Với kiến thức lý thuyết đã được học kết hợp với quá trình tìm hiểu thực tiễn tại đơn
vị đã bổ sung cho tôi nhiều kiến thức kế toán, đặc biệt là công tác hạch toán CPSX, tính
GTSP. Trong thời gian thực tập tôi đã tìm hiểu một phần thực trạng công tác kế toán tại
Công ty Cổ phần Dệt may Huế, tuy nhiên để đề tài hoàn thiện hơn tôi mong muốn nếu
có điều kiện sẽ tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán CPSX, tính GTSP tại công
ty, có thể nghiên cứu sâu hơn và tìm ra các giải pháp thiết thực hơn mà đề tài này chưa
làm được. Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể là:
- Phân tích về chi phí và các yếu tố cấu thành nên các khoản mục CPSX như CP
NVLTT, CP NCTT, CP SXC.
- So sánh, phân tích sự biến động GTSP giữa các tháng với nhau từ đó tìm ra
nguyên nhân gây ra sự biến động đó và đưa ra giải pháp điều chỉnh.
- Tìm hiểu kế toán chi phí của nhiều sản phẩm khác nhau của công ty để từ đó so
sánh, phân tích biến động chi phí giữa các sản phẩm đó có hợp lý không.
- Phân tích mối quan hệ giữa CP với sản lượng, doanh thu, lợi nhuận cũng như các
dự toán, báo cáo quản trị cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra quyết định
Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá một cách khách quan và khoa học hơn về
công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Sợi tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo tính chất công việc
Công ty Cổ phần Dệt may Huế gồm nhiều nhà máy xí nghiệp như Sợi, Dệt, Nhuộm,
May nên lao động trực tiếp phục vụ cho sản xuất kinh doanh luôn chiếm trên 90% tổng số
lao động của doanh nghiệp. Gần 10% lao động gián tiếp còn lại làm việc trong các văn
phòng phục vụ cho công tác quản lý để doanh nghiệp có thể tiến hành SXKD một cách ổn
định nhất.
Việc mở rộng SXKD yêu cầu công ty phải tuyển dụng thêm đội ngũ lao động trực
tiếp khiến cho số lao đông trực tiếp luôn tăng trong những năm qua, đặc biệt là năm 2010
so với 2009 ( tăng 355 người, tương ứng 15,83%). Tuy nhiên, cùng với việc gia tăng số
lượng NCTT, Công ty cũng tiến hành tinh giản đội ngũ nhân viên, cùng với một số lượng
nhân viên về hưu đã làm cho số lượng nhân viên gián tiếp giảm năm 2009 so với 2008 (
giảm 11 người, tương ứng với 6,59%).
- Xét theo trình độ
Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng lao động của Doanh nghiệp. Điều dễ dàng nhận
thấy trong cơ cấu lao động của công ty là số lượng lao động công nhân kỹ thuật là rất lớn
( gần 90%), đây là một phần do đặc thù của công ty. Số luong lao động này tập trung chủ
yếu các xí nghiệp sản xuất và phần lớn là các NCTT sản xuất. Lao động có trình độ Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp đã có sự thay đổi theo chiều hướng tích cực nhưng số luongj
tăng lên không lớn, trong khi đố số lượng công nhân kỹ thuật giảm nhẹ trong năm 2009
so với 2008 nhưng lại tăng mạnh trong 2 năm 2009-2010 ( tăng 316 người, tương ứng
14,84%) do việc mở rộng SXKD.
- Phân theo giới tính
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 30
Đặc thù của ngành may là tiêu tốn nhiều lao động sống, lao động chủ yếu lại là lao
đông nữ do tính chất cần cù, nhẫn nại của công việc. Vì thế lao động nữ luôn chiếm gần
70% trong tổng số lao động của công ty cũng là điều dễ hiểu.
Năm 2010 là năm công ty tiến hành mở rộng sản xuất, đầu tư thêm dây chuyền công
nghệ cũng như lao động khiến lượng nhân công tăng vượt trội ( lao động nam tăng 130
người, tương ứng 17,66%, lao động nữ tăng 214 người, tương ứng 14,49%).
24.3.2Tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty Cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2008-2010
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
So sánh
2009/2008 2010/2009
GT % GT % GT % GT % GT %
I. Tài sản 290.1 100.00 288 100.00 369.7 100.00 -2.1 -0.72 81.7 28.37
1. Tài sản ngắn
hạn 154.8 53.36 156.9 54.48 233.8 63.24 2.1 1.36 76.9 49.01
2. Tài sản dài
hạn 135.3 46.64 131.1 45.52 135.9 36.76 -4.2 -3.10 4.8 3.66
II. Nguồn vốn 290.1 100.00 288 100.00 369.7 100.00 -2.1 -0.72 81.7 28.37
1. Nợ phải trả 258.2 89.00 254.6 88.40 319.7 86.48 -3.6 -1.39 65.1 25.57
2. Vốn chủ sở
hữu 31.9 11.00 33.4 11.60 50 13.52 1.5 4.70 16.6 49.70
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán_ Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng 2.2 cho ta thấy tài sản va nguồn vốn của Doanh nghiệp có sự biến động
giảm từ năm 2008 đến 2009 và biến động tăng năm 2010 so với 2009. Mức biến động
tăng lớn hơn so với mức biến động giảm ( tăng 81,7 tỷ đồng tương ứng 28,37% năm 2010
so với 2009 và giảm 2,1 tỷ đồng tương ứng với 0.72% năm 2009 so với 2008).
Trong năm 2010, doanh nghiệp đầu tư mở rông sản xuất. Đồng thời, năm 2010 cũng
là năm có nhiều hó khăn đối với thị trường dệt may trong nước cũng như quốc tế. Điều đó
đã làm giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng mạnh và là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 31
đến sự gia tăng gái trị tài sản ngắn hạn năm 2010 so với năm 2009, làm cho tổng tài sản
của doanh nghiệp năm 2010 có sự thay đổi lớn so với năm 2009.
Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, phần nợ phải trả luôn chiếm gần 90%. Điều
này sẽ có lợi ích giúp doanh nghiệp tân dụng được lá chắn thuế đối với vốn vay, tuy nhiên
cũng tiềm ẩn một số rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp phải đối mặt. Nguồn vốn
chủ sở hữu năm 2010 tăng gần 17 tỷ đồng tương ứng với gần 50% so với năm 2009, trong
khi đó nợ phải trả năm 2010 tăng 65,1 tỷ đồng tương ứng tnagw 25,57%. Việc tăng này
do việc đầu tư vào sản xuất khiến doanh nghiệp vay vốn nhiều hơn.
