Để khắc phục được những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được các cơ hội
trong đầu tư xây dựng cơ bản nhằm phát triển kinh tế của huyện, đề tài nêu lên những
định hướng giải pháp về huy động và sử dụng vốn, đổi mới công tác kế hoạch hóa và
chủ trương đầu tư của các dự án, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của nhà nước,
nâng cao chất lượng quản lý công trình. trong lĩnh vực đầu tư, phương thức đầu tư và
phương thức huy động vốn đầu tư, các giải pháp cơ bản là: Tiếp tục nâng cao CSHT,
chú trọng đầu tư cho giao thông, giáo dục đào tạo.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại ở mô tả thực trạng và
đánh giá định tính về hiệu quả đầu tư xây dựng cho phát triển các ngành trong nền
kinh tế huyện, hướng nghiên cứu mở ra với đề tài là đi sâu đánh giá các dự án, chương
trình đầu tư trong từng ngành theo dòng dự án, nếu có thể sẽ sử dụng phương pháp
đánh giá dự án theo dòng thời gian để định lượng chất lượng công trình đầu tư.
ĐẠI HỌC KINH TẾ HU
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản huyện KrôngNăng, tỉnh Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đầu tư các cơ sở trạm trại về sản xuất giống triển khai
ứng dụng kỹ thuật vào sản xuất.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, chủ động phòng chống dịch bệnh cho cây
trồng và vật nuôi. Triển khai ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất để tăng năng suất,
chất lượng và hiệu quả.
Thực hiện nghiêm túc Luật bảo vệ và phát triển rừng, có biện pháp đồng bộ, hiệu
quả ngăn chặn tình trạng đốt rừng, phá rừng, săn bắt động vật quý hiếm, khai thác và
vận chuyển lâm sản trái phép. Cương quyết giải tỏa các hộ lấn, chiếm đất rừng làm đất
thổ cư và đất sản xuất. Đẩy mạnh việc giao đất, khoán rừng, từng bước hạn chế khai
thác rừng tự nhiên, đẩy mạnh trồng rừng và phát triển công nghiệp chế biến từ gỗ rừng
trồng.
3.1.1.2 Phát triển công nghiệp
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp-xây dựng theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại
hóa, tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Tập trung đầu tư phát triển các ngành
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 39
công nghiệp có lợi thế về tài nguyên và nguồn nguyên liệu tại chỗ như chế biến nông
lâm sản, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng....
Quy hoạch hình thành cụm công nghiệp ở xã Phú Xuân và thị trấn Krôngnăng để
đầu tư cơ sở hạ tầng, thu hút các dự án đầu tư và tập trung phát triển công nghiệp trên
địa bàn vào các khu công nghiệp. Gắn phát triển công nghiệp với quá trình hình thành
mạng lưới đô thị, các điểm dân cư tập trung và phân bố dân cư trên địa bàn, tạo sự liên
kết giữa đô thị và nông thôn, giữa các cơ sở công nghiệp và vùng nguyên liệu.
Chú trọng phát triển công nghiệp nông thôn với quy mô vừa và nhỏ, lựa chọn công
nghệ phù hợp và hiệu quả. Khôi phục và phát triển các làng nghề tiểu thu công nghiệp.
Gắn phát triển công nghiệp nông thôn với giải quyết các vấn đề xã hội, tạo việc làm,
xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường và giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
Xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi vừa và nhỏ để cung cấp điện, nước tưới
cho cây trồng và sinh hoạt trên địa bàn.
Công nghiệp-xây dựng trong thời gian tới cần tập trung cho ngành chế biến nông
lâm sản nhằm phát huy lợi thế so sánh góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành nông
nghiệp, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành
công nghiệp-xây dựng.
3.1.1.3 Các ngành dịch vụ, du lịch
Thương mại, dịch vụ là ngành hết sức quan trọng, nó tác động đến sản xuất và tiêu
dùng của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy, nếu ngành này phát triển sẽ tạo điều kiện cho
ngành công, nông nghiệp phát triển nhanh và mạnh mẽ.
Phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch tập trung vào một số ngành mũi nhọn, nâng
cao năng lực và chất lượng, xây dựng thương hiệu hàng hóa nhằm tăng sức cạnh tranh
của các sản phẩm hàng hóa dịch vụ với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
-Thương mại : Nâng cao chất lượng hoạt động thương mại nội địa, nhất là hình
thành các mạng lưới lớn bán lẻ ở thị trấn theo hướng hiện đại, văn minh và hệ thống
chợ nông thôn nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của xã hội. Bảo đảm
hàng hóa lưu thông thông suốt trong thị trường nội địa.
Xây dựng các siêu thị ở các thị trấn Krông Năng, Ea Toh theo quy hoạch phát triển
mạng lưới chợ, siêu thị trên địa bàn, nâng cấp trung tâm thương mại và mở rộng mạng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 40
lưới chợ nông thôn, các trạm thu mua nông sản hàng hóa trên địa bàn các xã.Chỉnh
trang các xa, chú trọng phát triển chợ nông thôn liên xã.
-Du lịch : Đẩy mạnh các hoạt động du lịch, trước hết cần xây dựng các giải pháp,
cơ chế phù hợp với đặc thù của huyện nhằm tạo cơ hội thuận lợi triển khai kêu gọi vốn
đầu tư khai thác du lịch, hình thành điểm, tuyến, các loại hình du lịch trên cơ sở phát
huy thế mạnh của huyện về môi trường cảnh quan sinh thái. Đầu tư xây dựng các điểm
du lịch sinh thái như: thác Thủy Tiên,thác EaBuk, đập Đông Hồ....Kết hợp hoạt động
thương mại-du lịch, xây dựng chợ tình ở xã EaTam kết hợp khai thác phong tục, bản
sắc văn hóa của các dân tộc để phát triển du lịch.
-Vận tải: Tăng cường các hoạt động vận tải trên địa bàn góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa, kích thích sản xuất. Mở rộng các tuyến vận tải hành khách đi trong và
ngoại tỉnh tạo thuận lợi cho đi lại và lưu thông hàng hóa giữa các vùng, các xã. Đẩy
mạnh phát triển và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ nhằm hỗ trợ đắc lực cho thúc đẩy
phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng đời sống dân cư. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ
thuật hỗ trợ ngành du lịch trên cơ sở chỉnh trang, nâng cấp giao thông, bưu chính-viễn
thông, vận tải và các dịch vụ khách sạn nhà hàng.
