Thứ nhất, ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. Đây là yếu tố quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đặc biệt là những ngành có sự cạnh tranh
khốc liệt và sự đòi hỏi về vốn lớn. Nếu doanh nghiệp trong ngành viễn thông bị suy
yếu thì ảnh hưởng rất lớn cho nền kinh tế.
Thứ hai, Chính phủ cần có những biện pháp tích cực phối hợp với các nhà cung
cấp để các nhà cung cấp có thể cạnh tranh một cách bình đẳng với nhau trên cơ sở tôn
trọng pháp luật. Hoàn thiện hơn nữa các văn bản dưới luật, các hướng dẫn cần thiết để
doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật.
Thứ ba,nâng cấp xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở thành phố cũng như ở huyện lân
cận, nhằm rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
bao trùm thị trường và mở rộng hạ tầng viễn thông, đồng thời cũng là tạo cơ hội phát triển
kinh tế cho các địa phương xa trung tâm.
107 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Định vị sản phẩm dịch vụ internet adsl của công ty cổ phần viễn thông fpt chi nhánh huế trong tâm trí khách hàng thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khách hàng. Cụ thể là chất lượng mạng internet ADSL
của Viettel được khách hàng đánh giá tốt hơn FPT vì chênh lệch giá trị trung bình của
thuộc tính này âm. Còn hoạt động khuyến mãi và chăm sóc khách hàng có giá trị
chênh lệnh trung bình dương nên có thể nói rằng FPT có khuyến mãi hấp dẫn và chăm
sóc khách hàng tốt hơn Viettel.
60
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NÂNG CAO VỊ THẾ SẢN PHẨM DỊCH VỤ INTERNET ADSL
CỦA FPT CHI NHÁNH HUẾ TRONG TÂM TRÍ KHÁCH HÀNG
3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp
3.1.1. Phân tích SWOT cho sản phẩm dịch vụ internet ADSL của FPT
Bảng 23: Ma trận SWOT sản phẩm dịch vụ internet ADSL của FPT
MA TRẬN SWOT DỊCH VỤ
INTERNET ADSL CỦA FPT
Cơ hội: O (Opportunities)
1. Nhu cầu sử dụng internet ngày
càng tăng cao.
2. Mức sống người dân ngày càng
được cải thiện, trình độ dân trí
ngày càng được nâng cao.
3. Huế với nhiều trường đại học,
cao đẳng, trung cấp với lượng
sinh viên lớn là đối tượng có
nhu cầu sử dụng internet cao.
Thách thức: T (Threats)
1. Đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt của VNPT, Viettel.
2. Thị trường dần xuất hiện nhiều
nhà cung cấp mới như VTV
Cab.
3. Áp lực từ các sản phẩm thay thế
(Dcom 3G, 4G).
4. Khách hàng ngày càng khó tính
và nhu cầu đa dạng.
Điểm mạnh: S (Strengths)
1. Thương hiệu lâu năm, đã có tiếng ở nhiều
thị trường.
2. Là một thành viên của tập đoàn FPT nên
nhận được sự hỗ trợ từ các Công ty
thành viên khác về vốn cũng như công
nghệ.
3. Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động,
linh hoạt.
4. Ban lãnh đạo luôn quan tâm đến đời sống
tinh thần của nhân viên (sinh nhật,
8/3,).
5. Dịch vụ internet ADSL của FPT với
nhiều gói cước phù hợp với nhiều đối
tượng sử dụng.
6. Có chính sách khen thưởng kịp thời đối
với những nhân viên làm việc hiệu quả.
Chiến lược SO: chiến lược dựa
trên ưu thế của công ty để tận
dụng những cơ hội hiện có.
S1,2,3,4,5,6 + O1,2
Chiến lược mở rộng thị trường:
nỗ lực khai thác thị trường mới
mà công ty còn bỏ sót.
S1,2,5 + O3
Chiến lược giá tập trung: định
một mức giá phù hợp với sinh
viên, bên cạnh đó hỗ trợ các
khoản phí đối với sinh viên khó
khăn.
Chiến lược ST: các chiến lược
dựa trên ưu thế công ty để giảm
thiểu rủi ro do môi trường bên
ngoài gây ra.
Chiến lược duy trì và lôi kéo
khách hàng: có nhiều ưu đãi với
khách hàng hiện tại, những khách
hàng từ mạng khách chuyển sang
sẽ được hưởng mức giá 50% giá
bình thường.
Điểm yếu: W (Weaknesses)
1. Không chủ động được nguồn vốn, chính
sách, chiến lược trong kinh doanh.
2. Chưa có bộ phận chịu trách nhiệm về
hoạt động marketing.
3. Hạn chế về địa điểm giao dịch.
4. Cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn, hạ
tầng còn hạn chế.
5. Áp lực chỉ tiêu, chú trọng phát triển
khách hàng mới hơn dẫn đến việc chạy
đua chỉ tiêu, ít quan tâm việc duy trì
khách hàng hiện tại.
6. Chất lượng mạng theo phản ánh của
nhiều khách hàng còn kém, chậm, hay
rớt mạng.
Chiến lược WO: vượt qua điểm
yếu để tận dụng tốt cơ hội thị
trường.
W1,2 + O1,2,3
Chiến lược tiếp thị quảng cáo:
bằng tờ rơi, internet, truyền hình,
báo chí,
W1,2,3,4,5 + O1,2,3
Chiến lược nhân sự: nhân viên
cần am hiểu rõ dịch vụ, kĩ năng
mềm tốt, biết quan hệ khách hàng.
Chiến lược WT: thiết lập kế
hoạch “phòng thủ” để tránh cho
những điểm yếu bị tác động nặng
nề hơn từ môi trường bên ngoài.
W6 + T1,2,3,4
Chiến lược cải thiện chất lượng
dịch vụ: đầu tư công nghệ, thường
xuyên kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống đường dây, thiết bị.
Chiến lược theo dõi đối thủ: quan
sát chiến lược của đối thủ để có
biện pháp đối phó kịp thời.
61
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế
FPT Telecom hiện nay có hạ tầng viễn thông phủ rộng 59/63 tỉnh thành của
Việt Nam. Năm 2015, FPT Telecom tiếp tục đẩy mạnh một số hướng phát triển chiến
lược như quang hóa hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ truyền hình, tạo nền tảng
quan trọng cho mục tiêu tăng trưởng trong các năm tới.
Theo đó, FPT Telecom miền Trung chi nhánh Huế có một số định hướng phát
triển cụ thể như sau:
Thứ nhất, đẩy mạnh công tác cung cấp dịch vụ, chú trọng đầu tư mạng truyền
dẫn thay thế cáp đồng bằng cáp quang, mở rộng dung lượng truyền tải và đầu tư nâng
cấp hệ thống ADSL sang FTTH. Đây là chiến lược phát triển được FPT chú trọng
nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, cung cấp đến khách hàng dịch vụ có chất
lượng, nâng cao chất lượng mạng.
Thứ hai, coi trọng đầu tư, ứng dụng các công nghệ tiên tiến và hiện đại vào
truyền dẫn để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Thứ ba, mở rộng cung cấp dịch vụ internet ra các phường ngoại thành chưa
phát triển hạ tầng hoặc hạ tầng chưa hoàn thiện.
