Khóa luận Hoàn thiện chính sách marketing – Mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngoại ngữ tin học Hueitc

Các giáo viên khi mới tuyển vào nên được kiểm tra đầu vào, nếu không đạt tiêu chuẩn nên có kế hoạch đào tạo lại hoặc tuyển lại nhân sự mới, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh. Nên tạo cơ hội cho giáo viên được tiếp cận với các chương trình đào tạo mới, tiếp thu cách giảng dạy mới để các chương trình đào tạo của trung tâm có chất lượng hơn. Cần có thêm chính sách hỗ trợ tiền lương cho nhân viên kinh doanh. Đặc biệt là bộ phận nhân viên kinh doanh nên có chế độ có lương cơ bản hàng tháng, lương thưởng theo chỉ tiêu. Nên có chế độ hỗ trợ tiền xăng xe điện thoại vì chi phí này nhân viên khi mới vào làm việc thường bỏ ra rất lớn và có một số nhân viên e ngại về vấn đề này, tháng đầu đôi khi chưa có được nhiều học viên đăng kí nên nhân viên thường không gắn bó với trung tâm trong thời gian tiếp theo. Nên có chính sách thưởng cho nhân viên làm việc tốt ngoài chế độ lương và thưởng theo hoa hồng của trung tâm. Trung tâm nên tạo ra các hoạt động đoàn thể trong trung tâm để tạo sự đoàn kết giữa các nhân viên, giúp các nhân viên có sự gắn bó với nhau, phối hợp làm việc có hiệu quả hơn. Nên tăng phần chiết khấu hoa hồng cho mỗi suất học, mỗi suất được 50.000đ so với chi phí mà nhân viên đó bỏ ra để kiếm được học viên đó là còn thấp. Vấn đề này nên được trung tâm cân nhắc và thay đổi mới mong thu hút được thêm nhiều nhân sự cho bộ phận kinh doanh của trung tâm. Cần phải có kế hoạch quản lí nhân sự chặt chẽ, giám sát thời gian làm việc của nhân viên một cách khoa để nhân viên luôn ý thức được trách nhiệm của mình và làm việc có hiệu quả hơn. Nếu có thể, trung tâm nên mời giáo viên ngoại quốc tham gia giảng dạy một số tiết học nào đó để tăng thêm phần hấp dẫn và đảm bảo chất lượng iangr dạy của trung tâm.

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3144 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện chính sách marketing – Mix nhằm thu hút học viên cho trung tâm ngoại ngữ tin học Hueitc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ phận thực hiện chính sách marketing-mix cho trung tâm, trung tâm đang tuyển dụng thêm nhân sự cho bộ phận kinh doanh. Đặc biệt, trung tâm đã chú tâm hơn đến việc nghiên cứu thị trường để nắm bắt thông tin kịp thời, đưa ra chính sách phù hợp. Trung tâm đã có nhiều sự đầu tư cơ sở hạ tầng mới, các thiết bị phục vụ giảng dạy nhằm tạo không gian thoải mái cho học viên học tập. Các chứng chỉ cũng được cấp nhanh chóng hơn so với thời kì đầu mới thành lập, các thủ tục nhanh gọn hơn nhiều. Tạo được niềm tin cho học viên từ đó thu hút được nhiều học viên đến với trung tâm hơn. Nhìn chung, trung tâm đã có sự chuyển biến tích cực về cả mặt số lượng lẫn chất lượng đào tạo học viên. Đó là những điểm mạnh mà trung tâm cần phải duy trì và phát triển. 2.2.5.2 Nhược điểm Mặc dù trung tâm có nhiều ưu thế so với đối thủ cạnh tranh nhưng vẫn tồn tại rất nhiều hạn chế mà trung tâm cần phải khắc phục để chiếm lĩnh được phần lớn thị trường. Chính sách marketing- mix thực hiện chưa đồng bộ, thiếu sự kiểm soát nên chưa mang lại hiệu quả cao. Ví dụ như: trung tâm có các chương trình giảm giá, khuyến mại nhưng không được phổ biến rộng rãi do bộ phận xúc tiến của trung tâm chưa được thành lập, lực lượng nhân viên còn thiếu ở nhiều bộ phận nên thông tin chưa được triển khai một cách rộng rãi đến thị trường, hoặc chỉ có thị trường trọng điểm là Đại học Nông Lâm Huế biết đến chương trình còn các thị trường khác hầu như không biết thông tin gì... Mặt khác, trung tâm chưa có đội ngũ nghiên cứu thị trường, nắm thông tin học viên nên đôi khi có một nhóm thị trường nào đó có nhu cầu nhưng trung tâm không Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 58 nắm được thông tin nên bị các đối thủ cạnh tranh khai thác trước, thậm chí nó là thị trường trọng điểm của trung tâm. Ngoài ra, đội ngũ giáo viên của trung tâm toàn là giáo viên Việt Nam, trung tâm nên có kế hoạch tuyển các giáo viên Tiếng anh bản địa để thu hút được nhiều học viên đến học hơn. Trung tâm chưa có được nhiều kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoại khóa để tạo ấn tượng cho học viên và quảng bá thường hiệu. Cơ sở hạ tầng dù đã ổn nhưng cũng cần phải nâng cao hơn nữa để đáp ứng nhu cầu của học viên. Đây chính là những nhược điểm xuất phát từ bản thân của trung tâm nên đây có thể là những yếu tố mà trung tâm có thể điều chỉnh và tác động được. Vậy nguyên nhân dẫn đến những ưu điểm và nhược điểm của trung tâm là gì? 2.2.5.3 Nguyên nhân của những ưu, nhược điểm: Dù cho là ưu điểm hay nhược điểm thì nó cũng chịu tác động bởi những nguyên nhân chủ quan và khách quan.  Nguyên nhân chủ quan: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thành công của trung tâm cho đến ngày hôm nay chính là do đội ngũ nhân viên lâu năm, giàu kinh nghiệm, mối quan hệ của ban lãnh đạo rộng rãi có thể liên kết với nhiều đơn vị để nắm thông tin, tinh thần trách nhiệm của nhân viên với công việc cao,có nhiều sự thay đổi trong phương pháp giảng dạy để th hút học viên, cơ sở hạ tầng cũng dần được hoàn thiện hơn. Đó là những điểm mạnh tạo nên sự thành công của trung tâm ngoại ngữ- tin học HueITC. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến những hạn chế của trung tâm là do đội ngũ nhân viên còn ít chưa đáp ứng được hết khối lượng làm việc của trung tâm đặc biệt là bộ phận tuyển sinh và nghiên cứu thị trường, ban quản lí chưa có kế hoạch giám sát nhân viên một cách hợp lí nhất. Nguồn lực tài chính của trung tâm cũng còn hạn hẹp nên chưa thể đầu tư mạnh tay vào cơ sở hạ tầng cũng như việc thực hiện chiến lược các chính sách marketing mở rộng.  