2.4.3.3Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Qua bảng tổng kết tình hình kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt may Huế ba năm
vừa quât nhận thấy rắng doanh nghiệp đã gặt hái được nhiều kết quả đáng khích lệ trong
điều kiện thế giới có nhiều biến động bất lơi, ảnh hưởng trực tiếp đến ngành dệt may như:
lạm phát, khủng hoảng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng 232,7 tỷ đồng,
tương ứng gần 42% năm 2010 so với năm 2009. Đó là kết quả của sự cố gắng nỗ lực phấn
đấu của ban lãnh đạo công ty cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên. Do doanh nghiệp
mở rộng sản xuất kinh doanh nên việc tăng lên của doanh thu bán hàng là do giá vốn hàng
bán tăng cao, tăng 205,9 tỷ đồng tương ứng 41,66%. Về hoạt động tài chính, Chi phí hoạt
động tài chính chiếm tỷ trọng khá lớn, trong đó lãi vay phải trả giảm năm 2009 so với
2008 nhưng lại tăng vào năm 2010. Chi phí bán hàng tăng qua các năm, nhất là vào năm
2010 chi phí bán hàng tăng 12,4 tỷ đồng tương ứng 72,51% nhưng chi phí quản lý doanh
nghiệp lại giảm mạnh vào năm 2010, giảm 13,5 tỷ đồng tương ứng giảm gần 45%. Điều
này cho thấy doanh nghiêp đã quản lý doanh nghiệp rất tốt, làm giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp góp phần tăng lợi nhuận cho công ty. Điều đáng nói ở đây là lợi nhuận kế
toán sau thuế TNDN tăng trong 3 năm qua, nhất là năm 2010 tổng lợi nhuận tăng 15,7 tỷ
đồng tương ứng tăng 448,57% so với năm 2009. Việc tăng mạnh lợi nhuận sau thuế năm
2010 giúp cho doanh nghiệp khẳng định được vị thế của mình trong nền kinh tế thị
trường. Năm 2010 Công ty Cổ phần Dệt may Huế đã có biến động lớn về kết quả hoạt
động kinh doanh do việc mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 32
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2008-2010
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010 2009/2008 2010/2009
GT % GT %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 502.8 555.1 787.8 52.3 10.40 232.7 41.92
2. Các khoản giảm trừ 0.1 -0.1
-
100.00 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 502.6 555.1 787.8 52.5 10.45 232.7 41.92
4. Giá vốn hàng bán 453.7 494.2 700.1 40.5 8.93 205.9 41.66
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 48.9 60.9 87.7 12 24.54 26.8 44.01
6. Doanh thu hoạt động tài chính 6.7 4.3 5.5 -2.4 -35.82 1.2 27.91
7. Chi phí tài chính 24.9 16.6 24.4 -8.3 -33.33 7.8 46.99
Trong đó: Lãi vay phải trả 20.6 12.3 22.4 -8.3 -40.29 10.1 82.11
8. Chi phí bán hàng 14 17.1 29.5 3.1 22.14 12.4 72.51
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.7 30.6 17.1 14.9 94.90 -13.5 -44.12
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1 0.9 22.2 -0.1 -10.00 21.3 2366.67
11. Thu nhập khác 0.5 3.2 1.2 2.7 540.00 -2 -62.50
12. Chi phí khác 0.2 0.1 0.2 -0.1 -50.00 0.1 100.00
13. Lợi nhuận khác 0.3 3.1 1 2.8 933.33 -2.1 -67.74
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.3 4 23.2 2.7 207.69 19.2 480.00
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 0.2 0.5 4 0.3 150.00 3.5 700.00
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 1.1 3.5 19.2 2.4 218.18 15.7 448.57
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh _ phòng tài chính kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 33
2.2 Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần dệt may Huế
2.2.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
2.2.1.1 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nội dung
- Nguyên liệu trực tiếp: Bông thiên nhiên các loại ( chủ yếu xuất khẩu), Xơ nhân
tạo ( chủ yếu mua trong nước).
- Chi phí vật liệu phụ: Phân bổ theo số lượng sản phẩm.
- Khi xuất kho nguyên liệu, hạch toán ghi nợ TK 6211-1, cuối tháng đối chiếu
với số thực nhận ở báo cáo của nhà máy
Tài khoản sử dụng: TK 6211: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhà máy Sợi.
TK 6211-1: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhà máy Sợi – SX.
TK 6211-2: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp nhà máy Sợi – TC.
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Sổ định mức tiêu hao nguyên vật liệu, Phiếu
yêu cầu xuất vật tư, Phiếu xuất kho.
Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp
Khai báo định mức tiêu hao nguyên liệu cho từng loại sản phẩm. Căn cứ vào
Thành phần pha (bông, xơ), tỷ lệ các loại bông đưa vào sử dụng, định mức tiêu hao.
- Đầu tháng, phòng kế hoạch nhà máy Sợi lập định mức sử dụng nguyên vật liệu
(xem phụ lục số 1).
- Khi cần sử dụng vật tư, quản lý phân xưởng nhà máy sợi lập phiếu yêu cầu xuất
vật tư và đưa lên cho giám đốc nhà máy Sợi ký duyệt. Sau khi Giám Đốc nhà máy Sợi ký
duyệt thì phiếu yêu cầu xuất vật tư được chuyển đến phòng kinh doanh. Phòng kinh
doanh kiểm tra và lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: 1 liên lưu tại
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 34
phòng kinh doanh, 2 liên chuyển cho thủ kho ký xác nhận. Sau đó 1 liên thủ kho lưu 1
liên còn 1 liên chuyển cho kế toán vật tư nhà máy Sợi.
- Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Mẫu số: 02- VT
Thủy Dương, Hương Thủy, TT – Huế Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng
của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Số: 229
- Họ và tên Người nhận hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT Địa chỉ(bộ phận): Thủy
Dương, Hương Thủy
- Lý do xuất kho: Xuân (Sợi) Thay thế - phục vụ SX
- Xuất tại kho( ngăn lô): (05PHUTUNG) Đia điểm:
STT
Tên, nhãn, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Vỏ suốt cao su 19 x 28 x 40 31.03.2.34 cái 2050 29337 60140850
2 Võ suốt lõi nhôm 26x39x300 31.03.2.43 cái 6 813965 4883790
3 Võ suốt cao su 19x29x28(68 Sh) 31.03.2.65 cái 13000 18695 243035000
4 Mũi bắn tôn 32.16.2.15 cái 2 10000 20000
5 Mũi khoét sắt O23 32.16.3.22 cái 2 35000 70000
6 Mũi súng vệ sinh 32.16.3.24 cái 100 6500 650000
7 Bu lông M 5x10 32.24.4.15 bộ 200 300 60000
Cộng 30885960
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 35
- Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Ba trăm lẽ tám triệu tám trăm năm mươi chin ngàn
sáu trăm bốn mươi đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: .
Ngày.tháng.năm..
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng (Ký,họ tên) (Hoặc bộ phận (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Tại kho khi giao nhận vật tư, thủ kho ghi rõ số lương thực cấp vào phiếu vât tư và
định kỳ gửi lên phòng kế toán. Định kỳ kế toán vật tư xuống kho kiểm tra tính hợp lệ của
chứng từ, đối chiếu giữa xuất kho, với các thẻ kho. Phiếu xuất kho và các chứng từ liên
quan được kế toán vật tư nhập vào phần mềm tính giá xuất kho vật tư vào cuối tháng trên
phần mềm máy tính. Sau đó, phần mềm sẽ tự động cập nhật giá vật tư xuất kho vào sổ thẻ
kế toán chi tiết Tk 6211-1 và sổ tổng hợp Tk 6211-1.
