Trong thời đại kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, thương hiệu đã khẳng định
được vai trò vô cùng quan trọng của mình đối với doanh nghiệp. Việc có thêm hay mất
đi những khách hàng tiềm năng phụ thuộc rất lớn vào khả năng tạo dựng hình ảnh,
niềm tin và uy tín vào tâm trí khách hàng. Đây là công việc không hề đơn giản bởi
hàng ngày có vô số thông tin quảng cáo về các sản phẩm, thương hiệu trên khắp các
phương tiện thông tin đại chúng, nhiều đến nỗi khách hàng không thể chú ý hết được
với quỹ thời gian ít ỏi của mình. Bởi vậy, chỉ có thành công trong việc chiếm vị trí
trong tâm trí khách hàng và tạo ra bản sắc riêng cho hình ảnh thương hiệu mới có cơ
hội phát triển và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là một ngân hàng đã khá quen thuộc với hơn 9 năm hình thành và phát triển Ngân
hàng Á Châu – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã có được những thành tựu đáng kể trong
công tác xây dựng và quảng bá hình ảnh một ngân hàng thân thiện với các sản phẩm -
dịch vụ hàng đầu Việt Nam. Tổng mức độ nhận biết đạt 76,5% là mức tương đối cao
đối với một ngân hàng có thể nói khá quen thuộc tại Huế. Đây là một tín hiệu tích cực
chứng tỏ ngân hàng ngày càng trở nên gần gũi và uy tín đối với người dân. Tuy nhiên,
mức độ nhận biết thương hiệu nhớ đến đầu tiền (Top of mind) chỉ ở mức 9% trong
tổng số 200 người được điều tra phỏng vấn.Vì vậy, ngân hàng cần tích cực quảng bá
hình ảnh, đa dạng hóa các sản phẩm – dịch vụ, mang thật nhiều lợi ích đến khách hàng
để nâng cao tỷ lệ này hơn nữa. Trong thời gian tới, Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế cần tiếp tục phát huy những mặt thành tựu, khắc phục các mặt yếu
kém trong công tác thương hiệu cũng như trong công tác quản lí chất lượng dịch vụ,
để củng cố và nâng cao hình ảnh cũng như vị thế của Ngân hàng TMCP Á Châu
(ACB).
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước:
Ngân hàng nhà nước cần có những quy định chung cho các ngân hàng về việc
xây dựng, quảng bá và phát triển thương hiệu nhằm xây dựng một sự nhất quán trong
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 79
118 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Đo lường mức độ nhận biết của người dân thành phố huế đối với thương hiệu ngân hàng thương mại cổ phần Á châu – Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g TMCP Á Châu – chi nhánh Thừa Thiên Huế hiện nay có những định
hướng chung như sau:
Xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy nhân sự theo mô hình Ngân hàng
hiện đại đa năng nhằm nâng cao hiệu quả và phát huy khả năng quản trị, điều hành
toàn bộ hệ thống. Phát huy tính sáng tạo, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ Cán bộ
công nhân viên chức của Ngân hàng, đăc biệt là đội ngũ nhân viên phòng giao dịch vì
thường xuyên tiếp xúc với khách hàng giao dịch tại Ngân hàng.
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động kinh doanh, nâng
cao chất lượng dịch vụ, xử lý tốt các sự cố, vấn đề thường gặp trong công tác quản lý,
giao dịch với khách hàng. Phát triển thêm các sản phẩm mới nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu đa dạng của khách hàng, mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất
lượng cao, phong phú nhiều chủng loại. Đây chính là điều kiện để nâng cao khả năng
cạnh tranh trong điều kiện áp lực cạnh tranh của thị trường ngày càng gia tăng.
Tăng cường mối quan hệ với khách đang gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng. Hoàn
thiện hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng, chú trọng tới nhóm khách hàng có thời
gian sử dụng dịch vụ lâu dài, tăng cường hình ảnh của Ngân hàng đến các đối tượng
khách hàng này. Đẩy mạnh công tác quảng bá, truyền thông thương hiệu với những
chiến lược phù hợp cho từng đối tượng khách hàng mục tiêu.
Tiếp tục đầu tư, mở rộng đối tượng khách hàng trên địa bàn để thu được nhiều
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư. Đồng thời, tăng cường các phòng giao dịch đặc
biệt tại các địa điểm chưa có các trạm giao dịch của ngân hàng khác nhằm chiếm lĩnh
thị phần.
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 72
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Quản lý tốt danh mục tín dụng và triển khai hiệu quả các biện pháp, giải pháp để
cơ cấu lại khách hàng, nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng.
Ngân hàng phấn đấu có sự tăng trưởng trong hoạt động huy động vốn và tăng
trưởng tín dụng bền vững trong các năm tiếp theo.
Phát triển hệ thống thẻ ATM cùng các dịch vụ đi kèm bằng việc đầy mạnh đầu tư
xây dựng các booth ATM, phát hành nhiều loại thẻ phù hợp với từng nhu cầu và đặc
điểm khách hàng.
3.1.2. Định hướng về hoạt động phát triển thương hiệu của Ngân hàng Á Châu –
chi nhánh Thừa Thiên Huế
Trong thời gian sắp tới cùng với việc quảng bá các sản phẩm mới, ngân hàng sẽ
lồng ghép để đưa hình ảnh thương hiệu đến gần gũi hơn với khách hàng, giúp gia tăng
mức độ nhận biết thương hiệu ACB đối với khách hàng tiềm năng, đồng thời củng cố
hình ảnh và nâng cao mức độ trung thành thương hiệu đối với các khách hàng hiện tại
của chi nhánh.
Song song với công tác quảng cáo, chi nhánh sẽ đẩy mạnh hoạt động PR với việc
tăng cường các hoạt động cộng đồng nhằm xây dựng một ngân hàng ACB gần gũi, gắn
bó với khách hàng và luôn hướng về cộng đồng.
3.2. Một số giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu ngân hàng Á Châu
tại Thừa Thiên Huế
3.2.1. Nhóm giải pháp về quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu ngân hàng Á Châu
Xây dựng sổ tay thương hiệu, trong đó xác định rõ các yếu tố cốt lõi của thương
hiệu, thiết kế hệ thống cơ bản các dấu hiệu nhận diện thương hiệu, biểu tượng thương
hiệu, cấu trúc thương hiệu...xây dựng các văn bản quy phạm cho việc quản lý thương
hiệu nội bộ, xây dựng các hướng dẫn cơ bản cho công việc quản lý và phát triển
thương hiệu...
