Để thỏa mãn hơn nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp chứng từ nhanh
chóng, chính xác cần tập trung một số giải pháp sau:
- Thực hiện đúng quy định về thời hạn giao chứng từ cho khách hàng theo ISO
theo đó Hawb nháp phải được nhân viên chứng từ fax hoặc gửi bằng email cho khách
hàng trong vòng 04 giờ làm việc kể từ khi nhận được chi tiết. Hawb hoàn chỉnh phải
được gửi cho khách hàng trong vòng 01 giờ làm việc kể từ khi hiện trường báo số kg
thực tế đã được cân đo tại kho hàng. 100% vận đơn phải được nhân viên đảm bảo ký
xác nhận kiểm tra về sự phù hợp và giao cho khách hàng đúng thời hạn quy định.
- Có nhân viên chuyên chịu trách nhiệm lấy mawb từ các hãng hàng không
tránh tình trạng chậm trễ, nhân viên hiện trường bận làm hàng không có thời gian để
lấy đi mawb.
112 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa chuyên chở bằng đường hàng không của công ty vinatrans Đà nẵng chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thường xuyên liên lạc, thăm hỏi. Đưa
ra những chính sách ưu đãi như về giá, tăng cường dịch vụ gia tăng.
Xây dựng mối quan hệ với hãng hàng không. Điều này sẽ giúp công ty:
- Hưởng được một số ưu tiên trong gửi hàng. Chẳng hạn, khi mà hãng hàng
không có nhiều hàng để chở thì họ sẽ ưu tiên cho hàng của đại lý đi trước.
- Thuận tiện trong vấn đề đăng ký chỗ hàng không, quá trình sẽ ít phức tạp và ít
tốn nhiều thời gian.
- Để thỏa mãn hơn nhu cầu của khách hàng về dịch vụ giá cước cần thực hiện
những giải pháp sau:
Trước hết công ty nên tận dụng ưu thế của mình về thời gian hoạt động lâu có
thể quen biết với các hãng hàng không lớn để có thể tạo ra mức phí thích hợp để có thể
đưa cho khách hàng một mức giá tốt nhất.
Thứ 2 vào các mùa cao điểm, khi lượng khách hàng gửi hàng nhiều, công ty có
thể đưa ra chính sách giảm giá đối với những khách hàng nào có số lượng hàng lớn
nhằm khuyến khích khách hàng gửi hàng hơn.
Tăng cường các dịch vụ gia tăng cho khách hàng để khách hàng nhận được
sự hài lòng tốt nhất. Như đẩy mạnh hoạt động tư vấn cho khách hàng nhiều hơn, cung
cấp các thông tin phản hồi sau quá trình giao nhận để khách hàng có thể yên tâm.
Quản lý khách hàng, đưa ra các nguyên tắc dịch vụ khách hàng. Điều này
giúp công ty dễ dàng kiểm soát khách hàng. Đồng thời việc đưa ra các nguyên tắc dịch
vụ làm cơ sở để nhân viên giao tiếp dịch vụ có thể sử dụng để quá trình giao tiếp với
khách hàng được chuẩn hóa hơn.
Công ty nên xây dựng hệ thống phần mềm quản lý khách hàng. Hệ thống này
cho phép công ty lưu trữ những dữ liệu cần thiết về khách hàng đã sử dụng dịch vụ của
công ty. Điều này sẽ giúp công ty dễ dàng cập nhật thông tin về khách hàng khi họ sử
dụng dịch vụ của công ty trong những lần tiếp. Đồng thời, dễ dàng phát hiện những sai
sót trong lần trước để khắc phục.
Công ty nên đưa ra các nguyên tắc trong dịch vụ khách hàng như:
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 68
- Đưa ra chính sách dịch vụ khách hàng bằng văn bản
- Xác lập hệ thống hỗ trợ nhân viên trong dịch vụ khách hàng: nhằm giúp họ
nắm rõ và không ngừng hoàn thiện kỹ năng. Hệ thống này sẽ góp phần đưa doanh
nghiệp vượt lên trên các đối thủ cạnh tranh nhờ việc dành cho khách hàng dịch vụ
hoàn hảo hơn và giải quyết được những vấn đề trước khi chúng có thể phát sinh.
- Kêu gọi và phát huy sáng kiến của tập thể: hãy dành thời gian để triệu tập
cuộc họp với toàn thể thành viên trong doanh nghiệp để bàn bạc và tìm kiếm cách thức
cải thiện dịch vụ khách hàng.
- Đưa ra cách đo lường dịch vụ khách hàng: Công ty cần đưa ra những tiêu chí
để đo lường chất lượng dịch vụ khách hàng, đồng thời đưa ra quy chế thưởng phạt rõ
ràng đối với nhân viên trong hoạt động dịch vụ khách hàng.
- Chia sẻ thông tin với khách hàng: Doanh nghiệp cần tổ chức các buổi gặp
khách hàng định kỳ để chia sẽ thông tin nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dịch
vụ khách hàng.
- Lắng nghe khách hàng để đưa ra những thay đổi. Xem xét và chắt lọc những ý
kiến, khuyến nghị của khách hàng để đưa ra những thay đổi nhằm cải thiện dịch vụ
khách hàng của doanh nghiệp.
3.1.2 Đẩy mạnh khai thác các dịch vụ hiện tại của công ty
Xét về nội dung dịch vụ: Vinatrans Huế cần đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ
trọn gói của công ty. Điều này sẽ giúp công ty khai thác hiệu quả các yếu tố trong hệ
thống cung ứng.
Để thu hút các khách hàng hiện tại mở rộng phạm vi Vinatrans sử dụng dịch vụ
tại công ty, thì công ty cần thực hiện những giải pháp sau:
- Thông báo cho khách hàng khi có sự thay đổi
Công ty cần thực hiện tốt việc kiểm tra tình trạng hàng hóa bằng cách kiểm tra trên
Website của các hãng hàng không, gọi điện trực tiếp các hãng không tình trạng các lô
hàng hoặc yêu cầu đại lí gửi P.O.D (Proof of delivery) để thông báo cho khách hàng biết
hàng đã tới nơi và đã được giao cho khách hàng hay chưa. Thực tế các nhân viên hầu như
ít chủ động kiểm tra và báo cho khách hàng, chỉ khi khách hàng hỏi thi nhân viên mới
thực hiện việc kiểm tra dẫn đến tình trạng nhiều lô hàng bị rớt chuyến bay chậm trễ rất lâu
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 69
so với lịch bay đã thông báo với khách hàng nhưng nhân viên không hề hay biết. Vì vậy
cần bố trí nhân viên chuyên thực hiện công việc kiểm tra tình trạng hàng hóa
- Hàng được giao đến đúng nơi, đúng lịch
Đặc điểm của giao nhận hàng không là công việc diễn ra đúng nơi, đúng lịch, vì
vậy nhân viên nên thường xuyên theo dõi các chuyến bay để bố trí các hàng hóa một
cách phù hợp nhất. Bên cạnh đó nhân viên cần có một cuốn sổ theo dõi các chuyến bay
với các hàng hóa thích hợp để tránh nhầm lẫn hàng hóa của khách hàng.
- Tăng cường hoạt động tư vấn để khách hàng hiểu về những lợi ích mà họ sẽ
nhận được nếu sử dụng dịch vụ trọn gói.
- Làm tốt các khâu trong hệ thống cung cấp để đưa ra mức giá cạnh tranh,
khách hàng có thể chấp nhận được.
