Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay, để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở các
doanh nghiệp của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa có một vị trí đặc
biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện
quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này
vẫn chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để khóa luận tốt nghiệ của em được tốt
hơn nữa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hệ đối chiếu, kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi
chép các loại sổ hình thức đó. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong những hình thức sổ
kế toán sau:
+ Hình thức sổ Nhật ký chung.
+ Hình thức nhật ký sổ cái
Thang Long University Library
25
+ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
+ Hình thức sổ nhật ký chứng từ
+ Hình thức kế toán máy
Hình thức sổ nhật ký chung
Điều kiện áp dụng: áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp sản xuất, xây dựng,
dịch vụ, thương mại có quy mô vừa và nhỏ.
Ưu điểm: mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế
toán; có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tượng kế toán
ở mọi thời điểm vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
Nhược điểm: lượng ghi chép tương đối nhiều.
Sơ đồ 1.12: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Trong đó:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu số liệu cuối tháng:
Chứng từ kế toán
Sổ cái các TK156,
131, 511, 641, 642,
911
Bảng cân đối số
phát sinh
Bác cáo tài chính
Sổ chi tiết TK 156, 157, 511, 632,
641, 642, 911
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ NK đặc biệt Sổ NK chung
26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬN TẢI XUÂN HỒNG
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng được thành lập vào ngày 29
tháng 07 năm 2004 và được sở Kế Hoạch và Đầu tư Hà Nội, do bà Ngô Thị Ngọc
Khánh làm giám đốc, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu riêng, có bộ
máy kế toán riêng, sổ kế toán riêng và được phép mở tài khoản tại Ngân hàng
Vietinbank (trụ sở chính – 103 Nguyễn Chí Thanh- phường Láng Hạ - Quận Đống Đa
– Hà Nội ).
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04. 3855 3794
Fax: +84 (8) 3855 3794
Mã số thuế: 0102013406
Số tài khoản: 711A12986345
Một số số liệu cơ bản về vốn, số lượng lao động:
Vốn điều lệ: 9.700.000.000 VNĐ
Tổng số lao động hiện nay trong Công ty là 20 người.
Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng là công ty hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh thương mại. Với mục đích mở rộng thị trường và nâng cao hiêu quả
khai thác các nguồn vốn công ty đã và đang đáp ứng nhu cầu của thị trường và phát
triển doanh nghiệp, tăng tích lũy cho ngân sách cải thiện đời sống cho nhân viên.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
- Mua bán các loại vật liệu xây dựng, xi măng, gạch, sắt thép, đá, sỏi , cát.
- Vận chuyển hàng hóa
- Dịch vụ tiếp vận các loại vật liệu xây dựng
Thang Long University Library
27
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thương mại vận tải
Xuân Hồng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Ban giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty,
chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của mình và là người đại diện của Công ty theo pháp luật.
Phòng kế toán: Hạch toán kế toán nhằm giám sát, phân tích chi phí, theo dõi, tính
toán, cập nhật, báo cáo đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình sử dụng quản lý các quỹ,
tài sản, hàng hóa, các nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh lên giám đốc. Hoàn
thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ;
thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định.
Phòng kinh doanh: Thực hiện các chiến lược kinh doanh - chiến lược bán hàng
trong ngắn hạn và dài hạn; lập kế hoạch quản lý và điều động hiệu quả nhân viên kinh
doanh. Thiết lập các mối quan hệ, giao dịch trực tiếp với khách hàng, lập kế hoạch
chăm sóc khách hàng để tạo mối quan hệ bền vững - lâu dài.
Phòng kỹ thuật: Để kiểm tra bảo đảm chất lượng của sản phẩm tới tay khách
hàng. Hoặc là kiểm tra sản phẩm lỗi khi khách hàng yêu cầu trả lại.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh
doanh Phòng kế toán
Ban giám đốc
28
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng nhiệm vụ mỗi thành viên:
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty có chức năng tổ
chức chỉ đạo và kiểm tra công tác kế toán, là người chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc về số liệu kế toán cung cấp, tư vấn cho ban giám đốc về kế hoạch và dự án hoạt
động. Kế toán trưởng còn là người thay mặt giám đốc tổ chức công tác hạch toán toàn
Công ty thực hiện các khoản đóng góp ngân sách nhà nước.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp các số liệu kế toán từ các bộ phận
và làm báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ hàng tháng,
quý, năm và kết hợp với kế toán trưởng tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ lập chứng từ thanh toán và theo dõi thu chi; tính
lương, bảo hiểm xã hội và thanh toán tiền trợ cấp thôi việc; trả tiền cho nhà cung cấp.
Kế toán chi phí: Có nhiệm vụ tập hợp các chi phí bán hàng phát sinh.
Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình bán hàng trong kỳ.
Kế toán kho hàng hóa: Có nhiệm vụ nhập số liệu từ các chứng từ cuối tháng ở
các bộ phận bên dưới chuyển lên, đồng thời thường xuyên theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn hàng hóa.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ và lập bảng
thu chi.
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán và
lương
Kế toán
chi phí
Kế toán
bán hàng
Kế toán
kho hàng
hóa
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Thang Long University Library
29
2.1.3.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty:
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC để thực hiện các công tác kế toán trong công ty.
Hình thức ghi sổ: công ty áp dụng hình thức kế toán ghi sổ nhật ký chung với sự
hỗ trợ của phần mềm kế toán Misa.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
Công ty áp dụng kỳ kế toán theo tháng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Gía trị hàng tồn kho: tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại vận tải
Xuân Hồng
2.2.1 Kế toán chi tiết bán hàng
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức bán hàng: bán buôn hàng hóa.