3.1.1.4 Văn hóa-xã hội
* Công tác y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
Nâng cao chất lượng và cải thiện các dịch vụ y tế, tuyên truyền và giám sát chặt chẽ
công tác vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm. Tiếp tục củng cố và nâng cấp mạng
lưới y tế cơ sở. Đẩy mạnh công tác phòng chống dịch bệnh, thực hiện tốt QĐ 139 của
Thủ tướng Chính phủ.
* Giáo dục đào tạo
Tiếp tục đổi mới, tạo chuyển biến căn bản về phát triển giáo dục và đào tạo, đẩy
mạnh chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Giải quyết cơ bản những khó
khăn về cơ sở vật chất dạy và học, thiếu giáo viên ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
xa, phát triển hệ thống các cơ sở dạy nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp
ứng cho việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thực hiện công bằng xã hội, ưu tiên phát triển giáo
dục vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn và giáo dục cho trẻ em bị thiệt thòi.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 41
* Văn hóa- thông tin
Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân Đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, thực hiện
tốt việc xây dựng hương ước, quy ước của từng buôn làng. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền ở cơ sở, nâng mức hưởng thụ văn hoá thông tin cho nhân dân vùng nông thôn,
vùng sâu, vùng xa. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống của các dân
tộc. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định 87,
88/CP của Chính phủ và Chỉ thị 09 của Thủ tướng Chính phủ về lập lại trật tự trong
hoạt động văn hóa thông tin và dịch vụ văn hóa. Xây dựng quy chế hoạt động của nhà
sinh hoạt cộng đồng.
*Thể dục thể thao
Phát triển mạnh phong trào thể dục thể thao cả về quy mô và chất lượng. Phấn đấu
là huyện thường xuyên đăng cai tổ chức các hoạt động thể dục thể thao cấp khu vực và
tỉnh. Từng bước đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm củng cố và nâng cao chất
lượng hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
về đời sông tinh thần của nhân dân.
* Chính sách xã hội
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình 132,134 của Thủ tướng chính phủ nhằm giải
quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ, gia
đình chính sách có hoàn cảnh khó khăn, phấn đấu hoàn thành trong năm 2013.
Tăng cường các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao công nghệ để
từng bước nâng cao trình độ và nhận thức cho đồng bào dân tộc. Quan tâm đào tạo và
bố trí sử dụng cán bộ là người dân tộc thiểu số.
Xây dựng các chính sách hỗ trợ thỏa đáng thông qua các chương trình xóa đói giảm
nghèo, cho vay tín dụng ưu đãi, hỗ trợ giống sản xuất cây trồng, vật nuôi. Phát triển cơ
sở hạ tầng phục vụ sản xuất, đời sống, tổ chức các hoạt động dịch vụ đa dạng đến tận
thôn, buôn.
3.2.2 .Mục tiêu phát triển
3.2.2.1 Mục tiêu tổng quát dài hạn đến năm 2020
Tiếp tục phấn đấu đưa tốc độ phát triển kinh tế đạt mức cao hơn vào năm 2020.
Huy động tối đa mọi nguồn lực chi đầu tư phát triển, khai thác tốt lợi thế và tiềm năng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 42
sản xuất nông-lâm nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến, ưu tiên phát triển tiểu thủ
công nghiệp và các ngành dịch vụ. Tập trung khai thác các điều kiện phát triển dịch vụ
du lịch. Gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo. Thực
hiện tốt chính sách an sinh xã hội, cải thiện từng bước đời sống nhân dân, phát huy
khối đại đoàn kết toàn dân, giữ vững chính trị xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh.
3.2.2.2 Mục tiêu cụ thể
*Mục tiêu kinh tế
Tổng giá trị sản xuất các ngành năm 2020 gấp 2,8 lần so với năm 2010. Giá trị sản
xuất/ người năm 2015 đạt khoảng 25,32 triệu đồng và năm 2020 đạt 39,35 triệu đồng
(tương đương với thu nhập bình quân của cả tỉnh).
-Về tăng trưởng kinh tế
+Thời kỳ 2011-2015 : Tăng bình quân mỗi năm 10-11%/năm, trong đó nông –lâm
nghiệp tăng 7-8%, công nghiệp-xây dựng tăng 21,5-22,5%, dịch vụ tăng 12-13%.
+Thời kỳ 2016-2020: Tăng bình quân năm 11-12%, trong đó nông-lâm nghiệp 6-
6,5%, công nghiệp-xây dựng tăng 20,5-21,5%, dịch vụ tăng 13-14%.
-Về cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế của huyện sẽ chuyển dịch giảm nhanh nông-lâm nghiệp tăng công
nghiệp-xây dựng và dịch vụ.
Theo giá so sánh 1994,đến năm 2015 cơ cấu của giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
chiếm 56,96%, công nghiệp-xây dựng chiếm 18,53%, dịch vụ chiếm 28,13%. Đến
năm 2020 cơ cấu ngành tương ứng là 44,81% ; 28,13%; 27,06%.
Tỷ lệ huy động vào ngân sách hằng năm tăng từ 15-17% vào năm 2015 và 18-20%
vào năm 2020.
*Mục tiêu xã hội
- Xây dựng một xã hội có nền kinh tế phát triển mạnh, bền vững đi đôi với bảo đảm
dân chủ và tiến bộ xã hội. Phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa và phúc lợi xã
hội, đảm bảo chăm lo đầy đủ và toàn diện cho mọi đối tượng trong xã hội.
-Phấn đấu giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên vào năm 2010 còn 1,5%, năm 2015 còn
1,3% và năm 2020 là 1,1%
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 43
-Tỷ lệ dân số thành thị chiếm 18,69% năm 2010, 24,92% năm 2015 và 25,16%
năm 2020. Tỷ lệ lao động nông, lâm, nghiệp giảm còn khoảng 82% vào năm 2010, còn
76% năm 2015 và còn 65% vào năm 2020, lao động Công nghiệp-Thủ công nghiệp
tăng từ 3,2% năm 2010 lên 8,3% năm 2020 và lao động dịch vụ tăng từ 14,8% năm
2010 lên 26,7% năm 2020.
