1 Kết luận
Ngày nay, phần lớn ngân hàng nhận thức rằng thương hiệu là quan trọng.
Tuy nhiên từ nhận thức đến hành động là một khoảng cách đáng kể. Và ngay cả
ngân hàng triển khai hoạt động xây dựng thương hiệu, thì để đạt được thương hiệu
mạnh vẫn đòi hỏi nhiều yếu tố cần thiết cốt lõi. Để xây dựng một thương hiệu ngân
hàng mạnh cần phải có thời gian trải nghiệm nhằm tạo nên lòng trung thành của
khách hàng thông qua việc nâng cao tiềm lực tài chính, công nghệ, mạng lưới, kinh
nghiệm, .Ngoài ra, việc xây dựng thương hiệu đòi hỏi phải thực hiện một cách
đồng bộ, chuyên nghiệp. Vì chỉ có chuyên nghiệp mới tạo nên đặc trưng khác biệt
và tin cậy. Xây dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng cần có những nỗ lực của
toàn thể cán bộ công nhân viên, cộng với cam kết của lãnh đạo thì mới thành công.
Đề tài đã đề cập đến các vấn đề liên quan đến thương hiệu, thương hiệu ngân hàng,
các yếu tố cốt lõi để xây dựng thương hiệu ngân hàng mạnh. Đồng thời, sau khi
nghiên cứu, khảo sát thực tế mức độ nhận biết thương hiệu Sacombank: những
thành tựu cũng như những mặt chưa đạt được của thương hiệu Sacombank mà đề tài
đưa ra một số nhóm giải pháp nhằm giúp cho thương hiệu Sacombank ngày càng
ƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
100 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0,163 0,411 0,057
Mức ý nghĩa 0,000 0,000 0,063 0,000 0,522
Tổng 130 130 130 130 130 130
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 56
Nhận
định về
ngân
hàng
Logo ấn
tượng
Slogan
độc đáo
Đồng
phục của
nhân viên
Hoạt
động
quảng bá
Địa điểm
của ngân
hàng
Slogan
độc đáo
Tương quan
Pearson
0,519 0,402 1 0,335 0,341 0,225
Mức ý nghĩa 0,000 0,000 0,000 0,000 0,010
Tổng 130 130 130 130 130 130
Đồng
phục
của
nhân
viên
Tương quan
Pearson
0,209 0,163 0,335 1 0,208 0,230
Mức ý nghĩa 0,017 0,063 0,000 0,018 0,008
Tổng 130 130 130 130 130 130
Hoạt
động
quảng
bá
Tương quan
Pearson
0,426 0,411 0,341 0,208 1 0,151
Mức ý nghĩa 0,000 0,000 0,000 0,018 ,087
Tổng 130 130 130 130 130 130
Địa
điểm
của
ngân
hàng
Tương quan
Pearson
0,104 0,057 0,225 0,230 0,151 1
Mức ý nghĩa 0,238 0,522 0,010 0,008 0,087
Tổng 130 130 130 130 130 130
(Nguồn xử lí số liệu SPSS- 2016)
2.2.6.3 Phân tích hồi quy
Xác định mô hình hồi quy
Ta tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể sự tác động trong số từng
yếu tố đến mức độ nhận biết của người dân. Phần hồi quy sẽ được thực hiện với 6
biến độc lập là: “Tên ngân hàng”, “ Logo ấn tượng”, “Slogan độc đáo”, “Đồng phục
của nhân viên”, “Hoạt động quảng bá của ngân hàng”, “ Địa điểm của ngân hàng”
và biến phụ thuộc “Mức độ nhận biết thương hiệu” của người dân. Phân tích hồi
quy sẽ được thực hiện bằng phương pháp hồi quy tổng thể các biến với phần mềm
SPSS. Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện qua bảng sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 57
Bảng 2.14 Kết quả phân tích hồi quy đa cộng tuyến
Tên biến
Hệ số hồi quy
chưa chuẩn
hóa
Hệ số hồi
quy đã
chuẩn hóa Giá trị
t
Mức ý
nghĩa
của t
(Sig.)
Kiểm tra
đa cộng tuyến
β
Độ
lệch
chuẩn
Độ chấp
nhận
Hệ số
phóng đại
phương sai
Hằng số
Tên thương hiệu
Logo ấn tượng
Slogan độc đáo
Đồng phục nhân viên
Hoạt động quảng bá
Địa điểm ngân hàng
-0,784 0,268 -2,918 0,004
0,470 0,053 0,461 8,799 0,000 0,586 1,708
0,228 0,048 0,236 4,796 0,000 0,666 1,502
0,151 0,067 0,113 2,249 0,026 0,638 1,567
0,137 0,059 0,101 2,325 0,022 0,854 1,170
0,295 0,047 0,293 6,322 0,000 0,747 1,339
-0,018 0,039 -0,020 -0,467 0,642 0,914 1,094
Nguồn xử lý số liệu SPSS 2016
Qua kết quả phân tích cho thấy hệ số Sig. của biến “Địa điểm ngân hàng” lớn
hơn 0,05. Mặt khác, về thực tiễn thì địa điểm ngân hàng có thể trở nên quen thuộc
đối với những người dân sống ở vùng lân cận, khách hàng dễ làm quen và trung
thành với các ngân hàng thuộc khu vực mình sinh sống, đi lại gần, dễ dàng thương
được ưu tiên. Cho nên “Địa điểm ngân hàng” có thể xem như là thói quen sử dụng
ngân hàng của người dân trên địa bàn, nên ta có thể kết luận rằng biến này không
tác động hoặc tác động rất ít tới biến phụ thuộc. Năm biến còn lại “Tên thương
hiệu”, “Logo ấn tượng”, “Slogan độc đáo”, “ Đồng phục của nhân viên”, “Hoạt
động quảng bá” có giá trị Sig. nhỏ hơn 0,05 nên ta có mô hình kiểm định:
Nhận biết thương hiệu = -0,784 + 0,470 x Tên thương hiệu + 0,228 x Logo
ấn tượng + 0,151 x Slogan độc đáo + 0,137 x Đồng phục của nhân viên + 0,295 x
Hoạt động quảng bá
Từ phương trình hồi quy tuyến tính về mức độ nhận biết thương hiệu ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank Huế của người dân, có thể thấy:
Nhân tố “ Tên thương hiệu” là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến mức độ
nhận biết thương hiệu của người dân, có hệ số hồi quy lớn nhất. Từ bảng trên ta có
β1=0,470 và Sig. 0,000<0,05. Dấu dương của hệ số hồi quy biến thể hiện mối quan
hệ cùng chiều giữa nhân tố này với mức độ nhận biết thương hiệu của người dân.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 58
Như vậy, khi mức độ thỏa mãn về “Tên thương hiệu” tăng lên một đơn vị thì mức
độ nhận biết của người dân tăng lên 0,407 đơn vị. Vậy giả thiết H1 được chấp nhận
có nghĩa là thành phần “Tên thương hiệu” được người dân đánh giá càng cao thì
mức độ đánh giá ngân hàng càng cao và ngược lại.