Giá trị nguyên liệu tiêu hao trong kỳ = Tồn đầu kỳ + nhận trong kỳ - tồn cuối kỳ -
phế liệu thu hồi ( Tính chi tiết cho từng loại nguyên liêu theo số lượng và số tiền).
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 36
- Sổ chi tiết TK 6211-1
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
Sổ chi tiết tài khoản 6211-1
Tháng 11 năm 2010
Ngày Ct
Mã
Ct
Số
Ct Diễn giải
Tk
Đ/ư Ps Nợ Ps có
Dư đầu kỳ
01/11/2010 PN NDC
Loan (Sợi) Thu hồi (DC
nhập nhầm nhóm theo
PN 123 tháng 8) 1522 4 303 200
. . ... ...
30/11/2010 PX 582
Xuân (Sợi) Phục vụ SX
T11/2010 1522 23 479 000
30/11/2010 TD A1
Kết chuyển NVL trực
tiếp -Sợi SX 6211-1
--> 1541-1 1541-1 31236958794
Tổng phát sinh 31458873425 31458873425
Dư cuối kỳ
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Sổ tổng hợp chữ T của 1 tài khoản
Công ty Cổ Phần Dệt may Huế
Thủy Dương, Hương Thủy, TT - Huế
Sổ tổng hợp tài khoản 6211-1
Tháng 11 năm 2010
Tk đư Tên Tk đư Ps Nợ Ps Có
Số dư đầu
1521 28 650 329 996
1522 2 740 324 059 221 914 631
1523 68 219 370
1541-1 31 236 958 794
Tổng phát sinh 31 458 873 425 31 458 873 425
Số dư cuối
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 37
2.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng nào thì tập hợp trực
tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí của xưởng đó.
- Cách tính lương:
Tính lương theo thời gian ( đối với nhân viên khối văn phòng).
Tính lương theo sản phẩm ( đối với phân xưởng sản xuất).
Tổng quỹ lương = Số lượng công việc hoàn thành x Đơn giá công việc hoàn thành
- Các khoản trích theo lương:
Hoạt động công đoàn: 2% trên lương thực trả.
Bảo hiểm thất nghiệp: 2%, trong đó: 1% người sử dụng lao động chịu và 1% người
lao động chịu.
Bảo hiểm xã hội y tế: 26,5%, trong đó: 19% người sử dụng lao động chịu và 7,5%
người lao động chịu.
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương phân xưởng sản xuất, phiếu chi đính
kèm khi thanh toán, bảng tạm ứng lương, bảng tính lương và bảo hiểm, bảng phân bổ tiền
lương.
Tài khoản sử dụng
TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp nhà máy sợi.
Mức lương
tháng = x
Mức lương
cơ bản Hệ số lương + Tổng HS các khoản phụ cấp
Đơn giá BQ 1 công
Tổng số ngày công
Tổng quỹ lương
=
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 38
TK6221-1: Chi phí nhân công trực tiếp nhà máy Sợi - SX.
TK 6221-2: Chi phí nhân công trưc tiếp nhà máy Sợi – TC.
Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp
Hàng tháng căn cứ định mức tiền lương Công ty đã khoán, nhà máy lập bảng kê
tính quỹ lương được hưởng theo từng loại sản phẩm, phòng Nhân sự kiểm tra và chuyển
về phòng Tài chính Kế toán.
Khai báo định mức chi phí tiền lương vào chương trình cho từng loại sản phẩm
+ Hằng ngày, quản đốc phân xưởng nhà máy Sợi chấm công cho nhân viên trực tiếp
sản xuất, cuối tháng chuyển Bảng chấm công về phòng tổ chức để tính lương cho nhân
viên.
+ Căn cứ vào bảng tính lương vào cuối tháng, kế toán tiền lương nhập số liệu vào
phần mềm máy tính.
+ Bảng thanh toán tiền lương tháng 11/2010 ( xem phụ lục số 1)
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, báo cáo thu nộp BHXH, BHYT theo quý của cán
bộ công nhân viên trong toàn công ty theo cấp bậc, kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào
máy tính để lập bảng phân bổ tiền lương, BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
+ Bảng phân bổ tiền lương tháng 11 – 2010 ( xem phụ lục số 2)
Từ các chứng từ gốc liên quan, kế toán tiền lương tiến hành lập sổ chi tiết TK 6221-
1 và sổ tổng hợp TK 6221-1.
+ Sổ chi tiết TK 6221-1: Chi phí nhân công trực tiếp nhà máy Sợi – SX
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 39
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
Sổ chi tiết tài khoản 6221-1
Tháng 11 năm 2010
Ngày Ct
Mã
Ct Số Ct Diễn giải
Tk
Đ/ư Ps Nợ Ps có
- - Dư đầu kỳ
30/11/2010 PK LUONG/11 Trích quỹ lương năm 2010 3341 6 415 500 000
30/11/2010 TD Phân bổ tiền lương tháng 11/2010 3341 1 287 364 893
30/11/2010 TD Phân bổ kinh phí HĐCĐ lương tháng 11/2010 3382 27 680 110
30/11/2010 TD Phân bổ BHXHYT lương tháng11/2010 3383-1 188 062 779
30/11/2010 TD Phân bổ BHTN lương tháng 11/2010 3389 9 898 041
30/11/2010 TD A2 Kết chuyển NC trực tiếp 6221-1 --> 1541-1 1541-1 7 928 505 823
- - Tổng phát sinh 7 928 505 823 7 928 505 823
- - Dư cuối kỳ
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 40
+ Sổ tổng hợp chữ T của 1 tài khoản
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Thủy Dương, Hương Thủy, TT - Huế
Sổ tổng hợp tài khoản 6221-1
Tháng 11 năm 2010
TK
đ/ư Tên TK đ/ư Ps Nợ Ps Có
Số dư đầu
1541-
1
Chi phí sản xuất KD dở dang NM
Sợi - sản xuất 7 928 505 823
3341
Phải trả công nhân viên - Tiền
lương 7 702 864 893
3382 Kinh phí công đoàn 27 680 110
3383-
1 Bảo hiểm xã hội – BHXH 188 062 779
3389 Bảo hiểm thất nghiệp 9 898 041
Tổng phát sinh 7 928 505 823 7 928 505 823
Số dư cuối
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
2.2.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Nội dung:
Tại công ty cổ phần Dệt may Huế, kế toán tập hợp vào khoản mục chi phí sản
xuất chung những chi phí có tính chất phục vụ và quản lý tai các phân xưởng như chi phí
nhân viên phân xưởng, chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí điện, khấu hao phân bổ theo định mức sử dụng điện cho từng sản phẩm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 41
Các khoản chi phí chung còn lại phân bổ theo tiền lương.
Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảng
khấu hao TSCĐ, hóa đơn điện nước, phiếu chi, ủy nhiệm chi
Tài khoản sử dụng: TK 6271- Chi phí sản xuất chung nhà máy Sợi.
TK 62711 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi
TK 62712 Chi phí vật liệu NM Sợi
TK 62713 Chi phí công cụ dụng cụ NM Sợi.
TK 62714 Chi phí khấu hao TSCĐ NM Sợi.
TK 62717 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi
TK 62718 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi.