-Giải quyết tốt các vấn đề cơ bản, giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) xuống
còn 10% vào năm 2010 và đến năm 2020 về cơ bản không còn hộ nghèo.
-Đẩy mạnh công tác dạy nghề và giới thiệu việc làm nhằm tăng tỷ lệ lao động qua
đào tạo và giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực thành thị, lao động thiếu việc làm
ở khu vực nông thôn.
-Hoàn thành phổ cập THCS cho toàn huyện vào năm 2008. Năm 2020 có 70% phổ
cậpTHPT trong độ tuổi, đảm bảo số người từ 15-18 tuổi đạt trình độ THCS từ 75% trở
lên, đối với xã đặc biệt khó khăn từ 70% trở lên.
-Phấn đấu đến năm 2010 có 100% xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế....tỷ lệ bác
sĩ/vạn dân đạt 11 người/vạn dân vào năm 2020
-Tăng tỷ lệ số hộ được sử dụng điện đạt 99% vào năm 2020
-Năm 2020, mật độ điện thoại bình quân đạt 40 máy/100 dân.
-Phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa và phúc lợi xã hội, đảm bảo chăm lo
đầy đủ và toàn diện cho nhân dân.
*Về môi trường
-Phủ xanh đất trống đồi núi trọc, đưa tỷ lệ che phủ rừng lên 14% năm 2010 và 15%
năm 2012, tăng diện tích cây xanh ở các thị trấn, trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn.
-Từng bước ứng dụng công nghệ sạch vào các ngành kinh tế. Đến năm 2015 các cơ
sỏ sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị
giảm ô nhiễm.
-Cơ bản hoàn thành việc thu gom và xử lý rác thải ở các thị trấn, vận động quần
chúng ở thôn buôn tổ chức các tổ thu gom rác thải làm sạch môi trường sống đặc biệt
hạn chế ở mức tối đa việc xả rác bao ni lông vào môi trường tự nhiên.
-Đảm bảo nước sạch cho dân cư, đưa tỷ lệ số hộ được dùng nước sạch, nước qua xử
lý lên 100% dân số đô thị và 70% dân số nông thôn vào năm 2010 và cơ bản giải quyết
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 44
nước sạch cho dân cư nông thôn vào năm 2020.
3.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện KrôngNăng
3.3.1 Đổi mới công tác kế hoạch hóa và chủ trương đầu tư của các dự án
*Về công tác kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là một công cụ kinh tế vĩ mô hết sức quan trọng. Vì vậy cần phải đổi
mới công tác kế hoạch hóa trên tất cả các phương diện, từ tư duy, quan điểm định
hướng, nội dung, phương pháp cho đến cơ cấu tổ chức và cách thức chỉ đạo kế hoạch
nhằm đáp ứng được đầy đủ hơn các nhu cầu của sự phát triển.
Kế hoạch hóa phải đảm bảo quán triệt các nguyên tắc:
-Kế hoạch hóa phải xuất phát từ những nhu cầu của nền kinh tế
-Kế hoạch hóa đầu tư phải dựa vào các định hướng phát triển lâu dài của đất nước,
phù hợp với các quy định của pháp luật
-Kế hoạch hóa phải dựa trên khả năng huy động các nguồn lực trong và ngoài nước
-Kế hoạch hóa phải có mục tiêu rõ rệt
-Kế hoạch hóa phải đảm bảo được tính khoa học và nồng độ
-Kế hoạch hóa phải có tính linh hoạt kịp thời
- Kế hoạch hóa phải kết hợp tốt với kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn
-Kế hoạch hóa phải có độ tin cậy và tối ưu
-Kế hoạch hóa đầu tư trực tiếp phải được xây dựng từ dưới lên
-Kế hoạch hóa định hướng của nhà nước phải là kế hoạch chủ yếu
Huyện cần phải tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế vào công tác kế hoạch
hóa. Đề khu vực kinh tế tư nhân có thể tham gia vào công tác kế hoạch hoá phải có sự chỉ đạo
và hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân huyện và các cơ quan chức năng.
Trước hết khuyến khích thành lập các tổ chức, sản xuất hàng xuất khẩu, hàng tiêu
dùng, giao thông vận tải, xây dựng hoặc thành lập các câu lạc bộ chủ doanh nghiệp tư
nhân, câu lạc bộ doanh nghiệp trẻ. Từ các tổ chức này sẽ bầu ra những người có năng
lực và trình độ để tham gia và các cơ quan địa phương, khi tham gia vào hoạch định
các chiến lược phát triển kinh tế, chính sách, kế hoạch ngắn trung và dài hạn, các cơ
quan chức năng gửi cho họ những bản dự thảo để họ tham dự.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 45
*Về chủ trương đầu tư
-Nhiều cấp có thẩm quyền khi ra quyết định đầu tư thiếu chính xác phải điều chỉnh,
bổ sung. Để nâng cao trách nhiệm khi ra quyết định về chủ trương đầu tư phải cân
nhắc tính toán kỹ lưỡng, có tính hiệu quả lâu dài và các nhân tố ảnh hưởng rồi mới ra
quyết định là có nên đầu tư vào dự án hay không. Dự án này đem lại hiệu quả gì, nghĩa
là phải phân tích cụ thể, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, xem xét tính khả
thi và lập dự án một cách chi tiết với mọi khía cạnh rồi từ đó mới bỏ vốn để đầu tư.
-Những dự án phải được UBND huyện phê duyệt rồi mới được cấp vốn chuẩn bị
đầu tư và được lập các báo cáo tiền khả thi, báo cáo khả thi....UBND huyện sẽ không
phê duyệt những dự án không nằm trong kế hoạch để đảm bảo cân đối nguồn ngân
sách.
-Trong công tác quy hoạch thì UBND huyện sẽ điều hành trực tiếp quy hoạch
ngành, quy hoạch đô thị. Những nội dung không cần thiết, không sát thực thì không nên
làm để tránh lãng phí nguồn vốn cho đầu tư và mang lại hiệu quả kinh tế-xã hội cao.
