Tổ chức họp dân để tuyên truyền, phổ biến cho người dân hiểu rõ về chủ
trương, cơ chế chính sách, phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của người dân,
cộng đồng thôn trong quá trình xây dựng NTM. Triệu tập các cuộc họp, tập huấn đối
với người dân theo đề nghị của các cơ quan tư vấn, tổ chức hỗ trợ nâng cao năng lực
của người dân và cộng đồng về phát triển nông thôn.
- Tổ chức lấy ý kiến của người dân trong thôn tham gia góp ý vào bản quy hoạch,
bản đề án xây dựng NTM chung của xã theo yêu cầu của Ban quản lý xã.
- Tổ chức xây dựng các công trình hạ tầng do Ban quản lý xã giao nằm trên địa
bàn thôn (đường giao thông, đường điện liên xóm, liên gia; xây dựng trường mầm non,
nhà văn hóa thôn).
- Tổ chức vận động nhân dân tham gia phong trào thi đua giữa các xóm, các hộ
tập trung cải tạo đường ngõ xóm, chỉnh trang cổng ngõ, tường rào để có cảnh quan
đẹp. Tổ chức hướng dẫn và quản lý vệ sinh môi trường trong thôn; cải tạo hệ thống
tiêu, thoát nước.
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, chống các hủ tục lạc hậu, xây dựng nếp
sống văn hóa trong phạm vi thôn và tham gia các phong trào thi đua do xã phát động.
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các hộ nghèo và giúp đỡ nhau phát triển kinh tế
tăng thu nhập, giảm nghèo.
* Đối với người dân:
- Tự giác chấp hành những chủ trương của Đảng, nhà nước và chính quyền địa
phương trong tiến trình xây dựng nông thôn mới.
- Tích cực tham gia đóng góp công sức, tiền của, tự nguyện hiến đât và các
nguồn lực khác trong điều kiện của bản thân. Tham gia họp hội đầy đủ để biết được
quyền và nghĩa vụ của mình, ý thức được trách nhiệm của mình trong công cuộc xây
dựng NTM, góp phần chung sức xây dựng NTM thắng lợi.
- Xây dựng, giữ gìn đường ngõ xóm trước nhà sạch đẹp. Bảo vệ kết cấu hạ tầng
nông thôn, trực tiếp đóng góp và đưa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về xây dựng nông thôn mới đi vào cuộc sống.
Đại học K
124 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá quá trình thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong tiến trình thực hiện mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Hiệp đức, tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân
tự quản lý tự làm có sự hướng dẫn về kỹ thuật. Cần mạnh dạn đưa các vật liệu thay thế
các nguyên vật liệu truyền thống gây ô nhiễm môi trường, có giá thành hợp lý, tiêu
chuẩn kỹ thuật phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương. Đối với các kết cấu
kiên cố cần chú trọng áp dụng cơ giới hóa để đảm bảo chất lượng công trình, áp dụng
các công nghệ tiên tiến và hiện đại trong triển khai thi công xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật đồng thời xây dựng các mô hình quản lý tiên tiến trong quản lý, khai thác
và vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 84
Mặt khác, huyện nên có chiến lược đào tạo, nâng cao trình độ và phân bổ biên
chế hợp lý cho cán bộ khuyến nông ở các địa phương, nhất là mạng lưới cán bộ
khuyến nông ở các xã, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của quá trình chuyển
giao, ứng dụng KHCN vào sản xuất nông nghiệp. Với yêu cầu tăng mức đầu tư cho
các công trình nghiên cứu và phổ cập khoa học công nghệ vào nông thôn nói chung và
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn nói riêng, cần phải thực hiện ngay một
số chế độ cụ thể nhằm khuyến khích mạnh mẽ các cán bộ khoa học kỹ thuật về công
tác tại nông thôn.
Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào xây dựng phát triển hạ tầng giao thông nông
thôn giúp tiết kiệm chi phí, rút ngắn thời gian thi công vốn ảnh hưởng đến việc lưu
thông đi lại của người dân. Hơn nữa việc áp dựng kỹ thuật mới cũng sẽ tránh được tình
trạng sử dụng công nghệ cũ khiến mạng lưới đường giao thông hư hỏng phải sửa chữa
lại nhiều lần, gây tốn hại nhiều tiền của, công sức.
3.2.6. Giải pháp huy động tối đa nguồn vốn, khai thác có hiệu quả nguồn
nhân lực, nâng cao chất lượng và hiệu quả vốn đầu tư
Ngoài các nguồn vốn đầu tư từ nhà nước và đóng góp của người dân, cần có
chính sách thu hút đầu tư từ doanh nghiệp như đổi đất lấy hạ tầng; Nhà nước có thể
bảo lãnh cho doanh nghiệp vay tín chấp ngân hàng trong quá trình thi công đối với các
dự án vốn ngân sách chưa đáp ứng kịp tiến độ đầu tư, để đảm bảo đưa công trình vào
sử dụng đúng tiến độ đặt ra, tránh trường hợp các tuyến đường xây dựng dỡ dang trong
thời gian dài do thiếu vốn đầu tư.
Cần xây dựng cơ chế, chính sách để huy động các nguồn lực cho các dự án phát
triển hạ tầng kỹ thuật: Ưu tiên hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách, vốn vay ODA đầu tư
vào những công trình hạ tầng kỹ thuật có quy mô lớn, phục vụ liên vùng, liên tỉnh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển hạ tầng, mở rộng các hình thức đầu
tư đồng thời hoàn thiện các quy định cụ thể việc áp dụng các hình thức đầu tư này để
huy động các nguồn lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật (đặc biệt phát
huy sự tham gia của khu vực tư nhân, các thành phần kinh tế khác như là một đối tác
quan trọng trong phát triển hạ tầng kỹ thuật). Đây là một trong những giải pháp then
chốt nhất để đảm bảo cho sự phát triển của cơ sở hạ tầng GTNT hiện nay. Bởi vì, như
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 85
những phân tích thực hiện ở phần trên cho thấy tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng vốn
đầu tư đang là trở ngại và thách thức rất lớn đối với sự phát triển của hạ tầng giao
thông nông thôn.
Khai thác có hiệu quả các nguồn nhân lực bằng nhiều hình thức, vừa sử dụng
nguồn lao động dồi dào ở địa phương để thi công các công trình đường ngõ xóm,
đường làng vừa chú ý bố trí lao động với số lượng máy móc hợp lý để đảm bảo công
trình diễn ra nhanh chóng, hạn chế ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân nhưng vẫn
phải đảm bảo chất lượng công trình, không vì thi công mau chóng lấy thành tích mà
không đảm bảo quy trình kỹ thuật. Đối với các đường liên xã, đường huyện nhựa hóa
nên thuê các đơn vị thi công cầu đường chuyên nghiệp xây dựng để đảm bảo chất
lượng theo đúng quy hoạch, thực hiện khoán theo đơn vị diện tích, có cam kết bảo
hành trong thời gian nhất định.
Nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng giao thông
nông thôn, bằng các hình thức đầu tư như sau:
+ Đối với các tuyến đường đầu tư bằng 100% vốn ngân sách nhà nước (đường
huyện, đường xã và đường nội đồng chuyên dùng), cần xác định các tuyến đường
huyết mạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế trong từng thời kỳ để ưu tiên
đầu tư, hạn chế việc đầu tư dàn trãi dẫn đến thiếu vốn hoặc vốn đầu tư không theo kịp
tiến độ thi công dự án.
