Marketing qua tờ rơi, poster, băng rôn, màn hình LCD: Ở đại sảnh tầng 1 là
nơi khách hàng đến giao dịch, ngân hàng bố trí một khu vực có những ghế salong
để khách hàng ngồi đợi. Ở những ghế đó thường đặt những tờ báo chuyên ngành có
những bài viết về chương trình, có giá đặt nhiều tờ rơi, tờ gấp để khách hàng có thể
đọc trong lúc chờ đợi, đó là một cách để khách hàng biết đến chương trình. Ở tiền
sảnh còn đặt hai màn hình LCD lớn phát những chương trình mà BIDV đang triển
khai, chỉ cần khách hàng bước vào sảnh là nhìn thấy ngay. Ngoài ra, ở phòng
KHCN có đặt những poster cỡ lớn về chương trình để KHCN đến giao dịch sẽ nhìn
thấy, tăng sự nhân biết, chú ý và có thể này sinh ý định tìm hiểu.
- Bán hàng cá nhân: Đội ngũ cán bộ phòng KHCN được đào tạo bài bản,
tham gia các khóa huấn luyện về ngân hàng bán lẻ do đó đây là một lực lượng quan
trọng trong việc tìm kiếm khách hàng cho BIDV.
- Ngoài ra, các cán bộ phòng KHCN còn gửi những thư ngỏ đến email khách
hàng cá nhân về chương trình. Tuy nhiên hình thức này rất ít được sử dụng vì khách
hàng ít khi cung cấp email, họ thấy không cần thiết nên chỉ cung cấp số điện thoại.
Bên cạnh đó, ngân hàng còn sử dụng khuyến mãi để khuyến khích khách
hàng tham gia chương trình, cụ thể như sau:
- Thời gian áp dụng: Từ ngày 25/12/2015 đến hết ngày 30/4 hoặc đến khi hết
quà tặng.
- Chương trình 1: Áp dụng đối với 300 khách hàng vay vốn giải ngân đầu
tiên của chương trình tại BIDV với số tiền vay từ 1 tỷ đến dưới 2 tỷ:
+ Quà tặng: Tặng thẻ ghi nợ giá trị 1 triệu đồng cho khách hàng (trường hợp
khách hàng đã có thẻ ghi nợ: tặng 1 triệu đồng vào thẻ ghi nợ của khách hàng).
+ Tổng số món quà tặng: 300 món.
- Chương trình 2: Áp dụng đối với 300 khách hàng vay vốn giải ngân đầu
tiên của chương trình tại BIDV với số tiền vay từ 2 tỷ trở lên:
+ Quà tặng: Tặng thẻ ghi nợ giá trị 1,5 triệu đồng cho khách hàng (trường hợp
khách hàng đã có thẻ ghi nợ: tặng 1,5 triệu đồng vào thẻ ghi nợ của khách hàng).
+ Tổng số món quà tặng: 300 món.
Trường Đại học K
109 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1829 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hiệu quả của hoạt động truyền thông marketing đối với chương trình “An gia lập nghiệp” dành cho khách hàng cá hân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường, tối thiểu bằng mức lãi suất tiết kiệm 12 tháng;
(5) Trở thành 1 trong những ngân hàng được xếp hạng tín nhiệm tốt nhất tại
Việt Nam bởi các tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tế; đảm bảo năng lực nhà phát
hành nội tệ và ngoại tệ đạt trần quốc gia.
Trường Đại học Kin tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
65
3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV - chi nhánh Thừa Thiên Huế
3.1.2.1. Định hướng chung
Trong những năm qua, BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế luôn hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được giao; quy mô và hiệu quả hoạt động luôn có sự tăng trưởng,
chất lượng hoạt động được đảm bảo. Tuy nhiên, trong giai đoạn kinh doanh mới khi
BIDV cổ phẩn hóa, Chi nhánh đề ra mục tiêu, định hướng cụ thể như sau:
Kiểm soát chặt chẽ chất lượng tín dụng, từng bước nâng cao tỷ trọng cho vay
ngắn hạn, ưu tiên phát triển tín dụng bán lẻ và tài trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa kết hợp bán chéo sản phẩm; Đẩy mạnh tín dụng với đối tượng khách hàng
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu kết hợp phát triển dịch vụ tài trợ thương mại và kinh
doanh ngoại tệ; Bám sát tình hình hoạt động của khách hàng để kiểm soát các khoản
vay được tốt hơn nhằm hạn chế phát sinh nợ xấu, đặc biệt chú trọng đến những
khách hàng có dư nợ lớn..
- Củng cố và phát triển hoạt động; tăng tốc, phấn đấu đứng đầu toàn ngành ngân
hàng trên địa bàn về năng suất lao động, chất lượng tín dụng, quy mô tổng tài sản.
- Hoạt động theo mô hình Chi nhánh bán buôn có kết hợp bán lẻ, trong đó
tập trung, ưu tiên phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, nâng dần tỷ trọng các chỉ
tiêu bán lẻ.
- Cơ cấu lại danh mục tài sản nợ có, từng bước tạo sự hợp lý và cân bằng
giữa huy động vốn/sử dụng vốn.
- Cơ cấu lại nền khách hàng, bên cạnh việc duy trì và tăng cường hợp tác với
các khách hàng lớn, khách hàng truyền thống, tích cực mở rộng quan hệ với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm giảm mức độ tập trung khách hàng và giảm thiểu
rủi ro trong hoạt động.
- Tăng năng suất lao động, đảm bảo thu nhập người lao động.
3.1.2.2. Định hướng marketing bán lẻ
a. Đối với chi nhánh
- Trên cơ sở kế hoạch cả năm do Trụ sở chính thông báo, chi nhánh lập kế
hoạch quảng bá, tiếp thị sản phẩm bán lẻ tại chi nhánh theo từng tháng; và thực hiện
triển khai bám sát kế hoạch.
- Tăng cường khai thác các vị trí quảng cáo bên ngoài trụ sở chi nhánh,
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
66
phòng giao dịch có mặt tiền đẹp để quảng bá theo chương trình “Ngân hàng bán lẻ
tốt nhất Việt Nam 2 năm liên tiếp 2015 & 2016”.
- Khai thác quyền lợi quảng cáo biển tấm nhỏ/vừa tại các khu đô thị, tập
trung đông dân cư; các phương tiện giao thông, các công trình công cộng để
quảng bá sản phẩm bán lẻ mũi nhọn của chi nhánh tại địa bàn.
- Đổi mới toàn diện về phong cách làm việc của cán bộ, từ đó xây dựng hình
ảnh mới về BIDV: năng động, đổi mới, sáng tạo, tận tâm với khách hàng.
