Để nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu quả
nhất, công ty nên đầu tư vào việc tăng cường chất lượng dịch vụ mang lại cho người tiêu
dùng, đáp ứng ngày càng cao hơn các nhu cầu của khách hàng nhằm giảm đi khoảng cách
giữa dịch vụ mong đợi và dịch vụ cảm nhận. Có quy hoạch chính xác trong p hân bố các
trạm thu phát sóng (BTS), thông qua các chương trình nghiên cứu thị trường.
b) Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý thu cước nhằm tin học hóa công tác
quản lý. Giải quyết khiếu nại một cách thống nhất, rõ ràng.
c) Thị trường viễn thông Việt Nam còn nhiều tiềm năng về các dịch vụ giá trị gia
tăng chưa được khai thác hiệu quả. Do đó, doanh nghiệp nên chú trọng hơn vào việc thu
được nhiều lợi nhuận từ các khách hàng hiện có bằng cách phát triển các dịch vụ gia
tăng của mình
117 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao thị phần của nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động mạng Vinaphone đối với nhóm khách hàng sinh viên Đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cấp cho khách hàng của mình, và trung thực trong việc tính toán cước phí như
đã thực hiện trong những năm trước đây, vì cước phí là một yếu tố rất quan trọng đối
với người tiêu dùng. Do đó, cần hoàn thiện hệ thống tính cước, cẩn thận trong việc nhập
lệnh tính cước cho khách hàng, tránh hiện tượng tính sai gây khó chịu cho khách hàng.
Khi chưa thể áp dụng được phần mềm tính cước hoàn chỉnh thì đối với những trường
hợp như vậy cần lọc riêng ra bằng phương pháp thủ công và theo dõi chặt chẽ.
Tăng cường sự thuận thiện cho khách hàng khi sử dụng các dịch vụ của nhà
mạng. Cung cấp đầy đủ các thông tin về dịch vụ giá trị gia tăng và cước phí cho khách
hàng thông qua dịch vụ tin nhắn. Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng để có thể có
những thông tin cần thiết về khách hàng như loại hình thuê bao, mức cước hay thời gian
sử dụng để đo lường sự hài lòng của khách hàng, nhận biết khách hàng rời bỏ mạng,
nhận diện những khách hàng quan trọng và xây dựng chương trình khách hàng thân
thiết. Các chương trình chăm sóc khách hàng là vô hạn và đòi hỏi khả năng sáng tạo là
vô cùng to lớn, Vinaphone tùy theo khả năng nguồn lực và đặc điểm của các nhóm
khách hàng mà xây dựng chương trình khuyến mãi cho phù hợp.
Nghiên cứu đưa ra các chương trình khuyến mãi riêng thích hợp cho từng đối
tượng khách hàng để nâng cao hơn nữa sự hài lòng. Đồng thời phải có dấu ấn riêng cho
các chương trình khuyến mãi, các hoạt động hướng đến khách hàngđể tạo sự khác
biệt, điểm nhấn của Vinaphone trong lòng khách hàng, chứng tỏ mình là người dẫn đầu
chứ không phải đi theo thị trường với các chương trình hoàn toàn giống với những nhà
mạng khác như từ trước tới nay. Và chính sự khác biệt này sẽ là yếu tố giữ chân những
khách hàng cũ cũng như thu hút thêm các thuê bao mới.
Nên áp ứng dịch vụ ứng tiền cho các thuê bao trả trước khi thuê bao chưa kịp nạp
tiền vào tài khoản. Mức tiền ứng có thể từ 20.000đ đến 40.000đ tùy thuộc vào thời gian
đã sử dụng hoặc là áp dụng hình thức thưởng tiền vào tài khoản bằng cách chuyển đổi
ngày sử dụng đối với khách hàng có thời gian nhận cuộc gọi từ 5 năm trở lên, mức quy
đối có thể là 1 năm nghe tương ứng với 50.000đ vào tài khoản.
Vinaphone cũng nên tiếp tục liên kết với các nhà phân phối máy điện thoại di
động như NOKIA, Apple để xây dựng các gói cước (bao gồm sim, máy) cho một số
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 77
phân khúc khách hàng nhằm tạo nên sự gắn kết lâu dài giữa khách hàng với mạng
Vinaphone.
3.2.3 Giải pháp nâng cao thị phần dựa trên yếu tố Phương tiện hữu hình
Nhân tố tác động mạnh thứ 3 đến sự hài lòng của sinh viên Đại học Huế về chất
lượng dịch vụ của Vinaphone là nhân tố F2: Phương tiện hữu hình với hệ số β2 = 0,231.
Nhân viên giao dịch chính là bộ mặt của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần
xác định việc xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp bắt đầu từ nhân viên. Để tạo được ấn
tượng tốt đối với khách hàng, khi phục vụ khách hàng, nhân viên Vinaphone phải có
trang phục lịch sự, gọn gàng theo đúng quy định của công ty về đồng phục. Những họa
tiết trang trí thêm không được quá khác biệt, gây phản cảm cho người xem. Đối với
những nhân viên này, Vinaphone cần có những hình thức kỷ luật thích đáng.
Trên thực tế, VNPT bị đánh giá là thiếu xự tiếp xúc tâm lý với khách hàng. Do
đó, VNPT phải quan tâm chăm sóc khách hàng hơn nữa, để khách hàng sẽ cảm thấy khi
chuyển qua nhà cung cấp khác thì sự quan tâm chăm sóc đó là một sự tổn thất đối với
họ. VNPT cần chúc mừng khách hàng vào những dịp đặc biệt, lễ tết, hay sinh nhật.
Lắng nghe, tiếp thu mọi ý kiến phản hồi, xin lỗi khách hàng nếu để xảy ra sự cố do nhà
cung cấp. Như vậy, sẽ tạo cho khách hàng cảm giác họ được quan tâm, được lắng nghe,
chia sẻ.
Do sự cạnh tranh với các nhà mạng khác về dịch vụ gia tăng, số lượng dịch vụ
gia tăng không ngừng tăng lên và nếu không có những chỉ dẫn cụ thể để tăng thêm cơ
hội tiếp cận của khách hàng với các dịch vụ này, nghĩa là công ty đã đánh mất đi cơ hội
của chính mình. Vì vậy mà nên triển khai nhiều biện pháp tuyên truyền, quảng cáo, xây
dựng trang web của Vinaphone dễ sử dụng, cập nhật đầy đủ thông tin về dịch vụ gia
tăng để khách hàng tiếp cận được nhanh nhất. Đồng thời, thông qua các hình thức quảng
cáo hay nhắn tin để đưa các tiện ích mà công ty cung cấp, đặc biệt các dịch vụ mới đến
gần hơn với khách hàng. Ngoài ra, có thể tăng cường các ấn phẩm bổ sung, vật phẩm,
nhằm cung cấp thêm thông tin cho khách hàng để khách hàng biết và sử dụng các dịch
vụ giá trị gia tăng của Vinaphone.
