Siêu thị nên có quy chuẩn chung về cách trưng bày cho tửng ngành hàng. Đặc
biệt nên huấn luyện cho nhân viên về cách sắp xếp hàng hóa.
Về số lượng luôn phải đảm bảo đủ số lượng đủ mẫu mã. Siêu thị cần nên có quy
định khoảng thời gian trong ngày nhân viên phải bỏ hàng lên kệ. Có thể tiến hành vào
những thời điểm nghỉ trưa hoặc lúc siêu thị vắng khách.
Về cách sắp xếp hàng hóa: phải luôn quay bao bì ra ngoài, giá được dán ngay
dưới sản phẩm và dán ngay tại kệ hoặc quầy bán hàng.
Về màu sắc trên kệ cũng phải có quy chuẩn. Hàng hóa cần được sắp xếp theo
từng lớp, có khoảng cách và mật độ vừa phải. Để tạo ra màu sắc hài hòa nên trưng bày
bắt đầu bằng màu trắng và kết thúc với màu đen hoặc giữa một kệ toàn màu lạnh nên
chen vào giữa những kệ gam màu nóng sẽ tạo ra sự thu hút hơn.
133 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp hoàn thiện việc trưng bày sản phẩm tại siêu thị thuận thành I ở thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i:
Bảng 31. Kiểm định One – Sample T-Test nhân tố “không gian trưng bày sản phẩm”
Nhân tố 3. One-Sample Statistics.
N Mean
Test value = 3 Test value = 4
t
Sig.
(2-tailed)
T
Sig.
(2-tailed)
F3: Không gian trưng bày sản phẩm 153 3,435 8,811 0,000 -11,460 0,000
(Nguồn: số liệu xử lý từ SPSS)
Từ đó ta có thể đưa ra kết luận đối với các cặp giả thuyết dưới đây:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 74
Cặp giả thuyết thứ nhất:
H0: Đánh giá chung của khách hàng tới biến “không gian trưng bày sản phẩm” ở
mức trung lập (µ=3).
H1: Đánh giá chung của khách hàng tới biến “không gian trưng bày sản phẩm”
khác mức trung lập (µ≠ 3).
Theo kết quả từ bảng trên ta thấy tqs = 8,811 µ0 =3
Ta thấy Sig < 0,05 nên với mức ý nghĩa 95% có đủ cơ sở bác bỏ giả
thiết H0, tức là đánh giá chung của khách hàng tới biến “không gian trưng bày sản
phẩm” khác mức trung lập.
Cặp giả thuyết thứ hai
H0: Đánh giá chung của khách hàng tới biến “không gian trưng bày sản phẩm” ở
mức đồng ý (µ=4).
H1: Đánh giá chung của khách hàng tới biến “không gian trưng bày sản phẩm”
khác mức đồng ý (µ≠4).
Theo kết quả từ bảng trên ta thấy tqs = -11,460< 0, = 3,435< µ0 =4
=> Ta thấy giá trị Sig< 0,05 vậy, với mức ý nghĩa 95% có đủ cơ sở bác bỏ giả
thiết H0 hay đánh giá chung của khách hàng về nhóm biến “không gian trưng bày sản
phẩm” khác mức đồng ý.
Kết luận: kết hợp kết quả của hai kiểm định trên và giá trị trung bình của mẫu
(Mean=3,435) ta thấy mức độ đánh giá chung của khách hàng về nhân tố “không gian trưng
bày sản phẩm” nằm ở mức từ trung lập đến đồng ý. Điều này cho thấy đánh giá chung của
khách hàng về nhóm biến “không gian trưng bày sản phẩm” vẫn chưa cao.
3.4.4. Kiểm định One Sample T-Test đối với nhóm nhân tố nhân
viên
Biến nhân viên (T4) là biến mới được tạo thành từ các biến thuộc yếu tố sản
phẩm như: “Số lượng nhân viên trong quầy vừa đủ”; “Nhân viên bán hàng nhiệt tình,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 75
chu đáo”; “Nhân viên ăn mặc đẹp, lịch sự”. Ta thu được giá trị Mean = 3,915, giá trị
trung bình này nằm gần ở mức 4 cho nên ta tiến hành kiểm định với giá trị test value là
4 ta được kết quả bảng dưới đây:
Bảng 32. Kiểm định One – Sample T-Test nhân tố “nhân viên”
Nhân tố 4. One-Sample Statistics.
N Mean
Test value = 4
T
Sig.
(2-tailed)
F4: Nhân viên 153 3,915 -1,282 0,202
(Nguồn số liệu xử lý từ SPSS)
Từ đó ta có thể đưa ra kết luận đối với cặp giả thuyết dưới đây:
Cặp giả thuyết
H0: Đánh giá chung của khách hàng tới biến “nhân viên” ở mức đồng ý (µ=4).
H1: Đánh giá chung của khách hàng tới biến “nhân viên” khác mức đồng ý (µ≠ 4).
Theo kết quả từ bảng trên ta thấy tqs = -1,282< 0, = 3,915< µ0 =4
=> Ta thấy giá trị Sig>0,05 nên với mức ý nghĩa 95% chưa đủ cơ sở bác bỏ giả
thiết H0 hay đánh giá chung của khách hàng về nhân viên tại siêu thị ở mức đồng ý.
Kết quả kiểm định trên cho thấy khách hàng đánh giá chung về nhân viên tại
siêu thị Thuận Thành І ở mức đồng ý. Điều này cho thấy nhân viên của siêu thị có ảnh
hưởng tốt đến việc trưng bày sản phẩm tại siêu thị và được khách hàng đánh giá cao.
3.5. Đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng chung đối với trưng bày
sản phẩm của siêu thị.
Bảng 33. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về trưng bày hàng hóa tại
siêu thị Thuận Thành І
Tiêu chí
Rất khônghài lòng Rất hài lòng
Tổng Mean
1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 76
% % % % %
Mức độ hài lòng chung
về trưng bày của siêu thị
2,0 7,2 35,3 36,6 19,0 100% 3,63
(Nguồn : xử lý SPSS)
Qua kết quả xử lý ở bảng trên cho ta thấy, có đến 55,6% khách hàng cảm thấy
hài lòng và rất hài lòng về trưng bày sản phẩm tại siêu thị, đây là một con số khá cao.
Trong khi đó có 35,3 % khách hàng không tỏ ra đồng tình hay bác bỏ nhận định trên,
có 9,2% khách hàng tỏ ra không hài lòng và rất không hài lòng. Mức độ hài lòng của
khách hàng sẽ ảnh hưởng đến quyết định sử mua sắm tại siêu thị hay không. Do đó, để
giữ chân khách hàng siêu thị cần có một hoạt động trưng bày sản phẩm sao cho bắt
mắt, thu hút và tạo được sự thuận tiện thoải mái cho khách hàng khi mua sản phảm. Có
như vậy thì siêu thị mới có thể tồn tại và phát triển.
Để kiểm tra xem liệu nhận xét của khách hàng đã hợp lý chưa ta tiến hành kiểm
định cặp giả thiết:
H0: µ= giá trị trung bình tổng thể thang đo hài lòng bằng 4
H1: µ= giá trị trung bình tổng thể thang đo hài lòng khác 4
Ghi chú: nếu Sig.(2-tailed) < 0,05 bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig.(2-tailed) >= 0,05 không đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H0
Bảng 34. Kiểm định đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng đối trưng bày
tại siêu thị Thuận Thành І
Giá trị kiểm định =4
Giá trị
trung bình
Giá trị
kiểm định
Tổng số
phần tử mẫu
Sig(2-
tailed)
3,63 4 153 0,000
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 77
(Nguồn: xử lý SPSS)
Thang đo giá có giá trị trung bình tổng thể là 3,63 nằm trong khoảng ước lượng
với độ tin cậy 95% và ta thu được sig. = 0,000<0,05, bác bỏ giả thiết H0 hay có thể nói
rằng khách hàng đánh giá trưng bày sản phẩm của siêu thị khác mức hài lòng.