Nhân tố “Hoạt động quảng bá” là nhân tố có ảnh hưởng lớn thứ hai đến mức
độ nhận biết thương hiệu của người dân, có hệ số hồi quy β5= 0,295 và Sig.
0,000<0,05. Dấu dương của hệ số hồi quy biến “Hoạt động quảng bá” thể hiện mối
quan hệ cùng chiều giữa nhân tố này với mức độ nhận biết thương hiệu của người
dân. Như vậy, khi mức độ thỏa mãn về “Hoạt động quảng bá” tăng lên một đơn vị
thì mức độ nhận biết của người dân tăng lên 0,295 đơn vị. Vậy giả thiết H5 được
chấp nhận có nghĩa là thành phần “Hoạt động quảng bá” được người dân đánh giá
càng cao thì mức độ đánh giá ngân hàng càng cao và ngược lại.
Nhân tố “Logo ấn tượng” là nhân tố có ảnh hưởng lớn thứ ba đến mức độ
nhận biết thương hiệu của người dân, có hệ số hồi quy β2= 0,228 và Sig. 0,000<0,05.
Dấu dương của hệ số hồi quy biến “Logo ấn tượng” thể hiện mối quan hệ cùng chiều
giữa nhân tố này với mức độ nhận biết thương hiệu của người dân. Như vậy, khi mức
độ thỏa mãn về “Hoạt động quảng bá” tăng lên một đơn vị thì mức độ nhận biết của
người dân tăng lên 0,228 đơn vị. Vậy giả thiết H2 được chấp nhận.
Nhân tố “Slogan độc đáo” là nhân tố có ảnh hưởng lớn thứ tư đến mức độ
nhận biết thương hiệu của người dân, có hệ số hồi quy β3= 0,151 và Sig.
0,026<0,05. Dấu dương của hệ số hồi quy biến “Slogan độc đáo” thể hiện mối quan
hệ cùng chiều giữa nhân tố này với mức độ nhận biết thương hiệu của người dân.
Như vậy, khi mức độ thỏa mãn về “Slogan độc đáo” tăng lên một đơn vị thì mức độ
nhận biết của người dân tăng lên 0,151 đơn vị. Vậy giả thiết H3 được chấp nhận.
Và cuối cùng là nhân tố “Đồng phục của nhân viên”có tác động thấp nhất
đến mức độ nhận biết thương hiệu của người dân với hệ số hồi quy β4= 0,137 và
Sig. 0,022<0,05. Dấu dương của hệ số hồi quy biến “Đồng phục của nhân viên”
thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa nhân tố này với mức độ nhận biết thương hiệu
của người dân. Như vậy, khi mức độ thỏa mãn về “Đồng phục của nhân viên” tăng
lên một đơn vị thì mức độ nhận biết của người dân tăng lên 0,137 đơn vị (trong điều
kiện các nhân tố còn lại không đổi). Giả thiết H4 được chấp nhận.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 59
Xác định độ phù hợp của mô hình hồi quy
Bảng 2.15 Độ phù hợp của mô hình
Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh
Sig. của
kiểm định F
Durbin -
Watson
1 0.896a 0.802 0.793 0.000 1.779
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016)
Mô hình thường không phù hợp với dữ liệu thực tế như giá trị R2 thể hiện.
Trong tình huống này R2 hiệu chỉnh từ R2 được sử dụng để phản ánh sát hơn mức
độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính đa biến (Theo Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Như vậy, để đánh giá độ phù hợp của mô hình ta dùng
hệ số xác định R2 hiệu chỉnh. Từ kết quả phân tích bảng, Hệ số xác định R2 hiệu
chỉnh = 0,793 = 79,3%, nghĩa là 6 biến độc lập trong mô hình giải thích được
79,3% biến thiên của biến phụ thuộc Mức độ nhận biết, còn lại là do sai số ngẫu
nhiên hoặc các yếu tố khác ngoài mô hình.
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả
thiết về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể để xem xét biến phụ
thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập. Từ bảng, ta thấy rằng
trị số thống kê có giá trị sig. = 0,000 < 0,05 cho thấy mô hình sử dụng là phù hợp.
Hệ số Durbin – Watson dùng để kiểm định tương quan chuỗi bậc nhất cho
thấy mô hình không bị vi phạm khi sử dụng phương pháp hồi quy bội vì giá trị
Durbin – Watson = 1,779 (nằm thuộc khoảng từ 0 đến 4) và chấp nhận giả thiết mô
hình không có sự tương quan bậc nhất.
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử dụng
sai mô hình, phương sai không phải hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều
để phân tích,.. Vì vậy, tác giả quyết định nghiên cứu tiến hành khảo sát phân phối
của phần dư bằng phương pháp xây dựng biểu đồ tần số của các phần dư
Histogram.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 60
Biểu đồ 2.7 Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư Histogram
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016)
Dựa vào biểu đồ ta thấy, biểu đồ có dạng hình chuông. Giá trị trung bình
men gần bằng 0 và độ lệch chuẩn Std.Dev. = 0,976 gần bằng 1. Như vậy có thể kết
luận phân phối của phần dư là xấp xỉ chuẩn.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Bảng 2.16 Kiểm định độ phù hợp của mô hình nhận biết thương hiệu
ANOVAa
Mô hình
Tổng bình
phương
df
Trung bình
bình phương
F Sig.
1
Hồi quy 57.200 6 9.533 83.161 0.000b
Dư 14.100 123 0.115
Tổng 71.300 129
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016)
Biến phụ thuộc: Nhận biết thương hiệu Sacombank Huế
Biến độc lập: Tên thương hiệu, Logo ấn tượng, Slogan độc đáo, Đồng phục
nhân viên, Hoạt động quảng bá.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 61
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy giá trị Sig. 0,000<0,05 rất nhỏ cho phép
bác bỏ giả thuyết H0. Như vậy mô hình hồi quy thu được rất tốt, vì tổng bình
phương sai số ước lượng rất nhỏ so với độ biến động của số liệu. Sự kết hợp các
biến độc lập giải thích tốt các thay đổi của biến phụ thuộc.