Nguyên nhân khách quan Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 59 Nguyên nhân khách quan để tạo ra những ưu điểm của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc đó là trung tâm được thành lập trước so với nhiều trung tâm khác nên được biết đến rộng rãi hơn. Nguyên nhân khách quan gây ra nhược điểm của trung tâm đó là ở thị trường Huế ngày càng có nhiều trung tâm ngoại ngữ- tin học được thành lập tạo nên một thị trường cạnh tranh gay gắt. Hơn nữa, nhu cầu đòi hỏi nâng cao chất lượng của học viên ngày càng cao hơn đòi hỏi trung tâm phải tìm cách đáp ứng kịp thời với phương châm” không chỉ học để lấy bằng, mà học để biết để vận dụng vào công việc”. Những điều đó đòi hỏi trung tâm phải cố gắng nâng cao chất lượng đào tạo hơn, chuyên sâu hơn đối với học viên. Do vậy, trong thời gian tới trung tâm cần phải xem xét lại những ưu điểm của mình để phát huy và khắc phục những nhược điểm còn lại để phát triển hơn nữa. Tăng cường khả năng cạnh tranh của trung tâm với các đối thủ khác trên thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Kết quả nghiên cứu mức độ hài lòng của học viên về trung tâm ngoại ngữ- tin học HueITC 2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra + Độ tuổi Bảng 2.10. Thống kê độ tuổi của mẫu điều tra Độ tuổi Tổng số điều tra Số lượng(người) Phần trăm(%) 18- 25 tuổi 130 128 98.5 25-35 tuổi 130 2 1.5 (Nguồn: Phân tích số liệu SPSS) Theo như bảng thống kê trên ta có thể thấy phần lớn các học viên tham gia điều tra đều là sinh viên từ độ tuổi 18 đến 25 tuổi chiếm 98% tổng số điều tra. Ngoài ra, một số đối tượng từ 25 tuổi đến 35 tuổi vẫn đăng kí thi các chứng chỉ tin học ngoại ngữ, chiếm 1,5% tổng số điều tra. Như vậy, học viên của trung tâm Hueitc cũng rất đa dạng ở nhiều nhóm tuổi và ngành nghề khác nhau. + Nghề nghiệp Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 60 Bảng 2.11. Thống kê nghề nghiệp của mẫu điều tra Nghề nghiệp Tổng số điều tra Số lượng(người) Phần trăm(%) Sinh viên 130 128 98.5 Giáo viên 130 1 0.8 Bác sĩ 130 1 0.8 ( Nguồn: Phân tích số liệu spss) Theo như bảng thống kê trên ta thấy nghề nghiệp của học viên cũng rất đa dạng, mặc dù sinh viên chiếm số đông 98,8% nhưng vẫn có một số học viên làm ngành nghề khác như giáo viên hay bác sĩ. Như vậy, thị trường của trung tâm vẫn được mở rộng qua các ngành nghề khác chứ không phải duy nhất sinh viên. + Thu nhập Bảng 2.12. Thu nhập của đối tượng điều tra Mức thu nhập Tổng số điều tra Số lượng(người) Phần trăm(%) Dưới 3 triệu 130 124 95.4 Từ 3-5 triệu 130 4 3.1 Trên 5 triệu 130 2 1.5 (Nguồn: Phân tích số liêu SPSS) Vì hầu hết học viên đều là sinh viên nên mức thu nhập còn phụ thuộc vào gia đình. Một số bạn có thu nhập tự chủ nhưng hầu như chỉ đủ mức chi tiêu. Vì vậy khi đăng kí tham gia học hay thi các chứng chỉ ngoại ngữ- tin học thì đối tượng này sẽ cân nhắc rất kĩ đến mức học phí. Dựa vào yếu tố này trung tâm nên có chính sách giá linh động để thu hút học viên đăng kí. 2.3.2. Thống kê mô tả đánh giá các chương trình đào tạo của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC Khi hỏi về các chương trình đào tạo của trung tâm có đa dạng phong phú hay không thì ý kiến của các học viên được điều tra có kết quả như sau:Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 61 Biểu đồ 2.1 Kiểm định giá trị trung bình các tiêu chí của chương trình đào tạo ở trung tâm Nhận xét:  Nhìn vào đồ thị, ta có thể thấy tiêu chí các chương trình đào tạo của trung tâm mang tính thiết thực cao được học viên đánh giá cao nhất ( giá trị trung bình là 3,06), trong khi đó tiêu chí các chương trình đào tạo của trung tâm đa dạng, phong phú lại được học viên đánh giá thấp nhất( giá trị trung bình là 2,95)  Nhìn chung, giá trị trung bình các tiêu chí của chương trình đào tạo của trung tâm ngoại ngữ- tin học HueITC đều được đánh giá lớn hơn 3, tức là học viên hài lòng với tiêu chí các chương trình đào tạo dễ hiểu, mang tính thiết thực cao, đào tạo từ cơ bản đến nâng cao. Chỉ có tiêu chí các chương trình đào tạo đa dạng phong phú chưa được học viên đánh giá cao. Qua đó, trung tâm nên cải thiện, làm phong phú thêm các chương trình đào tạo của mình. 2.5 2.55 2.6 2.65 2.7 2.75 Đánh giá của học viên về các chương trình đào tạo của trung tâm Đa dạng, phong phú Dễ hiểu mang tính thiết thực cao đào tạo từ căn bản đến nâng cao Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 62 2.3.3 Đánh giá của học viên đối với lệ phí của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC Biểu đồ 2.2 Kiểm định giá trị trung bình các tiêu chí của lệ phí ở trung tâm Nhận xét:  Nhìn vào đồ thị trên, ta thấy giá trị trung bình của cả 4 tiêu chí lệ phí khóa tin học, anh văn, lệ phí thi chứng chỉ tin học, anh văn đều có giá trị nhỏ hơn 3 (giá trị trung bình dao động từ 2,58 đến 2,71) . Qua đó, học viên chưa hài lòng về mức lệ phí mà trung tâm đưa ra, mức học phí đó còn cao so với nhu cầu và nguyện vọn của học viên.  Lệ phí khóa tin học được đánh giá thấp nhất, chưa hợp lí, trung tâm nên có chính sách giá lại cho phù hợp 2.3.4 Mức độ nhận biết của học viên đối với các cơ sở của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC 2.5 2.52 2.54 2.56 2.58 2.6 2.62 2.64 2.66 2.68 2.7 2.72 Đánh giá của học viên về lệ phí của trung tâm Lệ phí khóa học tin học phù hợp Lệ phí khóa học anh văn phù hợp Lệ phí thi chứng chỉ tin học phù hợp Lệ phí thi chứng chỉ anh văn phù hợp Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 63 Biểu đồ 2.3 Mức độ nhận biết của học viên đối với các cơ sở của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC (Nguồn: Phân tích số liệu SPSS) Chú thích: 1: 97 Trần Phú 2: 71 Hồ Đắc Di 3: 35 Phùng Hưng 4: ĐH Khoa học Huế 5: ĐH Nông Lâm Huế 6: KTX Trường Bia Nhận xét:  Qua biểu đồ trên, ta có thể thấy rằng mức độ nhận biết của học viên ở các cơ sở củatrung tâm là hoàn toàn khác nhau. Cơ sở chính của trung tâm tại 97 Trần phú được học viên biết đến nhiều nhất (chiếm 32,1%), tiếp đến là các cơ sở ở 35 Phung Hưng (chiếm 18,7%), cơ sở tại 71 Hồ Đắc Di cũng được nhiều học viên biết đến( chiếm 17,6 %). Các cơ sở còn lại của trung tâm vẫn chưa được học viên biết đến, đặc biệt là cơ sở ở KTX Trường Bia chỉ có 3,1% số người được điều ta biết đến. 32.1 17.618.7 7.8 20.7 3.1 1 2 3 4 5 6 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 64  Như vậy, trung tâm nên có nhiều chính sách để quảng bá hình ảnh của mình thông qua các cơ sở, tạo điều kiện để học viên biết đến các cơ sở của mình nhiều hơn. 2.3.5 Đánh giá của học viên về nhân sự của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC  Đối với nhân viên tư vấn Biểu đồ 2.4 Đánh giá của học viên về nhân viên tư vấn của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC Nhận xét:  Nhìn vào đồ thị trên, ta thấy giá trị trung bình các tiêu chí đánh giá nhân viên tư vấn đều lớn hơn 3 ( giá trị trung bình dao động từ 3,02 đến 3,25). Qua đó, các học viên đánh giá nhân viên của trung tâm tương đối tốt, nhiệt tình.  