Chính sách khách hàng công ty đề ra cho dù có tốt như thế nào đi nữa nhưng nếu
nhân viên không thực hiện thì cũng trở nên vô nghĩa. Vì vậy mà cần thực hiện tốt các
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 78
chính sách khách hàng và chăm sóc khách hàng mà công ty đề ra. Để đảm bảo cho điều
này cần xây dựng chính sách phù hợp và kích thích sự tham gia từ phía nhân viên lẫn
khách hàng.
Xây dựng chương trình tích lũy điểm: điểm tích lũy dựa trên số tiền dùng hàng
tháng, thưởng nhân dịp thành lập công ty, thưởng cho thời gian sử dụng dịch vụ, trừ
điểm khi thuê bao bị khóa... Tùy vào số điểm để sắp xếp các hạng khác nhau với nhiều
mức ưu đãi: khấu trừ vào cước phí sử dụng dịch vụ/tặng tiền vào tài khoản hay tặng
quà, thăng hạng v.v
Đồng thời để mỗi nhân viên là cầu nối giữa nhà cung cấp với khách hàng, công
ty cần có phong trào đăng ký phát triển thuê bao trong toàn thể cán bộ công nhân viên,
đây cũng là cách để gắn liền lợi ích với trách nhiệm để công ty ngày một phát triển.
Bằng cách giao chỉ tiêu cụ thể đến từng bộ phận, từng cá nhân để ngoài công tác chuyên
môn đảm nhận hằng ngày, họ còn phải tìm cách tiếp cận, khuyến khích, vận động khách
hàng sử dụng và tái sử dụng dịch vụ của VinaPhone.
Ngoài ra cần xây dựng hệ thống Quản trị mối quan hệ với khách hàng: tạo
điều kiện cho các nhân viên thực thi tốt mối quan hệ với khách hàng, giúp cho việc
quản lý khách hàng được hiệu quả hơn. Phương pháp này có thể phát hiện các đối
tượng tiềm năng, biến họ thành khách hàng, và sau đó duy trì lâu dài các khách hàng
này cho công ty. Hạt nhân là hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp về khách hàng do các
bộ phận khác nhau trong công ty thu thập gồm nhiều thành phần như: quản lý thông
tin khách hàng, quản lý tương tác khách hàng, quản lý marketing, quản lý sản phẩm
- dịch vụnhằm cung cấp đầy đủ mọi thông tin về khách hàng. Nhờ hệ thống này,
nhân viên giao dịch sẽ dễ dàng nhận ra nhiều đối tượng khách hàng, phối hợp với
các bộ phận kỹ thuật khác trong công ty thực hiện các hoạt động maketing, bán hàng
và cung cấp dịch vụ phù hợp, nhằm tối ưu hoá lợi nhuận và mang lại sự thoả mãn
cao nhất cho khách hàng. Bên cạnh đó, hệ thống còn giúp ban lãnh đạo công ty xem
xét, đánh giá hiệu quả công việc của các nhân viên để đưa ra được các chính sách
khen thưởng hoặc kỷ luật.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 79
3.2.4 Giải pháp nâng cao thị phần dựa trên yếu tố Chất lượng dịch vụ mạng
Nhân tố tác động mạnh thứ 3 đến sự hài lòng của sinh viên Đại học Huế về
chất lượng dịch vụ của Vinaphone là nhân tố F4: Chất lượng dịch vụ mạng với hệ
số β4 = 0,187.
Nhiều ý kiến cho rằng chất lượng cuộc gọi của Vinaphone không ổn định. Cuộc
gọi chỉ được kết nối tốt ở vùng thành phố, còn các vùng lân cận thì mạng chập chờn,
thưởng xảy ra tình trạng rớt mạng. Trong khi đó, một bộ phận không nhỏ của nhóm
khách hàng sinh viên Đại học Huế là sinh viên ở ngoại tỉnh, do đó nhu cầu gọi điện
liên lạc với người thân rất cao. Vì vậy, Vinaphone cần đẩy nhanh tốc độ đầu tư, mở
rộng mạng lưới, tăng cường, đảm bảo an toàn mạng lưới cũng như đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao và đa dạng của khách hàng đặc biệt trên nền 3G tránh tình trạng nhiễu
sóng, tiếng ồn, hay không liên lạc được, tin nhắn bị treo mặc dù điện thoại báo vẫn
đầy sóng, đầy pin. Đầu tư hệ thống thiết bị phù hợp với công nghệ 3G vừa nâng cao
tính bảo mật vừa tạo tiền đề để tiếp cận công nghệ 4G trong tương lai. Bên cạnh đó
cần nâng cấp, tăng cường hơn nữa các trạm BTS để phổ cập đến vùng sâu vùng xa
đúng với cam kết “vì lợi ích cộng đồng”, cũng là cách để đưa Vinaphone đến gần
khách hàng nhằm mở rộng thị trường. Đồng thời giảm thiểu tối đa tình trạng rớt,
nghẽn mạng; cung cấp chất lượng đàm thoại và đường truyền thông suốt ngay cả giờ
cao điểm trong các dịp lễ, Tết.
Đồng thời cũng nên lưu ý đào tạo nguồn nhân lực thích nghi được với sự thay đổi
đó. Áp dụng chương trình hướng nghiệp và đào tạo cho nhân viên như: bổ sung, nâng
cao kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học, giao tiếp nhằm nâng cao năng lực thực tế
cho nhân viên, giúp nhân viên làm quen với các dịch vụ mới phát triển. Cần xây dựng
kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về cơ chế,
chính sách, mục tiêu kinh doanh, quy trình công nghệ kỹ thuậtĐây vừa giúp cho nhân
viên thêm kỹ năng, kiến thức phục vụ khách hàng tốt hơn mà còn tạo phấn khởi bởi sự
quan tâm đào tạo nhân viên, sẽ giúp họ gắn bó hơn với công việc, cống hiến nhiều hơn
cho công ty.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 80
3.2.5 Một số giải pháp khác
Trên thực tế, thì mô hình về các nhân tố của nghiên cứu này chỉ giải thích được
45,3% mức độ hài lòng, nghĩa là có đến 54,7% còn lại vẫn chưa được giải thích bởi các
nhân tố trong mô hình.
Sinh viên cho rằng giá cước của nhà mạng Vinaphone cao hơn so với mức chi trả
của sinh viên, dù Vinaphone đã tung ra các gói cước dành cho sinh viên như TalkEZ
hay gói cước Cán bộ Đoàn là những gói cước có nhiều ưu đãi về dịch vụ, cước phí, ....