- Quy hoạch, quản lý các vị trí quảng cáo tại chi nhánh, phòng giao dịch;
đảm bảo tính thẩm mỹ và chuyên nghiệp trong hoạt động truyền thông quảng cáo.
b. Trụ sở chính:
- Xây dựng phương án tổng thể về phương thức quảng bá về ngân hàng bán
lẻ qua các kênh truyền thống và hiện đại.
- Truyền thông tới khách hàng một cách tập trung & xuyên suốt về giải
thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt nam 2 năm liên tiếp 2015 & 2016” do tạp
chí The Asian Banker danh tiếng bình chọn.
- Cải tiến bộ nhận diện thương hiệu để dễ triển khai, chú trọng tạo sự ấn
tượng để gia tăng tính cạnh tranh trên các phương tiện truyền thông.
- Thực hiện quảng bá tập trung trên các kênh trung ương (truyền hình,
phát thanh, báo in, báo điện tử, mạng xã hội, màn hình ATM, màn hình LCD,)
và các hoạt động marketing do nội bộ BIDV quản lý (bản tin Đầu tư & Phát
triển, gửi email).
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động truyền thông marketing dành cho chƣơng
trình “An gia lập nghiệp”
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, nâng cao sự chú ý của khách hàng
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng phần lớn khách hàng được điều tra đều biết đến
chương trình "An gia lập nghiệp", tuy nhiên vẫn có một số lượng không nhỏ khách
hàng không biết đến chương trình. Như vậy, ngân hàng cần phải đẩy mạnh các hoạt
động truyền thông, nâng cao sự chú ý của các đối tượng khách hàng tiềm năng mà
các chương trình này hướng đến.
Ba kênh thông tin chủ yếu mà khách hàng biết đến chương trình là qua tờ
rơi, băng rôn, poster, qua internet và qua nhân viên bán hàng. Do vậy, ngân hàng
Trườn Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
67
cần tiếp tục đẩy mạnh truyền thông, cung cấp thêm nhiều thông tin về chương trình
ở các kênh này. Đặc biệt là truyền thông qua internet, bởi đây là kênh thông tin với
chi phí thấp hơn hai kênh thông tin còn lại và có thể truyền tải nhiều thông tin hơn
đến khách hàng. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mọi người có xu hướng sử dụng
internet nhiều hơn. Truyền thông qua internet có thể sử dụng các kênh như website
của ngân hàng, quảng cáo trên một số trang web có số lượng người xem cao như
Dân trí, VN Express hoặc quảng cáo trên mạng xã hội Facebook, vì qua những kênh
này, thông tin dễ dàng đến với đại đa số khách hàng. Các kênh truyền hình, báo chí
ít người biết đến vẫn nên củng cố. Ví dụ như đưa quảng cáo về chương trình lên
những kênh truyền hình lớn (VTV3, VTV1 hay kênh truyền hình địa phương như
TRT, VTV8), phát sóng vào các khung giờ vàng (bóng đá, phim, gameshow),.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cần đa dạng hóa các hình thức truyền thông về
chương trình để thu hút sự chú ý của khách hàng nhiều hơn nữa.
Việc làm cho chương trình trở nên hấp dẫn, ấn tượng, thu hút được sự chú ý
của khách hàng cũng là một vấn đề mà ngân hàng cần lưu tâm. Phải xây dựng nội
dung, hình thức các quảng cáo, nội dung thông điệp làm sao cho khách hàng cảm
thấy chương trình này là một chương trình vô cùng ấn tượng, để lại được dấu ấn
trong họ. Phải làm cho khách hàng nhận thấy được chương trình này thực sự khác
biệt, để họ phân biệt được chương trình này với các chương trình tương tự của các
ngân hàng khác, phải khơi gợi được các nhu cầu tiềm ẩn trong họ. Ngân hàng có thể
sử dụng các quảng cáo truyền hình hoặc internet với hình ảnh, âm thanh sống động;
các quảng cáo ngoài trời với kích thước lớn, thu hút ánh nhìn. Nhấn mạnh vào nội
dung chính của chương trình là “lãi suất hấp hẫn” “thời hạn vay dài”, từ đó lôi kéo
được sự chú ý của khách hàng mục tiêu đến chương trình truyền thông marketing
của chương trình, tác động mạnh mẽ vào giai đoạn chú ý, nâng cao hiệu quả của
chương trình.
Song song với việc thu hút sự chú ý, việc truyền tải đầy đủ nội dung của
chương trình đến với khách hàng cũng là một yếu tố quan trọng. Ngân hàng cần đưa
các thông tin về lợi ích của chương trình, các điều kiện tham gia chương trình lồng
ghép vào các quảng cáo để khách hàng có thể hiểu đúng, rõ ràng về chương trình và
dẫn đến các hành động tiếp theo.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
68
3.2.2. Nâng cao chất lượng của các kênh thông tin
Khi quan tâm đến các các chương trình truyền thông marketing của ngân
hàng, khách hàng sẽ sử dụng các kênh thông tin như truyền hình, truyền thanh, báo
chí, băng rôn, banner, tờ rơi, tờ gấp nên ngân hàng cần đăng tải đầy đủ thông tin
về chương trình lên các phương tiện này, đồng thời tìm cách để khách hàng có thể
dễ dàng lấy thêm thông tin về chương trình, như tạo ra các đường link dẫn đến nội
dung chương trình trên website của ngân hàng.
Kênh internet là kênh thông tin được khách hàng tin tưởng và tham khảo
nhiều hơn các kênh khác. Do đó, ngân hàng cần làm cho kênh thông tin này đầy đủ
hơn, đáng tin cậy hơn, để có thể truyền tải đến khách hàng các thông tin một cách
đầy đủ và chính xác nhất.
Kênh thông tin tiếp theo khách hàng tham khảo là kênh nhân viên bán hàng.
Do đó, ngân hàng cần phổ biến cho nhân viên đầy đủ các thông tin về nội dung
chương trình, cách thức tham gia chương trình, các quy trình, thủ tục cũng như lợi
ích mà chương trình đem lại để nhân viên có thể truyền tải đến khách hàng các
thông tin một cách đầy đủ và chính xác nhất, cũng như tư vấn cho những khách
hàng chưa quan tâm đến chương trình, khơi dậy nhu cầu tiềm ẩn trong họ.
