Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel”, tôi đã điều tra 150 khách
hàng đã và đang sử dụng dịch vụ di động của Viettel kết hợp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng, phân tích xử lý kết quả bằng phần mềm SPSS, tôi rút ra một số
kết luận như sau:
Sử dụng mô hình phân tích nhân tố và hồi quy về mức độ hài lòng, đề tài đã xác
định các biến dịch vụ khách hàng và chất lượng cuộc gọi là hai nhân tố có tác động
mạnh nhất đến mức độ hài lòng, nhưng Dịch vụ khách hàng là một nhân tố có ảnh
hưởng lớn nhất đến mức độ đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ di động Viettel,
khi mức độ thỏa mãn về Dịch vụ khách hàng tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá hài
lòng đối với dịch vụ tăng lên tương ứng là 0,523 đơn vị
Sau nhân tố “Dịch vụ khách hàng”, nhân tố “chất lượng cuộc gọi” là nhân tố
thứ 2 ảnh hưởng lớn đến sự thỏa mãn về công việc. khi mức độ thỏa mãn về “chất
lượng cung cấp” tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá hài lòng đối với dịch vụ tăng
lên tương ứng là 0,370 đơn vị.
Sự đánh giá về mức độ hài lòng đối với dịch vụ di động Viettel không có sự
khác nhau giữa các nhóm giới tính, nghề nghệp cũng như trình độ học vấn đến mức độ
hài lòng.
2. Kiến nghị
Nhằm thực hiện nhóm các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng về dịch vụ di
động Viettel tại Thành phố Huế, bài nghiên cứu của tôi đưa ra một số kiến nghị sau:
2.1. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý Nhà nước
Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng chung hạ tầng mạng và cơ sở
dữ liệu khách hàng như kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới và khu vực (Hàn
Quốc, Đài Loan) nhằm tiết kiệm tài nguyên viễn thông, hạn chế số thuê bao ảo, giảm
lãng phí đầu tư và tăng sức mạnh cho toàn ngành trước khi mở cửa thị trường để hội
nhập. Việc nâng cấp thêm đầu số mới sẽ tốn nhiều chi phí đầu tư nâng cấp cơ sở hạ
Trường Đại
102 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3631 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng tại Tp. Huế đối với dịch vụ di động của Tập đoàn Viễn Thông Quân Đội Viettel Chi Nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài
này phân tích phương sai một yếu tố ANOVA được sử dụng để kiểm tra xem có sự
khác biệt nào hay không về độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp và chi phí trung
bình một tháng khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ di động Viettel, mức thu nhập
trung bình hàng tháng của khách hàng đến mức độ hài lòng trung bình về chất lượng
dịch vụ di động Viettel.
Giả thuyết:
H0: không có sự khác biệt giữa các đối tượng khách hàng về mức độ hài lòng
trung bình
H1: có sự khác biệt giữa các đối tượng khách hàng về mức độ hài lòng trung bình
Với độ tin cậy sử dụng trong các kiểm định là = 0,05
+ Nếu Sig. ≥ = 0,05 thì chấp nhận giả thuyết H0, bác bỏ H1
+ Nếu Sig. < 0,05 thì bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận H1
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 61
Trước khi tiến hành phân tích phương sai một yếu tố ANOVA để kiểm định sự
khác nhau giữa các đối tượng khách hàng về mức độ hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ di động ta phải kiểm tra xem phương sai của các nhóm so sánh
đồng nhất với nhau hay không.
Bảng 3.22. Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm (Levene Statistic)
Biến phụ
thuộc
Sig.
Tuổi
Trình độ
học vấn
Nghề
nghiệp
Thu nhập
trung bình
hàng tháng
Chi phí phải trả
hàng tháng khi
sử dụng dịch vụ
di động Viettel
HÀI LÒNG 0,554 0,029 0,038 0,998 0,694
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm cho thấy tiêu thức
“trình độ học vấn” có giá trị Sig. = 0,029 và tiêu thức “Nghề nghiệp” có giá trị Sig. =
0,038 đều nhỏ hơn 0,05 nên ta có thể khẳng định phương sai của các nhóm không
đồng nhất.”. Các tiêu thức còn lại như: Tuổi, thu nhập trung bình hàng tháng, chi phí
phải trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ di động Viettel đều có giá trị Sig. lớn hơn 0,05
nên ta chấp nhận giả thuyết H0 nghĩa là phương sai giữa các nhóm là đồng nhất và có
thể dử dụng kết quả kiểm định ANOVA.
Tiến hàng kiểm định Tamhane’s với hai tiêu thức:“Trình độ học vấn và Nghề
nghiệp” và kiểm định Tukey với các tiêu thức : “Tuổi, thu nhập trung bình hàng
tháng, chi phí phải trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ di động Viettel”để thấy được sự
khác nhau giữa các tiêu chí có sự khác biệt như thế nào đến mức độ hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ di động Viettel.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 62
Bảng 3.23. Kết quả kiểm định One – way ANOVA
ANOVA
Tiêu thức
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F Sig.
1. Tuổi Between Groups 13.440 3 4.480 5.199 .002
Within Groups 125.820 146 .862
Total 139.260 149
2. Trình độ học vấn. Between Groups .332 5 .066 .069 .997
Within Groups 138.928 144 .965
Total 139.260 149
3. Nghề nghiệp Between Groups 9.487 6 1.581 1.742 .115
Within Groups 129.773 143 .908
Total 139.260 149
2. Thu nhập trung bình
hàng tháng
Between Groups 11.224 3 3.741 4.266 .006
Within Groups 128.036 146 .877
Total 139.260 149
3. Chi phí phải hàng
tháng khi sử dụng dịch
vụ di động Viettel
Between Groups 8.488 3 2.829 3.159 .027
Within Groups 130.772 146 .896
Total 139.260 149
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Từ bảng 3.23 kết quả kiểm định One – way ANOVA ta thấy giá trị Sig. của các
tiêu thức: “Trình độ học vấn” và “Nghề nghiệp”nhỏ hơn 0,05. Vậy không có sự khác
biệt giữa các nhóm trình độ học vấn và nghề nghiệp đến mức độ hài lòng trung bình đối
với chất lượng dịch vụ di động Viettel. Còn các tiêu thức: “Tuổi, thu nhập trung bình
hàng tháng, chi phí phải trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ di động Viette”l đều nhỏ
hơn 0,05. Vì vậy chấp nhận giả thuyết H1 nghĩa là có sự khác biệt giữa độ tuổi, thu nhập
trung bình hàng tháng, chi phí phải trả hàng tháng khi sủ dụng dịch vụ di động Viettel
đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ di động Viettel.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 63
3.8.1. Sự khác biệt giữa độ tuổi khách hàng đến mức độ hài lòng trung bình đối với
chất lượng dịch vụ di động Viettel
Bảng 3.24. Hài lòng của khách hàng theo độ tuổi
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hài lòng chất lượng dịch vụ di động
Tukey HSD
(I) Tuổi
(J)
Tuổi
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
< 25
25 - 40 .445 .173 .053 .00 .89
40 -55 .852* .260 .007 .18 1.53
> 55 .643 .365 .297 -.31 1.59
25 - 40
< 25 -.445 .173 .053 -.89 .00
40 -55 .408 .278 .459 -.31 1.13
> 55 .198 .378 .953 -.78 1.18
40 -55
< 25 -.852* .260 .007 -1.53 -.18
25 - 40 -.408 .278 .459 -1.13 .31
> 55 -.210 .425 .961 -1.31 .89
> 55
< 25 -.643 .365 .297 -1.59 .31
25 - 40 -.198 .378 .953 -1.18 .78
40 -55 .210 .425 .961 -.89 1.31
* Thể hiện sự khác biệt ở 2 cặp nhóm với mức ý nghĩa 0.05
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Sau khi kiểm định One – way ANOVA cho thấy sự khác biệt giữa các nhóm độ
tuổi ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ di
động. Tiến hành phân phân tích sâu ANOVA với kiểm định Tukey để xem sự khác
biệt giữa các nhóm độ tuổi nào. Qua Bảng 3.24 có thể thấy sự khác biệt thực sự về
mức độ hài lòng trung bình giữa những khách hàng ở độ tuổi dưới 25 và từ 40 – 55
tuổi (vì Sig = 0,007 < 0,05). Còn các nhóm độ tuổi khác khi so sánh đều có giá trị Sig
> 0,05 nên khách hàng ở các nhóm độ tuổi này đánh giá mức độ hài lòng về chất lượng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 64
dịch vụ di động Viettel không thực sự có sự khác biệt. Vậy kết quả kiểm định cho thấy
những khách hàng ở độ tuổi dưới 25 hài lòng so với những khách hàng ở nhóm độ tuổi
từ 40 – 55 tuổi đối với chất lượng dịch vụ di động Viettel là 0,852 điểm.