Một hệ thống nhận diện thương hiệu nhất quán và dễ nhận biết sẽ giúp tăng khả
năng nhận biết của khách hàng khi hị tiếp xúc với thương hiệu đó. Điều này đòi hỏi
chi nhánh phải luôn thực hiện tốt công tác kiểm tra, quản lý hệ thống nhận diện thương
hiệu thường xuyên để đảm bảo tính đồng nhất trong hệ thống nhận diện cũng như
trong các chiến lược truyền thông thương hiệu được thực hiện tại chi nhánh như màu
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
sắc, kích cỡ, hình ảnh, đồng phục, nội thất, thông điệp, bảo đảm sẽ mang cho khách
hàng và cộng đồng những hình ảnh khác biệt và rõ nét nhất về thương hiệu ACB.
3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường chất lượng dịch vụ
Dịch vụ cung cấp phải luôn đảm bảo nhanh chóng và chính xác, nếu khách hàng
phát hiện có sai sót dù chỉ một lần duy nhất họ sẽ mất lòng tin với chất lượng dịch vụ
của ngân hàng. Cần đơn giản hóa thủ tục hồ sơ, giảm bớt thủ tục không cần thiết, tuy
nhiên vẫn phải đảm bảo rõ ràng và chính xác cao một mặt làm hài long khách hàng,
mặt khác tiết kiệm thời gian cho khách hàng và cả ngân hàng.
Phát triển thêm số lượng phòng giao dịch và hệ thống ATM để bảo đảm đáp ứng
được nhu cầu sử dụng của các khách hàng trong và ngoài thành phố. Bên cạnh đó, việc
đầu tư vào các cabin ATM không những thỏa mãn được nhu cầu sử dụng dịch vụ thẻ
của khách hàng mà còn giúp gia tăng mức độ nhận biết thương hiệu ACB bởi cột
ATM cũng là một công cụ truyền thông thương hiệu khá hiệu quả.
Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong giao dich,
quan tâm các khách hàng trung thành thông qua những món quà, những tấm thiệp
trong những ngày lễ, tết cũng như những dịp có ý nghĩa với riêng cá nhân khách hàng,
để từ đó xây dựng một hình ảnh thương hiệu ACB luôn gần gũi và quan tâm chân
thành đến khách hàng. Ngoài ra, khách hàng trung thành là cầu nối giữa ngân hàng và
những khách hàng khác vì đây được xem như là kênh thông tin truyền tải được những
thông điệp hình ảnh của ngân hàng.
Đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về tin học, bảo dưỡng hệ thống máy tính, tìm
hiểu và dần dần đưa vào các phần mềm thông minh hỗ trợ cho các hoạt động của ngân
hàng nhằm rút ngắn thời gian hoàn thiện hồ sơ và tăng tốc độ hoàn thiện giao dịch.
Ngoài ra có thể đặt ra giới hạn về thời gian cho mỗi giao dịch cụ thể để tạo cho nhân
viên thái độ làm việc khẩn trương. Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ nhân viên có
chuyên môn cao, nhiệt tình, cởi mở, năng động, để họ có thể mang lại cho khách hàng
những dịch vụ tốt nhất.
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
3.2.3. Nhóm giải pháp từ điều tra thực tế
3.2.3.1. Đối với những người dân chưa nhận biết được thương hiệu ACB
Qua quá trình điều tra những người dân chưa nhận biết được thương hiệu, thu
được những kết quả giúp ngân hàng có những giải pháp hiệu quả và thiết thực nhất,
góp phần nâng cao khả năng nhận biết thương hiệu một cách nhanh chóng.
- Tăng cường quảng cáo truyền hình, đặc biệt là truyền hình địa phương. Ngân
hàng nên thực hiện các chương trình quảng cáo trên truyền hình thông qua các kênh
như HVTV, TRT1, TRT2. Đây là kênh quảng cáo hiệu quả, mang nhiều thông tin gắn
bó mật thiết với người dân. Thông qua âm thanh, hình ảnh, quảng cáo trên truyền hình
miêu tả một cách sinh động và trung thực, tác động vào các giác quan, giúp họ lưu giữ
hình ảnh thương hiệu trong tâm trí lâu hơn. Ngân hàng cần có các chương trình quảng
cáo ấn tượng, phù hợp với đối tượng khách hàng và khung giờ chiếu nhằm mang thông
tin đến đúng đối tượng và đúng thời điểm.
- Bên cạnh đó, nên thực hiện quảng cáo thông qua việc phát tờ rơi, baner, áp
phích trên các đường phố. Việc treo các biển quảng cáo cỡ lớn tại những vị trí thuận
lợi cho việc nhắc nhở người dân như cột đèn đỏ, công viên, những tòa nhà cao tầng
hay ở những nơi tập trung đông dân cư sẽ nâng cao mức nhận biết thương hiệu. Việc
phát tờ rơi cũng là cách truyền thông tin nhanh chóng và trực tiếp, tiếp cận được nhiều
đối tượng. Do đó, ngân hàng nên thực hiện kênh quảng cáo này một cách triệt để, đồng
thời đảm bảo tính đồng bộ với hệ thống nhận diện thương hiệu.
- Ngân hàng nên tăng cường các hoạt động xã hội, giúp đỡ người xung quanh. Để
thực hiện các chương trình từ thiện ngân hàng ACB đã quyết định thành lập quỹ xã hội
để giúp đỡ cộng đồng, bà con vùng sâu vùng xa gặp khó khăn và đã đạt được những
kết quả thiết thực. Ngân hàng ACB thường liên kết các hội, các quỹ từ thiện như Hội
bảo trợ bệnh nhân nghèo TPHCM, hội chữ thập đỏ, hội bảo trợ trẻ em tàn tật Việt
Nam...để thực hiện các chương trình từ thiện của mình. Hình thức gồm có như xây
nhà tình thương, ủng hộ quỷ xóa đói giảm nghèo, ủng hộ bếp ăn từ thiện tại các bệnh
viện, ủng hộ cho chương trình “đem lại ánh sáng cho người mù nghèo”, ủng hộ các
chiến sĩ đang làm nhiệm vụ ở vùng sâu vùng xa.... Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện
các chương trình hỗ trợ giáo dục cho trẻ em nghèo nhằm giảm bớt gánh nặng cho
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
những mầm non tương lai bằng những hoạt động thiết thực như trao học bồng, tặng
sách vở, thành lập quỹ khuyến học....Các chương trình mà ngân hàng đã thực như “
Cây mùa xuân” vào mỗi dịp Tết, “ thắp sáng niềm tin” vào mỗi dịp kỉ niệm thành lập
ACB, góp cho quỹ “chung một tấm lòng” của HTV... Quan điểm “làm kinh doanh
cũng phải biết chia sẽ, biết yêu thương” của lãnh đạo ngân hàng ACB đã lan truyền
trong cổ đông, trong nhân viên và khách hàng một cách tự nhiên, như dòng chảy của
suối yêu thương, mang lại niềm vui, sức sống cho những mãnh đời thiếu may mắn.