Bảng 2.17 Kết luận các giả thuyết các biến độc lập mô hình nhận biết thương hiệu
Giả thuyết Nội dung β Sig. Kết luận
H1
Tên thương hiệu tương quan cùng chiều
với mức độ nhận biết ngân hàng
0,470 0,000
Chấp
nhận
H2
Logo ấn tượng tương quan cùng chiều
với mức độ nhận biết ngân hàng
0,228 0,000
Chấp
nhận
H3
Slogan độc đáo tương quan cùng chiều
với mức độ nhận biết ngân hàng
0,151 0,026
Chấp
nhận
H4
Đồng phục nhân viên tương quan cùng
chiều với mức độ nhận biết ngân hàng
0,137 0,022
Chấp
nhận
H5
Hoạt động quảng bá tương quan cùng
chiều với mức độ nhận biết ngân hàng
0,295 0,000
Chấp
nhận
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra năm 2016)
Nhìn chung 5 yếu tố trên đều có ảnh hưởng và sự khác biệt của bất kỳ nhân
tố nào đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với “Nhận biết thương hiệu” Sacombank
Huế. Đây là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhàm làm tăng khả năng nhận biết
thương hiệu ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Huế.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 62
Chương 3: Giải pháp nhằm làm tăng sự nhận biết của khách hàng
3.1 Định hướng phát triển trong thời gian tới của Sacombank Huế
Đẩy mạnh công tác huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán và sử
dụng thẻ của ngân hàng. Tiếp tục phát triển về tín dụng đồng thời đảm bảo an toàn
nguồn vốn và thương xuyên theo dõi dư nợ và phát triển các nghiệp vụ khác.
Tiến hành tiếp thị các sản phẩm hay các chương trình khuyến mãi mới được
mở ra đến với khách hàng bằng Road show để quảng bá thương hiệu, tiếp thị quảng
cáo bằng tờ rơi và tiếp thị trực tiếp cho khách hàng.
Tiếp tục phát triển mối quan hệ với các khách hàng trung thành ngoài ra tìm
kiếm thêm các khách hàng mới.
Củng cố, phát triển mạng lưới đào tạo cán bộ công nhân viên của ngân hàng,
luôn đảm bảo tinh thần cũng như nghiệp vụ của nhân viên.
3.2 Giải pháp trong ngắn hạn
- Triển khai đồng loạt các hệ thống nhận diện thương hiệu, thu hút sự chú ý
của các đối tượng khách hàng trong tất cả các hoạt động.
- Khẩu hiệu, hình ảnh nhận diện thương hiệu phải thực hiện đồng nhất theo
chiến lược quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp nhằm tạo sức mạnh tổng thể,
tránh sử dụng tên thương hiệu hay cách gọi khác nhau gây nhầ lẫn cho khách hàng.
- Tổ chức các sự kiện gặp mặt, tặng quà tri ân cho những khách hàng lớn,
khách hàng thân thiết để giữ chân khách hàng. Mặt khác tăng cường tìm kiếm các
khách hàng tiềm năng ở những khu vực chưa có đối thủ cạnh tranh nhắm tới.
- Thăm dò ý kiến của khách hàng về các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi
của ngân hàng thông qua các phiếu điều tra. Qua mỗi đợt tiếp thị cần phải tiến hành
đánh giá kết quả để từ đó rút kinh nghiệm cho các chương trình sau.
- Xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu khách hàng đảm bảo độ chính xác và
đảm bảo bảo tính cập nhật.
- Thực hiện tốt tiêu chuẩn phục vụ khách hàng của từng điểm giao dịch, quản
lý sử dụng hiệu quả không gian quầy giao dịch, giải đáp các vướng mắc, yêu cầu
của khách hàng một cách nhanh chóng, nhiệt tình để mang lại ấn tượng tốt đẹp
trong lòng khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 63
3.3 Giải pháp trong dài hạn
3.3.1 Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức thương hiệu
Thương hiệu là một thứ tài sản vô hình nhưng lại chứa đựng một sức mạnh
hữu hình, khi nó quyết định sự lựa chọn của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ
của bạn, thậm chí nó còn tác động đến sự thành- bại của hoạt động kinh doanh. Vì
lý do đó, một hướng đi cho thương hiệu luôn là thách thức đối với doanh nghiệp. Để
xây dựng hình ảnh thương hiệu trong lòng khách hàng một cách lâu dài thì
Sacombank trước hết cần,quảng bá tên gọi mang tính đặc trưng sao cho không trùng
lắp với các ngân hàng khác. Cụ thể:
− Xây dựng chiến lược, mục tiêu quảng cáo thương hiệu: Chiến lược xây
dựng thương hiệu phải nằm trong một chiến lược marketing tổng thể, xuất phát từ
nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng, xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, kết hợp
với chiến lược phát triển sản phẩm, quảng bá, chính sách giá, nhằm tạo cho doanh
nghiệp và các sản phẩm dịch vụ của họ một hình ảnh riêng trong tâm trí và nhận
thức của khách hàng trong tương quan với các đối thủ cạnh tranh. Qua đó, các
NHTM sẽ đưa các sản phẩm mới thâm nhập thị trường sẽ thuận lợi hơn.
− Cần tăng cường hoạt động marketing: Để có được những hiểu biết về
khách hàng như mong muốn, nhu cầu, năng lực, sự nhạy cảm đối với giá cả và
mong muốn của họ thì Sacombank cần có các hoạt động marketing hữu hiệu, để từ
đó định hướng phát triển của sản phẩm, dịch vụ cho phù hợp. Đồng thời, marketing
phải kết hợp được những nhu cầu của khách hàng thống nhất với ý tưởng của
thương hiệu và phải phù hợp với khả năng tài chính.
− Thống nhất thường xuyên sử dụng thương hiệu “ Sacombank” trong thông
cáo báo chí, cũng như bảng hiệu, pano quảng cáo tại trụ sở, văn phòng làm việc
nhằm tạo thói quen sử dụng thương hiệu “ Sacombank” đối với khách hàng, tránh
có sự nhầm lẫn với Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thương Tín như thời gian qua.
3.3.2 Nhóm giải pháp về truyền thông, quảng bá
Nhóm giải pháp về truyền thông, quảng bá này có thể thay đổi tùy từng thời
điểm, thời kỳ, nhưng mục đích cuối cùng vẫn là làm như thế nào để thương hiệu
được khách hàng, người tiêu dùng biết và nhớ đến nhiều nhất trong khoảng thời
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 64
gian ngắn nhất. Trong thực tế có những thương hiệu ngân hàng phải mất 5 - 10 năm
hoặc lâu hơn nữa mới tìm được chỗ đứng trong lòng khách hàng. Tuy nhiên, cũng
có những thương hiệu ngân hàng chỉ sau một thời gian ngắn xuất hiện cũng đủ để
chiếm lĩnh lòng tin khách hàng. Điều này cho thấy thương hiệu không phụ thuộc
hoàn toàn vào thời gian xuất hiện trên thị trường, mà còn nhiều yếu tố khác như
thông tin về sản phẩm, sự truyền tải những thông tin về thương hiệu đó v.v đến với
khách hàng một các chính xác và nhanh nhất.
