Đưa ra những chiến lược thu hút khách hàng, đẩy mạnh chiến lược sản xuất
kinh doanh, phát triển thương hiệu, tiếp tục lấn sâu hơn vào các tỉnh thành lân cận.
- Đưa ra những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách
đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả đội ngũ nhân lực có kiến thức, kĩ năng,
kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chú trọng hơn đến công tác đào tạo đội ngũ CBCNV. Thực hiện công tác đào
tạo một cách hiệu quả.
- Sử dụng lao động khoa học và hiệu quả, bố trí và sử dụng lao động phù hợp
với năng lực của nhân viên và yêu cầu của Công ty.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, công bằng hợp lí và phải có khả
năng khuyến khích người lao động cố gắng trong thực hiện công việc.
- Thực hiện tốt các hoạt động đoàn thể, tổ chức thêm các hoạt động phong trào,
văn hóa văn nghệ nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết, tạo nên khối đoàn kết giữa các
CBCNV
- Thực hiện chính sách phân phối thu nhập hợp lí, công bằng, cố gắng tăng thu
nhập cho người lao động
- Chăm lo đến đời sống của người lao động bằng các chính sách phúc lợi, tạo
mối quan hệ gần gũi giữa cấp lãnh đạo với người lao động.
- Thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp, phản hồi từ phía công nhân viên, từ
đó hoàn thiện hơn các chính sách, các cơ chế quản lí, kế hoạch của Công ty.
3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo.
Mặc dù đã hết sức nỗ lực trong việc thực hiện nghiên cứu này, song em nghĩ
rằng cũng không tránh khỏi nhiều hạn chế. Những hạn chế mà em nhận thấy được:
Thứ nhất: Về phần nghiên cứu định lượng, mặc dù đã cố gắng nhiều trong việc
thiết kế bảng câu hỏi đẹp mắt và dùng những ngôn từ đơn giản, dễ hiểu phù hợp với
người lao động, song cũng không tránh khỏi hiện tượng một số người lao động tham
gia trả lời bảng câu hỏi cảm nhận không hết câu hỏi, không tránh khỏi việc họ trả lời
vội vàng, đối phó, ít cân nhắc hoặc không đúng với ý nghĩ của họ.
116 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đánh giá sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại công ty cổ phần rau an toàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều đó, Công ty cần tìm kiếm thêm các khách hàng mới, có các
biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhằm đảm bảo 100% lao động Công
ty có việc làm ở mọi thời điểm, từ đó giúp nhân viên có việc làm thu nhập ổn định,
nâng lương, nâng bậc cho toàn bộ CBCNV.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 70
- Hằng năm, cần xem xét tình hình biến động giá cả để điều chỉnh mức lương
cho phù hợp.
- Công ty cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương, thưởng và phụ
cấp giữa các nhân viên cùng bộ phận, cùng vị trí công việc.
- Thực hiện chính sách trả lương một cách công bằng nhất, nhằm tránh hiện
tượng những người có cùng đóng góp lại được hưởng các mức lương khác nhau.
Để đảm bảo việc trả lương được công bằng, trước hết, Công ty cần tham khảo,
xem xét , so sánh mức lương của người lao động tại Công ty mình với người lao động
ở các Công ty khác hoạt động cùng lĩnh vực, cùng ngành. Đánh giá đúng vị trí và vai
trò của từng nhân viên trong Công ty từ đó xác định mức lương phù hợp. Ngoài ra, do
sự công bằng phụ thuộc khá nhiều vào nhận thức của từng người, nên Công ty phải
chứng minh cho người lao động thấy họ được trả lương công bằng. Để làm được điều
này, các cấp lãnh đạo cần mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể, để nhân viên thấy rõ
vai trò, vị trí của mình cũng như của đồng nghiệp. Như vậy, nhân viên có thể tin vào
sự công bằng trong chính sách trả lương của Công ty.
3.2.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về đào tạo và thăng tiến
Nhân tố “Đào tạo và thăng tiến” cũng được đánh giá là nhân tố ảnh hưởng
nhiều đến sự thỏa mãn trong công việc (chỉ xếp sau Thu nhập) tuy nhiên nhân tố này
đang được người lao động đánh giá thấp nhất. Bởi vậy, Công ty cần chú trọng đến
những giải pháp để khắc phục vấn đề này. Nguyên nhân là do Công ty thành lập chưa
lâu, thời gian qua cũng đã có nhiều sự thay đổi về tình hình lao động, do vậy việc tổ
chức đào tạo cho người lao động chưa được chú trọng. Do vậy mà ngay từ bây giờ,
Công ty cần thực hiện ngay các giải pháp giúp người lao động thỏa mãn hơn. Cụ thể:
- Chú trọng công tác đào tạo cho nhân viên mới, đào tạo bồi dưỡng nâng cao
kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên văn phòng.
Do mỗi tổ chức, Doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng, phong cách làm
việc riêng cũng như khác nhau về hệ thống vận hành nội bô. Do đó, bất cứ nhân viên
mới nào, dù là sinh viên mới ra trường, hay là những người đã có nhiều kinh nghiệm
làm việc ở các Công ty khác thì cũng ít nhiều cần được Công ty đào tạo. Được đào tạo
sẽ giúp nhân viên tự tin hơn khi bước vào làm việc tại môi trường mới, giúp họ cảm
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 71
thấy mình quan trọng đối với Công ty, và hơn hết, quyền lợi của họ được đảm bảo. Do
Công ty chưa đủ tiềm lực về nhân sự cũng như tài chính để mở lớp đào tạo cho nhân
viên mới, nên việc đào tạo có thể được thực hiện bởi người quản lí hoặc một nhân viên
thạo việc trong bộ phận, tuy nhiên, phải đào tạo theo quá trình một cách bài bản. Việc
đào tạo cũng cần thiết khi Công ty có sự luân chuyển nhân viên, khi Công ty có sự
thay đổi về phần mềm quản lí trong hoạt động kinh doanh cũng như khi áp dụng một
quy trình sản xuất mới.
Riêng với đội ngũ nhân viên văn phòng, chủ yếu là nhân viên trẻ, thiếu kinh
nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn chưa cao, Công ty cần có những chính
sách đào tạo riêng như tạo điều kiện cho nhân viên học thêm, tổ chức các buổi đào tạo
có hệ thống hay gửi nhân viên đi đào tạo ở các lớp chuyên môn, các lớp đào tạo kiến
thức, bồi dưỡng nâng cao trình độ phục vụ cho công việc. Điều này không những tăng
năng suất thực hiện công việc, hiểu quả công việc của nhân viên cao, nhân viên thỏa
mãn hơn với công việc mà còn giúp Công ty tiết kiệm được chi phí thuê thêm nhân sự.