+ Đối với các tuyến đường huy động sự đóng góp của nhân dân địa phương
(đường hẻm, thôn, xóm), Nhà nước nên đầu tư nâng cấp các tuyến đường đất và đường
cấp phối chưa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật thành các tuyến đường cấp phối đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân, hạn chế trơn trợt
trong mùa mưa, sau đó huy động dân tự đóng góp hoàn thiện kết cấu mặt đường.
+ Cần xác định các tuyến đường huyết mạch, phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế trong từng thời kỳ để ưu tiên đầu tư, hạn chế việc đầu tư dàn trãi dẫn đến thiếu
vốn hoặc vốn đầu tư không theo kịp tiến độ thi công dự án.
Chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện dự án, tăng khả năng huy động
các nguồn vốn cho công tác tu dưỡng, bảo trì công trình, nâng cáo trách nhiệm của chủ
đầu tư, gắn với khai thác, sử dụng hiệu quả công trình đầu tư.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 86
3.2.7. Đổi mới tổ chức quản lý đường giao thông nông thôn
Hạ tầng giao thông nông thôn là tài sản có giá trị lớn. Quá trình huy động vốn để
xây dựng đã khó nhưng quản lý sao cho đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài càng khó
hơn. Thực trạng nhận thấy ở huyện đó là nhiều tuyến đường đầu tư cách đây vài năm
rất mau chóng xuống cấp, nguyên nhân chính ngoài do quá trình thi công không đảm
bảo chất lượng là việc sử dụng không hợp lý, các tuyến đường dân sinh bị các cá nhân
bên ngoài lợi dụng chở gỗ, chở vật liệu xây dựng quá tải trọng thường xuyên lưu
thông, vừa gây cản trở giao thông (do các tuyến đường này hẹp, chỉ đủ rộng cho một
xe tải chạy), vừa gây ô nhiễm môi trường (khói, bụi bặm từ xe chở cát, đất). Do đó cần
có biện pháp ngăn cấm, xử phạt hành chính nếu các cá nhân này còn vi phạm. Đường
giao thông nông thôn đưa vào khai thác phải được quản lý, bảo trì, theo dõi tình trạng
công trình đường bộ; tổ chức kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
Cần phải tăng cường lực lượng quản lý việc thực hiện xây dựng quy hoạch, kế
hoạch xây dựng giao thông nông thôn, kế hoạch quản lý và bảo dưỡng sửa chữa. Thực
hiện đổi mới cần tiến hành từ cấp huyện đến cơ sở: cấp huyện có cơ quan quản lý
chung, ở mỗi xã cần cử ra các ủy viên ban chấp hành chuyên trách để chăm lo công tác
xây dựng và quản lý, sửa chữa các công trình giao thông thuộc phạm vi xã mình quản
lý, ở các thôn có tổ chức chuyên trách và hình thức khoán cho dân quản lý, đảm bảo
mỗi cây số đường cần phải xây dựng cơ chế khoán chặt chẽ và hợp lý. Các lực lượng
này giúp lãnh đạo huyện ra quyết định về tổ chức phong trào làm giao thông nông
thôn, quyết định việc huy động và sử dụng lao động, vốn trong dân.
Việc quản lý hạ tầng giao thông trước nay chỉ chú trọng đến vai trò của các cấp
mà chưa chú trọng đến phát huy vai trò quản lý của người dân, bởi vì họ là những
người trực đóng góp tiền của và trực tiếp sử dụng công trình nên càng có nghĩa vụ
quản lý, bảo vệ các hạng mục giao thông do mình xây dựng nên. Thêm nữa họ sinh
sống tại địa phương nên dễ dàng nhận thấy những hư hỏng do quá trình xây dựng hay
do sử dụng quá tải vì vậy cần có hiệu quả quy chế dân chủ ở cơ sở, để người dân tham
gia bàn bạc, thảo luận dân chủ trong xây dựng giao thông nông thôn ở ấp, xã và tham
gia giám sát công trình, với phương châm “ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
Đạ
i h
ọ
K
in
ế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 87
Cần tổ chức các buổi họp dân tại thôn bản để tăng cường tuyên truyền, nâng cao ý
thức tự quản của người dân trong quá trình sử dụng các tuyến đường dân sinh. Các lực
lượng quản lý đường giao thông hằng tháng, hằng quý cần căn cứ vào những phản ánh
của người dân để báo cáo chính quyền cấp huyện tình trạng đường để kịp thời chấn
chỉnh, xử lý sai phạm.
3.2.8. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, đội
ngũ cán bộ, đảng viên nông thôn đối với vấn đề xây dựng, khai thác và phát huy vai
trò của nông dân trong phát triển kinh tế- xã hội
Các cấp ủy Đảng cần tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán
bộ, đảng viên về tầm quan trọng, yêu cầu của việc khai thác và phát huy vai trò của
nông dân trong phát triển kinh tế- xã hội. Từ đó, cán bộ, đảng viên nhận thức rõ vai
trò, trách nhiệm của họ đối với hoạt động chung. Trong mối quan hệ giữa các cấp ủy
đảng, chính quyền địa phương với nông dân, đội ngũ cán bộ đảng viên phải làm tốt vai
trò cầu nối giữa cấp ủy đảng với nhân dân, bằng cách vừa tuyên truyền đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đến nông dân, vừa phải phản ánh
tâm tư, nguyện vọng của nông dân cho các cấp ủy, chính quyền.
Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành và địa phương trong thực hiện kế hoạch
đầu tư xây dựng giao thông nông thôn, đẩy mạnh việc được phê duyệt danh mục đầu
tư và triển khai thực hiện nhanh các dự án được phê duyệt, đảm bảo theo đúng quy
trình, thủ tục luật định. Rà soát lại công trình, dự án theo quy hoạch đã được duyệt.
Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân, tổ chức đối với các quyết định đầu tư, người ra
quyết định đầu tư phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với quyết định đó. Việc xem xét
phê duyệt quyết định đầu tư phải đảm bảo nguyên tăc: chỉ quyết định đầu tư những dự
án nằm trong quy hoạch được duyệt và xác định rõ nguồn vốn, trong phạm vi nguồn
vốn được phân cấp.
Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý cấp xã, như tuyển dụng nhân
lực có kiến thức chuyên môn về công tác tại xã với các chính sách ưu đãi tương xứng.
Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ chuyên môn. Ðẩy mạnh công tác
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, hoạch định cơ chế và chính
sách; cán bộ hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, xây dựng và quản lý vận hành
công trình hạ tầng kỹ thuật
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 88
Các cấp ủy đảng, chính quyền cần nắm rõ đặc thù địa phương để cụ thể hóa chủ
trương, chính sách của Đảng và nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và tiến
hành triển khai thực hiện có hiệu quả. Trong việc tổ chức thực hiện thí điểm cần có sự
linh hoạt, sáng tạo, tự thiết kế các mô hình thí điểm phù hợp điều kiện địa phương.