- Xây dựng kế hoạch ngân sách nhằm phát triển thương hiệu: Sacombank
cần xây dựng kế hoạch ngân sách cho từng khoản mục chi phí phục vụ cho công
cuộc phát triển lâu dài trong từng giai đoạn, đặc biệt là ngân sách để truyền thông,
quảng bá thương hiệu.
- Tăng cường quan hệ công chúng, hay giao tiếp cộng đồng (public rela-
tions, viết tắt là PR): Sacombank cần chủ động quản lý các quan hệ giao tiếp cộng
đồng để tạo dựng và giữ gìn một hình ảnh tích cực của mình. Các hoạt động quan
hệ công chúng bao gồm các việc quảng bá thành công, giảm nhẹ ảnh hưởng của các
thất bại, công bố các thay đổi, và nhiều hoạt động khác như tài trợ các chương trình
xã hội, hoạt động từ thiện...
- Thường xuyên quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, bằng
các bản tin quảng cáo về sản phẩm mới hay trực tiếp trong việc giao tiếp, quan hệ
với khách hàng và công chúng. Thông qua các phương tiện thông tin tivi, báo, đài
giới thiệu hình ảnh ngân hàng đến với những đối tượng chưa trực tiếp đến với ngân
hàng, là làm thế nào để họ có thể là những khách hàng trong tương lai.
- Nâng cao chất lượng các bài viết, tin, ảnh để không chỉ cung cấp cho tờ
Thông tin, Website mà còn có thể cung cấp cho các báo đài trong và ngoài ngành.
- Triển khai các hoạt động tài trợ các chương trình xã hội nhằm khuếch
trương thương hiệu: phải được thực hiện thường xuyên, đồng bộ ở tất cả các đơn vị
trong hệ thống. Điều này sẽ tạo nên tính thống nhất và sẽ có những tác động mạnh
hơn đối với khách hàng.
3.3.3 Giải pháp nâng cao khả năng nhận biết Slogan, Logo và đồng phục
Logo và Slogan rất khó nhận biết với đa số người dân bởi đa số khách hàng
chỉ nhớ về thương hiệu khi gọi tên, vì thế cần phải đính kèm hai yếu tố này trên các
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 65
chứng từ, bảng hiệu, đồ dùng văn phòng, vật dụng trang trí, nhằm tăng khả năng
nhận biết và khắc sâu hình ảnh Sacombank trong tâm trí khách hàng.
Trang phục nhân viên cần thống nhất và quy chuẩn hóa từ đầu tuần tới cuối
tuần, để làm nổi bật màu sắc và văn hóa của Sacombank. Nên tổ chức các chương
trình roadshow mặc đồng phục để quảng bá hình ảnh, nhằm nâng cao sự nhận biết
thương hiệu qua trang phục.
3.3.4 Nhóm giải pháp nâng cao nhân lực
Khách hàng đánh giá một thương hiệu thông qua kinh nghiệm của mình về
thương hiệu đó và chịu sự ảnh hưởng của môi trường chung quanh. Tại bất kỳ nơi
nào có diễn ra sự tiếp xúc của thương hiệu với khách hàng dù trực tiếp như lời cám
ơn của cô giao dịch viên ngân hàng, thái độ vui vẻ của người bảo vệ, hay dù gián
tiếp như một đoạn phim quảng cáo khách hàng đang xem trên ti vi, một băng rôn
quảng cáo treo trên đường phố đều mang lại những trải nghiệm cho khách hàng về
thương hiệu. Khách hàng không ngừng trải nghiệm và kiểm chứng những gì mình
nhận được, quan sát được từ thương hiệu để hình thành nên các cấp độ khác nhau về
ứng xử đối với thương hiệu. Nâng cao trình độ nhân lực cần chú trọng những giải
pháp sau:
− Đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng bán hàng, chăm sóc
khách hàng nhằm tạo ra đội ngũ nhân viên đáp ứng được nhu cầu công việc hiện tại
ngày càng tốt hơn. Đồng thời, cần trau dồi đạo đức nghề nghiệp nhằm phát triển
nguồn nhân lực mang tính toàn diện và bền vững.
− Triển khai tốt lộ trình đào đạo nhân viên, cán bộ quản lý sơ, trung và cao
cấp cho Sacombank. Tuy nhiên, để thực hiện lộ trình đào tạo này được chất lượng
và hiệu quả, thiết nghĩ cần phải có thành lập một tổ theo dõi đào tạo (nằm ngoài cơ
cấu tổ chức của Trung tâm đào tạo) thường xuyên kiểm tra, đánh giá chương trình
một cách kịp thời và chặt chẽ.
− Xây dựng môi trường nội bộ lành mạnh với hệ thống khuyến khích có hiệu
quả. Cải thiện môi trường làm việc tốt hơn bằng cách tạo điều kiện cho nhân viên
phát triển khả năng cá nhân; tăng lòng tự hào bản thân; có cơ hội thăng tiến; có thái
độ tích cực và động lực cao làm việc; đó chính là động lực để những người lao động
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 66
ngày càng gắn bó hơn với ngân hàng và sẵn sàng đón nhận những thử thách mới
trong công việc góp phần nâng cao hình ảnh vị thế ngân hàng trên thương trường.
− Cần phải có chính sách đãi ngộ và sử dụng con người để quy tụ được nhân
tài về với Sacombank bằng cách đánh giá đúng năng lực và trình độ của từng cá
nhân để bố trí, sử dụng hợp lý, trọng dụng những người có năng lực, đào thải những
người không có năng lực. Nhân viên ngân hàng là những người làm việc trên lĩnh
vực dịch vụ cao cấp nên phải đảm bảo tính chuyên nghiệp và lương cao. Vì vậy, cần
có cơ chế tiền lương phù hợp với trình độ và năng lực của cán bộ, tránh được
trường hợp cán bộ quan liêu, tiêu cực
3.2.5 Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Đối với một ngân hàng thương mại, việc xây dựng thương hiệu khó khăn
hơn nhiều so với doanh nghiệp kinh doanh những lĩnh vực khác, đó là do các sản
phẩm của ngân hàng mang tính chất vô hình và thường có nhiều điểm giống nhau
giữa các sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng khác. Do đó, thương hiệu đối với một
NHTM không chỉ đơn thuần là một nhãn hiệu, một cái tên mà nó bao gồm cả uy tín,
chất lượng, giá cả sản phẩm dịch vụ, phong cách giao dịch và văn hoá của mỗi ngân
hàng. Do đó, Sacombank cần thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng sản
phẩm, dịch vụ:
-Cải tiến và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ truyền thống thông qua việc cải
tiến chất lượng dịch vụ, thủ tục giao dịch, phong cách phục vụ và chính sách tìm
hiểu thị trường. Các khách hàng mục tiêu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, các tập đoàn quốc gia và đa quốc gia, cá nhân và gia đình
có thu nhập trên mức trung bình. Những thị trường mới nổi và thị trường có nhiều
tiềm năng, nhất là khu vực dịch vụ ngân hàng bán lẻ, tài trợ dự án, tài trợ thương
mại, dịch vụ thanh toán và chuyển tiền.