-Tập trung vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho những ngành công nghiệp then chốt và
tác động lớn đối với nền kinh tế trên đại bàn, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp
hóa-công nghiệp hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
3.3.2 Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu quả
Để đạt được mục tiêu kinh tế-xã hội KrôngNăng phải ra sức huy động vốn, trong
đó vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ lệ không nhỏ. Theo tính toán thì nguồn
vốn tự có của huyện chỉ có khả năng đáp ứng 35-40% nguồn vốn. Phần thiếu hụt phải
huy động từ các nguồn khác.
*Về công tác huy động vốn
Cần thực hiện các giải pháp:
-Đẩy nhanh quá trình tích lũy nội bộ, tăng tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng.
Tập trung khai thác các nguồn thu, đúng, đủ và kịp thời. Gắn chặt trách nhiệm chỉ đạo
thu ngân sách với chính quyền cơ sở.
-Tạo môi trường đầu tư thuận lợi, thông thoáng trong các thủ tục hành chính, không
rườm rà nhiều thủ tục, mất thời gian.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 46
-Tăng cường khuyến khích nhân dân tích cực bỏ vốn cùng nhà nước đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng: điện, đường, trường, trạm.. để phục vụ cho đời sống nhân dân và
tạo cơ sở vật chất cho huyện trong quá trình phát triển, tạo ra sản phẩm cho xã hội.
-Không ngừng mở rộng phát triển các kênh huy động vốn tín dụng dài hạn, khai
thác đầu tư, thuê mua tài chính. Nghiên cứu chính sách hỗ trợ đầu tư dài hạn, trung
hạn và các chính sách bảo lãnh để chuyển một phần vốn huy động ngắn hạn sang cho
vay trung hạn.
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật nâng cao trình độ lao động để thu hút được
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào quá trình phát triển kinh tế của huyện.
- Tăng cường quảng bá, xúc tiến thu hút vốn đầu tư, khuyến khích các nhà đầu tư,
các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cơ sở dịch vụ,
du lịch, khu đô thị mới , khu vui chơi giải trí.
- Nâng cao chất lượng công tác lập, thẩm định dự án, dự toán thiết kế, xây dựng
đơn giá vật tư, vật liệu, công tác giám sát, kiểm tra chất lượng công trình. Tăng cường
các biện pháp chống thất thoát lãng phí trong đầu tư và xây dựng .
- Huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng hình thức trái phiếu: Hình thức này đã
trở nên khá phổ biến trong những năm trở lại đây, chủ đầu tư sẽ bán trái phiếu để thu về
nguồn vốn vay trên cơ sở có trả lãi cho người mua với mức lãi suất phù hợp với thị trường
vốn, mức lãi suất này thường cố định trong thời hạn trái phiếu có giá trị. Hình thức này đảm
bảo cho chủ đầu tư không bị ảnh hưởng bởi mức lãi suất của thị trường.
*Sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
-Đầu tư có trọng điểm vào những ngành, những lĩnh vực là tiềm năng, lợi thế của
huyện, có vai trò quyết định tốc độ phát triển kinh tế cao, nhằm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
-Trong công nghiệp: đầu tư vào việc mua sắm máy móc thiết bị, công nghệ hiện
đại. Có chính sách khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến nông sản.
Đây là ngành thế mạnh của huyện nên cần đầu tư có hiệu quả, khai thác triệt để để tạo
công ăn việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động.
-Trong nông nghiệp: cần tập trung đầu tư vào hệ thống kênh mương, tưới tiêu để
phục vụ cho việc trồng các lọai cây công nghiệp, quy hoạch chuyển đổi các lọai cây
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 47
trồng hợp lý phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của từng vùng.
-Giao thông, vận tải: tập trung sửa chữa, nâng cấp các tuyến giao thông, đặc biệt là
các tuyến giao thông liên xã, liên thôn để tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu
buôn bán, trao đổi hàng hóa.
-Thương mại, dịch vụ: Hiện nay trên địa bàn huyện chưa có trung tâm thương mại
lớn nào. Vì vậy, huyện cần quy hoạch để xây dựng được trung tâm thương mại lớn ở
thị trấn để đáp ứng nhu cầu của nhân dân, nhằm phục vụ cho quá trình phát triển kinh
tế-xã hội của huyện nói riêng và của cả nước nói chung.
3.3.3 Nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước, chống thất thoát và lãng phí vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
Để nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước, chống thất thoát và lãng phí vốn đầu
tư xây dựng cơ bản cần:
-Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết định đầu tư
-Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản
-Đảm bảo chính xác trong thiết kế : trong khâu này cần có tổ chức chuyên
môn, có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn của nhà
nước ban hành. Thực tế có rất nhiều công trình xấu, kém chất lượng do lỗi của
nhà thiết kế. Đây là nguyên nhân gây ra tình trạng thất thoát lãng phí nguồn vốn
đầu tư Xây dựng cơ bản
-Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu
Khi tổ chức đấu thầu và xét thầu phải căn cứ vào quy chế đấu thầu về quản lý đầu
tư và xây dựng, được ban hành trong nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000.
Phải thực sự khách quan và công khai mở thầu. Không được tổ chức đấu thầu một
cách hình thức như một màn kịch dựng sẵn, từ đó ép giá chủ đầu tư .
-Cải tiến thủ tục gọn nhẹ, quy định trách nhiệm và quyền hạn cụ thể của chủ đầu tư
và cơ quan chủ đầu tư. Phải thực hiện đúng quy trình, làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư,
thiết kế dự toán, xây dựng giá chuẩn để làm căn cứ tổ chức đấu thầu một cách hiệu
quả. Đồng thời chấn chỉnh lại các tổ chức tư nhân nhận thầu xây lắp, cung ứng vật tư
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 48
thiết bị, các tổ chức tư vấn nhằm đảm bảo khả năng tham gia đấu thầu của các nhà
thầu phù hợp với năng lực và kỹ thuật và tài chính của mình.
- Tăng cường công tác thanh tra, giám sát chặt chẽ công tác đấu thầu đồng thời xử
phạt thật nghiêm minh đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sai trái với quy định
của nhà nước trong quy chế đầu tư và xây dựng.
-Chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật trong khâu giám sát thi công, nghiệm thu thanh
quyết toán công trình. Chế độ hiện hành quy định khi công trình, dự án hoàn thành và
đưa vào sử dụng, chậm nhất là 6 tháng chủ đầu tư phải quyết toán để đánh giá và bàn
giao tài sản cho đơn vị sử dụng. Trong thực tế nhiều công trình dự án của các ngành,
các địa phương chú trọng tới công tác này nhưng hiện nay nhiều công trình đã hoàn
thành đưa vào sử dụng từ lâu nhưng chưa được quyết toán.
- Cần lựa chọn những đơn vị tư vấn có uy tín, năng lực để hợp đồng làm các thủ tục
chuẩn bị đầu tư. Lựa chọn nhà thầu, tổ chức đấu thầu xây lắp đúng quy định.
Do vậy, cần quy định chế độ, trách nhiệm của cơ quan chủ quản đối với công tác
này trên các mặt. Đôn đốc và chỉ đạo công tác quyết toán cả về nội dung và thời gian.
Thẩm tra quyết toán trước khi phê duyệt đảm bảo về thời gian và chất lượng công tác
quýêt toán công trình là cơ sở để thanh toán khối lượng thực hiện. Việc thanh toán
khối lượng thực hiện phải đầy đủ kịp thời sát với khối lượng đã được quyết toán, thanh
toán dứt điểm tránh kéo dài thời gian thi công của các công trình.
3.3.4 Nâng cao chất lượng của ban quản lý công trình
Để nâng cao chất lượng của ban quản lý công trình cần phải:
-Căn cứ kế hoạch vốn được giao các chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư phải tích cưc
triển khai thực hiện, tập trung giải quyết những vướng mắc khó khăn đảm bảo tiến độ
thi công và giải ngân hoàn thành kế hoach.
-Tổ chức lại ban quản lý dự án, đảm bảo là chủ đầu tư thực sự phải gắn trách nhiệm
trong quá trình sử dụng vốn đầu tư, quản lý tài sản khi dự án kết thúc.
-Quy định nghĩa vụ, chức danh của chủ đầu tư. Xác định trách nhiệm cá nhân của
chủ đầu tư đối với các hoạt động từ khâu đầu tới khâu cuối. Trong điều kiện hiện nay,
trình độ khoa học và kỹ thuật phát triển mạnh mẽ, do đó sự lạc hậu về công nghệ và tri
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 49
thức ảnh hưởng tới quá trình phát triển kinh tế, kiện toàn việc tổ chức ban quản lý dự
án còn gắn với công tác đào tạo cán bộ trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
3.3.5 Đào tạo lại nguồn nhân lực phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản
-Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các
khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư. Hoạt động đầu tư là hoạt
động rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp. Đặc biệt là nguồn nhân lực
phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản, cần phải được đào tạo nâng cao
trình độ, tay nghề để nâng cao được hiệu quả trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản.
-Đào tạo gắn liền với giáo dục với ý thức để tăng cường sự hiểu biết về pháp luật,
về những quy chế trong đầu tư xây dựng của nhà nước đặt ra. Bên cạnh đó, cần phải
tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến cho mọi người thấy được vai trò của đầu
tư Xây dựng cơ bản .
-Các cơ quan chuyên môn, các chủ đầu tư phải chú trọng việc tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác xây dựng cơ bản đáp ứng nhiệm vụ giao, chấp hành
chế độ thông tin báo cáo, chủ động phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị.
-Có biện pháp tăng cường tuyên truyền vận động nhân dân cùng thực hiện nhanh
khâu giải phóng mặt bằng, xử lý việc bồi thường, thu hồi đất đúng chế độ chính sách
theo quy định. Các chủ đầu tư phải chủ động thực hiện khâu GPMB, tránh ách tắc
trong quá trình thi công.
3.3.6 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư và chất lượng cấp giấy
phép đầu tư
Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản thì ngay
trong khâu đầu tiên là khâu thẩm định dự án phải được phải được thực hiện một cách
chính xác, tránh những sai sót. Trong quá trình thẩm định dự án có liên quan đến
ngành nào thì nhất thiết phải có ý kiến thẩm định của ngành đó. Công tác thẩm định
phải bám sát theo tiêu chuẩn thẩm định của nhà nước.
-Thẩm định dự án đầu tư được tiến hành đối với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn
gốc, thuộc các thành phần kinh tế đặc biệt là các dự án đầu tư Xây dựng cơ bản. Tất cả
các dự án đầu tư có xây dựng đều phải thẩm định về qui hoạch xây dựng, các phương
án kiến trúc, công nghệ, sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 50
thái,.Các dự án cần được đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phương diện :
hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội, đánh giá tính khả thi của dự án. Một dự
án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi .
-Tại các cơ quan tiến hành thẩm định, cần nâng cao trình độ chuyên môn và năng
lực của đội ngũ cán bộ. Thường xuyên cập nhật các thông tin về các văn bản pháp luật
mới của chính phủ để tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu mới. Đồng thời,
nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định dự án. Phải tăng cường vai trò, trách nhiệm
của công tác thẩm định. Bởi vì tất cả những điều bất hợp lý, không hiệu quả, không
phù hợp đều bắt nguồn từ khâu thẩm định dự án.
3.3.7 Tăng cường công tác quản lý thực hiện đầu tư
Sau khi việc thẩm định dự án được chấp nhận thì cần quản lý chặt chẽ quá trình lựa
chọn thi công, xây lắp công trình.
*Đối với việc lựa chọn thi công:
Với hai hình thức chủ yếu là tự thi công hoặc là giao thầu. Phải đảm bảo thực hiện
theo đúng quy chế đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước ban hành, tránh tiêu cực và
tác động xấu xảy ra.
*Đối với giai đoạn chuẩn bị thi công:
Đây là khâu có ảnh hưởng trực tiếp đến trình độ, chất lượng, chi phí chất lượng
công trình. Vì vậy, nó cũng sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản.
-Yêu cầu các chủ đầu tư phải có đầy đủ các giấy tờ, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản theo
quy định của pháp luật. Đồng thời các cơ quan, ban ngành có liên quan theo dõi, giám sát và
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng chức năng của mình.