3.8.2. Sự khác biệt giữa thu nhập trung bình hàng tháng đến mức độ hài lòng
trung bình đối với chất lượng dịch vụ di động Viettel
Bảng 3.25. Hài lòng của khách hàng theo thu nhập trung bình hàng tháng
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hài lòng chất lượng dịch vụ di động
Tukey HSD
(I) Thu nhập
trung bình
hàng tháng
(J) Thu nhập trung bình
hàng tháng
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
< 1.500.000
1.500.000 - 3.000.000 .472 .191 .068 -.02 .97
3.000.000 - 6.000.000 .628* .198 .010 .11 1.14
> 6.000.000 .605 .280 .140 -.12 1.33
1.500.000 -
3.000.000
< 1.500.000 -.472 .191 .068 -.97 .02
3.000.000 - 6.000.000 .155 .209 .878 -.39 .70
> 6.000.000 .133 .288 .967 -.62 .88
3.000.000 -
6.000.000
< 1.500.000 -.628* .198 .010 -1.14 -.11
1.500.000 - 3.000.000 -.155 .209 .878 -.70 .39
> 6.000.000 -.023 .293 1.000 -.78 .74
> 6.000.000đ
< 1.500.000 -.605 .280 .140 -1.33 .12
1.500.000 - 3.000.000 -.133 .288 .967 -.88 .62
3.000.000 - 6.000.000 .023 .293 1.000 -.74 .78
* Thể hiện sự khác biệt ở 2 cặp nhóm với mức ý nghĩa 0.05
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Tiến hành phân phân tích sâu ANOVA với kiểm định Tukey để xem sự khác
biệt giữa các mức thu nhập trung bình hàng tháng của khách hàng thực sự ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ di động. Qua Bảng
3.25 có thể thấy được giá trị Sig của nhóm có mức thu nhập trung bình hàng tháng
dưới 1.500.000đ và nhóm có mức thu nhập trung bình hàng tháng từ 3.000.000 đến
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 65
6.000.000 đều nhỏ hơn 0,05. Như vậy bác bỏ giả thuyết H0. Điều này chứng tỏ sự khác
biệt thực sự có ý nghĩa giữa nhóm có mức thu nhập trung bình hàng tháng dưới
1.500.000đ và nhóm có mức thu nhập trung bình hàng tháng từ 3.000.000 đến
6.000.000. Cụ thể những khách hàng có mức thu nhập dưới 1.500.000 có mức độ hài
lòng trung bình co hơn so với nhóm khách hàng có mức thu nhập 3.000.000 đến
6.000.000. Chênh lệch mức độ hài lòng giữa 2 mức thu nhập này là 0,628 điểm.
3.8.3. Sự khác biệt giữa chi phí phải trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ di động
Viettel đến mức độ hài lòng trung bình đối với chất lượng dịch vụ di động Viettel
Bảng 3.26. Hài lòng của khách hàng theo chi phí phải trả hàng tháng khi sử dụng
dịch vụ di động Viettel
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Hài lòng chất lượng dịch vụ di động
Tukey HSD
(I) Chi phí trung bình
phải trả hàng tháng
khi sử dụng dịch vụ
di động Viettel
(J) Chi phí trung bình
phải trả hàng tháng
khi sử dụng dịch vụ
di động Viettel
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
< 50.000
50.000 - 100.000 .630* .237 .043 .01 1.25
100.000 - 200.000 .607* .224 .038 .02 1.19
> 200.000 .591 .238 .067 -.03 1.21
50.000- 100.000
< 50.000 -.630* .237 .043 -1.25 -.01
100.000 - 200.000 -.023 .206 .999 -.56 .51
> 200.000 -.039 .222 .998 -.61 .54
100.000đ - 200.000
< 50.000 -.607* .224 .038 -1.19 -.02
50.000- 100.000 .023 .206 .999 -.51 .56
> 200.000 -.016 .208 1.000 -.56 .52
> 200.000
< 50.000 -.591 .238 .067 -1.21 .03
50.000- 100.000 .039 .222 .998 -.54 .61
100.000 - 200.000 .016 .208 1.000 -.52 .56
* Thể hiện sự khác biệt ở 2 cặp nhóm với mức ý nghĩa 0.05
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 66
Tiến hành phân phân tích sâu ANOVA với kiểm định Tukey để xem sự khác
biệt giữa các mức chi phí trung bình phải trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ di động
của Viettel của khách hàng ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trung bình của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ di động.
Qua kết quả kiểm định ở bảng 3.26 cho thấy nhóm khách hàng có mức chi phí
trung bình hàng tháng phải trả khi sử dụng dịch vụ di động Viettel dưới 50.000đ có sự
khác biệt thực sự với nhóm khách hàng có mức phí trung bình hàng tháng phải trả khi
sử dụng dịch vụ di động Viettel 50.000đ – 100.000đ và 100.000đ – 200.000đ (vì có giá
trị Sig lần lượt là 0,043 và 0,038 nhỏ hơn mức ý nghĩa =0,05). Cụ thể khách hàng có
mức phí phải trả trung bình hàng tháng dưới 50.000 có mức độ hài lòng trung bình cao
hơn so với nhóm khách hàng có mức phí phải trả trung bình hàng tháng 50.000đ –
100.000đ là 0,63 điểm và cao hơn so với nhóm khách hàng có mức phí phải trả trung
bình hàng tháng 100.000đ – 200.000đ là 0,667 điểm.
3.8. Đánh giá của khách hàng về việc tiếp tục sử dụng dịch vụ di động Viettel.