Bán buôn gồm bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp và bán buôn qua kho
theo hình thức gửi hàng
30
- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp:
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì khách hàng sẽ tiến hành ký kết hợp
đồng với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,bên mua đến nhận hàng tại
kho của công ty và hàng khi xuất kho giao cho khách hàng đã được coi là tiêu thụ. Kế
toán bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại quyển hóa đơn
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: nội bộ
Căn cứ vào hóa đơn kế toán lập phiếu xuất kho sau đó gửi phiếu xuất kho xuống
kho và hóa đơn GTGT (liên 2) cho khách hàng. Thủ kho kiểm tra, xác minh về tính
trung thực của chứng từ rồi thực hiện xuất kho và giao hàng cho người mua, đồng thời
ghi số lượng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên mua. Sau đó bên mua kiểm kê và
ký nhận đủ hàng thì coi như hàng hóa đã tiêu thụ. Nếu khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu, nếu khách hàng chưa trả thì kế toán phải thực
hiện theo dõi công nợ của khách hàng trên sổ theo dõi công nợ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . Công
ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ gồm trị giá mua thực tế của hàng hóa chưa
thuế GTGT mà không gồm chi phí thu mua hàng hóa. Khoản chi phí thu mua được kế
toán hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Công ty tính trị giá xuất của hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Hàng hóa xuất bán kế toán ghi nhận doanh thu đến cuối tháng mới tính ra đơn giá bình
quân (giá vốn) hàng hóa cả kỳ.
Thang Long University Library
31
Ngày
tháng
Nội dung Số lượng
(bao)
Đơn giá
(VNĐ)
CP thu mua Thành tiền
01/12 Tồn đầu kỳ 450 920.000 414.000.000
04/12 Nhập kho 1000 891.000 891.000.000
04/12 Xuất kho 300
04/12 Xuất kho 130
04/12 Xuất kho gửi bán 250
05/12 Nhập hàng bán
trong kỳ bị trả lại
10 1.100.000 11.000.000
27/12 Xuất kho 300
31/12 Tổng nhập và tồn
đầu kỳ
1450 1.305.000.000
31/12 Tổng xuất 970
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ =
Đơn giá bình quân = = 900.000
Ngày 4/12/2013, bán cho công ty cổ phần thương mại Hoàng Hà 300 bao xi măng
Vissai với giá bán chưa thuế là 1.000.000đồng/bao ( HĐ 0000307, PXK 0450, PT
0456)
Gía thực tế hàng tồn
kho đầu kỳ
+ Giá thực tế hàng
mua trong kỳ
Số lượng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ
+ Số lượng hàng hóa
nhập kho trong kỳ
414.000.000 + 891.000.000
450 + 1000
32
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3: lưu hành nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Ký hiệu: AA/13P
Số HĐ: 0000307
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Mã số thuế: 0102013406
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Số tài khoản: 711A12986345
Điện thoại: 04. 3855 3794
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Hoàng Hà
Mã số thuế: 0101136007002
Địa chỉ: 63 Hoàng Hoa Thám - Tây Hồ - Hà Nội Số tài khoản: 3330100000515
STT Tên hàng Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi Măng Vissai bao 300 1.000.000 300.000.000
Cộng thành tiền: 300.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 330.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi triệu chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
33
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng Mẫu số 02- VT
Địa chỉ: 420/29 Khương Đình (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC)
Thanh Xuân – Hà Nội Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Số: PXK 0450 Nợ: 632
Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hùng
- Địa chỉ( Bộ phận): Công ty cổ phần thương mại Hoàng Hà
- Lý do xuất kho: Bán hàng hóa
- Xuất tại kho: Kho hàng hóa
STT Tên sản
phẩm
Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng
Vissai
PCB40-
2013
bao 300 300 900.000 270.000.000
Tổng cộng 270.000.000
- Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi triệu đồng chẵn
- Sổ chứng từ gốc kèm theo:02..
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
34
Bảng 2.5: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Số: PT 0456
Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: ..Nguyễn Văn Hùng ...
Địa chỉ:..63 Hoàng Hoa Thám - Tây Hồ - Hà Nội...
Lý do thu: bán hàng hóa
Số tiền;. 330.000.000 . (viết bằng chữ): Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01...chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn.
Hà Nội, Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ
(ký rõ họ tên) (ký rõ họ tên) (ký rõ họ tên) (ký rõ họ tên)
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế kế toán lập phiếu xuất kho gửi xuống kho, thủ kho
kiểm tra và xác minh tính trung thực của chứng từ rồi thực hiện xuất kho. Bằng
phương tiện tự có doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa đến địa điểm được quy định
trong hợp đồng, bên nhận kiểm kê và ký nhận đủ hàng. Hàng hóa gửi bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi xuất kho hàng hóa chuyển đến cho khách hàng,
hàng hóa được theo dõi trên sổ chi tiết hàng gửi bán. Khi khách hàng chấp nhận thanh
toán hoặc thanh toán thì hàng được coi là đã tiêu thụ. Kế toán lập hóa đơn GTGT
thành 3 liên, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 gửi cho khách hàng, liên 3 nội bộ.
Ví dụ : Ngày 07/12/2013, xuất hàng gửi bán cho công ty TNHH thương mại
Minh Tiến 200 bao xi măng Vissai với giá chưa thuế là 1.050.000 đồng/bao (PXK
Thang Long University Library
35
0454 ). Ngày 27/12/2013, Công ty Minh Tiến đã chấp nhận toàn bộ lô hàng (HĐ
0000315).
