Trong điều kiện kinh doanh trong cơ chế thị trường như hiện nay, vấn đề quản lý
tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó đòi hỏi doanh
nghiệp phải hết sức thận trọng, nhạy bén trong mỗi quyết định tài chính. Trong chiến
lược về quản lý, kế toán luôn giữ một vai trò hết sức quan trọng, nó là công cụ quản lý
hiệu quả nhất. Vì vậy việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh hưởng lớn tới hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý nắm bắt thông tin về doanh
nghiệp chính xác, kịp thời nhất. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD chỉ là
một phần trong công tác kế toán nói chung của doanh nghiệp. Song nó lại là một phần
hành quan trọng ảnh hưởng không nhỏ đến toàn bộ KQKD của doanh nghiệp.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Hợp Đức, tôi đã nhận thấy rằng
tập thể nhân viên của Công ty TNHH Hợp Đức rất đoàn kết, tích cực hoạt động, phấn
đấu không ngừng vì vì sự phát triển của công ty
Về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi chí và KQKD,
công ty đã thực hiện đúng theo quy định hiện hành và có sáng tạo để phù hợp với điều
kiện kinh doanh của công ty. Bộ máy công ty không ngừng phát huy vai trò của mình
góp phần không nhỏ vào thành công của công ty. Hệ thống sổ sách chứng từ được tổ
chức khá đầy đủ, chặt chẽ và quản lý một cách khoa học. Hệ thống báo cáo tài chính
được lập đầy đủ và đúng thời hạn quy định. Đồng thời công ty có sử dụng sự hỗ trợ
của máy vi tính trong công tác kế toán. Nói chung, công tác kế toán đạt nhiều ưu điểm
đáng kể, để hoàn thiện hơn cần phải cần khắc phục môt số hạn chế tồn tại như: Nên
mở sổ chi tiết cho TK chi phí quản lý kinh doanh để dễ dàng theo dõi các khoản chi
phí, để cho việc cung cấp thông tin một cách nhanh hơn, giảm áp lực cũng như khối
lượng công việc cho kế toán công ty nên sử dụng phần mềm kế toán.
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:CPQLDN, CPBH trong đó bao
gồm như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng, chí
phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí tiền điện nước, .
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng lương, bảng tính và phân bổ khấu hao,
bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ, phiếu chi, giấy báo nợ ...
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK642 để hạch toán, TK này kế toán
không theo dõi chi tiết trên TK cấp 2.
Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK642, và một số sổ chi tiết TK khác
Trình tự hạch toán:Hàng ngày các chứng từ phát sinh được kế toán tập hợp
lại cuối tháng tiền hành ghi sổ,Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp các chứng từ kế toán
cùng loại để lập bảng kê chứng từ gốc: cụ thể là bảng kê ghi Có TK111, ghi Có
SVTH: Nguyễn Thị Bình 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
TK112. Căn cứ vào bảng kê, bảng phân bổ khấu hao, kế toán ghi sổ chi tiết, đồng
thời từ bảng kê kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi sổ cái
TK642. Cuối năm tập hợp số liệu trên TK642 để lập báo cáo kết quả HĐKD.
Ví dụ 8: Ngày 04/12/2013 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 6060 kế toán sẽ lập
phiếu chi số 4 (phụ lục số 11) thanh toán chi phí tiếp khách số tiền 2,537,000 đồng.
Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào liên 3 hóa đơn GTGT và phiếu chi phản ánh:
Nợ TK642: 2,306,364 đồng
Nợ TK133: 230,636 đồng
Có TK 111: 2,537,000 đồng
Ví dụ 9: Ngày 04/12/2013 nhận đượcGBN (Phụ lục 12) của ngân hàng
Viettinbank số tiền doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng về phí quản lý TK là 22,000
đồng. Cuối tháng kế toán căn cứ vào GBN, kế toán sẽ phản ánh:
Nợ TK 642: 22,000 đồng
Có TK 112: 22,000 đồng
Ví dụ 10: Ngày 9/12/2013 căn cứ vào hóa đơn số 59193 kế toán sẽ lập phiếu chi
số 16 (Phụ lục 13)thanh toán tiền Dầu Diesel với số tiền là 892,400 đồng. Cuối tháng
kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu chi số 16, kế toán sẽ phản ánh:
Nợ TK 642: 811,273 đồng
Nợ TK 133: 81,127 đồng
Có TK111: 892,400 đồng
Hàng ngày các chứng từ phát sinh được kế toán tập hợp lại cuối tháng mới tiến
hành ghi sổ.