Thứ tư, tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện để nâng cao hơn nữa chất lượng
đội ngũ nhân viên của chi nhánh nhằm nâng cao năng suất lao động và trình độ chuyên
môn nghiệp vụ.
Thứ năm, tăng cường công tác kiểm ta, kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo tuân
thủ chỉ tiêu chất lượng dịch vụ mà Cục Quản lý Chất lượng Công nghệ thông tin và
Truyền thông đưa ra.
Thứ sáu, tăng cường thêm nhân viên bảo trì dịch vụ và nâng cao chất lượng bảo
trì nhằm khắc phục, xử lý sự cố kịp thời.
Thứ bảy, tăng cường mối quan hệ giữa nhân viên bán hàng và khách hàng,
giảm thiểu các khiếu nại và tình trạng hủy hợp đồng trước 6 tháng.
Thứ tám, tăng cường các hoạt động marketing và quảng bá thương hiệu, đặc
biệt là quảng cáo, roadshows, đặt bàn lưu động, tham gia các diễn đàn công nghệ để
thu hút khách hàng, không ngừng củng cố và mở rộng thêm thị phần, cạnh tranh với
các thương hiệu khác trên địa bàn thành phố Huế như VNPT, Viettel.
62
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
3.2. Giải pháp nâng cao vị thế sản phẩm dịch vụ internet ADSL của FPT chi
nhánh Huế
Liên tưởng thương hiệu là liên tưởng của khách hàng, công chúng đến một hay
một số đặc trưng của của sản phẩm, thương hiệu hoặc các đối tượng liên quan tới
thương hiệu. Có thể có những liên tưởng tốt hoặc những liên tưởng không tốt. Thường
những liên tưởng này liên quan tới lợi ích của sản phẩm, thuộc tính của sản phẩm, giá
trị đáng quý của công ty hoặc người sử dụng. Sở hữu các liên tưởng tốt là rào cản
vững chắc trước các đối thủ cạnh tranh. Muốn có được sự liên tưởng thương hiệu tốt
cần có định vị thương hiệu phù hợp nghĩa là phải truyền đạt tới khách hàng, công
chúng những định đề giá trị (value proposition) vượt trội gắn liền với hệ thống nhận
diện đặc trưng của thương hiệu.
Dựa trên kết quả nghiên cứu bản đồ định vị sản phẩm dịch vụ internet ADSL
của công ty cổ phần viễn thông FPT Chi nhánh Huế và những điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức, định hướng của công ty trong thời gian tới. Đề tài xin đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ internet ADSL trước
các đối thủ hùng mạnh để giữ chân những khách hàng hiện tại và thu hút nhiều khách
hàng hơn nữa.
3.2.1. Giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của dịch vụ internet ADSL thông qua
chất lượng mạng
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và FPT nói riêng, nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ là biện pháp hữu ích nhất để có thể cạnh tranh thu hút khách
hàng trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay. Từ kết quả phân tích
bản đồ định vị thì phần lớn khách hàng có cảm nhận chất lượng mạng của FPT thua xa
VNPT và Viettel. Và để khắc phục điểm yếu này FPT cần có các biện pháp để cải
thiện tốc độ và sự ổn định của đường truyền internet, cụ thể:
Thứ nhất, đầu tư hạ tầng để đảm bảo việc kéo dây dễ dàng, rút ngắn khoảng
cách, tránh khoảng cách đấu nối xa làm giảm chất lượng đường truyền internet.
Thứ hai, tiến hành kiểm tra, bảo trì, sửa chữa định kì ít nhất một lần/tháng hệ
thống đường dây, các thiết bị phát và truyền tín hiệu để đảm bảo dịch vụ hoạt động ổn
định và tốc độ đường truyền không suy giảm, kịp thời khắc phục và hạn chế tối đa
63
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
những sự cố internet có thể xảy ra gây ảnh hưởng đến cảm nhận của khách hàng về
dịch vụ.
Thứ ba, trong quá trình lắp đặt cần cẩn thận, kỹ lưỡng, chính xác và an toàn
theo đúng quy trình kĩ thuật để đảm bảo chất lượng, không xảy ra các sự cố kĩ thuật và
đảm bảo sự ổn định của đường truyền.
Thứ tư, để dịch vụ đảm bảo tính ổn định lâu dài thì các thiết bị đi kèm mà FPT
cung cấp cho khách hàng như modem, dây dẫn,cũng phải đảm bảo chất lượng do đó
tiến hành kiểm tra hoạt động của modem, từ đó có sự cân nhắc lại trong việc lựa chọn
nhà cung cấp đảm bảo chất lượng.
Thứ năm, cần lựa chọn đội ngũ kĩ thuật có chuyên môn, có trình độ tay nghề
giúp cho quá trình lắp đặt được chính xác, hạn chế sai sót.
Ngoài ra, hiện tượng mạng chập chờ, ngắt mạng có thể do máy tính bị nhiễm vi
rút hoặc các phần mềm độc hại, vì vậy nhân viên FPT có thể kiểm tra và diệt virut
miễn phí cho khách hàng ngay tại nhà.
3.2.2.Giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của dịch vụ internet ADSL thông qua
chi phí
Chi phí ở đây chính là chi phí tiền bạc, chi phí thời gian mà khách hàng bỏ ra
cho dịch vụ của chúng ta. Chi phí mà khách hàng bỏ ra cần nhận được sự quan tâm,
thậm chí trân trọng từ nhà cung cấp, phải hiểu được nhu cầu, mong muốn của khách
hàng và cố gắng đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu đó sao cho khách hàng cảm nhận
được những gì mình nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ xứng đáng với khoảng phí bỏ
ra. Để khi nhắc đến dịch vụ của chúng ta thì khách hàng sẽ có những liên tưởng tốt so
với đối thủ, từ đó sức cạnh tranh cũng tăng lên. Hiện tại khách hàng có liên tưởng
không tốt về chi phí của FPT so với VNPT và Viettel, mà thể hiện trên bản đồ định vị
là không thể chiếu vuông góc từ vị trí của FPT xuống véc tơ chi phí, vì vậy FPT cần có
các biện pháp để nâng cao cảm nhận của khách hàng về thuộc tính này.
Thứ nhất, giảm giá cước sử dụng hàng tháng để có thể cạnh tranh với các đối
thủ trên thị trường. Gói cước thấp nhất hiện nay áp dụng cho thành phố Huế chưa bao
gồm thuế VAT của FPT là 180.000 đồng (8Mbps), còn VNPT là 150.000 đồng (Mega
64
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Basic), cao hơn VNPT không nhiều nhưng khách hàng vẫn có sự so sánh và lựa chọn
gói thấp hơn.
Thứ hai, giảm hoặc miễn phí cước tháng đầu tiên, định mức giá đặc biệt cho
những đối tượng khách hàng như học sinh, sinh viên, gia đình có hoàn cảnh khó khăn
có con em đỗ đại học.
Thứ ba, giảm phí hòa mạng ban đầu. Riêng đối với những khách hàng chuyển
từ mạng khác sang nên miễn phí toàn bộ phí hòa mạng .
Hiện tại, giá cả trên thị trường đang ngày một tăng cao gây khó khăn cho cuộc
sống của con người, phải trả những khoản chi phí đắt đỏ khiến cho người dân nhạy
cảm với giá hơn, độ co dãn của cầu theo giá cao. Vì vậy áp dụng một mức giá thấp
hơn sẽ đem lại doanh thu cao hơn do lượng cầu tăng nhiều so với mức độ giảm giá.