Cán bộ chính quyền và các tổ chức đoàn thể ở địa phương phải gương mẫu đi
đầu trong việc đóng góp tiền của, ngày công để nhân dân nhìn vào đó thực hiện. Hơn
nữa, họ đang sinh sống và công tác tại địa phương nên cũng cần có trách nhiệm góp
công, góp của vào sự nghiệp xây dựng nông thôn mới ở địa phương như những người
dân bình thường khác. Cần phát hiện và xây dựng những đảng viên gương mẫu điển
hình tiên tiến, có kinh nghiệm phát triển kinh tế, nhiệt tình, có trách nhiệm đối với quê
hương, đối với cộng đồng dân cư ở thôn, làng để nông dân noi theo.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiệu quả là điều kiện để phát triển nhanh và bền
vững nền kinh tế của một quốc gia. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn được xác định là một nội dung cơ bản của quá trình CNH - HĐH nông nghiệp,
nông thôn. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 đã đề ra mục tiêu phấn đấu
đến năm 2020 là: “ kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ, với một số công trình hiện đại,
nhất là hạ tầng giao thông”. Chiến lược coi đây là một trong ba đột phá chiến lược để
đưa nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Thực tế
cũng cho thấy phát triển giao thông nông thôn là yêu cầu cấp thiết nhằm xây dựng
nông thôn mới, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa - hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn theo tiêu chí xây dựng nông
thôn mới, đóng vai trò là điều kiện, nền tảng cho sự ổn định, tăng trưởng kinh tế nông
thôn, góp phần xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách phân
hóa giàu nghèo và mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, tiềm năng để phát triển. Xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn vì thế trở thành vấn đề kinh tế hết sức quan
trọng nằm trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương. Để nâng cấp,
cải tạo hệ thống đường giao thông chất lượng, sử dụng lâu dài, đòi hỏi không chỉ quyết
tâm của Chính phủ mà cần cả sự nỗ lực đóng góp, đồng lòng của người dân.
Trong những năm qua, nhờ tận dụng tốt những tiềm năng lợi thế của mình, huyện
Hiệp Đức đã tiến hành đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn đạt được
nhiều thành tựu đáng kể. Công tác cải tạo, nâng cấp cũng như đầu tư vào các hạng
mục công trình của địa phương cũng được đầu tư và coi trọng, công tác quy hoạch, kế
hoạch có nhiều đổi mới theo hướng bám sát yêu cầu thực tiễn. Nhờ đó bộ mặt giao
thông nông thôn của huyện đã có bước chuyển mình to lớn, góp phần tích cực giúp
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân
trong huyện.
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 90
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, phát triển hệ thống hạ tầng giao
thông nông thôn của huyện Hiệp Đức cũng tồn tại không ít hạn chế. Nhìn chung chất
lượng hạ tầng giao thông nông thôn còn thấp, việc xây dựng, cải tạo và nâng cấp các
hạng mục công trình hạ tầng còn chậm, vốn đầu tư nghèo nàn, sự tham gia của tư nhân
và người dân trong phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng trên địa bàn còn hạn chế. Trong
khi đó quá trình phát triển kinh tế- xã hội, quá trình đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh
mẽ yêu cầu kết cấu hạ tầng giao thông phát triển một cách đồng bộ, đáp ứng đủ nhu
cầu vận tải, lưu thông. Điều đó đòi hỏi một huyện còn nghèo, chậm phát triển như
Hiệp Đức cần khắc phục những hạn chế của mình, trong đó nổi lên nhiều vấn đề về
nhận thức, trình độ năng lực quản lý của chính quyền địa phương, việc huy động, sử
dụng nguồn lực và quy hoạch hạ tầng giao thông hợp lý thì mới có thể theo kịp tốc độ
của các tỉnh thành khác, hòa cùng tốc độ phát triển chung của cả nước nếu như không
muốn bị tụt hậu lại phía sau.
Vì thế, để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn thực sự đạt chất lượng
và hiệu quả, cần quán triệt đầy đủ các quan điểm cơ bản, thực hiện nghiêm túc những
giải pháp chủ yếu mà luận văn đã đề cập, đặc biệt đề cao vai trò trách nhiệm của chính
quyền địa phương và các tổ chức, lực lượng có liên quan. Sự thống nhất về nhận thức
và hành động của các cấp, các ngành, cộng đồng dân cư và các thành phần kinh tế là
những nhân tố có tính chất quyết định tới sự phát triển của hệ thống kết cấu hạ tầng
KT- XH nông thôn trong tiến trình thực hiện mô hình NTM.
2. KIẾN NGHỊ
* Đề nghị trung ương, tỉnh:
- Đề nghị Trung ương, Tỉnh cần rà soát, điều chỉnh lại các tiêu chí để ban hành
Bộ tiêu chí phù hợp với từng vùng miền, nhất là đối với các huyện miền núi, việc áp
dụng bộ tiêu chí chung cho cả đồng bằng và miền núi là không phù hợp.
- Trong các tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được, có một số tiêu chí
thiếu bền vững và đạt ở mức tối thiểu nên đề nghị Trung ương, tỉnh tiếp tục quan tâm,
hỗ trợ đầu tư để đảm bảo đạt chuẩn một cách bền vững.
- Đề nghị nguồn vốn từ chương trình cần phân bổ sớm cho các địa phương ngay
từ đầu năm để chủ động lập các thủ tục, hồ sơ để chuẩn bị đầu tư. Bố trí ngân sách phù
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 91
hợp để địa phương thưc hiện theo đúng lộ trình, xây dựng quy định về huy động vốn,
cơ chế lồng ghép, quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới.
- Đề nghị điều chỉnh tăng suất đầu tư của các nội dung hỗ trợ theo Quyết định số
2233/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam vì suất đầu tư như hiện
nay là quá thấp (230 triệu đồng/km cứng hóa.)
- Cần có chính sách và cơ chế ưu đãi phụ cấp hợp lý cho BCĐ, BQL, Ban phát
triển thôn để khuyến khích họ làm việc hiệu quả,Theo quy định tại Quyết định số
2843/QĐ-UBND ngày 17/9/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam thì việc chi trả phụ cấp
cho BCĐ, BQL, Ban phát triển thôn, cấp nào thì do ngân sách cấp đó tự cân đối để chi
trả. Tuy nhiên, nguồn kinh phí ở cấp xã thì không đủ cân đối và chi trả theo quy định.
Đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí phụ cấp cho Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xã và Ban
Phát triển thôn.
- Cần có chính sách và cơ chế phân cấp hợp lý trong từng chương trình, dự án và
lồng ghép các chương trình dự án từ nguồn đầu tư của nhà nước cho từng lĩnh vực
nông nghiệp, nông dân, nông thôn, cần có cơ chế huy động nguồn lực từ bên ngoài để
xây dựng nông thôn mới đạt kết quả cao.
- Có cơ chế cụ thể, đơn giản hơn trong thủ tục xây dựng, giải ngân và quyết toán
phần vốn nhà nước hỗ trợ đối với những công trình kỹ thuật đơn giản do cộng đồng
dân cư tự thực hiện.
* Đối với hội đồng nhân dân và UBND xã:
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm; các thành viên trong Ban
chỉ đạo Chương trình tăng cường xuống cơ sở theo dõi và hướng dẫn giúp các xã thực
hiện các tiêu chí theo lĩnh vực ngành quản lý.
- Thực hiện tốt việc vận động nhân dân nâng cao ý thức, kịp thời khắc phục, duy
tu, sửa chữa kè chống sạt lở các công trình giao thông trên phần đất mình ngay từ lúc
mới có hiện tượng xuống cấp, hư hỏng, sạt lở, không để kéo dài gây hư hỏng nặng,
ảnh hưởng đến việc lưu thông và đi lại của nhân dân; tránh tình trạng đùn đẩy trách
nhiệm lẫn nhau và trông chờ vào sự hỗ trợ của cấp trên.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 92
- Thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn của cấp trên, làm đúng chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo, Ban quản lý từ huyện đến xã, thôn. Xây dựng nội quy,
quy chế hoạt động, phân công rõ nhiệm vụ cho từng bộ phận, từng thành viên, phân
cấp, quản lý, cụ thể, rõ ràng, không để tình trạng né tránh, tập trung lãnh đạo với
phương châm “dễ làm trước khó làm sau”, càng không nóng vội dẫn đến đưa ra những
quyết định sai.