-Tham gia vào quá trình xét chọn phương án thiết kế, tổ chức thi công, tiến độ thực hiện thi
công để đảm bảo sự thống nhất giữa các phương án được lựa chọn và kế hoạch đầu tư
*Giai đoạn thi công xây lắp
-Để tránh lãng phí vốn đầu tư mà không đem lại hiệu quả như mong muốn, trong
quá trình thi công xây lắp cần lựa chọn những lạo vật liệu đúng quy cách, vật liệu chỉ
được phép thay đổi khi có yêu cầu của cơ quan thiết kế, không tùy tiện quy cách chất
lượng vật liệu. Vì điều này ảnh hưởng đến giá dự toán công trình và ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng công trình.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 51
-Trong quá trình thi công xây lắp cần bố trí, tổ chức sử dụng lao động một cách hợp
lý, tùy thuộc vào yêu cầu của từng công trình. Đồng thời, sử dụng và tận dụng tốt công
suất của máy móc và thời gian thi công trên công trường, nó sẽ hạ được giá thành xây
lắp trong xây dựng.
-Bên quản lý công trình cần phải có kinh nghiệm, xem xét hợp lý và giám sát thi
công chặt chẽ để tránh tình trạng trong quá trình thi công xây lắp gặp phải khối lượng
tăng thêm cần phải xử lý. Bên kia có thể khai thêm khối lượng nhằm mục đích xấu.
Nếu gặp phải khối lượng phát sinh mà có giá dự toán lớn thì cần phải lập hội đồng để
xác minh,tính toán khối lượng. Để tránh thất thoát, lãng phí vốn gây ảnh hưởng xấu
tới chất lượng công trình.
*Công tác chuẩn bị sản xuất
Muốn công trình nhanh chóng được đưa vào sử dụng, nhằm phát huy được hiệu
quả đầu tư thì công tác sản xuất phải được tiến hành với tiến độ thi công. Bao gồm:
-Chuẩn bị về mặt tổ chức quản lý công trình
-Chuẩn bị các văn bản kỹ thuật để sản xuất, làm căn cứ để chỉ đạo
-Chuẩn bị máy móc, thiết bị, nguyên liệu
-Sản xuất thử: nếu công tác chuẩn bị được thực hiện tốt thì có thể nhanh chóng
nâng cao được hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
3.3.8 Nâng cao chất lượng luận chứng kinh tế kỹ thuật của các công trình đầu tư
xây dựng cơ bản
Thu thập thông tin và xử lý các thông tin có liên quan đến công trình đầu tư xây
dựng cơ bản:
-Nghiên cứu tại chỗ: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tư liệu xuất bản hay không
xuất bản. Đây là phương pháp phổ thông nhất về thu thập thông tin liên quan đến công
trình đầu tư xây dựng cơ bản. Phương pháp này đỡ tốn kém, nhưng thông tin chậm và
mức độ tin cậy có hạn.
-Nghiên cứu hiện trường: việc thu thập thông tin chủ yếu qua tiếp xúc, điều tra tại
hiện trường. Đây là phương pháp phức tạp và tốn kém. Do đó, trước hết phải xử lý
sơ bộ thông tin thị trường tư liệu nghiên cứu tại chỗ, chọn ra thị trường có triển
vọng. Sau đó mới căn cứ vào kết quả lựa chọn để nghiên cứu hiện trường và lập kế
hoạch khảo sát.
ẠI
HO
̣C K
INH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 52
PHẦN III:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Như vậy trong thời gian qua, đầu tư Xây dựng cơ bản đã góp phần rất lớn vào sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của huyện KrôngNăng, dần đưa KrôngNăng trở
thành một huyện có nền kinh tế công nghiệp hoá-hiện đại hoá. Trong những năm vừa
qua, kinh tế huyện KrôngNăng có tốc độ tăng trưởng cao và khá ổn định, đó là điều rất
đáng khen ngợi.
Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, nền kinh tế thế giới
đang phát triển khá nhanh theo xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa. Huyện
KrôngNăng với nhiều tiềm năng và lợi thế nên đã được sự quan tâm của nhà nước,
cùng với đó là sự nỗ lực rất lớn của Đảng bộ và nhân dân trong huyện.KrôngNăng đã
tăng cường đầu tư xây dựng cơ bản vào rất nhiều lĩnh vực, tạo ra tiềm lực lớn trong
sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, huyện đã đạt
được nhiều thành tựu đáng khích lệ. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản vẫn
tồn tại nhiều vấn đề chưa được giải quyết nên hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản vẫn
chưa đạt được những kết quả như mong đợi và hiệu quả chưa cao. Do đó, huyện cần
tận dụng điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý thuận lợi, nhiều tiềm năng kinh tế chưa khai
thác triệt để, nghiên cứu và đánh giá , phân tích tình hình đầu tư xây dựng cơ bản một
cách kỹ lưỡng và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản sẽ
là một yếu tố quan trọng để đưa nền kinh tế KrôngNăng ngày càng phát triển, theo kịp
nhịp độ phát triển của cả nước.
Vì vậy, đề tài này tập trung nghiên cứu tình hình đầu tư xây dựng cơ bản và đưa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
KrôngNăng góp phần vào việc thắng lợi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội
huyện đén năm 2015.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của PGS.TS Trần Văn
Hòa đã giúp đỡ em trong quá trình hình thành bài viết đề tài của mình và em xin cảm
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 53
ơn các bác, các cô, các chú Phòng Tài Chính-Kế Hoạch của huyện KrôngNăng đã giúp
đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu.
2. Kiến nghị
Để nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản và thực hiện tốt những mục tiêu phát
triển kinh tế-xã hội KrôngNăng trong những năm tới, em mạnh dạn đưa ra một số kiến
nghị sau:
*Đối với nhà nước
-Cần tăng cường nguồn vốn đầu tư cho các huyện còn khó khăn, huyện nghèo. Cần
quy định chế tài xử phạt hợp lý đối với sai phạm trong thực hiện đầu tư, nên xử phạt
gia tăng theo quy mô vi phạm với tỷ lệ được quy định trước. Đồng thời, Nhà nước nên
đẩy mạnh thực hiện việc phân cấp quản lý vốn và quản lý đầu tư.