3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện các khâu trong quy trình giao nhận hàng hóa
chuyên chở bằng đường hàng không tại công ty
3.2.1 Hoàn thiện các thủ tục chứng từ trước khi xuất hàng
a. Về việc cung cấp chứng từ nhanh chóng, chính xác
Để thỏa mãn hơn nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp chứng từ nhanh
chóng, chính xác cần tập trung một số giải pháp sau:
- Thực hiện đúng quy định về thời hạn giao chứng từ cho khách hàng theo ISO
theo đó Hawb nháp phải được nhân viên chứng từ fax hoặc gửi bằng email cho khách
hàng trong vòng 04 giờ làm việc kể từ khi nhận được chi tiết. Hawb hoàn chỉnh phải
được gửi cho khách hàng trong vòng 01 giờ làm việc kể từ khi hiện trường báo số kg
thực tế đã được cân đo tại kho hàng. 100% vận đơn phải được nhân viên đảm bảo ký
xác nhận kiểm tra về sự phù hợp và giao cho khách hàng đúng thời hạn quy định.
- Có nhân viên chuyên chịu trách nhiệm lấy mawb từ các hãng hàng không
tránh tình trạng chậm trễ, nhân viên hiện trường bận làm hàng không có thời gian để
lấy đi mawb.
- Quy định nhân viên hiện trường có trách nhiệm Fax và gửi từ khai gốc cho
khách hàng ngay sau khi làm hàng và đã thực xuất tờ khai nhằm khắc phục tình trạng
khách hàng yêu cầu nhân viên chứng từ nhưng nhân viên hiện trường không cung cấp
tờ khai kịp thời do ở bên ngoài hoặc đợi nhắc nhở nhiều lần mới cung cấp.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 70
- Bộ phận bán hàng và chứng từ thực hiện cung cấp chứng từ thanh toán cho bộ
phận kế toán ngay 01 ngày sau khi hàng bay để đảm bảo việc cung cấp hóa đơn cho
khách hàng được nhanh chóng tránh tình trạng khách hàng yêu cầu nhưng bộ phận kế
toán không hề hay biết về lô hàng.
b. Kiểm tra và lập các chứng từ quan trọng tại công ty
Chứng từ có ý nghĩa rất quan trọng, giúp chứng minh về giá trị, nguồn gốc xuất
xứ, quyền sở hữu ..., đồng thời là cơ sở để làm thủ tục thông qua hàng hóa. Quá trình
kiểm tra hay lập chứng từ đòi hỏi người làm công việc này phải am hiểu nghiệp vụ. Để
tránh những sai sót, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán sau này, hay trong quá trình
thông qua hàng hóa.
c. Tiến hành làm thủ tục chứng từ từ phía các cơ quan
Tờ khai hải quan
Đây được coi là chứng từ quan trọng trong bộ tờ khai. Để hàng hóa được thông
qua thì trước hết tờ khai phải chính xác, thực hiện quy trình khai báo theo đúng quy
định của hải quan. Khi lập tờ khai, cần chú ý kê khai chính xác, đầy đủ các thông tin ghi
trên tờ khai, áp mã số (HS) phù hợp.
Chứng từ xuất xứ hàng hóa
Mục đích của chứng từ ngày: Chứng từ ngày rất cần thiết cho chủ hàng và hải
quan mục đích để hưởng những chính sách ưu đãi từ thuế. Chứng từ ngày do cơ quan
thẩm quyền Phòng Thương Mại và Công Nghiệp cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc
khai thác ra hàng hóa.
Giấy phép xuất khẩu
Doanh nghiệp sẽ xin phép được xuất khẩu một hoặc một số lô hàng nhất định
có cùng tên hàng từ một nước nhất định, qua cửa một khẩu nhất định trong một thời
gian nhất định. Thông thường loại chứng từ này do bộ thương mại cấp. Dựa trên giấy
phép của Bộ Thương Mại, văn phòng quản lý xuất nhập khẩu thành phố sẽ cấp giấy
phép cho từng lô hàng.
Để khâu hoàn tất thủ tục diễn ra nhanh chóng, dễ dàng cần sự phối tốt từ phía
khách hàng và các cơ quan hữu quan. Do vậy công ty cần:
- Tăng cường phối hợp với khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 71
- Xây dựng tốt mối quan hệ với cơ quan chức năng
- Đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và quản lý chứng từ. Giúp
nhân viên dễ kiểm tra nhanh chóng phát hiện ra sai sót, kịp thời sửa đổi.
3.2.2 Hoàn thiện khâu đóng gói hàng hóa
Khâu đóng gói hàng hóa có ý nghĩa rất quan trọng ảnh hưởng đến khâu kiểm hàng
hóa cũng như quá trình vận chuyển. Vì vậy việc đóng gói hàng đúng tiêu chuẩn, phù hợp
quy cách đối với từng mặt hàng. Là cơ sở đầu tiên để bảo vệ hàng hóa an toàn trong quá
trình vận chuyển. Mỗi mặt hàng có một quy cách đóng gói riêng. Sau đây là quy cách
đóng gói cần chú ý đối với một số mặt hàng vận chuyển bằng hàng không tại công ty.
- Hàng may mặc:
Quy cách đóng gói: Đối với hàng may mặc được đóng gói trong các thùng
carton và phải có đai quanh kiện để giữ cho nắp trong thùng carton không bị bung ra
do quá trình bốc xếp. Trên và dưới nắp thùng phải được dán keo chắc chắc giữa và cả
hai bên. Trong trường hợp thùng bị thủng mà chúng ta không có thời gian để đổi thì
phải bị kỹ nơi lỗ thủng với nhiều lớp kéo dán nhằm tránh nước thâm nhập và bị vước
vào những hàng hóa khác.
- Hàng đá, gỗ mỹ nghệ
Quy cách đóng gói: thường các mặt hàng này rất nặng nề về trọng lượng hoặc
rất dễ sứt mẻ. Vậy khi đóng gói những mặt hàng này cần chú ý các điểm sau:
Hàng nặng trọng lượng: Thường là các tượng đá hoặc các tượng gỗ cho nên ta
cần phải đóng các kiện gỗ. Nhưng trước khi đóng vào kiện gỗ phải lót nút nệm và
dùng băng keo bọc quanh tượng gỗ hoặc tượng đá để tránh những vật nhỏ vào khe của
các kiện gỗ gây sứt mẻ. Sau đó ta đóng kiện có chân có chân để xe pallet có thể nâng
lên hạ xuống.
Hàng mảnh khảnh: thường là những đồ vật lưu niệm rất mảnh mai. Đối với
hàng hóa này phải được gói cẩn thận bằng nhiều lớp nệm và mẫu hàng nặng nhất phải
đặt dưới cùng. Một điểm cần lưu ý là giữa các lớp hàng cần có chèn lót cẩn thận và
thùng chứa hàng phải chắc chắn với trọng lượng toàn bộ lô hàng.
- Hàng thủy sản đông lạnh:
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 72
Quy cách đóng gói: Thường là những loại hàng này Vinatrans gửi nội địa vào
Tp. Hồ Chí Minh và từ đó sẽ gửi sang nước ngoài. Đối với mặt hàng này càng giữ lạnh
càng lâu càng tốt.
- Hàng khoáng sản
Loại hàng này có trọng lượng khá nặng thường là các mẫu đất đá, tràng thạch,
đất sét. Đối với loại hàng hóa này cần phải đóng gói trong thùng bằng thiếc có hai tay
cầm ở hai bên. Khi đóng gói chỉ nên đóng kiện hàng khoản 50 kg, vì loại hàng này
không dùng pallet để nâng hạ.
3.3 Giải pháp 3: Nâng cao năng lực của nhân viên
3.3.1 Đưa ra các tiêu chí xây dựng và đào tạo nhân viên
- Trước tiên, xem nhân viên như là khách hàng của doanh nghiệp. Khi được
thỏa mãn những nhu cầu cá nhân của mình bao gồm nhu cầu vật chất và tinh thần, thì
nhân viên sẽ chuyên tâm vào công việc, và hiệu quả làm việc cao hơn. Muốn vậy,
công ty cần những chính sách thể hiện sự quan tâm, khuyến khích nhân viên.
- Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên, thông qua các khóa đào tạo,
các cuộc hội thảo, xây dựng văn hóa chia sẻ thông tin giữa các đồng nghiệp. đồng thời
tạo điều kiện cho nhân viên theo học các khóa đào tạo của các tổ chức, như khóa đào
tạo về hàng hóa nguy hiểm do IATA tổ chức.
3.3.2 Có kế hoạch nguồn nhân lực trong công ty
Trong các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, có một yếu tố mà đối thủ cạnh
tranh khó bắt chước được đó là văn hóa công ty, trong đó nhân tố con người là trọng
tâm của vấn đề.
Nguồn nhân lực được xem là tài sản vô giá của bất kỳ doanh nghiệp nào, do đó
phải quản lý nó. Và điều quan trọng nhất là phải thường xuyên phát triển và đào tạo
nguồn nhân lực này. Thông qua hoạt động chia sẻ tri thức trong công ty.
* Một số giải pháp giúp chia sẻ tri thức trong công ty
- Công ty cần tạo ra môi trường hay văn hóa chia sẽ tri thức
- Đánh giá, sử dụng kết quả các hoạt động tiếp thu tri thức thông qua đào tạo.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu/ tri thức của tổ chức, cho phép nhân viên
truy cập phục vụ việc ra quyết định kịp thời.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 73
- Tổ chức các hoạt động chia sẻ tri thức nội bộ như cộng đồng chia sẻ, hội thảo
nội bộ ...
- Cần một cơ chế để tri thức được nuôi dưỡng, chia sẻ, phát triển và sử dụng
phù hợp với mục tiêu của tổ chức. Cơ chế này cũng phải thể hiện sự ghi nhận, tưởng
thưởng (có thể vật chất hay tinh thần) đối với việc chia sẻ (của các cá nhân hay bộ
phận). Về hình thức, cơ chế có thể được thể hiện dưới dạng các quy trình hay hướng
dẫn, được công bố rộng rãi trong toàn tổ chức.
Để hoạt động này đạt được hiệu quả đòi hỏi cần có sự tham gia của nhà quản lý.
Không chỉ khuyến khích, ghi nhận việc chia sẻ tri thức, nhà quản lý phải chủ động
tham gia chia sẻ tri thức một cách tích cực bên cạnh việc hướng nhân viên cùng phát
triển nguồn tri thức nội bộ. Quá trình này không chỉ làm dày tri thức của các cá nhân
mà còn là động lực cho việc không ngừng học hỏi.
Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình này, sẽ giúp hoạt
động diễn ra dễ dàng hơn. Công nghệ thông tin đóng vai trò hỗ trợ, làm cho việc chia
sẻ, lưu giữ, cập nhật và sử dụng tri thức được thực hiện dễ dàng hơn.
3.4 Giải pháp 4: Phát triển, nâng cao cơ sở vật chất phục vụ hoạt động giao
nhận tại công ty Vinatrans
3.4.1 Về hệ thống thông tin
Việc nâng cấp hệ thống thông tin tại trong công ty nên chia làm hai giai đoạn
Giai đoạn 1: Hoàn thiện hệ thống thông tin nội bộ, hệ thống thông tin trong
từng bộ phận chức năng (Logistis, kỹ thuật, kế toán, marketing ...) hệ thống thông tin ở
từng khâu trong dây chuyền cung ứng (kho tàng, bến bãi, vận tải,...) và sự kết nối
thông tin giữa các tổ chức, bộ phận, công đoạn nêu trên. Áp dụng tin học hóa trong các
hoạt động của công ty, lắp đặt các phần mềm phục vụ cho hoạt động của công ty,
chuẩn hóa các cơ sở dữ liệu ... tạo cơ sở nền tảng trong hệ thống thông tin Logistis.
Giai đoạn 2: Kết nối hệ thống thông tin nội bộ với bên ngoài theo hai phương thức.
Sử dụng Internet: Phương thức này khá phù hợp trong giai đoạn hiện tại và với
đa số khách hàng vừa và nhỏ của công ty giao nhận. Đây là một xu hướng mà các công
ty Logistis trên thế giới đang hướng tới như là một công cụ không thể thiếu trong hoạt
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 74
động Logistis. Việc sử dụng Internet chủ yếu thực hiện qua hệ thống web của công ty.
Do đó công ty cần thiết phải xây dựng một trang web.
Việc xây dựng trang web sẽ mang lại cho công ty nhưng lợi ích sau:
- Tạo điều kiện để khách hàng dễ dàng tiếp cận với nguồn thông tin của công ty
- Tạo điều kiện để công ty giới thiệu sản phẩm của mình đến khách hàng một
cách dễ dàng, thông qua các thông tin trên web mà khách hàng có thể cập nhật.
- Công ty có thể thực hiện các hoạt động marketing thông qua web.
3.4.2 Về kho bãi phương tiện vận tải
Phát triển cơ sở vật chất này tại công ty có 2 giải pháp
Công ty bỏ vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất
Công ty thuê ngoài cơ sở vật chất
Với giải pháp bỏ vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất
Đối với giải pháp này, đòi hỏi công ty phải bỏ một số vốn ban đầu lớn. Nhưng
công ty có thể chủ động trong việc sử dụng.
Với giải pháp này công ty có thể tiến hành như sau:
- Đầu tư nâng cấp lại một số cơ sở vật chất, kho bãi về quy mô cũng như chất
lượng hoạt động.
- Mua một số phương tiện chuyên chở như xe tải, để đáp ứng nhu cầu chuyên
chở hiện tại.
- Đầu tư xây dựng hệ thống kho ở một số địa điểm gần các khu công nghiệp.
Giải pháp thuê ngoài cơ sở vật chất
Thuê ngoài cơ sở vật chất, công ty sẽ không phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban
đầu. Tuy nhiên lại không linh hoạt trong vấn đề sử dụng. Đối với giải pháp này công
ty vẫn duy trì việc thuê ngoài các phương tiện vận chuyển nội địa như hiện nay. Tuy
nhiên công ty sẽ tăng cường kiểm soát đối với dịch vụ mua, dựa trên một số lưu ý sau:
- Lựa chọn đối tác tin cậy
- Công ty cần ký kết hợp đồng thỏa thuận các điều kiện, trách nhiệm ràng buộc.
Tránh trường hợp xảy ra tranh cấp, hay thực hiện không đúng với cam kết.
- Công ty có thể thực hiện liên kết với những đối tác này, để tận dụng ưu thế
của đôi bên.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 75
Hiện nay, việc phát triển cơ sở vật chất tại Vinatrans Huế cần tập trung vào các
vấn đề:
- Xây dựng các phương tiện vận chuyển ổn định
- Phát triển kho bãi sang một số khu vực có nhu cầu vận chuyển cao
Với thực tế hiện tại của Vinatrans, công ty nên mua một số lượng hạn chế phương
tiện vận tải, để linh hoạt điều động khi có yêu cầu cần thiết, đồng thời đảm bảo việc khai
thác phương tiện ở mức hiệu quả nhất, do đặc điểm vận chuyển có tính thời vụ có lúc nhu
cầu vận chuyển cao, nhưng có lúc nhu cầu vận chuyển thấp nên việc đầu tư toàn bộ cho
việc mua phương tiện vận chuyển để đáp ứng toàn bộ nhu cầu vận chuyển của công ty
hiện nay sẽ không hiệu quả. Mà nên thuê ngoài một số, có nguồn vốn đó có thể để nâng
cấp kho bãi, và từng bước xây dựng hệ thống kho ở một số khu vực.