Tiêu chí nhân viên cởi mở, thân thiện được đánh giá cao nhất ( giá trị trung bình 3,25). Như vậy, nhân viên cần phải phát huy hơn nữa ưu điểm của mình, lấy đó làm thế mạnh để thu hút thêm nhiều học viên hơn nữa.  Đối với giáo viên 2.9 3 3.1 3.2 3.3 1 3.16 3.21 3.25 3.02 chăn sóc chu đáo thân thiện nhiệt tình chuyên nghiệp Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 65 Biểu đồ 2.5 Đánh giá của học viên về giáo viên của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC Nhận xét:  Dựa vào đồ thị trên, ta thấy 3 tiêu chí giáo viên nhiệt tình, thân thiện, đúng giờ được học viên đánh giá cao hơn ( giá trị trung bình dao động 3 đến 3,08) , giáo viên của trung tâm cần phải duy trì và phát huy hơn nữa 3 tiêu chí này để tạo ấn tượng tốt cho học viên.  Bên cạnh đó, tiêu chí nghiệp vụ giáo viên chưa được học viên đánh giá cao (giá trị trung bình là 2,98) thấp hơn 3. Qua đó, trung tâm nên cố gắng cải thiện lại trình độ giáo viên, có chính sách đào tạo giáo viên khi tuyển dụng. 2.3.6 Đánh giá của học viên về các hoạt động ngoại khóa của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC nhiệt tình thân thiện đúng giờ nghiệp vụ cao 2.9 2.95 3 3.05 3.1 1 3 3.09 3 2.98 nhiệt tình thân thiện đúng giờ nghiệp vụ cao Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 66 Biểu đồ 2.6 Nhận biết của học viên về các hoạt động của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC Nhận xét:  Dựa vào đồ thị trên, ta thấy tiêu chí các hoạt động của trung tâm có giá trị trung bình nhỏ hơn 3 ( giá trị trung bình từ 1,52 đến 1,95). Kết quả này đồng nghĩa với việc các hoạt động này của trung tâm vẫn chưa được nhiều người biết đến, chưa để lại ấn tượng cho học viên.  Trung tâm nên có công cụ truyền thông mạnh hơn nữa khi thực hiện các hoạt động này, nhằm quảng bá thương hiệu của mình. 2.3.7 Góp ý của học viên vào chiến lược quảng bá của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC giải bóng đá HueITC Cup Than gia hội trại " Sức trẻ kinh tế" trao học bổng khóa K36 trường Luật tổ chức lễ hội Hallowen 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 1 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 67 Biểu đồ 2.7 : Biểu đồ thể hiện góp ý của học viên vào chiến lược quảng bá của trung tâm Ngoại ngữ- tin học HueITC Chú thích: 1: Đưa thông tin lên mạng xã hội 2: Tư vấn tuyển sinh tại cơ quan trường học 3: Dán quảng cáo, tiếp thị 4: Phát tờ rơi Nhận xét:  Kết quả trên cho thấy, tỉ lệ học viên góp ý cho trung tâm về việc thu hút học viên bằng cách đưa thông tin lên mạng xã hội chiếm 34,3% chiếm tỉ lệ cao nhất. Qua đó, trung tâm nên chú trọng nâng cao chiến lược quảng bá thông tin trên internet, vì đó là nơi tiếp cận một lượng lớn học viên nhanh chóng và ít tốn chi phí nhất.  Tiếp theo, nhiều học viên cũng đưa ra ý kiến tuyển sinh trực tiếp tại các cơ quan trường học, chiếm 28,7%.  Về việc phát tờ rơi và dán quảng cáo cũng có nhiều học viên đồng tình nhưng trung tâm cũng nên xem xét vì tốn nhiều chi phí và thời gian hơn mà hiệu quả mang lại cũng thấp hơn 2 công cụ trên. 34.3 27.8 24.5 13.4 1 2 3 4 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 68 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING-MIX CỦA TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC HUEITC 3.1 Định hướng chiến lược phát triển của trung tâm Ngoại ngữ- tin học Hueitc  Thời cơ và thách thức đối với trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc trong năm 2016-2017. Hiện nay Việt Nam bước vào một giai đoạn hội nhập quốc tế sau sắc và toàn diện hơn bao giờ hết. Tính đến thòi điểm này, nước ta có mối quan hệ với hơn 179 nước, mở rộng quan hệ về kinh tế, thương mại, đầu tư với hơn 220 quốc gia trên thế giới. Chính sự hội nhập này đã làm cho thị trường có sự biết động dữ dội. Thời kì hội nhập buộc chúng ta có một đội ngũ lao động lành nghề, thành thạo cả kĩ năng ngoại ngữ cũng như công nghệ tin học cao. Sự hội nhập và phát triển mới tạo ra cho các trung tâm ngoại ngữ- tin học một cơ hội lớn để phục vụ cho học viên nhưng kè theo đó cũng là những thách thức mới cho nhiều trung tâm.  Thời cơ  Việc gia nhập các thị trường quốc tế đòi hỏi đội ngũ lao động phải trang bị các kiến thức cơ bản, kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ cao. Nên chúng ta cần phải tổ chức đào tạo được kĩ năng ngoại ngữ cho nhiều học viên, muốn có một việc làm tốt thì kĩ năng ngoại ngữ cũng như tin học phải đủ tiêu chuẩn.  Hơn nữa, nhiều doanh nghiệp hiện nay đều yêu cầu hồ sơ xin việc phải đầy đủ các bằng cấp, chứng chỉ mà đặc biệt là chứng chỉ ngoại ngữ- tin học. Chính vì điều này mà hầu hết các sinh viên ra trường đều đăng kí học và thi chứng chỉ. Đây chính là cơ hội lớn cho trung tâm thực hiện chức năng đào tạo của mình.  Hiện nay, quốc hội đã đưa ra các thông tư nhằm yêu cầu số lượng công nhân viên chức bổ sung các chứng chỉ ngoại ngữ tin học còn thiếu. Đây là đội ngũ chiếm số lượng cũng khá đông nếu khai thác tốt và triệt để thì trung âm cũng có số lượng học viên tương đối lớn.  Thách thức: Bên cạnh những thuận lợi trên thì thách thức dành cho trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc là không hề ít. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 69  Thị trường màu mỡ thì không dễ gì mà mình có thể chiếm lĩnh hết được, xu hướng xã hôi phát triển, nhiều trung tâm anh ngữ tin học cũng được hình thành với số lượng và chất lương ngày càng cao. Đây có thể nói là thách thức lớn cho trung tâm, ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh hơn , thị trường của mình lại càng bị thu hẹp hơn.  