3.2.3. Giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của dịch vụ internet ADSL thông qua
quảng cáo
Quảng cáo là một hình thức cơ bản của tiếp thị, một trong những khía cạnh của
truyền thông đại chúng, góp phần đạt được sự quan tâm của công chúng đối với doanh
nghiệp, sản phẩm dịch vụ, xây dựng thương hiệu thông qua giao tiếp hiệu quả và tác
động đến khách hàng thông qua hình ảnh hoặc thông điệp, tạo sự chú ý và thông tin về
doanh nghiệp cũng như sản phẩm dịch vụ. Khách hàng có thể vì một hình ảnh quảng
cáo hay clip quảng cáo mà nhớ đến doanh nghiệp. Vì thế quảng cáo hấp dẫn, thu hút sẽ
góp phần nâng cao mức độ nhận biết về doanh nghiệp cho khách hàng. Theo kết quả
nghiên cứu thì khách hàng chưa cảm thấy thu hút và hấp dẫn bởi những hoạt động
quảng cáo của FPT, sự liên tưởng đối với thuộc tính này rất yếu. Do đó, FPT nên đổi
mới và gia tăng các hoạt động quảng cáo đang thực hiện để đạt hiệu quả truyền thông
cao hơn.
Xây dựng nội dung quảng cáo ngắn gọn, dễ hiểu, dễ cảm nhận nhưng phải độc
đáo và ý nghĩa. Hình ảnh kèm theo phải thu hút, ấn tượng, phù hợp với từng giai đoạn
nhưng phải có điểm nhấn dành cho thương hiệu, đừng để khách hàng chỉ nhớ đến nội
dung quảng cáo mà chẳng nhớ là quảng cáo của công ty nào.
Đối với đối tượng sinh viên là đối tượng chiếm số lượng khá lớn hiện nay của
công ty FPT, công ty có thể áp dụng một số hình thức khác tại trường đại học ngoài
65
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
việc phát tờ rơi, đặt bàn đăng kí lưu động mà công ty đã thực hiện thì công ty cũng có
thể tổ chức buổi họp mặt giới thiệu trực tiếp, có thể kết hợp với chương trình ca nhac,
giao lưu, sinh hoạt văn hóa khác, hoặc cao hơn nữa là xây dựng chương trình hỗ trợ
sinh viên, quà tặng, quỹ học bổng, những chương trình này vừa có ý nghĩa thiết thực
vừa đem lại hiệu quả cao trong chiến lược tiếp cận khách hàng mục tiêu.
Công ty FPT cần phát huy các chương trình quảng cáo trên truyền hình,
Internet, Cần đầu tư xây dựng những đoạn phim quảng cáo hấp dẫn thú vị vì tâm lí
thường là xem vẫn thích hơn đọc.
Đặc biệt, nên tổ chức diễu hành bằng xe máy vào thứ hai tuần đầu tiên của
tháng chẳng hạn để gây sự chú ý và tạo ấn tượng với người dân.
3.2.4. Giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của dịch vụ internet ADSL thông qua
khuyến mãi
Hiện tại công ty vẫn thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi: giảm giá cước
dịch vụ, tặng Moderm cho khách hàng đăng ký. Công ty cần duy trì hoạt động này
trong tương lai để có thể thu hút khách hàng nhiều hơn.
Tăng cường tính hấp dẫn cho các đợt khuyến mãi như là: có thêm chương trình
rút thăm trúng thưởng, xổ số may mắn, tặng phiếu mua hàng ở các siêu thị, FPT
Shop,
Cần có các chương trình khuyến mãi cho khách hàng đang sử dụng dịch vụ
như: giảm 5-10 % giá cước sử dụng hàng tháng vào các dịp đặc biệt, lễ, tết..,
Tặng quà cho những khách hàng lâu năm của công ty để tri ân khách hàng và
nâng cao sự trung thành của khách hàng.
Miễn phí 1 năm sử dụng internet cho những khách hàng giới thiệu được nhiều
khách hàng sử dụng dịch vụ của FPT nhất.
Ngoài ra, tổ chức ngày hội khách hàng hằng năm, trong đó sẽ mời những khách
hàng tiêu biểu, có nhiều đóng góp cho công ty.
66
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
3.2.5. Giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của dịch vụ internet ADSL thông qua
hoạt động chăm sóc khách hàng
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, một đội ngũ chăm sóc khách hàng
chuyên nghiệp, năng động là lợi thế của hầu hết các công ty. Họ là những người trực
tiếp làm hài lòng khách hàng và xây dựng hình ảnh tốt đẹp về công ty. Theo kết quả
nghiên cứu thì khách hàng có cảm nhận tốt về hoạt động chăm sóc khách hàng của
FPT, tuy nhiên cũng cần phát huy hơn nữa lợi thế này để ngày dịch vụ càng tốt hơn
nữa, tạo hình ảnh tốt về công ty trong tâm trí khách hàng. Vì vậy FPT cần:
Tiếp tục khai thác mạng lưới tối ưu, rút ngắn thời gian xử lí và cung cấp dịch
vụ, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng. Cần giải quyết sự cố và thắc mắc kịp thời
cho khách hàng.
Thường xuyên thu thập, lắng nghe ý kiến của khách hàng để có biện pháp khắc
phục kịp thời, nhanh, gọn, dứt điểm, không để tình trang kéo dài.
Đối với đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng, công ty cần tổ chức những
khóa đào tạo kỹ năng chăm sóc khách hàng bài bản, chuyên nghiệp để phục vụ khách
hàng tốt hơn. Việc nhân viên để khách hàng phải chờ đợi lâu khi khách hàng cần giao
dịch hay thái độ thiếu nhã nhặn, lịch sự với khách hàng của nhân viên chăm sóc khách
hàng là một trong những yếu tố quan trọng khiến khách hàng cảm nhận không tốt về
công ty. Do đó, công ty cần có những điều chỉnh kịp thời những khiếm khuyết này để
phục vụ khách hàng được tốt hơn.
Đầu tư kinh phí đồng bộ hóa trang phục cho nhân viên, đặc biệt là đội ngũ nhân
viên bán hàng trực tiếp làm việc ngoài thị trường, những người tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng. Đây là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần làm tăng uy tín và
sức ảnh hưởng của công ty trong lòng khách hàng, tạo màu cờ sắc áo nhằm giúp khách
hàng dễ dàng nhận diện hình ảnh của công ty một cách rõ nét hơn.
Mời các chuyên gia chuyên về kĩ năng mềm về để trò chuyện giao lưu với nhân
viên. Tưởng chừng những kĩ năng này có thể học tập trong đời sống nhưng nếu được
đào tạo thì thời gian được rút ngắn, đến khi va vấp đỡ bỡ ngỡ và giải quyết vấn đề
được tốt hơn.
67
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Ngoài kĩ năng mềm thì việc am hiểu thông tin về gói cước đóng vai trò quan
trọng, không chỉ của công ty mà cả sản phẩm của đối thủ để so sánh đối chiếu từ đó
khi giới thiệu, thuyết phục khách hàng sẽ biết cách làm nổi bật sản phẩm của chúng ta
mà không dẫn đến tình trạng nói xấu đối thủ.