Cuối tháng kế toán sẽ tập hợp các Hóa đơn GTGT số 6060, số 59193 để lập
bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK 111 và căn cứ vào GBN của ngân hàng Viettinbank
để lập bảng kê ghi Có TK 112. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê và bảng tính khấu hao,
bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng lương kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ ghi
giảm tiền mặt, chứng từ ghi sổ ghi giảm tiền gửi ngân hàng, chứng từ ghi sổ ghi nhận
chi phí quản lý kinh doanh (phần chi phí không thuộc vào chứng từ ghi sổ ghi giảm
tiền mặt và chứng từ ghi sổ ghi giảm tiền gửi ngân hàng) và thực hiện kết chuyển chi
phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời căn cứ
vào bảng kê kế toán sẽ tiến hành ghi vào sổ chi tiết các TK liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.18: Bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK111
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
Đ/c: 5/7 Lê Thánh Tôn
MST: 3300527755
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC
Tháng 12 năm 2013
Ghi Có TK 111
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải Tổng số
Ghi Có TK
Ngày tháng Số CT 642 311 112 NAVI 311 3334 635 334 811 3331 133
03/11 PC01 Dầu Diesel 7,005,600 6,368,727 636,873
03/12 PC02 Nộp tiền vào T-K 80,000,000 80,000,000
03/12 PC03 Nộp tiền vào T-K 130,000,000 130,000,000
04/12 PC04 Trả tiền tiếp khách 2,537,000 2,306,364 230,636
05/12 PC05 Trả tiền tiếp khách 2,650,000 2,590,909 59,901
05/12 PC06 Nộp thuế GTGT tháng 7/2013 11,631,518 11,631,519
05/12 PC09 Tiếp khách 3,520,000 3,200,000 320,000
.
09/12 PC15 Nộp tiền vào T-K 70,000,000 70,000,000
09/12 PC16 Dầu Diesel 892,400 811,273 81,127
10/12 PC17 Nộp tiền vào T-K 20,000,000 20,000,000
.
18/12 PC33 Trả tiền vay ngân hàng 50,184,722 50,000,000 184,722
27/12 PC43 Trả tiền trúng
thưởng 3,100,000 3,100,000
...
Tổng cộng 2,265,821,997 31,180,817 600,000,000 1,535,940,000 50,000,000 2,050,826 184,722 25,320,000 3,100,000 15,127,549 2,918,083
Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.19: Bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK112
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC
5/7 Lê Thánh Tôn Tháng 12 năm 2013
MST: 3300527755 Ghi Có TK 112
Chứng từ
Diễn giải Tổng số
Ghi Có TK
Ngày tháng Số CT 331 642 111
NAVIBANK
03/12/2013 UNC1 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 210,000,000 210,000,000
05/12/2013 UNC2 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 65,000,000 65,000,000
06/12/2013 UNC3 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 50,000,000 50,000,000
07/12/2013 UNC4 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 30,000,000 30,000,000
09/12/2013 UNC5 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 90,000,000 90,000,000
10/12/2013 UNC6 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 50,000,000 50,000,000
11/12/2013 UNC7 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 55,000,000 55,000,000
27/12/2013 UNC23 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 44,000,000 44,000,000
28/12/2013 UNC24 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 46,000,000 46,000,000
30/12/2013 UNC25 Chuyển trả tiền hàng nhà máy bia 15,000,000 15,000,000
Tổng 1,535,940,000 1,535,940,000 0 0
VIETTINBANK
12/12/2013 GBN Rút tiền nhập quỹ 90,800,000
90,800,000
04/12/2013 GBN Phí quản lý tài khoản 22,000
22,000
Tổng 90,822,000
22,000 90,800,000
Tổng cộng 1,626,762,000 1,535,940,000 22,000 90,800,000
Huế, Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ ghigiảm tiền mặt
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:..02
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: Đồng
Chứng Từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có
02 31/12 Chi phí trong tháng 642 31,180,817
'' '' Thuế GTGT đầu vào 133 2,918,083
'' '' Nộp tiền vào tài khoản 112 1,535,940,000
'' '' Trả lãi vay ngân hàng 635 184,722
'' '' Nộp thuế GTGT tháng 7, 10 3331 15,127,549
'' '' Trả nợ vay ngân hàng 311 50,000,000
'' '' Trả nợ vay ngoài 311 600,000,000
'' '' Nộp thuế TNDN quý III 3334 2,050,826
'' '' Chi tiền bật nắp trúng
thưởng 811 3,100,000
'' '' Chi lương tháng 11/2013 334 25,320,000
'' '' Tiền mặt 111
Cộng: 2,265,821,997
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổghi giảm tiền gửi ngân hàng
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:..04