-Để xây dựng và chiếm lĩnh lòng tin đối với người tiêu dùng, đòi hỏi sản
phẩm của ngân hàng đó cần phải có những điểm phù hợp, đồng thời phải có sự khác
biệt đối với sản phẩm của ngân hàng khác. Sự phù hợp trong sản phẩm là khả năng
thuơng hiệu đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Còn sự khác biệt là để thể hiện
sự vượt trội của thương hiệu đó. Điều này đòi hỏi ngân hàng phải phải thường
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 67
xuyên có những sản phẩm, dịch vụ mới hoặc gia tăng chức năng vượt trội so với sản
phẩm, dịch vụ cùng loại.
- Cần đẩy mạnh tuyên truyền quảng bá các sản phẩm dịch vụ mới, có chương
trình marketing rộng rãi tới mọi tầng lớp dân cư nhằm thu hút khách hàng, phát triển
thị trư ờng để động viên, khuyến khích mọi đối tượng khách hàng đến giao dịch với
ngân hàng thông qua việc tổ chức các cuộc diễn đàn, thảo luận xoay quanh vấn đề
những tiện ích khách hàng được hưởng khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
3.2.6 Nâng cao chất lượng phục vụ
- Hầu hết các ngân hàng thường mắc sai lầm khi cho rằng chỉ bằng quảng
cáo, logo đẹp, khuyến mãi là có thể tạo nên thương hiệu mạnh. Tuy nhiên, trên thực
tế yếu tố để tạo ra lòng trung thành và độ tin cậy của khách hàng đó chính là chất
lượng phục vụ của ngân hàng. Để xây dựng một thương hiệu mạnh, bền vững trong
lòng khách hàng, thì bản thân các ngân hàng đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ cao cấp là dịch vụ tài chính càng phải quan tâm đến chất
lượng phục vụ. Chất lượng phục vụ không chỉ là thái độ phục vụ, trình độ, kỹ năng
của nhân viên mà còn được đánh giá qua thời gian hoàn tất giao dịch, tiện nghi
thoải mái nơi giao dịch và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng đó mang lại.
Tóm lại, từ việc phân tích đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu
Sacombank của người dân ở chương 2; chương 3 đã đưa ra các nhóm giải pháp
nhằm nâng cao giá trị thương hiệu Sacombank trong tương lai, vươn tầm ra khu vực
và thế giới. Xây dựng và phát triển thương hiệu là một quá trình liên tục và lâu dài,
đòi hỏi có định hướng rõ ràng, thực hiện đồng bộ, toàn diện của toàn thể CBNV của
toàn ngân hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 68
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1 Kết luận
Ngày nay, phần lớn ngân hàng nhận thức rằng thương hiệu là quan trọng.
Tuy nhiên từ nhận thức đến hành động là một khoảng cách đáng kể. Và ngay cả
ngân hàng triển khai hoạt động xây dựng thương hiệu, thì để đạt được thương hiệu
mạnh vẫn đòi hỏi nhiều yếu tố cần thiết cốt lõi. Để xây dựng một thương hiệu ngân
hàng mạnh cần phải có thời gian trải nghiệm nhằm tạo nên lòng trung thành của
khách hàng thông qua việc nâng cao tiềm lực tài chính, công nghệ, mạng lưới, kinh
nghiệm,.Ngoài ra, việc xây dựng thương hiệu đòi hỏi phải thực hiện một cách
đồng bộ, chuyên nghiệp. Vì chỉ có chuyên nghiệp mới tạo nên đặc trưng khác biệt
và tin cậy. Xây dựng và phát triển thương hiệu ngân hàng cần có những nỗ lực của
toàn thể cán bộ công nhân viên, cộng với cam kết của lãnh đạo thì mới thành công.
Đề tài đã đề cập đến các vấn đề liên quan đến thương hiệu, thương hiệu ngân hàng,
các yếu tố cốt lõi để xây dựng thương hiệu ngân hàng mạnh. Đồng thời, sau khi
nghiên cứu, khảo sát thực tế mức độ nhận biết thương hiệu Sacombank: những
thành tựu cũng như những mặt chưa đạt được của thương hiệu Sacombank mà đề tài
đưa ra một số nhóm giải pháp nhằm giúp cho thương hiệu Sacombank ngày càng
phát triển, có thể vươn tầm ra khu vực và trên thế giới.
2 Kiến nghị
Đây là một nghiên cứu thuộc lĩnh vực Marketing nên mục tiêu cuối cùng mà
nghiên cứu này muốn hướng tới đó là mở rộng thương hiệu nhằm gia tăng khối
lượng giao dịch cho Sacombank Huế. Chính vì vậy, qua những phân tích của nghiên
cứu cộng thêm những kinh nghiệm có được trong thời gian thực tập tại ngân hàng,
tôi có những kiến nghị sau:
Cần điều phối nhân viên tốt hơn cho việc thu tiền điện và giải ngân hồ sơ,
tránh tình trạng khách hàng chờ đến lượt giao dịch quá đông khiến ngân hàng quá
tải và dẫn tới việc khách hàng phàn nàn về việc chậm trễ của nhân viên.
Đối với logo và Slogan là hai yếu tố khó nhận biết nhất trong thương hiệu
ngân hàng, cho nên cần được sử dụng thường xuyên trong các thông cáo, báo chí,
cũng như trên các bảng hiệu trang trí, đồ nội thất, trang trí văn phòng,.. nhằm tăng
khả năng nhận biết cho khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 69
Ngoài ra ngân hàng nên tăng cường hoạt động quảng bá thương hiệu thông
qua hình thức quảng cáo trên truyền hình- nhất là kênh truyền hình địa phương về
các sản phẩm, dịch vụ đang có chương trình khuyến mãi hay ưu đãi. Đây có thể coi
là một trong những cách tiếp cận khách hàng nhanh và hiệu quả nhất.
3 Hạn chế của đề tài
Tuy thương hiệu đóng vai trò rất quan trọng, là tài sản của ngân hàng nhưng
lại là tài sản vô hình, nên việc đánh giá mức độ nhận biết nó không tránh khỏi
những khó khăn, thiếu sót.
Thứ nhất, đề tài chưa đánh giá được mức độ nhận biết thông qua hệ thống
các yếu tó nhận dạng ứng dụng như: đồ dùng văn phòng, ngoại cảnh của ngân
hàng,Đồng thời đề tài cũng chưa phân tích cụ thể các hình thức trong phương tiện
truyền thông.
Thứ hai, bản câu hỏi chưa khai thác hết các thông tin về ngân hàng khác trên
địa bàn, nên không thể phân tích hết các yêu tố cạnh tranh trong thương hiệu.