- UBMTTQVN huyện và các hội, đoàn thể huyện chỉ đạo hệ thống Mặt trận và
hội đoàn thể của xã xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình, chủ trì các cuộc vận
động, đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người
dân và cộng đồng dân cư về thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới”.
- Thực hiện tốt công tác dân vận. Cần tích cực tuyên truyền, vận động để người
dân hiểu chương trình xây dựng nông thôn mới nhằm mục đích phát triển nông thôn
toàn diện, bền vững, góp phần nâng cao hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần của
chính dân cư nông thôn. Chú ý tuyên truyền cho người dân hiểu trong điều kiện nguồn
ngân sách hạn hẹp, Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần kinh phí, hỗ trợ kỹ thuật, còn vai
trò chính vẫn là mỗi người dân. Khi người dân hiểu thấu đáo vấn đề này, sẽ không còn
tư tưởng trông chờ, ỷ lại.
- Tích cực tham gia vận động nguồn lực xây dựng nông thôn mới, phát huy mọi khả
năng và sự tham gia của người dân với tinh thần lấy sức dân để chăm lo cuộc sống cho
dân, từ mỗi gia đình, cộng đồng, tạo động lực cho việc thực hiện xây dựng nông thôn
mới. Thực hiện trước chủ trương xã hội hóa, huy động các nguồn lực trong cộng đồng
dân cư, con em thành đạt xa quê và các doanh nghiệp có tiềm lực và tâm huyết với quê
hương, khai thác các nguồn thu tại địa phương “lấy sức dân để lo cho dân” tạo nguồn
vốn đầu tư cơ sở hạ tầng và các công trình phúc lợi công cộng thuộc nhóm không có
hỗ trợ của nhà nước.
- Các cấp chính quyền phải phát huy dân chủ, tạo điều kiện để nhân dân tự quản,
tự bàn bạc quyết định chương trình xây dựng nông thôn mới ở địa phương. Chỉ khi nào
cán bộ chính quyền lấy công khai, minh bạch làm đầu, phát huy tính dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện cho người dân có quyền quyết định việc sử dụng nguồn vốn do mình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 93
đóng góp, giám sát việc sử dụng nguồn vốn đó thì người dân mới tích cực, hăng hái
đóng góp tiền của để xây dựng nông thôn mới.
* Đối với chính quyền thôn:
- Tổ chức họp dân để tuyên truyền, phổ biến cho người dân hiểu rõ về chủ
trương, cơ chế chính sách, phương pháp; các quyền lợi và nghĩa vụ của người dân,
cộng đồng thôn trong quá trình xây dựng NTM. Triệu tập các cuộc họp, tập huấn đối
với người dân theo đề nghị của các cơ quan tư vấn, tổ chức hỗ trợ nâng cao năng lực
của người dân và cộng đồng về phát triển nông thôn.
- Tổ chức lấy ý kiến của người dân trong thôn tham gia góp ý vào bản quy hoạch,
bản đề án xây dựng NTM chung của xã theo yêu cầu của Ban quản lý xã.
- Tổ chức xây dựng các công trình hạ tầng do Ban quản lý xã giao nằm trên địa
bàn thôn (đường giao thông, đường điện liên xóm, liên gia; xây dựng trường mầm non,
nhà văn hóa thôn).
- Tổ chức vận động nhân dân tham gia phong trào thi đua giữa các xóm, các hộ
tập trung cải tạo đường ngõ xóm, chỉnh trang cổng ngõ, tường rào để có cảnh quan
đẹp. Tổ chức hướng dẫn và quản lý vệ sinh môi trường trong thôn; cải tạo hệ thống
tiêu, thoát nước.
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, chống các hủ tục lạc hậu, xây dựng nếp
sống văn hóa trong phạm vi thôn và tham gia các phong trào thi đua do xã phát động.
- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ các hộ nghèo và giúp đỡ nhau phát triển kinh tế
tăng thu nhập, giảm nghèo.
* Đối với người dân:
- Tự giác chấp hành những chủ trương của Đảng, nhà nước và chính quyền địa
phương trong tiến trình xây dựng nông thôn mới.
- Tích cực tham gia đóng góp công sức, tiền của, tự nguyện hiến đât và các
nguồn lực khác trong điều kiện của bản thân. Tham gia họp hội đầy đủ để biết được
quyền và nghĩa vụ của mình, ý thức được trách nhiệm của mình trong công cuộc xây
dựng NTM, góp phần chung sức xây dựng NTM thắng lợi.
- Xây dựng, giữ gìn đường ngõ xóm trước nhà sạch đẹp. Bảo vệ kết cấu hạ tầng
nông thôn, trực tiếp đóng góp và đưa đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về xây dựng nông thôn mới đi vào cuộc sống.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 94
- Tích cực tham gia đóng góp ý kiến trong quá trình xây dựng quan điểm, đường
lối của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước, đặc biệt là những vấn đề liên
quan trực tiếp đến nông nghiệp, nông thôn và nông dân, góp phần sao cho những quan
điểm đó phù hợp với những điều kiện của Việt Nam, của địa phương và đáp ứng được
những nhu cầu, nguyện vọng, lợi ích chính đáng của mình.
- Tích cực tham gia phát triển sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ,
nhằm giảm chi phí, tăng năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm.
- Có ý chí chủ động vươn lên thoát nghèo và làm giàu chính đáng.
- Cùng cộng đồng dân cư chủ động đề xuất với Chính quyền địa phương những
công việc cần làm trước, những việc cần làm sau để đáp ứng nhu cầu bức xúc của nhân
dân trong xã và phù hợp với khả năng, điều kiện của địa phương.
- Tham gia quản lý và giám sát các công trình xây dựng trên địa bàn xã, tổ chức
nhóm hộ trực tiếp nhận xây dựng các công trình vừa và nhỏ.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Bộ GTVT, Hội thảo: Giải
pháp thúc đẩy thu hút vốn đầu tư vào hạ tầng giao thông (12/12/2014).
2. Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Đánh giá cơ cấu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
(2001 - 2010).
3. Bộ NN& PTNT, t.t (2009), Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới, Hà Nội.
4. Chính phủ (2013), Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ
Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến 2030, Ban hành theo QĐ số 356, Viện
Chiến lược và Phát triển GTVT.
5. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn (Tin từ Báo ND
28/7, www.nhandan.org.vn).
6. Đỗ Xuân nghĩa, Cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, Chuyên đề tốt nghiệp
Đại học Kinh tế Quốc dân.
7. Hồ Trọng Phúc (2010), Bài giảng quy hoạch phát triển, Trường Đại học
kinh tế Huế.
8. Hồ Tú Linh (2011), Bài giảng kinh tế đầu tư, Trường Đại học Kinh tế Huế
9. Lê Sỹ Hùng (2009), Bài giảng kinh tế vĩ mô 2, Trường Đại học kinh tế Huế.
10. Lê Thị Tình, 2014, Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong
tiến trình thực hiện nông thôn mới ở xã Đức An, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, Khóa
luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
11. Lưu Văn Hiền, 2015, Đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới ở xã Trực
Đại, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Lâm nghiệp.