3.2.3. Đào tạo, tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nhân
viên ngân hàng
Có thể thấy bất kỳ một bước nào thì vai trò của nhân viên ngân hàng là vô
cùng quan trọng. Nhân viên ngân hàng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng,
tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng. Khi khách hàng mong muốn tham gia
chương trình, họ cân nhắc rất nhiều khía cạnh, chính nhân viên ngân hàng sẽ có vai
trò tác động trong bước này để dẫn khách hàng đến hành động mua.
Nhân viên ngân hàng cần được đào tạo, tập huấn thường xuyên để có thể
nhân biết nhu cầu, khơi gợi nhu cầu khách hàng, nhận biết những dấu hiệu chứng tỏ
khách hàng đã mong muốn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng để tìm cách
tác động thích hợp. Đồng thời nhân viên ngân hàng cần am hiểu tường tận sản phẩm
của chương trình như điều kiện vay vốn, thủ tục vay vốn,... để có thể tư vấn, giải
đáp thắc mắc của khách hàng một cách rõ ràng, khiến khách hàng tin tưởng và yên
tâm sử dụng sản phẩm.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
69
Nhân viên ngân hàng là người kết nối khách hàng và ngân hàng, tạo ra mối
quan hệ khách hàng, tạo dựng lòng tin, thương hiệu của ngân hàng trong tâm trí
khách hàng.
3.2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ
Nghiên cứu cho thấy rằng, có rất nhiều nguyên nhân tác động dẫn đến hành
động mua của khách hàng, tức là việc quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần có nhiều biện pháp khác nhau, tác động vào tâm
lý của khách hàng, khiến khách hàng sẵn sàng mua dịch vụ.
Ngân hàng cần đa dạng hóa các lợi ích mà chương trình mang lại, phải làm
sao có thể đáp ứng được nhu cầu của hầu hết các đối tượng khách hàng mục tiêu,
như ngoài lãi suất ưu đãi, kỳ hạn vay cũng phải linh hoạt hơn, có các phần quà tặng
cho các khách hàng trả gốc, trả lãi đúng hạn, có nhiều mức vay khác nhau cho nhằm
đáp ứng các mục đích vay vốn khác nhau của khách hàng. Các sản phẩm khuyến
mãi của chương trình chưa thực sự thu hút khách hàng, vì vậy ngân hàng cần tạo ra
những sản phẩm khuyến mãi độc đáo, được nhiều người chú ý để tăng tính cạnh
tranh cho sản phẩm của chương trình.
Khách hàng muốn vay vốn nhưng lại sợ các điều kiện vay vốn khó khăn, thủ
tục rườm rà. Bởi vậy, ngân hàng cũng cần đơn giản hóa các điều kiện tham gia
chương trình, rút gọn các thủ tục vay vốn. Tạo điều kiện thuận lợi nhất để khách
hàng có thể tham gia vào chương trình, đồng thời đảm bảo các cam kết của ngân
hàng là đáng tin cậy để khách hàng yên tâm hơn khi tiến hành vay vốn.
3.2.5. Cụ thể hóa khách hàng mục tiêu
Hiện tại khách hàng mục tiêu của chương trình là tất cả các khách hàng cá
nhân. Nhưng qua kết quả điều tra thì những khách hàng đi sâu vào bước mong
muốn và hành động chủ yếu là khách hàng có thu nhập cao, độ tuổi từ 36-45,
trình độ cao đẳng, đại học. Để tiết kiệm chi phí và tăng khả năng tham gia của
khách hàng, ngân hàng có thể phân đoạn khách hàng theo những tiêu chí trên để
tiếp cận, hướng những chương trình truyền thông marketing vào những đối
tượng mục tiêu của mình.
Trường Đại họ Kinh tế Hu
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Ngày nay, không ai có thể phủ nhận rằng các tổ chức tài chính và các NHTM
đang ngày một phát triển nhanh như vũ bão. Song song với sự phát triển đó là sự
cạnh tranh khốc liệt, giành giật khách hàng về phía mình và khẳng định vị thế trên
thị trường. Một trong những chiến lược cạnh tranh hữu hiệu của ngân hàng đó là
đầu tư về truyền thông marketing và đối với ngân hàng BIDV – một ngân hàng đã
có mặt khá lâu ở Thừa Thiên Huế và đã xây dựng được một thương hiệu mạnh thì
hoạt động truyền thông vẫn vô cùng quan trọng. Sau những năm hoạt động tại thị
trường Thừa Thiên Huế, BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế đã đạt được một số
thành tựu, tuy nhiên vẫn đang còn tồn tại khá nhiều hạn chế về hoạt động truyền
thông marketing mà ngân hàng cần khắc phục.
Bằng cách vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu vào quá trình
nghiên cứu, đề tài “Hiệu quả của hoạt động truyền thông marketing đối với chương
trình “An gia lập nghiệp” dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế” đã đạt được
một số kết quả nghiên cứu như sau:
- Nêu lên tương đối đầy đủ các lý luận về truyền thông marketing nói chung
và truyền thông marketing đối với khách hàng cá nhân.
- Kết hợp các dữ liệu thu thập được từ chi nhánh và điều tra phỏng vấn khách
hàng với những hiểu biết trong quá trình thực tập, nghiên cứu đã đạt được một số
kết quả:
Không phải tất cả khách hàng trong mẫu đều chú ý đến chương trình, vẫn
có 26 khách hàng không biết đến chương trình
Số lượng khách hàng giảm mạnh từ bước sự hứng thú sang bước mong
muốn tham gia chương trình
Nguồn thông tin khách hàng biết đến chương trình nhiều nhất là qua Tờ
rơi, poster, băng rôn, tiếp theo là Internet và Nhân viên ngân hàng. Nguồn thông tin
khách hàng ít biết đến nhất là qua Truyền thanh, truyền hình và qua thư điện tử.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
71
Hình ảnh ở ấn phẩm truyền thông chưa thực sự thu hút sự chú ý của
khách hàng, nhân viên ngân hàng tiếp xúc với khách hàng còn ở phạm vi hẹp.
Khi tìm hiểu về chương trình, khách hàng có xu hướng lựa chọn kênh
Internet và Nhân viên ngân hàng để tìm hiểu thông tin, kênh truyền thanh, truyền
hình, báo chí; kênh tờ rơi, poster, băng rôn, và kênh bạn bè người thân ít được sử
dụng ở bước này.