Thứ 3, địa bàn thành phố Huế có quy mô khá lớn, nên cỡ mẫu trogn nghiên
cứu này bị phân bỏ nhỏ do đó chưa mang tính chất khái quát cao.
Vì vậy, rất mong những nghiên cứu tiếp theo có thể khắc phục được hạn chế
và đưa ra cái nhìn toàn diện hơn về việc đánh giá thương hiệu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. Nhà xuất bản thống kê (2005).
2. Phương Pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh - PGS.TS Nguyễn Đình
Thọ trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM.
3. Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và thực tiễn - Trương Đình Chiến, 2005.
NXB Thống Kê.
4. Philip Kotler (1995). Marketing. Prentice hall.
5.Tạo dựng và Quản trị thương hiệu” của tác giả Lê Anh Cường, 2000
Một số trang web
[1]
[2]
[3]
[4]
[5] [1]
tao-nen-thuong-hieu-ngan-hang
[6]
hi%E1%BB%87u-l%C3%A0-g%C3%AC
[7]
sacombank-chi-nhanh-an-giang-tai-thi-truong-long-xuyen-45523/
[8]
hieu-huda-gold-cua-khach-hang-tu-22-tuoi-tro-len-tren-dia-ban-thanh-pho-hue.htm
[9]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 71
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 72
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào anh/chị!
Tôi là sinh viên năm cuối chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Kinh Tế
Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài khóa luận về “Đánh giá mức độ
nhận biết thương hiệu Sacombank ở thành phố Huế”.
Xin anh/chị bớt chút thời gian để trả lời những câu hỏi dưới đây. Những ý kiến quý
báu của anh/chị sẽ giúp tôi thu thập những thông tin cần thiết để hoàn thành bài luận
văn của mình. Tôi xin cam đoan những ý kiến của anh/chị chỉ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu và không sử dụng cho bất cứ mục đích nào khác.
Xin chân thành cám ơn và gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới anh/chị.
*************
Xin anh/chị vui lòng đánh dấu (X) vào phương án mà anh/chị cho là đúng nhất.
1. Anh/chị đã/đang sử dụng và biết đến các ngân hàng nào dưới đây?
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (Agribank)
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển(BIDV)
Ngân hàng Sài Gòn- Hà Nội(SHB)
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng(VPBank)
Ngân hàng Quân Đội(MB)
Ngân hàng Đông Á(DongABank)
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
Khác (vui lòng ghi rõ).
2 Anh/ chị có nhận ra đây là hình ảnh của ngân hàng nào không?
Có Không
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 73
3. Anh/ Chị biết đến ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
thông qua những phương tiện nào?
Quảng cáo, truyền thông (băng rôn,
poster, baner,)
Tiếp thị
Khuyến mãi
Khác (vui lòng ghi rõ).
Bạn bè, người thân
Địa điểm ngân hàng
Thông tin từ Internet
4. Theo anh/chị slogan nào dưới đây là của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín (Sacombank)?
Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công
Đồng hành cùng phát triển
Ngân hàng của mọi nhà
Nâng giá trị cuộc sống
Mang phồn thịnh đến với khách hàng
Trao giải pháp, nhận nụ cười
5. Anh/ chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình với các phát biểu sau đây:
Vui lòng đánh dấu vào ô đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị
1.Rất không đồng 2.Không đồng ý 3.Trung lập 4.Đồng ý 5.Rất đồng ý
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Mức độ đồng ý
5.1 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- Huế là
ngân hàng
1 2 3 4 5
Có uy tín
Thương hiệu mạnh
Được nhiều người biết đến
Có mức độ tin cậy cao
7.2 Về logo của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín- Huế
1 2 3 4 5
Có sự khác biệt
Dễ nhớ
Ấn tượng
Có ý nghĩa
7.3 Về Slogan: “Đồng hành cùng phát triển” 1 2 3 4 5
Tạo dựng được niềm tin với khách hàng
Thể hiện năng lực tài chính của ngân hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 74
Thể hiện được giá trị cốt lõi
7.4 Về đồng phục của nhân viên 1 2 3 4 5
Khách hàng dễ nhận biết
Thể hiện được đặc trưng riêng của ngân
Lịch sự, gọn gàng, đúng văn hóa công sở
Màu sắc hài hòa
7.5 Về hoạt động quảng bá 1 2 3 4 5
Có nhiều chính sách khuyến mãi cho khách hàng
Nhân viên thân thiện, nhiệt tình, chu đáo
Ngân hàng có nhiều hoạt động quảng cáo, tiếp thị
Có nhiều hoạt động vì lợi ích của xã hội
5.6 Về địa điểm giao dịch 1 2 3 4 5
Thuận tiện và trải rộng trên TP Huế
Dễ dàng nhận ra khi đi trên đường
Nằm ở các trụ đường chính trên TP Huế
5.7 Nhìn chung anh/chị có thể dễ dàng nhận biết được
thương hiệu Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
trong số các ngân hàng có mặt ở thị trường TP Huế.
1 2 3 4 5
6. Anh/ chị đã và đang sử dụng sản phẩm dịch vụ nào của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín- Huế?
Sản phẩm tiền gửi
Dịch vụ thanh toán quốc tế
Sản phẩm cho vay
Dịch vụ bảo lãnh
Sản phẩm thẻ
Khác
7. Theo anh/ chị ngân hàng nên làm gì để mọi người có thể nhận biết tốt hơn về
thương hiệu Sacombank?
Tăng cường quảng cáo trên truyền hình nhất là truyền hình địa phương
Phát tờ rơi, treo baner, áp phích trên đường phố
Thêm các khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng
Tăng cường các hoạt động xã hội
Ý kiến khác..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 75
PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
18-24 tuổi
36-45 tuổi
25-35 tuổi
>46 tuổi
3. Nghề nghiệp
Kinh doanh
Công chức
Lao động
Học sinh – sinh viên
Hưu trí
Khác (Xin ghi rõ)
4. Thu nhập hàng tháng của anh/chị là bao nhiêu
<2 triệu đồng
5-8 triệu đồng
2-5 triệu đồng
>8 triệu đồng
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH, CHỊ!