- Công ty cần đưa ra những chỉ tiêu, điều kiện để được đề bạt của từng vị trí
lãnh đạo trong Công ty, để từ đó tạo động lực cho người lao động Công ty phấn dấu
làm việc.
- Phòng tổ chức hành chính cần chủ động hơn trong công tác đánh giá thành
tích cá nhân, lưu lại những cống hiến, sự cố gắng của người lao động để làm cơ sở cho
việc đề bạt.
- Cuối cùng, Công ty cần chứng minh cho người lao động biết rằng, những
người có năng lực và luôn cố gắng nỗ lực trong công việc sẽ được Công ty tạo điều
kiện phát triển, thăng tiến trong công việc. Khi có những vị trí quản lí mới hay trống sẽ
ưu tiên tạo cơ hội, xem xét những người đã nỗ lực, đóng góp cho Công ty hơn là tuyển
những nhân viên mới từ bên ngoài.
3.2.3. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về điều kiện làm việc
“Điều kiện làm việc” cũng là nhân tố được người lao động đánh giá chưa cao,
điều này nghĩa là họ chưa thực sự hài lòng với điều kiện làm việc tại Công ty. những
giải pháp đưa ra bao gồm:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 72
- Theo dõi bảo trì máy móc thiết bị hiện có, đầu tư mở rộng thêm văn phòng làm
việc có đủ các thiết bị hỗ trợ công việc ( máy tính, máy in) cho nhân viên văn phòng.
Thời gian qua, tình hình tài chính và nhân sự không cho phép Công ty đầu tư
nhiều vào các trang thiết bị phục vụ nhu cầu làm việc của nhân viên, việc sản xuất
kinh doanh cũng còn gặp nhiều trắc trở. Bởi vậy, các nhân viên thuộc tổ thị trường
hiện tại đang làm việc cùng với phòng kinh doanh tổng hợp, bao gồm việc sử dụng
chung các máy móc thiết bị. Tuy nhiên, hiện tại tình hình sản xuất kinh doanh đã và
đang đi vào ổn định, tỷ suất lợi nhuận cũng ngày một tăng lên, tạo điều kiện để Công
ty hoàn thiện máy móc trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu làm việc của nhân viên. Cụ
thể Công ty cần lập kế hoạch, theo dõi bảo trì máy móc thiết bị. Mở rộng văn phòng
làm việc và thêm một văn phòng dành cho tổ thị trường, lắp đặt thêm máy tính dành
riêng cho nhân viên tổ thị trường sử dụng khi cần.
- Hỗ trợ sắp xếp chỗ ở cho CBCNV xa nhà, hoặc thu xếp không gian nghỉ trưa
riêng cho những nhân viên có nhu cầu.
Nhiều thời điểm do lượng công việc nhiều, với mục đích làm việc theo kịp thời
hạn, các nhân viên khối văn phòng phải làm việc nhiều thời gian hơn so với quy định
của Công ty. Đặc biệt, có khá nhiều người phải ở lại ở Công ty vào giờ nghỉ trưa do
nhà xa không đủ thời gian để về nhà. Tuy nhiên, phòng dành cho việc nghỉ trưa chỉ đủ
dành cho các cấp lãnh đạo, còn nhân viên phải nghỉ tạm ở ngay phòng làm việc. Điều
này khá vất vả cho nhân viên khi nhiều người phải ngủ trưa trên bàn hay trên ghế. Do
vậy, các cấp lãnh đạo cần lưu ý hơn trong việc tạo không gian nghỉ trưa riêng cho
những nhân viên. Như vậy sẽ giúp nhân viên thoải mái hơn, thỏa mãn hơn với công
việc của mình.
- Trang bị thêm cho nhân viên những dụng cụ lao động cần thiết, các trang thiết
bị, máy móc hỗ trợ cho việc sản xuất và sơ chế sản phẩm.
Đối với khối nhân viên trực tiếp sản xuất và sơ chế, đây là lực lượng lao động
phải làm việc ngoài trời và trong kho, môi trường làm việc khá là khắc nghiệt, đặc
biệt đối với công nhân sơ chế, họ phải đi làm đêm và tự làm hầu hết các sản phẩm mà
trước đây Công ty đi mua lại như xôi, sữa đậu nành, sơ chế cá, gà. Hơn nữa, vào
những mùa cao điểm, số lượng lao động ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu của công
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 73
việc. Bởi vậy, Công ty cần có các biện pháp như đầu tư thêm dụng cụ lao động cần
thiết, các trang thiết bị, máy móc hỗ trợ cho việc sản xuất và sơ chế sản phẩm.
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của người lao động trong việc giữ gìn vệ sinh
trong Công ty.
Tạo ra một môi trường làm việc sạch sẽ thoải mái là điều rất cần thiết . Do vậy,
Công ty cần đưa gia những bện pháp phát huy vai trò và trách nhiệm của người lao
động trong việc giữa gìn vệ sinh, dọn dẹp vệ sinh trong Công ty.
3.2.4. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về “phúc lợi”
- Công ty cần hỗ trợ sắp xếp chỗ ở cho những CBCNV ở xa.
- Tạo cho người lao động có nhiều hơn những giờ nghỉ có kết quả
Tạo cho người lao động có nhiều hơn những giờ nghỉ có kết quả như: tổ chức
cho người lao động đi dã ngoại, các bữa tiệc thân mật, tặng thưởng đặc biệt sẽ giúp
người lao động cảm thấy vui vẻ, gần gũi với nhau hơn gắn bó hơn với Công ty. Điều
này sẽ tạo cho người lao động có động lực làm việc, nâng cao hiệu quả công việc, thỏa
mãn hơn với công việc họ đang làm.
3.2.5. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về đồng nghiệp
- Công ty cần tổ chức thêm các hoạt động ngoại khóa tạo nên khối đoàn kết, sự
tin tưởng cho toàn bộ nhân viên.
Công ty cần tổ chức nhiều hơn các buổi giao lưu ngoại khóa cho người lao
động, có thể tổ chức các trò chơi hay các giải thi đấu thể dục thể thao vào cuối tuần
dành cho các bộ phận trong Công ty hay tổ chức những buổi lễ, bữa tiệc thân mật. Như
vậy không những làm cho nhân viên hiểu nhau và thân thiết nhau hơn mà còn có thể
giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi sau cả tuần làm việc. từ đó hiệu quả công việc sẽ cao
hơn, nhân viên thỏa mãn hơn với công việc của mình.