12. Mỹ Chi, 2014, Từ cuộc đổi mới 1986 đến tái cơ cấu kinh tế 2013, chúng ta
có gì?, Tri Thức Trẻ.
13. Nguyễn Văn Giàu, Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn
và những vấn đề đặt ra trong giai đoạn hiện nay, Theo Tạp chí Cộng sản.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 96
14. Nguyễn Văn Hiệu, 2011, Sự tham gia của người dân và các tổ chức xã hội
trong xây dựng Nông thôn mới ở xã Hải Đường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định, Luận
văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
15. Nguyễn Hoàng Long, 2010, Tăng cường phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học
Khoa học Kỹ thuật Hưng Yên.
16. Nguyễn Ngọc Nông ( 2004). Giáo trình quy hoạch phát triển nông thôn,
NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
17. Nguyễn Thế Toàn, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
gắn với phát triển du lịch bền vững, Theo www.tapchicongsan.org.vn.
18. Niên giám thống kê huyện Hiệp Đức 2014.
19. Phan Xuân Bách, 2014, Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Đak Lak, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
20. PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt; T.S Từ Quang Phương (2007), Giáo trình
kinh tế đầu tư, NXB Đại học kinh tế quốc dân.
21. PGS.TS Nguyễn Hồng Thái, Hợp tác công tư trong đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng giao thông, Khoa Vận tải & Kinh tế, Trường Đại học Giao thông Vận tải.
22. PGS. TS. Nguyễn Hồng Thái, Nghiên cứu khoa học hợp tác công tư trong
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, Khoa Vận tải & Kinh tế, Trường Đại học
Giao thông Vận tải..
23. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở Việt
Nam, Tapchicongsan.org.vn.
24. Thủ tướng Chính phủ, QĐ-TT (16/04/2009), Ban hành bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới, Hà Nội.
25. Thủ tướng chính phủ, QĐ-TT ( 04/06/2010), Quyết định phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020, Hà Nội.
26. Thứ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Nguyễn Ngọc Đông, Giao thông nông
thôn trong công cuộc xây dựng nông thôn mới và hiện đại hóa nông thôn, Tổng cục
đường bộ Việt Nam.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT 97
27. Trần Bình Thám, 2010, Bài giảng kinh tế lượng, Trường Đại học kinh tế Huế
28. Trung tâm Phân tích và Dự báo, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2009),
Huy động các nguồn vốn và quản lý sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam, Hà Nội.
29. TS. Nguyễn Quang Dũng, Cơ sở hạ tầng nông thôn mới 5 năm nhìn lại ,
Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông Nghiệp Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Báo Kiến Trúc Việt Nam.
30. TS. Nguyễn Hồng Thái, Nghiên cứu khoa học hợp tác công tư trong đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng giao thôn.
31. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, 2014, Đề án Đổi mới toàn diện công tác
tham mưu quản lý Nhà nước, (Ban hành kèm theo Quyết định số: 4106/QĐ-BGTVT
ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT).
32. Vũ Văn Phúc, Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn - nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
33. UBND Huyện Hiệp Đức (2015), Báo cáo Tổng kết 5 năm thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 và phương
hướng nhiệm vụ giai đoạn 2016-2020.
34. UBND Huyện Hiệp Đức (2015), Báo cáo Tổng kết thực hiện Nghị quyết số
64/2009/NQ-HĐND ngày 30/11/2009 của HĐND huyện Hiệp Đức khóa V về việc
phát triển BTH GTNT trên địa bàn huyện, giai đoạn 2010-2015.
35. UBND Huyện Hiệp Đức (2015), Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất thời kỳ đầu của huyện Hiệp Đức.
36. UBND Huyện Hiệp Đức (2015), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã
hội huyện Hiệp Đức đến năm 2020.
37. UBND Tỉnh Quảng Nam (2014), Báo cáo Kết quả 4 năm (2011- 2014) thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; nhiệm vụ, giải pháp năm 2015.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:..
Về việc tham gia của ngƣời dân trong xây dựng mô hình nông thôn mới tại
huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam
Tên người phỏng vấn: Huỳnh Thị Lệ
Thời gian phỏng vấn: ngày. tháng.năm..
Địa điểm: Huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam
Xin chào Ông/ Bà!
Tôi là sinh viên đến từ lớp K46A Kế hoạch đầu tư, trường Đại học Kinh tế Huế.
Tôi đang thực hiện đề tài “ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRONG TIẾN TRÌNH
THỰC HIỆN MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HIỆP
ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Mục đích chính của đề
tài là nghiên cứu thực trạng cơ sở hạ tầng và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn của huyện trong thời gian qua, xác định những khó khăn, tồn tại và các yếu
tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở địa phương.
Từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy phát triển hạ tầng giao thông của
huyện. Vì vậy, những ý kiến đóng góp của Ông/ Bà là nguồn thông tin vô cùng quan
trọng và quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài này. Tôi cam kết thông tin thu thập được sẽ
giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý Ông/ Bà!
I. THÔNG TIN VỀ HỘ ĐIỀU TRA
1.1 Thông tin về ngƣời đƣợc phỏng vấn
1. Họ và tên chủ hộ:..
2. Nam/ nữ:. Tuổi:
3. Địa chỉ:
4. Trình độ văn hóa:
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
5. Trình độ chuyên môn
Chưa qua đào tạo Cao đẳng- đại học
Sơ cấp, trung cấp Trên đại học
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
1.2 Thông tin về hộ gia đình:
1. Đặc điểm kinh tế hộ:
Giàu Trung bình
Khá Nghèo
2. Số nhân khẩu của hộ:
Số lao động của hộ:
3. Nghề nghiệp của hộ:
Trồng trọt Tiểu thủ công nghiệp
Chăn nuôi Phi nông nghiệp
4. Mức thu nhập bình quân hằng tháng: ..triệu đồng/tháng
II. NGƢỜI DÂN HIỂU VỀ MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI
1. Ông bà có đƣợc biết chủ trƣơng chính sách của nhà nƣớc về xây
dựng mô hình NTM ở huyện ta chƣa?
Có Chưa
2. Nếu có, ông bà biết qua kênh thông tin nào?
a. từ chính quyền thôn, xã ( các cuộc họp dân, mit-ting ở thôn, xã,)
b. phương tiện thông tin đại chúng ( tivi, đài phát thanh,)
c. qua các tổ chức, đoàn thể ở địa phương
d. các nguồn thông tin khác
e. không nhận được thông tin
3. Ông bà cho biết thôn, xã có thƣờng xuyên tổ chức họp về
chƣơng trình xây dựng NTM?
Có Không
4. Trong các cuộc họp thôn về chƣơng trình xây dựng NTM,
có..% số hộ tham gia? Và ông/ bà có thƣờng xuyên đƣợc tham gia
đóng góp ý kiến không?