Bởi thị trường cạnh tranh cao nên giá cả cũng là yếu tố luôn biến động theo sự cạnh tranh, sánh vai cùng yếu tố chât lượng. Vì vậy, trung tâm cần phải cân nhắc chi phí kĩ lưỡng trước khi đưa thông tin giá ra thị trường. 3.2. Giải pháp 3.2.1. Chiến lược sản phẩm Sản phẩm của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc chính là các chương trinh đào tạo, các chứng chỉ anh văn, tin học quốc gia và quốc tế. Để thu hút được nhiều học viên, trung tâm nên đa dạng hóa các chương trình đào tạo hơn nữa, không chỉ dào tạo các chương trình tiếng anh và tin học cơ bản mà cần phải nâng cao hơn nữa. Một số chương trình đào tạo tiếng anh mà trung tâm cần phải bổ sung thêm như: đào tạo thêm tiếng anh chuyên ngành vì hiện nay nhiều sinh viên ra trường không giao tiếp được tiếng anh theo chuyên ngành của mình; chương trình tiếng anh nâng cao. Cần chia chương trình giảng dạy theo nhiều bậc khác nhau để giảng dạy tốt hơn như lớp dành cho người mất căn bản, tiếng anh dành cho những người có căn bản và tiếng anh nâng cao. Cần mở thêm các lớp luyện thi TOEIC, IELTS để khi học viên học xong các chương trình ở trung tâm có thể đăng kí luyện thi để thi các chứng chỉ này một cách đơn giản. Đồng thời, để tạo thêm lòng tin cho học viên vào trung tâm mà mình đang học chuyên nghiệp hơn, đào tạo được chương trình cao hơn. Hiện nay, Việt Nam đang có xu hướng hội nhập sâu hơn vào thị trường quốc tế nên sinh viên cần được trang bị nhiều thứ ngoại ngữ hơn, không chỉ tiếng anh mà còn có nhiều ngoại ngữ khác cũng được sử dụng rất phổ biến. Trung tâm nên tổ chức Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 70 giảng dạy thêm các ngoại ngữ khác như tiếng Nhật, Hàn, Pháp như vậy lượng học viên có thể đăng kí đa dạng hơn và đông hơn. Bên cạnh các chương trình tiếng anh, chương trình đào tạo tin học cũng nên được đa dạng. Ngoài việc đào tạo các chương trình căn bản ra, trung tâm nên tập trung vào chương trình chuyên môn thực tế phù hợp với nghề nghiệp của từng học viên và nhu cầu của họ, phát triển tin học ứng dụng. Dành nhiều thời gian cho học thực hành nhiều hơn. Nên có kì thi đầu vào cho các học viên để có thể phân ra lớp học phù hợp với khả năng của từng học viên để khi vào học các chương trình học viên có thể tiếp thu nhanh chóng hơn. 3.2.2 Chiến lược giá Giá cả có thể nói là vấn đề được nhiều học viên quan tâm khi lựa chọn trung tâm đăng kí. Gía là một trong những công cụ quan trọng để nâng cao sức mạnh cạnh tranh. Tuy nhiên, lệ phí mà trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc đưa ra còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như đối thủ cạnh tranh, chi phí bằng cấp của sở giáo dục, nhu cầu thị trường, chi phí cho giảng viên và nhiều yếu tố khác. Lệ phí các chương trình học của trung tâm với các đối thủ cạnh tranh có sự chênh lệch tương đối thấp và gần như ngang bằng nhau chỉ trừ các trung tâm anh ngữ có giảng viên nước ngoài giảng dạy thì lệ phí cao hơn. Chính vì vậy mới tạo ra được sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các trung tâm có giảng viên trong nước với trung tâm có giảng viên là người nước ngoài. Vì vậy, trung tâm chỉ có thể nâng cao chất lượng giảng dạy để thu hút thêm học viên chứ không thể giảm giá được. Nếu có thì phải cân nhắc kĩ lưỡng giữa các nguồn chi phí mà trung tâm bỏ ra và xem xét với các đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó, lệ phí thi của trung tâm ở Huế hiện tại vẫn đang ngang bằng thậm chí là thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh nên đó chính là lợi thế cạnh tranh mà trung tâm có thể tận dụng để thu hút học viên bên cạnh nâng cao chất lượng. Tuy nhiên, lệ phí thi ngoại tỉnh của trung tâm vẫn còn cao hơn nhiều trung tâm khác ở tỉnh thành đó nên trung tâm nên xem xét lại việc đưa ra lệ phí thi, có sự điều chỉnh phù hợp hơn để có thể phát triển mở rộng thị trường ra các tỉnh thành khác. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 71 Trung tâm nên có chiến lược giảm lệ phí xuống các chữ số ấn tượng. Ví dụ như lệ phí bằng Tin học A là 250.000đ thì chỉ còn 249.000đ hay lệ phí thi bằng Anh văn C là 320.000đ giảm xuống 319.000đ mặc dù giảm không nhiều nhưng học viên vẫn cảm thấy mức giá thấp hơn so với giá hiện tại mà trung tâm đang áp dụng. Rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng hình thức giá như thế này và đã mang lại hiệu quả rất cao. 3.2.3 Chiến lược phân phối Kênh phân phối là một trong những yếu tố quan trọng cùng với chính sách sản phẩm, giá, xúc tiến và nhân sự. Nó là khau kết nối quan trọng giữa trung tâm, cộng tác viên và học viên. Đây có thể nói là con đường truyền tải thông tin đến các học viên gần nhất và tin cậy nhất. Kênh phân phối phải được tổ chức tốt, trung tâm mới có thể tiếp cận học viên một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Ở trung tâm ngoại ngữ - tin học Hueitc kênh phân phối hầu như chưa được thực hiện một cách thống nhất và đồng đều, mỗi nhân viên đều có chính sách phân phối riêng cho mình. Gần như họ tự tìm cộng tác viên của mình một cách rất linh hoạt, khi có học viên đăng kí học hay thi lấy chứng chỉ nhân viên chủ động khai thác thông tin từ họ, khi thấy có tiềm năng lớn nhân viên chủ động xin thêm thông tin thị trường và khai thác, nếu thấy học viên tiềm năng thì họ sẽ chủ động mời học viên đó làm cộng tác viên cho mình. Tuy nhiên, mức trích hoa hồng cho cộng tác viên là chưa cao và chưa đồng nhất giữa các nhân viên. Vì vậy, việc này trung tâm nên có chính sách cụ thể và đồng nhất để thể hiện tính chuyên nghiệp của mình. Trung tâm nên chủ động có một bộ phận thực hiện công tác tuyển cộng sự cho mình. Ví dụ như: vào mỗi đầu năm học, trung tâm tự liên hệ các ban các sự của các lớp để lấy thông tin từ họ, vì đây là đội ngũ đáng tin cậy của lớp và có khả năng phổ biến thông tin nhanh chóng hơn, chia cho đội ngũ này một ít hoa hồng tùy theo số lượng học viên đăng kí. Ngoài ra, các đội trưởng của các đội nhóm trong trường cũng là nguồn nhân lực đáng tin cậy và đáng khai thác vì họ là những người năng nổ, nhiệt tình. Đây là cách tiếp cận thị trường tốt, tuy tốn kém một ít chi phí nhưng phần lợi nhuận thu lại cũng rất lớn, trung tâm nên có kế hoạch tốt về vấn đề này. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 72 3.2.4 Chiến lược xúc tiến Hoạt động marketing hiện đại rất quan tâm đến các chiến lược xúc tiến hỗn hợp. Đây là một trong bốn nhóm công cụ chủ yếu của marketing-mix mà doanh nghiệp có thể tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc cũng đã áp dụng phương pháp này trong hoạt động chiêu sinh của mình. Tuy nhiên, việc thực hiện còn thiếu sự đồng bọ và chưa mang lại được hiệu quả cao. Trung tâm nên mở rộng mối quan hệ với các trường đại học và cao đẳng trên toàn tỉnh để khi đến các trường này làm việc, nhân viên của trung tâm sẽ được làm việc một cách dễ dàng hơn. Cần phải có các hoạt động xã hội hơn nữa để mọi người biết đến trung tâm mình nhiều hơn. Trung tâm nên có đồ đồng phục cho nhân viên, điều này sẽ mang lại rất nhiều ích lợi. Thứ nhất, đồng phục thể hiện tính chuyên nghiệp của trung tâm, khi nhân viên mang đồng phục họ luôn ý thức được mình đang đi làm và phải cố gắng làm hết mình. Thứ hai, đồng phục nhân viên chính là hình thức để cung cấp thông tin cho học viên biết được trung tâm mình đang tồn tại hay mỗi khi có nhu cầu họ sẽ nghĩ ngay đến trung tâm mình. Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn chính là cách để trung tâm thu hút được học viên của mình. Trung tâm nên xem xét lại phần chi phí để đưa ra các chương trình khuyến mãi cho học viên. Các chương trình này cần được tực hiện một cách đồng bộ và phổ biến rộng rãi. Một số chương trình mà trung tâm có thể áp dụng như giảm lệ phí cho học viên đăng kí theo nhóm từ ba người trở lên, tùy theo số lượng người để giảm mức lệ phí cho phù hợp hay chương trình đăng kí thi một bằng được giảm 50% cho bằng thứ hai. Hiện nay, công nghệ thông tin đang phát triển rất rộng rãi, rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng vào các lĩnh vực kinh doanh của mình. Trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc cũng đã áp dụng nhưng chỉ chưa thực sự mang lại hiệu quả cao lắm. Nhân viên nên đăng bài thông báo thi chứng chỉ trên các trang mạng xã hội vào các Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 73 thời gian thích hợp đặc biệt vào các khung giờ buổi tối khoảng 7h trở lên đây là thời gian có lượng người online rất đông. Trung tâm nên đăng bài vào các nhóm có số lượng sinh viên theo dõi đông như các trang của các trường, các nhóm facebook của một khóa sinh viên nào đó. Tờ rơi cần được thiết kế mới trong một chu kì thời gian, thông tin trên tờ rơi cần phải đầy đủ thông tin nhưng phải ngắn gọn, các thông tin chính cần được phải thiết kế lớn hơn các thông tin còn lại. Không nên phát tờ rơi quá nhiều, không đúng đối tượng, gây ra sự lãng phí. Nhân viên chỉ nên phát tờ rơi ở các trường đại học, cao đẳng, phát trên tay của sinh viên chứ không nên để trên bàn, phát nhiều quá làm mất vệ sinh, tạo ấn tượng không tốt với sinh viên và giảng viên trong trường. Các băng rôn, áp phích cần được đổi mới theo từng chu kì để bổ sung thêm thông tin, cập nhật thông tin mới nhất về các chương trình đào tạo, các chương trình khuyến mãi để sinh viên cập nhật một cách nhanh chóng và liên tục. Trung tâm nên đăng kí tham gia vào các hoạt động ngoại khóa của trường để tạo lòng tin và quảng bá hình ảnh của trung tâm đến sinh viên. Nếu có nhu cầu đăng kí học viên sẽ dễ dàng đến trung tâm mình hơn. Trên đây là một số đóng góp ý kiến về chiến lược xúc tiến giúp quảng bá hình ảnh của trung tâm đến học viên một cách thuận lợi và nhanh chóng nhất. 3.2.5. Các chiến lược khác  Chiến lược về nguồn nhân lực Nhân sự là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc có nguồn nhân lực có kinh nghiệm lâu dài nhưng số lượng nguồn nhân sự vẫn tương đối ít. Trung tâm nên bổ sung thêm lực lượng nguồn nhân sự cho mình đặc biệt là nguồn nhân sự bộ phận kinh doanh. Trung tâm nên thành lập thêm phòng kinh doanh để đào tạo thêm nguồn nhân lực kinh doanh. Vì nhân viên kinh doanh chính nếu làm việc tốt sẽ mang lại nguồn lợi lớn cho trung tâm. Đội ngũ này nên có thêm nhiều chế độ ưu đãi hơn và đạo tạo chuyên nghiệp hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 74 Các giáo viên khi mới tuyển vào nên được kiểm tra đầu vào, nếu không đạt tiêu chuẩn nên có kế hoạch đào tạo lại hoặc tuyển lại nhân sự mới, đặc biệt là giáo viên tiếng Anh. Nên tạo cơ hội cho giáo viên được tiếp cận với các chương trình đào tạo mới, tiếp thu cách giảng dạy mới để các chương trình đào tạo của trung tâm có chất lượng hơn. Cần có thêm chính sách hỗ trợ tiền lương cho nhân viên kinh doanh. Đặc biệt là bộ phận nhân viên kinh doanh nên có chế độ có lương cơ bản hàng tháng, lương thưởng theo chỉ tiêu. Nên có chế độ hỗ trợ tiền xăng xe điện thoại vì chi phí này nhân viên khi mới vào làm việc thường bỏ ra rất lớn và có một số nhân viên e ngại về vấn đề này, tháng đầu đôi khi chưa có được nhiều học viên đăng kí nên nhân viên thường không gắn bó với trung tâm trong thời gian tiếp theo. Nên có chính sách thưởng cho nhân viên làm việc tốt ngoài chế độ lương và thưởng theo hoa hồng của trung tâm. Trung tâm nên tạo ra các hoạt động đoàn thể trong trung tâm để tạo sự đoàn kết giữa các nhân viên, giúp các nhân viên có sự gắn bó với nhau, phối hợp làm việc có hiệu quả hơn. Nên tăng phần chiết khấu hoa hồng cho mỗi suất học, mỗi suất được 50.000đ so với chi phí mà nhân viên đó bỏ ra để kiếm được học viên đó là còn thấp. Vấn đề này nên được trung tâm cân nhắc và thay đổi mới mong thu hút được thêm nhiều nhân sự cho bộ phận kinh doanh của trung tâm. Cần phải có kế hoạch quản lí nhân sự chặt chẽ, giám sát thời gian làm việc của nhân viên một cách khoa để nhân viên luôn ý thức được trách nhiệm của mình và làm việc có hiệu quả hơn. Nếu có thể, trung tâm nên mời giáo viên ngoại quốc tham gia giảng dạy một số tiết học nào đó để tăng thêm phần hấp dẫn và đảm bảo chất lượng iangr dạy của trung tâm.  Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất cũng góp một phần tạo nên chất lượng đào tạo của trung tâm và thu hút học viên đến với trung tâm. T ư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 75 Trung tâm nên sửa lại hệ thống internet toàn bộ trung tâm, vì theo quan sát rất nhiều máy tính vẫn chưa được kết nối internet, đây là công cụ hữu ích cho việc học tập được tiện lợi hơn. Nên sửa chữa lại các máy tính bị hư hỏng và đầu tư thêm máy mới để khi học viên đến thi không cần phải mang theo máy tính cá nhân của mình rất bất tiện cho những học viên ở xa. Trung tâm nên đầu tư thêm các thiết bị giảng dạy tiếng Anh nhiều hơn nữa, như máy nghe, máy chiếu. Trên đây là một số ý kiến đóng góp các giải pháp marketing giúp trung tâm hoàn thiện hơn về các chính sách marketing của mình. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả cao các chính sách đó cần được thực hiện một cách đồng bộ có sự tương tác lẫn nhau. Trung tâm cần phải biết lúc nào cần áp dụng chính sách nào nào một cách hợp lí và phối hợp thực hiện các chính sách trong một thời điểm nhất định.  Quy trình - Trung tâm nên chú trọng vào việc rút ngắn thời gian lấy chứng chỉ cho học viên, tối đa là 2 tuần có bằng. Bằng có sớm sẽ tạo lòng tin cho học viên hơn. - Sau khi học viên thi xong có kết quả, trung tâm nên phát giấy chứng nhận tạm thời để những học viên cần chứng chỉ có thể lấy đó làm căn cứ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 76 Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ  Kết luận Qua việc nghiên cứu nội dung đề tài ta thấy được tầm quan trọng của các chính sách marketing-mix đối với doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Đồng thời thấy được những tồn tại về các chính sách marketing mà trung tâm vẫn chưa giải quyết được, qua đó trung tâm nên điều chỉnh một số chính sách marketing cho phù hợp với chiến lược phát triển lâu dài của mình. Trung tâm đã có nhiều chính sách marketing vào việc tuyển sinh của mình nhưng các chính sách này còn thực hiện một cách thiếu đồng bộ và chưa đạt được hiệu quả thực sự tối ưu. Đặc biệt trung tâm chưa có sự phối kết hợp giữa các chính sách marketing-mix. Các chương trình đào tạo của trung tâm vẫn chưa đầy đủ hết các chương trình mới, chưa đáp ứng hết nhu cầu của học viên; Lệ phí đăng kí học và thi vẫn còn cao; Các chương trình khuyến mãi, xúc tiến của trung tâm vẫn chưa được triển khai một cách mạnh mẽ và đạt hiệu quả chưa cao; Nguồn nhân lực vẫn còn hạn chế, chưa thể đáp ứng khai thác hết thị trường, trung tâm đã bỏ sót một phần thị trường khách hàng khá đông. Để đưa trung tâm trở thành trung tâm đào tạo tin học- ngoại ngữ có chất lượng, uy tín trên thị trường, trung tâm cần phải có sự phấn đấu nổ lực hơn nữa trên nhiều phương diện. Với những đề xuất trong luận văn này, cùng với quyết tâm phát triển không ngừng của cán bộ nhân viên, ta tin tưởng rằng trung tâm sẽ ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn.  Kiến nghị Qua việc nghiên cứu về các chính sách marketing-mix tại trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc, em xin góp một số ý kiến cá nhân của mình để hoàn thiện hơn các chính sách marketing-mix mà trung tâm đang thực hiện.  Với nhà nước - Nhà nước cần phải có những quy chế, quy định rõ ràng đối với các doanh nghiệp mới tham gia thị trường, phải đảm bảo sự công bằng, hơp lí đối với các doanh nghiệp trong thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, đồng thời cũng cần khống chế số lượng các trung tâm đào tạo và tổ chức thi chứng chỉ tin học- ngoại ngữ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 77 - Các thông tư, nghị định của nhà nước cần phải được công khai rõ ràng để các trung tâm có thể nắm bắt được nhu cầu thị trường để tiện khai thác.  Với địa phương - Luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để trung tâm khai thác thị trường khách hàng tiềm năng của mình. - Đảm bảo sự công bằng của tất cả các doanh nghiệp đang kinh doanh trên thị trường toàn tỉnh.  Với trung tâm Thứ nhất, trung tâm nên có sự đầu tư vào nguồn nhân lực của mình nhiều hơn nữa đặc biệt là bộ phận kinh doanh, vì đây là bộ phận mang lại lượng học viên lớn cho trung tâm. Thứ hai, trung tâm nên có sự đổi mới về các chương trình đào tạo, luôn áp dụng lý thuyết gắn liền với thực hành tránh sự nhàm chán cho học viên. Thứ ba, trung tâm nên chú trọng hơn nữa đến các chiến lược quảng bá của mình đến học viên, phải làm sao đó vừa tiết kiệm được thời gian, vừa tiết kiệm được công sức. Thứ tư, trung tâm nên có chiến lược giá hấp dẫn, không nhất thiết phải áp dụng một mức giá cố định thừ thời kì này sang thời kì khác. Cuối cùng, ban giám đốc nên có các chương trình giao lưu giữa các nhân viên trong trung để tạo sự thân thiện, đoàn kết. Như vậy mọi người sẽ cố gắng giúp đỡ nhau làm việc có hiệu quả hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tác giả Ph.Kotler,1990, Marketing căn bản, nhà xuất bản giáo dục. 2. Tác giả Ph.Kotler,1996, Quản trị marketing, nhà xuất bản giáo dục. 3. Tác giả PGS.TS. Nguyễn Bách Khoa,1999, Giáo trình marketing thương mại, Nhà xuất bản giáo dục. 4. Thầy Nguyễn Thượng Chính ,1999, giáo trình quản trị doanh nghiệp. 5. Phan Thị Hà, 2010,Luận văn tốt nghiệp “ Hoàn thiện chính sách marketing-Mix ở công ty TNHH đầu thư thương mại và phát triển Thành Công”, trường Đại học Kinh tế Đà nẵng. 6. Lê Văn Mẫn, 2012,Luận văn tốt nghiệp “Hoàn thiện chính sách marketing-mix tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế”, trường Đại học Kinh tế Huế 7. Mai Anh Thư, 2013, Luận văn tốt nghiệp “ Hoàn thiện chính sách marketing-mix nhằm thu hút khách hàng tại siêu thị Copmart Kiên Giang” Website tham khảo: 1. Doc.edu.vn 2. 3. 4. 5. 6. 7. https://voer.edu.vn/m/xuc-tien-thuong-mai-va-vai-tro-cua-no-trong- hoat-dong-kinh-doanh/03dd0436 8. 9. https://voer.edu.vn/c/khai-niem-vai-tro-va-qua-trinh-phat-trien-cua- marketing/4dbdd6c5/3b7c63f4 10. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 79 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN PHIẾU PHỎNG VẤN Chào các anh/chị và các bạn! Tôi là sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Huế, đang thực hiện nghiên cứu về “ Hoàn thiện chiến lược marketing của trung tâm ngoại ngữ - tin học HUEITC”. Quý vị hãy vui lòng dành ít thời gian quý báu của mình để trả lời bảng câu hỏi của chúng tôi. Mọi câu trả lời của quý vị đều được ghi nhận, không có câu trả lời đúng hay sai, tất cả đều đem lại ý nghĩa thiết thực cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết thông tin quý vị cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Một lần nữa xin cảm ơn sự cộng tác của quý vị! Câu 1: Anh (chị) có biết đến trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc không? .Có .Không (ngừng trả lời ) Câu 2: Nói đến trung tâm đào tạo, cấp chứng chỉ ngoại ngữ - tin học anh (chị) nghĩ ngay đến trung tâm nào?  HUEITC  HUETECH  AMA  HUEIC  CADAFOL  ECO Câu 3: Nếu có nhu cầu đăng kí các khóa học tin học hay anh văn, đăng kí thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ- tin học anh chị có đăng kí tại trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc không? Có  Không Câu 4: Anh chị biết đến trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc qua các kênh nào?  Thấy khi đi trên đường  Bạn bè, người thân giới thiệu  Phương tiện truyền thông, báo đài, Internet Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 80 Câu 5: Anh chị có giới thiệu cho bạn bè, người thân đến đăng kí tham gia học tập, thi lấy chứng chỉ tại trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc không?  Có  Không Câu 6: Anh chị đã từng đăng kí khóa học hay thi chứng chỉ ở trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc chưa?  Chưa bao giờ  Đã từng Câu 7: Anh chị đã đăng kí học khóa học hay thi lấy chứng chỉ nào ở trung tâm ngoại ngữ- tin học Hue itc?  Học khóa tiếng anh giao tiếp  Đăng kí thi cấp tốc lấy chứng chỉ tin học  Học khóa tiếng anh căn bản  Đăng kí thi cấp tốc lấy chứng chỉ ngoại ngữ  Học khóa tin học ứng dụng Câu 8: Anh chị đánh giá như thế nào về các chương trình đào tạo của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc? Nhận định Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Các chương trình đào tạo đa dạng , phong phú Nội dung của chương trình đào tạo dễ hiểu Các chương trình mang tính thiết thực cao, áp dụng được Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 81 trong công việc Chương trình dào tạo từ căn bản đến nâng cao Câu 9: Anh chị đánh giá như thế nào về cách thức tổ chức giảng dạy của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc? Nhận định Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Có nhiều xuất học để học viên đăng kí, có thể chủ động sắp xếp lịch học của mình. Có nhiều các địa điểm học để học viên đăng kí, thuận lợi cho việc di chuyển. Không gian học tập thoáng mát, sạch sẽ Được hỗ trợ các trang thiết bị hiện đại, phù hợp với chương trình học Trư ờng Đạ i họ c K inh tế uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 82 Câu 10: Anh chị đánh giá như thế nào về cách thức tổ chức thi lấy chứng chỉ của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc? Nhận định Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Kì thi được tổ chức vào thời gian hợp lí, tạo điều kiện cho học viên sắp xếp đăng kí Giảng viên coi thi nghiêm túc, đến đúng giờ Phòng thi rộng rãi, thoải mái Thí sinh được ôn tập trước khi thi để cũng cố kiến thức đã học Câu 11: Anh chị đánh giá như thế nào về lệ phí đăng kí học và lệ phí thi của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc? Nhận định Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Lệ phí tham gia các khóa học tin học vừa phải, phù hợp Lệ phí tham gia các khóa học anh văn vừa phải, phù hợp Lệ phí thi lấy chứng chỉ vừa phải Lệ phí lấy chứng chỉ hợp líTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 83 Câu 12: Anh chị đánh giá như thế nào về thái độ giảng dạy của giáo viên ở trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc? Nhận định Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Thái độ giáo viên giảng dạy rất nhiệt tình, chu đáo Giáo viên luôn thân thiện, cởi mở với học viên Giáo viên luôn vào lớp đúng giờ, dạy đúng thời gian quy định Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên được đánh giá rất cao Câu 13: Anh chị đánh giá như thế nào về cách làm việc của nhân viên tuyển sinh, tư vấn học viên của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc? Nhận định Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Thái độ làm việc chuyên nghiệp Cách tư vấn nhiệt tình Giao tiếp tạo sự cởi mở, thân thiện với học viên Chăm sóc học viên chu đáo kể từ khi đăng kí cho đến khi lấy được chứng chỉ.Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 84 Câu 14: Bạn có biết các hoạt động ngoại khóa nào mà trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc đã từng tham gia không?  Tham gia với cương vị là nhà tài trợ giải bóng đá Hueitc cup trường đại học Nông Lâm Huế  Tham gia hội trại “ Sức trẻ kinh tế” với cương vị là nhà tài trợ  Trao học bổng cho tân sinh viên Luật khóa k36  Tổ chức lễ hội Hallowen cùng với Hueitc Câu 15: Khi tham gia đăng kí học hoặc thi chứng chỉ câp tốc bạn quan tâm như thế nào đến các điều sau đây? Nhận định Hoàn toàn không quan tâm Không quan tâm Không ý kiến Quan tâm Rất quan tâm Chất lượng đào tạo Lệ phí Thái độ giáo viên Cơ sở vật chất Câu 16: Địa chỉ nào sau của trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc mà bạn biết ?  97 Trần Phú  71 Hồ Đắc Di  35 Phùng Hưng  ĐH Khoa học Huế  ĐH Nông Lâm Huế  KTX Trường Bia Câu 17: Theo anh chị mức học phí tại trung tâm ngoại ngữ- tin học Hueitc là cao hay thấp  Cao  Trung bình  Thấp Câu 18: Theo anh chị để cho các đối tượng học viên có nhu cầu đăng kí thì trung tâm ngoại ngữ - tin học Hueitc cần có chiến lược quảng bá như thế nào?  Đưa thông tin lên mạng xã hội  Tư vấn tuyển sinh trực tiếp tại cơ quan, trường học Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 85  Dán quảng cáo, tiếp thị  Phát tờ rơi Câu 19: Độ tuổi cuả anh chị?  18- 25 tuổi  25-35 tuổi  35-45 tuổi  trên 45 tuổi Câu 20: Nghề nghiệp của anh chị là gì?  Sinh viên  Giáo viên  Bác sĩ  Khác Câu 21: Mức thu nhập hàng tháng của anh chị là bao nhiêu?  < 3 triệu  từ 3-5 triệu  từ 5-7 triệu  trên 7 triệu Câu 22: Quê quán của anh chị ở đâu? ........................................................................ HẾT - MỘT LẦN NỮA XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 86 PHỤ LỤC 2: SỐ LIỆU SPSS 1. Thống kê mô tả do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 18-25 tuoi 128 98.5 98.5 98.5 25-35 tuoi 2 1.5 1.5 100.0 Total 130 100.0 100.0 thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 3 trieu 124 95.4 95.4 95.4 tu 3-5 trieu 4 3.1 3.1 98.5 tren 7 trieu 2 1.5 1.5 100.0 Total 130 100.0 100.0 nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid sinh vien 128 98.5 98.5 98.5 giao vien 1 .8 .8 99.2 bac si 1 .8 .8 100.0 Total 130 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 87 anh chi danh gia cac chuong trinh dao tao da dang, phong phu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 6 4.6 4.8 4.8 khong dong y 17 13.1 13.6 18.4 khong co y kien 79 60.8 63.2 81.6 dong y 23 17.7 18.4 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 anh chi danh gia cac chuong trinh mang tinh thiet thuc cao, ap dung duoc trong cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 5 3.8 4.0 4.0 khong dong y 15 11.5 12.0 16.0 khong co y kien 74 56.9 59.2 75.2 dong y 29 22.3 23.2 98.4 hoan toan dong y 2 1.5 1.6 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 anh chi danh gia chuong trinh dao tao tu can ban den nang cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 3 2.3 2.4 2.4 khong dong y 20 15.4 16.1 18.5 khong co y kien 71 54.6 57.3 75.8 dong y 28 21.5 22.6 98.4 hoan toan khong dong y 2 1.5 1.6 100.0 Total 124 95.4 100.0 Missing System 6 4.6 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 88 anh chi danh gia chuong trinh dao tao tu can ban den nang cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 3 2.3 2.4 2.4 khong dong y 20 15.4 16.1 18.5 khong co y kien 71 54.6 57.3 75.8 dong y 28 21.5 22.6 98.4 hoan toan khong dong y 2 1.5 1.6 100.0 Total 124 95.4 100.0 Missing System 6 4.6 Total 130 100.0 anh chi danh gia noi dung cua chuong trinh dao tao de hieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 6 4.6 4.8 4.8 khong dong y 14 10.8 11.2 16.0 khong co y kien 78 60.0 62.4 78.4 dong y 25 19.2 20.0 98.4 hoan toan dong y 2 1.5 1.6 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 anh chi danh gia le phi tham gia cac khoa hoc tin hoc vua phai, phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 8 6.2 6.4 6.4 khong dong y 47 36.2 37.6 44.0 khong co y kien 60 46.2 48.0 92.0 dong y 10 7.7 8.0 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 89 anh chi danh gia le phi tham gia cac khoa hoc tin hoc vua phai, phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 8 6.2 6.4 6.4 khong dong y 47 36.2 37.6 44.0 khong co y kien 60 46.2 48.0 92.0 dong y 10 7.7 8.0 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 anh chi danh gia le phi tham gia cac khoa hoc anh van vua phai, phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 6 4.6 4.8 4.8 khong dong y 42 32.3 33.6 38.4 khong co y kien 63 48.5 50.4 88.8 dong y 13 10.0 10.4 99.2 hoan toan dong y 1 .8 .8 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 anh chi danh gia le phi thi chung chi vua phai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 6 4.6 4.8 4.8 khong dong y 45 34.6 36.0 40.8 khong co y kien 53 40.8 42.4 83.2 dong y 21 16.2 16.8 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 90 anh chi danh gia le phi thi chung chi vua phai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 6 4.6 4.8 4.8 khong dong y 45 34.6 36.0 40.8 khong co y kien 53 40.8 42.4 83.2 dong y 21 16.2 16.8 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 anh chi danh gia le phi lay chung chi hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 5 3.8 4.0 4.0 khong dong y 43 33.1 34.4 38.4 khong co y kien 63 48.5 50.4 88.8 dong y 13 10.0 10.4 99.2 hoan toan dong y 1 .8 .8 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 ban co biet hoat dong trung tam ngoai ngu- tin hoc Hueitc tham gia voi cuong vi là nha tai tro giai bong da Hueitc cup o truong dai hoc nong lam hue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 60 46.2 48.0 48.0 khong 65 50.0 52.0 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 91 ban co biet hoat dong trung tam ngoai ngu- tin hoc Hueitc tham gia hoi trai suc tre kinh te voi cuong vi la nha tai tro Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 23 17.7 18.4 18.4 khong 102 78.5 81.6 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 ban co biet hoat dong trung tam ngoai ngu- tin hoc Hueitc trao hoc bong cho tan sinh vien luat khoa K36 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 6 4.6 4.8 4.8 khong 119 91.5 95.2 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 ban co biet hoat dong trung tam ngoai ngu- tin hoc Hueitc to chuc le hoi hallowen cung voi Hueitc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 5 3.8 4.0 4.0 khong 120 92.3 96.0 100.0 Total 125 96.2 100.0 Missing System 5 3.8 Total 130 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 92 ban biet co so Hueitc o 97 tran phu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 62 47.7 47.7 47.7 khong 68 52.3 52.3 100.0 Total 130 100.0 100.0 ban biet co so Hueitc o 71 Ho Dac Di Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 34 26.2 26.2 26.2 khong 96 73.8 73.8 100.0 Total 130 100.0 100.0 ban biet co so Hueitc o DH Khoa Hoc Hue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 15 11.5 11.5 11.5 khong 115 88.5 88.5 100.0 Total 130 100.0 100.0 ban biet co so Hueitc o KTX Truong bia Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 6 4.6 4.6 4.6 khong 124 95.4 95.4 100.0 Total 130 100.0 100.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Như Phương Anh SVTH: Mai Thị Thu Hiền – K46 – Marketing 93 theo anh chi de thu hut hoc vien trung tam ngoai ngu- tin hoc Hueitc can dan quang cao, tiep thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 53 40.8 40.8 40.8 khong 76 58.5 58.5 99.2 22 1 .8 .8 100.0 Total 130 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_chinh_sach_marketing_mix_nham_thu_hut_hoc_vien_cho_trung_tam_ngoai_ngu_tin_hoc_hueitc_636.pdf
Luận văn liên quan