Kết quả kiểm định kết hợp với giá trị trung bình của mẫu (Mean=3,63) ta có thể
kết luận khách chưa thực sự hài lòng đối với trưng bày sản phẩm của siêu thị Thuận
Thành І.
3.6. Phân tích phương sai One-way ANOVA về mức độ hài lòng chung đối
với các nhóm khách hàng.
Ta tiếp tục tiến hành phân tích phương sai bằng nhau với kiểm địnhOne-way
ANOVA để tìm hiểu sự khác nhau về giá trị trung bình về mức độ hài lòng chung của
các đối tượng khác nhau như nghề nghiệp, thu nhập.
Điều kiện để phân tích phương sai One-way ANOVA và dữ liệu thu thập được
phân phối chuẩn hoặc xấp xỉ chuẩn và có phương sai bằng nhau. Vì cỡ mẫu của nghiên
cứu này là 153>100 nên có thể coi là xấp xỉ chuẩn. (Theo tài liệu “Hướng dẫn xử dụng
SPSS” của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc thì chỉ cần cỡ mẫu >30 là có thể
coi là xấp xỉ chuẩn). Còn để biết phương sai có bằng nhau hay không ta tiến hành kiểm
định Homogeneity-of-variance để kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm.
Vì vậy ta tiến hành phân tích phương sai One-way ANOVA về mức độ hài lòng
chung về trưng bày sản phẩm với các đối tượng khác nhau giới tính, nghề nghiệp, thu
nhập sau đây:
3.6.1. Phân tích phương sai One-way ANOVA về mức độ hài lòng
chung đối với trưng bày sản phẩm với các nhóm khách hàng có
nghề nghiệp khác nhau
Giả thuyết:
Ho: Mức độ hài lòng trung bình về trưng bày tại siêu thị của các khách hàng
có nghề nghiệp khác nhau là giống nhau
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 78
H1: Mức độ hài lòng trung bình về trưng bày tại siêu thị của các khách hàng
có nghề nghiệp khác nhau là khác nhau
Tiến hành phân tích phương sai ANOVA giữa các nhóm khách hàng ta được
kết quả sau:
Bảng 35. Kiểm định phương sai bằng nhau của các khách hàngtheo nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
0,557 1 148 0,694
(Nguồn số liệu xử lý từ SPSS)
Ta thấy Sig>0,05nên ta có thể khẳng định phương sai các nhóm là bằng nhau,
thỏa mãn điều kiện phân tích ANOVA.
Bảng 36. Kết quả phân tích ANOVA của các nhóm khách hàng theonghề nghiệp
ANOVA
Mức độ hài lòng trưng bày siêu thị
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 2,982 4 0,745 0,845 0,499
Within
Groups 130,522 148 0,882
Total 133,503 152
(Nguồn số liệu xử lý từ SPSS)
Với mức ý nghĩa 95% ta có F=0,845 và Sig=0,499>0,05 nên chưa có cơ sở bác
bỏ H0 hay có thể kết luận không có sự khác biệt giữa về các khách hàng có nghề
nghiệp khác nhau về mức độ hài lòng chung đối với trưng bày sản phẩm tại siêu thị.
3.6.2. Phân tích phương sai One-way ANOVA về mức độ hài lòng
chung đối với trưng bày sản phẩm với các nhóm khách hàng có
thu nhập khác nhau
Giả thuyết:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 79
Ho: Mức độ hài lòng trung bình về trưng bày tại siêu thị của các khách hàng
có thu nhập khác nhau là giống nhau
H1: Mức độ hài lòng trung bình về trưng bày tại siêu thị của các khách hàng
có thu nhập khác nhau là khác nhau
Tiến hành phân tích phương sai ANOVA giữa các nhóm khách hàng về mức độ
hài lòng chung đối với trưng bày tại siêu thị, ta được kết quả sau:
Bảng 37. Kiểm định phương sai bằng nhau của các khách hàng theo mức thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
0,498 3 149 0,685
(Nguồn số liệu xử lý từ SPSS)
Ta thấy Sig>0,05nên ta có thể khẳng định phương sai các nhóm là bằng nhau,
thỏa mãn điều kiện phân tích ANOVA.
Bảng 38. Kết quả phân tích ANOVA của các nhóm khách hàng theo mức thu nhập
ANOVA
Mức độ hài lòng trưng bày siêu thị
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups
3,401 3 1,134 1,298 0,277
Within
Groups
130,102 149 0,873
Total 133,503 152
(Nguồn số liệu xử lý từ SPSS)
Với mức ý nghĩa 95% ta có F=1,298 và Sig=0,277>0,05 nên chưa có cơ sở bác
bỏ H0 hay có thể kết luận không có sự khác biệt giữa về các khách hàng có nghề
nghiệp khác nhau về mức độ hài lòng chung đối với trưng bày sản phẩm tại siêu thị.
Kết luận: Không có sự khác biệt về đánh giá của khách hàng đối với trưng bày
sản phẩm tại siêu thị của các nhóm khách hàng theo nghề nghiệp hay thu nhập. Hay có
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 80
thể nói đánh giá của các nhóm khách hàng là khá đồng nhất và mức độ hài lòng chung
về trưng bày sản phẩm tại siêu thị vẫn chưa cao.
3.7. Đánh giá chung
Nhìn chung khách hàng trong mẫu điều tra phần lớn ở độ tuổi còn trẻ, đa số là
học sinh sinh viên và cán bộ công nhân viên chức. Đây cũng là nhóm khách hàng có
thói quen mua sắm tại siêu thị nhiều. Điều này cho thấy đây thực sự là nhóm khách
hàng mà siêu thị Thuận Thành І cần hướng đến.
Cũng theo kết quả nghiên cứu thì thói quen mua sắm của khách hàng chủ
yếu là tại chợ, nên để thay đổi hành vi của khách hàng là một điều không hề đơn
giản. Siêu thị cần có những điểm nhấn để thu hút khách hàng đến với siêu thị
ngày càng nhiều hơn.
Qua điều tra ta cũng nhận thấy yếu tố trưng bày sản phẩm có ảnh hưởng không
nhỏ tới quyết định mua sản phẩm của khách hàng. Đây là điều mà siêu thị cần lưu ý và
hoàn thiện trưng bày sản phẩm cảu mình hơn nữa.
Dựa vào kết quả nghiên cứu ta thấy có sự khác nhau giữa đánh giá trưng bày
sản phẩm tại siêu thị Thuận Thành І theo tiêu chuẩn và theo khách hàng có sự giống
và khác nhau:
- Về bố trí sản phẩm:
Các bố trí các kệ hàng và các khu vực đánh giá theo tiêu chuẩn là khá phù hợp
với điều kiện của siêu thi. Hàng hóa khá dồi đao và phong phú. Tuy nhiên, khách hàng
lại đánh giá tiêu chí này của siêu thị chưa cao (Mean=3,644). Kết quả kiểm định One-
Sample T-Test cũng cho thấy rõ điều đó.
