Ngày nay, bia là một thức uống có thể nói là thiết yếu trong cuộc sống của
chúng ta. Tuy nhiên cái gì cũng có hai mặt của nó và bia cũng vậy, điều này đòi hỏi
con người phải biết sử dụng đúng cách, phải sử dụng như thế nào là đủ để đem lại lợi
ích không chỉ cho bản thân mà còn cho gia đình và xã hội. Từ những tác hại mà bia để
lại cho bản thân người sử dụng nó, cho gia đình, cho xã hội thì ai cũng có thể thấy, cái
họa trước mắt đó ai cũng thấy.Tuy vậy không mấy ai có được nhận thức toàn diện về
bia, về mặt tích cực, mặt tiêu cực, và cách để sử dụng đúng.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng, sử dụng bia có chừng mực sẽ đem lại
một số lợi ích nhất định cho bản thân người sử dụng, ngoài ra còn xây dựng thêm
những mối quan hệ mới, làm cho mối quan hệ giữa người với người trở nên thâm tình
và thân mật hơn. Bên cạnh đó, nó cũng để lại một số ảnh hưởng xấu nhất định nếu
chúng ta sử dụng quá nhiều, quá bừa bãi. Nếu chúng ta sử dụng quá nhiều bia thì
không chỉ làm hại đến sức khỏe bản thân mà còn ảnh hưởng xấu đến gia đình, làm rạn
nứt các mối quan hệ cá nhân và để lại hậu quả xấu cho xã hội. Nhận thức một cách
toàn diện về bia của khách hàng ở Thành phố Huế chỉ ở mức tương đối, chưa được cao
lắm. Và nhận thức của khách hàng về uống có trách nhiệm tương đối thấp, chỉ có một
tỉ lệ nhỏ khách hàng nhận thức đúng đắn về uống có trách nhiệm.
2. Kiến nghị.
Tác hại của việc sử dụng bia quá mức để lại những tác hại vô cùng lớn, điều
này đòi hỏi phải có sự ra sức, chung tay của toàn bộ người dân, cơ quan ban ngành kết
hợp với các doanh nghiệp kinh doanh bia để có những biện pháp nhằm nâng cao nhận
thức của người tiêu dùng về bia.
Về phía các cơ quan nhà nước, nên có các chiến dịch tuyên truyền nhằm nâng
cao nhận thức của người dân về bia, đưa ra những hình phạt nặng hơn và tăng cường
kiểm soát những đối tượng sử dụng rượu bia trong khi tham gia giao thông.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 69
Đại học Kinh tế Hu
107 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1775 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá nhận thức của người tiêu dùng về tính hai mặt của bia trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẩn
Beta Tolerance VIF
(Constant) 0,553 0,233 2,371 .000
Tác hại của bia đối
với sức khỏe
0,181 0,041 0,222 4,435 .000 0,780 1,282
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Tác hại của bia
đối với gia đình
0,150 0,030 0,249 4,950 .000 0,771 1,297
Tác hại của bia đối
với mối quan hệ cá
nhân
0,334 0,060 0,271 5,561 .000 0,825 1,212
Tác hại của bia đối
với sức khỏe
0,202 0,030 0,321 6,627 .000 0,837 1,195
R2 = 0,541
F =
23,659
Sig. F = .000
R điều chỉnh = 0,533
Durbin-Watson= 1,652
Biến phụ thuộc: Nhận thức về tính tiêu cực
(Nguồn: Dữ liệu điều tra năm 2014)
Dựa vào bảng 2.21, ta thấy rằng R2=54,1% có nghĩa là 54,1% sự biến thiên của
nhận thức được giải thích bởi các biến độc lập. Ngoài ra VIF đều nhỏ hơn 10 nên không
xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến đối với hàm hồi quy (2. Ta thu được hàm hồi quy như
sau: Nhanthuc2= 0,553 + β0,181 tich1 + 0,15 tieu2+ 0,334 tieu3 +0,202 tieu4 (2)
Hàm hồi quy (3)
Bảng 2.22. Kết quả hồi quy hàm hồi quy(3)
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn
hóa
Thống
kê
Student t
Mức
ý
nghĩa
Sig.
Hệ số kiểm định
cộng tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta Tolerance VIF
(Constant) 0,481 0,208 2,312 .022
Nhận thức về
tính tích cực
0,437 0,040 0,495 10,952 .000 1,000 1,000
Nhận thức về
tính tiêu cực
0,429 0,036 0,533 11,807 .000 1,000 1,000
R2 = 0,525
F =
128,718
Sig. F = .000
R điều chỉnh = 0,521
Durbin-Watson=
1,987
Biến phụ thuộc: Nhận thức chung
(Nguồn: Dữ liệu điều tra năm 2014)
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Dựa vào bảng 2.22, ta thấy rằng R2=52,5% có nghĩa là 52,5% sự biến thiên của
nhận thức được giải thích bởi các biến độc lập. Ngoài ra VIF đều nhỏ hơn 10 nên
,không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến đối với hàm hồi quy (3).
2.9. Đánh giá tính phân phối chuẩn.
Bảng 2.23. Đánh giá tính phân phối chuẩn của dữ liệu
Tich1 Tich2 Tieu1 Tieu2 Tieu3 Tieu4
Skewness -1,049 -0,504 -1,056 -1,178 -0,037 -1,266
Kurtosis 1,943 0,926 2,233 1,364 1,115 1,640
(Nguồn: Dữ liệu điều tra năm 2014)
Dựa vào bảng 2.21, ta thấy hệ số Skewness và Kurtosis và của các biến đều
thuộc khoảng (-2;2) nên các biến đó đều đảm bảo phân phối chuẩn.
2.10. Kiểm định giá trị trung bình.
Vì dữ liệu thu thập được đều đảm bảo tính phân phối chuẩn nên có thể sử dụng
kiểm định One – Sample Test để kiểm định giá trị trung bình của dữ liệu.
Kiểm định nhận thức về tính tích cực.
Bảng 2.24. Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể về tác dụng tích cực của bia.
Biến
Test value = 4
Mean
t Df
Sig.
(2-
tailed)
Uống bia có chừng mực có tác dụng đối với
sức khỏe
3,68 -6,824 235 .000
Uống bia có chừng mực tác dụng tốt đối với
các mối quan hệ cá nhân
3,72 -5,079 235 .000
(Nguồn: Dữ liệu điều tra năm 2014)
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
Dựa vào bảng 2.20, ta thấy rằng giá trị Sig. ở các biến đều nhỏ hơn 0.05 nên
bác bỏ giả thuyết H0, đều này có nghĩa là nhận thức của khách hàng về tác dụng tích
cực của bia khác 4, ý kiến của khách hàng là trung lập đối với tác dụng tích cực của
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
bia, tuy nhiên giá trị trung bình của các biến đều lớn hơn 3 gần bằng 4, từ đó cho thấy
nhận thức của khách hàng về tác dụng tích cực của bia tương đối tốt.
Kiểm định nhận thức về tính tiêu cực.
Bảng 2.25. Kiểm định giá trị trung bình nhận thức của người tiêu dùng
về tính tiêu cực.