Bên cạnh đó, cần tuyển đội ngũ nhân viên có ngoại hình, giọng nói rõ ràng, dễ
nghe, thân thiện, tâm lí. Ngoại hình là yếu tố đầu tiên thu hút sự chú ý với người đối
diện và có hứng thú trò chuyện, tiếp đó là giọng nói dễ nghe, truyền cảm và có sức
thuyết phục sẽ dễ dàng biến khách hàng thành bạn hàng.
68
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Sự cạnh tranh gay gắt của các nhà cung cấp trong thị trường internet đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải chú trọng đến việc định vị thương hiệu nhằm tạo nên lợi thế cạnh
tranh cho sản phẩm của mình. Đặc biệt đối với công ty cổ phần FPT Chi nhánh Huế,
việc tạo dựng sự khác biệt nổi trội về dịch vụ là rất cần thiết.
Sau quá trình nghiên cứu, điều tra, xử lý và phân tích số liệu, đề tài “Định vị sản
phẩm dịch vụ internet ADSL của công ty cổ phần viễn thông FPT Chi nhánh Huế
trong tâm trí khách hàng thành phố Huế” đã rút ra được một số kết luận như sau:
Một là, đề tài đã hệ thống hóa được những cơ sở lý thuyết cơ bản, cơ sở thực tiễn
về thương hiệu, dịch vụ và bản đồ định vị thương hiệu. Trên cơ sở tiếp cận các nghiên
cứu và mô hình liên quan đến đề tài nghiên cứu cùng với việc phân tích đặc điểm thị
trường và khách hàng, tác giả đã xây dựng quy trình và phương pháp nghiên cứu phù
hợp cho đề tài.
Hai là, kết quả điều tra cho thấy khách hàng tại thành phố Huế có mức độ nhận
thức khá tốt đối với các nhà cung cấp dịch vụ internet ADSL mà đặc biệt là 3 nhà cung
cấp VNPT, FPT và Viettel. Hiện nay, dịch vụ internet ADSL của VNPT đang được
khách hàng sử dụng nhiều nhất, xếp sau VNPTchính là FPT cũng được nhiều người
biết đến và sử dụng dịch vụ.
Ba là, quá trình từ sự nhận biết đến nhu cầu sử dụng dịch vụ và quyết định lựa
chọn nhà cung cấp của khách hàng chịu tác động của nhiều yếu tố từ phía nhà cung
cấp như: Chất lượng mạng, chi phí, khuyến mãi, quảng cáo và chăm sóc khách hàng.
Trong đó, yếu tố chất lượng mạng được đa số khách hàng chú trọng khi lựa chọn sử
dụng dịch vụ của họ, tiếp theo là yếu tố chi phí dành cho dịch vụ.
Bốn là, kết quả điều tra đã cho thấy VNPT và FPT là hai nhà mạng có được sự
nhận biết tốt nhất từ phía khách hàng. Trong đó VNPT là nhà cung cấp được hầu hết
khách hàng nhắc đến đầu tiên khi được hỏi về dịch vụ internet ADSL. FPT cũng là nhà
cung cấp được nhiều khách hàng biết đến dịch vụ của mình nhưng mức độ nhận biết
không tốt bằng VNPT.
69
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Năm là, từ bản đồ định vị dịch vụ internet ADSL, ta thấy rằng dịch vụ internet
ADSL của ba nhà cung cấp VNPT, FPT và Viettel đang sở hữu những thuộc tính quan
trọng được khách hàng đánh giá cao như chất lượng mạng, chi phí, chăm sóc khách
hàng. Trong đó, FPT là nhà cung cấp duy nhất được liên tưởng tới thuộc tính chăm sóc
khách hàng tốt, thuộc tính chi phí cũng được khách hàng cảm nhận tốt nhưng mức liên
tưởng yếu hơn VNPT và Viettel. Dịch vụ internet ADSL của VNPT được khách hàng
cảm nhận là có chất lượng mạng tốt nhất và chi phí hợp lí nhất. Theo sau VNPT là
Viettel, cũng được khách hàng liên tưởng tới thuộc tính chất lượng mạng tốt và chi phí
hợp lí.Như vậy, FPT đã tạo ra được một nét đặc trưng riêng, điểm khác biệt riêng so
với các nhà cung cấp khác trên thị trường, tuy nhiên chưa có sức cạnh tranh mạnh vì
điều mà khách hàng chú trọng khi lựa chọn sử dụng dịch vụ internet ADSL đó là chất
lượng và chi phí đang được VNPT và Viettel nắm giữ tốt.
Sáu là, qua phân tích ma trận SWOT về dịch vụ internet ADSL của FPT, căn cứ
tình hình thực tế và những định hướng của công ty trong thời gian tới, đề tài đã mạnh
dạn đề xuất những kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh cũng như
sự nhận biết thương hiệu FPT trên thị trường thành phố Huế trong thời gian tới.
Bên cạnh những kết quả nghiên cứu đã đạt được như trên, đề tài còn tồn tại
nhiều thiếu sót và hạn chế nhất định, cụ thể là:
Thứ nhất, do thời gian và nguồn lực có hạn, đề tài chỉ tiến hành khảo sát
150phiếu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng tỷ lệ, kết quả thu
về 136 phiếu hợp lệ được đưa vào nghiên cứuchính thức vì vậy chưa thực sự đảm bảo
độ tin cậy và tính đại diện cho tổng thể .
Thứ hai, quá trình thiết kế nghiên cứu, tiến hành điều tra, xử lý và phân tích số
liệu còn tồn tại nhiều sai sót do kỹ năng và kinh nghiệm bản thân chưa hoàn thiện.
Việc đưa ra các nhận xét, đánh giá và kết luận chủ yếu dựa trên ý kiến chủ quan nên
còn phiến diện, thiếu thực tế và giá trị ý nghĩa bị hạn hẹp.
Thứ ba, các giải pháp được đề xuất dựa trên kiến thức và kinh nghiệm của bản
thân tác giả nên tính thiết thực và hiệu quả chưa cao. Khả năng áp dụng các giải pháp
này vào thực tế còn phụ thuộc vào chiến lược mục tiêu cụ thể cũng như nguồn lực của
công ty cổ phần viễn thông FPT Chi nhánh Huế.
70
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
2. Kiến nghị
2.1. Đối với các cấp chính quyền
Thứ nhất, ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. Đây là yếu tố quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đặc biệt là những ngành có sự cạnh tranh
khốc liệt và sự đòi hỏi về vốn lớn. Nếu doanh nghiệp trong ngành viễn thông bị suy
yếu thì ảnh hưởng rất lớn cho nền kinh tế.
Thứ hai, Chính phủ cần có những biện pháp tích cực phối hợp với các nhà cung
cấp để các nhà cung cấp có thể cạnh tranh một cách bình đẳng với nhau trên cơ sở tôn
trọng pháp luật. Hoàn thiện hơn nữa các văn bản dưới luật, các hướng dẫn cần thiết để
doanh nghiệp tuân thủ đúng pháp luật.
Thứ ba,nâng cấp xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở thành phố cũng như ở huyện lân
cận, nhằm rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
bao trùm thị trường và mở rộng hạ tầng viễn thông, đồng thời cũng là tạo cơ hội phát triển
kinh tế cho các địa phương xa trung tâm.
Thứ tư, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp trong vai trò là Nhà phân phối dịch vụ Viễn thông nói
riêng.