Ở bước mong muốn tham gia chương trình, khách hàng có xu hướng xem
xét ý kiến của người thân, khả năng tài chính của bản thân và so sánh chương trình
"An gia lập nghiệp" với những chương trình tương tự của những ngân hàng khác
Ở bước hành động, lý do thúc đẩy khách hàng đi đến bước này chủ yếu là
do sự tư vấn, khơi gợi nhu cầu của nhân viên bán hàng, người thân ủng hộ, khách
hàng có nhu cầu ngay từ ban đầu và do khách hàng có đủ năng lực tài chính. Những
sản phẩm khuyến mãi, lãi suất của chương trình, thương hiệu của BIDV chưa thực
sự là nguyên nhân thúc đẩy khách hàng đi đến hành động mua.
Khách hàng chưa thực sự hài lòng về sản phẩm của chương trình "An gia
lập nghiệp" của BIDV.
- Đề xuất một số giải pháp như: Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, nâng cao
sự nhận thức của khách hàng; Nâng cao chất lượng của các kênh thông tin; Đào tạo,
tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên ngân hàng; Nâng
cao chất lượng dịch vụ; Cụ thể hóa khách hàng mục tiêu để khắc phục những hạn
chế và phát huy những ưu điểm nhằm hoàn thiện các hoạt động truyền thông
marketing đối với chương trinh "An gia lập nghiệp".
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với nhà nƣớc
- Giữ vững sự ổn định, và tham gia điều tiết thị trường tài chính trong nước,
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các ngân hàng phát triển
bền vững.
- Hoàn thiện, sửa chữa hệ thống luật NHTM nhằm tạo điều kiện, cơ sở pháp
lý cho hoạt động của các ngân hàng.
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng BIDV
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
72
- Ngân hàng BIDV cần đưa ra nhiều hơn các chương trình truyền thông
marketing trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như tăng cường các hình thức quảng
cáo ngoài trời, các hoạt động quan hệ công chúng, để quảng bá hình ảnh, thương
hiệu BIDV trong lòng khách hàng cũng như lồng ghép vào đó các sản phẩm dịch vụ
mà ngân hàng cung cấp.
- Lên kế hoạch rõ ràng cho hoạt động truyền thông marketing theo từng
tháng và theo dõi việc thực hiện.
- Tăng cường công tác khảo sát trải nghiệm dịch vụ khách hàng: định kỳ rà
soát, thực hiện cập nhật để có những đánh giá, đo lường và cải tiến chất lượng sản
phẩm dịch vụ, cũng như công tác triển khai tới khách hàng.
- Có chính sách khen thưởng hợp lý đối với những nhân viên có thành tích
xuất sắc để khuyến khích họ nâng cao hiệu quả làm việc.
- Thường xuyên tập huấn, đào tạo các kỹ năng xử lý tình huống, nâng cao
nghiệp vụ và kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ nhân viên bán hàng.
3. Hạn chế của đề tài
Những vấn đề được nghiên cứu và xây dựng trong đề tài này chắc hẳn sẽ
không đánh giá hết được tất cả những nỗ lực trong hoạt động truyền thông
marketing mà chi nhánh đang thực hiện. Việc chưa đào sâu nguyên nhân khiến
khách hàng không chú ý, hứng thú, mong muốn, tham gia chường trình khiến cho
việc phân tích chưa thực sự sâu sắc. Những giải pháp được đề xuất chắc chắc chưa
thể hoàn toàn ưu việt. Nhưng với việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt
động này đối với chi nhánh nên trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi
đã cố gắng hết sức để đánh giá, phân tích đúng tính hình hoạt động của chi nhánh
cũng như ý kiến đánh giá của khách hàng nhằm thu được kết quả có giá trị. Tuy
nhiên, do giới hạn về thời gian và kiến thức nên trong bài viết này vẫn còn nhiều sai
sót và hạn chế. Nếu có cơ hội tiếp tục nghiên cứu, chúng tôi sẽ cố gắng khắc phục
và nâng cao vấn đề nghiên cứu để đạt được hiệu quả cao hơn.
Trường Đại họ Kinh ế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Phát và Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Giáo trình
Marketing căn bản, Nhà xuất bản Đại Học Huế.
2. Nguyễn Thị Minh Hòa và cs (2015), Giáo trình Quản trị Marketing, Nhà
xuất bản Đại Học Huế.
3. Hồ Sỹ Minh (2013), Bài giảng phương pháp nghiên cứu trong kinh
doanh, Đại học Kinh tế Huế.
4. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Tuấn Anh (2014), Mô hình AIDA – Giải pháp tăng trưởng
doanh số bền vững, Trung tâm đào tạo Marota.
<
ns1257>, truy cập ngày 21/02/2016.
6. Mind Tools Editorial Teams (2014), AIDA: Attention-Interest-Desire-
Action. Inspiring Action With Your Writing.
, truy cập ngày
1/3/2016
7. Nguyễn Trương Nam (2013), Chọn mẫu trong nghiên cứu,
Thongke.info.
<
3391CF/1/ISMS_Phuongphap_ChonMau.pdf >, truy cập ngày 15/02/2016
8. Các website:
-
-
thong-marketing-mix/0d423e44
-
Trường ại h c Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
i
PHỤ LỤC
A. PHIẾU KHẢO SÁT
1. Bảng hỏi định tính
BẢNG HỎI ĐỊNH TÍNH
Xin chào quý anh/chị! Tôi là sinh viên lớp K46A QTKD Thương Mại, trường Đại
học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp
“Hiệu quả của hoạt động truyền thông marketing đối với chương trình “An gia
lập nghiệp” dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Rất mong quý
anh/chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành những câu hỏi này. Những câu trả
lời của quý anh/chị sẽ là những thông tin vô cùng quan trọng giúp tôi hoàn thành
đề tài. Tôi xin cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và
hoàn toàn bảo mật. Xin chân thành cảm ơn!
----------------------------------------------------------------
1. Anh/chị đã giao dịch tại ngân hàng BIDV được bao lâu?
.......................................................................................................................................
2. Anh/chị biết đến chương trình “An gia lập nghiệp” qua những nguồn nào? (Báo
chí, tờ rơi,...)
.......................................................................................................................................
3. Tại sao anh chị chú ý đến chương trình “An gia lập nghiệp”? (Thông điệp hấp
dẫn; Thấy liên quan tới bản thân;...)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Anh/chị tìm hiểu về chương trình như thế nào? (Hỏi bạn bè, hỏi nhân viên ngân
hàng,...)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Khi có ý định tham gia chương trình, anh/chị đã làm gì? (Hỏi kĩ nhân viên ngân
hàng; Hỏi ý kiến người thân trong gia đình;...)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Tại sao anh/chị quyết định tham gia chương trình? (Có nhu cầu; Được nhân viên
tư vấn nên nảy sinh nhu cầu;...)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
_______________________________________
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
ii
2. Bảng hỏi định lƣợng
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:.