Biến
Test value = 4
Mean
t Df
Sig.
(2-
tailed)
Uống quá nhiều bia có hại cho sức khỏe 3,83 -3,380 235 .001
Uống quá nhiều bia gây ảnh hưởng xấu đến
gia đình
3,76 -3,587 235 .000
Uống quá nhiều bia gây ảnh hưởng xấu đến
các mối quan hệ
3,98 -0,524 235 .600
Uống quá nhiều bia gây ra các tệ nạn xã hội 3,78 -3,416 235 .001
(Nguồn: Dữ liệu điều tra năm 2014)
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: µ = 4
H1: µ ≠ 4
Từ kết quả kiểm định ở trên ta thấy rằng giá trị Sig. “tieu1” “tieu2” “tieu4” của
đều nhỏ hơn 0.05, nên ta bác bỏ giả thuyết H0, có nghĩa nhận thức của khách hàng về
tác dụng tích cực của bia ở mức trung lập, nhưng giá trị mean khá cao. Đối với biến
“tieu3”, ta thấy rằng giá trị Sig.=0,6 > 0,05 nên chấp nhận giả thuyết H0. Nhìn chung
nhận thức của khách hàng về tác dụng tiêu cực của bia khá cao, đặc biệt là nhận của
người tiêu dùng về ảnh hưởng xấu của việc sử dụng quá nhiều bia đến các mối quan hệ
cá nhân.
2.11. Quan niệm của khách hàng về “uống đúng cách”.
Bảng hỏi điều tra đưa ra 10 thông tin về uống đúng cách. Và kết quả thu được
từ 236 mẫu điều tra có ở bảng sau:
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Bảng 2.26. Tỉ lệ khách hàng trả lời có với các tiêu chí uống có trách nhiệm
Tiêu chí
Tỉ lệ trả lời
có(%)
Nên uống dưới 2 lần/tháng và dưới 3 lon/chai 330ml trong mỗi
lần uống.
30,9
Không tắm ngay sau khi uống bia. 28
Nên ăn nhiều rau và hoa quả trong khi uống bia 34,7
Không hút thuốc lá trong lúc uống bia 30,1
Trong thời gian uống thuốc thì không được uống bia. 30,1
Không nên uống bia trong lúc đói. 26,7
Không dùng trà ngay sau khi uống bia 26,7
Đối với người mắc bệnh gan, tiểu đường, huyết áp thì tuyệt đối
không được uống bia.
27,1
Trước khi điều khiển phương tiện giao thông, máy móc đòi hỏi
tính cẩn thận thì không nên uống bia.
29,7
Không nên rủ rê, mời ép người khác uống quá nhiều 25
(Nguồn: Dữ liệu điều tra năm 2014)
Dựa vào kết quả ở trên thì tỉ lệ khách hàng trả lời có với các tiêu chí uống bia
đúng cách rất thấp, đều dưới 50%. Trong 236 bảng hỏi điều tra thì chỉ có 16 khách
hàng nêu được lí do vì sao đó là đúng cách, và nhóm khách hàng này đều là những
người có trình độ học vấn đại học và trên đại học, đối. Điều này cho thấy một bộ phận
lớn khách hàng chưa có hành vi tích cực trong việc uống có trách nhiệm.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NHẬN THỨC NGƯỜI TIÊU DÙNG
VỀ TÍNH HAI MẶT CỦA BIA
3.1. Định hướng nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về tính hai mặt của bia
trên địa bàn thành phố Huế
Kết quả phân tích ở chương 2 đã nói lên được tính hai mặt của bia trong đời
sống xã hội. Bia đem lại cho người sử dụng một số lợi ích nhất định nhưng bên cạnh
đó nó đã để lại những hậu quả đáng phải suy ngẫm. Là một doanh nghiệp trong ngành
sản xuất kinh doanh bia,Công ty TNHH Bia Huế không chỉ quan tâm đến sản lượng
tiêu thụ mà còn phải quan tâm đến trách nhiệm xã hội của công ty đối với cộng đồng.
Trong thời gian qua,Công ty TNHH Bia Huế đã không ngừng nỗ lực nâng cao trách
nhiệm của mình đối với cộng đồng. Một số minh chứng cụ thể cho điều này đó là thực
hiện chương trình “Huda vì miền trung thân yêu” với một số hoạt động cụ thể như “
Chiến dịch cùng Huda hành động vì môi trường xanh-sạch-đẹp”, “Mái ấm tri ân” cho
người có công với cách mạng.
Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, định hướng phát triển kinh tế bền vững được
khuyến khích thực hiện ở tất cả các doanh nghiệp. Một phần không thể thiếu trong
chiến lược phát triển bền vững đó là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Ngày nay,
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được xem như là một trong những chiến lược
kinh doanh hàng đầu đối với tất cả doanh nghiệp Việt Nam nói chung vàCông ty
TNHH Bia Huế nói riêng. Trong lĩnh vực kinh doanh rượu bia, vấn đề đáng quan tâm
hơn cả đó là vai trò của doanh nghiệp trong việc “uống có trách nhiệm” của người tiêu
dùng, bởi vì mỗi ngày có hàng nghìn người ở thành phố Huế sử dụng bia Huda, tuy
nhiên một bộ phận người tiêu dùng lạm dụng thức uống có cồn này, điều này không
chỉ mang lại những nguy cơ cho bản thân, gia đình của họ mà còn cả cộng đồng. Đứng
trước vấn đề nàyCông ty TNHH Bia Huế đang không ngừng nổ lực thực hiện chính
sách “uống có trách nhiêm” với mục tiêu đem lại sự hiểu biết cho khách hàng về bia.
Chính sách gồm có sáu nội dung chính như sau:
- Mang đến cho khách hàng sự chọn lựa có hiểu biết.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 65
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
- Khuyến khích khách hàng uống có trách nhiệm.
- Đổi mới một cách có trách nhiệm
- Hỗ trợ ngăn chặn và giảm thiểu việc uống có hại
- Hỗ trợ việc quy định các nguyên tắc tiếp thị có trách nhiệm
- Khuyến khích uống có trách nhiệm trong nội bộ
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao nhận thức người tiêu dùng về tính hai mặt
của bia
Qua nghiên cứu trên ta thấy được nhận thức của khách hàng một cách toàn diện
về bia tương đối tốt, mức đồng ý của khách hàng đối với các thang đo đều lớn hơn 3 và
gần bằng 4. Tuy nhiên, hành vi của khách hàng thì ngược lại với nhận thức của họ,
ngành sản xuất bia vẫn đạt mức tăng trưởng 10%/năm, sản lượng tiêu thụ bia vẫn tăng
đều, và những hậu quả do việc sử dụng bia quá mức vẫn không hề giảm, 60% bạo lực
gia đình xuất phát từ say rượu, ngộ độc rượu chiếm gần 22% các loại ngộ độc, 7% bệnh
nhân tâm thần xuất phát từ rượu, 40% các vụ tai nạn giao thông với khoảng 11% bị tử
vong là có liên quan đến rượu bia. Để giải quyết vấn đề này cần có sự tham gia của toàn
thể người dân, các công ty kinh doanh lĩnh vực bia rượu, và các cơ quan nhà nước.