- Mô tả rõ vai trò sự liên quan, mối liên kết giữa các nhân viên, giữa các bộ
phận trong Công ty
Khi mỗi người đều biết được vai trò của mình trong hoạt động của Công ty,
biết được mối liên kết chặt chẽ giữa các cá nhân, bộ phận, mọi người có thể phối hợp
làm việc tốt hơn. Hạn chế những sai sót có thể xảy ra do từng cá nhân gây ảnh hưởng
đến hoạt động tập thể.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 74
3.2.6. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn về “Cấp trên”
Nhân tố cấp trên được nhân viên đánh giá khá cao so với mặt bằng chung, tuy
nhiên, vẫn còn yếu tố mà người lao động đánh giá thấp. Để nâng cao sự thỏa mãn với
nhân tố thu nhập cần thực hiện những giải pháp sau:
- Các nhà quản lí, lãnh đạo không ngừng học hỏi, nâng cao năng lực lãnh đạo,
kiến thức chuyên môn, luôn luôn lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của nhân viên
một cách nhanh chóng và nhiệt tình.
- Tạo mối quan hệ thân thiện, rút ngắn khoảng cách với nhân viên, ghi nhận,
động viên và tán thưởng nhân viên khi họ làm việc tốt.
- Lắp đặt hòm thư góp ý để nhận được những thông tin phản hồi khách quan nhất
từ phía nhân viên, từ đó, xem xét và điều chỉnh nếu có sai sót trong vấn đề quản lí.
3.2.7. Gải pháp nâng cao sự thỏa mãn về “đặc điểm công việc”
Đặc điểm công việc là nhân tố được người lao động đánh giá cao nhất, để nâng
cao hơn nữa sự thỏa mãn của nhân viên. Tác giả cũng đề xuất một số giải pháp:
- Tạo hứng thú làm việc bằng cách tặng thưởng bằng tiền và các món quà ý nghĩa.
- Công ty cần tránh giao những công việc ngoài khả năng của người lao động,
và nếu có, cần chủ động hỗ trợ, giúp đỡ để họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với vấn đề nghiên cứu “Phân tích, đánh giá sự thỏa mãn trong công việc
của người lao động tại Công ty Cổ phần Rau an toàn Hà Nội”. Mục đích của
nghiên cứu là phân tích, đánh giá sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại
Công ty Cổ phần Rau an toàn Hà Nội. Dựa vào: Các lý thuyết về nhu cầu như lý
thuyết của Maslow, Adam, Herzberg, David C.Mcclelland chỉ số mô tả công việc
JDI của nhóm tác giả Smith, Kendall và Hulin (1969), Các nghiên cứu liên quan như
nghiên cứu của tác giả Boeve (2007) luddy (2005), TS. Trần Kim Dung (2005) Ths.
Châu Văn Toàn (2009).
Bằng nghiên cứu lí thuyết, tác giả đã xây dựng các nhân tố ảnh hưởng tới sự
thỏa mãn trong công việc của người lao động Công ty, bao gồm: thu nhập, đào tạo
thăng tiến, cấp trên, đặc điểm công việc, điều kiện làm việc và phúc lợi. Từ các lý
thuyết về nhu cầu và các nghiên cứu liên quan, đề tài đã xây dựng được tổng cộng 41
biến quan sát dùng để làm thang đo đo lường sự thỏa mãn đối với 7 nhân tố nêu trên.
Tuy nhiên, kết quả từ việc kiểm định độ tin cậy thang đo sử dụng hệ số
Cronback’s Alpha đã loại đi 3 biến quan sát thuộc các nhân tố đào tạo thăng tiến
(DTTT5), đồng nghiệp (DN4) và phúc lợi (PL1). Kết quả cuối cùng có 7 nhân tố với
38 biến quan sát được sử dụng để thực hiện phân tích đánh giá.
Từ kết quả nghiên cứu, ta thấy được sự thỏa mãn trong công việc của người lao
động tại Công ty Cổ phần Rau an toàn Hà Nội vẫn còn thấp. Khi sự thỏa mãn được xét
dưới từng nhân tố riêng biệt thì người lao động thỏa mãn cao nhất với nhân tố đặc
điểm công việc. Tiếp đến là thỏa mãn đối với cấp trên, đồng nghiệp, phúc lợi, thu
nhập, điều kiện làm việc . Nhân tố có được đánh giá thấp nhất là đào tạo thăng tiến.
Bên cạnh đó, các đặc điểm cá nhân như giới tính, độ tuổi, thời gian công tác, bộ
phận làm việc, trình độ chuyên môn cũng ảnh hưởng khá nhiều đến sự thỏa mãn chung
của người lao động Công ty. Qua quá trình phân tích cho thấy, lao động nữ thỏa mãn
hơn lao động nam, những lao động gián tiếp có mức độ thỏa mãn cao hơn lao động
trực tiếp, và lao động có trình độ chuyên môn cao, thu nhập cao hơn sẽ thỏa mãn với
công việc hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 76
Quá trình nghiên cứu cũng cho thấy, có 2 nhân tố ảnh hưởng nhiều đến sự thỏa
mãn công việc, trong đó, thu nhập là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất, tiếp đến là nhân tố
Đặc điểm công việc. 5 nhân tố còn lại ảnh hưởng ít hơn và giảm dần sự tác động theo
thứ tự: Đặc điểm công việc, Cấp trên, Điều kiện làm việc, Phúc lợi, Đồng nghiệp.
Qua việc nghiên cứu tìm hiểu, kết hợp với những lí luận thực tiễn và thực trạng
nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Rau an toàn Hà Nội, ta có thể khẳng định lại rằng
việc đánh giá sự thỏa mãn trong công việc của người lao động Công ty để từ đó có
những giải pháp khắc phục tình hình, nâng cao sự thỏa mãn là điều cực kì cấp thiết.
Bởi quan trọng nhất trong tất cả tài sản của Công ty, đó chính là nhân sự, là cốt lõi và
là hạt nhân của Công ty, không gì khác ngoài yếu tố con người chính là linh hồn tạo
nên sự sống và sức phát triển của một Doanh nghiệp.
Dựa trên kết quả của quá trình thực tế, nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số
giải pháp để nâng cao sự thỏa mãn trong công việc cho người lao động Công ty đối với
từng nhân tố. Có những giải pháp tình thế, có những giải pháp mang tính chiến lược
lâu dài. Các giải pháp được đưa ra có thể chưa được đầy đủ và hoàn chỉnh nhưng cũng
phần nào thể hiện được những vấn đề cần thiết thực hiện để nâng cao sự thỏa mãn của
người lao động Công ty. Công ty cần dựa vào năng lực hiện có của mình để phối thực
hiện các giải pháp sao cho phù hợp nhất, mang lại hiệu quả cao với chi phí thấp nhất
để nâng cao sự thỏa mãn của người lao động. Khi người lao động thỏa mãn với công
việc, họ sẵn sàng hi sinh, gắn bó lâu dài, làm việc hết mình cho sự thành công của
Công ty. Đó là tiền đề để Công ty ngày càng phát triển, bền vững trên thị trường.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Công ty mẹ_ Công ty TNHH MTV đầu tư và phát triển Nông nghiệp
Hà Nội
- Giúp đỡ, quan tâm hỗ trợ nhiều hơn nữa cả về nhân lực, về vốn lẫn công nghệ kĩ
thuật, từ đó nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Rau an toàn Hà
Nội. Khi có tiềm lực về kinh tế, các vấn đề về nhân lực cũng dễ dàng giải quyết hơn.