Xin chào quý anh/chị! Tôi là sinh viên lớp K46A QTKD Thương Mại, trường Đại
học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp
“Hiệu quả của hoạt động truyền thông marketing đối với chương trình “An gia
lập nghiệp” dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Rất mong quý
anh/chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Những ý kiến
đóng góp của quý anh/chị sẽ là những thông tin vô cùng quan trọng giúp tôi hoàn
thành đề tài. Tôi xin cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu
và hoàn toàn bảo mật. Xin chân thành cảm ơn!
----------------------------------------------------------------
Câu 1: Anh/Chị đã giao dịch tại ngân hàng BIDV bao lâu?
5 năm
Câu 2: Theo anh/chị, chương trình “An gia lập nghiệp” là gì?
.......................................................................................................................................
(Câu hỏi này điều tra viên sẽ hỏi đáp viên, nếu trả lời đúng thì tiếp tục phỏng vấn, nếu trả lời sai
hoặc không biết thì trả lời phần thông tin cá nhân và dừng phỏng vấn)
Anh( chị) biết đến chương trình thông qua nguồn thông tin nào?
Internet Tờ rơi, poster, băng rôn,...
Báo chí Nhân viên ngân hàng
Từ bạn bè, người thân Truyền thanh, truyền hình
Thư điện tử (email)
Nguyên nhân anh/chị chú ý đến chương trình
Tiêu chí
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng ý Hoàn
toàn
đồng ý
Thông điệp hấp dẫn
Hình ảnh minh họa gây thiện
cảm
Tờ rơi, poster,... được đặt ở
nơi gây chú ý
Nhân viên bán hàng tư vấn
nhiệt tình
Thấy liên quan tới bản thân
Trường Đạ học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
iii
Câu 3: Sau khi biết đến chương trình, anh chị có tiếp tục tìm hiểu về chương trình
không?
Có Không (Trả lời phần thông tin cá nhân và dừng phỏng vấn)
Anh chị tìm hiểu về chương trình như thế nào?
Tiêu chí
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng ý Hoàn
toàn
đồng
ý
Theo dõi các quảng cáo trên truyền
hình, truyền thanh, báo chí để hiểu rõ
hơn về chương trình
Tìm hiểu nội dung chương trình qua
các băng rôn, tờ rơi,...
Tìm kiếm thêm thông tin về chương
trình trên internet
Hỏi nhân viên ngân hàng về nội dung
và các điều kiện áp dụng của chương
trình
Tham khảo ý kiến của bạn bè đã
tham gia chương trình
Câu 4: Sau khi nhận được những thông tin về chương trình, anh/chị có mong muốn
tham gia chương trình không?
Có Không (Trả lời phần thông tin cá nhân và dừng phỏng vấn)
Khi có mong muốn tham gia chương trình anh/chị đã làm gì?
Tiêu chí
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng ý Hoàn
toàn
đồng ý
Hỏi nhân viên ngân hàng kỹ hơn về
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
iv
mọi mặt của chương trình
Hỏi ý kiến người thân trong gia đình
Cân nhắc xem có thực sự cần thiết
phải tham gia chương trình hay không
Xem xét khả năng chi trả gốc lãi có
phù hợp với thu nhập của bản thân
không
Tìm hiểu và so sánh với những
chương trình tương tự của ngân
hàng khác.
Câu 5: Anh/chị có tham gia chương trình không?
Có Không (Trả lời phần thông tin cá nhân và dừng phỏng vấn)
Điều gì khiến anh chị quyết định tham gia chương trình?
Tiêu chí
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Tôi thực sự có nhu cầu tham gia
chương trình
Nhân viên tư vấn rất rõ ràng, cụ thể
những thắc mắc của tôi
Tôi muốn sử dụng những sản phẩm
khuyến mãi của chương trình
Tôi có đủ khả năng chi trả gốc lãi
Tôi thích chương trình cho vay nhà
ở của BIDV hơn ngân hàng khác
Người thân ủng hộ tôi tham gia
chương trình
Lãi suất phù hợp và tôi sợ nếu
không tham gia bây giờ thì khi
chương trình hết hạn lãi suất lại
tăng cao.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
v
Anh/chị hãy cho biết mức độ hài lòng của anh/chị đối với sản phẩm cho vay nhà
ở của chương trình
1 2 3 4 5
Rất không hài
lòng
Không hài
lòng
Bình thường Hài lòng Rất hài lòng
THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Giới tính:
Nam. Nữ.
Độ tuổi:
55
Trình độ
Giáo dục phổ thông Trung cấp Cao đẳng
Đại học Sau đại học
Nghề nghiệp:
Lao động phổ thông Cán bộ công nhân viên
Kinh doanh Khác..............................
Thu nhập bình quân mỗi tháng
10 triệu
Họ tên:...
SĐT:.
_______________________________________
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
vi
B. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU TỪ PHẦN MỀM SPSS
1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu
Statistics
Thoi gian
giao dich Gioi tinh Do tuoi Trinh do Nghe nghiep
Thu nhap
binh quan
thang
N Valid 196 196 196 196 196 196
Missing 0 0 0 0 0 0
Thoi gian giao dich
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid < 1 nam 41 20.9 20.9 20.9
1 - 3 nam 75 38.3 38.3 59.2
3 - 5 nam 64 32.7 32.7 91.8
> 5 nam 16 8.2 8.2 100.0
Total 196 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 125 63.8 63.8 63.8
Nu 71 36.2 36.2 100.0
Total 196 100.0 100.0
Do tuoi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid < 25 13 6.6 6.6 6.6
25 - 35 55 28.1 28.1 34.7
36 - 45 76 38.8 38.8 73.5
46 - 55 37 18.9 18.9 92.3
>55 15 7.7 7.7 100.0
Total 196 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
vii
Trinh do
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Giao duc pho
thong
45 23.0 23.0 23.0
Trung cap 28 14.3 14.3 37.2
Cao dang 57 29.1 29.1 66.3
Dai hoc 50 25.5 25.5 91.8
Sau dai hoc 16 8.2 8.2 100.0
Total 196 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Lao dong pho thong 33 16.8 16.8 16.8
Can bo cong nhan
vien
72 36.7 36.7 53.6
Kinh doanh 83 42.3 42.3 95.9
Khac 8 4.1 4.1 100.0
Total 196 100.0 100.0
Thu nhap binh quan thang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid < 4 trieu 45 23.0 23.0 23.0
4 - 7 trieu 85 43.4 43.4 66.3
7 - 10 trieu 45 23.0 23.0 89.3
> 10 trieu 21 10.7 10.7 100.0
Total 196 100.0 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
viii
2. Tổng quan về mô hình AIDA của chƣơng trình "An gia lập nghiệp" của BIDV
Chuong trinh An gia Lap nghiep la gi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Cho vay nhu cau nha o
(cho vay mua nha)
170 86.7 86.7 86.7
Khong biet 26 13.3 13.3 100.0
Total 196 100.0 100.0
Co tiep tuc tim hieu khong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 119 60.7 70.0 70.0
Khong 51 26.0 30.0 100.0
Total 170 86.7 100.0
Missing System 26 13.3
Total 196 100.0
Co mong muon tham gia khong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 48 24.5 40.3 40.3
Khong 71 36.2 59.7 100.0
Total 119 60.7 100.0
Missing System 77 39.3
Total 196 100.0
Co tham gia chuong trinh khong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 19 9.7 39.6 39.6
Khong 29 14.8 60.4 100.0
Total 48 24.5 100.0
Missing System 148 75.5
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
ix
3. Nguồn thông tin biết đến chƣơng trình
$NguonTT Frequencies
Responses Percent of
Cases N Percent
Nguon thong
tin
a
Internet 98 25.0% 57.6%
To toi, poster, bang
ron,...
