Trong cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp luôn diễn
ra khốc liệt. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm quyết định đến sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là một doanh nghiệp mới thành lập và đi vào hoạt động được 8 năm, công ty
TNHH Hiệp Hưng đã có nhiều cố gắng trong sản xuất kinh doanh và nhất là trong
công tác tiêu thụ sản phẩm. Trong điều kiện hiện nay, khi mà cạnh tranh thị trường
ngày càng trở nên gay gắt, công ty càng nhận thấy rõ hơn tầm quan trọng của công
tác tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, ở khâu này công ty vẫn
còn bộc lộ nhiều hạn chế.
Qua nghiên cứu thực tế công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty Hiệp Hưng,
trên cơ sở các kiến thức đã được học ở trường, trong chuyên đề này tôi đi sâu vào
phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm của công ty. Từ đó đưa ra những phương hướng biện pháp nhằm duy
trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, với mong muốn góp phần làm tốt hơn
118 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2360 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi đại hiệp của công ty TNHH Hiệp Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh của đại lý về mức chiết khấu mà công ty đang áp dụng:
Chiết khấu là hình thức khuyến mại được công ty sử dụng chủ yếu để kích thích các
đại lý và người tiêu dùng trực tiếp mua nhiều sản phẩm hơn. Hiện tại, công ty đang
áp dụng mức chiết khấu là 1% đối với các đại lý bán sản phẩm thức ăn chăn nuôi của
công ty với số lượng từ 15 tấn đến 24 tấn/ tháng và 2% đối với những đại lý bán
được >=25 tấn/ tháng.
Dưới đây là thống kê về nhận định của các đại lý về mức chiết khấu của
công ty.
Trong số 97 đại lý tham gia phỏng vấn, chỉ có 34 đại lý chiếm 35% đồng ý
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 65
rằng mức chiết khấu mà công ty đang áp dụng là hợp lý; 28 đại lý chiếm 28,9% đánh
giá trung lập và có tới 35 đại lý chiếm 36,1% đánh giá không đồng ý và rất không
đồng ý với mức chiết khấu mà công ty đang áp dụng.
Biểu đồ 4: Đánh giá của đại lý về mức chiết khấu của công ty
Từ những số liệu thống kê trên thể hiện công ty còn rất hạn chế khi đưa ra
mức chiết khấu cũng như những chương trình khuyến mại. Qua những ý kiến của các
đại lý đều mong muốn rằng công ty sẽ hạ bớt mức chỉ tiêu chiết khấu xuống và nên
thường xuyên có những chương trình khuyến mại để khuyến khích các khách hàng
tin mua và sử dụng sản phẩm của công ty hơn.
2.4 Đánh giá chung về tình hình tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi Đại
Hiệp tại các đại lý
2.4.1 Thống kê về số lượng thức ăn chăn nuôi Đại Hiệp tiêu thụ tại đại lý so
với các hãng khác
Mặc dù trong những năm qua do ảnh hưởng của đại dịch cúm gia cầm nhưng
công ty luôn có nhiều nổ lực để giữ vững thị phần và phát triển. Tình hình tiêu thụ
sản phẩm tại công ty cơ bản là tốt, hầu hết là tăng đều qua các năm.
Dưới đây là những nhận định của các khách hàng đại lý khi so sánh số lượng
sản phẩm thức ăn chăn nuôi Đại Hiệp so với sản phẩm của các hãng khác tại đại lý.
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 66
Bảng 19: Số lượng thức ăn chăn nuôi Đại Hiệp tiêu thụ tại đại lý so với các
hãng khác.
Tần sô Tần suất (%) Phần trăm tích lũy
Giá trị
Nhiều hơn 35 36,1 45,5
Tương đương 21 21,6 72,7
Ít hơn 21 21,6 100,0
Tổng 77 79,4
Giá trị khuyết 20 20,6
Tổng 97 100,0
(Nguồn: Xử lý dữ liệu SPSS)
Từ cuộc khảo sát điều tra 77 đại lý phân phối thức ăn chăn nuôi Đại Hiệp cho
thấy, có 35 đại lý (chiếm 36,1%) đánh giá là sản phẩm Đại Hiệp tiêu thụ nhiều hơn
các hãng khác tại đại lý. Có 21đại lý (chiếm 21,6%) đánh giá là có lượng tiêu thụ
tương đương và 21 đại lý (chiếm 21,6) nhận định là số lượng tiêu thụ ít hơn. Nhìn
chung sản phẩm của công ty có vị thế tương đối tốt trên thị trường.
2.4.2 Kiểm định mức độ ảnh hưởng của số năm làm đại lý phân phối với
hiệu quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty
Ta sử dụng kiểm định One Way Anova.
- Kiểm định về sự đồng đều phương sai
H0: Phương sai giữa các nhóm là đồng nhất
H1: Phương sai giữa các nhóm không đồng nhất
Bảng 20: Kết quả về sự đồng nhất phương sai giữa các nhóm
Mức độ đồng ý về hiệu quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn
nuôi Đại Hiệp tại đại lý.
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,512 3 93 ,675
Với sig = 0,675 > 0,05 như vậy phương sai giữa các nhóm có sự đồng nhất,
thỏa mãn điều kiện áp dụng kiểm định One Way Anova.
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 67
- Kiểm định One Way Anova
Cặp giả thiết kiểm định:
H0: Giá trị trung bình tổng thể về hiệu quả của hoạt động tiêu thụ với số năm
làm đại lý là như nhau
H1: Có ít nhất một cặp giá trị trung bình tổng thể về hiệu quả của hoạt động
tiêu thụ sản phẩm với số năm làm đại lý là khác nhau
Bảng 21: Kết quả kiểm định One Way Anova giữa hiệu quả của hoạt động
tiêu thụ sản phẩm với số năm làm đại lý
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 28,498 3 9,499 9,268 ,000
Within Groups 95,316 93 1,025
Total 123,814 96
(Nguồn: Xử lý dữ liệu SPSS)
Qua bảng kết quả phân tích Anova ta có: Với mức ý nghĩa quan sát Sig. =
0,000 < 0,05 nên ta bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận giả thiết H1. Có thể kết luận
rằng số năm làm đại lý có ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
tại đại lý. Chính vì vậy, công ty cần có những giải pháp tích cực để duy trì mối quan
hệ làm ăn, hợp tác lâu năm với các đại lý.
2.4.3 Phân tích điểm mạnh và hạn chế của công ty
Qua nghiên cứu thực trạng về tình hình tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi
Đại Hiệp của công ty trên thị trường ta thấy thế mạnh và hạn chế của công ty trên
một số mặt như sau:
Thế mạnh của công ty
Là một công ty trách nhiệm hữu hạn do đó khả năng sử dụng vốn tương đối
linh hoạt và hiệu quả, lượng vốn hàng năm không ngừng tăng lên. Vốn lưu động
quay vòng nhanh trong năm. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ đảm bảo cho hoạt động của
công ty hoạt động có hiệu quả. Hệ thống mạng lưới phân phối, tiêu thụ sản phẩm của
công ty tương đối nhiều, từ đó số lượng khách hàng, đại lý đã quen dùng với sản
phẩm của công ty cũng tăng lên. Việc áp dụng hình thức chính sách thưởng theo
doanh số tại các khách hàng đại lý tiêu thụ sản phẩm của công ty rất có hiệu quả.