2.2. Đối với Công ty
- Coi trọng công tác nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng, nắm bắt kịp
thừi những thay đổi trong nhu cầu người tiêu dùng, để từ đó có những chính sách thích
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 77
hợp để phát triển thị trường. duy trì tốt khách hàng hiện có và tìm kiếm thêm những
khách hàng mới để ổn định sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Đưa ra những chiến lược thu hút khách hàng, đẩy mạnh chiến lược sản xuất
kinh doanh, phát triển thương hiệu, tiếp tục lấn sâu hơn vào các tỉnh thành lân cận.
- Đưa ra những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách
đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả đội ngũ nhân lực có kiến thức, kĩ năng,
kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chú trọng hơn đến công tác đào tạo đội ngũ CBCNV. Thực hiện công tác đào
tạo một cách hiệu quả.
- Sử dụng lao động khoa học và hiệu quả, bố trí và sử dụng lao động phù hợp
với năng lực của nhân viên và yêu cầu của Công ty.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, công bằng hợp lí và phải có khả
năng khuyến khích người lao động cố gắng trong thực hiện công việc.
- Thực hiện tốt các hoạt động đoàn thể, tổ chức thêm các hoạt động phong trào,
văn hóa văn nghệ nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết, tạo nên khối đoàn kết giữa các
CBCNV
- Thực hiện chính sách phân phối thu nhập hợp lí, công bằng, cố gắng tăng thu
nhập cho người lao động
- Chăm lo đến đời sống của người lao động bằng các chính sách phúc lợi, tạo
mối quan hệ gần gũi giữa cấp lãnh đạo với người lao động.
- Thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp, phản hồi từ phía công nhân viên, từ
đó hoàn thiện hơn các chính sách, các cơ chế quản lí, kế hoạch của Công ty.
3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo.
Mặc dù đã hết sức nỗ lực trong việc thực hiện nghiên cứu này, song em nghĩ
rằng cũng không tránh khỏi nhiều hạn chế. Những hạn chế mà em nhận thấy được:
Thứ nhất: Về phần nghiên cứu định lượng, mặc dù đã cố gắng nhiều trong việc
thiết kế bảng câu hỏi đẹp mắt và dùng những ngôn từ đơn giản, dễ hiểu phù hợp với
người lao động, song cũng không tránh khỏi hiện tượng một số người lao động tham
gia trả lời bảng câu hỏi cảm nhận không hết câu hỏi, không tránh khỏi việc họ trả lời
vội vàng, đối phó, ít cân nhắc hoặc không đúng với ý nghĩ của họ. Ở một số câu hỏi,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 78
có thể có một số do dự trong việc trả lời vì họ cho rằng câu trả lời của họ có thể bị tổ
chức kiểm tra và ảnh hưởng đến quyền lợi của họ nếu họ không đánh giá điểm tốt.
Thứ hai, vì điều kiện không cho phép, có bộ phận lao động sơ chế làm việc ban
đêm và bộ phận sản xuất làm việc tại vùng đất sản xuất khá xa Công ty nên việc tiếp xúc
trực tiếp với người lao động trực tiếp bị hạn chế, em chỉ được tiếp xúc với những người
lao động trong khoảng thời gian ngắn để phát và thu bảng hỏi . Vì vậy thông tin chủ yếu
được lấy dựa trên việc quan sát và thông tin từ quản lý cung cấp, em nghĩ điều này cũng
hạn chế phần nào việc đánh giá thực trạng của Xí nghiệp, cảm nhận không khí làm việc
của tổ chức, cảm nhận được mong đợi của người lao động chưa thực sự cao.
Thứ ba, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số tin
cậy Cronbach Alpha. Đo lường đánh giá qua việc sử dụng thống kê mô tả, kiểm định
T- Test, ANOVA trong phần mềm xử lí dố liệu SPSS 2.0. Bởi vậy để đo lường, đánh
giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết tốt hơn cần sử dụng thêm các phương
pháp, công cụ hiện đại hơn.
Những hạn chế trên cũng chính là những gợi mở để có định hướng khắc phục
cho những nghiên cứu tiếp theo.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt:
1. Giảng viên khoa Quản trị kinh doanh (2015), tài liệu tập huấn kĩ năng nghiên
cứu khoa học và xử lí dữ liệu, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
2. Nguyễn Duy Cường (2009), Đo lường mức độ thỏa mãn với công việc và kết
Quả thực hiện công việc của người lao động Công ty INTERNATIONAL SOS
Việt Nam, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
3. Trần kim dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong
điều kiện Việt Nam, tạp chí khoa học kinh tế ĐHQG TP Hồ Chí Minh.
4. Bùi Văn Chiêm (2007), Quản trị nhân lực, Trường đại học kinh tế Huế.
5. Nguyễn văn điệp (2007), Các yếu tổ ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và sự gắn
kết của người lao động hợp tác xã thương mại thành phố Hồ Chí Minh, luận
văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
Tiếng anh:
1. Boeve, W. D (2007), A National Study of Job Satisfaction factors among
faculty in physician assistant education, Eastern Michigan University
2. Luddy, Nezaam (2005), Job Satisfaction amongst Employees at a Public Health
Institution in the Western Cape, University of Western Cape, South Africa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 80
PHỤ LỤC I
1. Phiếu điều tra:
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/chị!
Tôi là sinh viên thuộc khoa quản trị kinh doanh trường Đại Học Kinh Tế Huế.