Việc này chứng tỏ mức độ phổ biến thông tin của Vinaphone về các gói cước của mình
chưa cao. Do đó, để có thể phát triển và nâng cao thị phần của mình thì Vinaphone cần
phải tập trung nâng cao uy tín, thương hiệu của mình trong sinh viên và phát triển dịch
vụ khách hàng của mình để thuận tiện hơn và hỗ trợ được khách hàng nhiều hơn khi
khách hàng sử dụng dịch vụ của mình, ngoài ra Vinaphone cần tăng cường sự tương tác
của mình đối với khách hàng là sinh viên nhằm tăng cường sự hiểu biết của khách hàng
đối với các dịch vụ mà nhà mạng cung cấp.
Bên cạnh đó, Vinaphone cũng cần tập trung phát triển các dịch vụ mới, dịch vụ
giá trị gia tăng. Hiện nay, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, yêu cầu của
người tiêu dùng đối với các sản phẩm hàng hóa dịch vụ không ngừng tăng lên. Dù
không nóng bỏng như cuộc đua về giá cước hay các chương trình khuyến mại song có
thể nói cơn sóng ngầm ganh đua cung cấp dịch vụ mới làm phong phú hệ thống giá trị
gia tăng đang diễn ra khá mạnh mẽ giữa các nhà mạng. Xu hướng này đem về nguồn
thu kha khá cho nhà mạng. Dịch vụ gia tăng là một lợi thế của Vinaphone nên cần tập
trung đẩy mạnh nghiên cứu để đưa đến khách hàng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng hơn .
Do đó, để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đòi hỏi VNPT Thừa Thiên
Huế phải tập trung vào tìm kiếm và phát triển thêm các dịch vụ giá trị gia tăng khác để
thỏa mãn nhu cầu và giữ chân khách hàng.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu đề tài: Giải pháp nâng cao thị phần của nhà cung cấp
dịch vụ thông tin di động mạng Vinaphone đối với nhóm khách hàng sinh viên Đại
học Huế”, trên 180 mẫu điều tra với đối tượng khách hàng là sinh viên được phân bổ
trên Đại học Huế, kết hợp giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, phân
tích, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16, ta rút ra được những kết luận như sau:
Trong thị trường viễn thông gần như bão hòa hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông càng gay gắt hơn. Do đó, việc nâng cao sự hài lòng của
khách hàng nhằm giữ chân khách hàng trở nên quan trọng hơn. Qua nghiên cứu cho
thấy, số lượng khách hàng của Vinaphone trong sinh viên Đại học Huế là khá thấp
(<10%) nhưng khách hàng khá hài lòng với dịch vụ mà Vinaphone cung cấp với
167/180 khách hàng được điều tra hài lòng với chất lượng dịch vụ của Vinaphone.
Qua phân tích mô hình hồi quy cho thấy các nhân tố Đảm bảo, Phương tiện hữu
hình, Uy tín nhà mạng và Chất lượng dịch vụ mạng là 4 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng sinh viên đối với chất lượng dịch vụ của nhà mạng Vinaphone.
Mỗi nhân tố đều có một trọng số nhất định trong mức độ ảnh hưởng đến sự hài lòng.
Như vậy trong thời gian tới để có thể nâng cao sự hài lòng của khách hàng thì VNPT
Thừa Thiên Huế nên có những chiến lược đúng đắn, phù hợp tập trung vào đối tượng
khách hàng trên.
Tuy số lượng khách hàng của Vinaphone trong sinh viên Đại học Huế không cao,
nhưng vì Vinaphone là một trong ba nhà mạng lớn ở thị trường viễn thông Thừa Thiên
Huế, nên việc có đến 84/180 khách hàng được điều tra sẵn sàng giới thiệu mạng Vinaphone
cho bạn bè, người thân sử dụng và đến 93/180 khách hàng mong muốn sử dụng mạng
Vinaphone trong tương lai cũng là điều dễ hiểu. Điều này chứng tỏ rằng tuy Vinaphone
không phát triển mạnh ở thị trường này nhưng có thể có tiềm năng trong tương lai.
Ngoài ra, Vinaphone cần tìm hiểu nhu cầu của nhóm khách hàng là sinh viên,
tích cực lắng nghe ý kiến từ phía khách hàng và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của mình để
có những chính sách, biện pháp phù hợp.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 82
Bên cạnh đó, để nâng cao thị phần của Vinaphone trong phân khúc thị trường
sinh viên Đại học Huế, Vinaphone nên tăng cường sự tương tác của mình với sinh viên
thông qua việc tài trợ các chương trình do sinh viên, trường Đại học, hay trao học bổng
cho các bạn sinh viên nghèo hiếu học, hoặc đơn giản nhất là trưng bày gian hàng tại các
buổi trại 26/3 hay ngày hội Tân sinh viên để phổ biến thêm cho sinh viên, đặc biệt là các
sinh viên ngoại tỉnh về thông tin của nhà mạng, các gói cước, dịch vụ, khuyến mãi,.
3.2 Kiến nghị
Nhằm thực hiện nhóm các giải pháp nâng cao mức độ hài lòng của nhóm khách
hàng là sinh viên Đại học Huế đối với dịch vụ mạng điện thoại di động Vinaphone của
VNPT Thừa Thiên Huế, bài nghiên cứu đưa ra một số kiến nghị sau:
3.2.1 Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý Nhà nước
a) Kiến nghị Chính phủ rút ngắn thời gian khấu hao thiết bị để phù hợp với chu
kỳ công nghệ và xu hướng giảm suất đầu tư; hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông tháo
gỡ khó khăn về thủ tục đầu tư và triển khai dự án như hiện nay.
b) Giám sát quy trình quản lý chất lượng dịch vụ theo Quyết định 33/2006/QĐ-
BBCVT của Bộ Bưu chính - Viễn thông đối với chỉ tiêu chất lượng đăng ký của các nhà
cung cấp dịch vụ thông tin viễn thông, bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng, đảm bảo thị
trường phát triển bền vững.
c) Khuyến khích các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng chung hạ tầng mạng và cơ
sở dữ liệu khách hàng như kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới và khu vực (Hàn
Quốc, Đài Loan) nhằm tiết kiệm tài nguyên viễn thông , giảm lãng phí đầu tư và tăng
sức mạnh cho toàn ngành trước khi mở cửa thị trường để hội nhập.
3.2.2. Kiến nghị đối với Tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ưu tiên và tạo mọi điều
kiện về cấp phép trong phạm vi thẩm quyền và hạ tầng để doanh nghiệp được thực
hiện đồng bộ với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của Tỉnh, quy hoạch của các
ban ngành liên quan.
b) Đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tạo thuận lợi và nhanh chóng
thủ tục cấp phép cho các chương trình PR, quảng cáo, khuếch trương hình ảnh, các
chương trình phát thanh phường xã, hoạt động roadshow,
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 83
c) Tạo sự liên kết giữa Sở Bưu chính - Viễn thông, các cơ quan tư vấn kinh tế-
kỹ thuật-công nghệ, các doanh nghiệp với các trường đại học, các cơ sở đào tạo công
nhân kỹ thuật để hỗ trợ nhau trong đào tạo, cung ứng và sử dụng nguồn nhân lực trong
ngành Bưu chính - Viễn thông một cách hiệu quả nhất.