Nghiệp vụ phát sinh
+ Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp
- Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương của các nhân viên quản lý phân xưởng. Căn cứ vào bảng chấm công và mot số
chứng từ liên quan khác, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất: chủ yếu là các vật liệu thay thế phục vụ sản
xuất, chi phí công cụ dụng cụ đa số xuất dùng đươc phân bổ 100% giá trị chỉ một số
công cụ dụng cụ có giá trị lớn mới được phân bổ nhiều lần.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất Sợi bao
gồm: Dây chuyền sản xuất, xe vận tải, kho Công ty áp dụng theo phương pháp khấu
hao theo đường thẳng. TSCĐ dùng chung được phân bổ cho chi phí sản xuất chung theo
tiêu thức phân bổ chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. Ngoài ra, kế toán tiến
hành so sánh và điều chỉnh khoản trích trước sửa chữa lớn TSCĐ bằng các ghi âm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 42
- Chi phí dịch vụ mua ngoài khác: Gồm các khoản mục như chi phí vận chuyển,
bốc xếp, chi phí điện thoại, tiền điện, tiền nước Đặc biêt chi phí tiền điện chiếm một
tỷ trọng tương đối lớn trong tổn giá thành sản xuất Sợi.
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí như chi mua văn phòng phẩ, chi ăn
trưa, chi sửa chữa máy móc, chi độc hại Tất cả các khoản chi đều được kế toán theo
dõi cụ thể trên bảng kê chi phí quỹ tiền mặt, bảng kê này phải được kế toán trưởng chấp
nhận mới được tính vào chi phí SXC.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, các hóa đơn và chứng từ liên quan kế toán
tiến hành ghi vào sổ thẻ chi tiết TK 6271 và sổ kế toán tổng hợp TK 6271 để tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 43
+ Sổ chi tiết tài khoản 627
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
Sổ chi tiết tài khoản 6271-1
Tháng 11 năm 2010
Ngày Ct
Mã
Ct Số Ct Diễn giải
Tk
Đ/ư Ps Nợ Ps có
- - Dư đầu kỳ
01/11/2010 BN 006
Thanh toán tiền in biểu mẫu HĐ 0094001+0019700+ HĐ:
0094011
11212-
1 9 180 000
05/11/2010 PX 211 Xuân (Sợi) Thay thế - Phục vụ SX 1531 1 176 000
10/11/2010 PK 126 Tiền điên kỳ 1 tháng 11/2010 (HĐ0000126) BN 08/12 3311-1 872 897 500
17/11/2010 PC 2156 Nẹp gỗ S/c trần nhà máy sợi 1111 15 006 000
22/11/2010 PX 168 Xuân (Sợi) Thay thế - Phục vụ SX 1531 1 875 144
22/11/2010 PK 0007068 Chi phí sơn vỏ bao che máy móc NM Sợi (HĐ: 007068) 3311-1 12 100 000
22/11/2010 PK 156 Tiền điên kỳ 2 tháng 11/2010 (HĐ0000156) BN 08/12 3311-1 879 118 320
23/11/2010 BN 163
Thanh toán phí bảo hiểm 2 máy đánh ống Dự án Sợi 2010
HĐ 0028528 11211 6 309 291
23/11/2010 PK 12/11V Tiền phòng ngủ 141 1 825 454
29/11/2010 PC 2227 Dây điện tử quấn động cơ áy chải, máy hút bụi 1111 3 553 400
30/11/2010 HD 005286 Trang bị đồng phục NM Sợi 51123 2 117 739
30/11/2010 PX
1544/11-
1 CĐPT phục vụ 1544 238 181 358
30/11/2010 PX 229 Xuân (Sợi) Thay thế - Phục vụ SX 1531 1 220 000TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 44
30/11/2010 PK 14/11V PC độc hại tháng 10/2010 NM Sợi 141 4 603 636
30/11/2010 PK 15/11
Thanh toán tiền nhiên liệu chạy xe ca đưa đón CN tháng
10/2010 33881 41 184 200
30/11/2010 PK 176 Tiền điên kỳ 3 tháng 11/2010 (HĐ0000176) T.toán 31/12 3311-1 525 933330
30/11/2010 PK SCL/11 Trích chi phí sửa chửa máng thoát nước NM Sợi 335-10 284 246967
30/11/2010 TD Phân bổ tiền lương tháng 11/2010 3341 691 057 663
30/11/2010 TD Phân bổ kinh phí HĐCĐ lương tháng 11/2010 3382 13 821 153
30/11/2010 TD Phân bổ BHXHYT lương tháng 11/2010 3383-1 93 152 307
30/11/2010 TD Phân bổ BHTN lương tháng 11/2010 3389 4 902 753
30/11/2010 TD 024 Phân bổ tiền ăn ca lương tháng 11/2010 3342 142 242 000
30/11/2010 TD 11 Phân bổ công cụ dụng cụ 242 27 944 873
30/11/2010 TD A3 Kết chuyển CPC 6271 --> 1541-1 1541-1 6 365 149 107
30/11/2010 TD KH11 Khấu hao tài sản tháng 11/2010(Tk 2111) 2141 145 216 067
30/11/2010 TD KH11 Khấu hao tài sản tháng 11/2010(Tk 2112) 2141 2 318 113 089
30/11/2010 TD KH11 Khấu hao tài sản tháng 11/2010(Tk 2113) 2141 26 826 064
30/11/2010 TD KH11 Khấu hao tài sản tháng 11/2010(Tk 2114) 2141 1 344 799
- - Tổng phát sinh 6 365 149 107 6 365 149 107
- - Dư cuối kỳ
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 45
+ Sổ tổng hợp chữ T 1 tài khoản
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Thủy Dương, Hương Thủy, TT - Huế
Sổ tổng hợp tài khoản 6271-1
Tháng 11 năm 2010
Tk du Tên Tk Đư Ps Nợ Ps Có
Số dư đầu
1111 Tiền Việt Nam 18 559 400
11211 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Công thương 6 309 291
11212-
1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương 9 180 000
141 Tạm Ứng 6 429 090
1531 Công cụ, dụng cụ 4 271 144
1541-1 Chi phí sản xuất KD dở dang NM Sợi - Sản Xuất 6 365 149 107
1544 Chi phí sản xuất KD dở dang XN CĐPT 238 181 358
2141 Hao mỏn TSCĐ hữu hình 2 491 500 019
242 Chi phí trả trước dài hạn 27 944 873
3311-1
Phải trả cho người bán - ngắn hạn - Ngoài tập
đoàn 2 290 049 150
3341 Phải trả công nhân viên - Tiền lương 691 057 663
3342 Phải trả công nhân viên - Tiền ăn ca 142 242 000
335-10 Chi phí phải trả - trích trước chi phí khác 284 246 967
3382 Kinh phí công đoàn 13 821 153
3383-1 Bảo hiểm xã hội – BHXH 93 152 307
33881 Phải trả, phải nộp khác ngắn hạn 41 184 200
3389 Bảo hiểm thất nghiệp 4 902 753
51121 Doanh thu bán các thành phẩm Sợi 2 117 739
Tổng phát sinh 6 365 149 107 6 365 149 107
Số dư cuối
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
2.2.2 Tổng hợp CPSX, đánh giá SPDD cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm
2.2.2.1 Tổng hợp và phân bổ CPSX
Để tổng hợp CPSX làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng
TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 46
và sổ tổng hợp các tài khoản, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất vào tài khoản
sản xuất kinh doanh dở dang.