Bảng 2.6: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng Mẫu số 02- VT
Địa chỉ: 420/29 Khương Đình (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC)
Thanh Xuân – Hà Nội Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 12 năm 2013
Số: PXK 0454 Nợ: 157
Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Vũ Đức Nam
- Địa chỉ( Bộ phận): Công ty TNHH thương mại Minh Tiến
- Lý do xuất kho: xuất hàng gửi bán
- Xuất tại kho: Kho hàng hóa
STT Tên sản
phẩm
Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng
Vissai
PCB40-
2013
bao 200 200 900.000 180.000.000
Tổng cộng 180.000.000
- Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn
- Sổ chứng từ gốc kèm theo:02..
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
36
Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3: lưu hành nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Ký hiệu: AA/13P
Số HĐ: 0000315
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Mã số thuế: 0102013406
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Số tài khoản: 711A12986345
Điện thoại: 04. 3855 3794
Họ tên người mua hàng: Vũ Đức Nam
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Minh Tiến
Mã số thuế: 0101216037502
Địa chỉ: 12 Nguyễn Lương Bằng – Hải Dương Số tài khoản: 3330124000655
STT Tên hàng Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi măng Vissai bao 200 1.050.000 210.000.000
Cộng thành tiền: 210.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 21.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 231.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi mốt triệu đồng chẵn
(Nguồn: phòng kế toán)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào các hóa đơn kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động
lên sổ chi tiết doanh thu bán hàng bảng tổng hợp doanh thu cho tất cả các mặt hàng,
sổ chi tiết thanh toán với người mua và bảng tổng hợp chi tiết công nợ
Thang Long University Library
37
Ví dụ :
Bảng 2.8: Hóa đơn trả lại hàng bán
Ngày 5/12/2013, bán cho công ty TNHH dịch vụ Minh Khai 100 bao xi măng Vissai
đơn giá chưa thuế là 1.100.000 đồng/ bao( HĐ 0000308, PXK 0453). Công ty Minh
Khai xuất hóa đơn HĐ 0024584, công ty Xuân Hồng làm thủ tục nhập kho( PXK 023)
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 06 tháng 12 năm 2013 Ký hiệu: AA/13P
Số HĐ: 0024584
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dịch vụ Minh Khai
Mã số thuế: 0037281245
Địa chỉ: 23 Hào Nam – Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 0435467234
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Linh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Mă số thuế: 0102013406
Địa chỉ:Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Số tài khoản: 711A12986345
STT Tên hàng ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi măng Vissai bao 10 1.100.000 11.000.000
(Xuất hàng trả lại do
không đúng chất lượng)
Cộng thành tiền: 11.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 12.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: phòng kế toán)
38
Bảng 2.9: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng Mẫu số 02- VT
Địa chỉ: 420/29 Khương Đình (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC)
Thanh Xuân – Hà Nội Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2013
Số: PNK 023 Nợ: 156
Có: 632
- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thu Hương
- Lý do nhập kho: nhập hàng công ty TNHH dịch vụ Minh Khai trả lại
- Nhập tại kho: Kho hàng hóa
STT Tên sản
phẩm
Mã ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi mang
Vissai
PCB40 bao 10 10 900.000 9.000.000
Tổng cộng 9.000.000
- Tổng số tiền viết bằng chữ: Chín triệu đồng chẵn
- Sổ chứng từ gốc kèm theo:01..
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
39
Bảng 2.10: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Tháng 12 năm 2013
Tài khoản: 531 Tên hàng hóa: Xi măng Vissai MS: K-12 Đvt: VNĐ
NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
GS SH NT Nợ Có
06/12 PNK023 06/12 Nhập hàng bị trả lại
(0000308)
11.000.000
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển 511 11.000.000
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: phòng kế toán)
40
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp doanh thu
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 12 năm 2013
Đvt:VNĐ
Tên hàng hóa SL Doanh thu thuần
phát sinh trong
kỳ
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp
Xi măng Tam
Điệp
420 525.000.000 516.600.000 8.400.000
Xi măng Bút
Sơn
530 583.000.000 556.500.000 26.500.000
Xi măng Vissai 890 900.000.000 801.000.000 99.000.000
Xi măng Hoàng
Long
250 300.000.000 290.000.000 11.000.000
Xi măng Duyên
Hà
100 110.000.000 102.000.000 8.000.000
Thép 50 600.000.000 590.000.000 10.000.000
. . . . .