3.2.3 Kiến nghị đối với Tập đoàn VNPT nói chung v à VNPT Thừa Thiên Huế nói riêng
a) Để nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu quả
nhất, công ty nên đầu tư vào việc tăng cường chất lượng dịch vụ mang lại cho người tiêu
dùng, đáp ứng ngày càng cao hơn các nhu cầu của khách hàng nhằm giảm đi khoảng cách
giữa dịch vụ mong đợi và dịch vụ cảm nhận. Có quy hoạch chính xác trong phân bố các
trạm thu phát sóng (BTS), thông qua các chương trình nghiên cứu thị trường.
b) Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý thu cước nhằm tin học hóa công tác
quản lý. Giải quyết khiếu nại một cách thống nhất, rõ ràng.
c) Thị trường viễn thông Việt Nam còn nhiều tiềm năng về các dịch vụ giá trị gia
tăng chưa được khai thác hiệu quả. Do đó, doanh nghiệp nên chú trọng hơn vào việc thu
được nhiều lợi nhuận từ các khách hàng hiện có bằng cách phát triển các dịch vụ gia
tăng của mình.
d) Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống Phòng ban, xây dựng các tiểu ban
chuyên môn hóa như ban Nghiên cứu và đánh giá thị trường, ban Bán hàng, ban PR...
e) Làm tốt công tác tuyển dụng theo phương châm “Làm đúng ngay từ đầu”,
xây dựng được đội ngũ nhân sự giỏi, chuyên nghiệp, đặc biệt là đội ngũ nhân viên
nghiên cứu thị trường.
f) Thiết lập nguồn ngân quỹ hợp lý, hiệu quả cho hoạt động Marketing.
g) Thiết lập kênh thông tin có hiệu quả, chính xác giữa khách hàng và nhà cung cấp
như hòm thư góp ý, website tr ực tuyến (quản lý khách truy cập theo số thuê bao), e-mail.
Tiếp nhận, giải quyết nhanh chóng khiếu nại và tổng kết định kỳ các bài học kinh nghiệm.
3.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Mặc dù nghiên cứu đã tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhóm
khách hàng là sinh viên Đại học Huế của nhà cung cấp thông tin viễn thông di động
Vinaphone cũng như đo lường được mức độ tác động của các nhân tố này đến sự hài lòng,
tuy nhiên, nghiên cứu vẫn có những hạn chế nhất định do điều kiện không cho phép.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing 84
Thứ nhất, nghiên cứu được tiến hành trên 180 bạn sinh viên Đại học Huế, bằng
phương pháp chọn mẫu phi xác suất, trong khi mẫu lên đến trên 33 000 bạn sinh viên,
do đó kết quả không thể suy rộng ra được cho toàn bộ tổng thể. Để có cái nhìn tổng
quát, sự phân tích chính xác hơn cần có những nghiên cứu khác được thực hiện trên
mẫu điều tra số lượng lớn hơn nhiều so với mầu điều tra trong bài làm. Đây cũng là định
hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
Thứ hai, do điều kiện hạn chế, nên bài nghiên cứu này chỉ mới đo lường được sự hài
lòng về chất lượng dịch vụ của sinh viên Đại học Huế đối với Vinaphone nên việc đưa ra
giải pháp chỉ được đánh giá dựa trên một khía cạnh nhỏ của vấn đề. Để bài nghiên cứu
được hoàn thiện hơn, các nghiên cứu tiếp sau cần tiến hành điều tra thêm về sự hài lòng
của sinh viên đối với giá cả, nhân tố tình huống, nhân tố cá nhân. Từ đó, giải pháp nâng
cao thị phần có thể đưa ra một cách chính xác, và mang tính tổng quát hơn.
Ngoài ra, trong bài làm, có nhiều điểm chưa hoàn chỉnh, về các bảng câu hỏi, cách
đặt câu hỏi và đưa ra câu trả lời chưa tốt, khiến bản thân người nghiên cứu chưa khai
thác hết được vấn đề cần nghiên cứu một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, dữ liệu thu thập
được có thể có nhiều sai sót do khâu điều tra chưa được chuyên nghiệp, sự phối hợp
giữa đối tượng điều tra và phỏng vấn viên chưa được tốt có thể dẫn đến tình trạng thông
tin cung cấp không được trung thực.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Mạnh Chung, 2011. Thị trường Viễn thông Việt Nam còn nhiều thách thức, xem
2.5.2013 <
truong-vien-thong-viet-nam-con-nhieu-thach-thuc-.html>
2. Phạm Đức Kỳ, Bùi Nguyên Hùng, Nghiên cứu mô hình sự trung thành của khách
hàng dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam, Khoa Quản lý Công Nghiệp - ĐHBK
TP.HCM, Tạp chí Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin Kỳ 1, tháng
2/2007
3. Bùi Thị Tám (2009), Giáo trình Marketing Du lịch, Thành phố Huế, Nhà xuất bản
Đại học Huế.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông, (2012). Sách trắng về công nghệ thông tin và
truyền thông Việt Nam. Hà Nội. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông.
5. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 1. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức
6. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS tập 2. TP Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức
7. Nguyễn Đình Thọ & ctg, (2003), Đo lường chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí
ngoài trời tại thành phố Hồ Chí Minh, Đề tài nghiên cứu khoa học, MS: CS2009-
19, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
8. Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, (2007), Nghiên cứu thị trường, NXB
Đại học Quốc gia Thành phô Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Đình Thị - Nguyễn Thị Mai Trang, (2007), Nguyên lý Marketing, NXB
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
10. Mark Saunders, Philip Lewis và Adrian Thornhill (2010), Phương pháp nghiên
cứu trong kinh doanh, dịch giả: Nguyễn Văn Dung, NXB Tài Chính, TP.HCM,
Việt Nam.
11. Quyết định Số: 2491 /QĐ – UBND, 2007
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
12. Thái Thanh Hà, Tôn Đức Sáu (nd), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế, Đề tài nghiên cứu khoa học.
13. Trần Viết Quốc (2011), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ tại khách sạn Duy Tân Huế, Luận án thạc sĩ Kinh tế, MS: 60 34 05, Trường Đại
học Kinh tế Huế.
14. Hà Vân 2013. Viễn thông di động 2012: Buồn nhiều hơn vui, xem ngày 2.5.2013,
<
258668.htm>
Tiếng Anh
15. Bachelet, D. (1995), Measuring Satisfaction; or the Chain, the Tree, and the Nest,
trong Customer Satisfaction Research, Brookers, R. (ed.), ESOMAR.
16. Cronin, J.J & S.A. Taylor (1992), Measuring Service Quality: A, Reexamination
and Extension, Journal of Marketing, 56 (July): 55-68.
17. Feigenbaum, A.V. (1991), Total Quality Control, 3rd ed., revised, McGraw-Hill,
New York.