-Đầu tư mạnh kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội với tỷ lệ cao hơn so với các huyện đã
ổn định trong vùng. Để tạo sự phát triển toàn diện về mọi mặt, nhanh chóng hòa nhập
với sự phát triển của các huyện trong tỉnh và cả nước.
*Đối với tỉnh ĐăkLăk
Ưu tiên các nguồn vốn để đầu tư cho các huyện nghèo, đặc biệt là huyện
KrôngNăng, có chính sách ưu đãi và thủ tục hành chính công thuận lợi để thu hút các
nguồn đầu tư của các tổ chức cá nhân vào các huyện này. Đồng thời, tỉnh cần sớm
triển khai thực hiện các cụm công nghiệp ở KrôngNăng như đã quy hoạch.
*Đối với huyện KrôngNăng
-Thực hiện chặt chẽ công tác đấu thầu để tiết kiệm tài chính và đảm bảo chất lượng
công trình. Phải thực hiện đấu thầu với tất cả các công trình, trừ những công trình quan
trọng có quyết định của nhà nước, để nâng cao hiệu quả đầu tư tránh những tiêu cực
xảy ra.
- Xóa bỏ tư tưởng ỷ lại vào đầu tư của Nhà nước.Tổ chức các tổ hội, đoàn kết giúp
nhau phát triển sản xuất.
- Sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả hơn, tránh đầu tư dàn trải, gây lãng phí vốn đầu tư.
-Tạo môi trường đầu tư thuận lợi hơn để có thể thu hút các nguồn vốn đầu tư, thực
hiện chính sách xã hội hóa đầu tư, khuyến khích nhân dân bỏ vốn để đầu tư cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn, góp vốn cùng nhà nước để đầu tư vào các công trình trọng
điểm tạo tiền đề quan trọng cho sự phát triển kinh tế-xã hội.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bích, 2001,Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Phú Thọ,
Chuyên đề tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
2. Trần Đức Nam, 2007, Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư của bảo hiểm Việt
Nam, Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
3. Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương, 2007. Giáo trình kinh tế đầu tư. Hà
Nội: Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân.
4. Nguyễn Văn Chọn, 2003. Kinh tế đầu tư xây dựng. Hà Nội: nhà xuất bản xây dựng.
5. Hồ Tú Linh, 2012. Bài giảng kinh tế đầu tư.
6. Nguyễn Ngọc Mai, 1999, Giáo trình Kinh tế đầu tư, nhà xuất bản giáo dục
7. Phòng kế hoạch, 2011, Báo cáo đại hội đại biểu công nhân viên chức huyện
Krông Năng, tỉnh ĐăkLăk Năm 2010 & phương hướng nhiệm vụ năm 2011, huyện
Krông Năng, tỉnh ĐăkLăk
8. Phòng kế hoạch, 2012, Báo cáo đại hội đại biểu công nhân viên chức huyện
Krông Năng, tỉnh ĐăkLăk Năm 2011 & phương hướng nhiệm vụ năm 2012, huyện
Krông Năng, tỉnh ĐăkLăk
9. Phòng kế hoạch, 2011, Báo cáo đại hội đại biểu công nhân viên chức huyện
Krông Năng, tỉnh ĐăkLăk Năm 2012 & phương hướng nhiệm vụ năm 2013, huyện
Krông Năng, tỉnh ĐăkLăk.
10.
11.
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................................3
4.2.1 Nội dung .....................................................................................................................................3
4.2.2 Thời gian ....................................................................................................................................3
4.2.3 Không gian ................................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ......4
1.1. Cơ sở lý luận ...............................................................................................................................4
1.1.1 Các khái niệm cơ bản .............................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản ..................................................................5
1.1.3 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản đối với sự phát triển kinh tế-xã hội .................6
1.1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản. ..................7
1.1.5 Những nhân tố tác động đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ..................................9
1.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ..............................................................................11
1.2.1 Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại Việt Nam ...........................................................11
1.2.2 Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Đăklăk .......................................................12
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT iii
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN KRÔNGNĂNG GIAI ĐOẠN 2010-2012 .........................................13
2.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .............................................................................................13
2.2 Tình hình kinh tế xã hội của huyện từ 2010 đến nay ......................................................16
2.3 Đánh giá thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã
hội của huyện ....................................................................................................................................18
2.3.1 Thuận lợi ..................................................................................................................................18
2.3.2 Khó khăn ..................................................................................................................................19
2.4 Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện KrôngNăng ...........................................19
2.4.1 Huy động vốn, khai thác vốn ..............................................................................................19
2.4.2 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế quốc dân ở huyện KrôngNăng 21
2.4.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo nội dung đầu tư ............................................24
2.5 Kết quả thực hiện đầu tư XDCB của huyện giai đoạn 2010-2012 ..............................25
2.5.1 Tài sản cố định huy động ....................................................................................................25
2.5.2 Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm ..............................................................................27
2.6 Kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo lĩnh vực trên địa bàn huyện. .28
2.6.1 Hệ thống giao thông (đường bộ) .......................................................................................28
2.6.2 Hạ tầng phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp. .................................................................29
2.6.3 Công trình dân dụng ............................................................................................. 30
2.6.4 Hệ thống điện ..........................................................................................................................30
2.6.5 Hệ thống thông tin liên lạc ..................................................................................................31
2.6.6 Quy hoạch ................................................................................................................................31
2.6.7 Hạ tầng một số lĩnh vực xã hội ..........................................................................................31
2.7 Hiệu quả đầu tư XDCB của huyện .......................................................................................32
2.8 Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tới sự phát triển
kinh tế-xã hội KrôngNăng .............................................................................................................34
2.8.1 Những thành tựu đạt được ...................................................................................................34