Tuy nhiên tại Thừa Thiên Huế các hoạt động này còn ít và chưa thường xuyên. Ngoài
ra, ngân hàng ACB nên tài trợ cho các hoạt động xã hội tại địa phương như các
chương trình văn nghệ, thể thao, lễ hội... Vì đây là các hoạt động được đông đảo quần
chúng tham gia. Việc thực hiện hoạt động này sẽ giúp thương hiệu Á Châu được người
dân biết đến nhiều hơn, không chỉ gia tăng độ nhận biết mà còn giúp xây dựng được
tình cảm tích cực của cộng đồng dành cho ngân hàng. Do đó, chi nhánh nên thực hiện
hoạt động này tích cực hơn để cũng cố và phát triển những tình cảm tốt đẹp mà khách
hàng dành cho thương hiệu ACB.
Ngoài ra, ngân hàng nên đưa ra thêm nhiều sản phẩm dịch vụ hấp dẫn hơn nữa.
Bên cạnh những sản phẩm dịch vụ hiện có, ngân hàng nên nghiên cứu thêm về nhu cầu
của khách hàng để tung ra những sản phẩm dịch vụ hấp dẫn, có tính cạnh tranh cao so
với các ngân hàng khác. Điều này giúp tăng lượng khách cho ngân hàng Á Châu, tăng
tần suất giao dịch và tăng khả năng nhận biết thương hiệu hơn cho người dân.
3.2.3.2. Đối với những người dân nhận biết được thương hiệu ACB
Nhóm người dân nhận biết được thương hiệu ngân hàng Á Châu tập trung ở
những đối tượng có giới tính là nữ (52,5%), độ tuổi từ 25-45(chiếm 54,5%), thu nhập
từ 5-10 triệu đồng (chiếm 47,5%) và có nghề nghiệp chủ yếu là CBCNVC (chiếm
32%) và kinh doanh buôn bán (chiếm 32,5%). Đối với nhóm này, khi họ đã nhận diện
được thương hiệu cần quan tâm đến nhu cầu và các lợi ích để kéo họ về phía mình,
biến người dân thành những khách hàng trung thành của ngân hàng.
• Về giới tính
Thông thường, đây là nhóm có quyết định cuối cùng đến việc chi tiêu và quản lý
tài chính gia đình. Do đó, ngân hàng cần có các chính sách, chương trình hướng đến
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
phụ nữ, tăng cường quảng cáo, khuyến mãi và đưa ra những lợi ích thiết thực cho
nhóm đối tượng này. Một số chương trình mà ngân hàng có thể thực hiện như tặng các
đồ dùng, vật dụng trong gia đình nếu khách hàng tích lũy đủ số điểm về gửi tiết kiệm
hay đủ thời gian sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng... khi đã tạo được niềm
tin và sự yêu mến cho những khách hàng là phụ nữ, thì việc họ giới thiệu ngân hàng
đến với những người bạn, người thân trong gia đình hay những người phụ nữ khác là
cực kì cao. Đó là cơ hội để ngân hàng Á Châu thu hút thêm nhiều khách hàng nữa.
• Về độ tuổi
Nhóm đối tượng nhận biết thương hiệu ngân hàng Á Châu chủ yếu từ 25-45 tuổi ,
đây là nhóm đối tượng có nhu cầu cao về ngân hàng. Nắm bắt được nhu cầu cũng như
hướng họ đến sản phẩm – dịch vụ của ngân hàng là yếu tố thành công của ngân hàng Â
Châu. Bên cạnh đó, nhóm này là những khách hàng tiềm năng của ngân hàng. Với xu thế
hiện đại, người trẻ tuổi ngày càng làm chủ chi và thu nhập của mình. Nhóm đối tượng này
có thể ít quan tâm đến lãi suất và kì hạn...mà họ chủ yếu chú ý đến sự nhanh chóng và
thuận tiện. Do đó, ngân hàng cần có những giải pháp nhằm lôi kéo đối tượng này về phía
mình như có thể đặt thêm nhiều máy ATM tại các tuyến đường, tăng khả năng tiện lợi và
nhanh chóng khi rút tiền, áp dụng internet banking liên kết với Website bán hàng qua
mạng. Đối với nhóm có độ tuổi trên 45 thì nhu cầu gửi tiền tiết kiệm là rất cao, do đó ngân
hàng nên đưa ra các chương trình huy động vốn với lãi suất tiền gửi hấp dẫn, cạnh tranh
và phù hợp với các quy định của ngân hàng Nhà nước.
• Về nghề nghiệp
Cán bộ công nhân viên là nhóm đối tượng chủ yếu nhận biết được thương hiệu
ngân hàng Á Châu. Đây là lực lượng lao động chính của xã hội, là trụ cột và nguồn thu
nhập chính của gia đình. Trả lương qua thẻ là giải pháp hữu hiệu và thiết thực với
nhóm đối tượng này. Đối với nhóm học sinh – sinh viên, đây là nhóm có nhu cầu rất
lớn trong tương lai. Dó đó, ngân hàng nên tạo sự liên kết với các trường THPT, Đại
học, tích hợp chung thẻ học sinh – sinh viên với thẻ ngân hàng, đưa nhóm đối tượng
này về phía mình. Đây là chương trình mà một số ngân hàng trên địa bàn đã thành
công như Eximbank, Đông Á...Đối với nhóm kinh doanh buôn bán, đây là nhóm có
nhu cầu cao vốn vay và các dịch vụ chuyển tiền cao. Nên cần có các chương trình cho
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 77
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
vay với lãi suất ưu đãi, chuyển tiền liên mạng với cước phí thấp...Đối với nhóm đã
nghĩ hưu, nhu cầu tiền gửi tiết kiệm là rất lớn. Ngân hàng nên đưa ra những chương
trình gửi tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất cạnh tranh, tặng quà cho những khách hàng
lâu năm.
• Về thu nhập
Nhóm đối tượng nhận biết được thương hiệu ngân hàng Á Châu có mức thu nhập
chủ yếu là 5 – 10 triệu. Đây là nhóm đối tượng có nhu cầu cao về ngân hàng. Do đó,
ngân hàng nên tạo sự thuận lợi và nhanh chóng cho nhóm đối tượng này.
Thông qua điều tra cho ta thấy kênh thông tin giúp người dân nhận biết được
thương hiệu ngân hàng Á Châu là từ việc ngân hàng treo baner, poster quảng cáo...đây
là kênh thông tin hiệu quả giúp người dân có thể nhận biết được một cách rõ ràng nhất.
Ngoài ra, cần tăng cường hoạt động tiếp thị trực tiếp, tư vấn của các nhân viên
ngân hàng đối với người dân, giúp họ hiểu rõ các hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh
đó, kênh thông tin từ bạn bè, người thân cũng cực kỳ hiệu quả mà ngân hàng lại tiết
kiệm được thêm nhiều chi phí. Khi đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách
hàng, làm cho họ cảm thấy hài lòng về ngân hàng thì mặc định họ sẽ giới thiệu ngân
hàng mình đang sử dụng cho người thân, bạn bè một cách tự nguyện khi cần tư vấn.