18. Gronroos, C. (1984), A service quality model and its marketing implications,
European Journal of Marketing, 18(4): 36-44.
19. Gronroos, C. (1984), A service quality model and its marketing implications,
European Journal of Marketing, 18(4): 36-44.
20. Lehtinen, U & J. R. Lehtinen (1982), Service Quality: A Study of Quality
Dimensions, Working Paper, Service Management Institute, Helsinki, Finland.
21. Nunnally, J. & I. H. Bernstein (1994), Pschychometric Theory, 3rd ed., New York:
McGraw-Hill.
22. Oliver, R. L. (1997), Satisfaction – A Behavioural Perspective on the Consumers,
New York: McGraw-Hill.
23. Parasuraman, A., V.A. Zeithaml, & L. L. Berry (1988), “SERVQUAL: a mutltiple-
item scale for measuring consumer perceptions of service quality” Journal of
Retailing, 64(1): 12-40.
24. Russell, James P. (1999), The Quality Audit Handbook, USA: ASQ Quality Press.
25. Zeithaml, V. A. & M. J. Bitner (2000), Services Marketing, Boston: McGraw-Hill.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI ĐỊNH LƯỢNG
PHIẾU PHỎNG VẤN
Kính chào Anh/Chị!
Tôi đến từ lớp K43-Marketing trường Đại học kinh tế Huế. Tôi đang thực hiện đề tài
nghiên cứu phục vụ cho việc học tập. Mong Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về
những vấn đề sau đây. Mọi ý kiến của Anh/Chị là vô cùng quý giá đối với đề tài của tôi. Toàn
bộ thông tin thu thập sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. Xin chân
thành cảm ơn!
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần 1. Phần sàng lọc
Vui lòng cho biết Anh/Chị hoặc người thân trong gia đình có làm việc trong các lĩnh vực
sau đây không?
Nghiên cứu thị trường/Quảng cáo/Thương hiệu
Báo chí, truyền hình
Công ty viễn thông di động và các nhà phân phối, trung
gian, đại lý
Dừng PV
Không thuộc tất cả các lĩnh vực trên Chuyển sang Phần 2
Phần2. Nội dung
1.Khi nhắc đến nhà cung cấp mạng điện thoại di động, Anh/chị nghĩ đến nhà cung cấp
nào đầu tiên?
..
2. Anh/chị có biết đến nhà cung cấp mạng Vinaphone không?
Có Không
2.1 Anh/chị có ĐANG sử dụng dịch vụ điện thoại di động của Vinaphone không?
Có Không
3. Anh/chị biết thông tin về nhà cung cấp qua các nguồn nào?
Báo chí, truyền thông Hay gặp nhiều chi nhánh Tờ rơi, áp phích
Internet Bạn bè, người thân sử dụng Đại lý bán sim,
card điện thoại
Khác:.
Mã phiếu
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
3.1. Theo Anh/Chị, nguồn tham khảo nào là quan trọng nhất?
.........................
4. Anh/chị đã từng hay đang sử dụng gói cước nào của Vinaphone?
VinaCard VinaDaily Gói cước cán bộ Đoàn
TalkEZ Khác (xin ghi rõ):..
5. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với mỗi phát biểu trong bảng sau cho
dịch vụ điện thoại di động Vinaphone:
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
I Phương tiện hữu hình
1 Vinaphone có nhiều đại lý phân phối
2 Khung cảnh tại các phòng giao dịch của Vinaphone khangtrang, sạch sẽ
3 Nhân viên có trang phục lịch sự
4 Trang web và các brochure của Vinaphone hấp dẫn
II. Tin cậy
5 Vinaphone thực hiện đúng tất cả các cam kết đối với kháchhàng
6 Vinaphone là nhà mạng uy tín
7 Vinaphone thông tin đến khách hàng một cách chính xác
8 Vinaphone thông tin đến khách hàng một cách kịp thời
9 Vinaphone tính cước một cách chính xác
10 Vinaphone có chất lượng dịch vụ tốt nhất
11 Vinaphone đảm bảo bí mật cho những thông tin mang tínhriêng tư của bạn (Thông tin cuộc gọi, thông tin cá nhân)
III Đáp ứng
12 Nhân viên giải quyết yêu cầu của khách hàng đúng hạn
13 Nhân viên giải quyết khiếu nại, phản hồi đến khách hàngmột cách nhanh chóng
14 Các dịch vụ của Vinaphone dễ dàng đăng ký và sử dụng
IV Đảm bảo
15 Cung cấp sự khác biệt trong các loại hình dịch vụ
16 Vinaphone có độ bao phủ rộng
17 Vinaphone có sóng mạnh (ít khi gặp tình trạng rớt sóng haynghẽn mạng)
18 Nhân viên chăm sóc khách hàng cho bạn sự tin tưởng
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
19 Nhân viên có phong cách lịch sự khi làm việc
20 Nhân viên của Vinaphone có kỹ năng giao tiếp tốt, lịch sự,nhã nhặn và chiếm được tình cảm khách hàng
V Cảm thông
21 Nhân viên luôn tận tâm để giúp đỡ bạn khi bạn gặp sự cố.
22 Vinaphone luôn tìm hiểu nhu cầu của khách hàng
5.1
Nhìn chung, Anh/Chị cảm thấy hài lòng với chất lượng
dịch vụ của nhà cung cấp thông tin di động mạng
Vinaphone
6. Hãy chỉ ra mức độ đồng ý của anh/chị đối với những phát biểu sau đây:
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
6.1 Nếu giới thiệu mạng điện thoại di động cho người thân, bạn bè, anh/chị có sẵn sàng
giới thiệu mạng Vinaphone không?
6.2 Nếu được chọn lựa lại từ đầu thì anh/chị có quyết định tiếp tục sử dụng dịch vụ mạng
điện thoại di động của Vinaphone không?
7. Theo anh/chị, Vinaphone có những ưu điểm nổi trội nào so với các nhà mạng khác?
Cước phí phù hợp Thường xuyên có những chương trình khuyến mãi
Nhà cung cấp mạng uy tín, quen thuộc Sóng mạnh
Quan tâm nhiều đến khách hàng Nhiều dịch vụ có giá cả rẻ hơn các nhà mạng khác
Chất lượng sóng ổn định Không có ưu điểm nào nổi trội
Khác:.
8. Theo anh/chị, Vinaphone có những khuyết điểm nào cần khắc phục?
Chưa đầu tư tìm hiểu nhu cầu khách hàng Cước phí cao (so với sinh viên)
Ít trung tâm chăm sóc và giao dịch với khách hàng Không phổ biến trong sinh viên
Sóng yếu so với các nhà mạng khác Data sử dụng tốc độ chậm
Không có nhược điểm nào nổi trội Khác:
9. Theo anh/chị, Vinaphone nên làm gì để tăng thêm số người sử dụng dịch vụ mạng điện
thoại di động của mình?
- Về Chất lượng dịch vụ mạng: ...................................................................................................