Cộng 3.560.362.800 3.140.378.500 419.984.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
41
Bảng 2.12: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2013
Tên hàng hóa: Xi măng Vissai
Đvt: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Thành tiền
SH NT
04/12 PXK0450 04/12 Xuất kho bán cho công ty cổ
phần thương mại Hoàng Hà
156 270.000.000
05/12 PXK0453 05/12 Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh Khai
156 90.000.000
06/12 PNK023 06/12 Nhập hàng bị trả lại 156 (9.000.000)
27/12
PKT 27/12 Công ty TNHH thương mại
Minh Tiến chấp nhận hàng
gửi bán
157 180.000.000
27/12 PXK0491 27/12 Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh Khai
156 270.000.000
Cộng 801.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: phòng kế toán)
42
Bảng 2.13: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2013
Tài khoản: 511 Kho: 01
Tên hàng hóa: Xi măng Vissai MS: K-12
NTGS
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản giảm
trừ doanh
thu(521,531,532)
SH NT SL ĐG TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9
04/12 0000307,PT0456 04/12
Xuất kho bán hàng cho công ty
cổ phần thương mại Hoàng Hà
131 300 1.000.000 300.000.000
06/12 0000308 06/12
Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh Khai
131 100 1.100.000 110.000.000
27/12 0000315 27/12
Công ty TNHH thương mại
Minh Tiến
131 200 1.050.000 210.000.000
27/12 0000316, PT0463
Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh Khai đã
131 300 970.000 291.000.000
Thang Long University Library
43
thanh toán
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển khoản giảm trừ
doanh thu
531 11.000.000
Cộng phát sinh 911.000.000 11.000.000
Doanh thu thuần 900.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: phòng kế toán)
44
Bảng 2.14: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tháng 12 năm 2013
Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH dịch vụ Minh Khai Tên hàng hóa:Xi măng Vissai Đvt:VNĐ
NT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư
GS SH NT đối ứng Nợ Có Nợ Có
05/12 0000308 05/12 Bán xi măng vissai 511 110.000.000
333 11.000.000
06/12 0024584 06/12 trả lại 10 bao xi măng vissai 531 11.000.000
333 1.100.000
15/12 PT0457 15/12 Thu tiền bán hàng 112 108.800.000
27/12 0000316 27/12 Bán xi măng vissai 511 291.000.000
333 29.100.000
Cộng số phát sinh 441.100.000 120.900.000
Số dư cuối kỳ 320.200.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
45
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chi tiết công nợ
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Tháng 12 năm 2013
Đvt: VNĐ
STT Tên người mua Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
01 Công ty cổ phần thương mại Hoàng
Hà
330.000.000 330.000.000 0
02 công ty TNHH thương mại Minh
Tiến
140.235.700 210.000.000 180.000.000 170.235.000
03 công ty TNHH dịch vụ Minh Khai 441.100.000 120.900.000 320.200.000
..
Tổng cộng 200.235.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
46
2.2.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3: Kế toán tổng hợp bán hàng hóa
Căn cứ vào các phiếu xuất kho, hóa đơn, phiếu thu kế toán nhập số liệu vào máy tính, phần mềm sẽ tự động vào sổ nhật ký chung, sổ cái
TK511, sổ cái TK632, sổ cái TK157, sổ cái TK13
Bảng 2.16: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013 Đvt: VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
NT SH Nợ Có
. . .
04/12 PXK0450,0000307 Xuất kho bán cho công ty cổ phần thương mại 632 270.000.000
PT0456 Hoàng Hà, thanh toán ngay 156 270.000.000
131 330.000.000
511 300.000.000
3331 30.000.000
111 330.000.000
Thang Long University Library
47
131 330.000.000
05/12 PXK0453 Xuất kho bán cho công ty TNHH dịch vụ Minh Khai 632 90.000.000
0000308 156 90.000.000
131 121.000.000
511 110.000.000
331 11.000.000
06/12 HĐ 0024584 Nhập hàng bị trả lại 156 9.000.000
632 9.000.000
531 1.100.000
3331 110.000
131 1.210.000
07/12 PX 0454 Xuất hàng giử bán 157 180.000.000
156 180.000.000
27/12 0000315 Công ty TNHH thương mại Minh Tiến nhận hàng 632 180.000.000
Bán 157 180.000.000
131 231.000.000
511 210.000.000
3331 21.000.000
27/12 PXK0465,0000316 Xuất kho bán cho công ty TNHH 632 270.000.000
48
PT0463 Dịch vụ Minh Khai 156 270.000.000
131 320.100.000
511 291.000.000
3331 29.100.000
111 320.100.000
131 320.100.000
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 31 tháng 12
năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
49
Bảng 2.17: sổ cái TK511
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511- doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2013
Đvt:VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
. . . . .
0000307 04/12 Xuất kho bán cho công ty
cổ phần thương mại
Hoàng Hà
131 300.000.000
0000308 05/12 Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh
Khai
131 110.000.000
0000315 27/12 Công ty TNHH thương
mại Minh Tiến đã nhận
hàng gửi bán
131 210.000.000
0000316 27/12 Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh
Khai
131 291.000.000
31.12 Kết chuyển hàng bị trả lại 531 11.000.000 .
PKT Kết chuyển sang tài
khoản 911
3.549.362.800
Cộng số phát sinh 3.549.362.800 3.549.362.800
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: phòng kế toán)
50
Bảng 2.18: sổ cái TK632
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632- giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2013 Đvt: VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
PXK0450 04/12 Xuất kho bán cho công ty
cổ phần thương mại
Hoàng Hải
156 270.000.000
PXK0453 05/12 Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh
Khai
156 90.000.000
0000315 27/12 công ty TNHH thương
mại Minh Tiến
157 180.000.000
PXK0465 27/12 Xuất kho bán cho công ty
TNHH dịch vụ Minh
Khai
156 270.000.000
31/12 Kết chuyển hàng bị trả lại 531 9.000.000
PKT93 . Kết chuyển sang 911 911 3.140.378.500
Cộng phát sinh 3.140.378.500 3.140.378.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
51
2.3 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng Công ty cổ phần
thương mại vận tải Xuân Hồng
2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tập hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán
hàng bao gồm:
Chi phí nhân viên
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chi phí nhân viên bán hàng
Chi phí nhân viên bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng bao gồm
tiền lương, tiền phụ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe và các khoản trích theo lương. Ngoài
tiền lương công ty còn có cả khoản tiền thưởng với các nhân viên có thành tích tốt
trong công việc.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tính lương, bảng tính tiền thưởng, kế toán tiến hành
tính lương cho nhân viên.