Hiện nay, tôi đang tiến hành nghiên cứu với đề tài “các nhân tố ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần Rau an toàn Hà
Nội”. Những ý kiến của quý Anh chị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành
tốt nghiên cứu này. Vậy, tôi rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Anh/chị.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I: NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây. Các
phát biểu dùng thang đo Likert,sắp xếp theo 5 mức độ với quy ước sau:
1. Rất không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý
2. Không đồng ý 5. Rất đồng ý
Các phát biểu Mức độ đồng ý
Thu nhập 1 2 3 4 5
1 Cách thức trả lương thuận lợi cho anh chị
2 Thu nhập tại Công ty mang tính cạnh tranh so với các Công ty
khác
3 Thu nhập tương xứng với năng lực làm việc của anh chị
4 Thu nhập hiện tại từ Công ty đủ để trang trải cuộc sống của
anh chị
5 Chính sách thưởng công bằng và thỏa đáng
6 Các khản trợ cấp của Công ty ở mức hợp lí
7 Anh/chị biết rõ chính sách lương thưởng, trợ cấp của Công ty
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 81
Đào tạo và thăng tiến 1 2 3 4 5
1 Công ty quan tâm đến công tác đào tạo nhân viên
2 Công ty luôn tạo điều kiện cho anh chị học tập
3 Anh chị được đào tạo đầy đủ các kĩ năng để thực hiện tốt công
việc
4 Anh chị hài lòng với chương trình đào tạo của Công ty
5 Công việc hiện tại tạo nhiều cơ hội thăng tiến cho anh chị
6 Chính sách đề bạt, thăng tiến trong Công ty là công bằng
Cấp trên 1 2 3 4 5
1 Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh chị
2 Cấp trên luôn quan tâm đến cán bộ công nhân viên
3 Anh chị luôn nhận được sự hỗ trợ, động viên từ cấp trên
4 Cấp trên ghi nhận sự đóng góp của anh chị
5 Anh chị được đối xử công bằng
6 Cấp trên luôn bảo vệ quyền lợi cho anh chị
7 Cấp trên của anh chị là người có năng lực và khả năng điều
hành tốt
Đồng nghiệp 1 2 3 4 5
1 Các đồng nghiệp trong Công ty rất tận tâm trong công việc
2 Đồng nghiệp của anh chị rất thân thiện
3 Đồng nghiệp của anh chị là người đáng tin cậy
4 Đồng nghiệp trong Công ty phối hợp làm việc rất tốt
Đặc điểm công việc 1 2 3 4 5
1 Công việc phù hợp với năng lực của anh chị
2 Anh chị hiểu rõ công việc mình đang làm
3 Công việc của anh chị có tầm quan trọng nhất định đối với
Công ty
4 Anh chị có quyền quyết định các vấn đề công việc trong phạm
vi trách nhiệm và quyền hạn của mình
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 82
Điều kiện làm việc 1 2 3 4 5
1 Nơi làm việc an toàn thoải mái
2 Công ty có đẩy đủ phương tiện thiết bị cần thiết để thực hiện
công việc
3 Thời gian làm việc của Công ty phù hợp
4 Thời gian đi lại từ nhà đến Công ty là không quá dài
Phúc lợi 1 2 3 4 5
1 Công ty luôn tuân thu đầy đủ các chính sách phúc lợi về
BHXH, BHYT
2 Anh chị có thể nghỉ phép, nghỉ bệnh khi có nhu cầu
3 Anh chị luôn nhận được sự hỗ trợ từ công đoàn Công ty
4 Công ty tạo cho nhân viên các cơ hội có được những giờ nghỉ
có kết quả như: tổ chức các bữa tiệc, đi dã ngoại và tặng
thưởng đặc biệt.
SỰ THỎA MÃN CHUNG ĐỐI VỚI CÔNG TY 1 2 3 4 5
1 Anh chị hài lòng với công việc hiện tại của mình
2 Anh chị sẽ ở lại Công ty dù Công ty khác mời làm việc với
lương cao hơn
3 Anh chị sắn sàng giới thiệu cho mọi người biết đây là nơi làm
việc tốt
4 Anh chị sẵn sàng hi sinh quyền lợi cá nhân để giúp Công ty
thành công
5 Anh chị rất tự hào khi làm việc tại Công ty
2. Anh chị vui lòng sắp xếp theo thứ tự giảm dần mức động ảnh hưởng của các yếu tố
sau đến sự thỏa mãn trong công việc của anh chị (1: Ảnh hưởng nhiều nhất.........7:
Ảnh hưởng ít nhất)
Thu nhập Đồng nghiệp. Đặc điểm công việc
Đào tạo và thăng tiến Điều kiện làm việc
Cấp trên Phúc lợi
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 83
Phần II : THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Tuổi
Dưới 25 tuổi Từ 35 – 45 tuổi
Từ 25 – 35 tuổi Trên 45 tuổi
3. Thâm niên công tác
Dưới 4 năm
Từ 4-6 năm
Trên 6 năm
4. Ví trí làm việc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 84
Phòng tổ chức hành chính Đội sản xuất
Phòng tài chính kế toán Xưởng sơ chế
Phòng kinh doanh tổng hợp
5. Trình độ chuyên môn
Đại học Trung cấp
Cao đẳng Sơ cấp, phổ thông
6. Thu nhập hàng tháng
Dưới 4 triệu Từ 6-8 triệu
Từ 4-6 triệu Trên 8 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh chị.
Chúc anh chị luôn vui vẻ và thành công trong cuộc sống
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 85
2. Thông tin cá nhân người lao động
2.1. Giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 37 46.8 46.8 46.8
Nu 42 53.2 53.2 100.0
Total 79 100.0 100.0
1. Độ tuổi
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<25 tuoi 13 16.5 16.5 16.5
25 - 35 41 51.9 51.9 68.4
35 -45 19 24.1 24.1 92.4
>45 tuoi 6 7.6 7.6 100.0
Total 79 100.0 100.0
2. Thời gian làm việc
thoi gian lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<4 nam 10 12.7 12.7 12.7
4 -6 14 17.7 17.7 30.4
>6 nam 55 69.6 69.6 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 86
3. Bộ phận làm việc
vi tri lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
phong hanh
chinh
5 6.3 6.3 6.3
phong ke toan 8 10.1 10.1 16.5
phong kinh
doanh
24 30.4 30.4 46.8
xuong so che 23 29.1 29.1 75.9
doi san xuat 19 24.1 24.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
4. Trình độ chuyên môn
trinh do chuyen mon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
dai hoc 13 16.5 16.5 16.5
cao dang 15 19.0 19.0 35.4
trung cap 19 24.1 24.1 59.5
so cap, pho
thong
32 40.5 40.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
5. Thu nhập hàng tháng
thu nhap hang thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<4 trieu 15 19.0 19.0 19.0
4 – 6 42 53.2 53.2 72.2
6 – 8 18 22.8 22.8 94.9
>8trieu 4 5.1 5.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 87
PHỤ LỤC II
1. Độ tin cậy của thang đo
1.1. Thu nhập
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.833 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TN1: cong ty tra luong thuan loi 20.5190 14.073 .428 .836
TN2: thu nhap co tinh canh tranh
so voi cong ty khac
20.9114 13.851 .533 .818
TN3: thu nhap tuong xung voi
nang luc cua nhan vien
20.9114 13.261 .661 .798
TN4: nhan vien co thu nhap du