- Về công cụ trưng bày sản phẩm:
Nhìn chung siêu thị đã trang bị khá đầy đủ các loại kệ, giá hàng để trưng bày
sản phẩm. Tuy nhiên vẫn còn thiếu các công cụ trưng bày quảng cáo tại điểm bán, việc
niêm yết giá và thông tin trên các kệ và giá hàng vẫn chưa được quan tâm. Vì vậy mà
khách hàng chưa thực sự chú ý quan tâm đến các công cụ trưng bày sản phẩm của siêu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 81
thị. Mức đánh giá trung bình của yếu tố này vẫn chưa cao chỉ đạt 3,668 và kết quả
kiểm định One-Sample T-Test cũng cũng đã khẳng định điều đó.
-Về không gian trưng bày sản phẩm
Với việc trụ sở siêu thị Thuận Thành І đã được đi vào hoạt động lâu đời, chưa
có nâng cấp sửa chữa nên còn khá cũ kĩ. Việc trang trí chưa được quan tâm và lối đi
chưa được rộng rãi do việc bố trí các kệ hàng với mật độ cao. Vì vậy mà khách hàng
đã đánh giá yếu tố này của siêu thị chưa cao là hoàn toàn hợp lý.
- Về nhân viên
Tuy đội ngũ nhân viên của siêu thị có trình độ không cao nên khả năng đáp ứng
còn hạn chế. Nhưng lại được khách hàng đánh giá cao về yếu tố này. Với sự nhiệt tình,
chu đáo và đồng phục đơn giản, đẹp và lịch sự đã được khách hàng đánh giá cao. Đây
là một lợi thế mà siêu thị cần phải phát huy.
Nhìn chung khách hàng đánh giá trưng bày sản phẩm tại siêu thị vẫn chưa cao.
Đây thực sự là một vấn đề đáng lưu tâm khi việc trưng bày sản phẩm có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng đối với hình thức kinh doanh bán lẻ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 82
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TRƯNG BÀY SẢN
PHẨM TẠI SIÊU THỊ THUẬN THÀNH І
4.1. Căn cứ đưa ra giải pháp
4.1.1.Định hướng của siêu thị Thuận Thành
Trong môi trường kinh doanh hiện nay, việc lấy khách hàng làm trọng tâm thì
việc thu hút khách hàng vụ ngày càng được đánh giá cao. Trong đó phải kể đến việc
tăng cường hoạt động trưng bày sản phẩm. Làm thế nào để siêu thị tạo được sự ấn
tượng, tạo được cho mình bản sắc riêng, có như vậy mới có thể tồn tại và phát triển.
- Siêu thị cần tập trung vào nhóm đối tượng chính là những khách hàng bận
rộn với công việc, không có nhiều thời gian cho việc mua sắm.
- Chất lượng hàng hóa là một yếu tố quan trọng cần được quan tâm. Ngoài
ra phải còn chú ý đến việc đa dạng hóa các mặt hàng, bố trí trưng bày sao cho bắt
mắt, hấp dẫn để khách hàng thấy tiện lợi trong việc mua sắm.
- Phải tạo được một hình ảnh siêu thị bình dân, đáng tin cậy, gần gũi với
khách hàng.
- Mở rộng mạng lưới kinh doanh siêu thị mini, len lõi vào các khu dân cư
sinh sống.
- Đa dạng hóa các hình thức dịch vụ nhằm mang đến cho khách hàng nhiều
lợi ích mà họ mong muốn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 83
4.1.2. Phân tích ma trận SWOT của siêu thị Thuận Thành
S
W
O
T
Những cơ hội (O)
- Huế là Thành phố du lịch
nên có một lượng khách
hàng ngoại địa.
- Lượng khách hàng ở Huế
cũng khá dồi dào
- Mức sống của người dân
Huế ngày càng tăng, nhu
cầu mua sắm càng nhiều.
- Càng ngày nhu cầu mua
sắm siêu thị thay thế cho
chợ ngày càng tăng lên.
Những nguy cơ (T)
- Thuận Thành đang chịu
sự cạnh tranh khốc liệt
của các đối thủ có quy
mô lớn khác như Big C,
Coo,p Mart
- Khách hàng ngày càng
đòi hỏi cao về chất lượng
dịch vụ và các quyền lợi
được hưởng kèm theo
khi đi mua sắm ở siêu
thị.
- Đối thủ cạnh tranh
không ngừng thay đổi về
cách trưng bày và gia
tăng các chương trình
xúc tiến để thu hút khách
hàng.
Những điểm mạnh (S)
- Thuận Thành là siêu thị
đầu tiên ở Huế nên đã
tạo được một lượng
khách hàng trung thành.
- Đội ngũ nhân viên được
đánh giá là thân thiện so
Các chiến lược S/O
- Đẩy mạnh quảng bá thương
hiệu.
- Đẩy mạnh các chương trình
khuyến mãi.
- Quan tâm phát triển hoạt
Các chiến lược S/T
- Tìm các biện pháp giữ chân
khách hàng chân trung
thành.
- Tuyển chọn nhân viên có
trình độ, kinh nghiệm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 84
với các siêu thị khác. động trưng bày sản phẩm.
Những điểm yếu (W)
- Diện tích siêu thị nhỏ
hẹp so với các đối thủ
cạnh tranh do đó khó
khăn trong việc trưng
bày và đa dạng hóa sản
phẩm kinh doanh
- Trưng bày siêu thị vẫn
chưa bắt mắt và còn
đơn điệu.
- Trình độ nhân viên còn
thấp, chưa được đào tạo
bài bản, tác phong làm
việc còn chưa chuyên
nghiệp.
- Chính sách về dịch vụ
đi kèm còn thiếu sót và
sơ sài.
- Công tác marketing còn
yếu, các hoạt động xúc
tiến và việc quảng bá
hình ảnh công ty vẫn
chưa được chú trọng.
- Phòng kinh doanh vẫn
còn chịu ảnh hưởng của
Các chiến lược W/O
- Quan tâm đến hoạt động
chăm sóc khách hàng.
- Phát triển cơ sở hạ tầng
phù hợp với từng giai đoạn
phát triển.
- Giữ vững thị phần hiện tại
Các chiến lược W/T
- Cắt giảm chi phí không
cần thiết
- Dự báo rủi ro và xây dựng
ngân sách dự phòng thích
hợp.
- Thường xuyên đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ cho nhân
viên.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 85
lối kinh doanh cũ..
4.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện trưng bày sản phẩm tại siêu thị
Thuận Thành І.
4.2.1. Cách bố trí
Có thể thấy rằng việc lựa chọn hình thức bố trí theo dạng khối là phù hợp Tuy
nhiên vấn đề cần quan tâm là đa dạng hóa sản phẩm, phân chia các khu vực hàng hóa
rõ ràng và có những biển chỉ dẫn thông tin cho khách hàng được rõ. Cần tạo dựng khu
vực thu hút khách hàng , khu vực khuyễn mãi để tăng cường hiệu quả trưng bày hàng
hóa. Khoảng cách giữa các kệ hàng nên từ 1-1,5m để vừa đảm bảo lối đi cho khách
hàng mua sắm, vừa dễ kiểm soát. Vì thế có thể giảm bớt một số kệ hàng hóa không
cần thiết như bánh kẹo chẳng hạn,
Có thể sắp xếp khu vực tầng 2 chủ yếu là hàng may mặc với đồ mỹ phẩm và
thức uống. Còn ở tâng 1 thì nên chọn nhóm hàng mà có sức hút với khách hàng ở ngay
vị trí lối vào hay gần cửa ra vào như: những hàng khuyến mãi, những sản phẩm mới,
những hàng hóa sang trọng, bắt mắt để thu hút khách hàng.