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 76
PHẦN KẾT BÀI
*** ***
Qua quá trình thực tập, có điều kiện để tìm hiểu thực tế hoạt động giao nhận
vận tải trong ngoại thương. Em thấy, lĩnh vực giao nhận vận tải là lĩnh vực rộng, có
nhiều vấn đề cần được đề cập, quan tâm.
Với đề tài “Hoàn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa chuyên
chở bằng đường hàng không của công ty Vinatrans Đà Nẵng chi nhánh Huế”, mặc dù
chưa đi sâu tìm hiểu một bộ phận nhỏ trong lĩnh vực giao nhận tại công ty. Nhưng em
mong rằng qua những phân tích về thực trạng hệ thống cung ứng dịch vụ giao nhận
hàng không tại Vinatrans, dựa trên những thông tin thu thập được trong thời gian thực
tập, cùng với việc đưa ra những đề xuất để hoàn thiện hệ thống cung ứng dịch vụ giao
nhận hàng hóa chuyên chở qua đường hàng không, sẽ góp phần giúp công ty nâng cao
năng lực cạnh tranh trong bộ phận giao nhận hàng không nói riêng, cũng như đối với
toàn bộ hệ thống cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải của công ty nói chung.
Tuy nhiên do những hạn chế nhận định về trình độ lý luận, cũng như kinh
nghiệm thực tế nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của thầy cô, các anh chị để đề tài của em được
hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Phạm
Phương Trung và sự giúp đỡ của các anh chị tại công ty Vinatrans Huế, để em hoàn
thành chuyên đề này.
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt
1. Nguyễn Tuyết Hân, luận văn thạc sĩ kinh tế, “đo lường mức độ hài lòng của
khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng không tại công ty cổ phần giao nhận vận
tải và thương mại Vinalink”.
2. Đức Hoàng (7/2006), “Dịch vụ logistics:yếu toàn diện”, thời báo kinh tế Sài
Gòn
3. Nguyên Văn Hưng, năm 1995, “sổ tay nghiệp vụ giao nhận hàng hóa quốc tế”,
Vinatrans lưu hành nội bộ.
4. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thông Kê.
5. Hoàng Trọng(1999), phân tích dữ liệu đa biến ứng dụng trong kinh tế và nhà
kinh doanh, NXB Thống Kê
6. Công ty tư vấn giải pháp quản lý năng suất chất lượng (2007), “Đo lường thỏa
mãn khách hàng”, Hà Nội.
7. Các bản báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Vinatrans
Huế.
8. Luật thương mại, năm 2006
9. Tài liệu của hiệp hội giao nhận hàng không quốc tế IATA
10. Tạp chí Logistics của hiệp hôi giao nhận Việt Nam
11. Các trang Web tham khảo:
- www.custom.gov.vn
- www.site.google.com/site/cnqtkd/cuoc-hang-khong
- www.vinatrans.com.vn
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 78
Tiếng Anh
12. Dr.Arash Shahin, “Servqual and Model of Service Quality Gaps: A Framework
for Determining and Priortizing Critical Factors in Delivering Quality
Services”, Derpartment of management, University of Isfahan, Iran.
13. Richard Elvins(1993), A Simple random sampling technique: 03 case studies,
Department of the Treasury , Victory.
14.
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 79
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Kính chào các anh(chị)!
Nhằm mục đích nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ giao nhận hàng
không tại công ty Vinatrans, chúng tôi đang tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của
khách hàng để tìm hiểu những mong muốn của khách hàng và những điểm mạnh, điểm
yếu trong công ty.
Xin anh(chị) vui lòng dành ít thời gian trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh
dấu số điểm mà anh( chị) đánh giá. Ý kiến của các anh (chị) sẽ là những đóng góp vô
cùng quý giá đối với đề tài của chúng tôi. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của các anh
(chị)! . Trên cơ sở những hiểu biết về công ty Vinatrans, anh(chị) vui lòng cho biết:
1. Qúy khách hàng là:
Cá nhân Công ty sản xuất Công ty thương mại
2. Mức độ thường xuyên của quý khách có hàng qua Vinatrans:
Hàng ngày Mỗi tuần Mỗi tháng
Lâu hơn nữa
3. Quý khách thường đi hàng với mức trọng lượng nào.
500kg
Tất cả
4. Ngoài Vinatrans quý khách sử dụng dịch vụ của công ty khác không?
Không
Có, nhưng không thường xuyên
Có, cũng thường xuyên
Có, rất thường xuyên
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 80
5. Đánh giá của khách hàng về công ty Vinatrans
Hướng dẫn trả lời:
Mức độ quan trọng của các yếu tố Đánh giá về dịch vụ của Vinatrans
1 Hoàn toàn không quan trọng 1 Hoàn toàn không đồng ý
2 Không quan trọng 2 Không đồng ý
3 Bình thường 3 Bình thường
4 Quan trọng 4 Đồng ý
5 Rất quan trọng 5 Hoàn toàn đồng ý
Mức độ quan
trọng của yếu tố
Yếu tố Đánh giá về
dịch vụ của
Vinatrans
A. Độ đáp ứng
1 2 3 4 5 1.Dịch vụ được thực hiện đúng như đã
thỏa thuận/giới thiệu
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 2.Hàng được giao đến đúng nơi, đúng lịch 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 3.Giải quyết thỏa đáng các vấn đề phát
sinh/ khiếu nại của
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 4.Thông báo cho khách hàng ngay khi có
sự thay đổi hay khó khăn phát sinh như:
lịch bay, lộ trình của hàng
1 2 3 4 5
B. Độ đa dạng
1 2 3 4 5 5.Mức giá của công ty phù hợp với chất
lượng dịch vụ
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6.Giá cước của công ty cạnh tranh so với
đối thủ khác
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 7.Giá cước của công ty đưa ra phù hợp với
mong đợi
1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 81
1 2 3 4 5 8. Công ty có chính sách giá tốt cho khách
hàng
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 9. Sản phẩm, dịch vụ của công ty đa dạng
để lựa chọn
1 2 3 4 5
C. Độ chuyên nghiệp
1 2 3 4 5 10. Nhân viên luôn phục vụ nhanh chóng,
đúng hạn
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 11. Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ
khách hàng
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 12. Nhân viên luôn phục vụ chu đáo trong
mùa cao điểm
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 13. Nhân viên luôn tỏ ra lịch sự, nhã nhặn 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 14. Nhân viên trả lời thỏa đáng các câu
hỏi/yêu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 15.Nhân viên cung cấp chứng từ nhanh
chóng, chính xác
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 16. Nhân viên có kiến thức tốt với yêu
cầu, nhu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
D. Độ hữu hình
1 2 3 4 5 17. Các thiết bị của công ty luôn sẵn sàng
để phục vụ khách hàng
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 18. Các thiết bị của công ty luôn thực hiện
tốt, ổn định
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 19. Khả năng theo dõi, vận chuyển của
công ty tốt
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 20. Đội ngũ xe, nhà kho, phương tiện làm
hàngphục vụ tốt cho nhu cầu của khách
hàng.
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 21. Công ty có công nghệ hiện đại và luôn 1 2 3 4 5
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 82
có những cải tiến về công nghệ( máy móc,
trang thiết bị, internet)
E. Độ tin cậy
1 2 3 4 5 22. Thời gian hàng đến đúng lịch trình 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 23. Mức độ chậm trễ của hàng nếu có
không gây nhiều khó khăn cho khách
hàng.
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 24. Thương hiệu Vinatrans tạo được uy tín
trên thị trường.
1 2 3 4 5
25. Tóm lại, quý khách có hài lòng về
dịch vụ giao nhận hàng không của công
ty Vinatrans chi nhánh Huế.