trang trai cuoc song
21.1392 13.250 .568 .813
TN5: cong ty co chinh sach
thuong cong bang thoa dang
20.6709 13.249 .673 .797
TN6: cong ty co cac khoan tro
cap hop li
20.9114 13.313 .618 .804
TN7: nhan vien biet ro chinh
sach luong thuong, tro cap
20.5316 12.893 .613 .805
1.2. Đào tạo và thăng tiến.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.776 6
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
Ế
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 88
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DTTT1: cong ty quan tam cong tac
dao tao
15.7468 8.602 .596 .730
DTTT2: cong ty tao dieu kien cho
nhan vien hoc tap
15.5063 7.869 .577 .727
DTTT3: nhan vien duoc dao tao day
du ki nang
15.6962 8.035 .541 .737
DTTT4: chuong trinh dao tao cua cong
ty tot
15.6962 7.727 .601 .721
DTTT5: nhan vien co nhieu co hoi
thang tien
15.6709 9.531 .195 .824
DTTT6: cong ty co chinh sach de bat,
thang tien cong bang
15.4177 7.631 .700 .696
1.3. Cấp trên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.769 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
CT1: cap tren luon lang nghe
quan diem suy nghi cua nhan vien
21.6076 8.241 .466 .745
CT2: cap tren quan tam den nhan
vien
21.3797 8.290 .403 .757
CT3: cap tren luon dong vien ho
tro nhan vien
21.4937 7.381 .578 .721
CT4: cap tren luon ghi nhan su
dong gop cua nhan vien
21.5316 7.406 .568 .723
CT5: cap tren doi xu cong bang 21.6076 8.190 .460 .746
CT6: cap tren bao ve quyen loi 21.6835 8.014 .443 .750
CT7: cap tren co nang luc va kha
nang dieu hanh tot
21.1519 7.772 .504 .737
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 89
1.4. Đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.654 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DN1: dong nghiep tan tam vo
cong viec
10.7722 3.101 .548 .502
DN2: dong nghiep than thien 10.7848 3.171 .574 .488
DN3: dong nghiep dang tin cay 10.8734 3.009 .665 .424
DN4: dong nghiep phoi hop
hieu qua
10.6329 4.492 .062 .822
1.5. Đặc điểm công việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.803 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DN1: dong nghiep tan tam vo
cong viec
10.7722 3.101 .548 .502
DN2: dong nghiep than thien 10.7848 3.171 .574 .488
DN3: dong nghiep dang tin cay 10.8734 3.009 .665 .424
DN4: dong nghiep phoi hop
hieu qua
10.6329 4.492 .062 .822
1.6. Điều kiện làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.805 4
Item-Total Statistics
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 90
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DKLV1: noi lam viec thoai
mai
10.3038 3.983 .614 .759
DKLV2: co day du phuong
tien thiet bi lam viec
10.2532 3.986 .661 .736
DKLV3: thoi gian lam viec
phu hop
10.1266 4.574 .601 .771
DKLV4: khong mat nhieu thoi
gian tu nha den cong ty
10.2532 3.679 .629 .756
1.7. Phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.616 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
PL1: cong ty tuan thu day du
chinh sach phuc loi ve
BHYT,BHXH
10.4810 3.689 .062 .754
PL2: nhan vien duoc nghi
phep, benh khi co nhu cau
10.7722 2.178 .619 .351
PL3: nhan vien luon nhan
duoc su ho tro tu cong doan
10.5949 2.834 .462 .504
PL4: cong ty tao cho nhan vien
co gio nghi co ket qua
10.9873 2.423 .506 .456
1.8. Sự thỏa mãn chung
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.774 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 91
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
TM1: toi hai long voi cong viec
hien tai
13.6456 3.924 .612 .709
TM2: toi se gan bo lau dai voi
cong ty
13.9494 4.074 .563 .726
TM3: toi san sang gioi thieu
cho moi nguoi biet day la noi
lam viec tot
13.7722 3.486 .702 .671
TM4: toi san sang hi sinh
quyen loi ca nhan de giup cong
ty thanh cong
13.8608 4.609 .402 .776
TM5: toi rat tu hao khi lam viec
tai cong ty
13.6835 4.450 .455 .761
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 92
2. Thống kê mô tả
2.1. Đánh giá của người lao động về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công
việc
2.1.1. Đánh giá nhân tố thu nhập
Statistics
TN1:
cong
ty tra
luong
thuan
loi
TN2: thu
nhap co
tinh canh
tranh so
voi cong ty
khac
TN3: thu
nhap tuong
xung voi
nang luc
cua nhan
vien
TN4: nhan
vien co thu
nhap du
trang trai
cuoc song
TN5: cong
ty co chinh
sach thuong
cong bang
thoa dang
TN6: cong
ty co cac
khoan tro
cap hop li
TN7: nhan
vien biet ro
chinh sach
luong
thuong, tro
cap
N
Valid 79 79 79 79 79 79 79
Missi
ng
0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.7468 3.3544 3.3544 3.1266 3.5949 3.3544 3.7342
TN1: cong ty tra luong thuan loi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong
y
6 7.6 7.6 7.6
trung lap 26 32.9 32.9 40.5
dong y 29 36.7 36.7 77.2
rat dong y 18 22.8 22.8 100.0
Total 79 100.0 100.0
TN2: thu nhap co tinh canh tranh so voi cong ty khac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
2 2.5 2.5 2.5
khong dong y 8 10.1 10.1 12.7
trung lap 32 40.5 40.5 53.2
dong y 34 43.0 43.0 96.2
rat dong y 3 3.8 3.8 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 93
TN3: thu nhap tuong xung voi nang luc cua nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong
y
12 15.2 15.2 15.2
trung lap 31 39.2 39.2 54.4
dong y 32 40.5 40.5 94.9
rat dong y 4 5.1 5.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
TN4: nhan vien co thu nhap du trang trai cuoc song
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 21 26.6 26.6 27.8
trung lap 27 34.2 34.2 62.0
dong y 27 34.2 34.2 96.2
rat dong y 3 3.8 3.8 100.0
Total 79 100.0 100.0
TN5: cong ty co chinh sach thuong cong bang thoa dang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 5 6.3 6.3 6.3
trung lap 32 40.5 40.5 46.8
dong y 32 40.5 40.5 87.3
rat dong y 10 12.7 12.7 100.0
Total 79 100.0 100.0
TN6: cong ty co cac khoan tro cap hop li
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong
y
14 17.7 17.7 17.7
trung lap 27 34.2 34.2 51.9
dong y 34 43.0 43.0 94.9
rat dong y 4 5.1 5.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 94
TN7: nhan vien biet ro chinh sach luong thuong, tro cap
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
rat khong
dong y
2 2.5 2.5 2.5
khong dong y 6 7.6 7.6 10.1