Thứ năm, thường xuyên kiểm tra các nhà cung cấp dịch vụ về chất lượng, giá
cả, các chương trình khuyến mãi, để đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng và tạo
môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp này.
2.2. Đối với công ty Cổ phần viễn thông FPT và Công ty Viễn thông FPT Miền
Trung
Thứ nhất, nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của
thị trường để có thể có những điều chỉnh phù hợp.
Thứ hai, thực hiện những giải pháp có ý nghĩa và phù hợp với điều kiện của
doanh nghiệp nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Thứ ba, đa số các hoạt động của Chi nhánh đều phải có sự cho phép của công ty
Cổ phần viễn thông FPT Telecom và Công ty Viễn thông FPT Miền Trung, điều này
chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Chi nhánh về thời gian chờ đợi, kinh phí
cho phép, Do đó, các công ty này cần có sự linh hoạt trong việc điều hành hoạt động
71
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
của Chi nhánh, tạo sự chủ động hơn trong phạm vi quyền hạn cho phép để Chi nhánh
có thể đề ra các chính sách, chủ trương, kế hoạch, giải quyết các tình huống một cách
kịp thời.
Công ty Viễn thông FPT Miền Trung chỉ đạo trực tiếp các hoạt động của Chi
nhánh Huế nên công ty cần hỗ trợ cho Chi nhánh về các mặt như nhân lực, vật lực,
kinh phí,để mở rộng lĩnh vực kinh doanh.
72
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
LIỆU TÀI THAM KHẢO
[1]Phan Thị Thanh Thủy, 2010, Giáo trình Quản trị thương hiệu, Trường Đại học
Kinh tế Huế.
[2] Philip Kotler, 2005, Marketing căn bản, Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải.
[3] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng
Đức.
[4] Hoàng Thị Diệu Thúy, 2010, Bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu trong kinh
doanh. Trường Đại học Kinh tế Huế.
[5] TS. Nguyễn Thượng Thái, 2007, Giáo trình quản trị marketing dịch vụ.
[6] Lê Anh Cường, 2003, Tạo dựng và quản trị thương hiệu danh tiếng và lợi nhuận,
Nhà xuất bản Lao động xã hội.
[7] Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Thành Trung, 2004, Thương hiệu với nhà quản lý,
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
[8] Dương Hữu Hạnh, 2005, Quản trị tài sản thương hiệu ( Brand Equity Managent) -
Cuộc chiến dành vị trí trong tâm trí khách hàng, Nhà xuất bản Thống Kê.
[9] Nguyễn Thị Thùy Trâm, 2013, Định vị thương hiệu khách sạn Xanh Đà Nẵng, Đại
học Đà Nẵng.
[10] Nhóm khoa học kinh tế, 2010, Định vị thương hiệu mạng di động Viettel và phân
tích nhân tố ảnh hưởng tới lòng trung thành thương hiệu mạng di động tại Thành
phố Hồ Chí Minh, Đại học Kinh tế TPHCM.
[11] Các website:
www.fpt.com.vn
vienthonghue.com.vn
vnpthue.com.vn
viettelhue.vn
vtvnet.net
www.thesaigontimes.vn
mic.gov.vn
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
PHỤ LỤC
A. PHIẾU KHẢO SÁT
PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu:.
Xin chào quý anh/chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện nay, tôi đang tiến hành
thực hiện đề tài Định vị sản phẩm dịch vụ Internet ADSL của các công ty viễn thông
tại thành phố Huế. Rất mong quý anh/chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành
phiếu điều tra này. Xin chân thành cảm ơn!
----------------------------------------------------------------
(Vui lòng điền dấu X vào ô mà anh/chị lựa chọn)
Câu 1: Nói đến dịch vụ internet ADSL thì anh/chị nghĩ đến nhà cung cấp nào đầu
tiên?
Câu 2: Ngoài ra, anh/chị còn biết nhà cung cấp nào nữa không?
Câu 3: Trong các nhà cung cấp dưới đây, nhà cung cấp nào mà anh/chị đã
thấy/nghe/đọc? (Có thể chọn nhiều câu trả lời)
1. FPT 2. VNPT 3. Viettel
Câu 4: Anh/chị đang sử dụng dịch vụ internet ADSL của nhà cung cấp nào?
1. FPT 2. VNPT 3. Viettel
Câu 5: Những lí do khiến anh/chị sử dụng dịch vụ internet ADSL của nhà cung
cấp hiện tại? (Có thể chọn nhiều câu trả lời)
1. Chất lượng dịch vụ tốt 2. Giá cước hợp lí
3. Sự tư vấn thuyết phục của nhân viên bán hàng 4. Uy tín của công ty
5. Lí do khác:
Câu 6: Xin vui lòng cho biết thời gian sử dụng dịch vụ internet ADSL của
anh/chị?
1. Dưới 1 năm 2. 2-3 năm 3. Trên 3 năm
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Câu 7: Anh/chị biết đến dịch vụ internet ADSL thông qua đâu?(Có thể chọn
nhiều câu trả lời)
1. Bạn bè, người thân, đồng nghiệp 2. Phương tiện truyền thông (báo
chí, internet, )
3. Tờ rơi, áp phích quảng cáo 4. Từ nhân viên công ty
Câu 8: Anh/chị đăng kí internet ở đâu?
1. Tại quầy của công ty 2. Qua nhân viên bán hàng trực tiếp
Câu 9: Theo anh/chị, các tiêu chí dưới đây có mức độ phù hợp như thế nào khi
liên tưởng đến dịch vụ internet ADSL của các nhà cung cấp VNPT, FPT và
Viettel?
(Vui lòng điền dấu X vào ô mà anh/chị lựa chọn)
9.1. Đối với yếu tố CHI PHÍ: Vui lòng dùng thang điểm từ 1 đến 5, với quy ước:
1. Hoàn toàn không phù hợp 2. Không phù hợp 3. Bình thường
4. Phù hợp 5. Rất phù hợp
VNPT FPT VIETTEL
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. Phí hòa mạng hợp lí
2. Giá cước dịch vụ tương
xứng với chất lượng
3. Không có chi phí phát
sinh trong quá trình lắp đặt
4. Thủ tục hòa mạng đơn
giản
5. Thủ tục hòa mạng
nhanh chóng
6. Chính sách giá hấp dẫn
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
9.2. Đối với yếu tố CHẤT LƯỢNG MẠNG: Vui lòng dùng thang điểm từ 1 đến 5,
với quy ước:
1. Hoàn toàn không phù hợp 2. Không phù hợp 3. Bình thường
4. Phù hợp 5. Rất phù hợp
VNPT FPT VIETTEL
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
7. Tốc độ đường truyền
internet cao
8. Công ty cung cấp dịch
vụ với tốc độ như đã cam
kết
9. Tính ổn định của mạng
cao, ít bị ngắt mạng
9.3. Đối với yếu tố QUẢNG CÁO: Vui lòng dùng thang điểm từ 1 đến 5, với quy
ước:
1. Hoàn toàn không phù hợp 2. Không phù hợp 3. Bình thường
4. Phù hợp 5. Rất phù hợp
VNPT FPT VIETTEL
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
10. Có các chương trình
quảng cáo thường xuyên
11. Các hình thức quảng
cáo đa dạng
12. Hình thức quảng cáo
mới lạ
13. Quảng cáo thu hút
14. Quảng cáo trên nhiều
phương tiện khác nhau
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
9.4. Đối với yếu tố KHUYẾN MÃI: Vui lòng dùng thang điểm từ 1 đến 5, với quy
ước:
1. Hoàn toàn không phù hợp 2. Không phù hợp 3. Bình thường
4. Phù hợp 5. Rất phù hợp
VNPT FPT VIETTEL
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
15. Thường xuyên có các
chương trình khuyến mãi
16. Khuyến mãi hấp dẫn
17. Khuyến mãi đa dạng,
phong phú
18. Các chương trình
khuyến mãi thiết thực, đáp
ứng nhu cầu khách hàng
19. Có chính sách tri ân
khách hàng
9.5. Đối với yếu tố CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG: Vui lòng dùng thang điểm từ 1
đến 5, với quy ước:
1. Hoàn toàn không phù hợp 2. Không phù hợp 3. Bình thường
4. Phù hợp 5. Rất phù hợp
VNPT FPT VIETTEL
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
20. Nhân viên nắm vững
thông tin và kiến thức
chuyên môn
21. Nhân viên tư vấn rõ
ràng, dễ hiểu về các gói
dịch vụ
22. Nhân viên sẵn sàng
làm việc vào thời gian phù
hợp với nhu cầu của khách
hàng
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
23. Khách hàng được giải
đáp thắc mắc thỏa đáng
24. Nhân viên thân thiện,
nhiệt tình và lịch sự khi
giao tiếp
25. Các sự cố được xử lí
nhanh chóng
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Câu 10: Giới tính
1. Nam 2. Nữ
Câu 11: Độ tuổi của anh/chị?