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
Thủy Dương, Hương Thủy, TT - Huế
Sổ tổng hợp tài khoản 1541-1
Tháng 11 năm 2010
TK du Tên Tk du Ps Nợ Ps Có
Số dư đầu 4 773 176 892
1551 Thành phẩm Sợi 44 684 055 834
6211-1
Chi phí nguyên liệu, VL trực tiếp NM
Sợi-SX 31 236 958 794
6221-1
Chi phí nhân công trực tiếp NM Sợi-
SX 7 928 505 823
62711 Chi phí nhân viên phân xưởng NM Sợi 802 933 876
62713 Chi phí dụng cụ nhà máy Sợi 32 216 017
62714 Chi phí khấu hao NM Sợi 2 491 500 019
62717 Chi phí dịch vụ mua ngoài NM Sợi 2 277 949 150
62718 Chi phí bằng tiền khác NM Sợi 760 550 045
Tổng phát sinh 45 530 613 724 44 684 055 834
Số dư cuối 5 619 734 782
( Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 47
2.2.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Do chi phí NVLTT của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất sản phẩm
nên công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Căn cứ báo cáo kiểm kê cuối tháng của nhà máy, dựa vào định mức tiêu hao và
thành phần pha chế để tính ra số lượng nguyên liệu dở dang cuối kỳ.
- Dùng số này khai vào chương trình, tự động áp giá tính ra giá trị dở dang.
Bảng kê nguyên liệu SX Sợi tồn tại NM Sợi ngày 30/11/2010 ( Xem phụ lục số 3)
2.2.2.3 Tính giá thành sản phẩm Sợi
Các bước tính giá thành ở chương trình phần mềm:
- Đầu tiên, kế toán tổng hợp xác định số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Tổng hợp nhập kho tháng 11 năm 2010 được thể hiện qua bảng tổng hợp ( xem phụ lục
số 4)
- Kế toán vào phần mềm chạy chương trình tính giá xuất kho vật tư vào cuối tháng:
Từ màn hình của phần mềm Bravo, Kế toán vật tư vào Kế toán hàng tồn kho/ Cập nhật số
liệu/ Tính giá trung bình.
- Sau đó, xác định các chi phí phát sinh và kết chuyển các chi phí phát sinh vào tài
khoản 154 từ phầm mềm máy tính: Kế toán tổng hợp/ cập nhật số liệu/ bút toán kết
chuyển tự động. Các chi phí sẽ tự động kết chuyển vào TK 154.
- Kế toán tổng hợp sẽ lập định mức chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí lương và khai báo vào phần mềm kế toán. ( xem phụ lục 5)
- Sau khi xác định chi phí phát sinh, kế toán tổng hợp phân bổ chi phí cho từng loại
sản phẩm để tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
- Cuối cùng, tính và cập nhật giá thành trên máy vi tính. Kế toán vào kế toán chi phí
giá thành/ Tính giá thành sản phẩm SX liên tục/ Tính giá thành sản phẩm
Công ty Cổ phần Dệt may Huế
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 48
Thủy Dương, Hương Thủy, TT - Huế
Bảng tính giá thành
Tháng 11 năm 2010
Mã SP Mã Vt Tên sản phẩm DVT SL thực tế
Dư
đầu
Đơn
giá Số tiền
S01.11.02 Ne 20/ 1 (65/35) Cd-T Kg 38,657.90 50 296 1 944 349 489
S01.11.02 Z621C Nguyên liệu chính Kg 40 156 36 098 1 395 479 004
S01.11.02 Z621P Vật liệu phụ Kg 30 542 3 401 131 458 372
S01.11.02 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -865 -269 - 10 392 428
S01.11.02 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 5 854 226 300 623
S01.11.02 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 171 6 629 051
S01.11.02 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 1 992 77 017 110
S01.11.02 Z6277 Chi phí điện Kg 1 822 70 415 837
S01.11.02 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 227 47 441 920
S01.86.01
Ne 30/ 1 TCd (65/35)
W Kg 94,187.20 55 660 5 242 416 468
S01.86.01 Z621C Nguyên liệu chính Kg 97 838 36 098 3 399 984 485
S01.86.01 Z621P Vật liệu phụ Kg 74 413 3 401 320 288 891
S01.86.01 Z621TH phế liệu thu hồi Kg - 2 108 -269 - 25 320 405
S01.86.01 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 8 657 815 404 579
S01.86.01 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 254 23 885 743
S01.86.01 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 2 989 281 562 159
S01.86.01 Z6277 Chi phí điện Kg 2 733 257 428 969
S01.86.01 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 796 169 182 047
S01.86.02
Ne 30/ 1 TCd (50/50)
W Kg 122,313.00 58 391 7 142 025 241
S01.86.02 Z621C Nguyên liệu chính Kg 129 291 38 678 4 730 781 627
S01.86.02 Z621P Vật liệu phụ Kg 96 635 3 401 415 932 266
S01.86.02 Z621TH phế liệu thu hồi Kg - 2 737 -269 - 32 881 481
S01.86.02 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 8 781 1 074 017 528
S01.86.02 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 257 31 461 322
S01.86.02 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 2 989 365 641 111
S01.86.02 Z6277 Chi phí điện Kg 2 733 334 301 365
S01.86.02 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 821 222 771 503
S01.86.05 Ne 20/ 1 TCm (87/13) Kg 64,512.30 48 042 3 099 292 953
S01.86.05 Z621C Nguyên liệu chính Kg 67 226 34 030 2 195 384 205
S01.86.05 Z621P Vật liệu phụ Kg 50 969 3 401 219 377 720
S01.86.05 Z621TH phế liệu thu hồi Kg - 1 444 -269 - 17 342 883
S01.86.05 Z622A Chi phí nhân công trực Kg 5 702 367 874 766
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 49
tiếp
S01.86.05 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 167 10 776 199
S01.86.05 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 1 992 128 526 146
S01.86.05 Z6277 Chi phí điện Kg 1 822 117 509 943
S01.86.05 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 196 77 186 857
S01.86.07 Ne 45/1 TCm (87/13) Kg 33,566.10 61 450 2 062 624 604
S01.86.07 Z621C Nguyên liệu chính Kg 34 978 34 030 1 142 270 323
S01.86.07 Z621P Vật liệu phụ Kg 26 519 3 401 114 143 408
S01.86.07 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -751 -269 - 9 023 596
S01.86.07 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 12 713 426 717 676
S01.86.07 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 372 12 499 891
S01.86.07 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 4 484 150 496 762
S01.86.07 Z6277 Chi phí điện Kg 4 099 137 597 418
S01.86.07 Z6278 Chi phí chung khác Kg 2 619 87 922 722
S01.86.10
Ne 24/1 TCd (50/50)
W Kg 3,651.40 55 173 201 459 445
S01.86.10 Z621C Nguyên liệu chính Kg 3 860 38 678 141 227 638
S01.86.10 Z621P Vật liệu phụ Kg 2 885 3 401 12 416 792
S01.86.10 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -82 -269 - 981 609
S01.86.10 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 7 098 25 917 962
S01.86.10 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 208 759 218
S01.86.10 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 2 392 8 732 363
S01.86.10 Z6277 Chi phí điện Kg 2 187 7 983 897
S01.86.10 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 480 5 403 184
S03.70.01 Ne 30/1 PE W Kg 244,005.70 49 805 12 152 771 185
S03.70.01 Z621C Nguyên liệu chính Kg 244 496 30 946 7 550 919 131
S03.70.01 Z621P Vật liệu phụ Kg 192 780 3 401 829 755 150
S03.70.01 Z621TH phế liệu thu hồi Kg - 5 461 -269 - 65 596 202
S03.70.01 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 8 410 2 052 097 483
S03.70.01 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 246 60 112 333
S03.70.01 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 2 782 678 809 667