1 2 3 4 5
26. Quý khách vui lòng giới thiệu
Vinatrans với các khách hàng khác.
1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn anh(chị)!
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 83
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .771
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 910.665
df 276
Sig. .000
Communalities
Initial
Extractio
n
DU1: dich vu thuc
hien dung nhu thoa
thuan
1.000 .732
DU2: giao dung
noi,dung lich 1.000 .761
DU3: giai quyet van
de, khieu nai 1.000 .675
DU4: thong bao khi
co su thay doi 1.000 .788
DD1:muc gia phu hop 1.000 .703
DD2: gia cuoc canh
tranh 1.000 .691
DD3: gia cuoc phu
hop 1.000 .771
DD4: chinh sach gia
tot
1.000 .738
DD5: san pham,dich
vu da dang 1.000 .751
CN1: nv phuc vu
nhanh chong, dung
han
1.000 .620
CN2: nv san sang
giup do k/h 1.000 .736
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 84
CN3: nv phuc vu chu
dao 1.000 .741
CN4: nv lich su, nha
nhan 1.000 .765
CN5: nv tra loi thoa
dang cau hoi, yeu cau
cua k/h
1.000 .692
CN6: nv cung cap
chung tu nhanh
chong, chinh xac
1.000 .715
CN7: nv co kien thuc
tot
1.000 .656
HH1: thiet bi san sang
de phuc vu 1.000 .666
HH2: thiet bi thuc
hien tot,on dinh 1.000 .699
HH3: van chuyen 1.000 .662
HH4: xe,nha
kho,phuong tien lam
hang
1.000 .787
HH5: cong nghe hien
dai 1.000 .786
TC1: thoi gian 1.000 .854
TC2: muc do cham tre 1.000 .818
TC3: thuong hieu 1.000 .849
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 85
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varian
ce
Cumul
ative
% Total
% of
Varianc
e
Cumula
tive % Total
% of
Varianc
e
Cumulative
%
1 9.741 40.589 40.589 9.741 40.589 40.589 4.801 20.003 20.003
2 2.977 12.405 52.993 2.977 12.405 52.993 4.063 16.929 36.932
3 1.825 7.603 60.596 1.825 7.603 60.596 3.128 13.031 49.964
4 1.762 7.343 67.939 1.762 7.343 67.939 3.063 12.762 62.725
5 1.350 5.623 73.562 1.350 5.623 73.562 2.601 10.837 73.562
6 .902 3.757 77.319
7 .765 3.187 80.506
8 .660 2.751 83.257
9 .594 2.476 85.732
10 .581 2.421 88.153
11 .474 1.974 90.128
12 .370 1.544 91.671
13 .358 1.491 93.162
14 .311 1.297 94.459
15 .261 1.088 95.547
16 .222 .925 96.473
17 .172 .717 97.189
18 .164 .684 97.873
19 .147 .611 98.485
20 .110 .456 98.941
21 .088 .366 99.306
22 .072 .301 99.608
23 .050 .210 99.817
24
.044 .183 100.000
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 86
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CN3: nv phuc vu chu
dao .777
CN6: nv cung cap
chung tu nhanh
chong, chinh xac
.766
CN4: nv lich su, nha
nhan .755
CN2: nv san sang
giup do k/h .753
CN1: nv phuc vu
nhanh chong, dung
han
.726
CN5: nv tra loi thoa
dang cau hoi, yeu cau
cua k/h
.650
CN7: nv co kien thuc
tot
.559 .521
HH4: xe,nha
kho,phuong tien lam
hang
.870
HH5: cong nghe hien
dai .827
HH2: thiet bi thuc
hien tot,on dinh .762
HH1: thiet bi san sang
de phuc vu .726
HH3: van chuyen .693
DD3: gia cuoc phu
hop .819
DD1:muc gia phu hop .782
DD2: gia cuoc canh
tranh .776
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 87
DD4: chinh sach gia
tot
.668
DD5: san pham,dich
vu da dang .518 .578
DU2: giao dung
noi,dung lich .837
DU4: thong bao khi
co su thay doi .816
DU1: dich vu thuc
hien dung nhu thoa
thuan
.776
DU3: giai quyet van
de, khieu nai .666
TC2: muc do cham tre .852
TC3: thuong hieu .794
TC1: thoi gian .786
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .500
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 20.357
df 1
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.590 79.519 79.519 1.590 79.519 79.519
2 .410 20.481 100.000
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 88
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.590 79.519 79.519 1.590 79.519 79.519
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
XHHV2: gioi thieu
voi khach hang khach
khac
.892
XHHV1: hai long .892
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 89
PHỤ LỤC 3
PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Regression
Variables Entered/Removedb
Mode
l
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 5, 4, 3, 2, 1a . Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: XU
HUONG
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .832a .692 .657 .58560413 1.534
a. Predictors: (Constant), 5, 4, 3, 2, 1
b. Dependent Variable: XU HUONG
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 33.911 5 6.782 19.777 .000a
Residual 15.089 44 .343
Total 49.000 49
a. Predictors: (Constant), 5, 4, 3, 2, 1
b. Dependent Variable: XU HUONG
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 90
Model
Unstandardized
Coefficients
Standard
ized
Coeffici
ents
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Tolera
nce VIF
1 (Cons
tant)
-1.122E-16 .083 .000 1.000
1 .235 .084 .235 2.806 .007 1.000 1.000
2 .350 .084 .350 4.188 .000 1.000 1.000
3 .215 .084 .215 2.573 .014 1.000 1.000
4 .245 .084 .245 2.924 .005 1.000 1.000
5 .639 .084 .639 7.635 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: XU HUONG
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 91
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE WAY ANOVA
Descriptives
N Mean
Std.