108 27.6% 63.5%
Bao chi 38 9.7% 22.4%
Nhan vien ngan hang 90 23.0% 52.9%
Tu ban be nguoi than 40 10.2% 23.5%
Truyen thanh, truyen
hinh
17 4.3% 10.0%
Email 1 .3% .6%
Total 392 100.0% 230.6%
4. Đặc điểm của nhóm không tiếp tục các bƣớc trong mô hình AIDA
4.1. Đặc điểm của nhóm không biết đến chƣơng trình
Gioi tinh * Chuong trinh An gia Lap nghiep la gi
Crosstabulation
Count
Chuong trinh An gia Lap
nghiep la gi
Total
Cho vay nhu
cau nha o
(cho vay mua
nha) Khong biet
Gioi tinh Nam 113 12 125
Nu 57 14 71
Total 170 26 196
Trường Đại ọc Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
x
Do tuoi * Chuong trinh An gia Lap nghiep la gi
Crosstabulation
Count
Chuong trinh An gia Lap
nghiep la gi
Total
Cho vay nhu
cau nha o
(cho vay mua
nha) Khong biet
Do tuoi < 25 11 2 13
25 - 35 51 4 55
36 - 45 63 13 76
46 - 55 35 2 37
>55 10 5 15
Total 170 26 196
Thoi gian giao dich * Chuong trinh An gia Lap nghiep la gi
Crosstabulation
Count
Chuong trinh An gia Lap
nghiep la gi
Total
Cho vay nhu
cau nha o
(cho vay mua
nha) Khong biet
Thoi gian giao
dich
< 1 nam 19 22 41
1 - 3 nam 71 4 75
3 - 5 nam 64 0 64
> 5 nam 16 0 16
Total 170 26 196
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xi
Trinh do * Chuong trinh An gia Lap nghiep la gi
Crosstabulation
Count
Chuong trinh An gia Lap
nghiep la gi
Total
Cho vay nhu
cau nha o
(cho vay mua
nha) Khong biet
Trinh do Giao duc pho
thong
32 13 45
Trung cap 24 4 28
Cao dang 50 7 57
Dai hoc 50 0 50
Sau dai hoc 14 2 16
Total 170 26 196
Nghe nghiep * Chuong trinh An gia Lap nghiep la gi Crosstabulation
Count
Chuong trinh An gia Lap
nghiep la gi
Total
Cho vay nhu
cau nha o
(cho vay mua
nha) Khong biet
Nghe nghiep Lao dong pho thong 21 12 33
Can bo cong nhan
vien
66 6 72
Kinh doanh 79 4 83
Khac 4 4 8
Total 170 26 196
Thu nhap binh quan thang * Chuong trinh An gia Lap nghiep la gi
Crosstabulation
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xii
Count
Chuong trinh An gia Lap
nghiep la gi
Total
Cho vay nhu
cau nha o
(cho vay mua
nha) Khong biet
Thu nhap binh quan
thang
< 4 trieu 28 17 45
4 - 7 trieu 78 7 85
7 - 10 trieu 43 2 45
> 10 trieu 21 0 21
Total 170 26 196
4.2. Đặc điểm của nhóm không tiếp tục tìm hiểu về chƣơng trình "An gia lập nghiệp"
Thoi gian giao dich * Co tiep tuc tim hieu khong
Crosstabulation
Count
Co tiep tuc tim hieu
khong
Total Co Khong
Thoi gian giao
dich
< 1 nam 11 8 19
1 - 3 nam 48 23 71
3 - 5 nam 46 18 64
> 5 nam 14 2 16
Total 119 51 170
Gioi tinh * Co tiep tuc tim hieu khong
Crosstabulation
Count
Co tiep tuc tim hieu
khong
Total Co Khong
Gioi tinh Nam 85 28 113
Nu 34 23 57
Total 119 51 170
Do tuoi * Co tiep tuc tim hieu khong
Crosstabulation
Trường Đại học Kin tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xiii
Count
Co tiep tuc tim hieu
khong
Total Co Khong
Do tuoi < 25 5 6 11
25 - 35 35 16 51
36 - 45 50 13 63
46 - 55 26 9 35
>55 3 7 10
Total 119 51 170
Trinh do * Co tiep tuc tim hieu khong Crosstabulation
Count
Co tiep tuc tim hieu
khong
Total Co Khong
Trinh do Giao duc pho
thong
16 16 32
Trung cap 13 11 24
Cao dang 39 11 50
Dai hoc 39 11 50
Sau dai hoc 12 2 14
Total 119 51 170
Nghe nghiep * Co tiep tuc tim hieu khong Crosstabulation
Count
Co tiep tuc tim hieu
khong
Total Co Khong
Nghe nghiep Lao dong pho thong 4 17 21
Can bo cong nhan
vien
51 15 66
Kinh doanh 63 16 79
Khac 1 3 4
Total 119 51 170
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xiv
Thu nhap binh quan thang * Co tiep tuc tim hieu khong
Crosstabulation
Count
Co tiep tuc tim hieu
khong
Total Co Khong
Thu nhap binh quan
thang
< 4 trieu 12 16 28
4 - 7 trieu 51 27 78
7 - 10 trieu 38 5 43
> 10 trieu 18 3 21
Total 119 51 170
4.3. Đặc điểm của nhóm không mong muốn tham gia chƣơng trình "An gia lập
nghiệp"
Thoi gian giao dich * Co mong muon tham gia khong
Crosstabulation
Count
Co mong muon tham gia
khong
Total Co Khong
Thoi gian giao
dich
< 1 nam 3 8 11
1 - 3 nam 19 29 48
3 - 5 nam 20 26 46
> 5 nam 6 8 14
Total 48 71 119
Gioi tinh * Co mong muon tham gia khong
Crosstabulation
Count
Co mong muon tham gia
khong
Total Co Khong
Gioi tinh Nam 35 50 85
Nu 13 21 34
Total 48 71 119
Trường Đại học Kin tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xv
Do tuoi * Co mong muon tham gia khong
Crosstabulation
Count
Co mong muon tham gia
khong
Total Co Khong
Do tuoi < 25 2 3 5