S03.70.01 Z6277 Chi phí điện Kg 2 543 620 627 690
S03.70.01 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 746 426 045 933
S03.70.02 Ne 40/1 PE W Kg 92,835.90 55 036 5 109 271 924
S03.70.02 Z621C Nguyên liệu chính Kg 93 023 30 946 2 872 868 844
S03.70.02 Z621P Vật liệu phụ Kg 73 346 3 401 315 693 716
S03.70.02 Z621TH phế liệu thu hồi Kg - 2 078 -269 - 24 957 133
S03.70.02 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 11 213 1 041 004 734
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 50
S03.70.02 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 328 30 494 274
S03.70.02 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 3 710 344 382 380
S03.70.02 Z6277 Chi phí điện Kg 3 392 314 864 758
S03.70.02 Z6278 Chi phí chung khác Kg 2 315 214 920 351
S03.70.03 Ne 36/1 PE W Kg 30,457.20 52 945 1 612 549 725
S03.70.03 Z621C Nguyên liệu chính Kg 30 518 30 946 942 518 368
S03.70.03 Z621P Vật liệu phụ Kg 24 063 3 401 103 571 428
S03.70.03 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -682 -269 - 8 187 828
S03.70.03 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 10 093 307 399 783
S03.70.03 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 296 9 004 698
S03.70.03 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 3 339 101 688 112
S03.70.03 Z6277 Chi phí điện Kg 3 053 92 972 244
S03.70.03 Z6278 Chi phí chung khác Kg 2 088 63 582 920
S03.70.04 Ne 20/1 PE W Kg 15,578.60 44 575 694 416 594
S03.70.04 Z621C Nguyên liệu chính Kg 15 610 30 946 482 090 167
S03.70.04 Z621P Vật liệu phụ Kg 12 308 3 401 52 975 897
S03.70.04 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -349 -269 - 4 188 005
S03.70.04 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 5 607 87 344 424
S03.70.04 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 164 2 558 591
S03.70.04 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 1 854 28 887 425
S03.70.04 Z6277 Chi phí điện Kg 1 695 26 411 433
S03.70.04 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 177 18 336 662
S04.03SX Ne 41/2 PE Guồng Kg 14,931.00 69 655 1 040 014 056
S04.03SX Z621C Nguyên liệu chính Kg 14 961 30 946 462 049 753
S04.03SX Z621P Vật liệu phụ Kg 11 797 3 401 50 773 712
S04.03SX Z621TH phế liệu thu hồi Kg -334 -269 - 4 013 911
S04.03SX Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 20 640 308 180 105
S04.03SX Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 605 9 027 556
S04.03SX Z6274 Chi phí khấu hao Kg 5 278 78 808 130
S04.03SX Z6277 Chi phí điện Kg 4 826 72 053 346
S04.03SX Z6278 Chi phí chung khác Kg 4 228 63 135 365
S04.04SX Ne 41/2 PE quả kg 22,930.20 69 522 1 594 146 177
S04.04SX Z621C Nguyên liệu chính kg 22 976 30 946 709 590 333
S04.04SX Z621P Vật liệu phụ kg 18 117 3 401 77 975 443
S04.04SX Z621TH phế liệu thu hồi kg -513 -269 - 6 164 340
S04.04SX Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 20 640 473 285 879
S04.04SX Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 605 13 864 019
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 51
S04.04SX Z6274 Chi phí khấu hao kg 5 209 119 436 067
S04.04SX Z6277 Chi phí điện kg 4 762 109 198 991
S04.04SX Z6278 Chi phí chung khác kg 4 228 96 959 785
S04.07SX Ne 20/2 PE - T Kg 20,494.20 51 319 1 051 749 029
S04.07SX Z621C Nguyên liệu chính Kg 20 535 30 946 634 206 688
S04.07SX Z621P Vật liệu phụ Kg 16 191 3 401 69 691 690
S04.07SX Z621TH phế liệu thu hồi Kg -459 -269 - 5 509 468
S04.07SX Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 10 069 206 354 426
S04.07SX Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 295 6 044 765
S04.07SX Z6274 Chi phí khấu hao Kg 2 505 51 338 375
S04.07SX Z6277 Chi phí điện Kg 2 290 46 938 073
S04.07SX Z6278 Chi phí chung khác Kg 2 083 42 684 480
S04.12 Ne 40/2 PE Kg 2,481.00 67 278 166 917 937
S04.12 Z621C Nguyên liệu chính Kg 2 486 30 946 76 776 200
S04.12 Z621P Vật liệu phụ Kg 1 960 3 401 8 436 780
S04.12 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -56 -269 - 666 969
S04.12 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 20 138 49 961 973
S04.12 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 590 1 463 542
S04.12 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 4 360 10 817 904
S04.12 Z6277 Chi phí điện Kg 3 987 9 890 683
S04.12 Z6278 Chi phí chung khác Kg 4 126 10 237 824
S04.50 Ne 22/2 PE Kg 5,533.90 51 668 285 924 970
S04.50 Z621C Nguyên liệu chính Kg 5 545 30 946 171 250 226
S04.50 Z621P Vật liệu phụ Kg 4 372 3 401 18 818 349
S04.50 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -124 -269 - 1 487 682
S04.50 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 11 074 61 281 392
S04.50 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 324 1 795 123
S04.50 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 2 040 11 290 380
S04.50 Z6277 Chi phí điện Kg 1 865 10 322 661
S04.50 Z6278 Chi phí chung khác Kg 2 287 12 654 521
S05.31 Ne 30/1 Cd Kg 19,345.60 66 188 1 280 450 235
S05.31 Z621C Nguyên liệu chính Kg 21 514 46 410 897 823 126
S05.31 Z621P Vật liệu phụ Kg 15 284 3 401 65 785 803
S05.31 Z621TH phế liệu thu hồi Kg -433 -269 - 5 200 691
S05.31 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp Kg 9 156 177 123 230
S05.31 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp Kg 268 5 188 492
S05.31 Z6274 Chi phí khấu hao Kg 2 782 53 818 334
S05.31 Z6277 Chi phí điện Kg 2 543 49 205 470
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 52
S05.31 Z6278 Chi phí chung khác Kg 1 897 36 706 471
S07.03 SG 20/1 (83/17) kg 14.5 41 734 605 149
S07.03 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 446 209
S07.03 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 901 13 071
S07.03 Z6274 Chi phí khấu hao kg 1 992 28 888
S07.03 Z6277 Chi phí điện kg 1 822 26 412
S07.03 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 90 569
S07.05 SG 45/1 (83/17) kg 1.7 46 503 79 055
S07.05 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 52 314
S07.05 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 901 1 532
S07.05 Z6274 Chi phí khấu hao kg 4 484 7 622
S07.05 Z6277 Chi phí điện kg 4 099 6 969
S07.05 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 10 618
S07.07 SG 41/1 PE kg 4.2 45 200 189 839
S07.07 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 129 247
S07.07 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 901 3 786
S07.07 Z6274 Chi phí khấu hao kg 3 803 15 971
S07.07 Z6277 Chi phí điện kg 3 477 14 602
S07.07 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 26 233
S07.08 SG 40/1 PE kg 15.5 45 022 697 838
S07.08 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 476 982
S07.08 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 901 13 972
S07.08 Z6274 Chi phí khấu hao kg 3 710 57 499
S07.08 Z6277 Chi phí điện kg 3 392 52 570
S07.08 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 96 815
S07.12 SG 30/1 PE kg 22.3 43 246 964 385