Do đó, ngân hàng phải luôn hướng đến khách hàng, xem sự hài lòng của họ là điều
kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển.
Theo mô hình hồi quy, tìm hiểu được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến mức
độ nhận biết thương hiệu là slogan, tên thương hiệu, quảng bá thương hiệu và trang
phục nhân viên. Trong đó yếu tố Slogan có tác động mạnh mẽ nhất đến sự nhận biết
thương hiệu của người dân. Vì vậy, ngân hàng cần phải duy trì và tăng cường hơn nữa
sự tác động này đối với người dân bằng cách: treo thêm nhiều pano, poster, bảng hiệu
có in Slogan của ngân hàng. Ngân hàng Á Châu cần có các chương trình quảng bá
thương hiệu kèm theo sự xuất hiện của slogan, tên thương hiệu để tạo những hình ảnh
gợi nhớ trong tâm trí người dân, góp phần nâng cao khả năng nhận biết đối với ngân
hàng. Ngoài ra, trang phục của nhân viên cần được đầu tư hơn nữa để tạo ra những nét
khác biệt với ngân hàng khác, làm cho người dân có thể phân biệt được chính xác.
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Kết luận
Trong thời đại kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, thương hiệu đã khẳng định
được vai trò vô cùng quan trọng của mình đối với doanh nghiệp. Việc có thêm hay mất
đi những khách hàng tiềm năng phụ thuộc rất lớn vào khả năng tạo dựng hình ảnh,
niềm tin và uy tín vào tâm trí khách hàng. Đây là công việc không hề đơn giản bởi
hàng ngày có vô số thông tin quảng cáo về các sản phẩm, thương hiệu trên khắp các
phương tiện thông tin đại chúng, nhiều đến nỗi khách hàng không thể chú ý hết được
với quỹ thời gian ít ỏi của mình. Bởi vậy, chỉ có thành công trong việc chiếm vị trí
trong tâm trí khách hàng và tạo ra bản sắc riêng cho hình ảnh thương hiệu mới có cơ
hội phát triển và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Là một ngân hàng đã khá quen thuộc với hơn 9 năm hình thành và phát triển Ngân
hàng Á Châu – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã có được những thành tựu đáng kể trong
công tác xây dựng và quảng bá hình ảnh một ngân hàng thân thiện với các sản phẩm -
dịch vụ hàng đầu Việt Nam. Tổng mức độ nhận biết đạt 76,5% là mức tương đối cao
đối với một ngân hàng có thể nói khá quen thuộc tại Huế. Đây là một tín hiệu tích cực
chứng tỏ ngân hàng ngày càng trở nên gần gũi và uy tín đối với người dân. Tuy nhiên,
mức độ nhận biết thương hiệu nhớ đến đầu tiền (Top of mind) chỉ ở mức 9% trong
tổng số 200 người được điều tra phỏng vấn.Vì vậy, ngân hàng cần tích cực quảng bá
hình ảnh, đa dạng hóa các sản phẩm – dịch vụ, mang thật nhiều lợi ích đến khách hàng
để nâng cao tỷ lệ này hơn nữa. Trong thời gian tới, Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế cần tiếp tục phát huy những mặt thành tựu, khắc phục các mặt yếu
kém trong công tác thương hiệu cũng như trong công tác quản lí chất lượng dịch vụ,
để củng cố và nâng cao hình ảnh cũng như vị thế của Ngân hàng TMCP Á Châu
(ACB).
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước:
Ngân hàng nhà nước cần có những quy định chung cho các ngân hàng về việc
xây dựng, quảng bá và phát triển thương hiệu nhằm xây dựng một sự nhất quán trong
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu và tránh sự lặp lại, tương tự nhau giữa
các thương hiệu khiến người tiêu dùng nhầm lẫn, khó phân biệt.
Đẩy nhanh tiến trình áp dụng quy trình, hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO
trong tất cả các hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu. Vì ISO là một trong
các tiêu chuẩn thương mại quan trọng, như một chứng chỉ để tham gia vào thị trường
quốc tế. Đặc biệt là việc quản lý, thông tin hướng vào khách hàng, đáp ứng một cách
tốt nhất nhu cầu của khách hàng từ đó nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng trên
thương trường.
Ngân hàng nhà nước cần có một hình thức giải thưởng riêng để tôn vinh, biểu
dương các tập thể, cá nhân tiêu biểu, có những hoạt động quảng bá thương hiệu
nổi bật, ấn tượng ở thị trường trong nước và quốc tế hay có những đóng góp có
giá trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng bá thương hiệu chung cho toàn
ngành ngân hàng.
2.2. Kiến nghị đối với hội sở chính
Việc triển khai các chiến lược marketing và hoạt động nhằm quảng bá thương
hiệu phải được thực hiện thường xuyên, đồng bộ ở tất cả các đơn vị trong toàn bộ hệ
thống ngân hàng Á Châu. Điều này sẽ tạo nên tính thống nhất và sẽ có những tác động
mạnh hơn đối với khách hàng.
Cần phải tạo ra những sản phẩm mới lạ, những dịch vụ mới hoặc gia tăng chức
năng vượt trội so với sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng khác thể hiện tính khác biệt
cao để từ đó áp dụng các hoạt động quảng bá thương hiệu. Và việc truyển tải sự phù
hợp và sự khác biệt trong từng sản phẩm đến với khách hàng là một quá trình liên tục
thông qua nhiều phương thức .Như vậy, tính hiệu quả đạt được sẽ rất cao và tạo
ra tiếng vang lớn cho thương hiệu ngân hàng Á Châu.
Cần phải đầu tư, hỗ trợ, tăng ngân sách quảng bá thương hiệu cho các ngân hàng
chi nhánh mới xâm nhập thị trường, chưa được nhiều người biết đến.
Cần phải có một quy định rõ ràng, đưa ra tiêu chuẩn, những kĩ năng riêng đối với
nghiệp vụ quảng bá thương hiệu dành cho nhân viên làm về lĩnh vực này để tạo ra một
đội ngũ có tính chuyên nghiệp cao, đồng bộ trong toàn hệ thống.
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
2.3. Kiến nghị đối với ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế
- Ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế cần chú trọng hơn nữa hoạt động quảng bá
thương hiệu ngân hàng mình.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách được đào tạo các kỹ năng quan hệ với
khách hàng công chúng, báo chí. Cán bộ làm công tác này phải có khả năng giải đáp
thắc mắc cho khách hàng, lập danh sách và theo dõi những khách hàng thân thiết, tổ
chức giới thiệu, quảng bá sản phẩm, hình ảnh doanh nghiệp. Hiện nay, công việc này
thường được giao cho phòng quan hệ khách hàng. Tuy nhiên cũng cần phải xác định
là: các dịch vụ, tài chính ngân hàng là mới và phức tạp nên hoạt động thông tin truyền
thông là một công cụ hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng các bài viết, tin, ảnh để không chỉ cung cấp cho tờ thông
tin, Website mà còn có thể cung cấp cho các báo đài trong và ngoài ngành.