1. Từ 18-25 tuổi 2. Từ 25-35 Tuổi 3. Trên 35 tuổi
Câu 12: Nghề nghiệp của anh/chị?
1. Học sinh, sinh viên 2. Kinh doanh
3. Nhân viên công ty, công nhân viên chức 4. Nội trợ
5. Công nhân 6. Khác:
Họ tên:...
Phường:...................................................
SĐT:.
_______________________________________
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
B. SỐ LIỆU XỬ LÍ SPSS
1. Cơ cấu mẫu nghiên cứu
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 70 51.5 51.5 51.5
nu 66 48.5 48.5 100.0
Total 136 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 18 - 25 tuoi 102 75.0 75.0 75.0
25 - 35 tuoi 33 24.3 24.3 99.3
tren 35 tuoi 1 .7 .7 100.0
Total 136 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoc sinh, sinh vien 80 58.8 58.8 58.8
kinh doanh 18 13.2 13.2 72.1
Nhan vien cong ty, cong nhan
vien chuc
24 17.6 17.6 89.7
noi tro 1 .7 .7 90.4
cong nhan 2 1.5 1.5 91.9
khac 11 8.1 8.1 100.0
Total 136 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
2. Thành phần nhà cung cấp dịch vụ internet ADSL
Thanh phan nha cung cap dich vu internet ADSL
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid FPT 42 30.9 30.9 30.9
VNPT 78 57.4 57.4 88.2
Viettel 16 11.8 11.8 100.0
Total 136 100.0 100.0
3. Lí do sử dụng dịch vụ
Su dung vi chat luong dich vu tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 97 71.3 71.3 71.3
khong 39 28.7 28.7 100.0
Total 136 100.0 100.0
Su dung vi gia cuoc hop li
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 103 75.7 75.7 75.7
khong 33 24.3 24.3 100.0
Total 136 100.0 100.0
Su dung vi su tu van thuyet phuc cua nhan vien ban hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 45 33.1 33.1 33.1
khong 91 66.9 66.9 100.0
Total 136 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Su dung vi uy tin cong ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 89 65.4 65.4 65.4
khong 47 34.6 34.6 100.0
Total 136 100.0 100.0
Su dung vi li do khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 26 19.1 19.1 19.1
khong 110 80.9 80.9 100.0
Total 136 100.0 100.0
4. Thời gian sử dụng dịch vụ
Thoi gian su dung dich vu ADSL
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 27 19.9 19.9 19.9
1-2 nam 61 44.9 44.9 64.7
tren 2 nam 48 35.3 35.3 100.0
Total 136 100.0 100.0
5. Biết đến dịch vụ
Biet den dich vu qua ban be, nguoi than, dong nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 108 79.4 79.4 79.4
khong 28 20.6 20.6 100.0
Total 136 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Biet den dich vu qua phuong tien truyen thong (bao chi, internet)
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 99 72.8 72.8 72.8
khong 37 27.2 27.2 100.0
Total 136 100.0 100.0
Biet den dich vu qua to roi, ap phich quang cao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 105 77.2 77.2 77.2
khong 31 22.8 22.8 100.0
Total 136 100.0 100.0
Biet den dich vu qua nhan vien cong ty
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 75 55.1 55.1 55.1
khong 61 44.9 44.9 100.0
Total 136 100.0 100.0
6. Đăng kí internet
Dang ki internet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tai quay cua cong ty 61 44.9 44.9 44.9
qua nhan vien ban hang truc tiep 75 55.1 55.1 100.0
Total 136 100.0 100.0
7. Sự nhận biết nhà cung cấp dịch vụ internet ADSL
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Nhan biet dau tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid FPT 42 30.9 30.9 30.9
VNPT 84 61.8 61.8 92.6
Viettel 10 7.4 7.4 100.0
Total 136 100.0 100.0
(FPT) Nhan biet khong tro giup
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 86 63.2 63.2 63.2
khong 50 36.8 36.8 100.0
Total 136 100.0 100.0
(VNPT) Nhan biet khong tro giup
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 50 36.8 36.8 36.8
khong 86 63.2 63.2 100.0
Total 136 100.0 100.0
(Viettel) Nhan biet khong tro giup
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 59 43.4 43.4 43.4
khong 77 56.6 56.6 100.0
Total 136 100.0 100.0
Nhan biet co tro giup: FPT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 5 3.7 3.7 3.7
khong 131 96.3 96.3 100.0
Total 136 100.0 100.0
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Nhan biet co tro giup: VNPT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 2 1.5 1.5 1.5
khong 134 98.5 98.5 100.0
Total 136 100.0 100.0
Nhan biet co tro giup: Viettel
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 52 38.2 38.2 38.2
khong 84 61.8 61.8 100.0
Total 136 100.0 100.0
8. Kiểm định Cronbach’Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.802 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Phi hoa mang hop li 16.61 13.351 .460 .794
Gia cuoc dich vu tuong xung voi
chat luong
16.83 11.905 .665 .745
Khong co chi phi phat sinh trong
qua trinh lap dat
16.74 13.378 .512 .782
Thu tuc hoa mang don gian 16.50 12.104 .690 .740
Thu tuc hoa mang nhanh chong 16.55 13.716 .501 .784
Chinh sach gia hap dan 16.88 12.777 .531 .778
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.797 3
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Toc do duong truyen internet
cao
7.24 2.170 .574 .791
Cong ty cung cap dich vu voi toc
do nhu da cam ket
7.26 2.003 .666 .698
Tinh on dinh cua mang cao, it bi
ngat mang
7.38 1.718 .692 .668
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.700 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Co cac chuong trinh quang cao
thuong xuyen
12.18 7.154 .316 .704
Cac hinh thuc quang cao da
dang
12.35 6.275 .562 .609
Hinh thuc quang cao moi la 12.41 5.963 .555 .606
Quang cao thu hut 12.54 6.220 .513 .626
Quang cao tren nhieu phuong
tien khac nhau
12.37 6.545 .356 .697
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.705 5
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thuong xuyen co cac chuong
trinh khuyen mai
12.01 7.481 .431 .669
Khuyen mai hap dan 12.14 7.543 .462 .656
Khuyen mai da dang, phong phu 12.15 7.371 .525 .630
Cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc, dap ung nhu cau
khach hang
11.89 7.640 .426 .671
Co chinh sach tri an khach hang 12.16 7.559 .463 .655