Về phía công ty kinh doanh rượu bia, nên nâng cao trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp bằng cách xây dựng chính sách về “uống có trách nhiêm”, tôi xin đưa ra
một số giải pháp như sau:
- Mang đến cho khách hàng sự lựa chọn hiểu biết bằng một số cách như cung
cấp những thông tin về tác hại của cồn trên bao bì sản phẩm bằng cách sử dụng những
biểu tượng, kí hiệu, địa chỉ trang web với nhưng thông tin tương đương. Trong danh
mục sản phẩm nên đưa ra bia có cồn và không có cồn, với cách này vừa đáp ứng được
các nhu cầu khác nhau của khách hàng, vừa hạn chế tác hại mà bia mang lại cho khách
hàng khi sử dụng quá mức.
- Khuyến khích người tiêu dùng “uống có trách nhiệm” bằng cách kết hợp gửi
thông điệp trong truyền thông tiếp thị. Thông điệp uống có trách nhiệm được sử dụng
trong mọi chiến dịch truyền thông, mọi phương tiện tiếp thị như website, mạng xã
hội Những người làm công tác tiếp thị, bán hàng nên có trách nhiệm trong việc
khuyến khích khách hàng uống có trách nhiệm. Các chi nhánh bán lẻ phải thường
xuyên tiếp xúc với khách hàng ở địa phương, khuyến khích họ uống có trách nhiệm.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
- Huấn luyện đội ngũ bán hàng cách thức xác định, ngăn chặn và có biện pháp
nhằm giúp đỡ những người say khi họ không làm chủ được bản thân.
- Doanh nghiệp kinh doanh bia nên cam kết sẽ không sản xuất hoặc tăng
cường bất kì đồ uống có cồn nào chưa quá nhiều chất kích thích bổ sung như caffeine,
guarana và taurine. Không được tiếp thị hay quảng cáo bất kì sản phẩm đồ uống có
cồn mang lại hiệu quả về năng lượng và kích thích.
- Không phát triển sản phẩm mới nhằm thu hút trẻ vị thành niên hoặc tiêu thụ
quá nhiều.
- Doanh nghiệp kinh doanh rượu bia nói chung nên cam kết với chính phủ và
các tổ chức phi chính phủ nhằm ngăn chặn và giảm bớt việc trẻ vị thành niên sử dụng
rượu bia. Hợp tác với chính quyền để giảm những người chưa đủ tuổi vị thành niên
mua và sử dụng đồ uống có cồn. Triển khai và phổ biến các tài liệu, chương trình giáo
dục được thiết kế nhằm ngăn chặn và giảm bớt việc những người chưa đủ tuổi vị thành
niên, học sinh, sinh viên.
- Tham gia vào các chiến dịch phòng chống sử dụng rượu bia khi tham gia
giao thông, nhằm ngăn chặn và giảm tỉ lệ tử vong do lái xe khi sử dụng rượu bia gây ra
- Hợp tác với chính quyền, các tổ chức phi chính phủ nhằm hỗ trợ việc thực thi
luật và quy định hiện hành về cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông.
- Hỗ trợ công tác nghiên cứu các tác động tích cực và tiêu cực của bia đối với
sức khỏe.
Về phía cơ quan nhà nước, ban ngành có liên quan:
- Tăng cường thực hiện và kiểm tra, xử lý vi phạm quy định cấm sử dụng rượu
bia trước và trong giờ làm việc, tại nơi làm việc, trong bữa ăn trưa và ngày trực. Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm đưa quy định về cấm sử dụng rượu
bia vào nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị, đồng thời tổ chức và giám sát
việc thực hiện.
- Tăng cường biện pháp phòng ngừa người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai hoặc
đang nuôi con bằng sữa mẹ, người đang có bệnh lý sử dụng rượu bia. Các cơ sở sản
xuất, kinh doanh rượu bia hạn chế, tiến tới không sử dụng người lao động dưới 18 tuổi.
- Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn người sử dụng rượu bia
điều khiển phương tiện giao thông.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 67
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
- Tăng cường phát động cộng đồng không lạm dụng rượu bia trong đám tang,
lễ hội, đám cưới; hộ gia đình không nấu rượu; gia đình và khu dân cư không có người
nghiện rượu bia
- Liên quan đến việc quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi: Ngoài việc tăng cường
kiểm tra việc thực hiện và xử lý vi phạm quy định cấm quảng cáo rượu có độ cồn từ 15
độ trở lên, cấm toàn diện đối với rượu bia từ 15 độ trở lên hoặc có sự điều chỉnh phù
hợp đối với rượu bia dưới 15 độ.
- Kiểm soát việc cung cấp: kiểm soát kinh doanh rượu thủ công (như quản lý
chặt việc cấp phép; xây dựng cơ chế tổ chức, cá nhân tham gia làng nghề ở các địa
phận có làng nghề); kiểm soát việc ghi nhãn rượu bia; kiểm soát hoạt động sản xuất,
kinh doanh rượu bia.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Ngày nay, bia là một thức uống có thể nói là thiết yếu trong cuộc sống của
chúng ta. Tuy nhiên cái gì cũng có hai mặt của nó và bia cũng vậy, điều này đòi hỏi
con người phải biết sử dụng đúng cách, phải sử dụng như thế nào là đủ để đem lại lợi
ích không chỉ cho bản thân mà còn cho gia đình và xã hội. Từ những tác hại mà bia để
lại cho bản thân người sử dụng nó, cho gia đình, cho xã hội thì ai cũng có thể thấy, cái
họa trước mắt đó ai cũng thấy.Tuy vậy không mấy ai có được nhận thức toàn diện về
bia, về mặt tích cực, mặt tiêu cực, và cách để sử dụng đúng.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng, sử dụng bia có chừng mực sẽ đem lại
một số lợi ích nhất định cho bản thân người sử dụng, ngoài ra còn xây dựng thêm
những mối quan hệ mới, làm cho mối quan hệ giữa người với người trở nên thâm tình
và thân mật hơn. Bên cạnh đó, nó cũng để lại một số ảnh hưởng xấu nhất định nếu
chúng ta sử dụng quá nhiều, quá bừa bãi. Nếu chúng ta sử dụng quá nhiều bia thì
không chỉ làm hại đến sức khỏe bản thân mà còn ảnh hưởng xấu đến gia đình, làm rạn
nứt các mối quan hệ cá nhân và để lại hậu quả xấu cho xã hội. Nhận thức một cách
toàn diện về bia của khách hàng ở Thành phố Huế chỉ ở mức tương đối, chưa được cao
lắm. Và nhận thức của khách hàng về uống có trách nhiệm tương đối thấp, chỉ có một
tỉ lệ nhỏ khách hàng nhận thức đúng đắn về uống có trách nhiệm.