Lương của nhân viên = lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng
Lương thực lĩnh = lương – các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương được tính như sau :
Các khoản trích
theo lương
Trích vào chi chí của
doanh nghiệp
Trừ vào lương của nhân viên
BHXH 17% x lương cơ bản 7% x lương cơ bản
BHYT 3% x lương cơ bản 1,5% x lương cơ bản
Tổng 20% 8,5%
Ví dụ: Tính lương và các khoản trích theo lương của Nguyễn Thu Hương trưởng
phòng bán hàng.
Lương cơ bản = 3.000.000 x 24/24 = 3.000.000
Phụ cấp chức vụ = 1.000.000
Các khoản trợ cấp xăng xe, ăn trưa = 1.500.000
Tổng lương = 3.000.000 + 1.000.000 + 1.500.000 = 5.500.000
52
Các khoản trích:
Các khoản trích
theo lương
Trích vào chi chí của
doanh nghiệp
Trừ vào lương của
nhân viên
BHXH 17% x 3.000.000 7% x 3.000.000
BHYT 3% x 3.000.000 1,5% x 3.000.000
Tổng 600.000 255.000
Lương thực lĩnh của Nguyễn Thu Hương = 5.500.000 – 255.000 = 5.225.000
Bảng thanh toán tiền lương cán bộ công nhân viên trong tháng 12 năm 2013
Thang Long University Library
53
Bảng 2.19: Bảng tính lương cán bộ công nhân viên tháng 12
BẢNG TÍNH LƯƠNG CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN BỘ PHẬN BÁN HÀNG THÁNG 12 NĂM 2013
13 Họ và tên
Chức
vụ
Phụ
cấp
Phụ cấp
ăn trưa,
xăng xe
Mức lương
cơ bản
Ngà
y
công
Lương cơ
bản
Tổng
lương
Trích
BHXH
BHYT
BHTN
Thực
lĩnh
Ký nhận
1 2 3 4 5 6 7 10 11 13 14
1
Nguyễn Thu
Hương
TP
1.000.000 1.500.000 3.000.000 24 3.000.000 5.500.000 255.000
5.225.000
2 Vũ Thị Hà PP 500.000 1.500.000 2.500.000 24 2.500.000 4.500.000 212.500 4.287.500
3
Phạm Hoàng
Hải
NV
1.500.000 2.500.000 21 2.187.500 3.687.500 212.500 3.475.000
.......... .... ...... .....
Tổng cộng 5.000.000 28.500.000 24.300.000 61.800.000 6.750.000 65.050.000
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
54
Bảng 2.20: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2013
Ghi
Có
TK
TK 334-Phải trả người lao động TK 338-Phải trả phải, phải nộp khác
S
T
T Ghi Nợ các
TK
Lương cơ
bản
Các khoản
khác
Cộng có
TK334
Kinh
phí
công
đoàn
BHXH BHYT
Công có
TK338
(3382,
3383, 3384)
TK
335-
Chi
phí
phải
trả
Tổng cộng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK641-CP bán hàng 24.300.000 37.500.000 61.800.000 - 4.131.000 729.000 4.860.000 -
2 Tk642- CP quản lý
doanh nghiệp
40.175.000 6.700.000 46.875.000 - 6.829.750 1.205.250 8.035.000 -
3 TK334 - 4.513.250 967.125 5.480.375 -
64.475.000 44.200.000 108.675.000 - 15.474.000 2.901.375 18.375.375 -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
55
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản chi trả cho các dịch vụ như: Chi phí tiền
xăng xe vận chuyển hàng bán, chi phí bao bì đóng gói sản phẩm
Khi phát sinh các khoản chi phí, kế toán lập phiếu chi.
Bảng 2.21: Hóa đơn tiền xăng
HÓA ĐƠN TIỀN XĂNG
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
(Liên 2: giao khách hàng)
Số: 0321700
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI
Địa chỉ: 257, GIẢI PHÓNG, TP. HÀ NỘI
Tên khách hàng: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Mã khách hàng:
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xăng lít 80 24.500 1.960.000
Cộng thành tiền: 1.960.000
Thuế GTGT : 10% 196.000
Tổng tiền thanh toán 2.156.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm năm sáu nghìn đồng chẵn
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Người mua hàng Người bán hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
56
Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 641
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2013
ĐVT:VNĐ
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
0321700 04/12 Tổng công ty
xăng dầu quân
đội
Chi tiền
xăng xe
chở hàng
111 1.960.000
BPBTL 31/12 Công ty cổ
phần thương
mại vận tải
Xuân Hồng
Kết
chuyển chi
phí tiền
lương T12
334 61.800.000
BPBTL 31/12 Công ty cổ
phần thương
mại vận tải
Xuân Hồng
Hạch toán
BHXH
3383 4.131.000
BPBTL 31/12 Công ty cổ
phần thương
mại vận tải
Xuân Hồng
Hạch toán
BHYT
3384 729.000
. .. . ..
PKT 31/12 k/c chi phí
bán hàng
911 110.785.300
Cộng phát
sinh
110.785.300 110.785.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
57
2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
thu mua hàng hóa, chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định bao gồm văn phòng, nhà xưởng, xe, máy móc Công ty tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng:
Mức khấu hao =
Nguyên giá TSCĐ
T/g sử dụng TSCĐ
58
Bảng 2.23: Chi phí khấu hao TSCĐ
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
BẢNG CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(trích)
Tháng 12 năm 2013
Đvt: VNĐ
STT Tên tài sản Số thẻ Ngày tính
KH
Số kỳ KH
(tháng)
Nguyên giá Giá trị khấu hao
trong kỳ
Giá trị khấu
hao lũy kế
Giá trị còn
lại
3 Xe tải Trường Hải 0046 6/5/2012 96 750.000.000 7.812.500 154.687.500 587.500.000
TSCĐVH
9 Phần mềm QLNS 0052 1/1/2012 24 91.500.000 3.812.500 91.500.500
Tổng . 15.625.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
Thang Long University Library
59
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản chi trả cho các dịch vụ như tiền điện,
nước, internet, Khi phát sinh các khoản chi phí, kế toán sẽ lập phiếu chi.