Bảng 3.27. Đánh giá của khách hàng về việc tiếp tục sử dụn dịch vu di động Viettel
Chỉ tiêu Tần suất Tỷ lệ %
1. Hoàn toàn không đồng ý 2 1.3
2. Không đồng ý 10 6.7
3. Không có ý kiến 57 38.0
4. Đồng ý 53 35.3
5. Hoàn toàn không đồng ý 28 18.7
Tổng 150 100.0
(Nguồn: Xử lý số liệu điều tra)
Từ những phân tích về kết quả mô hình hồi quy cho thấy các yếu tố ảnh hưởng
đến mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ di động Viettel gồm: “Sự thuận tiện”,
“dịch vụ khách hàng”, “chất lượng cuộc gọi”, “cấu trúc giá”. Các yếu tố này tác
động đến sự hài lòng của khách. Có thể thấy 58,4% mức độ hài lòng của khách hàng
về dịch vụ di động Viettel. Với mức hài lòng như vậy có 53 khách hàng sẽ đồng ý tiếp
tục sử dụng dịch vụ di động Viettel chiếm 35,3%; có 57 khách hàng không có ý kiến
về việc tiếp tục sử dụng dịch vụ di động Viettel. Tỷ lệ khách hàng không đồng ý và
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 67
hoàn toàn không đồng ý chiếm 8%, tỷ lệ này khá thấp. Như vậy có thể thấy được là
khách hàng phần lớn sẽ có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch di động Viettel. Qua đó có
thể thấy được sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ di động. Đồng thời có thể thấy
được sự trung thành của khách hàng về dịch vụ di động. Số khách hàng sẽ không tiếp
tục sử dụng dịch vụ trong thời gian chiếm tỷ lệ rất thấp. Vì vậy, Viettel cần phải làm
tìm ra các giải pháp làm cho những khách hàng có đánh giá chất lượng dịch vụ ở mức
trung lập hướng tới sự hài lòng cao hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 68
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DI ĐỘNG VIETTEL
4.1. Định hướng phát triển và nâng cao mức độ hài lòng đối với chất lượng dịch
vụ di động Viettel
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ di động Viettel
được xây dựng trên rất nhiều yếu tố, nhưng theo nghiên cứu thì có bốn yếu tố chính tác
động đến mức độ hài lòng của khách hàng đó là: “STT, DVKH, CLCG,CTG”. Đó
chính là 4 yếu tố tạo ra được mức độ đánh giá khác biệt của khách hàng về chất lượng
dịch vụ di động Viettel. Bên cạnh đó mức độ hài lòng cũng bị tác động bởi các yếu tố
khác như là giá cước dịch vụ di động Viettel, dịch vụ gia tăng và sự thuận tiên, tuy
nhiên sự tác động của các yếu tố đó là không đáng kể, vì hầu hết các nhà mạng hiện
này đều có những ưu đãi đặc biệt và việc giá cước đang được các nhà mạng giảm
mạnh. Điều này thể hiện quyết tâm bình dân hóa dịch vụ cũng như sự sẵn sàng về mặt
hạ tần của nhà mạng, chất lượng dịch vụ ổn định. Vì vậy, để có thể phát triển và có
được sự đánh giá tốt hơn của khách hàng đốivới chất lượng dịch vụ di động Viettel thì
Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettl cần phải tập phát triển để nâng cao uy tín thương
hiệu của mình, phát triển chăm sóc khách hàng, dịch vụ khách hàng từ đó tạo ra sự
thuận tiện và sự hỗ trợ tối đa cho khách hàng khi khách hàng sử dụng dịch vụ di động
của nhà mạng Viettel.Tuy nhiên bên cạnh đó nhà mạng cũng cần phải nâng cấp chất
lượng dịch vụ hơn nữa và mở rộng vùng phủ sóng của mình.
- Tập trung vào công tác chăm sóc khách hàng: Hiện nay, các nhà mạng khác
như Mobifone, Vinaphone .đều rất chú trọng tới công tác chăm sóc khách hàng
(trong đó Mobile Phone được đánh giá là nhà mạng có dịch vụ chăm sóc khách hàng
tốt nhất) nên Viettel cần quan tâm hơn nữa tới khách hàng để qua đó duy trì và nâng
cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với mình.
- Bên cạnh đó, Viettel cần tập trung phát triển các dịch vụ mới, dịch vụ giá trị
gia tăng. Hiện nay, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, yêu cầu của người
tiêu dùng đối với các sản phẩm hàng hoá dịch vụ cũng không ngừng tăng lên. Việc có
nhiều nhà mạng trên thị trường và có những ưu đãi đã làm cho sự cạnh tranh trên thị
Trư
ờ
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 69
trường viễn thông trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Trên thị trường viễn thông xảy ra
sự cạnh tranh của 7 nhà mạng, trong đó có ba nhà mạng lớn là Viettel, Mobifone,
Vinaphone.. Để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đòi hỏi Viettel phải
tập trung vào tìm kiếm, phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng khác, để thoả mãn
nhu cầu của khách hàng và giữ chân khách hàng.
- Viettel cần mở rộng và nâng cao chất lượng phủ sóng ra tất cả các khu vực
trên toàn quốc để đảm bảo được tính ổn định. Làm được điều này Viettel sẽ nâng cao
sức mạnh cạnh tranh của mình và giữ chân khách hàng lại với mạng. Vì theo như kết
quả điều tra, các yếu tố như là “Tỷ lệ kết nối thành công đến điện thoại chăm sóc
khách hàng cao, không bị nghẽn mạch, chất lượng đàm thoại tốt, mạng di động phủ
sóng rộng khắp toàn quốc” vẫn chưa được đánh giá cao điều này sẽ làm cho mức độ
hài lòng của khách hàng giảm xuống, mặt khác đây cũng là một trong những yếu tố rất
quan trọng khi sử dụng dịch vụ di động của Viettel.
- Viettel cần tập trung phát triển khách hàng mới, đó là lớp khách hàng trẻ tuổi,
và có nhu cầu cao với điện thoại di động. Hiện nay, phần lớn giới trẻ thường dùng
mạng di động Viettel, đó là 1 thực tế đáng mừng cho nhà mạng, giới trẻ sẽ là những
khách hàng đầy tiềm năng để nhà mạng khai thác . Để giành được thành công, khách
hàng luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu. Ngoài việc phát triển, tìm kiếm khách hàng
mới, giữ chân khách hàng luôn là công tác quan trọng. Chi phí để tìm kiếm một khách
hàng mới, cao gấp nhiều lần chi phí để giữ chân khách hàng.
4.2. Một số giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ di động Viettel.
4.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng dựa trên nâng cao sự thuận tiện
của nhà mạng.
Bất kỳ sản phẩm - dịch vụ nào khách hàng cũng đều mong muốn đến sự thuận
tiện khi dùng bên cạnh các yếu tố khác. Sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ di động
Viettel được hiểu ở khía cạnh tiếp cận với các thủ tục trước, trong và ngay cả sau khi
sử dụng dịch vụ. Chính mức độ thuận tiện sẽ là cơ sở giữ chân khách hàng đã có và
giúp khách hàng mới tiếp cận được với dịch vụ dễ dàng hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 70
Sử dụng hình thức thông báo thanh toán cước qua tin nhắn hoặc email của
khách hàng để đảm bảo tính nhanh chóng và chính xác. Đồng thời tạo sự tiện lợi hơn
đối với khách hàng có thể là với các dịch vụ thu cước, cung cấp hóa đơn như cho
khách hàng đăng ký địa điểm thanh toán cước, và hóa đơn được cung cấp ngay lúc đó;
hoặc nếu khách hàng tự đi thanh toán cước thì hóa đơn được gửi qua email hoặc
chuyển đến trực tiếp đến khách hàng trả sau một cách nhanh nhất nhằm tiết kiệm thời
gian cho khách. Khi khách hàng đăng ký cần hướng dẫn rõ ràng về các thủ tục để
thuận tiện nhất cho họ. Chẳng hạn như vấn đề thu phí cho thuê bao trả sau ở đâu, như
thế nào nhiều khách hàng vẫn chưa biết đến hình thức thu phí tại cơ quan hay gia đình
mà chủ yếu chỉ biết đến việc đóng cước tại các điểm Viettel, gây nhiều phiền phức.