2. Kiến nghị.
Tác hại của việc sử dụng bia quá mức để lại những tác hại vô cùng lớn, điều
này đòi hỏi phải có sự ra sức, chung tay của toàn bộ người dân, cơ quan ban ngành kết
hợp với các doanh nghiệp kinh doanh bia để có những biện pháp nhằm nâng cao nhận
thức của người tiêu dùng về bia.
Về phía các cơ quan nhà nước, nên có các chiến dịch tuyên truyền nhằm nâng
cao nhận thức của người dân về bia, đưa ra những hình phạt nặng hơn và tăng cường
kiểm soát những đối tượng sử dụng rượu bia trong khi tham gia giao thông.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 69
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Về phía các doanh nghiệp kinh doanh bia, nên đào tạo đội ngũ bán hàng trực
tiếp cách để khách hàng sử dụng bia đúng cách, mặc dù điều này đôi khi có thể làm
giảm một phần doanh thu của doanh nghiệp, tuy nhiên nó sẽ mang lại cho doanh
nghiệp một lợi ích khác và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được nâng lên một
cách đáng kể. Điều này chứng minh cho khách hàng biết rằng doanh nghiệp không chỉ
kinh doanh để kiếm lời mà còn vì lợi ích của cộng đồng.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Effects of beer, wine , and liquor intakes on bone mineral density in older men
and women.
2. Consciousness and Cognition 21 (2012) 487-493
3. A Review of Research on Alcohol and Drug Use
4. A self – awareness model of cause and effects of alcohol consumption.
5. Alcohol drinking behavior and its developmental antecdence.
6. Global status report on alcohol and health.
7. Alcohol and humen aggression.
8. 10th Special Report to the U.S. Congress on Alcohol and Health. National
Institute on Alcohol Abuse and Alcoholism.
9. Kloner RA, Rezkalla SH. To drink or not to drink? That is the
question. Circulation. 2007; 116:1306–17.
10. Dietary guidelines for Americans 2005. U.S. Department of Agriculture.
11. Goldberg IJ, Mosca L, Piano MR, Fisher EA. AHA Science Advisory: Wine
and your heart: a science advisory for healthcare professionals from the
Nutrition Committee, Council on Epidemiology and Prevention, and Council on
Cardiovascular Nursing of the American Heart Association. Circulation. 2001;
103:472–5.
12. Koppes LL, Dekker JM, Hendriks HF, Bouter LM, Heine RJ. Moderate alcohol
consumption lowers the risk of type 2 diabetes: a meta–analysis of prospective
observational studies. Diabetes Care. 2005; 28:719–25.
13. Solomon CG, Hu FB, Stampfer MJ, et al. Moderate alcohol consumption and
risk of coronary heart disease among women with type 2 diabetes
mellitus. Circulation. 2000; 102:494–99.
14. Mukamal KJ, Maclure M, Muller JE, Sherwood JB, Mittleman MA. Prior
alcohol consumption and mortality following acute myocardial
infarction. JAMA. 2001; 285:1965–70.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 71
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
15. Muntwyler J, Hennekens CH, Buring JE, Gaziano JM. Mortality and light to
moderate alcohol consumption after myocardial infarction. Lancet. 1998;
352:1882–85.
16. Mukamal KJ, Chung H, Jenny NS, et al. Alcohol consumption and risk of
coronary heart disease in older adults: the Cardiovascular Health Study. J Am
Geriatr Soc. 2006; 54:30–7.
17. Booyse FM, Pan W, Grenett HE, et al. Mechanism by which alcohol and wine
polyphenols affect coronary heart disease risk. Ann Epidemiol. 2007; 17:S24–31.
18. Camargo CA, Jr., Stampfer MJ, Glynn RJ, et al. Prospective study of moderate
alcohol consumption and risk of peripheral arterial disease in US male
physicians. Circulation. 1997; 95:577–80.
19. Grodstein F, Colditz GA, Hunter DJ, Manson JE, Willett WC, Stampfer MJ. A
prospective study of symptomatic gallstones in women: relation with oral
contraceptives and other risk factors. Obstet Gynecol.1994; 84:207–14.
20. Leitzmann MF, Giovannucci EL, Stampfer MJ, et al. Prospective study of
alcohol consumption patterns in relation to symptomatic gallstone disease in
men. Alcohol Clin Exp Res. 1999; 23:835–41.
21. Conigrave KM, Hu BF, Camargo CA, Jr., Stampfer MJ, Willett WC, Rimm EB.
A prospective study of drinking patterns in relation to risk of type 2 diabetes
among men. Diabetes. 2001; 50:2390–95.
22. Djousse L, Biggs ML, Mukamal KJ, Siscovick DS. Alcohol consumption and
type 2 diabetes among older adults: the Cardiovascular Health
Study. Obesity. (Silver Spring) 2007; 15:1758–65.
23. Mukamal KJ, Conigrave KM, Mittleman MA, et al. Roles of drinking pattern
and type of alcohol consumed in coronary heart disease in men. N Engl J
Med. 2003; 348:109–18.
24. Tolstrup J, Jensen MK, Tjonneland A, Overvad K, Mukamal KJ, Gronbaek M.
Prospective study of alcohol drinking patterns and coronary heart disease in
women and men. BMJ. 2006; 332:1244–48.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
25. World Cancer Research Fund, American Institute for Cancer Research. Food,
Nutrition, Physical Activity, and the Prevention of Cancer: A Global
Perspective. Washington, D.C.: AICR, 2007.
26. The NSDUH Report. Alcohol Dependence or Abuse—2002, 2003, &
2004. U.S. Substance Abuse and Mental Health Services Administration.
27. Crime characteristics, 2006. U.S. Department of Justice.
28. Impaired driving. Centers for Disease Control and Prevention.
29. Updating Estimates of the Economic Costs of Alcohol Abuse in the United
States. National Institute on Drug Abuse, National Institute on Alcohol Abuse
and Alcoholism.
30. Smith–Warner SA, Spiegelman D, Yaun SS, et al. Alcohol and breast cancer in
women: a pooled analysis of cohort studies. JAMA. 1998; 279:535–40.
31. Hamajima N, Hirose K, Tajima K, et al. Alcohol, tobacco, and breast cancer—
collaborative reanalysis of individual data from 53 epidemiological studies,
including 58,515 women with breast cancer and 95,067 women without the
disease. Br J Cancer. 2002; 87:1234–45.
32. Baglietto L, English DR, Gertig DM, Hopper JL, Giles GG. Does dietary folate
intake modify effect of alcohol consumption on breast cancer risk? Prospective
cohort study. BMJ. 2005; 331:807.
33. Zhang S, Hunter DJ, Hankinson SE, et al. A prospective study of folate intake
and the risk of breast cancer. JAMA. 1999; 281:1632–37.
34. Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
35. Giáo trình Hành vi khách hàng
36. Phân tích dữ liệu SPSS (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc)
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Link tham khảo
1.1059752
1.2856153#.UyezKKiSzm0
studying-beer/
nam-info-q
hiem/299/503
53:tac-dng-hai-mt-ca-ru-bia-trong-i-sng-xa-hi&catid=125:tin-chinh
den-phap-dinh/194277.vgp
cach-2406608.html
38745.html
suc-khoe-mot-cach-bat-ngo.html
cach/82/9918743.epi
2407778.html
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn Trang 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:
Chào quí khách hàng! Tôi là sinh viên khóa 44 khoa Quản Trị Kinh Doanh , trường ĐH
Kinh Tế Huế. Hiện nay, Tôi đang thực hiện đề tài:" Nghiên cứu nhận thức của người tiêu
dùng về tính hai mặt của bia ". Tôi thực hiện phiếu điều tra này nhằm thu thập thông tin
phục vụ cho việc nghiên cứu và để biết được ý nhận thức của khách hàng về tính hai mặt của
rượu bia. Tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của quí khách hàng .Để hoàn thành đề tài nghiên
cứu tôi cam kết đảm bảo bí mật thông tin và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong
nhận được sự hợp tác của quí khách hàng.
A.Phần khảo sát ý kiến khách hàng
Câu 1: Anh đã từng sử dụng bia chưa?
1. Có 2. Không
Câu 2: Anh thường uống bia với tần suất như thế nào?
1. Trên 3 lần/tuần
2. 1-3 lần/tuần.
3. Dưới 3 lần/ tháng
Câu 3: Anh thường uống bao nhiêu trong mỗi lần uống?
1. Dưới 1 lon/chai 330ml
2. 2/3 đến 2 lon/ chai 330ml
3. Trên 2 lon/chai 330ml
4. Trên 3 chai/lon 330ml
Câu 4: Anh thường uống bia vì những lí do gì ?
1. Thể hiện cá tính, sự trưởng thành của bản thân.
2. Vì có chuyện vui(buồn) muốn chia sẻ
3. Giúp anh cảm thấy ngon miệng hơn khi ăn, giúp cho tinh thần sảng khoái
4. Uống vì thói quen
5. Dự các bữa tiệc cùng người thân, bạn bè.
6. Vì lý do công việc.
7. Khác
Câu 5: Anh thường uống bia ở đâu?
1. Ở nhà của anh
2. Ở nhà hàng, quán nhậu
3. Ở nhà bạn bè, người thân
4. Khác:..
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Câu 6: Anh thường tốn khoảng bao nhiều tiền trong một lần uống bia? Số tiền đó chiếm
bao nhiêu phần trăm trong tổng thu nhập của anh?
Xin hãy cho biết ý kiến của anh về các tiêu chí sau đây về tính hai mặt của bia:
Vui lòng đánh dấu ” X“vào ô tương ứng mà khách hàng lựa chọn với mức độ:
1. Rất không đồng ý 2.Không đồng ý 3.Bình thường 4.Đồng ý 5.Rất đồng ý
Câu 7: Về tác dụng tích cực của việc uống bia đúng mức(uống bia ít hơn 300 ml mỗi lần
và ít hơn 500 ml một ngày)
Tiêu chí đánh giá Thang điểm
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI SỨC KHỎE(7)
1.Men bia có chứa các enzim có tác dụng giảm đau và khử trùng 1 2 3 4 5
2.Uống bia đúng mức có tác dụng làm giảm stress, thoải mái tinh thần 1 2 3 4 5
3.Uống đều đặn 2 cốc bia(330ml) đối với nam và 1 cốc bia(330ml) đối
với nữ có tác dụng giảm nguy cơ đột quỵ và bệnh tim mach
1 2 3 4 5
4.Uống bia đều đặn có tác dụng làm tăng cholesterol HDL (loại
cholesterol có lợi cho cơ thể) và điều này đồng nghĩa với việc làm
giãm hiện tượng tắc nghẽn mạch máu.
1 2 3 4 5
5.Uống bia có thể giúp giảm thiểu nguy cơ bị ung thư, đặc biệt là ung
thư ruột và ung thư tuyền tiền liệt ở nam giới.
1 2 3 4 5
6.Có thói quen uống bia chừng mực cỏ thể giảm 40% nguy cơ mắc
chứng sỏi thận so với những người không có thói quen này
1 2 3 4 5
7.Uống bia mỗi ngày để hạn chế sự mất xương và hình thành xương tỷ
lệ thích hợp, mỗi ngày 1 ly (tương đương 1 lon 330 ml) đối với phụ
nữ và gấp đôi cho nam giới
1 2 3 4 5
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG, BẠN BÈ, ĐỒNG NGHIỆP(8)
1.Uống bia có kiểm soát giúp các bữa tiệc cưới, hỏi, đám giỗ, gặp mặt
bạn bè .trở nên đậm đà, thân mật hơn
1 2 3 4 5
2.Uống bia có kiểm soát giúp mở rộng các mối quan hệ giao tiếp,
quen biết được nhiều người hơn.
1 2 3 4 5
3.Uống bia có kiểm soát giúp cũng cố tình cảm giữa bạn bè, giữa
những người trong gia đình
1 2 3 4 5
ĐỐI VỚI XÃ HỘI(9)
1.Ngành sản xuất bia đóng góp một phần rất lớn vào tổng thu nhập quốc dân 1 2 3 4 5
2.Sáng tạo thêm nhiều loại bia mới từ đó góp phần làm phong phú văn
hóa ẩm thực Việt Nam.
1 2 3 4 5
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
3.Tạo công việc cho một bộ phận lao động trong xã hội, giảm tỉ lệ thất nghiệp. 1 2 3 4 5
Về mặt tích cực(10)
1.Uống bia có chừng mực có tác dụng tốt đối với sức khỏe 1 2 3 4 5
2.Uống bia có chừng mực có tác dụng tốt đối với các mối quan hệ cá nhân 1 2 3 4 5
3.Uống bia có chừng mực tốt cho xã hội 1 2 3 4 5
Câu 8: Ảnh hưởng ngoài mong muốn của việc uống quá nhiều rượu bia.
Tiêu chí đánh giá Thang điểm
ĐỐI VỚI SỨC KHỎE BẢN THÂN(11)
1.Uống quá nhiều bia có nguy cơ dẫn đến thủng, viêm loét dạ dày 1 2 3 4 5
2.Uống nhiều bia còn làm cho tuyến tụy phải hoạt động nhiều, dễ dẫn
đến viêm tuỵ cấp tính.
1 2 3 4 5
3.Nếu thường xuyên uống nhiều, tim sẽ liên tục bị tổn thương do
nồng độ cồn lớn, khiến tim bị phình to, dẫn đến tâm lực mệt mỏi.
1 2 3 4 5
4.Uống rượu bia nhiều và liên tục có thể gây viêm và xơ gan gan đến
mức không hồi phục được nữa.