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.735 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nhan vien nam vung thong tin va
kien thuc chuyen mon
16.08 9.734 .390 .720
Nhan vien tu van ro rang, de
hieu ve cac goi dich vu
16.31 8.630 .517 .684
Nhan vien san sang lam viec
vao thoi gian phu hop voi nhu
cau cua khach hang
16.08 9.112 .413 .716
Khach hang duoc giai dap thac
mac thoa dang
16.21 8.357 .567 .668
Nhan vien than thien, nhiet tinh
va lich su khi giao tiep
16.28 9.314 .479 .696
Cac su co duoc xu li nhanh
chong
16.40 9.382 .463 .701
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.780 6
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Phi hoa mang hop li 15.96 9.902 .420 .777
Gia cuoc dich vu tuong xung voi
chat luong
15.91 9.933 .575 .737
Khong co chi phi phat sinh trong
qua trinh lap dat
15.80 10.116 .550 .743
Thu tuc hoa mang don gian 15.61 9.306 .606 .726
Thu tuc hoa mang nhanh chong 15.65 9.830 .527 .747
Chinh sach gia hap dan 15.77 9.674 .512 .751
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.809 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Toc do duong truyen internet
cao
5.95 2.597 .620 .776
Cong ty cung cap dich vu voi toc
do nhu da cam ket
5.98 2.407 .747 .644
Tinh on dinh cua mang cao, it bi
ngat mang
6.04 2.635 .610 .787
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.816 5
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Co cac chuong trinh quang cao
thuong xuyen
12.79 8.757 .489 .815
Cac hinh thuc quang cao da
dang
12.70 8.479 .641 .771
Hinh thuc quang cao moi la 12.82 7.998 .679 .757
Quang cao thu hut 12.88 8.268 .634 .772
Quang cao tren nhieu phuong
tien khac nhau
12.74 8.104 .598 .783
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.841 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thuong xuyen co cac chuong
trinh khuyen mai
13.18 7.183 .622 .816
Khuyen mai hap dan 13.24 6.970 .709 .791
Khuyen mai da dang, phong phu 13.22 7.344 .722 .790
Cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc, dap ung nhu cau
khach hang
13.24 7.326 .655 .806
Co chinh sach tri an khach hang 13.32 7.791 .532 .839
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.855 6
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nhan vien nam vung thong tin va
kien thuc chuyen mon
17.96 12.842 .641 .832
Nhan vien tu van ro rang, de
hieu ve cac goi dich vu
17.76 13.233 .689 .823
Nhan vien san sang lam viec
vao thoi gian phu hop voi nhu
cau cua khach hang
17.69 13.015 .685 .824
Khach hang duoc giai dap thac
mac thoa dang
17.74 13.144 .699 .822
Nhan vien than thien, nhiet tinh
va lich su khi giao tiep
17.64 12.854 .683 .824
Cac su co duoc xu li nhanh
chong
17.83 14.230 .476 .861
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.881 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Phi hoa mang hop li 16.41 12.688 .723 .856
Gia cuoc dich vu tuong xung voi
chat luong
16.28 13.003 .730 .854
Khong co chi phi phat sinh trong
qua trinh lap dat
16.37 13.701 .680 .862
Thu tuc hoa mang don gian 16.33 13.379 .777 .847
Thu tuc hoa mang nhanh chong 16.51 13.941 .682 .862
Chinh sach gia hap dan 16.49 14.489 .561 .881
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.778 3
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Toc do duong truyen internet
cao
6.68 2.662 .617 .702
Cong ty cung cap dich vu voi toc
do nhu da cam ket
6.67 2.223 .681 .623
Tinh on dinh cua mang cao, it bi
ngat mang
6.68 2.532 .556 .766
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.812 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Co cac chuong trinh quang cao
thuong xuyen
12.74 7.437 .515 .801
Cac hinh thuc quang cao da
dang
12.71 6.920 .653 .759
Hinh thuc quang cao moi la 12.82 6.769 .736 .735
Quang cao thu hut 12.81 7.163 .650 .761
Quang cao tren nhieu phuong
tien khac nhau
12.74 7.393 .473 .816
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.771 5
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thuong xuyen co cac chuong
trinh khuyen mai
12.36 6.143 .528 .735
Khuyen mai hap dan 12.43 6.172 .576 .718
Khuyen mai da dang, phong phu 12.46 6.013 .639 .696
Cac chuong trinh khuyen mai
thiet thuc, dap ung nhu cau
khach hang
12.44 6.367 .510 .741
Co chinh sach tri an khach hang 12.49 6.622 .466 .755
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.839 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Nhan vien nam vung thong tin va
kien thuc chuyen mon
15.49 11.600 .506 .833
Nhan vien tu van ro rang, de
hieu ve cac goi dich vu
15.50 10.652 .607 .815
Nhan vien san sang lam viec
vao thoi gian phu hop voi nhu
cau cua khach hang
15.62 10.399 .712 .792
Khach hang duoc giai dap thac
mac thoa dang
15.52 10.681 .676 .800
Nhan vien than thien, nhiet tinh
va lich su khi giao tiep
15.62 10.845 .643 .807
Cac su co duoc xu li nhanh
chong
15.62 11.510 .547 .825
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
9. Gía trị trung bình các thuộc tính của từng thương hiệu
Table 1
Mean
chi phi vnpt 3.34
chat luong mang vnpt 3.65
quang cao vnpt 3.09
khuyen mai vnpt 3.02
cham soc khach hang vnpt 3.25
chi phi fpt 3.16
chat luong mang fpt 3.00
quang cao fpt 3.20
khuyen mai fpt 3.31
cham soc khach hang fpt 3.55
chi phi viettel 3.28
chat luong mang viettel 3.34
quang cao viettel 3.19
khuyen mai viettel 3.11
cham soc khach hang viettel 3.11
10. Tọa độ thương hiệu trong không gian đa hướng
For matrix
Stress = .03564 RSQ = .99386
Configuration derived in 2 dimensions
Stimulus Coordinates
Dimension
Stimulus Stimulus 1 2
Number Name
1 VAR1 1.7559 -.4283
2 VAR2 -.1959 1.7682
3 VAR3 .6611 -.2362
4 VAR4 -1.1106 -.5519
5 VAR5 -1.1106 -.5519
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
11. Tọa độ thuộc tính trong không gian đa hướng
For matrix
Stress = .00209 RSQ = .99998
Configuration derived in 2 dimensions
Stimulus Coordinates
Dimension
Stimulus Stimulus 1 2
Number Name
1 cp .5865 -.1398
2 clm 2.2150 .1424
3 qc -.5529 -.6720
4 km -1.2204 -.4339
5 cskh -1.0283 1.1033
12. Bản đồ định vị thương hiệu
13. Kiểm tra phân phối chuẩn của dữ liệu
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Descriptives