S07.12 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 686 238
S07.12 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 901 20 102
S07.12 Z6274 Chi phí khấu hao kg 2 782 62 037
S07.12 Z6277 Chi phí điện kg 2 543 56 720
S07.12 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 139 288
S07.13 SG 20/1 PE kg 4 41 470 165 881
S07.13 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 123 092
S07.13 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 902 3 606
S07.13 Z6274 Chi phí khấu hao kg 1 854 7 417
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 53
S07.13 Z6277 Chi phí điện kg 1 695 6 781
S07.13 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 24 985
S07.15 SG 30/1 Co kg 1.8 43 246 77 842
S07.15 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 55 391
S07.15 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 902 1 623
S07.15 Z6274 Chi phí khấu hao kg 2 782 5 007
S07.15 Z6277 Chi phí điện kg 2 543 4 578
S07.15 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 11 243
S07.81.01 SG 30 Tcd (50/50) kg 18.2 43 643 794 306
S07.81.01 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 30 773 560 069
S07.81.01 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 901 16 406
S07.81.01 Z6274 Chi phí khấu hao kg 2 989 54 407
S07.81.01 Z6277 Chi phí điện kg 2 733 49 744
S07.81.01 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 246 113 680
S07.82.02 SG 41/2 PE kg 2.3 44 133 101 507
S07.82.02 Z622A
Chi phí nhân công trực
tiếp kg 29 908 68 788
S07.82.02 Z622B
Chi phí BHXH, KPCĐ,
BHYT trực tiếp kg 876 2 015
S07.82.02 Z6274 Chi phí khấu hao kg 3 803 8 746
S07.82.02 Z6277 Chi phí điện kg 3 477 7 996
S07.82.02 Z6278 Chi phí chung khác kg 6 070 13 962
ZZZA Z621C Nguyên liệu chính 845 015 27 805 220 118
ZZZA Z621P Vật liệu phụ 652 181 2 807 095 417
ZZZA Z621TH phế liệu thu hồi - 18 475 - 221 914 631
ZZZA Z622A
Chi phí nhân công
trực tiếp 7 702 864 893
ZZZA Z622B
Chi phí BHXH,
KPCĐ, BHYT trực
tiếp 225 640 930
ZZZA Z6274 Chi phí khấu hao 2 491 500 019
ZZZA Z6277 Chi phí điện 2 277 949 150
ZZZA Z6278 Chi phí chung khác 1 595 699 938
Tổng cộng 825,565.70 44 684 055 834
(Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ.
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
Trên thực tế, Công ty Cổ phần Dệt may Huế đã khẳng định được vị thế của mình
trên thị trường bằng các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, kiểu dáng đẹp. Để đạt
được những thành công đó là nhờ sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân viên,
sự nhạy bén trong công tác quản lý công ty. Là một sinh viên thực tập, lần đầu tiên là
quen với thực tế, tôi xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về các mặt mạnh cũng như
một số hạn chế trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Dệt may Huế như sau:
3.1.1 Mặt thuận lợi trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
Dưới sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty đã
được cập nhật một cách đầy đủ, kịp thời cung cấp thông tin một cách chính xác nhất,
đầy đủ nhất cho các đối tượng sử dụng. Công ty lập kế hoạch tính giá thành sản phẩm
được tiến hành nhanh, kịp thời từ đó tạo điều kiên thuân lợi làm cơ sở để đánh giá công
tác phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
* Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung, phù với đặc điểm
tình hình sản xuất ở công ty và trình độ chuyên môn kế toán viên. Trong thời gian qua,
bộ máy kế toán với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm luôn hoàn thành kế hoạch cấp trên
giao, đảm bảo được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Phòng
tài vụ của công ty đã xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán về cơ bản là theo đúng
hướng dẫn của chế độ kế toán.
* Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán nên một khối lượng công việc của các kế
toán đã có được sự trợ giúp đáng kể. Hệ thống sổ sách của công ty khá chi tiết.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 55
* Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Công ty đã xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng.
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng trong từng tháng một cách rõ ràng, đơn
giản phục vụ tốt yêu cầu quản lý và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Với việc xây dựng định mức NVL
Kỳ tính giá thành là hàng tháng phù hợp với báo cáo, phù hợp tình hình sản xuất
của công ty.
Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành theo phương pháp định mức nhiều
người phải có trách nhiệm đạt được định mức chuẩn trong phạm vi công việc của mình,
tạo cho mọi người một cái đích để phấn đấu và giúp họ luôn có ý thức tiết kiệm chi phí.
3.1.2 Mặt tồn tại cần khắc phục
- Nguyên vật liệu chính là bông thiên nhiên chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài. Do
đó, CPNVL chính lớn do có thuế nhập khẩu và chi phí thu mua, vận chuyển lớn. Việc
lập định mức CPNVL cần phải chính xác nếu không sẽ gây ra lãng phí khi cán bộ công
nhân viên chạy theo định mức đã được lập. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ không cung cấp được thông tin về CPNVL một cách kịp thời, chính
xác cho nhà quản trị khi cần thiết
- Việc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất
có thể dễ làm cho công nhân có quan điểm đặt nặng về số lượng hơn là chất lượng sản
phẩm và việc sử dụng tiết kiệm NVL.
- Trên thực tế, tốc độ hao mòn của các máy móc thiết bị ngày càng nhanh nhưng
công ty lại áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng làm
cho tốc độ quay vòng vốn phục vụ nhu cầu tái đầu tư và mở rộng sản xuất chậm lại.ư
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo CP NVLTT làm cho thông tin về sản phẩm dở
dang cuối kỳ không được chính xác kéo theo sai lệch về GTSP.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 56
- Việc tính giá thành sản phẩm theo định mức yêu cầu lập định mức một cách
chính xác và khối lượng công việc của kế toán giá thành khá nhiều.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Sau một thời gian tìm hiểu về công tác kế toán, về đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, về bộ máy quản lý doanh nghiệp của Công ty Cổ Phần Dệt may Huế, tôi xin
mạnh dan đưa ra một số ý kiến mang tính chủ quan của mình để có thể cải thiện tốt hơn
công tác kế toán CPSX và tính GTSP, cũng như hạ GTSP nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Một trong những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là tiết kiệm chi phí. Với cùng một kết quả đầu ra là như nhau mà chi phí đầu vào
thấp nhất thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị sẽ cao nhất. Hiện nay, những vấn
đề cần quan tâm để sử dụng tốt hơn cá khoản chi phí và các yếu tố sản xuất ở công ty là:
Một là: Mặc dù việc sử dụng NVL cho sản xuất trong kỳ đã được xây dựng theo
định mức nhưng cần phải luôn quan niệm rằng CPSX cần phải được sử dụng tiết kiệm.