4.2.2. Các công cụ trưng bày
Trưng bày tại vị trí đặc biệt
Siêu thị cần xác định rõ những vị trí đặc biệt trong siêu thị thu hút đông
người qua lại như: ngay cửa ra vào, lối đi chính, cuối lối đi, vị trí đầu các kệ
Các sản phẩm dễ tác động tới hành vi mua như mỹ phẩm, kẹo, thường
được đặt tại vị trí này. Đây là nơi thích hợp để siêu thị trưng bày sản phẩm muốn bán
nhất. Để tận dụng lợi thế địa điểm tại những vị trí đông người qua lại này các POP nếu
được sử dụng đúng cách, phù hợp với sản phẩm sẽ có tác dụng thu hút, kích thích
khách hàng mua rất lớn. Để tăng thêm tính sáng tạo cho khu vực này, siêu thị nên để
nhà sản xuất thực hiện công việc trưng bày hàng hóa.
Trưng bày tại vị trí không đặc biệt
Những vị trí trong các góc, trên tường, thường được ít khách hàng ghé
tới. Vì vậy đây là nơi phù hợp nhất đặt những sản phẩm khuyến mãi, vật phẩm mua
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 86
hàng ngày theo kế hoạch tại khu vực này. Các bảng hướng dẫn vị trí, hệ thống truyền
thanh, vật liệu trang trí sẽ có tác dụng hướng dẫn khách hàng di chuyển, tăng tính mỹ
thuật, làm nổi bật sản phẩm. Điều này có thể kích thích khách hàng mua thêm hàng.
Khoảng 1-2 tuần nên thay đổi cách trưng bày một lần để tránh sự nhàm chán.
Cần bổ sung thêm hình thức quảng cáo tại điểm bán: như các bảng biểu nói
về tên, công dụng, và giá sản phẩm; các mẫu quảng cáo kèm theo sản phẩm; các mẫu
quảng cáo nhỏ kèm theo logo của siêu thị Thuận Thành.
4.2.3. Cách sắp xếp
Siêu thị nên có quy chuẩn chung về cách trưng bày cho tửng ngành hàng. Đặc
biệt nên huấn luyện cho nhân viên về cách sắp xếp hàng hóa.
Về số lượng luôn phải đảm bảo đủ số lượng đủ mẫu mã. Siêu thị cần nên có quy
định khoảng thời gian trong ngày nhân viên phải bỏ hàng lên kệ. Có thể tiến hành vào
những thời điểm nghỉ trưa hoặc lúc siêu thị vắng khách.
Về cách sắp xếp hàng hóa: phải luôn quay bao bì ra ngoài, giá được dán ngay
dưới sản phẩm và dán ngay tại kệ hoặc quầy bán hàng.
Về màu sắc trên kệ cũng phải có quy chuẩn. Hàng hóa cần được sắp xếp theo
từng lớp, có khoảng cách và mật độ vừa phải. Để tạo ra màu sắc hài hòa nên trưng bày
bắt đầu bằng màu trắng và kết thúc với màu đen hoặc giữa một kệ toàn màu lạnh nên
chen vào giữa những kệ gam màu nóng sẽ tạo ra sự thu hút hơn.
4.2.4. Không gian trưng bày sản phẩm
Hiện tại yếu tố không gian trưng bày của siêu thị chưa được quan tâm đúng
mực. Siêu thị nên luôn luôn duy trì không gian thoáng mát sạch sẽ và trang trí phông
nền siêu thị sao cho hài hòa giữa các yếu tố màu sắc, âm thanh, ánh sáng để thu hút
khách hàng và tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi mua sắm. Cần chú ý đến
ánh sáng của siêu thi, có thể bổ sung các loại đèn chiếu sáng thích hợp với không gian
của siêu thị sao cho đảm bảo độ sáng phù hợp không gây khó chịu đối với khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 87
Đối với không gian ngoài siêu thị mà cụ thể ở đây là phía trước cổng chính của
siêu thị cần trang trí sao cho bắt mắt, thu hút khách hàng. Đồng thời cũng có thể sử
dụng các biển quảng cáo để tăng cường sự chú ý của khách hàng.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Nghiên cứu về trưng bày sản phẩm là một đề tài tương đối mới mẻ hiện nay.
Việc trưng bày sản phẩm được áp dụng với mọi hình thức kinh doanh bán lẻ và có vai
trò vô cùng quan trọng trong việc thu hút khách hàng mua sản phẩm của công ty mình.
Và không phải doanh nghiệm nào cũng hiểu rõ tầm quan trọng đó. Thông qua đề tài
nghiên cứu này ta có thể thấy được tầm quan trọng của việc trưng bày hàng hóa đối
với siêu thị Thuận Thành І. Đây thực sự là một vấn đề mà các người quản lý tại siêu
thị Thuận Thành gặp phải khi phải vấp phải sự cạnh tranh khốc liệt từ hai siêu thị lớn
trên địa bàn Thành phố Huế. Đề tài nghiên cứu này có những đóng góp nhất định cho
việc hoàn thiện kiến thức, lý thuyết về trưng bày sản phẩm cũng như đề xuất được
những giải pháp cụ thể để doanh nghiệp hoàn thiện trưng bày sản phẩm của minh.
2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Vì đây là một lĩnh vực nghiên cứu khá mới mẽ nên không thể tránh khỏi một
só thiếu sót. Nguyên nhân là do sự hạn chế về kinh nghiệm nghiên cứu của cá nhân, sự
thiếu hụt về nguồn lực cũng như sự khó khăn trong việc tiếp cận các thông tin của
công ty. Nhìn chung đề tài có những hạn chế sau:
- Việc cọn mẫu được tiến hành theo phương pháp phi xác suất, cở mẫu còn nhỏ
nên chưa thể kết luận được cho toàn bộ tổng thể
- Hệ thống cơ sở lý thuyết về trưng bày sản phẩm còn chưa đầy đủ và chưa có
mô hình cụ thể để kiểm chứng đánh giá.
- Việc phân tích dữ liệu đa phần chỉ dừng lại ở thống kê mô tả nên chưa đào
sâu tìm hiểu rõ được vấn đề nghiên cứu.
- Việc cung cấp thông tin từ doanh nghiệp còn hạn chế nên chưa thể mô tả chi
tiết được các hoạt động trưng bày sản phẩm tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 88
- Các giải pháp chỉ có ý nghĩa trong phạm vi nhất định và phụ thuộc vào hoạt
động kinh doanh cũng như các chiến lược chính sách phát triển của doanh nghiệp.
3. KIÊN NGHỊ
- Siêu thị Thuận Thành cần nên quan tâm đúng mức về tầm quan trọng của việc
trưng bày sản phẩm cũng như việc phổ biến các kiến thức về trưng bày sản phẩm cho
đội ngũ nhân viên.
- Cần nâng cao năng lực chuyên môn về trưng bày sản phẩm của đội ngũ nhân
viên, đặc biệt là những người có kinh nghiệm trong việc thiết kế, trưng bày sản phẩm
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát hoạt động trưng bày sản phẩm để đánh giá
chính xác hiệu quả của hoạt động trưng bày sản phẩm.
- Cần phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong siêu thị để đạt được hiệu quả
kinh doanh cao nhất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.SÁCH:
1.1 Philip KOTLER (2006), Marketing căn bản, Nhà Xuất bản Lao Động Xã Hội.
1.2 Roy Paul NELSON (dịch Ngô Thanh Phượng (2006)), Thiết kế quảng cáo,Nhà
Xuất bản Văn Hóa Sài Gòn.