Cần nhanh chóng nghiên cứu hoàn thiện để đưa vào sử dụng thẻ cào trả trước
thanh toán cước cho thuê bao trả sau, giảm tình trạng khách hàng bị cắt liên lạc khi
chưa thanh toán kịp vì bất kỳ lý do nào.
4.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng dựa trên nâng cao dịch vụ khách
hàng của nhà mạng.
Dịch vụ khách hàng là điều mà các doanh nghiệp đặc biết quan tâm. Nếu như
chất lượng cuộc gọi được đảm bảo bằng các thông số kỹ thuật, sự đầu tư cho công
nghệ; hay giá cả được điều chỉnh theo quy định, tiến trình chung thì dịch vụ khách
hàng ở đây là nghệ thuật, là những gì tiếp xúc với khách hàng,.... nhằm tạo ra sự thỏa
mãn mang tính trừu tượng. Chính vì vậy mà việc đầu tư và cách thức như thế nào là vô
cùng quan trọng.
Nhân viện phục vụ phải chuyên nghiệp và thân thiện:
+ Thường xuyên đào tạo bồi dưỡng khả năng, thái độ phục vụ thân thiện, khả
năng giải quyết khiếu nại chuyên nghiệp cho các nhân viên Viettel nhằm đảo bảo lĩnh
vực đảm nhiệm của họ khi khách hàng có thắc mắc, đặc biệt là các giao dịch viên
thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Đồng thời duy trì và nâng cao hơn
nữa tác phong làm việc thân thiện, lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng tạo cảm giác
rằng khách hàng đang được tôn trọng.
+ Công ty nên tổ chức các đợt tập huấn như là 2 lần/năm, thuê các chuyên gia
tập huấn về thái độ, cách ứng xử cho các giao dịch viên. Đưa ra các tình huống thực tế
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 71
để chia nhóm thảo luận và những tình huống mỗi cá nhân tự giải quyết nhằm nâng cao
tính hợp tác cũng như chủ động của mỗi giao dịch viên.
+ Tổ chức các cuộc thi “Giao dịch viên giỏi” bằng các nhận định từ khách hàng,
họ sẽ cho điểm về mức độ phục vụ của giao dịch viên mà họ tiếp xúc, từ đó tập hợp để
chon ra người xứng đáng với danh hiệu này. Đây cũng là cách để bản thân mỗi giao
dịch viên có ý thức phục vụ khách hàng tốt hơn.
+ Ngoài ra, Viettel có thể tổ chức các chương trình thu hút sự tham gia đóng
góp ý kiến của cán bộ công nhân viên để nâng cao năng lực phục vụ, chẳng hạn như
về: dịch vụ độc đáo, ý tưởng thiết kế, tiện ích và hấp dẫn cho các dịch vụ mới,... nhằm
nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng ngày một cao hơn với các “phần thưởng”
hấp dẫn, đặt ra các mốc sáng kiến cần đạt được.... kích thích sự cống hiến của toàn thể
nhân viên cho công ty.
Đạo đức nghề nghiệp:
+ Nâng cao năng lực của nhân viên là điều quan trọng nhưng bên cạnh đó cũng
không thể bỏ qua đạo đức nghề nghiệp. Chính vì vậy, cần kết hợp hài hòa cả hai để tạo
nên sự hoàn thiện, đặc biệt lưu ý trong công tác tính cước, tạo độ chính xác, nâng cao
sự tin tưởng cho khách hàng.
+ Cần có những buổi nói chuyện giữa lãnh đạo và nhân viên nói về đạo đức
nghề nghiệp để tăng cường ý thức của mỗi người, trao đổi ý kiến cũng như đề ra các
biện pháp xử phạt nghiêm khắc nếu cố tình sai phạm.
+ Đồng thời quản lý chặt chẽ các số thuê bao để nhanh chóng phát hiện ra
những hiện tượng bất thường của vấn về sim. Và hoàn thiện hệ thống tính cước, cẩn
thận trong việc nhập lệnh tính cước cho khách hàng, tránh hiện tượng tính sai gây khó
chịu cho khách hàng.
Hợp tác chặt chẽ với kênh phân phối và nhân viên thu cước:
+ Kênh phân phối giúp đưa các sản phẩm dịch vụ đến gần khách hàng hơn đồng
thời cũng là nơi tiếp nhận phản hồi từ khách hàng qua quá trình sử dụng dịch vụ. Bên
cạnh đó nhân viên thu cước cũng là đối tượng dễ nhận được phản hồi từ khách hàng về
dịch vụ. Đó là những kênh thông tin hữu hiệu để công ty đưa ra những chính sách kinh
doanh mới hay cần phải thay đổi, điều chỉnh chính sách sao cho phù hợp. Vì vậy, cần
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 72
có sự hợp tác chặt chẽ giữa Viettel và các kênh phân phối, nhân viên thu cước để
nhanh chóng khắc phục những phàn nàn của khách hàng. Bên cạnh đó khi tạo ra mối
quan hệ tố cũng như lợi ích tăng thì sẽ giảm hiện tượng nuôi sim tại các đại lý đang
phát sinh gần đây.
+ Công ty nên lưu ý xây dựng nhiều chương trình khuyến mãi đặc biệt dành cho
các đại lý khi bán Sim/Card Viettel như: chiết khấu với số lượng nhiều, tặng quà vào
các dịp đặc biệt hay khi vượt chỉ tiêu đề ra... Đồng thời nhân viên quản lý phải ghi
nhận những phản hồi của khách hàng từ các đại lý và nhân viên thu cước bằng các
hình thức như: gặp trao đổi trực tiếp, điện thoại...
Bên cạnh đó cũng nên tổ chúc các hội nghị đại lý và nhân viên thu cước nhằm
tạo cơ hội giao lưu cũng như đóng góp ý kiến về những vấn đề khách hàng phàn nàn từ
đó đề xuất ý kiến giải quyết. Với những sáng kiến khả thi sẽ có những ưu đãi đặc biệt
như danh hiệu “Đại lý thân thiện với khách hàng”, phần thường có giá trị, tăng lương
đối với nhân viên thu cước,...
Hoàn thiện chính sách khách hàng:
+ Chính sách khách hàng công ty đề ra cho dù có tốt như thế nào đi nữa nhưng
nếu nếu viên không thực hiện thì cũng trở nên vô nghĩa. Vì vậy mà cần thực hiện tốt
chính sách khách hàng và chăm sóc khách hàng mà công ty đề ra. Để đảm bảo cho
điều này cần xây dựng chính sách phù hợp và kích thích sự tham gia từ phía nhân viên
lẫn khách hàng.