Bảng 2.24: Hóa đơn tiền quảng cáo
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
Số HĐ: 0045967
Đơn vị bán: Việt Báo Hà Nội.
Địa chỉ :72-Hoàng Văn Thái- Khương Trung.- Hà Nội.
MS:
Họ và tên người mua : Chị Huyền
Tên đơn vị : Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ : Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
MS:
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Chi phí quảng cáo 2.500.000
Cộng tiền hàng 2.500.000
Thuế suất thuế GTGT 10% 250.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000
Số tiền viết bẳng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn..
0 1 0 4 9 3 7 2 9 7
0 1 0 2 1 33 3 5 8
Mẫu số: 01 GTKT‐ 3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số:0045967
60
Bảng 2.25: Hóa đơn GTGT nhà hàng Sen Nam Thanh
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 07 tháng 12 năm 2013 Ký hiệu: AA/13P
Số HĐ: 0000007
Đơn vị bán hàng: nhà hàng Sen Nam Thanh
Địa chỉ: 84- Nguyễn Du Số tài khoản: 3330100000678
Điện thoại: 0439717728
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phương Thảo
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Mã số thuế: 0102013406
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.. Số tài khoản: 711A12986345
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Ăn uống tiếp khách 2.600.000
Cộng thành tiền: 2.600.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 260.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.860.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
61
Bảng 2.26: Sổ chi tiết TK 642
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 642
Tháng 12 năm 2013 Đvt:VNĐ
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
0000007 07/12 Nhà hàng Sen Chi tiếp khách 111 2.600.000
0045967 09/12 Việt Báo Hà
Nội.
Chi phí quảng
cáo
111 2.500.000
BPBTL 31/12 Khấu háo tài sản cố định 214 15.625.000
BPBTL 31/12 Kết chuyển chi phí tiền lương t12 334 46.875.000
BPBTL 31/12 Hạch toán BHXH 3383 6.829.750
BPBTL 31/12 Hạch toán BHYT 3384 1.205.250
165.850.000
31/12 K/c sang TK 911 911 165.850.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
62
Bảng 2.27: sổ cái TK641
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
PC239 04/12 Chi tiền xăng xe chở
hàng
111 1.960.000
BPBTL 31/12 Kết chuyển chi phí tiền
lương t12
334 61.800.000
BPBTL 31/12 Hạch toán BHXH 3383 4.131.000
BPBTL 31/12 Hạch toán BHYT 3384 729.000
..
31/12 k/c sang TK911 911 89.785.300
Cộng phát sinh 110.785.300 110.785.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(đã ký) (đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
63
Bảng 2.28: sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
Địa chỉ: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12 năm 2013
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
0000007 07/12 Chi tiếp khách 111 2.600.000
0045967 09/12 Việt Báo Hà Nội. 111 2.500.000
BPBKH
TSCĐ
31/12 Kc chi phí khấu hao tháng 12 214 15.625.000
BPBTL 31/12 Kết chuyển chi phí tiền lương
t12
334 46.875.000
BPBTL 31/12 Hạch toán BHXH 3383 6.829.750
BPBTL 31/12 Hạch toán BHYT 3384 1.205.250
31/12 k/c sang TK911 911 165.850.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
64
Bảng 2.29: Sổ Nhật ký chung ghi sổ chi phí QLDN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12/2013
Chứng từ Số phát sinh
Số HĐ
Ngày
thán
g
Diễn giải
Đã
ghi sổ
cái
Số
hiệu
TK
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
0000007 07/12 Chi phí tiếp khách 642 2.600.000
133 260.000
111 2.860.000
0045967 09/12 Chi phí quảng cáo 641 2.500.000
133 2.500.000
111 2.750.000
BPBTL 31/12 Chi phí lương nhân
viên bán hàng
641 61.800.000
334
61.800.000
BPBTL 31/12 Chi phí lương nhân
viên quản lý
642
46.875.000
334 46.875.000
BPBTL 31/12 Trích BHXH,
BHYT, BHTN
641 4.860.000
338 4.860.000
BPBTL 31/12 Trích BHXH,
BHYT, BHTN
642
8.035.000
.. . 338 8.035.000
KH 31/12 Khấu hao TSCD 641 7.812.500
214 7.812.500
KH 31/12 Khấu hao TSCD 642 3.812.500
Thang Long University Library
65
214 3.812.500
KC 31/12 Kết chuyển DTT 511 3.560.362.800
911
3.560.362.8
00
KC 31/12 Kết chuyển GV 911 3.140.378.500
632
3.140.378.5
00
KC 31/03 Kết chuyển CPBH 911 110.785.300
641 110.785.300
KC 31/03
Kết chuyển
CPQLDN
911 165.850.000
642 165.850.000
. . .
.