1.3PGS.TS Trần Minh Đạo, (2003), Marketing căn bản, NXB Thống kê.
1.4Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Hồng Đức.
1.5 J.F. Hair, R.E. Anderson, R.L. Tatham and William C. Black (1998). Multivariate
Data Analysis, Fifth Edition. Prentice-Hall Intenational, Inc.
1.6 John Fernie, Suzanna Fernie và Christopher Moore (2003), Principles of Retailing,
Oxford: Butterworth Publishing.
1.7 Holly Bastow-Shoop, North Dakota State University; Dale Zetocha, North Dakota
State University; Gregory, Passewitz, The Ohio State University (1991), Visual
Merchandising- A Guide for Small Retailers, America: University Publications.
1.8 Charles Fishman, Hiệu ứng Wal-Mart, Nhà xuất bản văn hoá thông tin
1.9Ninh Lạc Hứa, Phan Hà Sơn, 200 cách mở cửa hàng thành công, Nhà xuất bản Hà Nội
2. TẠP CHÍ:
2.1Tạp Chí Marketing (55)
2.2 PGS. TS Tô Đức Hạnh, Cuộc đối đầu trên thị trường bán lẻ Việt Nam.(trang 102-
103); Tạp chí Thương Mại số 3+4+5 (2008)
2.3 Trung tâm nghiên cứu HVNTD & DN (2006), Báo cáo chân dung người tiêu dùng
Việt Nam 2006, Báo Sài Gòn tiếp thị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 90
3. CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
3.1 Nhóm sinh viên trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM (2009), “Thực trạng và giải
pháp bố cục và trưng bày hàng hóa cho siêu thị nội địa tại TP.HCM”, công trình dự thi
giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên “Nhà kinh Tế Trẻ”.
3.2 Nguyễn Tấn Phát (2010), trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM, “Giải pháp hoàn thiện
trưng bày sản phẩm tại cửa hàng bán lẻ công ty TNHH Nike Việt Nam”.
4. INTERNET:
4.1 Articles about “Retail store design”,
4.2 Kỹ thuật quảng cáo và trưng bày sản phẩm,
ng_bay_san_pham.html
4.3. Quốc Học (2009), Nghệ thuật bài trí tại siêu thị,
báo SGTT.
4.4 quang-
cao.html, Bwportal
4.5 Financials Time
4.6 Bùi Nguyễn, Những nguyên tắc trưng bày hàng
hoá:
4.7 Kỹ thuật quảng cáo và trưng bày sản phẩm
6.583367.html
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 91
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/Chị, chúng tôi là sinh viên ngành Marketing trường ĐH Kinh tế
Huế. Hiện chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về “Đánh giá của khách hàng về trưng
bày tại siêu thị Thuận Thành cơ sở 1”. Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian để trả
lời bảng câu hỏi này. Mọi thông tin Anh/Chị cung cấp để phục vụ cho mục đích
nghiên cứu sẽ được giữ bí mật. Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
Thông tin cá nhân:
Họ và tên: ......................................................... ...Giới tính: Nam Nữ
Địa chỉ: .............................................................. SĐT: ...................................
Nhóm tuổi:
50 tuổi
Nghề nghiệp:
Học sinh, sinh viên
Cán bộ công nhân viên chức
Buôn bán
Người lao động
Khác
Thu nhập bình quân mỗi tháng của anh chị là bao nhiêu?
< 2 triệu/tháng
Từ 2 – 5 triệu/tháng
Từ 5 – 10 triệu/tháng
> 10 triệu/tháng
Mã số
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 92
Câu 1: Anh/Chị có thích đi siêu thị không?
Có Không
Câu 2: Anh/Chị đã từng mua sản phẩm tại cơ sở 1 của siêu thị Thuận Thành chưa?
Có Không
Câu 3: Anh/Chị đến siêu thịThuận Thành Іthường mua loại hàng hóa nào?
Lương thực - thực phẩm Gia vị
Quần áo, giầy dép Hóa mỹ phẩm
Bánh kẹo Nước giải khát
Đồ dùng gia đình
Hàng lưu niệm
Đồ gốm sứ, nhựa, thủy tinh
Khác.
Câu 4: Trong quá trình mua hàng Anh/Chị có quan tâm nhiều đến thông tin về sản
phẩm không?
Có Không
Câu 5: Những thông tin về sản phẩm mà Anh/Chị có được ở siêu thị được cung cấp
bởi?.
Nhân viên Người thân
Trên bao bì sản phẩm Báo, tạp chí
Bảng cung cấp thông tin Khác.
Câu 6: Anh/Chị thường đi siêu thị khoảng mấy lần trong một tháng ?
4 lần
Câu 7: Mỗi lần tới siêu thị cửa hàng có tạo cho Anh/Chị cảm giác mới hơn lần trước
không?
Có Không
Câu 8: Anh/Chị thường xuyên mua hàng hóa ở đâu?
Chợ Siêu thị
Cửa hàng tạp hóa Khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 93
Câu 9: Theo Anh/Chị quyết định mua hàng tại siêu thị Thuận Thành bị tác động bởi
những yếu tố nào? (có thể chọn nhiều đáp án)
Chất lượng sản phẩm
Dịch vụ chăm sóc khách hàng
Mẫu mã hàng hóa đa dạng
Hàng hóa trưng bày bắt mắt
Hàng hóa dễ lựa chọn
Địa điểm siêu thị thuận lợi
Giá của sản phẩm cạnh tranh
Vui lòng cho biết đánh giá của Anh/Chị về cách trưng bày tại cơ sở 1 của
siêu thị Thuận Thành?
(Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập
Đồng ý Hoàn toàn đồng ý)
Câu 10: Đánh giá về bố trí sản phẩm
10.1 Mật độ hàng hóa trên quầy phù hợp
10.2 Màu sắc sản phẩm đa dạng
10.3 Cách sắp xếp giúp bạn dễ tim sản phẩm
10.4 Hàng hóa được trưng bày gọn gàng, đẹp mắt.
Câu 11: Đánh giá về công cụ trưng bày sản phẩm
11.1 Sử dụng dụng cụ trưng bày đúng cách
11.2 Chiều cao các giá hàng vừa tầm nhìn
11.3
Giá và thông tin về sản phẩm được niêm yết cụ thể
trên sản phẩm và trên kệ trưng bày
11.4 Mật độ của các kệ hàng vừa đủ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 94
Câu 12: Đánh giá về không gian trưng bày sản phẩm
12.1 Lối đi trong gian hàng rộng rãi, thuận tiện.
12.2 Không gian cửa hàng thoáng mát, sạch sẽ
12.3 Phong nền cửa hàng phù hợp
12.4 Vị trí các giá hàng trong quầy thích hợp
12.5 Siêu thị được trang trí đẹp, bắt mắt.
Câu 13: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến nhân viên
13.1 Số lượng nhân viên trong quầy vừa đủ
13.2 Nhân viên bán hàng nhiệt tình, chu đáo
13.3 Nhân viên bán hàng am hiểu về sản phẩm
13.4 Nhân viên ăn mặc đẹp, lịch sự
Câu 14: Nhìn chung Anh/Chị hài lòng về trưng bày sản phẩm tại cơ sở 1 của siêu
thị Thuận Thành?
Rất không hài lòng
Không hài lòng
Trung lập
Hài lòng
Rất hài lòng
HẾT
Một lần nữa chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 95
PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ SPSS
1. Thống kê mô tả các biến
1.1.Đặc điểm mẫu điều tra
Statistics
N
Mea
n
Std.
Erro
r of
Mea
n
Std.