- Không chỉ tuyên truyền những mặt tốt, mà cũng cần mạnh dạn phản ánh những
tồn tại, khó khăn để khắc phục hoặc có thể xem đó để tránh. Để làm được điều này
phải quán triệt để những người làm công tác thông tin truyền thông, quảng bá thương
hiệu thấy được việc phản ánh những tồn tại, khó khăn là để tham khảo, tìm biện pháp
khắc phục chứ không phải nhằm mục đích không tốt.
- Cần phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, thăm dò khách hàng để có thể
đưa ra những hoạt động quảng bá thương hiệu phù hợp với nhu cầu của khách hàng,
công chúng mà đem lại hiệu quả cao cho ngân hàng.
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 81
Đạ
i h
ọc
K
n
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[2] TS. Trương Đình Chiến (2005), Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và
thực tiễn, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Nhà xuất bản Thống Kê.
[3] Phan Thị Thanh Thủy (2011 – 2012), Bài giảng Quản trị thương hiệu, Trường
Đại học Kinh Tế Huế.
[4] Hồ Sỹ Minh (2013), Bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu trong kinh
doanh, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[5] Võ Hữu Nhật Đức (2013), Đánh giá mức độ nhận biết của người dân đối với
thương hiệu Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Huế,Trường Đại học Kinh
tế Huế.
[6] Lê Thị Mộng Kiều (2009), Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Eximbank
An Giang tại thành phố Long Xuyên, Trường Đại học An Giang.
[7] Hoàng Tôn Nữ Như Ngọc (2012), Phân tích hoạt động quảng bá thương hiệu
NAVIBANK của Ngân hàng TMCP Nam Việt – Chi nhánh Huế, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
Website:
[8] Dư địa chí thành phố Huế, Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế, xem
20/03/2014
[9] Bản đồ hành chính thành phố Huế, Cổng thông tin điện tử thành phố Huế, xem
20/03/2014
[10] Nhận biết thương hiệu, Bách khoa toàn thư mở, xem 20/03/2014
<
B0%C6%A1ng_hi%E1%BB%87u>
[11] Nhận diện thương hiệu ngân hàng, xem ngày 20/03/2014
[12] Website của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:........
Xin chào anh/chị!
Tôi là sinh viên lớp K44B QTKD Thương Mại – Trường Đại Học Kinh Tế Huế,
hiện đang thực hiện đề tài tốt nghiệp “Đo lường mức độ nhận biết thương hiệu của
người dân đối với Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu ACB trên địa bàn
thành phố Huế". Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị bằng cách trả lời các
câu hỏi dưới đây. Kết quả của cuộc điều tra này là cơ sở để thực hiện đề tài thực tập
của tôi. Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí
mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
PHẦN 1 – NỘI DUNG
Câu 1: Khi nhắc tới Ngân hàng tại Huế, anh/chị nghĩ ngay đến Ngân hàng
nào đầu tiên?
.....................................................................................................................................
Câu 2: Ngoài ra anh/chị còn biết tới những thương hiệu Ngân hàng nào khác
không?
1...2...3.......4
Câu 3: Anh/chị có nhận ra đây là những hình ảnh của Ngân hàng nào
không?
Có (ghi rõ :. ..(trả lời tiếp câu 5-10)
Không biết (chuyển đến câu 16-17)
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Câu 4: (Câu này dành cho người phỏng vấn đánh giá mức độ nhận biết thương
hiệu của người được phỏng vấn.). Anh/chị cho biết mức độ hiểu biết của mình về
thương hiệu Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Huế
Không nhận biết (Trả lời Không ở câu 3)
Nhắc mới nhớ (Trả lời Có ở câu 3)
Nhớ thương hiệu (Có nhắc đến NH Á Châu ở câu 2)
Nhớ đến đầu tiên (Có nhắc đến NH Á Châu ở câu 1)
Câu 5: Anh/chị biết đến thương hiệu Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh
Huế qua những phương tiện nào? (có thể chọn nhiều phương án)
Bạn bè, người thân giới thiệu Quảng cáo truyền hình, báo schí
Tiếp thị trực tiếp Thông tin từ Internet
Trên băng rôn, poster, tờ rơi, bảng hiệu, pano quảng cáo
Khác: (Vui lòng ghi rõ..)
Câu 6: Theo anh/chị logo nào dưới đây là của Ngân hàng TMCP Á Châu-
Chi nhánh Huế?
1. 2. 3.
4. 5. 6.
Câu 7: Theo Anh/Chị slogan nào dưới đây là của Ngân hàng TMCP Á
Châu- Chi nhánh Huế?
“Ngân hàng của mọi nhà” “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”
“Mang phồn thịnh đến khách hàng” “Điểm tựa tài chính, nâng bước
thành công”
“Trao giải pháp – Nhận nụ cười” “Sáng tạo giá trị - Chia sẻ thành công”
Không nhớ
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Câu 8: Màu chủ đạo của trang phục nhân viên Ngân hàng TMCP Á Châu-
Chi nhánh Huế là gì?
Xanh dương Xanh ngọc Đen - trắn g
Trắng - đỏ Vàng – xanh dương Không nhớ
Câu 9: Anh/Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình với các phát biểu sau đây:
Vui lòng khoanh tròn vào con số đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Mức độ đồng ý
9.1 Việc quảng bá thương hiệu
Ấn tượng 1 2 3 4 5
Ở thời điểm phù hợp 1 2 3 4 5
Hình thức quảng cáo đa dạng 1 2 3 4 5
Cung cấp nhiều thông tin 1 2 3 4 5
Ngân hàng TMCP Á Châu- Chi nhánh Huế luôn quan tâm tới lợi ích
của cộng đồng
1 2 3 4 5
Công chúng hiểu rõ về các hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu -
Chi nhánh Huế
1 2 3 4 5
9.2.Về tên thương hiệu Ngân hàng - TMCP Á Châu Chi nhánh Huế
Tên thương hiệu dễ đọc 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu dễ nhớ 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu độc đáo 1 2 3 4 5
Tên thương hiệu tạo khả năng liên tưởng 1 2 3 4 5
9.3. Về logo của Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Huế
Logo có sự khác biệt so với các thương hiệu khác 1 2 3 4 5
Logo dễ nhớ 1 2 3 4 5
Logo ấn tượng 1 2 3 4 5
Logo có ý nghĩa 1 2 3 4 5
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
9.4. Về slogan: “Ngân hàng của mọi nhà.”
Dễ hiểu 1 2 3 4 5
Dễ nhớ 1 2 3 4 5
Đem lại sự tin tưởng cho khách hàng 1 2 3 4 5
Thể hiện được năng lực tài chính của ngân hàng 1 2 3 4 5
9.5. Về trang phục nhân viên
Trang phục dễ nhận biết 1 2 3 4 5
Trang phục có màu sắc hài hòa 1 2 3 4 5
Nhân viên ăn mặc lịch sự, gọn gàng 1 2 3 4 5
Trang phục thể hiện sự khác biệt 1 2 3 4 5
9.6. Ngân hàng TMCP Á Châu- Chi nhánh Huế là thương hiệu
Có uy tín 1 2 3 4 5
Được nhiều người biết đến 1 2 3 4 5
Có chất lượng dịch vụ thỏa mãn được nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
9.7. Nhìn chung, Anh/Chị có thể dễ dàng nhận biết thương hiệu
Ngân hàng TMCP Á Châu trong các ngân hàng khác trên thị
trường
1 2 3 4 5
Câu 10: Anh/Chị có sử dụng sản phẩm, dịch vụ nào của Ngân hàng TMCP
Á Châu Chi nhánh Huế?