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 76
Phụ lục 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU
Frequency Table
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
nam 72 55,4 55,4 55,4
nu 58 44,6 44,6 100,0
Total 130 100,0 100,0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 18 33 25,4 25,4 25,4
18 - 30 tuoi 36 27,7 27,7 53,1
30 - 55 tuoi 45 34,6 34,6 87,7
tren 55 tuoi 16 12,3 12,3 100,0
Total 130 100,0 100,0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
kinh doanh 48 36,9 36,9 36,9
hoc sinh - sinh vien 14 10,8 10,8 47,7
cong chuc 47 36,2 36,2 83,8
huu tri 7 5,4 5,4 89,2
lao dong 14 10,8 10,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
duoi 2 trieu 25 19,2 19,2 19,2
2 - 5 trieu 37 28,5 28,5 47,7
5 - 8 trieu 41 31,5 31,5 79,2
tren 8 trieu 27 20,8 20,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 77
Anh/ chi biet den ngan hang nao: Ngan hang nong nghiep va phat trien
nong thon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 119 91,5 91,5 91,5
khong 11 8,5 8,5 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang ngoai thuong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 100 76,9 76,9 76,9
khong 30 23,1 23,1 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang cong thuong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 105 80,8 80,8 80,8
khong 25 19,2 19,2 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang dau tu va phat trien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 97 74,6 74,6 74,6
khong 33 25,4 25,4 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang Sai Gon Ha Noi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 81 62,3 62,3 62,3
khong 49 37,7 37,7 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 78
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang Viet Nam Thinh Vuong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 98 75,4 75,4 75,4
khong 32 24,6 24,6 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang quan doi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 90 69,2 69,2 69,2
khong 40 30,8 30,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang Dong A
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 83 63,8 63,8 63,8
khong 47 36,2 36,2 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Ngan hang sai gon thuong tin
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 103 79,2 79,2 79,2
khong 27 20,8 20,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi biet den ngan hang nao: Khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 59 45,4 45,4 45,4
khong 71 54,6 54,6 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 79
Anh chi co nhan ra day la hinh anh ngan hang nao khong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 124 95,4 95,4 95,4
khong 6 4,6 4,6 100,0
Total 130 100,0 100,0
Biet den sacombank thong qua: Quang cao, truyen thong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 99 76,2 76,2 76,2
khong 31 23,8 23,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
Biet den sacombank thong qua: Ban be, nguoi than
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 89 68,5 68,5 68,5
khong 41 31,5 31,5 100,0
Total 130 100,0 100,0
Biet den sacombank thong qua: Tiep thi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 100 76,9 76,9 76,9
khong 30 23,1 23,1 100,0
Total 130 100,0 100,0
Biet den sacombank thong qua: Dia diem ngan hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 63 48,5 48,5 48,5
khong 67 51,5 51,5 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 80
Biet den sacombank thong qua: Chuong trinh khuyen mai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 100 76,9 76,9 76,9
khong 30 23,1 23,1 100,0
Total 130 100,0 100,0
Biet den sacombank thong qua: Thong qua Internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 85 65,4 65,4 65,4
khong 45 34,6 34,6 100,0
Total 130 100,0 100,0
Biet den sacombank thong qua: Khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 53 40,8 40,8 40,8
khong 77 59,2 59,2 100,0
Total 130 100,0 100,0
Slogan nao la cua Sacombank: Chia se co hoi, hop tac thanh cong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 7 5,4 5,4 5,4
khong 123 94,6 94,6 100,0
Total 130 100,0 100,0
Slogan nao la cua Sacombank: Nang gia tri cuoc song
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 29 22,3 22,3 22,3
khong 101 77,7 77,7 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 81
Slogan nao la cua Sacombank: Dong hanh cung phat trien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 95 73,1 73,1 73,1
khong 35 26,9 26,9 100,0
Total 130 100,0 100,0
Slogan nao la cua Sacombank: Mang phon thinh den voi khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 13 10,0 10,0 10,0
khong 117 90,0 90,0 100,0
Total 130 100,0 100,0
Slogan nao la cua Sacombank: Ngan hang cua moi nha
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 10 7,7 7,7 7,7
khong 120 92,3 92,3 100,0
Total 130 100,0 100,0
Slogan nao la cua Sacombank: Trao giai phap nhan nu cuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 11 8,5 8,5 8,5
khong 119 91,5 91,5 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi dang su dung san pham nao: San pham tien gui
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 103 79,2 79,2 79,2
khong 27 20,8 20,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 82
Anh/chi dang su dung san pham nao: Dich vu Bao lanh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 17 13,1 13,1 13,1
khong 113 86,9 86,9 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi dang su dung san pham nao: Dich vu Thanh toan quoc te
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 30 23,1 23,1 23,1
khong 100 76,9 76,9 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi dang su dung san pham nao: San pham the
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 107 82,3 82,3 82,3
khong 23 17,7 17,7 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi dang su dung san pham nao: San pham cho vay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 62 47,7 47,7 47,7
khong 68 52,3 52,3 100,0
Total 130 100,0 100,0
Anh/chi dang su dung san pham nao: Khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 8 6,2 6,2 6,2
khong 122 93,8 93,8 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 83
Theo anh/chi ngan hang nen lam gi de khach hang nhan biet tot hon: Tang
cuong quang cao tren truyen hinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 52 40,0 40,0 40,0
khong 78 60,0 60,0 100,0
Total 130 100,0 100,0
Theo anh/chi ngan hang nen lam gi de khach hang nhan biet tot hon: Phat
to roi, treo pano, ap phich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 61 46,9 46,9 46,9
khong 69 53,1 53,1 100,0
Total 130 100,0 100,0
Theo anh/chi ngan hang nen lam gi de khach hang nhan biet tot hon:
Them cac khuyen mai hap dan cho khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 70 53,8 53,8 53,8
khong 60 46,2 46,2 100,0
Total 130 100,0 100,0
Theo anh/chi ngan hang nen lam gi de khach hang nhan biet tot hon: Tang
cuong cac hoat dong xa hoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 58 44,6 44,6 44,6
khong 72 55,4 55,4 100,0
Total 130 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 84