+ Xây dựng chương trình tích lũy điểm: điểm tích lũy dựa trên số tiền dùng
hàng tháng, thưởng nhân dịp thành lập công ty, thưởng cho thời gian sử dụng dịch vụ,
trừ điểm khi thuê bao bị khóa... Tùy vào số điểm để sắp xếp các hạng khác nhau với
nhiều mức ưu đãi: khấu trừ vào cước phí sử dụng dịch vụ/ tặng tiền vào tài khoản hay
tặng quà, thăng hạng .v.v...
+ Đồng thời mỗi nhân viên là cầu nối giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách
hàng, công ty cần có phong trào đăng ký phát triển thuê bao trong toàn thể cán bộ công
nhân viên cũng là cách để gắn liền lợi ích trách nhiệm để công ty ngày một phát triển.
Bằng cách giao chỉ tiêu cụ thể đến từng bộ phận, từng cá nhân để ngoài công tác
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 73
chuyên môn đảm nhận hàng ngày, họ còn phải tìm cách tiếp cận, khuyến khích, vận
động khách hàng sử dụng và tái sử dụng dịch vụ di động của Viettel.
+ Ngoài ra cần xây dựng hệ thống quản trị mối quan hệ với khách hàng: tạo
điều kiện cho các nhân viên thực thi tốt mối quan hệ với khách hàng, giúp cho việc
quản lý khách hàng được hiệu quả hơn. Phương pháp này có thể phát hiện các đối
tượng tiềm năng, biến họ thành khách hàng, và sau đó duy trì lâu dài các khách hàng
này cho công ty. Hạt nhân là hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp về khách hàng do các bộ
phận khác nhau trong công ty thu thập gồm nhiều thành phần như: quản lý thông tin
khách hàng, quản lý tương tác khách hàng, quản lý marketing, quản lý sản phẩm –
dịch vụ... nhằm cung cấp đầy đủ mọi thông tin về khách hàng. Nhờ hệ thống này nhân
viên giao dịch sẽ dễ dàng nhận ra nhiều đối tượng khách hàng, phối hợp với các bộ
phận kỹ thuật khác trong công ty thực hiện các hoạt động marketing, bán hàng và cung
cấp dịch vụ phù hợp, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và mang lại sự thõa mãn cao nhất cho
khách hàng. Bên cạnh đó, hệ thống còn giúp ban lãnh đạo xem xét, đánh giá hiệu quả
công việc của các nhân việc để đưa ra được các chính sách khen thưởng hoặc kỷ luật.
4.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng dựa trên nâng cao chất lượng
cuộc gọi.
Cuộc cách mạng công nghệ thông tin đã tác động tích cực đến hầu hết các lĩnh
vực kinh tế xã hội, làm thay đổi cả lối sống, phong cách làm việc, tư duy của con
người. Chính vì vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực hoạt động
kinh tế đã trở thành một xu thế tất yếu. Các thành phần kinh tế khi phát triển theo kinh
tế thị trường cũng phải đối đầu với cạnh tranh ngày càng mạnh và tinh vi. Đặc thù kinh
doanh dịch vụ viễn thông là công nghệ sử dụng hiện đại và thay đổi liên tục, chu kỳ
sống của sản phẩm rất ngắn, nhiều công nghệ, thiết bị mới ra đời thay thế cho công
nghệ cũ. Vì vậy để đảm bao cho phát triển bền vững thì Viettel nên đầu tư nhập khẩu
lắp đặt các ứng dụng công nghệ mới từ nước ngoài thường xuyên để giảm chi phí sản
xuất và làm nền tảng cho ứng dụng các dịch vụ mới trên nền tảng công nghệ hiện đại.
Mặt khác công ty cũng cần chủ động tự đầu tư nghiên cứu cải tiến quy trình sản xuất,
nâng cấp máy móc và công nghệ hiện đang sử dụng. Con đường ngắn nhất và hiệu quả
để giành lợi thế cạnh tranh là sự đổi mới, cải cách, mà nhất là đổi mới công nghệ gắn
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 74
liền với ứng dụng công nghệ thông tin. Vậy nên Viettel cần cũng cố các sản phẩm dịch
vụ trên nền tảng công nghệ hiện đại để cung cấp tốt nhất cho khách hàng.
Đẩy nhanh tốc độ đầu tư, mở rộng mạng lưới, mạng chuyển mạch, mạng truyền
dẫn được tăng cường, đảm bảo an toàn mạng lưới cũng như đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao và đa dạng của khách hàng đặt biệt trên nền 3G trành tình trạng nhiễu sóng,
tiếng ồn, hay không liên lạc được, tin nhắn bị treo mặc dù điện thoại báo vẫn đầy sóng,
đầy pin. Đầu tư hệ thống thiết bị phù hợp với công nghệ 3G vừa nâng cao tính bảo mật
vừa tạo tiền đề đề tiếp cận với công nghệ 4G trong tương lai.
Cần nâng cấp, tăng cường hơn nữa các trạm BTS đề phổ cập đến các vùng sâu
vùng xa với cam kết “vì lợi ích cộng đồng”, cũng là cách để đưa Viettel đến gần
khách hàng nhằm mở rộng thị trường. Đồng thời giảm thiểu tối đa tình trạng rớt,
nghẽn mạch; cung cấp chất lượng đàm thoại và đường truyền thông suốt ngay cả giờ
cao điểm trong các dịp lễ, tết.
Ngoài ra cũng cần lưu ý nâng cao khả năng dự phòng về dung lượng và giảm
rủi ro, tăng cường ổn định trong quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng, khai thác
hiệu quả nguồn tài nguyên tần số quỹ đạo vệ tinh tại vị trí đã đăng ký bằng các hợp
đồng vệ tinh như VINASAT-1, gần đây là vệ tinh VINASAT-2 nhằm củng cố an ninh,
an toàn cho mạng viễn thông quốc gia, và đồng thời đem lại lợi ích chung cho cộng
đồng, xây dựng và hoàn thiện các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên
mạng viễn thông và Internet; nâng cao năng lực của hệ thống ứng cứu, khắc phục sự
cố máy tính và phòng chống tội phạm trên mạng bằng các công nghệ và giải pháp kỹ
thuật mật mã làm tăng độ tin cậy, an toàn cho các giao dịch trên mạng.
Cuối cùng, nên lưu ý đào tạo nguồn nhân lực thích nghi được với sự thay đổi đó.
Áp dụng chương trình hướng nghiệp và đào tạo cho nhân viên như: bổ sung, nâng cao
kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học, giao tiếp nhằm nâng cao năng lực thực tế cho
nhân viên, giúp nhân viên làm quen với các dịch vụ mới phát triển. Cần xây dựng kế
hoạch đào tạo, huấn luyện đào tạo nhân vien khi có sự thay đổi về cơ chế, chính sách,
mục tiêu kinh doanh, quy trình công nghệ kỹ thuật...Đây vừa giúp cho nhân viên thêm
kỹ năng, kiến thức phục vụ khách hàng tốt hơn mà còn tạo phần khởi bởi sự quan tâm
đào tạo nhân viên sẽ giúp họ gắn bó với công việc, cống hiến nhiều hơn cho công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 75
4.2.4. Giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng dựa trên cấu trúc giá của nhà mạng
Sự tồn tại của các doanh nghiệp cùng lĩnh vực trên thì trường càng nhiều càng
làm cho sự cạnh tranh diễn ra càng khốc liệt hơn. Đặc biệt thị trường thông tin di động
thì khách hàng dễ nhận thấy nhất. Khi hàng loạt các mạng di động tung ra những gói
giá cước cực thấp nhằm thu hút khách hàng, đặc biệt các mạng di động mới. Chính vì
vậy Viettel cũng cần nhanh nhạy để đưa ra các chính sách giá phù hợp, đảm bảo sức
cạnh tranh trên thị trường sôi động.