Có Không (Chuyển đến câu 14-15)
Câu 11: Anh/Chị đã và đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ nào của Ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế? (có thể chọn nhiều phương án)
Sản phẩm tiền gửi Sản phẩm cho vay
Sản phẩm dịch vụ Sản phẩm thẻ
Khác
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Câu 12: Nếu có nhu cầu sử dụng thêm các dịch vụ ngân hàng anh/chị sẽ lựa
chọn ngân hàng nào sau đây:
AGRIBANK ĐÔNG Á BANK NAVIBANK
EXIMBANK VIETCOMBANK VIETINBANK
SACOMBANK Khác(Vui lòng ghi rõ ...)
Câu 13: Anh/Chị vui lòng cho ý kiến của mình để nâng cao hơn nữa giá trị
thương hiệu ngân hàng Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế
PHẦN 3 – DÀNH CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN KHÔNG SỬ DỤNG
SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG
Câu 14: Lí do Anh/Chị không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng
TMCP Á Châu- Chi nhánh Huế ? (Có thể chọn nhiều phương án)
Chưa có uy tín
Không có nhu cầu sử dụng
Lãi suất không hấp dẫn
Đã quen sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng khác và không muốn thay đổi
Thái độ của nhân viên thiếu nhiệt tình
Khác (Vui lòng ghi rõ..)
Câu 15: Trong tương lai nếu có nhu cầu anh/chị có sử dụng sản phẩm, dịch
vụ của Ngân hàng TMCP Á Châu ?
Không sử dụng Có thể sử dụng
PHẦN 3 – DÀNH CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN KHÔNG NHẬN BIẾT
ĐƯỢC THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG
Câu 16: Lý do anh/chị chưa nhận biết được thương hiệu Ngân hàng TMCP
Á Châu?
Chưa bao giờ nghe đến Ngân hàng TMCP Á Châu.
Đã từng nghe nhưng không ấn tượng nên không nhớ
Nhiều Ngân hàng quá nên không phân biệt được
Không có nhu cầu về Ngân hàng nên không tìm hiểu
Khác (Vui lòng ghi rõ .)
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Câu 17: Theo anh/chị thì Ngân hàng nên làm gì để mọi người có thể nhận
biết được thương hiệu Ngân hàng TMCP Á Châu.
Tăng cường quảng cáo trên truyền hình, đặc biệt là truyền hình địa phương
Phát tờ rơi, treo banner, áp phích trên các đường phố
Tăng cường các hoạt động xã hội
Thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn
Khác (Vui lòng ghi rõ ..)
PHẦN 4 – THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
1. Họ và tên: ..
2. Số điện thoại (nếu có): ...
3. Giới tính
Nam Nữ
4. Độ tuổi
Dưới 25 25 - 45 46 - 60 Trên 60
5. Nghề nghiệp
Học sinh – Sinh viên CBCNV
Lao động Buôn bán, kinh doanh
Nghỉ hưu Khác
6. Thu nhập hàng tháng
Chưa có thu nhập Dưới 5 triệu
Từ 5 - 10 triệu Trên 10 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự tham gia của Anh/Chị!
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 95 47.5 47.5 47.5
nu 105 52.5 52.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 25 48 24.0 24.0 24.0
25-45 109 54.5 54.5 78.5
46-60 33 16.5 16.5 95.0
tren 60 10 5.0 5.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Nghề nghiệp
Frequen
cy
Perce
nt
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Va
lid
hoc sinh, sinh vien 33 16.5 16.5 16.5
lao dong 33 16.5 16.5 33.0
nghi huu 5 2.5 2.5 35.5
CBCNV 65 32.5 32.5 68.0
buon ban, kinh doanh 64 32.0 32.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
Thu nhập
Frequenc
y
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Val
id
chua co thu nhap 31 15.5 15.5 15.5
duoi 5 trieu 64 32.0 32.0 47.5
tu 5-10 trieu 95 47.5 47.5 95.0
tren 10 trieu 10 5.0 5.0 100.0
Total 200 100.0 100.0
PHỤ LỤC 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Ngân hàng nhớ đến đầu tiên
Freque
ncy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid acb 18 9.0 9.0 9.0
agribank 48 24.0 24.0 33.0
scb 19 9.5 9.5 42.5
dong a 26 13.0 13.0 55.5
viettinbank 23 11.5 11.5 67.0
eximbank 10 5.0 5.0 72.0
MB 5 2.5 2.5 74.5
BIDV 5 2.5 2.5 77.0
vietcombank 38 19.0 19.0 96.0
techcombank 5 2.5 2.5 98.5
An Binh Bank 3 1.5 1.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Nhận ra hình ảnh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 153 76.5 76.5 76.5
khon
g
47 23.5 23.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Mức độ nhận biết
Frequen
cy
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nhac moi nho 80 40.0 52.3 52.3
nho thuong hieu 55 27.5 35.9 88.2
nho den dau tien 18 9.0 11.8 100.0
Total 153 76.5 100.0
Missi
g
System
47 23.5
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Nhận ra hình ảnh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Vali
d
co 153 76.5 76.5 76.5
khon
g
47 23.5 23.5 100.0
Total 200 100.0 100.0
Mức độ nhận biết
Frequen
cy
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid nhac moi nho 80 40.0 52.3 52.3
nho thuong hieu 55 27.5 35.9 88.2
nho den dau tien 18 9.0 11.8 100.0
Total 153 76.5 100.0
Missi
g
System
47 23.5
Total 200 100.0
Kiểm định Chi – Square đối với mức độ nhận biết thương hiệu
muc do hieu biet ve thuong hieu
Chi-Square 38.157a
df 2
Asymp. Sig. .000
Phương tiện nhận biết
Responses Column N %
bien gop 5 nhan biet qua ban be, nguoi than 65 42.5%
nhan biet qua tieo thi truc tiep 21 13.7%
nhan biet bang bang ro, pano,
poster quang cao...