......................................................................................................................................................
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
- Về Dịch vụ chăm sóc khách hàng: ...........................................................................................
......................................................................................................................................................
- Về xây dựng hình ảnh của Vinaphone trong sinh viên:..............................................................
......................................................................................................................................................
Phần 3: Thông tin cá nhân
Họ và tên:Trường:..................................................
Giới tính:..Sinh viên năm thứ: ...............................
Chi tiêu cho sử dụng mạng điện thoại di động hàng tháng của anh/chị:
300.000đ
Một lần nữa xin được cảm ơn Anh/Chị đã nhiệt tình giúp đỡ!
Chúc Anh/Chị sức khỏe và thành công!
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS
2.1 Mô tả mẫu và thực trạng sử dụng mạng Vinaphone trong sinh viên Đại học
Huế
Đặc điểm mẫu theo giới tính:
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nu 101 56.1 56.1 56.1
Nam 79 43.9 43.9 100.0
Total 180 100.0 100.0
Đặc điểm của mẫu theo năm học
Nam
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Sinh vien nam 1 42 23.3 23.3 23.3
Sinh vien nam 2 51 28.3 28.3 51.7
Sinh vien nam 3 46 25.6 25.6 77.2
Sinh vien nam 4 41 22.8 22.8 100.0
Total 180 100.0 100.0
Đặc điểm mẫu theo chi tiêu cho sử dụng mạng điện thoại di động/ tháng
Chi tieu cho sd dtdd hang thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid <100.000d 71 39.4 39.4 39.4
100.000d-300.000d 109 60.6 60.6 100.0
Total 180 100.0 100.0
Tình trạng sử dụng dịch vụ mạng điện thoại di động Vinaphone
Dang su dung mang Vinaphone
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Co 31 17.2 17.2 17.2
Khong 149 82.8 82.8 100.0
Total 180 100.0 100.0
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Thực trạng lựa chọn và sử dụng gói cước của Vinaphone
Da tung hay dang su dung goi cuoc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid VinaCard 66 36.7 36.7 36.7
VinaDaily 38 21.1 21.1 57.8
Goi cuoc Can bo Doan 44 24.4 24.4 82.2
TalkEZ 32 17.8 17.8 100.0
Total 180 100.0 100.0
2.2 Kiểm định tổng thể
Binomial Test
Category N Observed Prop. Test Prop.
Asymp. Sig. (1-
tailed)
Dang su dung mang
Vinaphone
Group 1 Khong 149 .8 .1 .000a
Group 2 Co 31 .2
Total 180 1.0
a. Based on Z Approximation.
2.3 Kiểm định Cronbach ‘s Alpha đối với 5 nhân tố: Phương tiện hữu hình,
Đảm bảo, Đáp ứng, Tin cậy, Cảm thông.
Nhân tố Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.846 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Phuong tien huu hinh: Vinaphone co
nhieu dai ly phan phoi 10.63 4.658 .701 .799
Phuong tien huu hinh: Khung canh tai
cac phong giao dich Vinaphone khang
trang, sach se 10.49 5.134 .714 .792
Phuong tien huu hinh: Nhan vien co
trang phuc lich su 10.36 5.359 .676 .809
Phuong tien huu hinh: Trang web va cac
brochure cua Vinaphone hap dan 10.69 5.087 .652 .818
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Nhân tố Tin cậy:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.832 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Tin cay: Vinaphone thuc
hien dung tat ca cam ket voi
khach hang
21.13 11.088 .603 .806
Tin cay: Vinaphone la mang
di dong rat co uy tin 20.70 12.278 .428 .832
Tin cay: Vinaphone thong
tin den khach hang mot
cach chinh xac
21.06 10.388 .714 .786
Tin cay: Vinaphone thong
tin den khach hang mot
cach kip thoi
21.11 10.642 .703 .789
Tin cay: Vinaphone tinh
cuoc mot cach chinh xac 21.24 11.244 .626 .803
Tin cay: Vinbaphone co
dich vu tot nhat 21.48 11.167 .547 .815
Tin cay: Vinaphone bao
dam bi mat cho nhung
thong tin mang tinh rieng tu
cua ban
21.05 11.813 .448 .831
Nhân tố Đáp ứng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.671 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Dap ung: Nhan vien giai quyet
yeu cau cua khach hang dung
han
6.99 1.425 .485 .574
Dap ung: Nhan vien giai quyet
khieu nai, phan hoi den khach
hang mot cach nhanh chong
7.07 1.247 .528 .515
Dap ung: Cac dich vu cua
Vinaphone de dang dang ky va
su dung
6.85 1.480 .441 .630
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Nhân tố Đảm bảo
o Lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.821 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Dam bao: Cung cap su khac
biet trong cac loai hinh dich vu 17.29 7.807 .609 .787
Dam bao: Vinaphone co do
bao phu rong 17.15 8.139 .442 .826
Dam bao: Vinaphone co song
manh 17.24 7.255 .628 .784
Dam bao: Nhan vien cham soc
khach hang cho ban su tin
tuong
17.23 7.733 .663 .777
Dam bao: Nhan vien co phong
cach lich su khi lam viec 17.05 8.104 .592 .792
Dam bao: Nhan vien cua
Vinaphone co ky nang giao
tiep tot, lich su, nha nhan va
chiem duoc tinh cam cua
khach hang
17.20 8.072 .619 .787
o Lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.826 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Dam bao: Cung cap su khac
biet trong cac loai hinh dich vu 13.81 5.484 .598 .798
Dam bao: Vinaphone co song
manh 13.76 5.225 .551 .818
Dam bao: Nhan vien cham soc
khach hang cho ban su tin
tuong
13.75 5.284 .704 .768
Dam bao: Nhan vien co phong
cach lich su khi lam viec 13.57 5.565 .642 .786
Dam bao: Nhan vien cua
Vinaphone co ky nang giao tiep
tot, lich su, nha nhan va chiem
duoc tinh cam cua khach hang
13.72 5.623 .640 .787
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Nhân tố Cảm thông
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.774 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
Cam thong: Nhan vien luon
tan tam giup do ban khi gap
su co
3.23 .747 .636 .478
Cam thong: Vinaphone luon
tim hieu nhu cau khach hang 3.36 .588 .636 .465
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions.
You may want to check item codings.