Deviatio
n
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Mini
mum
Maximu
m
Lower
Bound
Upper
Bound
DU1: dich
vu thuc hien
dung nhu
thoa thuan
ca nhan 6 3.8333 .75277 .30732 3.0433 4.6233 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.6923 1.31559 .36488 2.8973 4.4873 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.5484 1.02758 .18456 3.1715 3.9253 1.00 5.00
Total 50 3.6200 1.06694 .15089 3.3168 3.9232 1.00 5.00
DU2: giao
dung
noi,dung
lich
ca nhan 6 4.0000 .63246 .25820 3.3363 4.6637 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.6923 1.10940 .30769 3.0219 4.3627 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.6774 .87129 .15649 3.3578 3.9970 1.00 5.00
Total 50 3.7200 .90441 .12790 3.4630 3.9770 1.00 5.00
DU3: giai
quyet van
de, khieu
nai
ca nhan 6 3.8333 .75277 .30732 3.0433 4.6233 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.3077 1.18213 .32786 2.5933 4.0220 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.5161 .85131 .15290 3.2039 3.8284 2.00 5.00
Total 50 3.5000 .93131 .13171 3.2353 3.7647 1.00 5.00
DU4: thong
bao khi co
su thay doi
ca nhan 6 4.0000 .89443 .36515 3.0614 4.9386 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.8462 1.28103 .35529 3.0720 4.6203 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.8387 .93441 .16782 3.4960 4.1815 1.00 5.00
Total 50 3.8600 1.01035 .14289 3.5729 4.1471 1.00 5.00
DD1:muc ca nhan 6 3.6667 .81650 .33333 2.8098 4.5235 3.00 5.00
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 92
gia phu hop cong ty san
xuat
13 3.3077 .94733 .26274 2.7352 3.8802 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.3548 1.08162 .19426 2.9581 3.7516 2.00 5.00
Total 50 3.3800 1.00793 .14254 3.0936 3.6664 2.00 5.00
DD2: gia
cuoc canh
tranh
ca nhan 6 4.1667 .75277 .30732 3.3767 4.9567 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.3077 1.03155 .28610 2.6843 3.9311 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.3548 .83859 .15061 3.0472 3.6624 1.00 5.00
Total 50 3.4400 .90711 .12829 3.1822 3.6978 1.00 5.00
DD3: gia
cuoc phu
hop
ca nhan 6 3.8333 .75277 .30732 3.0433 4.6233 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.2308 1.36344 .37815 2.4068 4.0547 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.2581 1.03175 .18531 2.8796 3.6365 1.00 5.00
Total 50 3.3200 1.09619 .15502 3.0085 3.6315 1.00 5.00
DD4: chinh
sach gia tot
ca nhan 6 3.5000 .83666 .34157 2.6220 4.3780 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.3846 1.32530 .36757 2.5837 4.1855 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.3548 .87744 .15759 3.0330 3.6767 1.00 5.00
Total 50 3.3800 .98747 .13965 3.0994 3.6606 1.00 5.00
DD5: san
pham,dich
vu da dang
ca nhan 6 4.1667 .75277 .30732 3.3767 4.9567 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.8462 1.40512 .38971 2.9970 4.6953 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.5806 .88597 .15913 3.2557 3.9056 1.00 5.00
Total 50 3.7200 1.03095 .14580 3.4270 4.0130 1.00 5.00
CN1: nv
phuc vu
nhanh
chong, dung
han
ca nhan 6 3.8333 1.16905 .47726 2.6065 5.0602 2.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.7692 .92681 .25705 3.2092 4.3293 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.7419 1.09446 .19657 3.3405 4.1434 1.00 5.00
Total 50 3.7600 1.04119 .14725 3.4641 4.0559 1.00 5.00
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 93
CN2: nv
san sang
giup do k/h
ca nhan 6 4.1667 .75277 .30732 3.3767 4.9567 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 4.0769 .86232 .23916 3.5558 4.5980 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.6129 .91933 .16512 3.2757 3.9501 1.00 5.00
Total 50 3.8000 .90351 .12778 3.5432 4.0568 1.00 5.00
CN3: nv
phuc vu chu
dao
ca nhan 6 4.0000 .63246 .25820 3.3363 4.6637 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.6154 .96077 .26647 3.0348 4.1960 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.4839 .99569 .17883 3.1186 3.8491 1.00 5.00
Total 50 3.5800 .94954 .13429 3.3101 3.8499 1.00 5.00
CN4: nv
lich su, nha
nhan
ca nhan 6 4.3333 .81650 .33333 3.4765 5.1902 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.7692 1.23517 .34257 3.0228 4.5156 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.5484 1.05952 .19030 3.1598 3.9370 1.00 5.00
Total 50 3.7000 1.09265 .15452 3.3895 4.0105 1.00 5.00
CN5: nv tra
loi thoa
dang cau
hoi, yeu cau
cua k/h
ca nhan 6 4.1667 .75277 .30732 3.3767 4.9567 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.9231 1.11516 .30929 3.2492 4.5970 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.6129 1.05443 .18938 3.2261 3.9997 1.00 5.00
Total 50 3.7600 1.04119 .14725 3.4641 4.0559 1.00 5.00
CN6: nv
cung cap
chung tu
nhanh
chong,
chinh xac
ca nhan 6 3.8333 .98319 .40139 2.8015 4.8651 2.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.7692 1.16575 .32332 3.0648 4.4737 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.7742 .99028 .17786 3.4110 4.1374 1.00 5.00
Total 50 3.7800 1.01599 .14368 3.4913 4.0687 1.00 5.00
CN7: nv co
kien thuc
tot
ca nhan 6 4.1667 .75277 .30732 3.3767 4.9567 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.5385 1.05003 .29123 2.9039 4.1730 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.5806 .80723 .14498 3.2846 3.8767 2.00 5.00
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 94
Total 50 3.6400 .87505 .12375 3.3913 3.8887 1.00 5.00
HH1: thiet
bi san sang
de phuc vu
ca nhan 6 3.6667 .51640 .21082 3.1247 4.2086 3.00 4.00
cong ty san
xuat
13 3.3846 1.26085 .34970 2.6227 4.1465 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.3548 1.11201 .19972 2.9470 3.7627 1.00 5.00
Total 50 3.4000 1.08797 .15386 3.0908 3.7092 1.00 5.00
HH2: thiet
bi thuc hien
tot,on dinh
ca nhan 6 3.3333 .51640 .21082 2.7914 3.8753 3.00 4.00
cong ty san
xuat
13 3.6154 .96077 .26647 3.0348 4.1960 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.5161 .99569 .17883 3.1509 3.8814 1.00 5.00
Total 50 3.5200 .93110 .13168 3.2554 3.7846 1.00 5.00
HH3: van
chuyen
ca nhan 6 3.3333 1.21106 .49441 2.0624 4.6043 2.00 5.00
cong ty san
xuat
13 4.0000 1.08012 .29957 3.3473 4.6527 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.3871 .91933 .16512 3.0499 3.7243 2.00 5.00
Total 50 3.5400 1.01439 .14346 3.2517 3.8283 2.00 5.00
HH4:
xe,nha
kho,phuong
tien lam
hang
ca nhan 6 3.5000 .83666 .34157 2.6220 4.3780 3.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.6923 1.10940 .30769 3.0219 4.3627 2.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.4194 .95827 .17211 3.0679 3.7709 1.00 5.00
Total 50 3.5000 .97416 .13777 3.2231 3.7769 1.00 5.00
HH5: cong
nghe hien
dai
ca nhan 6 3.6667 1.21106 .49441 2.3957 4.9376 2.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.6923 1.18213 .32786 2.9780 4.4067 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.4516 1.05952 .19030 3.0630 3.8402 1.00 5.00