trung lap 16 20.3 20.3 30.4
dong y 42 53.2 53.2 83.5
rat dong y 13 16.5 16.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
2.1.2. Đánh giá về đào tạo thăng tiến
Statistics
DTTT1:
cong ty
quan tam
cong tac dao
tao
DTTT2:
cong ty tao
dieu kien
cho nhan
vien hoc tap
DTTT3:
nhan vien
duoc dao
tao day du
ki nang
DTTT4:
chuong trinh
dao tao cua
cong ty tot
DTTT6: cong ty
co chinh sach de
bat, thang tien
cong bang
N
Valid 79 79 79 79 79
Missin
g
0 0 0 0 0
Mean 3.0000 3.2405 3.0506 3.0506 3.3291
DTTT1: cong ty quan tam cong tac dao tao
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 12 15.2 15.2 16.5
trung lap 54 68.4 68.4 84.8
dong y 10 12.7 12.7 97.5
rat dong y 2 2.5 2.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 95
DTTT2: cong ty tao dieu kien cho nhan vien hoc tap
Frequenc
y
Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
2 2.5 2.5 2.5
khong dong y 11 13.9 13.9 16.5
trung lap 36 45.6 45.6 62.0
dong y 26 32.9 32.9 94.9
rat dong y 4 5.1 5.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
DTTT3: nhan vien duoc dao tao day du ki nang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 21 26.6 26.6 27.8
trung lap 32 40.5 40.5 68.4
dong y 23 29.1 29.1 97.5
rat dong y 2 2.5 2.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
DTTT4: chuong trinh dao tao cua cong ty tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
3 3.8 3.8 3.8
khong dong y 14 17.7 17.7 21.5
trung lap 42 53.2 53.2 74.7
dong y 16 20.3 20.3 94.9
rat dong y 4 5.1 5.1 100.0
Total 79 100.0 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 96
DTTT6: cong ty co chinh sach de bat, thang tien cong bang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 10 12.7 12.7 13.9
trung lap 33 41.8 41.8 55.7
dong y 32 40.5 40.5 96.2
rat dong y 3 3.8 3.8 100.0
Total 79 100.0 100.0
2.1.3. Đánh giá về cấp trên
Statistics
CT1: cap
tren luon
lang nghe
quan diem
suy nghi
cua nhan
vien
CT2:
cap tren
quan
tam den
nhan
vien
CT3:
cap tren
luon
dong
vien ho
tro nhan
vien
CT4: cap
tren luon
ghi nhan
su dong
gop cua
nhan vien
CT5:
cap tren
doi xu
cong
bang
CT6:
cap tren
bao ve
quyen
loi
CT7: cap
tren co
nang luc
va kha
nang dieu
hanh tot
N
Valid 79 79 79 79 79 79 79
Missi
ng
0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.4684 3.6962 3.5823 3.5443 3.4684 3.3924 3.9241
CT1: cap tren luon lang nghe quan diem suy nghi cua nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong
dong y
1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 1 1.3 1.3 2.5
trung lap 39 49.4 49.4 51.9
dong y 36 45.6 45.6 97.5
rat dong y 2 2.5 2.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 97
CT2: cap tren quan tam den nhan vien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 4 5.1 5.1 5.1
trung lap 22 27.8 27.8 32.9
dong y 47 59.5 59.5 92.4
rat dong y 6 7.6 7.6 100.0
Total 79 100.0 100.0
CT3: cap tren luon dong vien ho tro nhan vien
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
khong dong y 5 6.3 6.3 6.3
trung lap 31 39.2 39.2 45.6
dong y 35 44.3 44.3 89.9
rat dong y 8 10.1 10.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
CT4: cap tren luon ghi nhan su dong gop cua nhan vien
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
khong dong y 6 7.6 7.6 7.6
trung lap 31 39.2 39.2 46.8
dong y 35 44.3 44.3 91.1
rat dong y 7 8.9 8.9 100.0
Total 79 100.0 100.0
CT5: cap tren doi xu cong bang
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
khong dong y 5 6.3 6.3 6.3
trung lap 34 43.0 43.0 49.4
dong y 38 48.1 48.1 97.5
rat dong y 2 2.5 2.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 98
CT6: cap tren bao ve quyen loi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 8 10.1 10.1 10.1
trung lap 35 44.3 44.3 54.4
dong y 33 41.8 41.8 96.2
rat dong y 3 3.8 3.8 100.0
Total 79 100.0 100.0
CT7: cap tren co nang luc va kha nang dieu hanh tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 2 2.5 2.5 2.5
trung lap 18 22.8 22.8 25.3
dong y 43 54.4 54.4 79.7
rat dong y 16 20.3 20.3 100.0
Total 79 100.0 100.0
2.1.4. Đánh giá về đồng nghiệp
Statistics
DN1: dong nghiep tan
tam vo cong viec
DN2: dong nghiep
than thien
DN3: dong nghiep dang
tin cay
N
Valid 79 79 79
Missing 0 0 0
Mean 3.5823 3.5696 3.4810
DN1: dong nghiep tan tam vo cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 3 3.8 3.8 3.8
khong dong y 4 5.1 5.1 8.9
trung lap 22 27.8 27.8 36.7
dong y 44 55.7 55.7 92.4
rat dong y 6 7.6 7.6 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 99
DN2: dong nghiep than thien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 5 6.3 6.3 7.6
trung lap 29 36.7 36.7 44.3
dong y 36 45.6 45.6 89.9
rat dong y 8 10.1 10.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
DN3: dong nghiep dang tin cay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 10 12.7 12.7 12.7
trung lap 26 32.9 32.9 45.6
dong y 38 48.1 48.1 93.7
rat dong y 5 6.3 6.3 100.0
Total 79 100.0 100.0
2.1.5. Đánh giá về đặc điểm công việc
Statistics
DDCV1: cong
viec phu hop
nang luc
DDCV2: nhan
vien hieu ro
cong viec
DDCV3: cong
viec co tam
quan trong
DDCV4: nhan vien
co quyen quyet dinh
trong cong viec
N
Valid 79 79 79 79
Missing 0 0 0 0
Mean 3.5316 3.6456 3.6456 3.5696
DDCV1: cong viec phu hop nang luc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 7 8.9 8.9 10.1
trung lap 29 36.7 36.7 46.8
dong y 33 41.8 41.8 88.6
rat dong y 9 11.4 11.4 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 100
DDCV2: nhan vien hieu ro cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 2 2.5 2.5 2.5
khong dong y 7 8.9 8.9 11.4
trung lap 16 20.3 20.3 31.6
dong y 46 58.2 58.2 89.9
rat dong y 8 10.1 10.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
DDCV3: cong viec co tam quan trong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 8 10.1 10.1 11.4
trung lap 21 26.6 26.6 38.0
dong y 37 46.8 46.8 84.8
rat dong y 12 15.2 15.2 100.0
Total 79 100.0 100.0
DDCV4: nhan vien co quyen quyet dinh trong cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 7 8.9 8.9 10.1
trung lap 25 31.6 31.6 41.8
dong y 38 48.1 48.1 89.9
rat dong y 8 10.1 10.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
2.1.6. Đánh giá về điều kiện làm việc