.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.3.3 Xác định kết quả bán hàng tại công ty
Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Cổ phần thương
mại vận tải Xuân Hồng
Kết quả tiêu thụ = Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN
= 3.560.362.800 – 3.140.378.500 – 110.785.300 – 165.850.000
= 143.349.000
66
Bảng 2.30: Sổ cái TK911- Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
Dư đầu kỳ - -
PKT 31/12 Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
511 3.560.362.800
PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng
bán
632 3.140.378.500
PKT 31/12 Kết chuyển chi phí bán
hàng
641 110.785.300
PKT 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
642 165.850.000
Dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký rõ họ tên) (Ký rõ họ tên)
(Nguồn: phòng kế toán)
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VẬ thương mạiN TẢI XUÂN HỒNG
3.1 Nhận xét khái quát về thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty
3.1.1 Nhận xét chung
Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng đã có một quá trình phát triển liên
tục cả về quy mô và trình độ quản lý. Từ điểm xuất phát ban đầu cơ sở vật chất còn lạc
hậu cùng với số vốn ít ỏi đến nay công ty đã có một đội ngũ nhân viên trình độ cao,
giàu kinh nghiệm, lực lượng công nhân năng động sáng tạo trong công việc. Công ty
đã và đang ngày càng khẳng định vị trí cũng như uy tín của mình trên thị trường. Cùng
với việc nâng cao trình độ quản lý thì cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cũng từng
bước được hiện đại hóa và không ngừng phát triển.
Việc trang bị máy tính đồng bộ máy tính cho các phòng kế toán là một điều kiện
thuận lợi cho công tác kế toán. Giúp cho kế toán có thể tính toán, tổng hợp số liệu về
Thang Long University Library
67
bảng biểu nhanh và thuận tiện, tăng năng suất và hiệu quả làm việc của kế toán, kết
quả tính toán được đầy đủ, chính xác và nhanh chóng cung cấp số liệu cho các khâu
liên quan.
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty được xây dựng theo mô hình tập trung là phù
hợp với đặc điểm qui mô của công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty hoạt động tốt, luôn hoàn thành các nhiệm vụ được
giao có sự phân công công việc hợp lý, rõ ràng giữa các phần hành kế toán, các phần
hành vẫn đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng.
Công tác kế toán được tổ chức tốt, đầy đủ cho các phần hành kế toán, hệ thống
chứng từ, sổ sách đúng với chế độ kế toán hiện hành mà Bộ Tài Chính ban hành đồng
thời cũng phù hợp với hoạt động riêng của Công ty.
3.1.2 Những ưu điểm:
Qua thời gian thực tập tại công ty em thấy công tác kế toán tất cả các nghiệp vụ
và nghiệp vụ thanh toán nói riêng tại công ty được thực hiện đúng theo chế độ kế toán
hiện hành. Trong thời gian ngắn thực tập em chỉ có thể đưa ra một số những ưu điểm
như sau:
- Về Công tác kế toán: Công ty sử dụng hệ thống kế toán theo đúng quy định
của Bộ Tài Chính, bên cạnh đó do việc trang bị máy tính đầy đủ nên công việc cũng dễ
dàng hơn khi tìm một khách hàng quen thuộc hay khách hàng vãng lai của Công ty,
chính vì vậy công việc được nhanh chóng hơn.
- Về chứng từ, sổ sách sử dụng: Mọi căn cứ ghi sổ đều được lấy từ chứng từ hợp
lệ, quy trình luân chuyển chứng từ đảm bảơ đúng nguyên tắc. Các chứng từ, hóa đơn
được kế toán các phần hành lưu trữ. Mỗi tháng bộ chứng từ được lưu một lần. Định kỳ
công ty thường in ra các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để ký duyệt và đưa vào lưu trữ.
- Về phương thức hạch toán đa số các nghiệp vụ thanh toán đều được thanh
toán thông qua ngân hàng, thanh toán tiền mặt và thanh toán bù trừ lẫn nhau đảm bảo
việc thanh toán được kiểm soát dễ dàng hơn.
- Đối với các khoản thanh toán nội bộ thì không chỉ có kế toán thanh toán theo
dõi mà được phân công đều cho các kế toán phần hành chính vì vậy việc quản lý các
khoản thanh toán này được chính xác hơn.
68
Những tồn tại:
Ngoài những ưu điểm trên thì công ty cũng vẫn còn tồn tại những nhược điểm
cần được khắc phục. Hiện nay công ty xác định giá vốn hàng bán chưa được chính xác
do chi phí thu mua hàng hóa kế toán không hạch toán vào tài khoản 156-hàng hóa để
kết chuyển sang tài khoản 632- giá vốn hàng bán mà hạch toán vào TK642- chi phí
quản lư doanh nghiệp. Việc hạch toán này làm cho việc xác định giá vốn hàng bán vào
cuối kỳ không được chính xác.
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng.
3.2.1. Kiến nghị về chi phí thu mua
Hiện nay công ty xác định giá còn hàng bán chưa được chính xác do chi phí thu
mua hàng hóa kế toán không hạch toán vào tài khoản 156-hàng hóa để kết chuyển
sang tài khoản 632- giá vốn hàng bán mà hạch toán vào TK642- chi phí quản lý doanh
nghiệp. Việc hạch toán này làm cho việc xác định giá vốn hàng bán vào cuối kỳ không
được chính xác.
3.2.2. Về công tác quản lý bán hàng.
Để có thể hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí, xác định kết quả tiêu
thụ đạt hiệu quả thì cần phải tuân thủ những nguyên tắc sau:
Những giải pháp hoàn thiện phải đảm bảo sự tuân thủ chế độ, chuẩn mực kế
toán kiểm toán, văn bản pháp luật về kinh doanh cũng như đặc điểm kinh doanh của
ngành nghề của Công ty. Yêu cầu này đòi hỏi công tác kế toán phải có sự thống nhất
về nhiều mặt như sổ sách kế toán, phương pháp kế toán, các chỉ tiêu kế toán trong báo
cáo cũng như hệ thống chứng từ tại Công ty.