Theo anh/chi ngan hang nen lam gi de khach hang nhan biet tot hon: Y
kien khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
co 7 5,4 5,4 5,4
khong 123 94,6 94,6 100,0
Total 130 100,0 100,0
Cronbach’s Alpha
Tên thương hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.788 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NH1: Co uy tin 10.10 5.316 .522 .772
NH2: Thuong
hieu manh
10.03 4.991 .641 .712
NH3: Duoc
nhieu nguoi biet
den
10.24 5.067 .653 .707
NH4: Co muc
do tin cay cao
10.25 5.102 .571 .748
Logo ấn tượng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.847 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 85
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
LG1: Co su khac biet 11.23 5.280 .701 .799
LG2: De nho 11.29 5.604 .711 .795
LG3: An tuong 11.04 5.541 .678 .809
LG4: Co y nghia 11.14 5.934 .652 .820
Slogan độc đáo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.774 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SG1: Tao dung duoc
niem tin voi khach hang
7.61 1.403 .521 .798
SG2: The hien nang luc
tai chinh cua ngan hang
7.48 1.290 .626 .678
SG3: The hien nang luc
cot loi
7.42 1.409 .701 .611
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 86
Đồng phục nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.726 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DP1: Khach hang de nhan biet 11.44 2.713 .414 .753
DP2: The hien duoc dac trung rieng
cua ngan hang
11.28 3.023 .623 .616
DP3: Lich su gon gang dung van hoa
cong so
11.44 2.915 .496 .677
DP4: Mau sac hai hoa 11.24 3.051 .605 .625
Hoạt động quảng bá
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.837 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QB1: Co nhieu chinh sach khuyen mai cho khach
hang
10.43 5.270 .692 .784
QB2: Nhan vien than thien nhiet tinh chu dao 10.36 4.837 .693 .783
QB3: Ngan hang co nhieu hoat dong quang cao
tiep thi
10.32 4.996 .708 .775
QB4: Co nhieu hoat dong vi loi ich cua xa hoi 10.17 5.708 .586 .828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 87
Địa điểm ngân hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.749 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DD1: Thuan tien va trai rong tren
thanh pho Hue
6.15 2.829 .620 .617
DD2: De nhan ra khi di tren duong 6.57 2.542 .619 .613
DD3: Nam o cac truc duong chinh 6.54 3.057 .496 .753
Phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .820
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1260.396
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.595 29.975 29.975 6.595 29.975 29.975 3.062 13.920 13.920
2 2.388 10.855 40.830 2.388 10.855 40.830 2.905 13.207 27.126
3 1.910 8.683 49.513 1.910 8.683 49.513 2.547 11.576 38.702
4 1.615 7.340 56.853 1.615 7.340 56.853 2.214 10.062 48.764
5 1.430 6.502 63.355 1.430 6.502 63.355 2.143 9.743 58.507
6 1.069 4.858 68.212 1.069 4.858 68.212 2.135 9.705 68.212
7 .808 3.673 71.885
8 .731 3.322 75.207
9 .660 2.999 78.207
10 .599 2.723 80.930
11 .538 2.444 83.373
12 .509 2.314 85.687
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 88
13 .467 2.123 87.810
14 .437 1.987 89.796
15 .379 1.722 91.518
16 .353 1.606 93.124
17 .324 1.471 94.595
18 .305 1.384 95.980
19 .263 1.195 97.175
20 .229 1.039 98.213
21 .209 .952 99.166
22 .184 .834 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
LG2: De nho .811
LG1: Co su
khac biet
.782
LG3: An tuong .780
LG4: Co y nghia .724
QB1: Co nhieu
chinh sach
khuyen mai cho
khach hang
.812
QB3: Ngan
hang co nhieu
hoat dong
quang cao tiep
thi
.810
QB2: Nhan vien
than thien nhiet
tinh chu dao
.802
QB4: Co nhieu
hoat dong vi loi
ich cua xa hoi
.679
NH2: Thuong
hieu manh
.749
NH3: Duoc
nhieu nguoi biet
den
.730
NH4: Co muc
do tin cay cao
.677
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 89
NH1: Co uy tin .649
DP4: Mau sac
hai hoa
.822
DP3: Lich su
gon gang dung
van hoa cong
so
.807
DP2: The hien
duoc dac trung
rieng cua ngan
hang
.727
DP1: Khach
hang de nhan
biet
SG3: The hien
nang luc cot loi
.811
SG2: The hien
nang luc tai
chinh cua ngan
hang
.774
SG1: Tao dung
duoc niem tin
voi khach hang
.680
DD1: Thuan tien
va trai rong tren
thanh pho Hue .843
DD2: De nhan ra
khi di tren duong .827
DD3: Nam o cac
truc duong chinh .732
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phân tích nhân tố lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .809
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1178.963
df 210
Sig. .000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 90
Total
Variance
Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.207 29.555 29.555 6.207 29.555 29.555 2.904 13.828 13.828
2 2.381 11.338 40.893 2.381 11.338 40.893 2.898 13.799 27.627
3 1.893 9.014 49.907 1.893 9.014 49.907 2.400 11.427 39.054
4 1.614 7.685 57.592 1.614 7.685 57.592 2.140 10.191 49.244
5 1.378 6.560 64.152 1.378 6.560 64.152 2.110 10.046 59.290
6 1.022 4.867 69.019 1.022 4.867 69.019 2.043 9.729 69.019
7 .786 3.743 72.762
8 .699 3.331 76.093
9 .645 3.070 79.163
10 .598 2.847 82.010
11 .536 2.552 84.562
12 .473 2.253 86.815
13 .459 2.187 89.002
14 .401 1.911 90.913
15 .354 1.687 92.599
16 .329 1.568 94.167
17 .323 1.538 95.705
18 .263 1.253 96.958
19 .238 1.132 98.090
20 .211 1.006 99.096
21 .190 .904 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 91
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
LG2: De nho .813
LG1: Co su khac biet .796
LG3: An tuong .775
LG4: Co y nghia .726
QB1: Co nhieu chinh
sach khuyen mai cho
khach hang
.816
QB3: Ngan hang co
nhieu hoat dong quang
cao tiep thi
.811
QB2: Nhan vien than
thien nhiet tinh chu dao
.803
QB4: Co nhieu hoat
dong vi loi ich cua xa hoi
.680
NH2: Thuong hieu
manh .759
NH3: Duoc nhieu nguoi
biet den .723
NH4: Co muc do tin cay
cao .710
NH1: Co uy tin .629
SG3: The hien nang luc
cot loi
.816
SG2: The hien nang luc
tai chinh cua ngan hang
.789
SG1: Tao dung duoc
niem tin voi khach hang
.648
DD1: Thuan tien va trai
rong tren thanh pho
Hue .849
DD2: De nhan ra khi di
tren duong .831
DD3: Nam o cac truc
duong chinh .726
DP3: Lich su gon gang
dung van hoa cong so .840
DP4: Mau sac hai hoa
.812
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Anh
SVTH: Lê Quỳnh Mai 92
DP2: The hien duoc dac
trung rieng cua ngan
hang
.720
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phân tích hồi quy
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1
(Constant) -.784 .268 -2.918 .004
NH .470 .053 .461 8.799 .000
LG .228 .048 .236 4.796 .000
SG .151 .067 .113 2.249 .026
DP .137 .059 .101 2.325 .022
QB .295 .047 .293 6.322 .000
DD -.018 .039 -.020 -.467 .642
a. Dependent Variable: NB
Model Summaryb
Model R R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
WatsonR Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .896a .802 .793 .339 .802 83.161 6 123 .000 1.779
a. Predictors: (Constant), DD, LG, DP, QB, SG, NH
b. Dependent Variable: NB
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 57.200 6 9.533 83.161 .000b
Residual 14.100 123 .115
Total 71.300 129
a. Dependent Variable: NB
b. Predictors: (Constant), DD, LG, DP, QB, SG, NH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_muc_do_nhan_biet_thuong_hieu_ngan_hang_tmcp_sai_gon_thuong_tin_chi_nhanh_hue_sacombank_hue.pdf