1 2 3 4 5
5.Uống nhiều bia gây rối loạn giấc ngủ và hoạt động tình dục 1 2 3 4 5
6.Gây nhức đầu, làm giảm khả năng thích ứng và phối hợp các hành
động ứng xử
1 2 3 4 5
ĐỐI VỚI GIA ĐÌNH (12)
1.Làm lãng phí một phần thu nhập gia đình 1 2 3 4 5
2.Dẫn đến hành vi bạo lực, cãi lộn gây rạn nứt tình cảm gia đình 1 2 3 4 5
3.Mất kiểm soát hành vi gây thiệt hại tài sản trong gia đình 1 2 3 4 5
4.Có thể măc bệnh như gan, tim mạch để lại gánh nặng cho những
người thân trong gia đình
1 2 3 4 5
ĐỐI VỚI CÁC MỐI QUAN HỆ CÁ NHÂN(13)
1.Mất kiểm soát trong lời ăn tiếng nói, gây mất lòng bạn bè, hàng xóm 1 2 3 4 5
2.Không tự chủ dẫn đến hành vi ẩu đã, gây lộn với bạn bè, hàng xóm 1 2 3 4 5
3.Mất tự chủ có thể dẫn đến bị người khác lợi dụng 1 2 3 4 5
ĐỐI VỚI XÃ HỘI(15)
1.Uống quá nhiều bia dẫn đến mất khả năng tự chủ và có nguy cơ gây
ra tại nạn giao thông
1 2 3 4 5
2.Uống quá nhiều bia dẫn đến mất kiểm soát hành vi dễ xảy ra những
tình huống bạo lực, gây chấn thương
1 2 3 4 5
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
3.Uống quá nhiều bia dễ dẫn đến những hành vi trộm cắp 1 2 3 4 5
4.Uống quá nhiều bia dẫn đến những hành vi gây mất trật tự xã hội(
đánh nhau, ẩu đã, cãi lộn)
1 2 3 4 5
5.Uống quá nhiều bia là nguyên nhân để lại những gánh nặng bệnh tật
cho xã hội như ung thư, xơ gan, tim mạch.
1 2 3 4 5
6.Uống quá nhiều bia làm lãng phí một khoản thu nhập của xã hội thay
vì sử dụng số tiền đó để làm những việc có ích hơn
1 2 3 4 5
7.Uống quá nhiều bia có thể để lại hình ảnh không tốt đối với bạn bè
quốc tế
1 2 3 4 5
Về mặt tiêu cực(16)
Uống quá nhiều bia có hại cho sức khỏe 1 2 3 4 5
Uống quá nhiều bia gây ảnh hưởng xấu đến gia đình 1 2 3 4 5
Uống quá nhiều bia gây ảnh hưởng xấu đến các mối quan hệ 1 2 3 4 5
Uống quá nhiều bia gây ảnh hưởng xấu đến xã hội 1 2 3 4 5
Câu 9: Theo anh như thế nào là “uống bia có trách nhiệm” hay là uống bia đúng
cách( khoanh vào số mà anh cho là đúng, ghi lí do nếu biết)
1. Nên uống dưới 2 lần/tháng và uống dưới 3lon/chai ( 330ml) trong mỗi lẫn uống.
Vì:..................................................................
2. Không tắm ngay sau khi uống bia. Vì:.......................................
3. Nên ăn nhiều rau và hoa quả trong khi uống bia. Vì:.
.
4. Không hút thuốc lá trong lúc uống bia. Vì.
5. Trong thời gian uống thuốc thì không được uống bia. Vì.
..
6. Không nên uống bia trong lúc đói. Vì:...
..
7. Không dung trà ngay sau khi uống bia. Vì.
......
8. Đối với những người mắc các bệnh về gan, tiểu đường, huyết áp thì tuyệt đối không
uống bia. Vì:.
.
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
9. Trước khi điều khiển phương tiện giao thông, máy móc đòi hỏi tính cẩn thận thì không
uống bia. Vì:...
.....
10. Không nên rủ rê, mời ép người khác uống quá nhiều. Vì:.
..
11. Khác:
B. Thông tin cá nhân
Câu 1. Nghề nghiệp:
1.Sinh viên 2.Lao động trí óc
3. Lao động chân tay 4. Thất nghiệp.
Câu 2: Tuổi :
1.Từ 18 đến 22 2.Từ 22 đến 25
3. Từ 25 đến 35 4.Trên 35
Câu 3 : Thu nhập bình quân hàng tháng của anh vào khoảng?
1.Dưới 3 triệu 2. Từ 3- 5 triệu
3.Từ 5 đến 7 triệu 4. Trên 7 triệu
Câu 4: Trình độ học vấn
1. Dưới THPT 2. Sơ cấp
3.Trình độ trung cấp, cao đẳng 4. Đại học và trên đại học
Xin cảm ơn sự hợp tác chân thành của quý khách hàng!
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÍ SPSS
1. Thông tin chung về mẫu điều tra
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Tu 18 den 22 37 13.6 15.7 15.7
Tu 23 den 25 44 16.1 18.6 34.3
Tu 26 den 35 106 38.8 44.9 79.2
Tren 35 49 17.9 20.8 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Sinh vien 29 10.6 12.3 12.3
Lao dong tri oc 50 18.3 21.2 33.5
Lao dong chan tay 154 56.4 65.3 98.7
That nghiep 3 1.1 1.3 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Duoi 3 trieu 65 23.8 27.5 27.5
Tu 3 den 5 trieu 132 48.4 55.9 83.5
Tu 5 den 7 trieu 28 10.3 11.9 95.3
Tren 7 trieu 11 4.0 4.7 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
Ton bao nhieu tien trong mot lan uong * Thu nhap Crosstabulation
Count
Thu nhap
Duoi 3 trieu Tu 3 den 5 trieu Tu 5 den 7 trieu Tren 7 trieu Total
Ton bao nhieu tien trong
mot lan uong
100000 7 4 4 2 17
150000 0 0 6 1 7
20000 2 3 0 0 5
200000 0 0 5 5 10
25000 4 0 0 0 4
30000 15 6 0 0 21
300000 0 0 1 3 4
40000 8 17 0 0 25
50000 28 89 12 0 129
60000 1 5 0 0 6
70000 0 8 0 0 8
Total 65 132 28 11 236
Trinh do hoc van
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Thu nhap * Nghe nghiep Crosstabulation
Count
Nghe nghiep
Sinh vien
Lao dong tri
oc
Lao dong chan
tay That nghiep Total
Thu nhap Duoi 3 trieu 29 1 32 3 65
Tu 3 den 5 trieu 0 17 115 0 132
Tu 5 den 7 trieu 0 21 7 0 28
Tren 7 trieu 0 11 0 0 11
Total 29 50 154 3 236
Nghe nghiep * Trinh do hoc van Crosstabulation
Count
Trinh do hoc van
Duoi THPT So cap
Trinh do Trung
cao, CD
Dai hoc va tren
dai hoc Total
Nghe nghiep Sinh vien 0 6 17 6 29
Lao dong tri oc 0 2 12 36 50
Lao dong chan tay 146 2 6 0 154
That nghiep 0 3 0 0 3
Total 146 13 35 42 236
Tan suat uong bia
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Tren 3 lan mot tuan 14 5.1 5.9 5.9
1 den 3 lan mot tuan 127 46.5 53.8 59.7
Duoi 3 lan mot thang 95 34.8 40.3 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Thu nhap * Tan suat uong bia Crosstabulation
Count
Tan suat uong bia
Tren 3 lan mot
tuan
1 den 3 lan mot
tuan
Duoi 3 lan mot
thang Total
Thu nhap Duoi 3 trieu 4 39 22 65
Tu 3 den 5 trieu 8 64 60 132
Tu 5 den 7 trieu 2 16 10 28
Tren 7 trieu 0 8 3 11