Chủng loại sản phẩm cũng tăng lên nhiều so với nhiều năm trước và so với công ty
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 68
khác. Chất lượng sản phẩm của công ty tương đối tốt, giá thành hợp lý đã mang lại
hiệu quả tốt, lợi nhuận cao cho bà con nông dân chăn nuôi Việt Nam. Đồng thời, với
lợi thế cạnh tranh về giá, chính sách giá hợp lý nên khi công ty định giá cho các đại
lý thì cũng đảm bảo được lợi nhuận bán hàng cho mạng lưới hệ thống bán hàng. Nhờ
đó mà công ty giữ và duy trì được nhiều đại lý lâu năm tiêu thụ sản phẩm của mình.
Nhận thức được uy tín và chất lượng sản phẩm là tiêu chí quan trọng đặt lên
hàng đầu, công ty không ngừng nâng cao về chất lượng, mẫu mã sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu thị trường. Trong những năm qua sản lượng tiêu thụ sản phẩm thức ăn
chăn nuôi hỗn hợp của công ty cạnh tranh với các sản phẩm của các hãng khác khá
mạnh, đặc biệt là thức ăn hỗn hợp cho lợn, hỗn hợp cho ngan, vịt. Có thể thấy rằng
sản phẩm thức ăn hỗn hợp dành cho lợn, gà, vịt là nhóm sản phẩm cạnh tranh chủ lực
của công ty. Bên cạnh đó, sản phẩm thức ăn đậm đặc dành cho lợn, gà, vịt của công
ty cũng được đông đảo bà con chăn nuôi tin dùng tạo điều kiện tốt, mang lại lợi thế
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hạn chế của công ty
Bên cạnh những lợi thế trên công ty còn gặp một số hạn chế trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình là:
Trong mạng lưới phân phối sản phẩm, công ty mới chỉ tập trung vào các đại lý
cấp I trên các thị trường tiềm năng, số lượng đại lý còn chưa nhiều. Các đại lý, trang
trại chăn nuôi chưa được thường xuyên chăm sóc, hỗ trợ nhiều về kỹ thuật chăn nuôi,
theo dõi về giá cả và sản lượng tiêu thụ.
Chất lượng sản phẩm của một số loại sản phẩm còn chưa cao, chưa vượt trội
hơn so với một số sản phẩm của các đơn vị liên doanh, nước ngoài khác trên thị
trường. Đôi khi giá sản phẩm đến tay người chăn nuôi trong một số khu vực thị
trường còn chưa hợp lý, quá cao do không kiểm soát được giá bán ra của các đại lý
do vậy nhiều khi sản phẩm bán ra có giá cao hơn các đối thủ cạnh tranh. Công ty
chưa theo dõi thường xuyên được sự phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm của
công ty. Điều này sẽ làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường, ảnh hưởng đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Ba năm qua do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm, dịch bệnh tai xanh ở lợn nên
công ty đã gặp không ít khó khăn về tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời trong đó giá nguyên
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 69
liệu ngày càng tăng cao và có nguy cơ thiếu trên thị trường như thóc, ngô, bột cá, một số
nguyên liệu phải nhập khẩu nên ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.
Hiện tại, mức độ đầu tư cho quảng cáo, khếch trương sản phẩm trong quần
chúng nhân dân, người chăn nuôi còn rất hạn chế. Công ty vẫn chưa có một bộ phận
chuyên nghiên cứu thị trường. Mọi hoạt động trong doanh nghiệp đang mang tính
khuôn mẫu, chưa linh hoạt.
Ban lãnh đạo công ty cũng đã nhận định rằng, trong thời gian những năm tiếp
theo hoạt động tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi sẽ gặp nhiều khó khăn, phức tạp
hơn nhiều do ngày càng có nhiều doanh nghiệp cạnh tranh tập trung đầu tư vào sản
xuất chế biến thức ăn chăn nuôi.
Tóm lại, thông qua việc xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
của hoạt động tiêu thụ sản phẩm và phân tích thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm
tại doanh nghiệp. Đồng thời nắm bắt được những thế mạnh và những hạn chế còn tồn
tại, công ty cần phải có những giải pháp cụ thể để ngày càng duy trì và phát huy hơn
nữa những thế mạnh và khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong công tác tiêu thụ
sản phẩm tại doanh nghiệp.
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
ĐẠI HIỆP CỦA CÔNG TY TNHH HIỆP HƯNG
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới
3.1.1 Định hướng chung của công ty
Từ những thành tựu đã đạt được trong những năm hoạt động vừa qua, trên cơ
sở định hướng và mục tiêu phát triển đến năm 2020, định hướng của công ty trong
giai đoạn 2012 – 2014 là:
- Phương hướng về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong những năm
tới đây là phấn đấu đứng vững trên thị trường hiện tại và tăng cường mở rộng các thị
trường khác rộng hơn, duy trì và cũng cố các mối quan hệ với các đối tác làm ăn,
thiết lập thêm nhiều đại lý hơn ở các khu vực thị trường. Nâng cao chất lượng sản
phẩm, giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm; Hoàn thiện mạng lưới tiêu thụ, nâng
cao chất lượng phục vụ từ đó giữ vững và dần tăng thị phần.
- Đồng thời, tích cực đổi mới, thực hiện đa dạng hóa ngành nghề với chủ đạo
là chế biến thức ăn chăn nuôi.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có tay nghề cao, chuyên tâm với
công việc, ý thức kỹ luật tốt, có lối sống lành mạnh văn minh.
- Tiếp tục học hỏi những phương pháp kỹ thuật tiên tiến để cải tiến sản xuất,
góp phần vào mục đích chung đưa Hiệp Hưng trở thành một trong những doanh
nghiệp chế biến thức ăn gia súc lớn trong nước.
3.1.2 Định hướng cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Trong những năm vừa qua nhu cầu về thức ăn chăn nuôi trên thị trường Việt
Nam nói chung và tỉnh Thanh Hóa nói riêng là rất lớn. Theo số liệu của cục khuyến
nông – khuyến lâm (Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn) thì năm 2011 các nhà
máy chế biến thức ăn chăn nuôi trong và ngoài nước là 11.500.000 tấn thức ăn chăn
nuôi các loại. Theo dự báo đến năm 2015 nhu cầu thức ăn công nghiệp cho gia súc sẽ
tăng lên khoảng 18-20 triệu tấn. Nhận định được vấn đề trên trong tương lai nhà máy
sẽ thực hiện mở rộng quy mô sản xuất và khai thác tối đa năng suất hiện tại để đáp
ứng cho thị trường.
Do chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về thị phần của các doanh nghiệp sản
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 71
xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại tỉnh Thanh Hóa, nên chưa có thống kê chi tiết
được thị phần của từng doanh nghiệp trong ngành. Nhưng theo nhận định của giám
đốc công ty, hiện nay thị phần của công ty trên thị trường Thanh Hóa là khoản 10-
12%. Mục tiêu của công ty là trong những năm tới là không ngừng giữ vững và tăng
thêm thị phần.
Hiện tại số đại lý phân phối thức ăn chăn nuôi của công ty là 315 đại lý, chủ
yếu là trong tỉnh, chỉ có số ít đại lý là phân phối ở các tỉnh khác như Nghệ An, Ninh
Bình, Hà Tây, Nam Định. Với số lượng đại lý như hiện nay thì tốc độ tiêu thụ chưa
phát huy hết công suất của nhà máy. Chính vì vậy, việc mở rộng thêm các đại lý tiêu
thụ là việc làm cần thiết của phương hướng chiến lược phát triển trong tương lai.