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: Đồng
Chứng Từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có
04 31/12 Chuyển trả tiền hàng 331 1,535,940,000
'' '' Phí quản lý tài khoản 642 22,000
'' '' Rút tiền gửi nhập quỹ 111 90,800,000
'' '' Tiền gửi ngân hàng 112
Cộng: 1,626,762,000
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình 61
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ ghi nhận chí phí quản lý kinh doanh
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:..09
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Chứng Từ Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có
09 31/12 Phân bổ khấu hao 214 21,842,596
'' '' Phân bổ chi phí lương 334 25,320,000
'' '' Phân bổ lốp ô tô+tủ tài liệu 142 3,029,695
'' '' Phân bổ máy vi tính 153 309,090
'' '' Chi phí quản lý kinh doanh 642
Cộng: 50,501,381
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:..12
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Chứng Từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có
12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 81,704,198
'' '' Xác định kết quả kinh doanh 911
Cộng: 81,704,198
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 02; 04; 09 và chứng từ ghi sổ số 12 kế
toán sẽ tiến hành ghi sổ cái TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.24: Trích sổ cái TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
Đ/c: 5/7 Lê Thánh Tôn
MST: 3300527755 Sổ Cái
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642
ĐVT: Đ ồ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Năm 2013
Tháng 12/2013
31/12 02 31/12 Chi phí trong tháng 111 31,180,817
" 04 " Phí quản lý tài khoản 112 22,000
" 09 " Phân bổ lương 334 25,320,000
" " " Phân bổ lốp ô tô + tủ tài liệu +
ghế vp + xăm lốp 142 3,029,695
" " " Phân bổ công cụ dụng cụ quý 4 153 309,090
" " " Phân bổ khấu hao 4 214 21,842,596
" 12 " Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 81,704,198
Cộng phát sinh tháng 12 81,704,198 81,704,198
Số dư cuối kỳ
Cộng phát sinh 12 tháng
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4.3. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty là các khoản lãi vay ngân hàng phải trả trong kỳ.
Công ty hiện tại đang sử dụng các khoản vay ngân hàng chủ yếu tại ngân hàng
Navibank
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, phiếu chi, khế ước vay.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK635 để hạch toán chi phí tài chính
Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK635 và một số sổ chi tiết liên
quan khác.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Trình tự hạch toán: Trong trường hợp nếu trả lãi vay bằng tiền gửi thì kế
toán sẽ căn cứ vào bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK112 để lập chứng từ ghi sổ
ghigiảm tiền gửi ngân hàng, trường hợp nếu trả lãi vay bằng tiền mặt kế toán sẽ căn cứ
vào bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK111 để ghi chứng từ ghi sổ ghigiảm tiền mặt và
một số tài khoản liên quan khác..Từ chứng từ ghi sổ kế toán sẽghi vào sổ cái TK635.
Cuối năm tổng hợp số liệu trên TK635 để lập báo cáo kết quả HĐKD.
Ví du 11: Ngày 18/12/2013 căn cứ vào PC33 (phụ lục 13) về việc trả gốc và lãi
vay ngân hàng Navibank với số tiền là 50,184,722 đồng. Trong đó chi phí lãi vay là
184,722 đồng. Cuối tháng kế toán chi phí lãi vay như sau:
Nợ TK 635: 184,722 đồng
Có TK 111: 184,722 đồng
Trong tháng 12 năm 2013 công ty chi trả lãi vay bằng tiền mặt nên cuối tháng
căn cứ vào PC33 kế toán sẽ lập bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK111 (Biểu 2.18). Căn
cứ vào bảng kê chứng từ ghi Có TK111 kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổghi giảm tiền
mặt (Biểu 2.20) và đồng thời sẽ lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phítài chính, đồng
thời từ bảng kê kế toán sẽ ghi vào sổ quỹ và một sổ sổ chi tiết liên quan khác.
Biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phítài chính
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:..13
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Chứng Từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có
13 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính
635 184,722
'' ''
Xác định kết quả kinh
doanh 911
Cộng:
184,722
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình 64
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 02 và số 13 kế toán sẽ ghi sổ cái TK635 – Chi phí
tài chính.