2.8.2 Những tồn tại trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ..............................................35
2.9 Nguyên nhân tồn tại những hạn chế trong đầu tư XDCB .............................................37
2.9.1 Về yếu tố khách quan ...........................................................................................................37
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT iv
2.9.2 Về yếu tố chủ quan ................................................................................................................37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở HUYỆN KRÔNGNĂNG ...................38
3.1 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện KrôngNăng trong thời gian tới 38
3.1.1 Định hướng phát triển ngành ..............................................................................................38
3.2.2 Mục tiêu phát triển ...............................................................................................................41
3.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện KrôngNăng .44
3.3.1 Đổi mới công tác kế hoạch hóa và chủ trương đầu tư của các dự án ......................44
3.3.2 Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu quả ...............................45
3.3.3 Nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước, chống thất thoát và lãng phí vốn đầu tư
xây dựng cơ bản............................................................................................................. 47
3.3.4 Nâng cao chất lượng của ban quản lý công trình ..........................................................48
3.3.5 Đào tạo lại nguồn nhân lực phục vụ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản ..........49
3.3.6 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư và chất lượng cấp giấy phép đầu tư ..... 49
3.3.7 Tăng cường công tác quản lý thực hiện đầu tư ..............................................................50
3.3.8 Nâng cao chất lượng luận chứng kinh tế kỹ thuật của các công trình đầu tư xây
dựng cơ bản .......................................................................................................................................51
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
---o0o---
XDCB Xây dựng cơ bản
ĐTXDHT Đầu tư xây dựng hạ tầng
UBND Ủy ban nhân dân
CTTL Công trình thủy lợi
GPMB Giải phóng mặt bằng
ANQP An ninh quốc phòng
CSHT Cơ sở hạ tầng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐND Hội đồng nhân dân
GD Giáo dục
CN Công nghiệp
NN Nông nghiệp
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả tăng trưởng kinh tế theo ngành giai đoạn 2010-2012 .............................16
Bảng 2: Vốn đầu tư XDCB huyện theo nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 .........................20
Bảng 3: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo ngành giai đoạn 2010-2012 ...............................21
Bảng 4: Vốn đầu tư XDCB phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2010-2012 ...................24
Bảng 5: Giá trị tài sản cố định mới tăng giai đoạn 2010-2012 ...........................................25
Bảng 6: Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm ngành CN giai đoạn 2010-2012 ..............27
Bảng 7: Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm ngành NN giai đọan 2010-2012 ...............28
Bảng 8: Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm ngành Y tế, GD giai đọan 2010-2012 ......28
Bảng 9: Đường ô tô đến các xã, phường trong huyện giai đoạn 2010-2012 ......................29
Bảng 10: Tình hình đưa điện đến các xã ..............................................................................30
Bảng 11: Hệ số huy động tài sản cố định giai đoạn 2010-2012 ..........................................32
Bảng 12: Hiệu quả xã hội của vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2010-2012 ............................33
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình đầu tư xây dựng cơ bản cho phát triển kinh tế
của huyện KrôngNăng, tỉnh ĐăkLăk. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập trung
tìm hiểu thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản cho phát triển các ngành kinh tế (Nông
nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ) của huyện trong giai đoạn 2010-2012. Từ
thực trạng đó đưa ra những định hướng giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu tư xây
dựng cơ bản cho phát triển kinh tế-xã hội của huyện trong thời gian tới.
Để bước vào nghiên cứu thực tế, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ
sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản cho phát triển kinh tế huyện. Trong đó, các
khái niệm được tìm hiểu qua nhiều góc độ, cách nhìn nhận của nhiều nhà nghiên
cứu trước đây. Đồng thời, từ các khái niệm về đầu tư, đầu tư phát triển, đề tài bước
đầu khái quát hóa khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản và vốn đầu tư xây dựng cơ
bản cho phát triển kinh tế của cả nước nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản cho
phát triển kinh tế huyện nói riêng.
Trong quá trình tiến hành, đề tài sử dụng các báo cáo kinh tế -xã hội, báo cáo tình
hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ bản,tài liệu, thông tin thu thập trên các web có
liên quan đến đề tài thông qua phương pháp điều tra thu thập số liệu, thống kê kinh tế
làm phương pháp trung tâm cho nghiên cứu. Phương pháp thống kê kinh tế dùng để
dụng phương pháp thống kê so sánh bao gồm cả số tương đối và số tuyệt đối để đánh
giá hiện tượng theo không gian và thời gian.
Qua nghiên cứu thực tế, tình hình đầu tư xây dựng cơ bản cho phát triển kinh tế
huyện KrôngNăng, tỉnh ĐăkLăk có những đặc điểm sau: Đầu tư xây dựng cơ bản cho
phát triển kinh tế của huyện tăng dần về quy mô vốn trong giai đoạn 2010-2012.
Nguồn vốn đầu tư chủ yếu trên địa bàn huyện vẫn là nguồn đầu tư từ dân cư và tư
nhân.Cơ cấu đầu tư tập trung chủ yếu cho ngành giao thông, thông tin liên lạc. Lĩnh
vực đầu tư chủ yếu được chú trọng thời gian qua là đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Vấn đề đầu tư cho giáo dục đào tạo công nghiệp-xây dựng ngày càng được chú trọng.
Đầu tư xây dựng cơ bản của huyện đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong những
năm gần đây. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn chế trong đầu tư xây dựng cơ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:PGS.TS.Trần Văn Hòa
SVTH: Hồ Thị Tuyết Lớp: K43B - KHĐT viii
bản của huyện là sự manh mún, dàn trải trong sử dụng vốn đầu tư, gây lãng phí, thất
thoát vốn đầu tư.
Để khắc phục được những tồn tại và phát huy điểm mạnh, tận dụng được các cơ hội
trong đầu tư xây dựng cơ bản nhằm phát triển kinh tế của huyện, đề tài nêu lên những
định hướng giải pháp về huy động và sử dụng vốn, đổi mới công tác kế hoạch hóa và
chủ trương đầu tư của các dự án, nâng cao hiệu quả công tác quản lý của nhà nước,
nâng cao chất lượng quản lý công trình... trong lĩnh vực đầu tư, phương thức đầu tư và
phương thức huy động vốn đầu tư, các giải pháp cơ bản là: Tiếp tục nâng cao CSHT,
chú trọng đầu tư cho giao thông, giáo dục đào tạo.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại ở mô tả thực trạng và
đánh giá định tính về hiệu quả đầu tư xây dựng cho phát triển các ngành trong nền
kinh tế huyện, hướng nghiên cứu mở ra với đề tài là đi sâu đánh giá các dự án, chương
trình đầu tư trong từng ngành theo dòng dự án, nếu có thể sẽ sử dụng phương pháp
đánh giá dự án theo dòng thời gian để định lượng chất lượng công trình đầu tư.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ho_thi_tuye_t_7581.pdf