3.2 Một số giải pháp thúc đẩy hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm thức
ăn chăn nuôi Đại Hiệp của công ty TNHH Hiệp Hưng
Qua việc phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, xác định được những định hướng phát triển
của công ty trong tương lai. Đồng thời thông qua những ý kiến đánh giá của các đại
lý phân phối sản phẩm của công ty, tôi xin đưa ra những nhóm giải pháp sau:
3.2.1 Định hướng mở rộng thị trường tiêu thụ
Hiện nay các thị trường mục tiêu của công ty đang phải cạnh tranh gay gắt với
các dòng sản phẩm cùng loại khác, đặc biệt những thị trường mà các sản phẩm thức
ăn chăn nuôi của công ty nước ngoài, hãng liên doanh lớn đã chiếm lĩnh thị trường.
Vì vậy việc đối đầu để giành giật thị phần, chiếm lĩnh thị trường hoàn toàn không có
lợi cho công ty. Điều cần thiết là công ty phải xác định được những thế mạnh, điểm
yếu của mình và của đối thủ cạnh tranh theo từng dòng sản phẩm. Từ đó xác định,
phân đoạn thị trường và có những chính sách, chiến lược mở rộng thâm nhập thị
trường, tiêu thụ sản phẩm.
Cần phải đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm tại các đại lý, tiếp cận phối
hợp cùng với các đại lý đưa sản phẩm tới những nhà chăn nuôi nhằm quảng bá giới
thiệu, đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường.
Những thị trường miền núi hiện nay như Như Xuân, Như Thanh, Quan Hóa,
tuy mức độ chăn nuôi còn rải rác không tập trung nhưng đây cũng là những thị trường
đầy hứa hẹn. Do vậy trong thời gian tới công ty cần tích cực đầu tư nguồn lực cho
công tác giới thiệu, đưa sản phẩm đến đại lý, người chăn nuôi ở các huyện dùng thử.
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 72
Sau đó lấy ý kiến đánh giá từ phía khách hàng, qua đó xây dựng chiến lược, chương
trình hành động cụ thể để mở rộng và thâm nhập sản phẩm vào thị trường.
3.2.2 Nhóm giải pháp về sản phẩm
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi đang
cạnh tranh gay gắt với nhau, họ đều tập trung vào chất lượng sản phẩm, coi đó là chỉ
tiêu quan trọng nhất để cạnh tranh với các sản phẩm của các công ty khác. Chính vì
vậy, chất lượng sản phẩm là chỉ tiêu quan trọng nhất, là yếu tố số 1 ảnh hưởng tới
quyết định mua sản phẩm của nhà chăn nuôi. Hiện tại chất lượng sản phẩm thức ăn
chăn nuôi Đại Hiệp của công ty TNHH Hiệp Hưng cơ bản đã được khách hàng đánh
giá là tốt. Tuy nhiên, cũng chỉ mới ở mức độ tương đương với các hãng khác. Trong
tương lai, doanh nghiệp cần có những giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm (đặc
biệt là loại cám cho lợn tập ăn) để đảm bảo sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường.
- Nghiên cứu nâng cao giá trị dinh dưỡng và hệ số tiêu hóa trong thức ăn chăn nuôi.
- Áp dụng nguyên tắc thực hành sản xuất tốt (GMP) vào trong doanh nghiệp
để nâng cao niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
- Kiểm tra, đảm bảo chất lượng từ khâu cung ứng nguyên vật liệu đến quá
trình sản xuất và cho ra thành phẩm.
Công ty cần tìm kiếm những đối tác có nguồn cung ứng nguyên liệu đảm bảo,
ổn định. Để chủ động hơn về nguồn nguyên liệu, trong tương lai doanh nghiệp nên
liên kết với người dân mở các trang trại trồng ngô, sắn, đậu tương, Trước khi đưa
nguyên liệu vào sản xuất phải thông qua tiêu chuẩn kiểm định cụ thể. Trong quá
trình sản xuất khắc những sai sót do máy móc thiết bị gây ra và đầu tư đổi mới trang
thiết bị hiện đại.
- Tổ chức tốt hoạt động dự trữ và bảo quản sản phẩm. Đặc biệt là vào những
tháng cao điểm là tháng 1, 9, 10, 11, 12 có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm lớn.
- Phương tiện giao hàng đảm bảo, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
3.2.3 Nhóm giải pháp về nhân viên
Sự phát triển của nhân viên đem lại những lợi ích trực tiếp và gián tiếp cho
doanh nghiệp. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, thân thiện và nhiệt tình là một
trong những nhân tố quyết định đến sự thành công và sự tín nhiệm của khách hàng
đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy, để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 73
đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm thì việc nâng cao chất lượng, trình độ của đội
ngũ nhân viên là hành động cần được quan tâm thích đáng. Thực hiện giải pháp này
công ty nên tập trung vào các phương diện sau:
- Tăng cường đào tạo nhân viên về nghiệp vụ và chuyên môn thông qua việc
tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, đặc biệt là nhân viên ở bộ phận bán hàng.
- Chú trọng công tác tạo động lực, khuyến khích nhân viên phát triển. Công ty
phải đánh giá thành tích và thường xuyên kiểm tra kế hoạch đạt ra. Tổ chức thảo luận
về những gì nhân viên đã được học, về trách nhiệm mới đảm nhận cũng như những
cơ hội mong chờ trong tương lai. Đánh giá cao năng lực và thưởng công xứng đáng
cho sự tiến bộ của nhân viên. Tổ chức chương trình “nhân viên tiêu biểu của tháng”.
- Đồng thời, nâng cao tính kỷ luật kỷ cương của các bộ và nhân viên ở các bộ phận.
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy phần đông đại lý chưa hài lòng về nhân
viên công ty theo tiêu chí “Nhân viên thông tin kịp thời cho công ty về các yêu cầu
của đại lý”. Chính vì vậy, công ty cần nghiêm chỉnh quán triệt nhân viên thực hiện
tốt hơn công tác này.
3.2.4 Nhóm giải pháp về mạng lưới tiêu thụ, phân phối sản phẩm
Như trên đã phân tích hiện tại thì công ty có 2 kênh phân phối, trong đó kênh I
là kênh tiêu thụ nhiều nhất và có hiệu quả nhất. Hiện nay thì việc lựa chọn các đại lý
phân phối của công ty vẫn là do các cán bộ thị trường thực hiện thường theo một số
chỉ tiêu chung chung mà chưa đặt ra các tiêu thức cụ thể để lựa chọn các thành viên
trong kênh. Vì vậy công ty cần phải xây dựng ra được các tiêu chí cụ thể của các
thành viên kênh, từ các tiêu chí này sẽ có sự lựa chọn phù hợp tránh được sự lựa
chọn theo cảm tính.
Đối với các hoạt động khuyến khích các thành viên trong mạng lưới phân
phối, công ty chủ yếu là quan tâm đến việc khuyến khích các lợi ích kinh tế đối với
các đại lý của nhà máy. Mỗi đại lý là một chủ thể kinh doanh tương đối độc lập, họ
có những sách lược riêng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của mình. Để có thể đưa
ra được các chính sách khuyến khích thích hợp đối với các đại lý của mình, công ty
cần phải có các biện pháp tìm hiểu quan điểm của đại lý về sản phẩm, phương thức
kinh doanh, cũng như mong muốn và nguyện vọng của các đại lý thông qua việc trao
đổi, tổ chức điều tra thị trường, thăm dò ý kiến khách hàng.