75 49.0%
nhan biet qua quang cao truyen
hinh, bao chi
60 39.2%
nhan biet qua internet 70 45.8%
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Kiểm định Chi – Square đối với phương tiện nhận biết thương hiệu của
người dân
nhan biet
qua ban be, nguoi
than
nhan biet
qua tieo thi truc
tiep
nhan biet
bang bang ro,
pano, poster
quang cao...
nhan biet
qua quang cao
truyen hinh, bao
chi
nhan biet
qua internet
Chi-
Square
3.458a 80.529a .059a 7.118a 1.105a
df 1 1 1 1 1
Asymp.
Sig.
.063 .000 .808 .008 .293
Nhận biết logo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dung 152 76.0 99.3 99.3
sai 1 .5 .7 100.0
Total 153 76.5 100.0
Missing Syste
m 47 23.5
Total 200 100.0
Nhận biết slogan
Frequency
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid ngan hang cua moi
nha
118 59.0 77.1 77.1
mang phon thinh den
khach hang thanh cong
7 3.5 4.6 81.7
chia se co hoi, hop
tac thanh cong
8 4.0 5.2 86.9
diem tua tai chinh,
nang buoc thanh cong
7 3.5 4.6 91.5
khong nho 13 6.5 8.5 100.0
Total 153 76.5 100.0
Missing System 47 23.5
Total 200 100.0
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Màu chủ đạo của trang phục nhân viên
Frequenc
y Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid xanh duong 116 58.0 75.8 75.8
khong nho 37 18.5 24.2 100.0
Total 153 76.5 100.0
Missin
g
System
47 23.5
Total 200 100.0
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Kiểm định Chi – square về tình hình nhận biết các yếu tố thương hiệu của người dân
Test Statistics
nhan biet logo nhan biet slogan
mau chu dao cua trang phuc nhan
vien
Chi-Square 149.026a 312.850b 40.791a
df 1 4 1
Asymp. Sig. .000 .000 .000
Có sử dụng sản phẩm dịch vụ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 53 26.5 34.6 34.6
khong 100 50.0 65.4 100.0
Total 153 76.5 100.0
Missing Syste
m
47 23.5
Total 200 100.0
Chọn ngân hàng nào nếu có thêm nhu cầu sử dụng
Frequency
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Agribank 13 6.5 24.5 24.5
Sacombank 4 2.0 7.5 32.1
Dong A 5 2.5 9.4 41.5
Vietcombank 7 3.5 13.2 54.7
ACB 18 9.0 34.0 88.7
vietinbank 6 3.0 11.3 100.0
Total 53 26.5 100.0
Missing System 147 73.5
Total 200 100.0
Có sử dụng trong tương lai
Frequenc
y
Percen
t
Valid
Percent
Cumulative
Percent
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Valid khong su dung 41 20.5 41.0 41.0
co the su dung 59 29.5 59.0 100.0
Total 100 50.0 100.0
Missin
g
System
100 50.0
Total 200 100.0
Lý do không nhận biết
Freque
ncy
Perce
nt
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid chua bao gio nge den
ngan hang TMCP A Chau
18 9.0 38.3 38.3
da tung nghe nhung
khong an tuong nen khong nho
15 7.5 31.9 70.2
nhieu ngan hang qua
nen khong phan biet duoc
10 5.0 21.3 91.5
khong co nhu cau ve
ngan hang nen khong tim hieu
4 2.0 8.5 100.0
Total 47 23.5 100.0
Miss
ing
System
153 76.5
Total 200 100.0
Những sản phẩm dịch vụ đã và đang sử dụng
Responses Column N %
bien gop 11 da hoac dang su dung dich vu tien
gui
31 60.8%
da hoac dang su dung san pham
dich vu
7 13.7%
da hoac dang su dung san pham
cho vay
8 15.7%
da hoac dang su dung san pham
the
25 49.0%
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Kiểm định chi – square đối với những sản phẩm đã hoặc đang sử dụng
Test Statistics
da hoac dang
su dung dich vu tien
gui
da hoac dang
su dung san pham
dich vu
da hoac dang
su dung san pham
cho vay
da hoac dang
su dung san pham the
Chi-Square 26.577a 26.843b 24.020b .020b
df 2 1 1 1
Asymp. Sig. .000 .000 .000 .889
Lý do không sử dụng
Responses Column N %
bien gop 14 khong su dung vi chua co uy tin 12 12.0%
khong su dung vi khong co nhu cau 42 42.0%
khong su dung vi lai suat khong hap
dan
25 25.0%
khong su dung vi khong muon thay
doi
45 45.0%
khong su dung vi thai do cua nhan
vien thieu nhiet tinh
18 18.0%
Kiểm định chi – square về lý do không sử dụng sản phẩm dịch vụ
Test Statistics
khong su
dung vi chua co
uy tin
khong su
dung vi khong co
nhu cau
khong su
dung vi lai suat
khong hap dan
khong su
dung vi khong
muon thay doi
khong su
dung vi thai do
cua nhan vien
thieu nhiet tinh
Chi-
Square
57.760a 2.560a 25.000a 1.000a 40.960a
df 1 1 1 1 1
Asymp.
Sig.