Statistic Std. Error
chi phi vnpt Mean 3.3370 .06035
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.2177
Upper Bound 3.4564
5% Trimmed Mean 3.3333
Median 3.5000
Variance .495
Std. Deviation .70374
Minimum 1.67
Maximum 5.00
Range 3.33
Interquartile Range 1.00
Skewness -.013 .208
Kurtosis -.345 .413
chat luong mang vnpt Mean 3.6471 .05725
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.5338
Upper Bound 3.7603
5% Trimmed Mean 3.6634
Median 3.6667
Variance .446
Std. Deviation .66761
Minimum 1.67
Maximum 5.00
Range 3.33
Interquartile Range 1.00
Skewness -.266 .208
Kurtosis -.165 .413
quang cao vnpt Mean 3.0926 .05243
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 2.9890
Upper Bound 3.1963
5% Trimmed Mean 3.0918
Median 3.0000
Variance .374
Std. Deviation .61145
Minimum 1.40
Maximum 5.00
Range 3.60
Interquartile Range .95
Skewness .109 .208
Kurtosis .558 .413
khuyen mai vnpt Mean 3.0176 .05673
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 2.9055
Upper Bound 3.1298
5% Trimmed Mean 3.0176
Median 3.0000
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Variance .438
Std. Deviation .66152
Minimum 1.40
Maximum 5.00
Range 3.60
Interquartile Range 1.00
Skewness .027 .208
Kurtosis -.029 .413
cham soc khach hang vnpt Mean 3.2451 .05038
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.1455
Upper Bound 3.3447
5% Trimmed Mean 3.2443
Median 3.3333
Variance .345
Std. Deviation .58757
Minimum 1.67
Maximum 5.00
Range 3.33
Interquartile Range .67
Skewness -.037 .208
Kurtosis .141 .413
chi phi fpt Mean 3.1569 .05253
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.0530
Upper Bound 3.2607
5% Trimmed Mean 3.1555
Median 3.1667
Variance .375
Std. Deviation .61255
Minimum 1.50
Maximum 5.00
Range 3.50
Interquartile Range .79
Skewness .048 .208
Kurtosis .110 .413
chat luong mang fpt Mean 2.9951 .06536
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 2.8658
Upper Bound 3.1244
5% Trimmed Mean 2.9733
Median 3.0000
Variance .581
Std. Deviation .76226
Minimum 1.00
Maximum 5.00
Range 4.00
Interquartile Range 1.33
Skewness .377 .208
Kurtosis -.259 .413
quang cao fpt Mean 3.1971 .06046
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.0775
Upper Bound 3.3166
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
5% Trimmed Mean 3.2062
Median 3.2000
Variance .497
Std. Deviation .70511
Minimum 1.40
Maximum 4.60
Range 3.20
Interquartile Range 1.00
Skewness -.238 .208
Kurtosis -.575 .413
khuyen mai fpt Mean 3.3103 .05689
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.1978
Upper Bound 3.4228
5% Trimmed Mean 3.3225
Median 3.4000
Variance .440
Std. Deviation .66347
Minimum 1.20
Maximum 5.00
Range 3.80
Interquartile Range .60
Skewness -.437 .208
Kurtosis .689 .413
cham soc khach hang fpt Mean 3.5539 .06147
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.4323
Upper Bound 3.6755
5% Trimmed Mean 3.5754
Median 3.6667
Variance .514
Std. Deviation .71690
Minimum 1.67
Maximum 5.00
Range 3.33
Interquartile Range 1.00
Skewness -.454 .208
Kurtosis -.233 .413
chi phi viettel Mean 3.2794 .06235
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.1561
Upper Bound 3.4027
5% Trimmed Mean 3.2642
Median 3.1667
Variance .529
Std. Deviation .72716
Minimum 1.17
Maximum 5.00
Range 3.83
Interquartile Range .83
Skewness .392 .208
Kurtosis .282 .413
chat luong mang viettel Mean 3.3382 .06396
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.2117
Upper Bound 3.4647
5% Trimmed Mean 3.3328
Median 3.3333
Variance .556
Std. Deviation .74589
Minimum 1.67
Maximum 5.00
Range 3.33
Interquartile Range 1.00
Skewness -.143 .208
Kurtosis -.265 .413
quang cao viettel Mean 3.1912 .05597
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.0805
Upper Bound 3.3019
5% Trimmed Mean 3.1755
Median 3.0000
Variance .426
Std. Deviation .65268
Minimum 1.60
Maximum 5.00
Range 3.40
Interquartile Range .80
Skewness .395 .208
Kurtosis .388 .413
khuyen mai viettel Mean 3.1088 .05218
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.0056
Upper Bound 3.2120
5% Trimmed Mean 3.1095
Median 3.0000
Variance .370
Std. Deviation .60852
Minimum 1.40
Maximum 5.00
Range 3.60
Interquartile Range .60
Skewness -.025 .208
Kurtosis .981 .413
cham soc khach hang viettel Mean 3.1127 .05585
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound 3.0023
Upper Bound 3.2232
5% Trimmed Mean 3.1160
Median 3.0000
Variance .424
Std. Deviation .65133
Minimum 1.50
Maximum 5.00
Range 3.50
Interquartile Range .79
Skewness -.142 .208
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
Kurtosis .143 .413
14. Kiểm định sự khác biệt giữa FPT và VNPT
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig. (2-
tailed)Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 chi phi fpt -
chi phi vnpt
-.18015 .97585 .08368 -.34564 -.01466 -2.153 135 .033
Pair 2 chat luong
mang fpt -
chat luong
mang vnpt
-.65196 .99701 .08549 -.82104 -.48288 -7.626 135 .000
Pair 3 quang cao
fpt - quang
cao vnpt
.10441 .91602 .07855 -.05093 .25976 1.329 135 .186
Pair 4 khuyen mai
fpt - khuyen
mai vnpt
.29265 .97065 .08323 .12804 .45726 3.516 135 .001
Pair 5 cham soc
khach hang
fpt - cham
soc khach
hang vnpt
.30882 .96684 .08291 .14486 .47279 3.725 135 .000
SVTH: Nguyễn Thị Qúy – Lớp K45 Marketing
15. Kiểm định sự khác biệt giữa FPT và Viettel
Paired Samples Test
Paired Differences
t df
Sig. (2-
tailed)Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Pair 1 chi phi fpt - chi phi viettel -.12255 .80539 .06906 -.25913 .01403 -1.774 135 .078
Pair 2 chat luong mang fpt - chat
luong mang viettel
-.34314 1.08635 .09315 -.52737 -.15891 -3.684 135 .000
Pair 3 quang cao fpt - quang cao
viettel
.00588 .91795 .07871 -.14979 .16155 .075 135 .941
Pair 4 khuyen mai fpt - khuyen
mai viettel
.20147 .80792 .06928 .06446 .33848 2.908 135 .004
Pair 5 cham soc khach hang fpt -
cham soc khach hang
viettel
.44118 .89225 .07651 .28986 .59249 5.766 135 .000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dinh_visan_pham_dich_vu_internet_adsl_cua_cong_ty_co_phan_vien_thong_fpt_chi_nhanh_hue_trong_tam_tri.pdf