Định kỳ hàng quý, hàng năm công ty nên tổ chức các cuộc điều tra thị trường,
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 74
thăm dò ý kiến các đại lý phân phối. Đồng thời tổ chức các buổi hội thảo giữa doanh
nghiệp với đại lý. Qua đó, trao đổi những chia sẽ của các bên và giải đáp các thắc
mắc từ phía đại lý.
Đồng thời công ty nên đa dạng hóa kênh phân phối: hầu hết các sản phẩm của
công ty đều được tiêu thụ qua các đại lý bán hàng của công ty. Ngoài ra chỉ có một
số ít được tiêu thụ qua kênh trực tiếp. Hiện nay thì kênh trực tiếp còn rất hạn chế,
song trong tương lai khi mà các mô hình kinh tế trang trại phát triển mạnh mẽ thì đây
là sẽ là một nguồn tiêu thụ lớn, do vậy công ty cần quan tâm thích đáng hơn đến
kênh này. Hiện tại hệ thống kênh phân phối của công ty có thể đáp ứng yêu cầu tiêu
thụ, tuy nhiên để phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài thì công ty cần mở rộng
thêm nhiều loại kênh hơn nữa.
Mở cửa hàng bán sản phẩm trực tiếp tại công ty. Đồng thời liên hệ, đưa sản
phẩm đến tận các hộ chăn nuôi trang trại.
3.2.5 Nhóm giải pháp tăng cường hoạt động xúc tiến hỗ trợ cho công tác
tiêu thụ sản phẩm
Trong những năm gần đây, xác định xúc tiến yểm trợ hoạt động tiêu thụ sản
phẩm là một hoạt động quan trọng để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Hiện
nay cái tên thức ăn chăn nuôi Đại Hiệp vẫn còn xa lạ với nhiều người dân và cả
những nhà phân phối. Vì vậy, công ty cần tích cực tham gia các hoạt động truyền
thông, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của công ty để xây dựng được hình ảnh thương
hiệu trong khách hàng.
Công ty cần phải đầu tư tài chính kết hợp với trung gian xây dựng các chương
trình quảng cáo sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tại địa phương, làm biển
quảng cáo, hỗ trợ đại lý trong việc làm bảng hiệu truyền thông. Bên cạnh đó, công ty
nên đề ra các chế độ khen thưởng đối với những đại lý tiêu thụ được nhiều sản phẩm
trong kỳ. Đồng thời định kỳ nên tổ chức các buổi hội thảo giữa các đại lý, khách
hàng, người chăn nuôi nhằm trao đổi trực tiếp những vướng mắc với người tiêu dùng
về sản phẩm của công ty cũng như sản phẩm của các hãng khác.
Sử dụng các hình thức khuyến mại phù hợp cho cả các đại lý và người tiêu
dùng cuối cùng. Do đó công ty phải có một khoản ngân sách nhất định cho các chiến
dịch khuyến mại. Hiện nay công ty mới chỉ áp dụng chính sách khuyến mại cho các
đại lý mà chưa có chính sách khuyến mại nào dành cho người tiêu dùng cuối cùng
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 75
như vậy hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty mới đạt được những kết quả nhất
định. Để hoạt động tiêu thụ sản phẩm đạt kết quả cao hơn, công ty cần có một khoản
ngân sách nhất định để khuyến mại cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua các
hình thức khuyến mại như: tặng vật phẩm mang biểu tượng công ty cho khách hàng,
quay số, bốc thăm trúng thưởng, giảm giá cho khách hàng khi mua với nhiều lần,
Kết hợp quảng cáo với khuyến mại.
Để hoạt động xúc tiến yểm trợ đạt hiệu quả cao, công ty cần phải xây dựng
chương trình hoạt động cụ thể bao gồm các công việc như:
- Xác định mục tiêu cho hoạt động xúc tiến cụ thể. Các hoạt động xúc tiến của
công ty có thể tổ chức kết hợp hay riêng lẻ, song mỗi hoạt động xúc tiến phải được
xây dựng theo những mục tiêu cụ thể nhất định. Các mục tiêu này có thể dựa trên
mục tiêu của chiến lược tiêu thụ sản phẩm, mục tiêu chiến lược kinh doanh, mục tiêu
kế hoạch tiêu thụ.
- Xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến. Mỗi hoạt động xúc tiến cần phải
có một khoản ngân sách phù hợp.
- Xây dựng phương án, kế hoạch cho hoạt động xúc tiến cụ thể.
- Hỗ trợ làm băng rôn, áp phích quảng cáo treo tại các đại lý, cửa hàng.
- Tạo những ưu đãi trong phương thức thanh toán
- Khi vận chuyển sản phẩm hàng hóa đến các đại lý nên hỗ trợ đại lý trưng
bày, sắp xếp sản phẩm.
- Liên hệ với các xã, huyện tổ chức hội thảo đưa các chuyên gia về hướng dẫn
người dân cách thức chăn nuôi hiệu quả, giải đáp những vướng mắc trong chăn nuôi.
Đồng thời qua đó giới thiệu về sản phẩm của công ty.
- Đánh giá kết quả hoạt động xúc tiến. Sau khi kết thúc mỗi hoạt động xúc
tiến, công ty cần phải đánh giá kết quả hoạt động xúc tiến để rút ra bài học kinh
nghiệm, tìm ra những điểm mạnh để phát huy và điểm yếu để khắc phục.
3.2.6 Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trường
Việc đánh giá và lựa chọn đúng thị trường của mình là bước đầu của quá trình
sản xuất kinh doanh. Việc điều tra nghiên cứu thị trường với hai hoạt động chính cho
phép doanh nghiệp lựa chọn chính sách sản phẩm, chính sách giá và khuếch trương
sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường. Điều đó cũng có nghĩa đưa mục tiêu mở
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 76
rộng phát triển, đẩy mạnh tiêu thụ của công ty thành hiện thực.
Nghiên cứu các kênh phân phối qua phương pháp quan sát và thử nghiệm: Tổ
chức quan sát những sản phẩm đang được người chăn nuôi tìm mua trên các địa bàn.
Thăm dò những ý kiến đánh giá của người tiêu dùng về sản phẩm. Đồng thời, trưng
bày sản phẩm mẫu trong một số cửa hàng đã chọn ở những khu vực thị trường mới.
Sau đó, công ty sẽ ghi nhận những phản ứng của khách hàng để điều chỉnh sản phẩm
cho phù hợp với thị trường.
Tóm lại, công ty nên kết hợp tối ưu giữa việc cung ứng và tiêu thụ sản phẩm
nhằm đảm bảo chất lượng và chủng loại sản phẩm để cung cấp đầy đủ và kịp thời
cho khách hàng. Đồng thời, có thêm sự đầu tư thích đáng, đồng bộ, kịp thời để hoạt
động phân phối sản phẩm của công ty khắc phục được những hạn chế hiện nay. Đặc
biệt là chiến lược chiêu thị cần phải đẩy mạnh hoạt động khuyến mại và quảng cáo
vào các thời điểm quan trọng theo các mục tiêu của công ty trên từng thị trường. chú
trọng đầu tư đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm thông qua hình thức bán lẻ trực tiếp.