Giá cả cạnh tranh tuy nhiên phải đi liền với chất lượng dịch vụ. Chính vì vậy
để đáp ứng tốt nhất cho lợi ích của khách hàng cùng với chiến lược cạnh tranh bền
vững Viettel nên đưa ra lộ trình giảm cước trên cơ sở đảm bảo nguồn lực về phát triển
mạng lưới, chất lượng dịch vụ, nâng cấp hệ thống tổng đài theo đúng kế hoạch
Bên cạnh đó cần đa dạng các gói cước tương ứng với các dịch vụ cung cấp và
tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng mà Viettel nhắm tới
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ di động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel”, tôi đã điều tra 150 khách
hàng đã và đang sử dụng dịch vụ di động của Viettel kết hợp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng, phân tích xử lý kết quả bằng phần mềm SPSS, tôi rút ra một số
kết luận như sau:
Sử dụng mô hình phân tích nhân tố và hồi quy về mức độ hài lòng, đề tài đã xác
định các biến dịch vụ khách hàng và chất lượng cuộc gọi là hai nhân tố có tác động
mạnh nhất đến mức độ hài lòng, nhưng Dịch vụ khách hàng là một nhân tố có ảnh
hưởng lớn nhất đến mức độ đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ di động Viettel,
khi mức độ thỏa mãn về Dịch vụ khách hàng tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá hài
lòng đối với dịch vụ tăng lên tương ứng là 0,523 đơn vị
Sau nhân tố “Dịch vụ khách hàng”, nhân tố “chất lượng cuộc gọi” là nhân tố
thứ 2 ảnh hưởng lớn đến sự thỏa mãn về công việc. khi mức độ thỏa mãn về “chất
lượng cung cấp” tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá hài lòng đối với dịch vụ tăng
lên tương ứng là 0,370 đơn vị.
Sự đánh giá về mức độ hài lòng đối với dịch vụ di động Viettel không có sự
khác nhau giữa các nhóm giới tính, nghề nghệp cũng như trình độ học vấn đến mức độ
hài lòng.
2. Kiến nghị
Nhằm thực hiện nhóm các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng về dịch vụ di
động Viettel tại Thành phố Huế, bài nghiên cứu của tôi đưa ra một số kiến nghị sau:
2.1. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý Nhà nước
Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng chung hạ tầng mạng và cơ sở
dữ liệu khách hàng như kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới và khu vực (Hàn
Quốc, Đài Loan) nhằm tiết kiệm tài nguyên viễn thông, hạn chế số thuê bao ảo, giảm
lãng phí đầu tư và tăng sức mạnh cho toàn ngành trước khi mở cửa thị trường để hội
nhập. Việc nâng cấp thêm đầu số mới sẽ tốn nhiều chi phí đầu tư nâng cấp cơ sở hạ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 77
tầng mạng cũng như chi phí quảng bá các đầu số mới. Điều này sẽ làm giảm năng lực
cạnh tranh của các nhà cung cấp khi Việt Nam mở cửa thị trường để hội nhập.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ưu tiên và tạo mọi điều kiện về cấp
phép trong phạm vi thẩm quyền và hạ tầng để doanh nghiệp được thực hiện đồng bộ với
quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của Tỉnh, quy hoạch của các ban ngành liên quan.
Cần tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt pháp lí cho doanh nghiệp phát triển.
Cung cấp các thông tin cần thiết và kịp thời những văn bản mới để doanh
nghiệp điều chỉnh kế hoạch phù hợp.
Tạo mối liên hệ giữa các nhà mạng, các trường học để tạo ra nguồn cung cầu
nhân sự đạt chất lượng
2.2. Kiến nghị đối với Tổng Công ty Viettel và chi nhánh Thừa Thiên Huế
Doanh nghiệp phải nâng cấp hệ thống các trạm thu phát sóng để đảm bảo chất
lượng đường truyền ổn định và tốt hơn. Nghiên cứu kĩ địa bàn để từ đó có kế hoạch cụ
thể cho việc phân bổ các trạm BTS một cách phù hợp nhất
Thực tế mỗi đị bàn có thể khác nhau nên chi nhánh cần tổ chức các cuộc khảo
sát nhu cầu thị trường về các dịch vụ mà người dùng di động quan tâm, chính sách giá
mong muốn để từ đó có những đề xuất lên công ty nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu
tiêu dùng bằng cách đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và các chương trình khuyến
mãi về giá đối với những dịch vụ đó.
Triển khai đội bán hàng trục tiếp tại các trường học để có được kênh phân phối
ngắn nhất và tiện lợi nhất cho sinh viên
Tập trung vào các phân khúc khách hàng mục tiêu của công ty. Điều này sẽ
giúp Viettel tránh được sự đối đầu trực tiếp, giảm thiểu được rủi ro và tiết kiệm được
chi phí. Thiết lập kênh thông tin có hiệu quả, chính xác giữa khách hàng và nhà cung
cấp như hòm thư góp ý, website trực tuyến (quản lý khách truy cập theo số thuê bao),
e-mail. Tiếp nhận, giải quyết nhanh chóng khiếu nại và tổng kết định kỳ các bài học
kinh nghiệm.
Viettel cũng cần phải tập trung nâng cao trình độ hiểu biết của nhân viên tại các
kênh phục vụ, nhằm giải quyết yêu cầu của khách hàng một cách thấu đáo hơn, bởi
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 78
đây là yếu tố rất được khách hàng quan tâm và sẽ tạo được sự khác biệt rất lớn đối với
các nhà mạng
Tăng cường các hoạt động marketing, nhằm quảng bá hình ảnh của nhà mạng
tới khách hàng, khẳng định với khách hàng về chất lượng dịch vụ và chất lượng phục
vụ khách hàng. Qua đó xây dựng lòng tin của khách hàng với nhà mạng Viettel. Khi
khách hàng đã tin cậy mạng Viettel, thì đó cũng sẽ là điều kiện rất tốt để thu hút khách
hàng, tăng thị phận của mình.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] – Để tài nghiên cứu của:
Thái Thanh Hà: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ
viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế, Trường Đại học Kinh Tế Huế, Đại học Huế”
Phạm Đức Kỳ và Bùi Nguyên Hùng: “Nghiên cứu mô hình sự trung thành
của khách hàng dịch vụ thông tin di động Việt Nam (Tạp chí Viễn Thông & Công nghệ
thông tin Kỳ 1, tháng 2/2007)
[2] – TS. Lê Văn Huy: “Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh” – NXB
Tài Chính.
[3] – Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc: “Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS” – NXB Hồng Đức.
[4] – PGS.TS Trần Thị Kim Thu: Bài giảng “Thống kê trong nghiên cứu thị trường”.
[5] – Sách trắng về CNTT – TT Việt Nam 2012 và 2013 (Bộ Thông Tin và
Truyền Thông).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 80
PHỤ LỤC 1
MÃ PHIẾU
PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
Kính chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên năm cuối Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Trường Đại Học
Kinh Tế Huế. Tôi đang thực hiện đề tài : “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ di động của Công Ty Cổ Phần Viễn Thông Quân Đội Chi Nhánh Huế”
để làm khóa luận tốt nghiệp. Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian để giúp tôi trả lời
một số câu hỏi dưới đây. Các ý kiến trả lời của Anh/Chị thật sự rất có giá trị và ý nghĩa
đối với tôi và sẽ được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối.