2.4 Kết quả phân tích nhân tố EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .842
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.969E3
df 210
Sig. .000
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Dam bao: Nhan vien cua Vinaphone co ky nang giao
tiep tot, lich su, nha nhan va chiem duoc tinh cam cua
khach hang
.819
Cam thong: Nhan vien luon tan tam giup do ban khi gap
su co .807
Dam bao: Nhan vien co phong cach lich su khi lam viec .724
Cam thong: Vinaphone luon tim hieu nhu cau khach
hang .712
Dam bao: Nhan vien cham soc khach hang cho ban su
tin tuong .625
Dap ung: Cac dich vu cua Vinaphone de dang dang ky
va su dung .486
Phuong tien huu hinh: Trang web va cac brochure cua
Vinaphone hap dan .802
Phuong tien huu hinh: Nhan vien co trang phuc lich su .788
Phuong tien huu hinh: Khung canh tai cac phong giao
dich Vinaphone khang trang, sach se .774
Phuong tien huu hinh: Vinaphone co nhieu dai ly phan
phoi .720
Tin cay: Vinaphone thuc hien dung tat ca cam ket voi
khach hang .676
Tin cay: Vinaphone thong tin den khach hang mot cach
chinh xac .775
Tin cay: Vinaphone thong tin den khach hang mot cach
kip thoi .694
Tin cay: Vinaphone la mang di dong rat co uy tin .632
Tin cay: Vinaphone tinh cuoc mot cach chinh xac .627
Tin cay: Vinaphone co dich vu tot nhat .505
Dap ung: Nhan vien giai quyet yeu cau cua khach hang
dung han .763
Tin cay: Vinaphone bao dam bi mat cho nhung thong tin
mang tinh rieng tu cua ban .639
Dap ung: Nhan vien giai quyet khieu nai, phan hoi den
khach hang mot cach nhanh chong .515
Dam bao: Vinaphone co song manh .660
Dam bao: Cung cap su khac biet trong cac loai hinh
dich vu .642
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.397 35.222 35.222 7.397 35.222 35.222 4.046 19.269 19.269
2 2.976 14.171 49.393 2.976 14.171 49.393 3.590 17.095 36.363
3 1.356 6.455 55.849 1.356 6.455 55.849 2.780 13.236 49.600
4 1.253 5.965 61.814 1.253 5.965 61.814 1.870 8.906 58.506
5 1.005 4.786 66.599 1.005 4.786 66.599 1.700 8.094 66.599
6 .827 3.937 70.537
7 .728 3.465 74.002
8 .698 3.322 77.324
9 .635 3.025 80.350
10 .585 2.785 83.135
11 .532 2.533 85.668
12 .470 2.239 87.907
13 .422 2.007 89.915
14 .387 1.841 91.756
15 .359 1.711 93.467
16 .307 1.461 94.928
17 .280 1.336 96.264
18 .235 1.118 97.382
19 .226 1.076 98.458
20 .182 .865 99.324
21 .142 .676 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
2.6 Kết quả phân tích EFA lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .831
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.868E3
df 190
Sig. .000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Dam bao: Nhan vien cua Vinaphone co ky nang giao tiep
tot, lich su, nha nhan va chiem duoc tinh cam cua khach
hang
.818
Cam thong: Nhan vien luon tan tam giup do ban khi gap su
co .803
Dam bao: Nhan vien co phong cach lich su khi lam viec .725
Cam thong: Vinaphone luon tim hieu nhu cau khach hang .715
Dam bao: Nhan vien cham soc khach hang cho ban su tin
tuong .619
Phuong tien huu hinh: Trang web va cac brochure cua
Vinaphone hap dan .803
Phuong tien huu hinh: Nhan vien co trang phuc lich su .787
Phuong tien huu hinh: Khung canh tai cac phong giao dich
Vinaphone khang trang, sach se .774
Phuong tien huu hinh: Vinaphone co nhieu dai ly phan phoi .719
Tin cay: Vinaphone thuc hien dung tat ca cam ket voi khach
hang .674
Tin cay: Vinaphone thong tin den khach hang mot cach
chinh xac .779
Tin cay: Vinaphone thong tin den khach hang mot cach kip
thoi .697
Tin cay: Vinaphone la mang di dong rat co uy tin .630
Tin cay: Vinaphone tinh cuoc mot cach chinh xac .630
Tin cay: Vinaphone co dich vu tot nhat .505
Dap ung: Nhan vien giai quyet yeu cau cua khach hang
dung han .773
Tin cay: Vinaphone bao dam bi mat cho nhung thong tin
mang tinh rieng tu cua ban .648
Dap ung: Nhan vien giai quyet khieu nai, phan hoi den
khach hang mot cach nhanh chong .521
Dam bao: Vinaphone co song manh .672
Dam bao: Cung cap su khac biet trong cac loai hinh dich vu .650
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 7.072 35.358 35.358 7.072 35.358 35.358 3.779 18.896 18.896
2 2.889 14.444 49.802 2.889 14.444 49.802 3.565 17.824 36.719
3 1.337 6.687 56.490 1.337 6.687 56.490 2.790 13.950 50.669
4 1.251 6.257 62.747 1.251 6.257 62.747 1.733 8.663 59.332
5 1.005 5.024 67.771 1.005 5.024 67.771 1.688 8.439 67.771
6 .798 3.992 71.763
7 .719 3.594 75.357
8 .666 3.331 78.687
9 .616 3.078 81.765
10 .532 2.661 84.426
11 .470 2.351 86.777
12 .452 2.261 89.038
13 .417 2.083 91.122
14 .372 1.860 92.982
15 .333 1.664 94.645
16 .281 1.407 96.052
17 .238 1.192 97.244
18 .226 1.132 98.376
19 .183 .914 99.290
20 .142 .710 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
2.6 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach ‘s Alpha
Nhân tố Đảm bảo
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.858 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Dam bao: Nhan vien cham soc khach hang
cho ban su tin tuong 13.60 6.063 .657 .833
Dam bao: Nhan vien co phong cach lich su
khi lam viec 13.42 6.166 .661 .833
Dam bao: Nhan vien cua Vinaphone co ky
nang giao tiep tot, lich su, nha nhan va chiem
duoc tinh cam cua khach hang 13.57 6.023 .732 .817
Cam thong: Nhan vien luon tan tam giup do
ban khi gap su co 13.64 5.683 .724 .816
Cam thong: Vinaphone luon tim hieu nhu cau
khach hang 13.77 5.607 .626 .847
Nhân tố Phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.868 5
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Phuong tien huu hinh:
Vinaphone co nhieu dai ly
phan phoi
14.13 7.542 .706 .839
Phuong tien huu hinh: Khung
canh tai cac phong giao dich
Vinaphone khang trang, sach
se
13.98 8.106 .724 .833
Phuong tien huu hinh: Nhan
vien co trang phuc lich su 13.85 8.352 .696 .840
Phuong tien huu hinh: Trang
web va cac brochure cua
Vinaphone hap dan
14.18 8.005 .676 .845
Tin cay: Vinaphone thuc hien
dung tat ca cam ket voi
khach hang
14.06 8.556 .672 .846
Nhân tố Uy tín của nhà mạng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.799 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tin cay: Vinaphone bao dam
bi mat cho nhung thong tin
mang tinh rieng tu cua ban
6.85 1.480 .311 .630
Dap ung: Nhan vien giai
quyet yeu cau cua khach
hang dung han
6.97 1.429 .500 .353
Dap ung: Nhan vien giai
quyet khieu nai, phan hoi
den khach hang mot cach
nhanh chong
7.04 1.434 .404 .484
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Nhân tố Tin cậy
o Lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.591 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tin cay: Vinaphone bao dam
bi mat cho nhung thong tin
mang tinh rieng tu cua ban
6.85 1.480 .311 .630
Dap ung: Nhan vien giai
quyet yeu cau cua khach
hang dung han
6.97 1.429 .500 .353
Dap ung: Nhan vien giai
quyet khieu nai, phan hoi
den khach hang mot cach
nhanh chong
7.04 1.434 .404 .484
o Lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.360 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Dap ung: Nhan vien giai
quyet yeu cau cua khach
hang dung han
3.39 .552 .462 0.234
Dap ung: Nhan vien giai
quyet khieu nai, phan hoi
den khach hang mot cach
nhanh chong
3.46 .462 .462 0.265
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability
model assumptions. You may want to check item codings.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Nhân tố Chất lượng dịch vụ mạng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.664 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Dam bao: Cung cap su khac
biet trong cac loai hinh dich
vu
3.39 .743 .502 .398
Dam bao: Vinaphone co
song manh 3.34 .560 .502 .427
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates
reliability model assumptions. You may want to check item codings.