25 - 35 14 21 35
36 - 45 17 33 50
46 - 55 13 13 26
>55 2 1 3
Total 48 71 119
Trinh do * Co mong muon tham gia khong Crosstabulation
Count
Co mong muon tham gia
khong
Total Co Khong
Trinh do Giao duc pho
thong
3 13 16
Trung cap 6 7 13
Cao dang 13 26 39
Dai hoc 16 23 39
Sau dai hoc 10 2 12
Total 48 71 119
Nghe nghiep * Co mong muon tham gia khong Crosstabulation
Count
Co mong muon tham gia
khong
Total Co Khong
Nghe nghiep Lao dong pho thong 1 3 4
Can bo cong nhan
vien
20 31 51
Kinh doanh 26 37 63
Khac 1 0 1
Total 48 71 119
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xvi
Thu nhap binh quan thang * Co mong muon tham gia khong
Crosstabulation
Count
Co mong muon tham gia
khong
Total Co Khong
Thu nhap binh quan
thang
< 4 trieu 4 8 12
4 - 7 trieu 11 40 51
7 - 10 trieu 19 19 38
> 10 trieu 14 4 18
Total 48 71 119
4.4. Đặc điểm của nhóm tham gia và không tham gia chƣơng trình "An gia lập nghiệp"
Thoi gian giao dich * Co tham gia chuong trinh khong
Crosstabulation
Count
Co tham gia chuong trinh
khong
Total Co Khong
Thoi gian giao
dich
< 1 nam 1 2 3
1 - 3 nam 9 10 19
3 - 5 nam 7 13 20
> 5 nam 2 4 6
Total 19 29 48
Gioi tinh * Co tham gia chuong trinh khong
Crosstabulation
Count
Co tham gia chuong trinh
khong
Total Co Khong
Gioi tinh Nam 15 20 35
Nu 4 9 13
Total 19 29 48
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xvii
Do tuoi * Co tham gia chuong trinh khong
Crosstabulation
Count
Co tham gia chuong trinh
khong
Total Co Khong
Do tuoi < 25 0 2 2
25 - 35 5 9 14
36 - 45 9 8 17
46 - 55 5 8 13
>55 0 2 2
Total 19 29 48
Trinh do * Co tham gia chuong trinh khong Crosstabulation
Count
Co tham gia chuong trinh
khong
Total Co Khong
Trinh do Giao duc pho
thong
2 1 3
Trung cap 1 5 6
Cao dang 5 8 13
Dai hoc 6 10 16
Sau dai hoc 5 5 10
Total 19 29 48
Nghe nghiep * Co tham gia chuong trinh khong Crosstabulation
Count
Co tham gia chuong trinh
khong
Total Co Khong
Nghe nghiep Lao dong pho thong 1 0 1
Can bo cong nhan
vien
6 14 20
Kinh doanh 12 14 26
Khac 0 1 1
Total 19 29 48
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xviii
Thu nhap binh quan thang * Co tham gia chuong trinh khong
Crosstabulation
Count
Co tham gia chuong trinh
khong
Total Co Khong
Thu nhap binh quan
thang
< 4 trieu 1 3 4
4 - 7 trieu 2 9 11
7 - 10 trieu 6 13 19
> 10 trieu 10 4 14
Total 19 29 48
5. Thống kê mô tả nguyên nhân gây sự chú ý của khách hàng đến chƣơng
trình "An gia lập nghiệp"
Statistics
Thong diep
hap dan
Hinh anh
minh hoa gay
thien cam
To roi,
poster,... duoc
dat o noi gay
chu y
Nhan vien
ban hang tu
van nhiet tinh
Thay lien
quan toi ban
than
N Valid 170 170 170 170 170
Missing 26 26 26 26 26
Mean 3.3588 3.2824 3.4824 3.2941 3.3647
Thong diep hap dan
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong dong
y
1 .5 .6 .6
Khong dong y 32 16.3 18.8 19.4
Trung lap 43 21.9 25.3 44.7
Dong y 93 47.4 54.7 99.4
Hoan toan dong y 1 .5 .6 100.0
Total 170 86.7 100.0
Missing System 26 13.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xix
Hinh anh minh hoa gay thien cam
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong dong
y
1 .5 .6 .6
Khong dong y 30 15.3 17.6 18.2
Trung lap 62 31.6 36.5 54.7
Dong y 74 37.8 43.5 98.2
Hoan toan dong y 3 1.5 1.8 100.0
Total 170 86.7 100.0
Missing System 26 13.3
Total 196 100.0
To roi, poster,... duoc dat o noi gay chu y
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 26 13.3 15.3 15.3
Trung lap 40 20.4 23.5 38.8
Dong y 100 51.0 58.8 97.6
Hoan toan dong
y
4 2.0 2.4 100.0
Total 170 86.7 100.0
Missing System 26 13.3
Total 196 100.0
Nhan vien ban hang tu van nhiet tinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 28 14.3 16.5 16.5
Trung lap 67 34.2 39.4 55.9
Dong y 72 36.7 42.4 98.2
Hoan toan dong
y
3 1.5 1.8 100.0
Total 170 86.7 100.0
Missing System 26 13.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xx
Thay lien quan toi ban than
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong dong
y
1 .5 .6 .6
Khong dong y 29 14.8 17.1 17.6
Trung lap 53 27.0 31.2 48.8
Dong y 81 41.3 47.6 96.5
Hoan toan dong y 6 3.1 3.5 100.0
Total 170 86.7 100.0
Missing System 26 13.3
Total 196 100.0
6. Thống kê mô tả sự hứng thú của khách hàng đối với chƣơng trình "An gia
lập nghiệp"
Statistics
Theo doi tren
truyen thanh,
truyen hinh
Tim hieu qua
to roi, bang
ron,...