Deviatio
n
Skewnes
s
Std.
Error of
Skewnes
s
Kurtosi
s
Std.
Error
of
Kurtosi
s
Vali
d
Missin
g
Gioi
tinh
153 0 ,24 ,034 ,426 1,260 ,196 -,417 ,390
Tuoi 153 0 1,96 ,063 ,777 ,409 ,196 -,362 ,390
Nghe
nghie
p
153 0 2,24 ,088 1,088 ,591 ,196 -,471 ,390
Thu
nhap
153 0 2,01 ,066 ,819 ,267 ,196 -,798 ,390
Di st
may
lan 1
thang
153 0 1,94 ,055 ,681 ,073 ,196 -,820 ,390
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 96
Gioi tinh
Frequen
cy Percent
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Vali
d
Nu 117 76,5 76,5 76,5
Nam 36 23,5 23,5 100,0
Tota
l
153 100,0 100,0
Tuoi
Frequen
cy Percent
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Vali
d
<22 tuoi 45 29,4 29,4 29,4
22-35
tuoi
73 47,7 47,7 77,1
35-50
tuoi
31 20,3 20,3 97,4
>50 tuoi 4 2,6 2,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
Nghe nghiep
Frequen
cy Percent
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Vali HSSV 47 30,7 30,7 30,7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 97
d CBCN
VC
50 32,7 32,7 63,4
Buon
ban
33 21,6 21,6 85,0
CN-ND 19 12,4 12,4 97,4
Khac 4 2,6 2,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
Thu nhap
Frequen
cy Percent
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Vali
d
<2 tr 46 30,1 30,1 30,1
2-5 tr 63 41,2 41,2 71,2
5-10
tr
40 26,1 26,1 97,4
>10
tr
4 2,6 2,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
Di st may lan 1 thang
Frequen
cy Percent
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Vali
d
<2 lan 40 26,1 26,1 26,1
2-4
lan
82 53,6 53,6 79,7
>4 lan 31 20,3 20,3 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 98
Total 153 100,0 100,0
1.2. Thói quen của khách hàng khi đi siêu thị
1.2.1. Mô tả khách hàng
Moi lan toi co cam giac moi hon ko
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid ko 119 77,8 77,8 77,8
co 34 22,2 22,2 100,0
Total 153 100,0 100,0
Thich di sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 19 12,4 12,4 12,4
Co 134 87,6 87,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
Tung mua sp cs1 STTT
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 3 2,0 2,0 2,0
Co 150 98,0 98,0 100,0
Total 153 100,0 100,0
1.2.2. Địa điểm mua hàng hóa
Thuong mua hh o
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 99
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Cho 81 52,9 52,9 52,9
Cua hang ta hoa 34 22,2 22,2 75,2
Sieu thi 32 20,9 20,9 96,1
Khac 6 3,9 3,9 100,0
Total 153 100,0 100,0
1.2.3. Loại hàng hóa thường mua
CS1STTT san pham thuong mua
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Luong thuc-thuc
pham
38 24,8 24,8 24,8
Gia vi 34 22,2 22,2 47,1
Quan ao giay dep 24 15,7 15,7 62,7
Hoa my pham 19 12,4 12,4 75,2
Banh keo 18 11,8 11,8 86,9
Nuoc giai khat 7 4,6 4,6 91,5
Do dung gia dinh 7 4,6 4,6 96,1
Do gom-nhua-thuy
tinh
3 2,0 2,0 98,0
Hang luu niem 3 2,0 2,0 100,0
Total 153 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 100
1.2.4. Mối quan tâm của khách hàng về thông tin
QT mua co qt den thong tin sp
Frequen
cy Percent
Valid
Percent
Cumulativ
e Percent
Vali
d
ko 21 13,7 13,7 13,7
co 132 86,3 86,3 100,0
Tota
l
153 100,0 100,0
Responses Col Response %
Nguon
cung cap
thong tin
TT dc cung cap: Nhan vien 30 23,4%
TT dc cung cap: Nguoi than 46 35,9%
TT dc cung cap: Bao bi san
pham
76 59,4%
TT dc cung cap: Bao, tap chi 17 13,3%
TT dc cung cap: Bang cung
cap thong tin
43 33,6%
TT dc cung cap: khac 6 4,7%
Total 218 170,3%
1.2.5. Mối quan tâm của khách hàng khi quyết định mua sản phẩm tại siêu thị
Responses Col Response %
Qd mua
bi tac
Mua hh o st bi td boi: CLSP 113 74,3%
Mua hh o st bi td boi: 27 17,8%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 101
dong DVCSKH
Mua hh o st bi td boi: Mau
ma hh da dang
76 50,0%
Mua hh o st bi td boi: HH
trung bay bat mat
64 42,1%
Mua hh o st bi td boi: HH de
lua chon
58 38,2%
Mua hh o st bi td boi: Dia
diem thuan loi
81 53,3%
Mua hh o st bi td boi: Gia
canh tranh
60 39,5%
Total 479 315,1%
2. Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
2.1. Thang đo bố trí sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,790 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 102
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Mat do hang hoa tren quay
phu hop
3,70 ,974 153
Mau sac sp da dang 3,81 ,872 153
Cach sap xep de tim kiem sp 3,47 ,889 153
Hang hoa duoc trung bay gon
gang dep mat
3,59 ,935 153
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Mat do hang hoa tren
quay phu hop
10,88 4,754 ,605 ,735
Mau sac sp da dang 10,76 5,300 ,551 ,760
Cach sap xep de tim
kiem sp
11,10 4,897 ,657 ,709
Hang hoa duoc trung
bay gon gang dep mat
10,98 4,967 ,583 ,745
2.2. Thang đo công cụ sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,760 4
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 103
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Sd dung cu trug bay dung
cach
3,69 ,772 153
Chieu cao cac gia vua tam
nhin
3,81 ,817 153
Gia va thong tin sp duoc
niem yet cu the
3,49 ,708 153
Mat do cac ke hang vua du 3,68 ,840 153
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Sd dung cu trug bay
dung cach
10,98 3,769 ,461 ,754
Chieu cao cac gia
vua tam nhin
10,86 3,093 ,691 ,625
Gia va thong tin sp
duoc niem yet cu the
11,18 3,808 ,520 ,724
Mat do cac ke hang
vua du
10,99 3,296 ,572 ,697
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 104
2.3. Thang đo không gian trưng bày sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,704 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Loi di rong rai thuan tien 3,69 ,837 153
Khong gian cua hang thoang 3,39 ,845 153
Phong nen cua hang phu hop 3,19 1,011 153
Vi tri cac gia hang trong quay
thich hop
3,39 ,898 153
Trang tri dep, bat mat 3,26 ,657 153
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Loi di rong rai thuan
tien
13,24 5,615 ,527 ,627
Khong gian cua hang
thoang
13,54 5,540 ,542 ,621
Phong nen cua hang
phu hop
13,74 5,958 ,289 ,740
Vi tri cac gia hang 13,54 5,250 ,572 ,605
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 105
trong quay thich hop
Trang tri dep, bat mat 13,67 6,539 ,428 ,672
2.4. Thang đo nhân viên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
,807 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
NV: So luong NV vua du 3,85 ,916 153
NV: Nhiet tinh chu dao 3,92 ,984 153
NV: Am hieu ve san pham 3,89 ,990 153
NV: An mac dep lich su 3,97 ,973 153
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
NV: So luong NV vua
du
11,78 5,591 ,699 ,723
NV: Nhiet tinh chu dao 11,71 5,443 ,664 ,738
NV: Am hieu ve san
pham
11,75 6,046 ,499 ,817
NV: An mac dep lich su 11,66 5,568 ,641 ,749
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 106
3. Phân tích nhân tố
3.1. Kết quả EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
,748
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
889,304
df 120
Sig. ,000
Total Variance Explained
Co
m
po
n
en
t Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,278 26,736 26,736 4,278 26,736 26,736 2,650 16,565 16,565
2 2,599 16,246 42,981 2,599 16,246 42,981 2,493 15,578 32,143
3 1,832 11,452 54,434 1,832 11,452 54,434 2,404 15,027 47,170
4 1,169 7,308 61,742 1,169 7,308 61,742 2,331 14,572 61,742
5 ,992 6,201 67,942
6 ,784 4,897 72,840
7 ,667 4,167 77,007
8 ,602 3,761 80,767
9 ,595 3,720 84,487
10 ,521 3,254 87,741
11 ,477 2,984 90,725
12 ,363 2,268 92,993
13 ,354 2,213 95,206
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 107
14 ,320 2,000 97,206
15 ,239 1,493 98,699
16 ,208 1,301 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4
Mat do hang hoa tren quay
phu hop
,824
Cach sap xep de tim kiem sp ,763
Mau sac sp da dang ,706
Hang hoa duoc trung bay gon
gang dep mat
,669
NV: Am hieu ve san pham ,507 ,504
NV: An mac dep lich su ,855
NV: So luong NV vua du ,822
NV: Nhiet tinh chu dao ,805
Chieu cao cac gia vua tam
nhin
,840
Gia va thong tin sp duoc
niem yet cu the
,709
Mat do cac ke hang vua du ,687 ,371
Sd dung cu trug bay dung
cach
,668
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 108
Vi tri cac gia hang trong quay
thich hop
,819
Loi di rong rai thuan tien ,719
Khong gian cua hang thoang ,708
Trang tri dep, bat mat ,684
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 6 iterations.