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp luôn diễn
ra khốc liệt. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm quyết định đến sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là một doanh nghiệp mới thành lập và đi vào hoạt động được 8 năm, công ty
TNHH Hiệp Hưng đã có nhiều cố gắng trong sản xuất kinh doanh và nhất là trong
công tác tiêu thụ sản phẩm. Trong điều kiện hiện nay, khi mà cạnh tranh thị trường
ngày càng trở nên gay gắt, công ty càng nhận thấy rõ hơn tầm quan trọng của công
tác tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, ở khâu này công ty vẫn
còn bộc lộ nhiều hạn chế.
Qua nghiên cứu thực tế công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty Hiệp Hưng,
trên cơ sở các kiến thức đã được học ở trường, trong chuyên đề này tôi đi sâu vào
phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu
thụ sản phẩm của công ty. Từ đó đưa ra những phương hướng biện pháp nhằm duy
trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, với mong muốn góp phần làm tốt hơn
nữa hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
2. Kiến nghị
Đối với cơ quan nhà nước
Trong cơ chế thị trường hiện nay, các nổ lực của doanh nghiệp sẽ đạt được
những kết quả khả quan hơn nếu có được sự hỗ trợ từ phía nhà nước. Nông nghiệp là
một thế mạnh lớn của nước ta, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chế biến
thức ăn chăn nuôi phát triển chính là làm tăng thêm lợi thế cho quốc gia. Để tạo điều
kiện cho ngành thức ăn chăn nuôi phát triển nhà nước nên có những chính sách hỗ
trợ như sau:
Đối với chính sách thuế: Nhà nước nên hạ bớt mức thuế nhập khẩu nguyên
liệu vì hiện tại ngành này còn phụ thuộc tới 60% nguyên liệu nhập khẩu. Sản phẩm
của ngành sản xuất ra chủ yếu là phục vụ cho nông dân vì vậy giá thành là một vấn
đề lớn đối với các doanh nghiệp.
Khoùa luaän toát nghieäp GVHD: Ths. Lê Thị Phương Thanh
SVTH: Nguyeãn Thị Hoàng – Lôùp:K42 QTKDTM 78
Khuyến khích hơn nữa mô hình kinh tế trang trại. Việc thực hiện thành công mô
hình này không chỉ mang lại lợi ích cho các trang trại chăn nuôi và các doanh nghiệp sản
xuất thức ăn công nghiệp mà còn mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho đất nước.
Có những chính sách ưu đãi đầu tư vốn, đất đai và ưu tiên dành đất khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư kho tạm trữ nguyên liệu tại các cảng hàng hóa nhập khẩu
nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
Nhà nước cũng cần phải có kế hoạch kiểm tra chặt chẽ về chất lượng sản
phẩm thức ăn chăn nuôi của các cơ sở sản xuất, công ty nhằm phát hiện và xử lý kịp
thời các cơ sở sản xuất không có giấy phép kinh doanh cũng như nhãn hiệu hàng hóa
không rõ ràng để tránh tình trạng làm hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng gây
tâm lý hoang mang cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó, xử lý trừng phạt nghiêm minh
những nhà máy, đơn vị sản xuất cung ứng sản phẩm thức ăn chăn nuôi sử dụng
những chất kích thích hocmon tăng trưởng và chất tạo nạc gây ảnh hưởng tới sức
khỏe cộng đồng, người sử dụng sản phẩm chăn nuôi.
Đầu tư và kết hợp với các công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi vào việc phát
triển chăn nuôi ở các vùng kinh tế còn lạc hậu, kém phát triển, đưa các hoạt động
khuyến nông đến người chăn nuôi.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths. Nguyễn Khắc Hoàn (2002), Quản trị doanh nghiệp, Đại học Kinh tế Huế
2. TS. Nguyễn Minh Kiều (2008), Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê
3. GS.TS Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình marketing căn bản, Đại học kinh tế
quốc dân.
4. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống Kê.
5. Nguyễn Thiện (2000), Bí quyết làm giàu từ chăn nuôi, NXB nông nghiệp.
6. PGS.TS Lê Đức Ngoan (2008), Giáo trình thức ăn gia súc, Trường Đại học Nông
lâm Huế
7. Bùi Quang Tuấn (2010), Bài giảng thức ăn chăn nuôi, trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội
8. Trần Công Xuân (2008), Phát triển chăn nuôi gia cầm bền vững trong chiến lược
phát triển chăn nuôi đến năm 2020, Hiệp hội chăn nuôi gia cầm Việt Nam
9. Hiệp hội chăn nuôi gia cầm (2007), Sổ tay chăn nuôi gia cầm bền vững, NXB
Nông nghiệp
10. Viện chính sách và chiến lược phát triển nông thôn trung tâm tư vấn chính
sách nông nghiệp (2010), Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong ngành thức ăn chăn
nuôi ở Việt Nam
11. Các website:
- Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- Hệ thống thông tin ngành gia cầm tại Việt Nam
- Thư viện pháp luật Việt Nam
- Viện chăn nuôi Việt Nam
- Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam:
- Tiềm năng và đặc điểm thức ăn gia súc Việt Nam
nang-va-dac-diem-thuc-an-gia-suc-viet-nam
- Hướng đi nào để phát triển chăn nuôi trong thời gian tới
- Thị trường thức ăn chăn nuôi bất ổn do thiếu chiến lược (tháng 4 năm 2009)
P1
PHỤ LỤC
Bảng 1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi Đại Hiệp tại một số vùng thị trường chủ yếu
Thị trường Loại TACN
2009
(tấn)
2010
(tấn)
2011
(tấn)
Tốc độ phát triển
2010/2009 2011/2010 BQ
Cẩm Thủy - Ngọc Lặc
ĐĐ Lợn 342,59 361,09 354,82 105,4 98,26 101,83
ĐĐ Gà Vịt 229,67 287,52 265,09 125,19 92,20 108,69
HH Lợn 598,06 510,7 515,68 85,39 100,98 93,18
HH Gà Vịt 376,39 392,86 399,95 104,38 101,80 103,09
Tổng 1546,71 1552,17 1535,54 100,35 98,93 99,64
Đông Sơn - Triệu Sơn - Thiệu Hóa
ĐĐ Lợn 685,92 642,15 793,45 93,62 123,56 108,59
ĐĐ Gà Vịt 537,05 507,49 538,1 94,50 106,03 100,26
HH Lợn 1397,89 1523,47 1469,75 108,98 96,47 102,73
HH Gà Vịt 1245,77 1172,19 1097,76 94,09 93,65 93,87
Tổng 3866,63 3845,3 3899,06 99,45 101,40 100,42
Thạch Thành – Vĩnh Lộc
ĐĐ Lợn 506,32 687,64 457,85 96,31 93,89 95,10
ĐĐ Gà Vịt 227,52 547,9 206,82 106,32 85,50 95,91
HH Lợn 1076,05 1216,07 1062,65 94,43 104,58 99,51
HH Gà Vịt 945,96 1028,02 862,17 87,53 104,12 95,83
Tổng 2755,85 3479,63 2589,49 93,39 100,62 97,00
P2
Tỉnh Gia – Nông Cống
ĐĐ Lợn 272,06 322,68 382,75 118,61 118,62 118,611
ĐĐ Gà Vịt 295,6 229,56 279,05 77,66 121,56 99,61
HH Lợn 670,18 629,65 656,59 93,95 104,28 99,12
HH Gà Vịt 489,76 506,72 576,06 103,46 113,68 108,57