Có Không
5. Theo ông/ bà có khoảng bao nhiêu ngƣời ở thôn ta đồng tình với
quyết định xây dựng chƣơng trình NTM: ..%
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
III. SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN NHẰM ĐẨY MẠNH
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỊA PHƢƠNG
1. Theo ông bà ở huyện ta cơ sở hạ tầng nào dƣới đây đƣợc chú
trọng đầu tƣ xây dựng nhất? ( Có thể có nhiều lựa chọn)
a. giao thông
b. thủy lợi
c. điện nông thôn
d. trường học
e. cơ sở vật chất văn hóa
f. trạm y tế
g. bưu điện
2. Gia đình ông bà đã đóng góp tiền, ngày công, các nguồn lực
khác cho hoạt động xây dựng NTM nào sau đây? ( có thể có nhiều lựa
chọn)
a. xây dựng cơ sở hạ tầng
b. phát triển kinh tế
c. các hoạt động văn hóa xã hội
d. bảo vệ môi trường
e. các hoạt động khác
3. Ông bà đã đóng góp bao nhiêu tiền cho các hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng?
a. Làm đường giao thông: đồng
b. Xây dựng trường học:...đồng
c. Xây dựng kênh mương đập thủy lợi:đồng
d. Xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao: .đồng
e. Bưu điện:. ..đồng
f. trạm y tế: ..đồng
g. đóng góp khác: . đồng
4. Gia đình ông bà đã đóng góp bao nhiêu ngày công lao động cho
hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng?
a. làm đường giao thông: ..công
b. xây dựng trường học:..công
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
c. xây dựng kênh mương:.công
d. xây dựng nhà văn hóa/ khu thể thao xã, thôn xóm:.công
e.bưu điện xã:. công
f. đóng góp khác:..
5. Ông bà có sẵn sàng hiến đất để phát triển cơ sở hạ tầng trong
thôn xóm mình không?
a. sẵn sàng
b. còn tùy thuộc vào mức bồi thường
c. không
6. Đóng góp của gia đình cho chƣơng trình NTM đƣợc huy động từ
nguồn lực nào?
Tiền Ngày công lao động
Nguyên liệu sẵn có( xi măng, cát, sạn,) Khác
IV. HIỆU QUẢ TỪ VIỆC XÂY DỰNG DƢỜNG GIAO THONG
NONG THON TRONG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI
1. Mô hình NTM có giúp thu nhập của ông/ bà tăng hơn so với
trƣớc đây?
Hoàn toàn không Không chắc chắn Giống trước đây
Khá hơn Rất tốt
2. Xây dựng đƣờng giao thông nông thôn có giúp việc đi lại thuận
tiện hơn?
Hoàn toàn không Không chắc chắn Giống trước đây
Khá hơn Tốt hơn nhiều
3. Xây dựng đƣờng giao thông nông thôn giúp trẻ em trong thôn có
cơ hội học hành tốt hơn trƣớc đây?
Hoàn toàn không Không chắc chắn Giống trước đây
Khá hơn Rất tốt
4. Xây dựng đƣờng giao thông nông thôn giúp gia đình tiếp cận dễ
hơn với dịch vụ y tế?
Hoàn toàn không Không chắc chắn Giống trước đây
Khá hơn Rất tốt
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
5. Từ khi xây dựng mô hình NTM, ông bà đánh giá thế nào về tình
làng nghĩa xóm ở địa phƣơng?
Tốt hơn rất nhiều Không thay đổi
Quan hệ cộng đồng suy giảm, không còn thân thiện như trước
Không có ý kiến
6. Theo ông bà việc xây dựng mô hình nông thôn mới tác động
nhƣ thế nào đến địa phƣơng? ( có nhiều lựa chọn)
Làm đẹp cảnh quan làng xóm
Thu nhập của người dân tăng lên
Đời sống nhân dân được nâng cao
Tiếp thu thông tin nhạy bén
Không có tác động gì
7. Tác động của xây dựng đƣờng giao thông nông thôn đến địa
phƣơng? ( có thể có nhiều lựa chọn)
Giảm tai nạn giao thông Tăng tai nạn giao thông
Giảm ô nhiễm môi trường Tăng ô nhiễm môi trường
V. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ CHUNG CỦA NGƢỜI DÂN
1. Ông bà hãy điền vào những câu hỏi bên dƣới
Mức độ đánh giá từ 1 đến 5:
(1) rất đồng ý
(2) đồng ý
(3) không có ý kiến
(4) không đồng ý
(5) rất không đồng ý
Nội dung ((1) (2) (3) (4) (5)
a) các cán bộ thực hiện chương trình
tạo điều kiện cho người dân đóng góp
ý kiến.
b) người dân được quyền tham gia và
đóng góp ý kiến vào các công việc.
c) cán bộ địa phương thực sự có năng
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
lực trong việc quản lý xây dựng các
dự án.
d) hầu hết các công trình, dự án xây
dựng trên địa bàn do người dân trong
xã thực hiện.
e) các chương trình, dự án tạo điều
kiện cho người dân có thêm việc làm.
f) các chương trình, dự án đã xây
dựng được người dân trông đợi, là
nhu cầu, cần thiết cho người dân.
h) các công trình được xây dựng theo
đúng quy trình, chất lượng.
2. Các hoạt động trên muốn thực hiện tốt theo ông bà cần phải làm gì?
Cần sự giúp đỡ của các ban ngành Thuê bên ngoài
Kết hợp giữa người dân và hỗ trợ từ bên ngoài Do dân tự làm
3. Cách thực hiện kế hoạch có phù hợp với điều kiện của địa
phƣơng, gia đình không?
Phù hợp Không phù hợp
Nếu không phù hợp thì tại sao?
4. Theo ông bà đƣờng giao thông nông thôn ở địa phƣơng rất mau
xuống cấp hƣ hỏng?
Đồng ý Không đồng ý
Ông bà vui lòng cho biết một số lý do chính khiến đường giao thông
nông thôn mau xuống cấp hư hỏng là gì?
.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
Theo ông bà để thuận lợi hơn trong quá trình xây dựng NTM ở địa
phƣơng hiện nay thì cần có đề xuất hỗ trợ những vấn đề gì?
Đối với huyện:
Đối với xã:
Ý kiến khác:
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của ông/ bà!!!!