Biểu 2.26: Trích sổ cái TK635 – Chi phí tài chính
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
Đ/c: 5/7 Lê Thánh Tôn
MST: 3300527755 Sổ Cái
Tài khoản: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
ĐVT: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Năm 2013
Tháng 12
31/12 02 31/12 Trả lãi tiền vay 111 184,722
" 13 " Kết chuyển chi phí tài chính 911 184,722
Cộng số phát sinh tháng 12 184,722 184,722
Số dư cuối kỳ
Cộng phát sinh của 12 tháng
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.4.4. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác phát sinh trong doanh nghiệp năm 2013 là các khoản tiền chi trả
nắp chai trúng thưởng chương trình “Lon phát tiếng, phát lộc đợt 4”
Chứng từ sử dụng: Danh sách khách hàng nhận tiền thưởng có chữ ký của
khách hàng, phiếu chi
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí khác kế toán sử dụngTK811 – Chi
phí khác.
Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ cái TK811, sổ quỹ
Trình tự hạch toán: Căn cứ vào số lương nắp chai khách hàng mang tới và
căn cứ vào số tiền nhận được từ nhà máy bia kế toán sẽ lập danh sách khách hàng nhận
tiền thưởng, sau đó chuyển danh sách đó cho Giám đốc ký nhận, đóng dấu . Khi khách
SVTH: Nguyễn Thị Bình 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
hàng nhận tiền thì sẽ ký nhận thì kế toán sẽ lập phiếu chi và khách hàng ký nhận vào
danh sách khách hàng nhận tiền nhận tiền thưởng và nhận số tiền được trúng thưởng.
Ví dụ 12: Ngày 27/12/2013 căn cứ vào danh sách khách hàng ký nhận để nhận
tiền thưởng chương trình “lon phát tiếng, phát lộc đợt 4” kế toán sẽ lập phiếu chi phiếu
chi số 43 (phụ lục số 14). Cuối tháng căn trên 2 chứng từ đó kế toán sẽ phản ánh sẽ
phản ánh nghiệp vụ trả thưởng cho khách hàng như sau:
Nợ TK 811: 3,100,000 đồng
Có TK 111: 3,100,000 đồng
Do các nghiệp vụ phát sinh chi phí khác là ít, đồng thời khi phát sinh các nghiệp
vụ này đều chi bằng tiền mặt nên thay vì lập bảng kê chứng từ gốc TK ghi Nợ TK811
thì kế toán căn cứ vào phiếu chi số kế toán sẽ lập bảng kê chứng từ gốc ghi Có TK111
(Biểu 2.18). Vì vậy mà cuối tháng căn cứ vào bảng kê chứng từ gốc ghi có TK 111 kế
toán sẽ lập chứng từ ghi sổ ghi giảm tiền mặt (Biểu 2.20) và chứng từ ghi sổ kết
chuyển chi phí khác. Đồng thời căn cứ vào bảng kê đó kế toán sẽ ghi vào một sổ sổ chi
tiết liên quan: sổ quỹ.
Biểu 2.27: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí khác
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:..14
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: Đồng
Chứng Từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền Ghi chú Số Ngày tháng Nợ Có
14 31/12 Kết chuyển chi phí khác
811 3,100,000
" " Xác định kết quả kinh doanh 911
Cộng: 3,100,000
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 02 và 14 kế toán ghi sổ cái TK811
SVTH: Nguyễn Thị Bình 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.28: Trích sổ cái TK811 – Chi phí khác
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
Đ/c: 5/7 Lê Thánh Tôn
MST: 3300527755 Sổ Cái
Tên tài khoản: Chi phí khác
Số hiệu: 811 ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Năm 2013
Tháng 12
31/12 02 31/12 Tiền bật nắp trúng thưởng trả cho khách hàng 111 3,100,000
" 14 " Kết chuyển chi phí khác 911
3,100,000
Cộng số phát sinh tháng 12 3,100,000 3,100,000
Số dư cuối kỳ
Cộng phát sinh của 12 tháng
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.4.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với mức thuế suất là 25% trên thu nhập
chịu thuế. Hàng quý công ty phải tính thuế TNDN tạm tính
Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế
TNDN
Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK821, sổ quỹ .
Trình tự hạch toán: Căn cứ vào kết quả hoạt động SXKD, hàng quý công ty
kê khai số thuế TNDN tạm tính nhưng không hạch toán vào TK821 mà chỉ khi nào
nộp thuế TNDN tạm tính của quý đó thì ghi giảm trực tiếp trên TK 3334. Cuối năm tài
chính kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN và phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm
tính của quý IV, nộp thuế TNDN. Khi xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp kế
toán hạch toán vào TK821.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Ví dụ 13: Ngày 31/12/2013, Công ty tạm tính số thuế TNDN quý 4 là : 2.050,826
đồng nhưng kế toán không thực hiện hạch toán ghi tăng chi phí thuế TNDN mà kế toán
chỉ ghi khi vào TK 821 khi xác định số thuế TNDN thực phải nộp của năm đó.