--------------------
(Xin vui lòng đánh dấu X vào ô mà Anh/Chị lựa chọn)
Câu 1. Anh/Chị biết đến mạng di động Viettel qua phương tiện truyền thông nào
là chủ yếu?
1. Tivi 2. Áp phích, băng rôn 3. Bạn bè
4. Người thân 5. Internet, báo chí
Câu 2. Lý do Anh/Chị sử dụng mạng di động Viettel?
(Có thể chọn nhiều phương án)
1. Chất lượng dịch vụ tốt 2. Thương hiệu mạnh
3. Chăm sóc khách hàng tốt 4. Được người khác cho, tặng sim
5. Giá cước rẻ 6. Đại lý, cửa hàng gần nhà và dễ tìm
7. Quảng cáo và khuyến mãi hấp dẫn.
Câu 3. Anh/Chị hiện đang sử dụng bao nhiêu số di động của mạng Viettel?
1. 1 2. 2 3. Khác
Câu 4. Loại hình thuê bao Anh/Chị hiện đang sử dụng?
1. Trả trước 2. Trả sau
Câu 5. Anh/Chị cho biết mức thu nhập trung bình hàng tháng?
1. Dưới 1.500.000đ 2. Từ 1.500.000đ – 3.000.000đ
3. Từ 3.000.000đ – 6.000.000đ 4. Trên 6.000.000đ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 81
Câu 6. Anh/Chị có sử dụng thêm mạng nào sau đây?
1. MobiPhone 2. Vinaphone 3. VietnamMobile
4. EVN Telecome 5. Khác
Câu 7. Lý do Anh/Chị sử dụng thêm mạng khác?
1. Lý do công việc cần nhiều số điện thoại
2. Có chương trình khuyến mãi hấp dẫn
3. Bạn bè, người thân cho sim
4. Chất lượng mạng di động khác tốt hơn
5. Vì muốn so sánh với nhau.
6. Khác.
Câu 8. Trong các nhà cung cấp dịch vụ di động hiện nay trên thị trường Việt
Nam nêu dưới đây. Anh/Chị hãy sắp xếp theo mức độ ưa thích từ 1 5 với 1 -
Rất không thích, 2 – Không thích, 3 – Bình thường, 4 – Thích, 5 – Rất thích
Viettel Mobifone Vinaphone Vietnammobile E VN Telecom
Câu 9. Chi phí trung bình 1 tháng Anh/Chị phải trả khi sử dụng mạng di động
Viettel là bao nhiêu?
1. Dưới 50.000đ 2. Từ 50.000đ – 100.000đ
3. Từ 100.000đ – 200.000đ 4. Trên 200.000đ
Câu 10. Ngoài dịch vụ di động Viettel Anh/Chị còn sử dụng thêm dịch vụ nào của
Viettel hay không?
1. Dịch vụ Internet có dây 2. Dịch vụ Internet không dây
3. Dịch vụ 3G 4. Dịch vụ điện thoại cố định
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 82
Câu 11. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của các Anh/Chị về các nhận định
sau bằng cách đánh dấu X vào các ô tương ứng với (1) - Hoàn toàn không đồng
ý, (2) - Không đồng ý, (3) - Không ý kiến, (4) - Đồng ý, (5)- Hoàn toàn đồng ý.
TIÊU CHÍ
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đông ý
1 2 3 4 5
11.1. Chi phí hòa mạng dịch vụ di động
là hợp lý
11.2. Giá cước gọi hợp lý
11.3. Giá cước tin nhắn là hợp lý
11.4. Giá cước các dịch vụ giá trị gia
tăng của mạng là hợp lý
11.5. Giấy báo cước đối với thuê bao trả
sau rõ ràng, chính xác
11.6. Cách trừ tiền đối với thuê bao trả
trước chính xác
11.7. Mạng di động phủ sóng rộng khắp
toàn quốc
11.8. Chất lượng đàm thoại tốt
11.9. Cuộc gọi ít bị nghẽn mạch hay
nhiễu sóng
11.10. Gửi và nhận tin nhắn một cách
nhanh chóng
11.11. Dễ dàng sử dụng nhiều dịch vụ
giá trị gia tăng
11.12. Thủ tục hòa mạng, chuyển đổi
loại thuê bao đơn giản
11.13.Nhiều hình thức thanh toán cước
thuận tiện cho khách hàng
11.14. Trường hợp mất máy hay hư Sim
Card có thể liên hệ bất cứ cửa hàng nào
để làm thủ tục thay Sim Card một cách
dễ dàng
11.15. Luôn nhận được các thông tin
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 83
cập nhật liên quan đến dịch vụ đang sử
dụng
11.16. Hệ thống cửa hàng giao dịch
rộng khắp thuận tiện cho khách hàng
11.17. Nhiều chương trình khuyến mãi,
giảm giá cho khách hàng đang sử dụng
dịch vụ
11.18. Thường có hình thức thăm hỏi
khách hàng (gọi điện, gửi thiệp) hay
tặng quà vào dịp đặc biệt (Sinh nhật, lễ
tết)
11.19. Tỷ lệ kết nối thành công đến điện
thoại chăm sóc khách hàng cao, không
bị nghẽn mạch
11.20. Giao dịch viên, nhân viên chăm
sóc khách hàng có thái độ thân thiện,
vui vẻ và lịch sự khi giao tiếp với khách
hàng
11.21. Mọi thắc mắc, khiếu nại đều
được nhận ngay sự hỗ trợ của nhân viên
chăm sóc khách hàng và được giải
quyết thỏa đáng
11.22. Các chương trình khuyến mãi
luôn hấp dẫn và trung thực
11.23. Nói chung tôi rất hài lòng khi sử
dụng dịch vụ di động của Viettel
11.24. Sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ di
động của Viettel trong thời gian tới
11.25. Sẽ giới thiệu mạng di động
Viettel cho bạn bè, người thân
Câu 12. Nghề nghiệp hiện tại của Anh/Chị là gì?
1.Học sinh, sinh viên 2. Công nhân viên nhà nước
3. Chủ doanh nghiệp 4. Buôn bán
5. Nghệ nghiệp chuyên môn (Bác sĩ, kiến trúc sư, luật sư, nhạc sĩ, nghệ sĩ)
6. Nhân viên văn phòng 7. Khác
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 84
Câu 13. Trình độ học vấn cao nhất mà anh chị đạt được là gì?
1.Tiểu học 2. THCS 3. THPT
4. Trung cấp – Cao đẳng 5. Đại học 6. Sau đại học
Câu 14. Giới tính
1. Nam 2. Nữ
Câu 15. Tuổi
1. Dưới 25 tuổi 2. Từ 25 – 40 tuổi
3. Từ 40 – 55 tuổi 4. Trên 55 tuổi
THÔNG TIN CÁ NHÂN (Anh/Chị vui lòng cho biết thêm các thông tin sau)
Họ và tên:...........................................................................................................................
Nơi cư trú (Phường/Xã):....................................................................................................
THÔNG TIN QUẢN LÝ
Họ và tên người khảo sát: ..................................................................................................