Tổng 1727,6 1688,61 1894,45 97,74 112,19 104,97
Quảng Xương - Sầm Sơn - Thành Phố
ĐĐ Lợn 410,4 550,64 490,36 85,44 139,85 112,64
ĐĐ Gà Vịt 324,8 376,26 328,52 85,06 118,92 101,99
HH Lợn 767,5 790,55 735,9 103,00 93,09 98,05
HH Gà Vịt 570,88 692,89 508,46 103,86 85,76 94,81
Tổng 2073,58 2329,34 2063,24 96,95 102,63 99,79
Hoằng Hóa - Hậu Lộc
ĐĐ Lợn 502,17 578,9 510,65 115,28 88,21 101,75
ĐĐ Gà Vịt 465,54 416,52 452,83 89,47 108,72 99,09
HH Lợn 898,59 929,98 859,67 103,49 92,44 97,97
HH Gà Vịt 779,78 892,45 833,76 114,45 93,42 103,94
Tổng 2646,08 2817,85 2656,91 106,49 94,29 100,39
Nga Sơn - Hà Trung
ĐĐ Lợn 210,4 260,64 296,26 123,883 113,67 118,77
ĐĐ Gà Vịt 204,86 136,28 228,53 66,52 167,69 117,11
HH Lợn 567,59 596,34 525,36 105,07 88,10 96,58
HH Gà Vịt 307,88 392,89 308,99 127,61 78,65 103,13
Tổng 1290,73 1386,15 1359,14 107,39 98,05 102,72
P3
Thọ Xuân - Yên Định
ĐĐ Lợn 450,86 401,09 409,87 88,96 102,19 95,58
ĐĐ Gà Vịt 323,05 376,27 318,52 116,47 84,65 100,56
HH Lợn 887,56 896,45 862,46 101,00 96,21 98,61
HH Gà Vịt 610,53 698,89 635,83 114,47 90,98 102,72
Tổng 2272 2372,7 2226,68 104,43 93,85 99,14
Tỉnh ngoài
ĐĐ Lợn 976,82 842,67 903,15 86,27 107,18 96,72
ĐĐ Gà Vịt 735,56 709,51 729,06 96,46 102,76 99,61
HH Lợn 1386,99 1299,76 1307,2 93,71 100,57 97,14
HH Gà Vịt 1097,05 1104,36 1103,13 100,67 99,89 100,28
Tổng 4196,42 3956,3 4042,54 94,28 102,18 98,23
Bán lẻ
ĐĐ Lợn 349 308 452 88,25 146,75 117,5
ĐĐ GàVịt 267 386 407 144,57 105,44 125,01
HH Lợn 593 784 1058 132,20 134,95 133,58
HH Gà Vịt 471 587 740 124,63 126,06 125,35
Tổng 1680 2065 2657 122,92 128,67 125,80
P4
Kết quả xử lý SPSS
1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
- Chất lượng sản phẩm
Bảng 2: Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.885 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
chat luong sp tot 10.0825 5.076 .773 .845
chat luong sp dap ung dung nhu cau
tieu dung
10.1959 4.992 .729 .860
chat luong sp dung nhu quang cao 10.5258 4.939 .808 .831
chat luong sp tot hon cac hang khac 10.7320 4.865 .699 .875
P5
- Bao bì sản phẩm
Bảng 3: Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.700 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
trong luong trong moi bao, tui day du 10.6495 3.793 .306 .731
thong tin bao bi day du 10.7113 3.082 .699 .672
bao bi trang tri bat mat 11.0515 2.862 .650 .692
chat luong bao bi tot, dam bao chat luong sp 11.0412 2.748 .610 .623
P6
- Phương thức thanh toán
Bảng 4: Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.736 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
ho tro thanh toan tra cham 14.4742 7.398 .319 .766
phuong thuc thanh toan hop ly 13.8247 7.396 .575 .671
phuong tien giao hang dam bao 13.5773 6.976 .594 .657
cung cap sp nhanh chong, dung thoi han 13.5052 6.523 .573 .660
luon cung cap day du so luong theo yeu cau 13.6495 6.834 .494 .692
P7
- Nhân viên công ty
Bảng 5: Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.834 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
nv co thai do than thien, nhiet tinh 6.8454 3.132 .600 .858
nv giai dap kip thoi cac thac mac cua dai ly 6.9485 2.383 .839 .616
nv thong tin kip thoi cho cong ty ve cac yeu
cau cua dai ly
7.1340 2.909 .661 .803
P8
- Chính sách hỗ trợ
Bảng 6: Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.848 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
thuong xuyen co cs khuyen mai hap dan 11.1753 11.042 .676 .813
muc chiet khau hap dan 11.0928 11.189 .548 .845
ho tro dai ly lam bang hieu, truyen thong 11.5258 9.710 .788 .779
ho tro sap xep, trung bay sp tai dai ly 11.4227 10.392 .658 .816
ho tro thanh toan tra cham 11.3608 10.608 .624 .825
P9
2. Phân tích nhân tố
- Phân tích nhân tố lần 1
Bảng 7.1: KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.737
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.392E3
df 325
Sig. .000
Bảng 7.2:Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance
Cumulative
%
1 7.355 28.288 28.288 7.355 28.288 28.288 3.754 14.437 14.437
2 2.828 10.879 39.167 2.828 10.879 39.167 3.375 12.980 27.417
3 2.243 8.626 47.794 2.243 8.626 47.794 2.852 10.969 38.386
4 1.653 6.357 54.151 1.653 6.357 54.151 2.396 9.215 47.602
5 1.466 5.639 59.789 1.466 5.639 59.789 2.158 8.299 55.901
6 1.416 5.445 65.234 1.416 5.445 65.234 2.004 7.707 63.608
7 1.238 4.762 69.996 1.238 4.762 69.996 1.661 6.388 69.996
P10
8 .967 3.718 73.714
9 .919 3.535 77.249
10 .818 3.144 80.393
11 .701 2.696 83.089
12 .554 2.132 85.221
13 .528 2.031 87.252
14 .493 1.895 89.146
15 .448 1.723 90.869
16 .366 1.408 92.277
17 .344 1.322 93.599
18 .294 1.129 94.728
19 .258 .994 95.722
20 .241 .927 96.649
21 .212 .815 97.464
22 .196 .755 98.219
23 .153 .587 98.805
24 .117 .448 99.254
25 .107 .412 99.666
26 .087 .334 100.000
P11
Bảng 7.1: KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.737
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.392E3
df 325
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 7.2: Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
chat luong sp tot .864
chat luong sp dap ung dung nhu cau tieu dung .822
chat luong sp dung nhu quang cao .809
chat luong sp tot hon cac hang khac .769
chung loai sp phu hop nhu cau tieu dung
chung loai sp da dang
ho tro thanh toan tra cham .800
ho tro dai ly lam bang hieu, truyen thong .799
ho tro sap xep, trung bay sp tai dai ly .780
thuong xuyen co cs khuyen mai hap dan .681
P12
muc chiet khau hap dan .620
phuong thuc thanh toan hop ly .531
luon cung cap day du so luong theo yeu cau .829
cung cap sp nhanh chong, dung thoi han .783
phuong tien giao hang dam bao .640
nv giai dap kip thoi cac thac mac cua dai ly .904
nv thong tin kip thoi cho cong ty ve cac yeu cau cua dai ly .818
nv co thai do than thien, nhiet tinh .574 .620
gia sp duoc cong bo ro rang .809
gia sp it bien dong .749
gia sp thap hon cac hang khac .551
gia sp hop ly .543
bao bi trang tri bat mat .808
thong tin bao bi day du .749
chat luong bao bi tot, dam bao chat luong sp .654
trong luong trong moi bao, tui day du .682
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 12 iterations.