Total 50 3.5400 1.09190 .15442 3.2297 3.8503 1.00 5.00
TC1: thoi
gian
ca nhan 6 3.8333 1.16905 .47726 2.6065 5.0602 2.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.6154 1.26085 .34970 2.8535 4.3773 1.00 5.00
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 95
cong ty
thuong mai 31 3.7742 1.08657 .19515 3.3756 4.1728 1.00 5.00
Total 50 3.7400 1.12141 .15859 3.4213 4.0587 1.00 5.00
TC2: muc
do cham tre
ca nhan 6 3.6667 1.50555 .61464 2.0867 5.2466 1.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.6923 1.18213 .32786 2.9780 4.4067 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.6452 1.01812 .18286 3.2717 4.0186 1.00 5.00
Total 50 3.6600 1.09935 .15547 3.3476 3.9724 1.00 5.00
TC3:
thuong hieu
ca nhan 6 4.0000 1.09545 .44721 2.8504 5.1496 2.00 5.00
cong ty san
xuat
13 3.5385 1.39137 .38590 2.6977 4.3793 1.00 5.00
cong ty
thuong mai 31 3.7097 1.00643 .18076 3.3405 4.0788 1.00 5.00
Total 50 3.7000 1.11117 .15714 3.3842 4.0158 1.00 5.00
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 96
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)
Dependent
Variable
(I) khach
hang
(J) khach
hang
Mean
Differen
ce (I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
DU1: dich vu thuc
hien dung nhu thoa
thuan
ca nhan cong ty
thuong mai .28495 .48370 .800 -.8291 1.3990
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .14392 .35835 .901 -.6814 .9693
DU2: giao dung
noi,dung lich
ca nhan cong ty
thuong mai .32258 .40910 .673 -.6197 1.2648
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .01489 .30308 .998 -.6832 .7130
DU3: giai quyet
van de, khieu nai
ca nhan cong ty
thuong mai .31720 .41832 .693 -.6463 1.2807
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.20844 .30991 .748 -.9222 .5054
DU4: thong bao
khi co su thay doi
ca nhan cong ty
thuong mai .16129 .45950 .923 -.8970 1.2196
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .00744 .34042 1.000 -.7766 .7915
DD1:muc gia phu
hop
ca nhan cong ty
thuong mai .31183 .45633 .741 -.7392 1.3629
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.04715 .33807 .987 -.8258 .7315
DD2: gia cuoc
canh tranh
ca nhan cong ty
thuong mai .81183 .39412 .086 -.0959 1.7196
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.04715 .29198 .983 -.7196 .6254
DD3: gia cuoc phu
hop
ca nhan cong ty
thuong mai .57527 .49150 .426 -.5568 1.7073
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.02730 .36413 .996 -.8660 .8114
DD4: chinh sach
gia tot
ca nhan cong ty
thuong mai .14516 .44919 .934 -.8894 1.1798
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 97
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .02978 .33279 .995 -.7367 .7963
DD5: san
pham,dich vu da
dang
ca nhan cong ty
thuong mai .58602 .46036 .368 -.4743 1.6464
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .26551 .34106 .679 -.5200 1.0511
CN1: nv phuc vu
nhanh chong, dung
han
ca nhan cong ty
thuong mai .09140 .47397 .976 -1.0003 1.1831
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .02730 .35114 .996 -.7815 .8360
CN2: nv san sang
giup do k/h
ca nhan cong ty
thuong mai .55376 .39632 .303 -.3591 1.4666
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .46402 .29361 .222 -.2122 1.1403
CN3: nv phuc vu
chu dao
ca nhan cong ty
thuong mai .51613 .42571 .402 -.4644 1.4966
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .13151 .31539 .893 -.5949 .8579
CN4: nv lich su,
nha nhan
ca nhan cong ty
thuong mai .78495 .48387 .206 -.3295 1.8994
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .22084 .35848 .783 -.6048 1.0465
CN5: nv tra loi
thoa dang cau hoi,
yeu cau cua k/h
ca nhan cong ty
thuong mai .55376 .46511 .415 -.5175 1.6250
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .31017 .34457 .598 -.4835 1.1038
CN6: nv cung cap
chung tu nhanh
chong, chinh xac
ca nhan cong ty
thuong mai .05914 .46259 .989 -1.0063 1.1246
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.00496 .34271 1.000 -.7943 .7844
CN7: nv co kien
thuc tot
ca nhan cong ty
thuong mai .58602 .38824 .251 -.3082 1.4802
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.04218 .28762 .986 -.7047 .6203
HH1: thiet bi san
sang de phuc vu
ca nhan cong ty
thuong mai .31183 .49335 .774 -.8245 1.4481
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 98
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .02978 .36550 .996 -.8121 .8716
HH2: thiet bi thuc
hien tot,on dinh
ca nhan cong ty
thuong mai -.18280 .42238 .886 -1.1556 .7901
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .09926 .31292 .937 -.6215 .8200
HH3: van chuyen ca nhan cong ty
thuong mai -.05376 .44453 .991 -1.0776 .9701
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .61290 .32933 .131 -.1456 1.3714
HH4: xe,nha
kho,phuong tien
lam hang
ca nhan cong ty
thuong mai .08065 .44036 .978 -.9336 1.0949
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .27295 .32624 .641 -.4785 1.0244
HH5: cong nghe
hien dai
ca nhan cong ty
thuong mai .21505 .49452 .885 -.9239 1.3541
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .24069 .36636 .758 -.6031 1.0845
TC1: thoi gian ca nhan cong ty
thuong mai .05914 .50948 .991 -1.1143 1.2326
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.15881 .37745 .892 -1.0282 .7106
TC2: muc do cham
tre
ca nhan cong ty
thuong mai .02151 .50056 .999 -1.1314 1.1744
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai .04715 .37084 .990 -.8070 .9013
TC3: thuong hieu ca nhan cong ty
thuong mai .29032 .50232 .806 -.8667 1.4473
cong ty san
xuat
cong ty
thuong mai -.17122 .37215 .872 -1.0284 .6859
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 99
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)
Dependent Variable
(I) di hang voi
muc trogn
luong
(J) di
hang
voi
muc
trogn
luong
Mean
Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
DU1: dich vu thuc hien
dung nhu thoa thuan
<=100kg tat ca -.41228 .38905 .617 -1.3668 .5423
101-500kg tat ca .33014 .39974 .772 -.6506 1.3109
>500kg tat ca .42105 .44468 .693 -.6700 1.5121
DU2: giao dung noi,dung
lich
<=100kg tat ca -.28947 .33927 .754 -1.1219 .5429
101-500kg tat ca .11962 .34859 .977 -.7357 .9749
>500kg tat ca -.16447 .38778 .959 -1.1159 .7870
DU3: giai quyet van de,
khieu nai
<=100kg tat ca -.06579 .33849 .996 -.8963 .7647
101-500kg tat ca .59330 .34780 .239 -.2600 1.4466
>500kg tat ca .43421 .38690 .574 -.5151 1.3835
DU4: thong bao khi co su
thay doi
<=100kg tat ca -.34211 .36701 .703 -1.2426 .5584
101-500kg tat ca .52153 .37710 .405 -.4037 1.4468
>500kg tat ca -.09211 .41950 .994 -1.1214 .9371
DD1:muc gia phu hop <=100kg tat ca .10088 .38277 .989 -.8383 1.0400
101-500kg tat ca .04785 .39328 .999 -.9171 1.0128
>500kg tat ca .18421 .43750 .959 -.8892 1.2576
DD2: gia cuoc canh tranh <=100kg tat ca .18421 .34180 .921 -.6544 1.0228