Ngày khảo sát: ...................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã hợp tác với tôi thực hiện phiếu khảo sát này!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 85
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU TỪ PHẦN MỀM SPSS
1. Thống kê mô tả
Giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 61 40.7 40.7 40.7
Nu 89 59.3 59.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Độ tuổi
tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
< 25 tuoi 84 56.0 56.0 56.0
Tu 25 - 40 tuoi 44 29.3 29.3 85.3
Tu 40 -55 tuoi 15 10.0 10.0 95.3
> 55 tuoi 7 4.7 4.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trình độ học vấn
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Tieu hoc 7 4.7 4.7 4.7
THCS 5 3.3 3.3 8.0
THPT 22 14.7 14.7 22.7
Trung cap,
cao dang
28 18.7 18.7 41.3
Dai hoc 84 56.0 56.0 97.3
Sau dai hoc 4 2.7 2.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 86
Nghề nghiệp
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Hoc sinh, sinh vien 55 36.7 36.7 36.7
Cong nhan vien nha
nuoc
41 27.3 27.3 64.0
Chu doanh nghiep 5 3.3 3.3 67.3
Buon ban 13 8.7 8.7 76.0
Nghe nghiep chuyen
mon
6 4.0 4.0 80.0
Nhan vien van
phong
12 8.0 8.0 88.0
Khac 18 12.0 12.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhập trung bình mỗi tháng
thu nhap trung binh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
< 1.500.000 55 36.7 36.7 36.7
1.500.000 - 3.000.000 43 28.7 28.7 65.3
3.000.000 - 6.000.000 38 25.3 25.3 90.7
> 6.000.000 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Loại hình thuê bao
loai hinh thue bao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Tra truoc 125 83.3 83.3 83.3
Tra sau 25 16.7 16.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 87
Lý do sử dụng mạng di động Viettel
$cau2 Frequencies
Responses Percent of Cases
N Percent
biengopa
Chat luong dich vu tot 75 22.5% 50.0%
2 68 20.4% 45.3%
3 37 11.1% 24.7%
4 54 16.2% 36.0%
5 34 10.2% 22.7%
6 44 13.2% 29.3%
7 22 6.6% 14.7%
Total 334 100.0% 222.7%
a. Group
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 88
2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố EFA
Rút trích nhân tố bằng phần tích EFA
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
b11de dang su dung dich vu gia tang .733
b12 thu tuc hoa mang don gian .730
b13 hinh thuc thanh toan thuan tien .721
b14 mat hay hu sim lien he bat cu cua hang nao .705
b15 luon nhan thong tin cap nhat .669
b16 he thong cua hang rong khap .665
b17 nhieu chuong trinh khuyen mai .650
b6 cach tru tien thue bao tra truoc chinh xac .720
b21 thac mac khieu nai .715
b5 giay bao cuoc ro rang voi thue bao tra sau .707
b18 thuong co hinh thuc tham hoi khach hang .697
b20 nhan vien than thien .650
b22 chuong trinh khuyen mai hap dan .644
b7 mang phu song rong khap .800
b8 chat luong dam thoai tot .798
b9 cuoc goi it bi nghen mach .769
b10 gui va nhan tin nhan nhanh .745
b19 ty le ket noi thanh cong .703
b1 chi phi hoa mang hop ly .748
b2 gia cuoc goi hop ly .696
b3 gia tin nhan hop ly .676
b4 gia dich vu gia tang hop ly .639
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 89
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 12.181 55.367 55.367 12.181 55.367 55.367 4.725 21.478 21.478
2 1.563 7.104 62.471 1.563 7.104 62.471 4.286 19.481 40.959
3 1.169 5.313 67.784 1.169 5.313 67.784 3.995 18.159 59.118
4 1.001 4.551 72.335 1.001 4.551 72.335 2.908 13.217 72.335
5 .725 3.297 75.632
6 .678 3.083 78.715
7 .535 2.434 81.149
8 .471 2.143 83.292
9 .454 2.065 85.357
10 .378 1.719 87.076
11 .365 1.658 88.734
12 .337 1.532 90.265
13 .336 1.525 91.791
14 .318 1.446 93.237Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 90
15 .259 1.177 94.414
16 .242 1.101 95.515
17 .229 1.039 96.554
18 .196 .892 97.446
19 .178 .808 98.254
20 .135 .614 98.868
21 .129 .585 99.453
22 .120 .547 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 91
3. Đánh giá về “Sự thuận tiện” của dịch vụ di động Viettel
Statistics
b11de
dang su
dung dich
vu gia
tang
b12 thu
tuc hoa
mang
don gian
b13 hinh
thuc
thanh
toan
thuan tien
b14 mat
hay hu
sim lien
he bat cu
cua hang
nao
b15
luon
nhan
thong
tin cap
nhat
b16 he
thong cua
hang rong
khap
b17 nhieu
chuong
trinh
khuyen
mai
N
Valid 150 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.45 3.39 3.35 3.44 3.43 3.46 3.51
4. Đánh giá về “Dịch vụ khách hàng” của dịch vụ di động Viettel
Statistics
b6 cach tru
tien thue
bao tra
truoc chinh
xac
b21 thac
mac
khieu
nai
b5 giay bao
cuoc ro
rang voi
thue bao tra
sau
b18 thuong
co hinh
thuc tham
hoi khach
hang
b20 nhan
vien than
thien
b22 chuong
trinh
khuyen mai
hap dan
N
Valid 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.33 2.99 3.49 3.45 3.53 3.47
5. Đánh giá về “Chất lượng cuộc gọi” của dịch vụ di động Viettel
Statistics
b8 chat luong
dam thoai tot
b9 cuoc goi it bi
nghen mach
b10 gui va nhan
tin nhan nhanh
b19 ty le ket noi
thanh cong
N
Valid 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0
Mean 3.47 3.53 3.43 3.49
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 92
6. Đánh giá về “Cấu trúc giá” của dịch vụ di động Viettel
Statistics
b1 chi phi hoa mang
hop ly
b2 gia cuoc
goi hop ly
b3 gia tin
nhan hop ly
b4 gia dich vu
gia tang hop ly
N
Valid 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0
Mean 3.53 3.29 3.37 3.41
7. Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các nhóm (Levene Statistic)
Tuổi
Test of Homogeneity of Variances
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.699 3 146 .554
Trình độ học vấn
Test of Homogeneity of Variances
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.568 5 144 .029
Ngề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.303 6 143 .038
Thu nhập trung bình hàng tháng
Test of Homogeneity of Variances
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.011 3 146 .998
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
SVTH: Phan Thị Thùy Trang 93
Chi phí phải trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ di động viettel
Test of Homogeneity of Variances
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.483 3 146 .694
8. Kết quả kiểm định One – way ANOVA
Độ tuổi
ANOVA
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 13.440 3 4.480 5.199 .002
Within Groups 125.820 146 .862
Total 139.260 149
Thu nhập trung bình hàng tháng
ANOVA
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 11.224 3 3.741 4.266 .006
Within Groups 128.036 146 .877
Total 139.260 149
Chi phí phải trả hàng tháng khi sử dụng dịch vụ di động Viettel
ANOVA
b23 hai long chat luong dich vu di dong
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 8.488 3 2.829 3.159 .027
Within Groups 130.772 146 .896
Total 139.260 149
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận Tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
94
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuytrang_1519.pdf