Total 14 127 95 236
Uong bao nhieu trong moi lan uong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1 lon/chai
330ml
12 4.4 5.1 5.1
2/3 den 2 lon/ chai
330ml
63 23.1 26.7 31.8
Tren 2 lon/chai
330ml
114 41.8 48.3 80.1
Tren 3 chai/lon
330ml
47 17.2 19.9 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Uong bao nhieu trong moi lan uong * Thu nhap Crosstabulation
Count
Thu nhap
Duoi 3
trieu
Tu 3 den 5
trieu
Tu 5 den 7
trieu
Tren 7
trieu Total
Uong bao nhieu trong moi lan
uong
Duoi 1 lon/chai 330ml 4 6 2 0 12
2/3 den 2 lon/ chai
330ml
28 25 7 3 63
Tren 2 lon/chai 330ml 24 79 8 3 114
Tren 3 chai/lon 330ml 9 22 11 5 47
Total 65 132 28 11 236
The hien su truong thanh cua ban than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 6 2.0 2.5 2.5
2 230 77.4 97.5 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
Ngon mieng hon khi an, tinh tha sang khoai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 36 12.1 15.3 15.3
2 200 67.3 84.7 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Vi thoi quen
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 23 7.7 9.7 9.7
2 213 71.7 90.3 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
Du cac bua tiec cung nguoi than ban be
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 163 54.9 69.1 69.1
2 73 24.6 30.9 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
Vi cong viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 165 55.6 69.9 69.9
2 71 23.9 30.1 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
O nha minh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 39 13.1 16.5 16.5
Khong 196 66.0 83.1 99.6
11 1 .3 .4 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
O nha ban be nguoi than
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 130 43.8 55.1 55.1
2 106 35.7 44.9 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
O nha hang, quan nhau
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 198 66.7 83.9 83.9
2 38 12.8 16.1 100.0
Total 236 79.5 100.0
Missing System 61 20.5
Total 297 100.0
2. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.883 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tsk1 21.83 18.590 .731 .859
tsk2 21.54 18.215 .591 .878
tsk3 21.59 18.949 .646 .868
tsk4 21.69 17.995 .664 .867
tsk5 21.92 18.713 .642 .869
tsk6 21.70 18.116 .690 .863
tsk7 21.76 18.278 .757 .855
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tqh1 11.49 5.638 .520 .743
tqh2 11.01 5.013 .589 .707
tqh3 11.17 5.112 .623 .690
tqh4 11.13 4.838 .566 .722
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.568 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
txh1 7.31 2.383 .342 .531
txh2 7.44 2.417 .391 .446
txh3 7.32 2.754 .412 .430
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.828 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
hsk1 18.28 12.866 .595 .802
hsk2 18.00 12.332 .665 .786
hsk3 18.10 12.509 .577 .806
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.771 4
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
hsk4 18.32 13.248 .532 .814
hsk5 18.12 13.058 .574 .806
hsk6 18.06 12.848 .653 .791
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.684 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
hgd1 11.37 4.736 .532 .580
hgd2 11.09 4.771 .470 .616
hgd3 11.15 4.334 .504 .593
hgd4 11.16 5.089 .369 .679
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.781 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
hqh1 7.25 2.605 .689 .626
hqh2 6.82 3.194 .472 .852
hqh3 7.08 2.457 .712 .595
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.899 7
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
hxh1 22.31 25.374 .765 .877
hxh2 22.17 26.978 .654 .889
hxh3 22.10 25.564 .689 .886
hxh4 22.21 25.961 .685 .886
hxh5 22.17 26.697 .659 .889
hxh6 22.03 25.467 .718 .882
hxh7 22.21 25.300 .757 .878
3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.786
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 3438.629
df 465.000
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.806 18.730 18.730 5.806 18.730 18.730 4.394 14.175 14.175
2 4.246 13.698 32.427 4.246 13.698 32.427 4.218 13.605 27.780
3 2.651 8.552 40.980 2.651 8.552 40.980 3.298 10.640 38.420
4 2.461 7.939 48.919 2.461 7.939 48.919 2.475 7.985 46.405
5 1.991 6.423 55.342 1.991 6.423 55.342 2.207 7.119 53.524
6 1.612 5.199 60.541 1.612 5.199 60.541 2.175 7.017 60.541
7 .993 3.202 63.743
8 .925 2.985 66.728
9 .856 2.761 69.489
10 .790 2.548 72.038
11 .708 2.283 74.321
12 .701 2.260 76.581
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
13 .673 2.172 78.753
14 .599 1.931 80.684
15 .580 1.871 82.555
16 .572 1.844 84.399
17 .525 1.694 86.093
18 .493 1.591 87.684
19 .476 1.534 89.218
20 .449 1.450 90.668
21 .432 1.394 92.062
22 .374 1.207 93.269
23 .326 1.051 94.319
24 .294 .949 95.269
25 .284 .917 96.186
26 .256 .827 97.013
27 .248 .801 97.814
28 .219 .708 98.522
29 .191 .615 99.136
30 .184 .593 99.729
31 .084 .271 100.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
hxh1 .836
hxh7 .826
hxh6 .800
hxh3 .778
hxh4 .769
hxh5 .756
hxh2 .743
tsk7 .867
tsk1 .838
tsk6 .758
tsk3 .725
tsk4 .711
tsk5 .698
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
tsk2 .646
hsk2 .767
hsk1 .740
hsk6 .732
hsk5 .714
hsk3 .672
hsk4 .658
tqh3 .798
tqh2 .778
tqh4 .752
tqh1 .720
hqh3 .885
hqh1 .859
hqh2 .697
hgd3 .761
hgd1 .760
hgd2 .651
hgd4 .575
4. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA).