Tim kiem tren
internet
Hoi nhan vien
ngan hang
Tham khao y
kien ban be
N Valid 119 119 119 119 119
Missing 77 77 77 77 77
Mean 2.5210 3.0672 3.6303 3.2857 2.9160
Theo doi tren truyen thanh, truyen hinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong dong
y
2 1.0 1.7 1.7
Khong dong y 83 42.3 69.7 71.4
Trung lap 4 2.0 3.4 74.8
Dong y 30 15.3 25.2 100.0
Total 119 60.7 100.0
Missing System 77 39.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xxi
Tim hieu qua to roi, bang ron,...
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
55 28.1 46.2 46.2
Trung lap 1 .5 .8 47.1
Dong y 63 32.1 52.9 100.0
Total 119 60.7 100.0
Missing System 77 39.3
Total 196 100.0
Tim kiem tren internet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 19 9.7 16.0 16.0
Trung lap 8 4.1 6.7 22.7
Dong y 90 45.9 75.6 98.3
Hoan toan dong
y
2 1.0 1.7 100.0
Total 119 60.7 100.0
Missing System 77 39.3
Total 196 100.0
Hoi nhan vien ngan hang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong dong
y
1 .5 .8 .8
Khong dong y 39 19.9 32.8 33.6
Trung lap 7 3.6 5.9 39.5
Dong y 69 35.2 58.0 97.5
Hoan toan dong y 3 1.5 2.5 100.0
Total 119 60.7 100.0
Missing System 77 39.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xxii
Tham khao y kien ban be
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong dong
y
2 1.0 1.7 1.7
Khong dong y 56 28.6 47.1 48.7
Trung lap 16 8.2 13.4 62.2
Dong y 40 20.4 33.6 95.8
Hoan toan dong y 5 2.6 4.2 100.0
Total 119 60.7 100.0
Missing System 77 39.3
Total 196 100.0
7. Thống kê mô tả mong muốn tham gia chƣơng trình "An gia lập nghiệp"
của khách hàng
Statistics
Hoi nhan vien
ngan hang ky
hon
Hoi y kien
nguoi than
Can nhac xem
co can thiet
tham gia
khong
Xem xet kha
nang chi tra
goc lai
Tim hie cac
chuong trinh
cua ngan
hang khac
N Valid 48 48 48 48 48
Missing 148 148 148 148 148
Mean 3.7708 4.0000 3.8125 4.3542 4.6042
Hoi nhan vien ngan hang ky hon
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 4 2.0 8.3 8.3
Trung lap 5 2.6 10.4 18.8
Dong y 37 18.9 77.1 95.8
Hoan toan dong
y
2 1.0 4.2 100.0
Total 48 24.5 100.0
Missing System 148 75.5
Total 196 100.0
Trường Đại học K
h tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xxiii
Hoi y kien nguoi than
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 3 1.5 6.2 6.2
Trung lap 3 1.5 6.2 12.5
Dong y 33 16.8 68.8 81.2
Hoan toan dong
y
9 4.6 18.8 100.0
Total 48 24.5 100.0
Missing System 148 75.5
Total 196 100.0
Can nhac xem co can thiet tham gia khong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 4 2.0 8.3 8.3
Trung lap 13 6.6 27.1 35.4
Dong y 19 9.7 39.6 75.0
Hoan toan dong
y
12 6.1 25.0 100.0
Total 48 24.5 100.0
Missing System 148 75.5
Total 196 100.0
Xem xet kha nang chi tra goc lai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Dong y 31 15.8 64.6 64.6
Hoan toan dong
y
17 8.7 35.4 100.0
Total 48 24.5 100.0
Missing System 148 75.5
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xxiv
Tim hieu cac chuong trinh cua ngan hang khac
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 .5 2.1 2.1
Trung lap 1 .5 2.1 4.2
Dong y 14 7.1 29.2 33.3
Hoan toan dong
y
32 16.3 66.7 100.0
Total 48 24.5 100.0
Missing System 148 75.5
Total 196 100.0
8. Thống kê mô tả nguyên nhân khách hàng tham gia chƣơng trình "An gia
lập nghiệp"
Statistics
Thuc su
co nhu
cau
Nhan vien
tu van ro
rang, cu
the
Muon su
dung san
pham
khuyen
mai
Co du kha
nang chi
tra goc lai
Thich
chuong
trinh cua
BIDV
Nguoi
than ung
ho
Lai suat
phu hop
N Valid 19 19 19 19 19 19 19
Missin
g
177 177 177 177 177 177 177
Mean 3.6842 4.0000 2.6316 3.8947 3.3158 3.9474 3.3158
Thuc su co nhu cau
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 .5 5.3 5.3
Trung lap 5 2.6 26.3 31.6
Dong y 12 6.1 63.2 94.7
Hoan toan dong
y
1 .5 5.3 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xxv
Nhan vien tu van ro rang, cu the
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung lap 2 1.0 10.5 10.5
Dong y 15 7.7 78.9 89.5
Hoan toan dong
y
2 1.0 10.5 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Muon su dung san pham khuyen mai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 10 5.1 52.6 52.6
Trung lap 7 3.6 36.8 89.5
Dong y 1 .5 5.3 94.7
Hoan toan dong
y
1 .5 5.3 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Co du kha nang chi tra goc lai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung lap 2 1.0 10.5 10.5
Dong y 17 8.7 89.5 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xxvi
Thich chuong trinh cua BIDV
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
2 1.0 10.5 10.5
Trung lap 9 4.6 47.4 57.9
Dong y 8 4.1 42.1 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Nguoi than ung ho
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung lap 2 1.0 10.5 10.5
Dong y 16 8.2 84.2 94.7
Hoan toan dong
y
1 .5 5.3 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Lai suat phu hop
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
3 1.5 15.8 15.8
Trung lap 7 3.6 36.8 52.6
Dong y 9 4.6 47.4 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
SVTH: Hoàng Thị Bích Huyền – K46A QTKD Thương Mại
xxvii
9. Đánh giá của khách hàng đã tham gia về chƣơng trình "An gia lập nghiệp"
Statistics
Muc do hai long
N Valid 19
Missing 177
Mean 3.6316
Muc do hai long
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong hai
long
1 .5 5.3 5.3
Binh thuong 5 2.6 26.3 31.6
Hai long 13 6.6 68.4 100.0
Total 19 9.7 100.0
Missing System 177 90.3
Total 196 100.0
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hieu_qua_cua_hoat_dong_truyen_thong_marketing_doi_voi_chuong_trinh_an_gia_lap_nghiep_danh_cho_khach.pdf