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
PHỤ LỤC 2
Bảng 1: Thống kê đƣờng ngõ xóm
TT Tên đƣờng Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài
(m)
Rộng hiện
trạng (m)
Rộng định
hƣớng (m)
Nền định
hƣớng (m)
Kết cấu mặt
đƣờng hiện tại
Đã BTH
(m)
Đã cứng
hóa
1 Bà Truyền
Giáp QL14E
(nhà ông Cả)
Đồng ông Kế
(nhà ông Anh)
200.0 2.0 3.0 4.0 Đất
2 Ruộng Bàu
Giáp QL14E
(nhà ông Vàng)
Đồng ông Kế 300.0 3.0 4.0 4.0 Đất
3 Vườn Kèn
Giáp QL14E (nhà
ông Sinh)
Đồng Cây
Sung
200.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 110.0
4 Thổ Miếu
Giáp đường bao
thôn 1 (nhà ông
Xinh)
Đồng Thổ
Miếu
540.0 2.0 3.0 4.0 Đất
5
Hố Rum
(Bà Liểu)
Giáp đường LX đi
Quế Lưu (nhà ông
Hà)
Đèo Bà Liểu 400.0 1.0 3.0 4.0 Đất
6 Bà Liểu
Giáp QL14E (nhà
Ông Bé)
Đèo Bà Liểu 1100.0 4.0 3.0 4.0 Đất, BT 200.0
7 Ông Có
Giáp ĐH.06 (nhà
ông Năm)
Giáp ĐX.03
(nhà ông Thơ)
1150.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 950.0
8 Rừng Già Nhà ông Nam
Cống Rừng
Già
1300.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 350.0 200.0
9 Cấm Làng
Giáp QL14E (nhà
ông Bùi)
Rừng cao su 950.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 573.0 100.0
10 Cây Sung
Giáp QL14E (nhà
bà Vân)
Đèo Hố Cau 1000.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 300.0 450.0
11 Ruộng Giáp QL14E (nhà Đồng Cây Mít 300.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 220.0 80.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
Đình ông Trạng)
12
Lâm
Nghiệp
Giáp QL14E (nhà
bà Mùi)
Đồng Bá Canh 800.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 410.0
13 Lò Mốc
Giáp QL14E (Dốc
Đất Đỏ)
Đồng Lò Mốc 2500.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 600.0 450.0
14 Rừng Già Nhà ông Nam
Cống Rừng
Già
1300.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 350.0 200.0
15 Ông Lãnh
Giáp QL14E (nhà
bà Hạnh)
Khe Thanh
Niên
900.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 420.0
16 Ông Bùi
Giáp QL14E (nhà
ông Thành)
Sông Trường 700.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 200.0 200.0
17 Ông Hiền
Giáp QL14E (nhà
ông Phẩm)
Sau nhà ông
Hiền
200.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 145.0
18 Bà Huệ
Giáp QL14E (nhà
ông Lự)
Nhà Ông Bốn 100.0 3.0 4.0 4.0 BT 100.0
19 Ông Tấn
Giáp QL14E
(Trạm xá cũ)
Nhà ông Tấn 230.0 3.0 4.0 4.0 BT 230.0
20 Lò Mốc
Giáp QL14E (Dốc
Đất Đỏ)
Đồng Lò Mốc 2500.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 600.0 450.0
21
Sông
Trường
Giáp QL14E (nhà
bà Thân)
Nhà ông Mực 290.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 290.0
22 Cấm Làng
Giáp QL14E (nhà
ông Bùi)
Rừng cao su 950.0 3.0 4.0 4.0 Đất, BT 573.0 100.0
Tổng cộng 17910.0 6,511 2,340
( Nguồn Phòng NN&PTNT huyện Hiệp Đức)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
PHỤ LỤC 3
Bảng 2: Kết quả đầu tƣ phát triển giao thông ở các xã giai đoạn 2011- 2015
Năm/Xã/phƣờng/thị
trấn
Chiều dài đƣờng (m)/bề rộng
Tổng 3,5m 3,0m 2,5m 2,0m
TỔNG CỘNG 81,945.10 11,773.4 64,979.1 4,340.6 852.00
Năm 2011 22,157.00 3,364.00 13,999.00 3,942.00 852.00
Xã Quế Bình 1,998.00 420.00 1,578.00
Xã Bình Sơn 3,276.00 3,276.00
Xã Quế Lưu 1,954.00 1,954.00
Xã Hiệp Hòa 1,030.00 150.00 880.00
Thị trấn Tân An 353.00 245.00 108.00
Xã Bình Lâm 4,113.00 1,209.00 503.00 1,676.00 725.00
Xã Quế Thọ 4,137.00 2,923.00 1,087.00 127.00
Xã Hiệp Thuận 2,439.00 2,439.00
Xã Thăng Phước 2,857.00 1,340.00 338.00 1,179.00
Năm 2012 16,679.80 2,227.90 14,158.30 293.60 0.00
Xã Quế Bình 1,630.00 400.00 1,230.00
Xã Bình Sơn 2,197.20 388.00 1,809.20
Xã Quế Lưu 2,111.00 2,111.00
Xã Hiệp Hòa 975.00 67.00 908.00
Thị trấn Tân An 437.20 437.20
Xã Bình Lâm 2,414.40 702.90 1,417.90 293.60
Xã Quế Thọ 3,147.00 3,147.00
Xã Hiệp Thuận 1,322.50 1,322.50
Xã Thăng Phước 2,445.50 670.00 1,775.50
Năm 2013 18,847.50 591.50 18,151.00 105.00 0.00
Xã Quế Bình 2,012.50 291.50 1,721.00
Xã Bình Sơn 2,122.50 2,122.50
Xã Quế Lưu 1,934.00 1,934.00
Xã Hiệp Hòa 491.00 300.00 191.00
Thị trấn Tân An 665.50 560.50 105.00
Xã Bình Lâm 3,688.00 3,688.00
Xã Quế Thọ 4,277.00 4,277.00
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
Xã Hiệp Thuận 1,550.00 1,550.00
Xã Thăng Phước 2,107.00 2,107.00
Năm 2014 11,867.80 2,546.00 9,321.80 0.00 0.00
Xã Quế Bình 1,332.00 281.00 1,051.00
Xã Bình Sơn 1,095.00 1,095.00
Xã Quế Lưu 1,177.00 1,177.00
Xã Hiệp Hòa 1,500.00 1,500.00
Thị trấn Tân An 357.00 357.00
Xã Bình Lâm 2,093.00 370.00 1,723.00
Xã Quế Thọ 1,834.00 280.00 1,554.00
Xã Hiệp Thuận 1,142.00 115.00 1,027.00
Xã Thăng Phước 1,337.80 1,337.80
Năm 2015 12,393.00 3,044.00 9,349.00 0.00 0.00
Xã Quế Bình 1,308.00 517.00 791.00
Xã Bình Sơn 772.00 772.00
Xã Quế Lưu 632.00 632.00
Xã Hiệp Hòa 2,186.00 2,186.00
Thị trấn Tân An 904.00 904.00
Xã Bình Lâm 2,397.00 2,397.00
Xã Quế Thọ 2,791.00 250.00 2,541.00
Xã Hiệp Thuận 707.00 91.00 616.00
Xã Thăng Phước 696.00 696.00
( Đề án xây dựng nông thôn mới huyện Hiệp Đức)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
PHỤ LỤC 4
Bảng 3: Đầu tƣ xây dựng đƣờng giao thông ở xã Bình Lâm
TT Tên danh mục công trình/dự án
Khối lƣợng, tiêu chuẩn
kỹ thuật tối thiểu
Quy mô
1 2 3
A VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
1 Giao thông
1.1 Đƣờng trục xã, liên xã m 2,000
1.1.1
Nâng cấp tuyến đường Nhứt Đông đi Hồ
Việt An.