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
c7.8 <--- SK 1,000
c7.7 <--- SK 1,180 ,105 11,203 ***
c7.6 <--- SK ,867 ,090 9,657 ***
c7.4 <--- SK 1,109 ,105 10,566 ***
c7.3 <--- SK ,922 ,088 10,477 ***
c7.2 <--- SK 1,080 ,113 9,565 ***
c7.1 <--- SK ,943 ,043 22,052 ***
c8.4 <--- QH 1,000
c8.3 <--- QH ,965 ,114 8,451 ***
c8.2 <--- QH ,955 ,115 8,284 ***
c8.1 <--- QH ,736 ,100 7,352 ***
c11.1 <--- tichcuc 1,000
c11.3 <--- tichcuc ,768 ,067 11,545 ***
c12.6 <--- HSK 1,000
c12.5 <--- HSK ,985 ,115 8,527 ***
c12.4 <--- HSK ,943 ,116 8,100 ***
c12.3 <--- HSK 1,201 ,126 9,532 ***
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Estimate S.E. C.R. P Label
c12.2 <--- HSK 1,093 ,096 11,417 ***
c12.1 <--- HSK 1,102 ,118 9,297 ***
c13.4 <--- HGD 1,000
c13.3 <--- HGD 1,337 ,205 6,527 ***
c13.2 <--- HGD 1,210 ,186 6,520 ***
c13.1 <--- HGD ,956 ,164 5,834 ***
c14.3 <--- HQH 1,000
c14.2 <--- HQH ,539 ,072 7,496 ***
c14.1 <--- HQH ,899 ,083 10,897 ***
c16.7 <--- HXH 1,000
c16.6 <--- HXH ,897 ,072 12,370 ***
c16.5 <--- HXH ,816 ,067 12,137 ***
c16.4 <--- HXH ,876 ,071 12,327 ***
c16.3 <--- HXH ,857 ,076 11,321 ***
c16.2 <--- HXH ,807 ,066 12,215 ***
c16.1 <--- HXH 1,003 ,066 15,176 ***
c18.1 <--- nhanthuc 1,000
c18.3 <--- nhanthuc 1,949 ,214 9,115 ***
c17.1 <--- tieucuc 1,000
c17.2 <--- tieucuc 1,377 ,206 6,681 ***
c17.4 <--- tieucuc ,725 ,102 7,105 ***
c17.5 <--- tieucuc 1,410 ,201 7,027 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
c7.8 <--- SK ,741
c7.7 <--- SK ,767
c7.6 <--- SK ,643
c7.4 <--- SK ,712
c7.3 <--- SK ,695
c7.2 <--- SK ,658
c7.1 <--- SK ,716
c8.4 <--- QH ,671
c8.3 <--- QH ,740
c8.2 <--- QH ,693
c8.1 <--- QH ,596
c11.1 <--- tichcuc ,852
c11.3 <--- tichcuc ,714
c12.6 <--- HSK ,685
c12.5 <--- HSK ,631
c12.4 <--- HSK ,597
c12.3 <--- HSK ,691
c12.2 <--- HSK ,675
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Estimate
c12.1 <--- HSK ,697
c13.4 <--- HGD ,591
c13.3 <--- HGD ,607
c13.2 <--- HGD ,605
c13.1 <--- HGD ,503
c14.3 <--- HQH ,892
c14.2 <--- HQH ,509
c14.1 <--- HQH ,830
c16.7 <--- HXH ,824
c16.6 <--- HXH ,721
c16.5 <--- HXH ,711
c16.4 <--- HXH ,719
c16.3 <--- HXH ,675
c16.2 <--- HXH ,723
c16.1 <--- HXH ,840
c18.1 <--- nhanthuc ,588
c18.3 <--- nhanthuc ,928
c17.1 <--- tieucuc ,528
c17.2 <--- tieucuc ,537
c17.4 <--- tieucuc ,579
c17.5 <--- tieucuc ,575
5. Kết quả hồi quy và kiểm định độ phù hợp.
Model Summary
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
1 .740a .547 .539 .415
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B
Std.
Error Beta
1 (Constant) .553 .233 2.371 .019
tieu1 .181 .041 .222 4.435 .000
tieu2 .150 .030 .249 4.950 .000
tieu3 .334 .060 .271 5.561 .000
tieu4 .202 .030 .321 6.627 .000
a. Dependent Variable: nhanthuc3
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Model Summary
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std. Error
of the
Estimate
1 .725a .525 .521 .340
a. Predictors: (Constant), nhanthuc3,
nhanthuc2
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B
Std.
Error Beta
1 (Constant) .481 .208 2.312 .022
nhanthuc2 .437 .040 .495 10.952 .000
nhanthuc3 .429 .036 .533 11.807 .000
a. Dependent Variable: nhanthuc1
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R
Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .616a .379 .374 .440 .379 71.119 2 233 .000 1.862
a. Predictors: (Constant), tich2,
tich1
b. Dependent Variable: nhanthuc2
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B
Std.
Error Beta
1 (Constant) 1.293 .210 6.169 .000
tich1 .333 .035 .499 9.593 .000
tich2 .329 .040 .429 8.242 .000
a. Dependent Variable: nhanthuc2
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
6. Kiểm định tính phân phối chuẩn
Statistics
tich2 tich1 tieu1 tieu2 tieu3 tieu4
N Valid 236 236 236 236 236 236
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.68 3.72 3.83 3.76 3.98 3.78
Std. Error of Mean .047 .054 .049 .066 .032 .063
Variance .526 .694 .564 1.033 .247 .945
Skewness -.504 -1.049 -1.056 -1.178 -.037 -1.266
Std. Error of
Skewness
.158 .158 .158 .158 .158 .158
Kurtosis .926 1.943 2.233 1.364 1.115 1.640
Std. Error of Kurtosis .316 .316 .316 .316 .316 .316
7. Kiểm định giá trị trung bình.
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
tich2 236 3.68 .725 .047
tich1 236 3.72 .833 .054
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
tich2 -6.824 235 .000 -.322 -.42 -.23
tich1 -5.079 235 .000 -.275 -.38 -.17
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
tieu1 236 3.83 .751 .049
tieu2 236 3.76 1.016 .066
tieu3 236 3.98 .497 .032
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
tieu1 236 3.83 .751 .049
tieu2 236 3.76 1.016 .066
tieu3 236 3.98 .497 .032
tieu4 236 3.78 .972 .063
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
tieu1 -3.380 235 .001 -.165 -.26 -.07
tieu2 -3.587 235 .000 -.237 -.37 -.11
tieu3 -.524 235 .600 -.017 -.08 .05
tieu4 -3.416 235 .001 -.216 -.34 -.09
8. Uống có trách nhiệm.
nen uong duoi 2lan/thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 73 26.7 30.9 30.9
Khong 163 59.7 69.1 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
nen an nhieu rau va hoa qua trong khi uong bia
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 82 30.0 34.7 34.7
Khong 154 56.4 65.3 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
khong tam ngay sau khi uong bia
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 66 24.2 28.0 28.0
Khong 170 62.3 72.0 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
khong nen uong bia trong luc doi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 63 23.1 26.7 26.7
Khong 173 63.4 73.3 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
khong dung tra ngay sau khi uong bia
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 63 23.1 26.7 26.7
Khong 173 63.4 73.3 100.0
Total 236 86.4 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts Nguyễn Thị Minh Hòa
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
nhung nguoi mac benh gan, tieu duong, huyet ap thi tuyet doi khong nen
uong bia
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 64 23.4 27.1 27.1
Khong 172 63.0 72.9 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
truoc khi dieu khien phuong tien giao thong, may moc doi hoi tinh can than thi
khong nen uong bia
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 70 25.6 29.7 29.7
Khong 166 60.8 70.3 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
khong nen ru re moi ep nguoi khac uong qua nhieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 59 21.6 25.0 25.0
Khong 177 64.8 75.0 100.0
Total 236 86.4 100.0
Missing System 37 13.6
Total 273 100.0
SVTH: Trần Thị Xuân Mẫn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_nhan_thuc_cua_nguoi_tieu_dung_ve_tinh_hai_mat_cua_bia_tren_dia_ban_thanh_pho_hue_3555.pdf