101-500kg tat ca .32057 .35120 .716 -.5411 1.1822
>500kg tat ca .05921 .39068 .998 -.8993 1.0178
DD3: gia cuoc phu hop <=100kg tat ca -.01316 .41575 1.000 -1.0332 1.0069
101-500kg tat ca .10048 .42718 .992 -.9476 1.1486
>500kg tat ca .23684 .47521 .936 -.9291 1.4028
DD4: chinh sach gia tot <=100kg tat ca .18421 .37480 .938 -.7354 1.1038
101-500kg tat ca .04785 .38510 .999 -.8970 .9927
>500kg tat ca .05921 .42840 .998 -.9919 1.1103
DD5: san pham,dich vu
da dang
<=100kg tat ca .01316 .39029 1.000 -.9444 .9708
101-500kg tat ca -.19139 .40102 .943 -1.1753 .7925
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 100
>500kg tat ca .13816 .44611 .983 -.9564 1.2327
CN1: nv phuc vu nhanh
chong, dung han
<=100kg tat ca -.16228 .37440 .956 -1.0809 .7563
101-500kg tat ca .42105 .38468 .593 -.5228 1.3649
>500kg tat ca .79605 .42793 .179 -.2539 1.8460
CN2: nv san sang giup do
k/h
<=100kg tat ca -.34211 .33691 .647 -1.1687 .4845
101-500kg tat ca .15789 .34616 .949 -.6914 1.0072
>500kg tat ca .03289 .38508 1.000 -.9119 .9777
CN3: nv phuc vu chu dao <=100kg tat ca -.39035 .33265 .539 -1.2065 .4258
101-500kg tat ca .43541 .34179 .473 -.4032 1.2740
>500kg tat ca .65132 .38022 .236 -.2816 1.5842
CN4: nv lich su, nha nhan <=100kg tat ca -.45614 .40687 .575 -1.4544 .5421
101-500kg tat ca -.06220 .41805 .998 -1.0879 .9635
>500kg tat ca .21053 .46505 .950 -.9305 1.3515
CN5: nv tra loi thoa dang
cau hoi, yeu cau cua k/h
<=100kg tat ca -.42544 .38856 .593 -1.3788 .5279
101-500kg tat ca -.02392 .39924 1.000 -1.0035 .9556
>500kg tat ca .15789 .44412 .975 -.9318 1.2476
CN6: nv cung cap chung
tu nhanh chong, chinh
xac
<=100kg tat ca .17105 .37927 .951 -.7595 1.1016
101-500kg tat ca .33014 .38969 .758 -.6260 1.2863
>500kg tat ca .54605 .43350 .482 -.5176 1.6097
CN7: nv co kien thuc tot <=100kg tat ca .08772 .33026 .989 -.7226 .8980
101-500kg tat ca -.03349 .33933 .999 -.8661 .7991
>500kg tat ca .29605 .37748 .797 -.6301 1.2222
HH1: thiet bi san sang de
phuc vu
<=100kg tat ca .07895 .41289 .996 -.9341 1.0920
101-500kg tat ca -.05742 .42424 .999 -1.0983 .9835
>500kg tat ca -.17105 .47194 .973 -1.3290 .9869
HH2: thiet bi thuc hien
tot,on dinh
<=100kg tat ca .10965 .34455 .982 -.7357 .9550
101-500kg tat ca .34450 .35402 .676 -.5241 1.2131
>500kg tat ca -.34868 .39383 .734 -1.3150 .6176
HH3: van chuyen <=100kg tat ca .03509 .38179 1.000 -.9016 .9718
101-500kg tat ca -.17703 .39228 .951 -1.1395 .7854
>500kg tat ca -.38158 .43639 .741 -1.4523 .6891
HH4: xe,nha kho,phuong
tien lam hang
<=100kg tat ca -.21491 .36372 .899 -1.1073 .6775
101-500kg tat ca .00478 .37372 1.000 -.9121 .9217
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 101
>500kg tat ca -.50658 .41574 .509 -1.5266 .5134
HH5: cong nghe hien dai <=100kg tat ca -.12281 .40276 .984 -1.1110 .8654
101-500kg tat ca -.51675 .41383 .490 -1.5321 .4986
>500kg tat ca -.66447 .46036 .370 -1.7940 .4650
TC1: thoi gian <=100kg tat ca .09649 .42600 .993 -.9487 1.1417
101-500kg tat ca -.10048 .43770 .993 -1.1744 .9734
>500kg tat ca .01316 .48691 1.000 -1.1815 1.2078
TC2: muc do cham tre <=100kg tat ca .17105 .41577 .962 -.8491 1.1912
101-500kg tat ca -.03349 .42720 1.000 -1.0816 1.0146
>500kg tat ca .29605 .47522 .884 -.8699 1.4620
TC3: thuong hieu <=100kg tat ca .17105 .41718 .962 -.8525 1.1946
101-500kg tat ca .42105 .42865 .669 -.6306 1.4728
>500kg tat ca -.07895 .47684 .997 -1.2489 1.0910
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 102
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)
Dependent Variable
(I) muc do
thuong
xuyen
(J) muc
do
thuong
xuyen
Mean
Difference (I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
DU1: dich vu thuc hien
dung nhu thoa thuan
moi tuan lau hon
nua
-.92647 .56027 .151 -2.1578 .3049
moi thang lau hon
nua
-1.40517* .53773 .019 -2.5870 -.2233
DU2: giao dung
noi,dung lich
moi tuan lau hon
nua
-.54412 .50512 .387 -1.6543 .5661
moi thang lau hon
nua
-.59483 .48481 .310 -1.6604 .4707
DU3: giai quyet van
de, khieu nai
moi tuan lau hon
nua
-.73529 .47830 .186 -1.7865 .3159
moi thang lau hon
nua
-1.29310* .45907 .011 -2.3021 -.2841
DU4: thong bao khi co
su thay doi
moi tuan lau hon
nua
-.75000 .54559 .245 -1.9491 .4491
moi thang lau hon
nua
-1.09483 .52364 .063 -2.2457 .0561
DD1:muc gia phu hop moi tuan lau hon
nua
-1.01471 .55193 .106 -2.2278 .1983
moi thang lau hon
nua
-.90517 .52973 .136 -2.0694 .2591
DD2: gia cuoc canh
tranh
moi tuan lau hon
nua
-.83824 .49585 .141 -1.9280 .2516
moi thang lau hon
nua
-.90517 .47591 .094 -1.9512 .1408
DD3: gia cuoc phu
hop
moi tuan lau hon
nua
-1.01471 .60181 .142 -2.3374 .3080
moi thang lau hon
nua
-1.00862 .57760 .127 -2.2781 .2609
DD4: chinh sach gia
tot
moi tuan lau hon
nua
-1.01471 .53989 .098 -2.2013 .1719
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 103
moi thang lau hon
nua
-.90517 .51818 .127 -2.0440 .2337
DD5: san pham,dich
vu da dang
moi tuan lau hon
nua
-1.47059* .54248 .015 -2.6629 -.2783
moi thang lau hon
nua
-1.34483* .52066 .020 -2.4892 -.2005
CN2: nv san sang giup
do k/h
moi tuan lau hon
nua
-.92647 .48482 .092 -1.9920 .1391
moi thang lau hon
nua
-1.09483* .46532 .035 -2.1175 -.0721
CN4: nv lich su, nha
nhan
moi tuan lau hon
nua
-1.04412 .59264 .123 -2.3466 .2584
moi thang lau hon
nua
-1.19828 .56880 .061 -2.4484 .0519
CN5: nv tra loi thoa
dang cau hoi, yeu cau
cua k/h
moi tuan lau hon
nua
-.98529 .56531 .128 -2.2278 .2572
moi thang lau hon
nua
-1.12931 .54258 .064 -2.3218 .0632
CN6: nv cung cap
chung tu nhanh
chong, chinh xac
moi tuan lau hon
nua
-.36765 .56780 .664 -1.6156 .8803
moi thang lau hon
nua
-.59483 .54497 .379 -1.7926 .6029
CN7: nv co kien thuc
tot
moi tuan lau hon
nua
-.35294 .49251 .615 -1.4354 .7295
moi thang lau hon
nua
-.41379 .47271 .508 -1.4527 .6251
HH2: thiet bi thuc hien
tot,on dinh
moi tuan lau hon
nua
-.02941 .52787 .996 -1.1896 1.1308
moi thang lau hon
nua
.05172 .50664 .988 -1.0618 1.1652
HH3: van chuyen moi tuan lau hon
nua
-.95588 .55757 .135 -2.1813 .2696
moi thang lau hon
nua
-.66379 .53515 .304 -1.8400 .5124
HH4: xe,nha
kho,phuong tien lam
moi tuan lau hon
nua
-.33824 .55043 .688 -1.5480 .8715
Khóa luận tốt nghiệp ThS.Phạm Phương Trung
SVTH: Nguyễn Thị Phượng 104
hang moi thang lau hon
nua
-.23276 .52829 .813 -1.3939 .9283
HH5: cong nghe hien
dai
moi tuan lau hon
nua
-1.13235 .58857 .089 -2.4259 .1612
moi thang lau hon
nua
-.56034 .56490 .436 -1.8019 .6812
TC1: thoi gian moi tuan lau hon
nua
-.73529 .62203 .332 -2.1024 .6318
moi thang lau hon
nua
-.87931 .59702 .208 -2.1915 .4328
TC3: thuong hieu moi tuan lau hon
nua
-.67647 .61044 .370 -2.0181 .6652
moi thang lau hon
nua
-.98276 .58589 .145 -2.2705 .3049
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_he_thong_cung_ung_dich_vu_giao_nhan_hang_hoa_chuyen_cho_bang_duong_hang_khong_cua_cong_ty.pdf