Tuy nhiên, tiết kiệm không đồng nghĩa với việc giảm chất lượng sản phẩm. Các phân
xưởng sản xuất cần sử dụng tiết kiệm NVL bằng cách hạn chế tối đa lượng Sợi thải
Cách tính giá vật liệu xuất kho: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ làm, tuy nhiên nó lại có
nhược điểm là công việc dồn đến cuối tháng mới biết trị giá xuất làm chậm trễ việc tính
toán và việc cung cấp thông tin cho các nhà quản trị khi cần thiết. Theo em công ty nên
xem xét lại xem nên dùng phương pháp nào cho hợp lý để vừa đơn giản, dễ làm lại vừa
nhanh và đảm bảo cung cấp thông tin chi phí khi cần thiết.
Hai là: Đối với công tác tiền lương: Công ty áp dụng hình thức trả lương theo
thời gian đối với nhân viên khối văn phòng và trả lương theo sản phẩm đối với nhân
viên phân xưởng sản xuất là rất phù hợp với đặc thù của công ty, tuy nhiên công ty cần
gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ lao động với kết quả sản xuất của họ để tránh
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 57
tình trạng đặt nặng về số lượng SP hơn chất lượng SP và tiết kiệm CP. Các tổ trưởng tổ
sản xuất phải thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc công nhân giúp quá trình SX đạt hiệu quả
cao.
Ba là: Trên thực tế, tốc độ hao mòn của TSCĐ ngày càng nhanh, để có thể nhanh
chóng quay vòng vốn phục vụ nhu cầu tái đầu tư và mở rộng sản xuất thì công ty nên
thực hiện phương pháp khấu hao nhanh. Trong quá trình sản xuất, để giảm CP cố định
mà mỗi SP phải gánh chịu thì cần hoạt động tối đa, sử dụng TSCĐ hết công suất tối ưu
của chúng. Có thể thực hiện điều này bằng cách bố trí thời gian lao động hợp lý.
Bốn là: Phương pháp đánh giá SP dở dang theo phương pháp NVLTT sẽ làm cho
GTSP tăng lên vì trong CP SXKD dở dang cuối kỳ bao gồm cả CP NCTT và CP SXC
nhưng không được tính vào. Vì vậy, để đảm bảo thông tin về GTSP được chính xác,
theo tôi nên sử dụng phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương hoặc phương
pháp định mức vì công ty đã xây dựng được định mức NVL và tiền lương nhân công SX
trực tiếp.
Năm là: Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành theo định mức có nhiều lợi
ích, tuy nhiên phương pháp này cũng có một số nhược điểm nhất định. Việc lập định
mức giá thành cho sản phẩm đòi hỏi kế toán viên phải giỏi và giàu kinh nghiệm mới có
thể lập định mức một cách chính xác nhất. Với phương pháp này, khối lượng công việc
khá nhiều và phức tạp, vừa phải lập định mức chi phí, tập hợp chi phí thực tế, vừa phải
xử lý chênh lệch giữa thực tế và định mức vì vậy theo công ty nên xem xét lại phương
pháp tính giá thành hợp lý, giảm nhẹ khối lượng công việc trong tính giá thành cho kế
toán giá thành hơn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 58
PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Công tác hạch toán CPSX và tính GTSP luôn gắn với đơn vị hoạt động sản xuất.
Nó có tác động trực tiếp đến kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của bất kỳ một
doanh nghiệp nào. Đây là một trong những công cụ tốt nhất giúp nhà quản lý ra những
quyết định đúng đắn, để làm được điều này thông tin về kế toán phải chính xác, thường
xuyên và kịp thời. Trong đó đáng chú ý nhất là những thông tin về CPSX, GTSP và
thông tin kết quả hoạt đông SXKD. Do đó, với môi trường cạnh tranh khốc iệt như hiện
nay thì đơn vị phải không ngừng nâng cao và hoàn thiện hơn nữa cong tác hạch toán
CPSX, tính GTSP tại đơn vị mình.
Sau thời gian thực tập tại đơn vị, kết hợp với những kiến thức đã học ở nhà trường,
tôi càng nhận thấy tầm quan trọng của phần hành kế toán này. Do hạn chế về thời gian
cũng như khó khăn khi thu thập xử lý số liệu và mức độ hiểu biết kinh nghiệm thực tiễn
không nhiều nên đề tài có nhiều hạn chế như:
- Đề tài chỉ mới nghiên cứu, tìm hiểu được những nét cơ bản, chưa tìm hiểu sâu về
một số khoản mục trong chi phí sản xuất chung.
- Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nên không có sự so sánh biến động chi phí
giữa các tháng.
- Một số biện pháp đề ra chỉ mang tính định hướng chưa cụ thể hóa.
- Do sản phẩm của công ty quá nhiều nên đề tài chỉ lựa chọn một sản phẩm làm đại
diện để tính giá thành.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt – K41KTDN 59
3.1.1 Kiến nghị
Với kiến thức lý thuyết đã được học kết hợp với quá trình tìm hiểu thực tiễn tại đơn
vị đã bổ sung cho tôi nhiều kiến thức kế toán, đặc biệt là công tác hạch toán CPSX, tính
GTSP. Trong thời gian thực tập tôi đã tìm hiểu một phần thực trạng công tác kế toán tại
Công ty Cổ phần Dệt may Huế, tuy nhiên để đề tài hoàn thiện hơn tôi mong muốn nếu
có điều kiện sẽ tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán CPSX, tính GTSP tại công
ty, có thể nghiên cứu sâu hơn và tìm ra các giải pháp thiết thực hơn mà đề tài này chưa
làm được. Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể là:
- Phân tích về chi phí và các yếu tố cấu thành nên các khoản mục CPSX như CP
NVLTT, CP NCTT, CP SXC.
- So sánh, phân tích sự biến động GTSP giữa các tháng với nhau từ đó tìm ra
nguyên nhân gây ra sự biến động đó và đưa ra giải pháp điều chỉnh.
- Tìm hiểu kế toán chi phí của nhiều sản phẩm khác nhau của công ty để từ đó so
sánh, phân tích biến động chi phí giữa các sản phẩm đó có hợp lý không.
- Phân tích mối quan hệ giữa CP với sản lượng, doanh thu, lợi nhuận cũng như các
dự toán, báo cáo quản trị cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra quyết định
Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá một cách khách quan và khoa học hơn về
công tác kế toán CPSX và tính GTSP tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenthinguyet_5053.pdf