.000 .110 .000 .317 .000
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Biện pháp nâng cao khả năng nhận biết
Responses Column N %
bien gop 17 de de dang nhan biet thuong hieu
NH nen tang cuong quang cao
28 59.6%
de de dang nhan biet thuong hieu
NH nen phat to roi, treo banner,ap phich
tren duong pho
20 42.6%
de de dang nhan biet thuong hieu
NH nen tang cuong cac hoat dong xa hoi
16 34.0%
de de dang nhan biet thuong hieu
NH nen them nhieu san pham, dich vu
17 36.2%
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO –
CRONBACH’S ALPHA
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo “Quảng bá thương hiệu”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.841 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale
Variance if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QB an tuong 17.20 11.303 .493 .838
QB thoi diem phu hop 17.27 10.290 .713 .796
QB hinh thuc da dang 17.73 10.674 .513 .838
QB cung cap nhieu thong
tin
17.40 10.110 .691 .799
QB luon quan tam toi loi
ich khach hang
17.29 10.170 .799 .781
QB cong chung hieu ro
ve hd cua NH
17.30 11.067 .538 .830
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo “Tên thương hiệu”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.860 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale
Variance if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTH de doc 12.04 1.709 .723 .838
TTH de nho 11.93 2.080 .814 .780
TTH doc dao 11.80 2.189 .783 .797
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
TTH tao kha nang lien
tuong
11.84 2.502 .587 .868
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo “Logo”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.142 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale
Variance if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
10.22 2.727 -.145 .405
9.92 2.223 .152 .001
10.28 1.888 .176 -.074a
10.07 2.001 .132 .003
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo “Slogan”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.882 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale
Variance if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SLG de hieu 10.37 8.420 .416 .964
SLG de doc 10.33 6.316 .892 .789
SLG dem lai su tin tuong
cho khach hang
10.38 6.474 .852 .805
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale
Variance if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SLG de hieu 10.37 8.420 .416 .964
SLG de doc 10.33 6.316 .892 .789
SLG dem lai su tin tuong
cho khach hang
10.38 6.474 .852 .805
SLG the hien duoc nang
luc tai chinh cua NH
10.39 6.396 .865 .800
Kiểm tra độ tin cậy của thang đo “Trang phục nhân viên”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.683 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale
Variance if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NV trang phuc de nhan
biet
10.42 3.587 .280 .743
NV trang phuc co mau
sac hai hoa
9.92 3.670 .388 .664
NV nhan vien an mac
gon gang, lich su
9.92 2.967 .613 .519
NV trang phuc the hien
su khac biet
9.80 2.882 .628 .505
Kiểm định độ tin cậy của thang đo “Nhận biết thương hiệu”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.772 4
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item Deleted
Scale
Variance if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TH co uy tin 10.78 2.986 .681 .657
TH duoc nhieu nguoi biet
den 10.78 2.779 .819 .572
TH co chat luong thoa
man nhu cau KH 10.90 3.405 .448 .797
co the de dang nhan biet
ngan hang TMCP A Chau so voi
NH khac
10.79 4.482 .431 .789
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .742
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-
Square 1.556E3
Df 136
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.811 22.415 22.415 3.811 22.415 22.415 3.409 20.056 20.056
2 3.065 18.032 40.447 3.065 18.032 40.447 3.047 17.924 37.980
3 2.842 16.718 57.165 2.842 16.718 57.165 2.926 17.213 55.193
4 1.829 10.761 67.926 1.829 10.761 67.926 2.165 12.733 67.926
5 1.096 6.450 74.376
6 .867 5.102 79.478
7 .676 3.979 83.457
8 .547 3.216 86.673
9 .456 2.682 89.355
10 .384 2.260 91.616
11 .352 2.073 93.689
12 .286 1.684 95.372
13 .225 1.325 96.697
14 .210 1.237 97.934
15 .180 1.058 98.992
16 .103 .605 99.597
17 .068 .403 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
QB luon quan tam toi
loi ich khach hang .892
QB thoi diem phu hop .838
QB cung cap nhieu
thong tin .835
QB hinh thuc da dang .704
QB cong chung hieu ro
ve hd cua NH .607
QB an tuong .567
SLG de doc .945
SLG the hien duoc
nang luc tai chinh cua NH .938
SLG dem lai su tin
tuong cho khach hang .928
SLG de hieu .575
TTH de nho .898
TTH doc dao .895
TTH de doc .848
TTH tao kha nang lien
tuong .746
NV nhan vien an mac
gon gang, lich su .812
NV trang phuc the hien
su khac biet .764
NV trang phuc co mau
sac hai hoa .743
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN
Kiểm định tính phân phối chuẩn của dữ liệu
Statistics
F1 F2 F3 F4 Y
Valid 153 153 153 153 153
Missing 47 47 47 47 47
Skewness
-1.048 .248
-
1.176
.300 -.572
Std. Error of
Skewness
.196 .196 .196 .196 .196
Kurtosis
1.163 .105
2.51
7
.172 -.699
Std. Error of
Kurtosis
.390 .390 .390 .390 .390
Model Summarye
M
odel R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-
Watson
1 .630a .396 .392 .43919
2 .711b .505 .498 .39909
3 .788c .621 .613 .35034
4 .816d .667 .658 .32968 1.960
a. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU
b. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU, TRANG PHUC NHAN VIEN
c. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU, TRANG PHUC NHAN VIEN, SLOGAN
d. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU, TRANG PHUC NHAN VIEN, SLOGAN, TEN
THUONG HIEU
e. Dependent Variable: NHAN BIET THUONG HIEU
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
ANOVAe
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regressio
n
19.122 1 19.122
99.13
3
.000a
Residual 29.126 151 .193
Total 48.248 152
2 Regressio
n
24.358 2 12.179
76.46
5
.000b
Residual 23.891 150 .159
Total 48.248 152
3 Regressio
n
29.960 3 9.987
81.36
6
.000c
Residual 18.288 149 .123
Total 48.248 152
4 Regressio
n
32.163 4 8.041
73.98
0
.000d
Residual 16.086 148 .109
Total 48.248 152
a. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU
b. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU, TRANG PHUC NHAN VIEN
c. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU, TRANG PHUC NHAN VIEN, SLOGAN
d. Predictors: (Constant), QUANG BA THUONG HIEU, TRANG PHUC NHAN VIEN, SLOGAN, TEN
THUONG HIEU
e. Dependent Variable: NHAN BIET THUONG HIEU
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1.617 .193 8.391 .000
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
QUANG BA
THUONG HIEU
.528 .053 .630 9.957 .000 1.000 1.000
2 (Constant) .872 .218 3.999 .000
QUANG BA
THUONG HIEU
.473 .049 .564 9.622 .000 .962 1.040
TRANG PHUC
NHAN VIEN
.273 .048 .336 5.733 .000 .962 1.040
3 (Constant) .438 .202 2.171 .031
QUANG BA
THUONG HIEU
.283 .051 .337 5.495 .000 .675 1.481
TRANG PHUC
NHAN VIEN
.287 .042 .353 6.852 .000 .959 1.042
SLOGAN .308 .046 .408 6.756 .000 .699 1.431
4 (Constant) -.075 .222 -.340 .734
QUANG BA
THUONG HIEU
.261 .049 .311 5.360 .000 .668 1.496
TRANG PHUC
NHAN VIEN
.255 .040 .315 6.393 .000 .931 1.075
SLOGAN .323 .043 .426 7.489 .000 .695 1.439
TEN THUONG
HIEU
.189 .042 .219 4.502 .000 .953 1.050
a. Dependent Variable: NHAN BIET THUONG HIEU
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
PHỤ LỤC 7: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
THƯƠNG HIỆU GIỮA CÁC NHÓM ĐỐI TƯƠNG NGƯỜI
Nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
nghe
nghiep
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
4.549 2 150 .012
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 9.281 2 4.640 2.080 .129
Within Groups 334.693 150 2.231
Total 343.974 152
Thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
thu nhap
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
2.784 2 150 .065
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
ANOVA
thu nhap
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 1.083 2 .542 .887 .414
Within Groups 91.557 150 .610
Total 92.641 152
Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
tuoi
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
.805 2 150 .449
ANOVA
tuoi
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between Groups 2.018 2 1.009 1.594 .207
Within Groups 94.975 150 .633
Total 96.993 152
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Thái Thanh Hà
SVTH: Cao Thị Phương Uyên – K44B Thương Mại 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- do_luong_muc_do_nhan_biet_cua_nguoi_dan_thanh_pho_hue_doi_voi_thuong_hieu_ngan_hang_thuong_mai_co_ph.pdf