P13
- Phân tích nhân tố lần 2
Bảng 8.1: KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.704
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.245E3
df 276
Sig. .000
Bảng 8.2: Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance
Cumulative
%
1 6.559 27.331 27.331 6.559 27.331 27.331 3.463 14.428 14.428
2 2.802 11.674 39.005 2.802 11.674 39.005 2.693 11.219 25.647
3 2.212 9.216 48.221 2.212 9.216 48.221 2.573 10.723 36.370
4 1.647 6.862 55.083 1.647 6.862 55.083 2.267 9.448 45.818
5 1.460 6.084 61.167 1.460 6.084 61.167 2.152 8.966 54.784
6 1.352 5.632 66.799 1.352 5.632 66.799 2.070 8.624 63.409
P14
7 1.220 5.083 71.883 1.220 5.083 71.883 2.034 8.474 71.883
8 .919 3.829 75.712
9 .801 3.336 79.048
10 .715 2.977 82.025
11 .585 2.439 84.464
12 .525 2.187 86.652
13 .497 2.069 88.721
14 .466 1.943 90.663
15 .406 1.693 92.356
16 .339 1.412 93.768
17 .293 1.223 94.991
18 .268 1.115 96.106
19 .243 1.013 97.119
20 .210 .874 97.993
21 .166 .693 98.686
22 .118 .491 99.177
23 .109 .454 99.631
24 .089 .369 100.000
P15
Bảng 8.3: Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
chat luong sp tot .866
chat luong sp dung nhu quang cao .841
chat luong sp dap ung dung nhu cau tieu dung .814
chat luong sp tot hon cac hang khac .797
ho tro thanh toan tra cham .811
ho tro sap xep, trung bay sp tai dai ly .752
phuong thuc thanh toan hop ly .704
ho tro dai ly lam bang hieu, truyen thong .612 .519
luon cung cap day du so luong theo yeu cau .851
cung cap sp nhanh chong, dung thoi han .785
phuong tien giao hang dam bao .612
nv giai dap kip thoi cac thac mac cua dai ly .905
nv thong tin kip thoi cho cong ty ve cac yeu cau cua dai ly .810
P16
nv co thai do than thien, nhiet tinh .581 .634
gia sp duoc cong bo ro rang .802
gia sp it bien dong .746
gia sp hop ly .565
gia sp thap hon cac hang khac .558
thong tin bao bi day du .830
bao bi trang tri bat mat .770
chat luong bao bi tot, dam bao chat luong sp .613
trong luong trong moi bao, tui day du
muc chiet khau hap dan .803
thuong xuyen co cs khuyen mai hap dan .726
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 12 iterations.
P17
Phân tích nhân tố lần 3
Bảng 9.1: KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.705
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 991.262
df 210
Sig. .000
Bảng 9.2: Total Variance Explained
Compo-
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Va-
riance
Cumulative
%
Total
% of Va-
riance
Cumulative
%
Total
% of Va-
riance
Cumulative
%
1 5.799 27.613 27.613 5.799 27.613 27.613 3.224 15.353 15.353
2 2.535 12.073 39.686 2.535 12.073 39.686 2.365 11.261 26.613
3 1.932 9.198 48.885 1.932 9.198 48.885 2.194 10.447 37.060
4 1.664 7.923 56.808 1.664 7.923 56.808 2.133 10.159 47.219
5 1.415 6.736 63.544 1.415 6.736 63.544 1.934 9.209 56.428
6 1.137 5.412 68.956 1.137 5.412 68.956 1.876 8.934 65.362
P18
7 1.062 5.057 74.013 1.062 5.057 74.013 1.817 8.651 74.013
8 .831 3.957 77.970
9 .678 3.229 81.199
10 .616 2.934 84.133
11 .565 2.689 86.822
12 .548 2.609 89.431
13 .423 2.017 91.447
14 .341 1.624 93.072
15 .300 1.429 94.501
16 .291 1.386 95.886
17 .237 1.130 97.016
18 .223 1.060 98.076
19 .164 .783 98.859
20 .143 .682 99.541
21 .096 .459 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
P19
Bảng 9.3: Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
chat luong sp tot .879
chat luong sp dung nhu quang cao .833
chat luong sp dap ung dung nhu cau tieu dung .823
chat luong sp tot hon cac hang khac .796
gia sp it bien dong .788
gia sp thap hon cac hang khac .773
gia sp duoc cong bo ro rang .694
gia sp hop ly .604
phuong thuc thanh toan hop ly .827
ho tro thanh toan tra cham .790
ho tro sap xep, trung bay sp tai dai ly .601
P20
phuong tien giao hang dam bao .550 .539
luon cung cap day du so luong theo yeu cau .886
cung cap sp nhanh chong, dung thoi han .788
thong tin bao bi day du .835
bao bi trang tri bat mat .748
chat luong bao bi tot, dam bao chat luong sp .725
nv thong tin kip thoi cho cong ty ve cac yeu cau cua dai ly .858
nv giai dap kip thoi cac thac mac cua dai ly .854
muc chiet khau hap dan .826
thuong xuyen co cs khuyen mai hap dan .757
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 10 iterations.