Dài 2000m bề rộng nền
4,5m, bề rộng mặt 3,5m, 2
cống C0.7-B3.5
2,000
1.2 Đƣờng trục thôn, liên thôn M 8,805.7
1.2.1
Nâng cấp một số tuyến đường trục thôn với
chiều dài tổng 2.000m
Dài 2.000m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
2,000
1.2.2
Nâng cấp một số tuyến đường trục thôn với
chiều dài tổng 1.500m
Dài 1.500m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
1,500
1.2.3
Nâng cấp một số tuyến đường trục thôn với
chiều dài tổng 1.500m
Dài 1.500m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
1,500
1.2.4
Nâng cấp một số tuyến đường trục thôn với
chiều dài tổng 2000m
Dài 2000m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
2,000
1.2.5
Nâng cấp một số tuyến đường trục thôn với
chiều dài tổng 1.805,7m
Dài 1.805,7m, nền rộng
4m, mặt đường 3m
1,806
1.2.6 Cầu Vực tròn thôn Hội Tường Dài 15m rộng 2,5m.
1.3 Đƣờng ngõ xóm M 11,427.6
1.3.1
Nâng cấp một số tuyến đường ngõ xóm với
chiều dài 3.200m
Dài 3.200m, nền rộng
3,5m, mặt đường 2,5m
3,200
1.3.2
Nâng cấp một số tuyến đường ngõ xóm với
chiều dài 2000m
Dài 2000m, nền rộng
3,5m, mặt đường 2,5m
2,000
1.3.3
Nâng cấp một số tuyến đường ngõ xóm với
chiều dài 2000m
Dài 2000m, nền rộng
3,5m, mặt đường 2,5m
2,000
1.3.4
Nâng cấp một số tuyến đường ngõ xóm với
chiều dài 2000m
Dài 2000m, nền rộng
3,5m, mặt đường 2,5m
2,000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
1.3.5
Nâng cấp một số tuyến đường ngõ x óm
với chiều dài 2.227,6m
Dài 2.227,6m, nền rộng
3,5m, mặt đường 2,5m
2,227.6
1.4
Đƣờng trục chính nội đồng (kênh nhánh
nội đồng)
3,337
1.4.1
Đầu tư một số tuyến đường trục chính nội
đồng với chiều dài 1.000m
Dài 1.000m, nền rộng
3,5m, mặt đường 2,5m
1,000
1.4.2
Đầu tư một số tuyến đường trục chính nội
đồng với chiều dài 1.000m
Dài 1.000m, nền rộng
3,5m, mặt đường 2,5m
1,000
1.4.3
Đầu tư một số tuyến đường trục chính nội
đồng với chiều dài 500m
Dài 500m, nền rộng 3,5m,
mặt đường 2,5m
500
1.4.4
Đầu tư một số tuyến đường trục chính nội
đồng với chiều dài 500m
Dài 500m, nền rộng 3,5m,
mặt đường 2,5m
500
1.4.5
Đầu tư một số tuyến đường trục chính nội
đồng với chiều dài 337m
Dài 337m, nền rộng 3,5m,
mặt đường 2,5m
337
( Nguồn Báo cáo tổng kết kinh tế xã hội xã Bình Lâm)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
PHỤ LỤC 5
Bảng 4: Tổng hợp một số kết quả phát triển giao thông nông thôn ở xã Quế Thọ:
TT Tên danh mục công trình/dự án
Khối lƣợng, tiêu chuẩn kỹ
thuật tối thiểu
Quy mô
1 2 3
A VỐN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
1 Giao thông
1.1 Đƣờng trục xã, liên xã M 9,300
1.1.1
- Mở rộng và BTH tuyến đường Quế
Thọ - Hiệp Thuận
Dài 1300 m, nền rộng 5m,
mặt đường 3,5m
1,300
1.1.2
- Nâng cấp tuyến đường Quế Thọ -
Tân An
Dài 1300 m, nền rộng 5m,
mặt đường 3,5m
8,000
1.2 Đƣờng trục thôn, liên thôn M 2,060
1.2.1
- Tuyến đường Phú Bình đi Phú Cốc
Tây
Dài 360 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
360
1.2.2 - Tuyến Hóa Trung đi An Tây
Dài 1200 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
1,200
1.2.3 - Tuyến Hóa Trung đi An Tây
Dài 500 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
500
1.3 Đƣờng ngõ xóm M 11,686
1.3.1 Nâng cấp và BTH đường ngõ xóm
Dài 2752 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
2,752
1.3.2 Nâng cấp và BTH đường ngõ xóm
Dài 2520 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
2,520
1.3.3 Nâng cấp và BTH đường ngõ xóm
Dài 2340 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
2,340
1.3.4 Nâng cấp và BTH đường ngõ xóm
Dài 2100 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
2,100
1.3.5 Nâng cấp và BTH đường ngõ xóm
Dài 1974 m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
1,974
1.4
Đƣờng trục chính nội đồng (kênh
nhánh nội đồng)
3,450
1.4.1 - Tuyến đường từ ĐT611B đi đồng Dài 250m, nền rộng 4m, 250
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
Cây Bàng (tổ 4 Phú Cốc Tây) mặt đường 3m
1.4.2
- Tuyến đường từ tổ 4 thôn Phú Bình
ra đồng tổ 1 Nam An Sơn
Dài 650m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
650
1.4.3
- Tuyến đường từ ngõ ông Hương đến
ngõ ông Tâm thôn An Xá
Dài 200m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
200
1.4.4
- Tuyến đường từ QL14E đi đồng
Nghệ (tổ 4 Phú Cố Đông)
Dài 450m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
450
1.4.5
- Tuyến đường từ đường Bê tông tổ 1
thôn Nam An Sơn đi đồng Xà Lé
Dài 250m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
250
1.4.6
- Tuyến đường từ ngõ ông Lãm đến
ngõ ông Tài thôn An Tây
Dài 400m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
400
1.4.7
- Tuyến đường từ Kiệt Nha đến ngõ
ông Hải (tổ 1 An Tây)
Dài 500m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
500
1.4.8
- Tuyến đường từ ngõ ông Hoàng ra
đồng Hố Tre (tổ 4 Nam An Sơn)
Dài 500m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
500
1.4.9
- Tuyến đường từ QL14E đi đồng Tư
Văn (tổ 2 Phú Bình)
Dài 250m, nền rộng 4m,
mặt đường 3m
250
( Nguồn Báo cáo tổng kết kinh tế xã hội xã Quế Thọ)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
PHỤ LỤC 6
Bảng 5: Đầu tƣ xây dựng một số công trình giao thông quan trọng ở huyện Hiệp Đức
năm 2014- 2015
TT
Năm/Tên danh mục
công trình
ĐVT
Kết quả thực hiện vốn ĐTPT của Chương trình
trên địa bàn xã
Số
lượng
Nguồn vốn thực hiện (triệu
đồng)
Tổng số
Trong đó
NS TW,
tỉnh
Nguồn
khác
IV Năm 2014 5,204.193 3,586.000 1,618.193
A Quế Bình 1,295.000 1,295.000 0.000
1 Cầu Khe Gai, xã Quế Bình cầu 1 1,295.000 1,295.000
B Quế Thọ 2,244.618 1,066.000 1,178.618
1
Hệ thống kênh nhánh N3-
3 xã Quế Thọ
m 975 1,342.618 164.000 1,178.618
2
Đường ống tưới đồng Hốc
Hấu thôn Phú Cốc Đông
m 751 420.000 420.000
3 Kéo dài kênh N1 An Tây m 275 425.000 425.000
4
Đường nội bộ trường TH
Trần Quốc Toản
57.000 57.000
C Bình Lâm 1,664.575 1,225.000 439.575
1
Đường liên thôn từ ngã ba
ông Hùng đến ông Bảy
Km 1.09 1,299.000 950 349
2
Đường từ cầu Bông Trang
đến nhà ông Trương Văn
Đăng
Km 0.343 266.290 180 86.29
3
Tuyến đường từ cầu Bà
Quốc đế nhà ông Trần
Phước
Km 0.14 99.285 95 4.285
Năm 2015 3,765.000 3,765.000
A Quế Thọ 1,530.000 1,530.000
1 Cứng hóa đường trục thôn Km 2 460.000 460
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Duy Minh
SVTH: Huỳnh Thị Lệ - K46 KH-ĐT
2 Giao thông nông thôn Km 0,25 160.000 160
3 Xây dựng Cầu Vực Vòi cái 1 910.000 910
B Quế Bình 600 600
1 Cứng hóa đường trục thôn Km 3,05 600 600
C Bình Lâm 1,635 1,635
1 Giao thông nông thôn Km 0,6 390 390
2 Giao thông nội đồng Km 1,5 345 345
3 Bê tông hóa đường, cống Km, cống 1,79, 12 900 900
( Nguồn: Phòng Tài chính kế hoạch huyện Hiệp Đức)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huynh_thi_le_9359.pdf