2.8 Phân tích nhân tố EFA lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .837
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.582E3
df 136
Sig. .000
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
Dam bao: Nhan vien cua Vinaphone co ky nang giao tiep
tot, lich su, nha nhan va chiem duoc tinh cam cua khach
hang
.829
Cam thong: Nhan vien luon tan tam giup do ban khi gap
su co .816
Dam bao: Nhan vien co phong cach lich su khi lam viec .754
Cam thong: Vinaphone luon tim hieu nhu cau khach hang .701
Dam bao: Nhan vien cham soc khach hang cho ban su tin
tuong .681
Phuong tien huu hinh: Trang web va cac brochure cua
Vinaphone hap dan .803
Phuong tien huu hinh: Nhan vien co trang phuc lich su .796
Phuong tien huu hinh: Khung canh tai cac phong giao
dich Vinaphone khang trang, sach se .779
Phuong tien huu hinh: Vinaphone co nhieu dai ly phan
phoi .712
Tin cay: Vinaphone thuc hien dung tat ca cam ket voi
khach hang .665
Tin cay: Vinaphone thong tin den khach hang mot cach
chinh xac .763
Tin cay: Vinaphone thong tin den khach hang mot cach
kip thoi .699
Tin cay: Vinaphone la mang di dong rat co uy tin .664
Tin cay: Vinaphone tinh cuoc mot cach chinh xac .619
Tin cay: Vinaphone co dich vu tot nhat .655
Dam bao: Cung cap su khac biet trong cac loai hinh dich
vu .623
Dam bao: Vinaphone co song manh .558
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.554 38.554 38.554 6.554 38.554 38.554 3.748 22.046 22.046
2 2.547 14.983 53.537 2.547 14.983 53.537 3.425 20.144 42.190
3 1.243 7.310 60.846 1.243 7.310 60.846 2.600 15.297 57.487
4 1.015 5.970 66.817 1.015 5.970 66.817 1.586 9.330 66.817
5 .812 4.777 71.593
6 .640 3.765 75.358
7 .623 3.665 79.023
8 .582 3.423 82.446
9 .503 2.959 85.405
10 .458 2.695 88.100
11 .447 2.629 90.728
12 .377 2.217 92.945
13 .328 1.932 94.878
14 .266 1.566 96.444
15 .243 1.431 97.875
16 .211 1.243 99.118
17 .150 .882 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
2.8 Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến
Correlations
F1 F2 F3 F4
Hai long voi chat
luong dich vu cua
Vinaphone
F1 Pearson Correlation 1 .391** .411** .612** .550**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 180 180 180 180 180
F2 Pearson Correlation .391** 1 .633** .249** .514**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000
N 180 180 180 180 180
F3 Pearson Correlation .411** .633** 1 .349** .538**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 180 180 180 180 180
F4 Pearson Correlation .612** .249** .349** 1 .475**
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000
N 180 180 180 180 180
Hai long voi chat
luong dich vu cua
Vinaphone
Pearson Correlation .550** .514** .538** .475** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 180 180 180 180 180
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
2.9 Phân tích hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .682a .466 .453 .533 2.059
a. Predictors: (Constant), F4, F2, F1, F3
b. Dependent Variable: Hai long voi chat luong dich vu cua Vinaphone
a. Predictors: (Constant), F4, F2, F1, F3
b. Dependent Variable: Hai long voi chat luong dich vu cua Vinaphone
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 43.294 4 10.824 38.124 .000a
Residual 49.683 175 .284
Total 92.978 179
a. Predictors: (Constant), F4, F2, F1, F3
b. Dependent Variable: Hai long voi chat luong dich vu cua Vinaphone
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .020 .288 .068 .946
F1 .311 .089 .258 3.490 .001 .558 1.791
F2 .231 .075 .225 3.083 .002 .575 1.738
F3 .282 .092 .227 3.052 .003 .554 1.804
F4 .187 .073 .182 2.567 .011 .610 1.639
a. Dependent Variable: Hai long voi chat luong dich vu cua
Vinaphone
2.10 Dò tìm sai phạm:
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
2.11 Kiểm định phân phối chuẩn:
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
F1 F2 F3 F4
N 180 180 180 180
Normal Parametersa Mean 3.4000 3.5100 3.5111 3.3667
Std. Deviation .59720 .70061 .57866 .69836
Most Extreme Differences Absolute 0.126 0.112 0.100 0.172
Positive 0.126 0.112 0.083 0.172
Negative -0.101 -0.111 -0.100 -0.166
Kolmogorov-Smirnov Z 1.685 1.498 1.341 1.314
Asymp. Sig. (2-tailed) 0.073 0.062 0.055 0.057
a. Test distribution is Normal.
2.12 Kiểm định One-Sample Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
F1 180 3.4000 .59720 .04451
F2 180 3.5100 .70061 .05222
F3 180 3.5111 .57866 .04313
F4 180 3.3667 .69836 .05205
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
F1 8.986 179 .000 .40000 .3122 .4878
F2 9.766 179 .000 .51000 .4070 .6130
F3 11.850 179 .000 .51111 .4260 .5962
F4 7.044 179 .000 .36667 .2640 .4694
SVTH: Tôn Nữ Ái Liên – K43 Marketing
2.13 Kiểm định Independent Samples Test
Group Statistics
Gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Neu duoc chon lai, co tiep tuc su
dung Vinaphone khong
Nu 101 3.43 .726 .072
Nam 79 3.43 .812 .091
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Neu duoc chon lai,
co tiep tuc su dung
Vinaphone khong
Equal
variances
assumed
.808 .370 -.040 178 .968 -.005 .115 -.231 .222
Equal
variances
not assumed
-
.040 157.933 .968 -.005 .116 -.235 .225
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ton_nu_ai_lien_5552.pdf