P21
- Phân tích nhân tố lần 4
Bảng 10.1: KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.701
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 932.631
df 190
Sig. .000
Bảng 10.2: Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5.525 27.623 27.623 5.525 27.623 27.623 3.157 15.784 15.784
2 2.501 12.506 40.129 2.501 12.506 40.129 2.795 13.973 29.758
3 1.929 9.645 49.774 1.929 9.645 49.774 2.346 11.729 41.487
4 1.631 8.154 57.928 1.631 8.154 57.928 1.920 9.602 51.089
5 1.342 6.711 64.638 1.342 6.711 64.638 1.893 9.467 60.556
6 1.066 5.329 69.968 1.066 5.329 69.968 1.882 9.412 69.968
P22
7 .999 4.994 74.962
8 .824 4.121 79.083
9 .676 3.382 82.465
10 .615 3.075 85.539
11 .558 2.790 88.330
12 .425 2.123 90.452
13 .393 1.963 92.415
14 .340 1.700 94.116
15 .293 1.464 95.580
16 .250 1.249 96.829
17 .223 1.115 97.943
18 .165 .824 98.767
19 .147 .733 99.501
20 .100 .499 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
P23
Bảng 10.3: Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
chat luong sp tot .873
chat luong sp dung nhu quang cao .830
chat luong sp dap ung dung nhu cau tieu dung .813
chat luong sp tot hon cac hang khac .800
ho tro thanh toan tra cham .865
ho tro sap xep, trung bay sp tai dai ly .743
thuong xuyen co cs khuyen mai hap dan .660
phuong thuc thanh toan hop ly .647
muc chiet khau hap dan .593
gia sp it bien dong .779
gia sp thap hon cac hang khac .779
gia sp duoc cong bo ro rang .690
P24
gia sp hop ly .607
thong tin bao bi day du .845
bao bi trang tri bat mat .744
chat luong bao bi tot, dam bao chat luong sp .711
luon cung cap day du so luong theo yeu cau .908
cung cap sp nhanh chong, dung thoi han .781
nv giai dap kip thoi cac thac mac cua dai ly .862
nv thong tin kip thoi cho cong ty ve cac yeu cau cua dai ly .862
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
P25
Bảng 11: Ma trận hệ số tương quan (xét mối tương quan tuyến tính giữa các biến)
Correlations
nhin chung hoat dong
tieu thu sp tacn dai hiep
tai dai ly hieu qua
chat
luong sp
chinh
sach ho
tro
gia
sp
bao bi
sp
phuong thuc
giao hang
nhan vien
cong ty
nhin chung hoat dong tieu
thu sp tacn dai hiep tai dai
ly hieu qua
Pearson Cor-
relation
1 .358** .161 .305** .127 .126 .200*
Sig. (2-tailed) .000 .114 .002 .214 .219 .050
N 97 97 97 97 97 97 97
chat luong sp Pearson Cor-
relation
.358** 1 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 97 97 97 97 97 97 97
chinh sach ho tro Pearson Cor-
relation
.161 .000 1 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .114 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 97 97 97 97 97 97 97
P26
gia sp Pearson Cor-
relation
.305** .000 .000 1 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .002 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 97 97 97 97 97 97 97
bao bi sp Pearson Cor-
relation
.127 .000 .000 .000 1 .000 .000
Sig. (2-tailed) .214 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 97 97 97 97 97 97 97
phuong thuc giao hang Pearson Cor-
relation
.126 .000 .000 .000 .000 1 .000
Sig. (2-tailed) .219 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 97 97 97 97 97 97 97
nhan vien cong ty Pearson Cor-
relation
.200* .000 .000 .000 .000 .000 1
Sig. (2-tailed) .050 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 97 97 97 97 97 97 97
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
P27
3. Hồi quy
Bảng 12: Model Summary
Mod
el
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .565a .319 .274 .96766
a. Predictors: (Constant), nhan vien cong ty, phuong
thuc giao hang, bao bi san pham, gia san pham,
chinh sach ho tro, chat luong san pham
Bảng 13: ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 39.542 6 6.590 7.038 .000a
Residual 84.272 90 .936
Total 123.814 96
a. Predictors: (Constant), nhan vien cong ty, phuong thuc giao hang, bao bi san pham, gia san pham, chinh sach ho tro, chat luong san
pham
b. Dependent Variable: nhin chung hoat dong tieu thu sp tacn dai hiep tai dai ly hieu qua
P28
Bảng 14: Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.567 .098 36.305 .000
chat luong san pham .407 .099 .358 4.118 .000
chinh sach ho tro .183 .099 .161 1.855 .067
gia san pham .346 .099 .305 3.507 .001
bao bi san pham .144 .099 .127 1.463 .147
phuong thuc giao hang .143 .099 .126 1.449 .151
nhan vien cong ty .227 .099 .200 2.299 .024
a. Dependent Variable: nhin chung hoat dong tieu thu sp tacn dai hiep tai dai ly hieu qua
P78
Mã số phiếu:
PHIẾU ĐIỀU TRA
------------ ------------
Chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế, khoa quản trị kinh doanh. Hiện
tại, tôi đang nghiên cứu đề tài “Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm thức ăn
chăn nuôi Đại Hiệp tại công ty TNHH Hiệp Hưng”. Anh (chị) vui lòng dành ít phút
để điền thông tin vào phiếu sau, chúng tôi cam kết những thông tin này chỉ dùng cho
mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
-----------------------------------------------------
Phần nội dung
Câu 1: Trong đại lý của anh (chị) ngoài bán thức ăn chăn nuôi (TACN) Đại
Hiệp có còn bán sản phẩm của hãng khác không?
Có (ghi rõ). Không
Câu 2: Anh (chị) là đại lý phân phối TACN Đại Hiệp được bao nhiêu năm?
6 năm
Câu 3: Số lượng TACN Đại Hiệp tiêu thụ trung bình hàng tháng tại đại lý là
bao nhiêu?
40 tấn
Câu 4: Khi nhắc đến sản phẩm TACN Đại Hiệp của công ty TNHH Hiệp Hưng,
Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các tiêu chí sau
bằng cách đánh dấu (X).
4 Chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5
4.1 Sản phẩm có chất lượng tốt
4.2 Chất lượng sản phẩm đáp ứng đúng nhu cầu người tiêu dùng
4.3 Chất lượng sản phẩm đúng như những gì quảng cáo
4.4 Chất lượng sản phẩm tốt hơn hãng khác
P79
5 Bao bì sản phẩm 1 2 3 4 5
5.1 Trọng lượng trong mỗi bao, túi đầy đủ
5.2 Thông tin trên bao bì đầy đủ
5.3 Hoạ tiết trên bao bì trang trí bắt mắt
5.4 Chất lượng bao bì tốt, đảm bảo chất lượng sản phẩm
6 Chủng loại sản phẩm 1 2 3 4 5
6.1 Chủng loại sản phẩm đa dạng
6.2 Chủng loại sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu dùng
7 Giá sản phẩm 1 2 3 4 5
7.1 Giá sản phẩm hợp lý
7.2 Giá sản phẩm thấp hơn các hãng khác
7.3 Giá sản phẩm ít biến động
7.4 Giá sản phẩm được công bố rõ ràng
8 Chính sách hỗ trợ của công ty 1 2 3 4 5
8.1 Thường xuyên có các chính sách khuyến mại hấp dẫn
8.2 Mức chiết khấu hấp dẫn
8.3 Hỗ trợ đại lý làm bảng hiệu, truyền thông
8.4 Hỗ trợ sắp xếp, trưng bày sản phẩm tại đại lý
8.5 Hỗ trợ thanh toán trả chậm
9 Phương thức thanh toán và giao hàng 1 2 3 4 5
9.1 Phương thức thanh toán hợp lý
9.2 Phương tiện giao hàng đảm bảo
9.3 Cung cấp sản phẩm nhanh chóng, đúng thời hạn
9.4 Luôn cung cấp đầy đủ số lượng theo yêu cầu
10 Nhân viên của công ty 1 2 3 4 5
10.1 Thái độ thân thiện, nhiệt tình
10.2 Giải đáp kịp thời các thắc mắc của đại lý
10.3 Thông tin kịp thời cho công ty về các yêu cầu của đại lý
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng
P80
Câu 11: Số lượng sản phẩm TACN Đại Hiệp tiêu thụ tại đại lý của anh (chị) so
với các hãng khác?
Nhiều hơn Tương đương Ít hơn
Câu 12: Nhìn chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm TACN Đại Hiệp tại đại lý của
anh (chị) hiệu quả?
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập
Đồng ý Rất đồng ý
Câu 13: Anh (chị) có đề xuất và kiến nghị gì để cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm
TACN Đại Hiệp tốt hơn:
Thông tin đại lý
Tên đại lý :.........................................................
Địa chỉ: ....................................................
Số điện thoại:..........................................
Xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- day_manh_hoat_dong_tieu_thu_san_pham_thuc_an_chan_nuoi_dai_hiep_cua_cong_ty_tnhh_hiep_hung_8423.pdf