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả bán hàng phải đảm
bảo cung cấp thông tin được kịp thời, chính xác cho nhà quản lý, những người quan
tâm tới hiệu quả hoạt động của Công ty và phải được vận dụng một cách linh hoạt,
sáng tạo tương thích, phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty nhằm
phát huy hiệu quả của công tác kế toán.
Giải pháp hoàn thiện dựa trên nguyên tắc khoa học và đáp ứng đồng thời yêu
cầu cung cấp thông tin kịp thời, chính xác nhằm hướng tới mục tiêu thực hiện tốt và
kinh doanh hiệu quả nhằm tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp và mục tiêu tăng
trưởng, phát triển bền vững.
Thang Long University Library
69
Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả tiêu thụ đảm
bảo tính khả thi và hiệu quả bởi lẽ mục tiêu kinh doanh của Công ty cổ phần thương
mại vận tải Xuân Hồng trong thời gian tới là tối đa hoá lợi nhuận và phát triển bền
vững. Do đó giải pháp đưa ra phải mang tính khả thi và hiệu quả.
Ngoài ra chính sách Marketing, nghiên cứu thị trường: Nhu cầu về sản phẩm, số
lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả,... của công ty cần được tăng cường để tạo
thương hiệu trên thị trường nhằm thu hút khách hàng.
Công ty nên có quy định rõ ràng về chiết khấu thương mại để thu hút các khách
hàng mới, có ý định hợp tác lâu dài với công ty.
Trước khi xuất hàng Công ty cần kiểm tra chặt chẽ và cẩn thận giữa đơn đặt
hàng và phiếu xuất kho cùng với loại hàng hóa mang xuất nhằm tránh tình trạng hàng
mua do sai chủng loại, quy cách,..., gửi trả lại.
- Công ty nên nhập hàng bị trả lại và xuất bổ sung kịp thời hàng hóa thay thế cho
lượng hàng bị trả lại theo đúng yêu cầu của khách hàng trong hóa đơn như vậy có lợi
cho cả công ty và cả khách hàng vì khách hàng thì nhận được hàng hóa như mong
muốn, còn công ty thì vẫn bán được hàng, đảm bảo uy tín và tạo sự tin tưởng của
khách hàng.
Mẫu bảng tổng hợp chi tiết doanh thu của Công ty chưa thực sự đạt yêu cầu.
Nó chưa đáp ứng được nhu cầu cung cấp đầy đủ thông tin. Do đó, nó nên được bổ
sung thêm một số cột như sau:
Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng
ĐC: Nhà số 1, ngách 420/29, ngõ 420, đường Khương Đình, Phường Hạ Đình
quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
STT Tên sản phẩm Doanh thu
Khoản
giảm
doanh thu
Doanh thu
thuần
GVHB
Lãi
gộp
1
2
3
Tổng cộng
70
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết
Để đáp ứng được nhu cầu quản lý chi phí, công ty nên mở thêm các sổ chi tiết
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng yếu tố chi phí phát sinh:
tiền mặt, khấu hao tài sản cố định, CCDC, lương nhân viên.
3.3.4. Về lập dự phòng phải thu khó đòi
Lập dự phòng phải thu khó đòi là việc công ty tính trước vào chi phí quản lý
doanh nghiệp một khoản chi để khi có các khoản Nợ khó đòi, không đòi được thì tình
hình tài chính của công ty không bị ảnh hưởng.
Về nguyên tắc căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về
các khoản nợ phải thu khó đòi như khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn
về tài sản, nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, công ty đã làm thủ tục đòi
nợ nhiều lần vẫn không thu được nợ.
Việc lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán, trước khi
lập các báo cáo tài chính. Mức lập dự phòng đối với Nợ phải thu khó đòi và việc xử lý xoá
nợ khó đòi phải theo quy định của chế độ Tài chính. Mức trích lập dự phòng đối với các
khoản nợ cần trích lập dự phòng cụ thể như sau:
Số dự phòng phải lập = Doanh số phải thu x Tỷ lệ ước tính
Đối với những khoản nợ đã quá hạn thanh toán doanh nghiệp xác định tỷ lệ trích
lập tùy theo thời gian quá hạn cụ thể như sau:
Tỷ lệ trích lập là 30%, 50%, 70%, 100% tương ứng với thời gian quá hạn là 6
tháng– 1năm, 1 năm- 2 năm, 2 năm- 3 năm, từ 3 năm trở lên.
Khi phát sinh nghiệp vụ trích lập dự phòng Nợ phải thu khó đòi kế toán công ty
phải mở thêm TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Cách trích lập cụ thể như sau:
* Cuối kỳ kế toán năm, công ty căn cứ vào các khoản Nợ phải thu được xác định
là không chắc chắn thu được, kế toán tính xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần
trích lập. Dự phòng phải thu khó đòi được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Thang Long University Library
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay, để đứng
vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh
nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở các
doanh nghiệp của mình trong đó công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa có một vị trí đặc
biệt quan trọng nhất là đối với các doanh nghiệp thương mại. Vì vậy việc hoàn thiện
quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề này
vẫn chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã hoàn toàn thấu đáo và
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của các thầy cô giáo, các cán bộ trong công ty để khóa luận tốt nghiệ của em được tốt
hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa kế toán Trường Đại học
Thăng Long, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Th.S Đoàn Thị
Hồng Nhung và phòng Kế toán Công ty cổ phần thương mại vận tải Xuân Hồng đã
hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm õn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a16749_0919.pdf