3.2. Kết quả EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
,731
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
798,741
df 105
Sig. ,000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Tot
al
% of
Varian
ce
Cumulat
ive %
Tot
al
% of
Varian
ce
Cumulat
ive %
Tot
al
% of
Varian
ce
Cumulat
ive %
1 4,0
37
26,913 26,913
4,0
37
26,913 26,913
2,4
68
16,453 16,453
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 109
2 2,4
63
16,420 43,333
2,4
63
16,420 43,333
2,4
06
16,043 32,496
3 1,8
09
12,059 55,391
1,8
09
12,059 55,391
2,3
19
15,459 47,955
4 1,1
59
7,727 63,119
1,1
59
7,727 63,119
2,2
75
15,164 63,119
5 ,86
1
5,739 68,858
6 ,72
2
4,817 73,674
7 ,66
3
4,421 78,095
8 ,59
8
3,988 82,083
9 ,57
4
3,827 85,911
10 ,50
2
3,344 89,255
11 ,47
1
3,138 92,393
12 ,35
9
2,393 94,786
13 ,32
0
2,134 96,920
14 ,25
4
1,691 98,611
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 110
15 ,20
8
1,389 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4
Cach sap xep de tim kiem sp ,798
Mat do hang hoa tren quay phu hop ,792
Mau sac sp da dang ,731
Hang hoa duoc trung bay gon gang dep
mat
,674
Chieu cao cac gia vua tam nhin ,840
Gia va thong tin sp duoc niem yet cu the ,723
Mat do cac ke hang vua du ,677 ,372
Sd dung cu trug bay dung cach ,634
Vi tri cac gia hang trong quay thich hop ,819
Trang tri dep, bat mat ,719
Loi di rong rai thuan tien ,695
Khong gian cua hang thoang ,694
NV: An mac dep lich su ,871
NV: So luong NV vua du ,813
NV: Nhiet tinh chu dao ,812
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 111
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 6 iterations.
4. Kiểm định One – Sample T- Test cho các nhân tố mới
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
F1 153 3,6438 ,71904 ,05813
F2 153 3,6683 ,59936 ,04846
F3 153 3,4346 ,61020 ,04933
F4 153 3,9150 ,81965 ,06626
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
F1 11,075 152 ,000 ,64379 ,5289 ,7586
F2 13,792 152 ,000 ,66830 ,5726 ,7640
F3 8,811 152 ,000 ,43464 ,3372 ,5321
F4 13,809 152 ,000 ,91503 ,7841 1,0460
One-Sample Test
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 112
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
F1 -6,128 152 ,000 -,35621 -,4711 -,2414
F2 -6,845 152 ,000 -,33170 -,4274 -,2360
F3 -11,460 152 ,000 -,56536 -,6628 -,4679
F4 -1,282 152 ,202 -,08497 -,2159 ,0460
5. Thống kê mô tả cho các thang đo đề xuất.
Statistics
N Mean
Std. Error of
Mean
Std.
Deviation
Valid Missing
Mat do hang hoa tren quay
phu hop
153 0 3,70 ,079 ,974
Mau sac sp da dang 153 0 3,81 ,070 ,872
Cach sap xep de tim kiem sp 153 0 3,47 ,072 ,889
Hang hoa duoc trung bay gon
gang dep mat
153 0 3,59 ,076 ,935
Sd dung cu trug bay dung
cach
153 0 3,69 ,062 ,772
Chieu cao cac gia vua tam
nhin
153 0 3,81 ,066 ,817
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 113
Gia va thong tin sp duoc niem
yet cu the
153 0 3,49 ,057 ,708
Mat do cac ke hang vua du 153 0 3,68 ,068 ,840
Loi di rong rai thuan tien 153 0 3,69 ,068 ,837
Khong gian cua hang thoang 153 0 3,39 ,068 ,845
Phong nen cua hang phu hop 153 0 3,19 ,082 1,011
Vi tri cac gia hang trong quay
thich hop
153 0 3,39 ,073 ,898
Trang tri dep, bat mat 153 0 3,26 ,053 ,657
NV: So luong NV vua du 153 0 3,85 ,074 ,916
NV: Nhiet tinh chu dao 153 0 3,92 ,080 ,984
NV: Am hieu ve san pham 153 0 3,89 ,080 ,990
NV: An mac dep lich su 153 0 3,97 ,079 ,973
Muc do hai long trung bay
cua sieu thi
153 0 3,63 ,076 ,937
Mat do hang hoa tren quay phu hop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 3 2,0 2,0 2,0
ko dong y 6 3,9 3,9 5,9
Trung lap 66 43,1 43,1 49,0
Dong y 37 24,2 24,2 73,2
HT dong y 41 26,8 26,8 100,0
Total 153 100,0 100,0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 114
Mau sac sp da dang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 1 ,7 ,7 ,7
ko dong y 3 2,0 2,0 2,6
Trung lap 60 39,2 39,2 41,8
Dong y 49 32,0 32,0 73,9
HT dong y 40 26,1 26,1 100,0
Total 153 100,0 100,0
Cach sap xep de tim kiem sp
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 3 2,0 2,0 2,0
ko dong y 16 10,5 10,5 12,4
Trung lap 56 36,6 36,6 49,0
Dong y 62 40,5 40,5 89,5
HT dong y 16 10,5 10,5 100,0
Total 153 100,0 100,0
Hang hoa duoc trung bay gon gang dep mat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 3 2,0 2,0 2,0
ko dong y 12 7,8 7,8 9,8
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 115
Trung lap 56 36,6 36,6 46,4
Dong y 55 35,9 35,9 82,4
HT dong y 27 17,6 17,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
Sd dung cu trug bay dung cach
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 2 1,3 1,3 1,3
ko dong y 3 2,0 2,0 3,3
Trung lap 55 35,9 35,9 39,2
Dong y 73 47,7 47,7 86,9
HT dong y 20 13,1 13,1 100,0
Total 153 100,0 100,0
Chieu cao cac gia vua tam nhin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 1 ,7 ,7 ,7
ko dong y 2 1,3 1,3 2,0
Trung lap 56 36,6 36,6 38,6
Dong y 60 39,2 39,2 77,8
HT dong y 34 22,2 22,2 100,0
Total 153 100,0 100,0
Gia va thong tin sp duoc niem yet cu the
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 116
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 1 ,7 ,7 ,7
ko dong y 9 5,9 5,9 6,5
ko y kien 64 41,8 41,8 48,4
Dong y 72 47,1 47,1 95,4
HT dong y 7 4,6 4,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
Mat do cac ke hang vua du