Statistics
DKLV1: noi
lam viec thoai
mai
DKLV2: co day
du phuong tien
thiet bi lam viec
DKLV3: thoi
gian lam viec
phu hop
DKLV4: khong mat
nhieu thoi gian tu
nha den cong ty
N
Valid 79 79 79 79
Missing 0 0 0 0
Mean 3.3418 3.3924 3.5190 3.3924
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 101
DKLV1: noi lam viec thoai mai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 2 2.5 2.5 2.5
khong dong y 9 11.4 11.4 13.9
trung lap 32 40.5 40.5 54.4
dong y 32 40.5 40.5 94.9
rat dong y 4 5.1 5.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
DKLV2: co day du phuong tien thiet bi lam viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 1 1.3 1.3 1.3
khong dong y 8 10.1 10.1 11.4
trung lap 34 43.0 43.0 54.4
dong y 31 39.2 39.2 93.7
rat dong y 5 6.3 6.3 100.0
Total 79 100.0 100.0
DKLV3: thoi gian lam viec phu hop
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 3 3.8 3.8 3.8
trung lap 37 46.8 46.8 50.6
dong y 34 43.0 43.0 93.7
rat dong y 5 6.3 6.3 100.0
Total 79 100.0 100.0
DKLV4: khong mat nhieu thoi gian tu nha den cong ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 3 3.8 3.8 3.8
khong dong y 7 8.9 8.9 12.7
trung lap 33 41.8 41.8 54.4
dong y 28 35.4 35.4 89.9
rat dong y 8 10.1 10.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 102
2.1.7. Đánh giá về phúc lợi
Statistics
PL2: nhan vien duoc
nghi phep, benh khi
co nhu cau
PL3: nhan vien
luon nhan duoc su
ho tro tu cong doan
PL4: cong ty tao cho
nhan vien co gio nghi
co ket qua
N
Valid 79 79 79
Missing 0 0 0
Mean 3.5063 3.6835 3.2911
PL2: nhan vien duoc nghi phep, benh khi co nhu cau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 8 10.1 10.1 10.1
trung lap 32 40.5 40.5 50.6
dong y 30 38.0 38.0 88.6
rat dong y 9 11.4 11.4 100.0
Total 79 100.0 100.0
PL3: nhan vien luon nhan duoc su ho tro tu cong doan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 3 3.8 3.8 3.8
trung lap 26 32.9 32.9 36.7
dong y 43 54.4 54.4 91.1
rat dong y 7 8.9 8.9 100.0
Total 79 100.0 100.0
PL4: cong ty tao cho nhan vien co gio nghi co ket qua
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
rat khong dong y 3 3.8 3.8 3.8
khong dong y 9 11.4 11.4 15.2
trung lap 29 36.7 36.7 51.9
dong y 38 48.1 48.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 103
2.1.8. Đánh giá về sự thỏa mãn chung
Statistics
TM1: toi
hai long
voi cong
viec hien
tai
TM2: toi se
gan bo lau
dai voi cong
ty
TM3: toi san
sang gioi thieu
cho moi nguoi
biet day la noi
lam viec tot
TM4: toi san sang
hi sinh quyen loi
ca nhan de giup
cong ty thanh
cong
TM5: toi rat
tu hao khi
lam viec tai
cong ty
N
Valid 79 79 79 79 79
Missi
ng
0 0 0 0 0
Mean 3.5823 3.2785 3.4557 3.3671 3.5443
TM1: toi hai long voi cong viec hien tai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 6 7.6 7.6 7.6
trung lap 24 30.4 30.4 38.0
dong y 46 58.2 58.2 96.2
rat dong y 3 3.8 3.8 100.0
Total 79 100.0 100.0
TM2: toi se gan bo lau dai voi cong ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 8 10.1 10.1 10.1
trung lap 43 54.4 54.4 64.6
dong y 26 32.9 32.9 97.5
rat dong y 2 2.5 2.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
TM3: toi san sang gioi thieu cho moi nguoi biet day la noi lam viec tot
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 11 13.9 13.9 13.9
trung lap 23 29.1 29.1 43.0
dong y 43 54.4 54.4 97.5
rat dong y 2 2.5 2.5 100.0
Total 79 100.0 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 104
TM4: toi san sang hi sinh quyen loi ca nhan de giup cong ty thanh cong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 5 6.3 6.3 6.3
trung lap 41 51.9 51.9 58.2
dong y 32 40.5 40.5 98.7
rat dong y 1 1.3 1.3 100.0
Total 79 100.0 100.0
TM5: toi rat tu hao khi lam viec tai cong ty
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
khong dong y 2 2.5 2.5 2.5
trung lap 36 45.6 45.6 48.1
dong y 37 46.8 46.8 94.9
rat dong y 4 5.1 5.1 100.0
Total 79 100.0 100.0
3. Kiểm định sự thỏa mãn công việc của các tổng thể con
3.1. Sự thỏa mãn công việc chung của người lao động
Statistics
F0_TM
N
Valid 79
Missing 0
Mean 3.4456
3.2. Sự thỏa mãn công việc giữa nam và nữ
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. T df Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
F0_TM
Equal variances
assumed
.026 .873 -1.421 77 .159 -.12934 -.15689 -.37678 .06301
Equal variances
not assumed
-1.422
76.07
8
.159 -.12934 -.15689 -.37657 .06280
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 105
3.3. Sự thỏa mãn công việc theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
F0_TM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.924 3 75 .434
ANOVA
F0_TM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.239 3 .413 1.748 .165
Within Groups 17.717 75 .236
Total 18.956 78
3.4. Sự thỏa mãn công việc theo thời gian công tác
Test of Homogeneity of Variances
F0_TM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.067 2 76 .936
ANOVA
F0_TM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.560 2 .780 3.408 .038
Within Groups 17.396 76 .229
Total 18.956 78
3.5. Sự thỏa mãn công việc theo bộ phận làm việc
Test of Homogeneity of Variances
F0_TM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.830 4 74 .132
ANOVA
F0_TM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.267 4 1.067 5.374 .001
Within Groups 14.689 74 .198
Total 18.956 78
3.6. Sự thỏa mãn công việc theo trình độ chuyên môn
Test of Homogeneity of Variances
F0_TM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.464 3 75 .231
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào
SVTH: Hà Thị Trà – Lớp K45A QTKD Thương Mại 106
ANOVA
F0_TM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.647 3 .882 4.058 .010
Within Groups 16.309 75 .217
Total 18.956 78
3.7. Sự thỏa mãn công việc theo thu nhập hàng tháng.
Test of Homogeneity of Variances
F0_TM
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.997 3 75 .122
ANOVA
F0_TM
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 6.529 3 2.176 13.136 .000
Within Groups 12.427 75 .166
Total 18.956 78
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_danh_gia_su_thoa_man_trong_cong_viec_cua_nguoi_lao_dong_tai_cong_ty_co_phan_rau_an_toan_ha.pdf