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 2 1,3 1,3 1,3
ko dong y 8 5,2 5,2 6,5
Trung lap 50 32,7 32,7 39,2
Dong y 70 45,8 45,8 85,0
HT dong y 23 15,0 15,0 100,0
Total 153 100,0 100,0
Loi di rong rai thuan tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 2 1,3 1,3 1,3
ko dong y 7 4,6 4,6 5,9
Trung lap 51 33,3 33,3 39,2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 117
Dong y 69 45,1 45,1 84,3
HT dong y 24 15,7 15,7 100,0
Total 153 100,0 100,0
Khong gian cua hang thoang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 5 3,3 3,3 3,3
ko dong y 14 9,2 9,2 12,4
Trung lap 57 37,3 37,3 49,7
Dong y 70 45,8 45,8 95,4
HT dong y 7 4,6 4,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
Phong nen cua hang phu hop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 3 2,0 2,0 2,0
ko dong y 38 24,8 24,8 26,8
Trung lap 58 37,9 37,9 64,7
Dong y 35 22,9 22,9 87,6
HT dong y 19 12,4 12,4 100,0
Total 153 100,0 100,0
Vi tri cac gia hang trong quay thich hop
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 118
Percent
Valid HT ko dong y 6 3,9 3,9 3,9
ko dong y 9 5,9 5,9 9,8
Trung lap 73 47,7 47,7 57,5
Dong y 49 32,0 32,0 89,5
HT dong y 16 10,5 10,5 100,0
Total 153 100,0 100,0
Trang tri dep, bat mat
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 1 ,7 ,7 ,7
ko dong y 11 7,2 7,2 7,8
Trung lap 92 60,1 60,1 68,0
Dong y 45 29,4 29,4 97,4
HT dong y 4 2,6 2,6 100,0
Total 153 100,0 100,0
NV: So luong NV vua du
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 2 1,3 1,3 1,3
ko dong y 8 5,2 5,2 6,5
Trung lap 41 26,8 26,8 33,3
Dong y 62 40,5 40,5 73,9
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 119
HT dong y 40 26,1 26,1 100,0
Total 153 100,0 100,0
NV: Nhiet tinh chu dao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 2 1,3 1,3 1,3
ko dong y 12 7,8 7,8 9,2
Trung lap 32 20,9 20,9 30,1
Dong y 57 37,3 37,3 67,3
HT dong y 50 32,7 32,7 100,0
Total 153 100,0 100,0
NV: Am hieu ve san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid HT ko dong y 4 2,6 2,6 2,6
ko dong y 4 2,6 2,6 5,2
Trung lap 48 31,4 31,4 36,6
Dong y 46 30,1 30,1 66,7
HT dong y 51 33,3 33,3 100,0
Total 153 100,0 100,0
NV: An mac dep lich su
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 120
Valid HT ko dong y 2 1,3 1,3 1,3
ko dong y 9 5,9 5,9 7,2
Trung lap 35 22,9 22,9 30,1
Dong y 52 34,0 34,0 64,1
HT dong y 55 35,9 35,9 100,0
Total 153 100,0 100,0
Muc do hai long trung bay cua sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat ko hai long 3 2,0 2,0 2,0
ko hai long 11 7,2 7,2 9,2
Trung lap 54 35,3 35,3 44,4
Hai long 56 36,6 36,6 81,0
Rat hai long 29 19,0 19,0 100,0
Total 153 100,0 100,0
6. Phân tích phương sai One-way ANOVA
6.1. Phân tích phương sai theo nghề nghệp
Test of Homogeneity of Variances
Muc do hai long trung bay cua sieu thi
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
,557 4 148 ,694
ANOVA
Muc do hai long trung bay cua sieu thi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 121
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2,982 4 ,745 ,845 ,499
Within Groups 130,522 148 ,882
Total 133,503 152
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Muc do hai long trung bay cua sieu thi
Bonferroni
(I) Nghe
nghiep
(J) Nghe
nghiep
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
HSSV CBCNVC -,055 ,190 1,000 -,60 ,49
Buon ban -,208 ,217 1,000 -,83 ,41
CN-ND -,384 ,257 1,000 -1,12 ,35
Khac -,489 ,490 1,000 -1,89 ,91
CBCNVC HSSV ,055 ,190 1,000 -,49 ,60
Buon ban -,153 ,210 1,000 -,75 ,45
CN-ND -,329 ,251 1,000 -1,04 ,39
Khac -,434 ,487 1,000 -1,82 ,95
Buon ban HSSV ,208 ,217 1,000 -,41 ,83
CBCNVC ,153 ,210 1,000 -,45 ,75
CN-ND -,176 ,272 1,000 -,95 ,60
Khac -,281 ,498 1,000 -1,70 1,14
CN-ND HSSV ,384 ,257 1,000 -,35 1,12
CBCNVC ,329 ,251 1,000 -,39 1,04
Buon ban ,176 ,272 1,000 -,60 ,95
Khac -,105 ,517 1,000 -1,58 1,37
Khac HSSV ,489 ,490 1,000 -,91 1,89
CBCNVC ,434 ,487 1,000 -,95 1,82
Buon ban ,281 ,498 1,000 -1,14 1,70
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 122
CN-ND ,105 ,517 1,000 -1,37 1,58
6.2. Phân tích phương sai theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Muc do hai long trung bay cua sieu thi
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
,498 3 149 ,685
ANOVA
Muc do hai long trung bay cua sieu thi
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 3,401 3 1,134 1,298 ,277
Within
Groups 130,102 149 ,873
Total 133,503 152
Multiple Comparisons
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ts. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Đoàn Ích Trang 123
Dependent Variable: Muc do hai long trung bay cua sieu thi
Bonferroni
(I) Thu nhap (J) Thu nhap
Mean
Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Upper Bound
<2 tr 2-5 tr -,266 ,181 ,865 -,75 ,22
5-10 tr ,068 ,202 1,000 -,47 ,61
>10 tr ,043 ,487 1,000 -1,26 1,35
2-5 tr <2 tr ,266 ,181 ,865 -,22 ,75
5-10 tr ,335 ,189 ,472 -,17 ,84
>10 tr ,310 ,482 1,000 -,98 1,60
5-10 tr <2 tr -,068 ,202 1,000 -,61 ,47
2-5 tr -,335 ,189 ,472 -,84 ,17
>10 tr -,025 ,490 1,000 -1,34 1,29
>10 tr <2 tr -,043 ,487 1,000 -1,35 1,26
2-5 tr -,310 ,482 1,000 -1,60 ,98
5-10 tr ,025 ,490 1,000 -1,29 1,34
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_hoan_thien_viec_trung_bay_san_pham_tai_sieu_thi_thuan_thanh_o_thanh_pho_hue_8131.pdf