Với lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2013 là đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong năm 2013 là 17,389,810* 25% = 4,347,453 đồng
Trong năm tài chính năm 2013, kế toán tính số thuế TNDN phải nộp và hạch
toán như sau:
Nợ TK 821: 4,347,453 đồng
Có TK 3334: 4,347,453 đồng
Sau đó sẽ tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 4,347,453 đồng
Có TK 821: 4,347,453 đồng
Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ ghi nhận chi phí thuế TNDN
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:..15
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: Đồng
Chứng Từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số Tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
15 31/12 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3334 4,347,453
" " Chi phí thuế TNDN 821
Cộng: 4,347,453
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình 68
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.30: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí thuế TNDN
Đơn vị : CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:..16
Ngày 31 tháng 12 năm 2013 ĐVT: Đồng
Chứng Từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số Tiền Ghi chú
Số Ngày tháng Nợ Có
16 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
821 4,347,453
" " Xác định kết quả kinh doanh 911
Cộng: 4,347,453
Kèm Theo : Bảng kê chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 15 và số 16 kế toán tiến hành ghi
sổ cái TK821 – Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp
Biểu 2.31: Trích sổ cái TK821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
Đ/c: 5/7 Lê Thánh Tôn MST: 3300527755 SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu: 821 ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Năm 2013
Tháng 12
31/12 15 31/12 Chi phí thuế TNDN 3334 4,347,453
" 16 " Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 4,347,453
Cộng số phát sinh của tháng 12 4,347,453 4,347,453
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Bình 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Dùng để xác định
kết quả HĐKD của công ty trong một kỳ kế toán.
Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển từ các TK trung gian để xác
định KQKD.Từ đó sẽ kết chuyển được lỗ lãi trong kỳ. Trong năm công ty có lãi là
13,042,357 đồng. Mẫu sổ cái TK 421được trình bày phụ lục số (16)
222
Sơ đồ 2.4: Xác định kết quả kinh doanh
TK632
81,704,198
3,100,000
TK635
184,722
TK811
TK821
3,100,000
4,347,453
TK711
TK421
8,665
TK511
TK642
1,916,472,273
TK911
TK515
1,971,845,822
13,042,357
SVTH: Nguyễn Thị Bình 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.32: Trích sổ cái TK911 – Xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
Đ/c: 5/7 Lê Thánh Tôn
MST: 3300527755 SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định KQKD
Số hiệu: 911
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Năm 2013
Tháng 12/2013
31/12 06 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 511 1,971,845,822
" 10 " Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 8,665
" 11 " Kết chuyển thu nhập khác 711 3,100,000
" 08 " Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1,916,472,273
" 12 " Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 81,704,198
" 16 " Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 4,347,453
" " Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 421 13,042,357
" 13 " Kết chuyển chi phí tài chính 635 184,722
"
14 " Kết chuyển chi phí khác 811 3,100,000
Cộng số phát sinh tháng 12 2,018,851,003 1,974,954,487
Số dư cuối kỳ
Cộng phát sinh 12 tháng
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Bình 71
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỢP ĐỨC
Một trong những vấn đề cơ bản mà các nhà lãnh đạo doanh nghiệp hiện nay quan
tâm đó là làm sao có thể đứng vững được trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh
khốc liệt. Muốn làm như vậy doanh nghiệp cần phải tạo được niềm tin ở khách hàng,
có như vậy thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn để bù đắp chi phí và có lãi. Để làm
được như vậy thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định KQKD.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hợp Đức, được quan sát thực tế
công tác kế toán tại Công ty. Tuy khả năng còn hạn chế song với kiến thức đã được
học ở trường em xin đưa ra một số nhận xét của mình về công tác kế toán chung và
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng.
3.1. Đánh giá công tác kế toán tại đơn vị
3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Hợp Đức
Nhìn chung công tác hạch toán kế toán của Công ty đã đảm bảo áp dụng đúng
chế độ kế toán của nhà nước ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006, phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, đáp ứng được yêu cầu quản lý,
kế toán doanh thu, chi phí làm cơ sở để xác đinh KQKD, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế với nhà nước.
Về hình thức kế toán: Hình thức kế toán đơn vị áp dụng là hình thức chứng từ
ghi sổ: Đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán..
Bộ máy kế toán: Được tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được gửi đến phòng kế toán để kiểm tra và ghi chép vào sổ sách. Hình
thức này gọn nhẹ, giúp cho kế toán phát huy đủ vai trò, chức năng của mình, đảm cho
công tác kế toán được thực hiện một cách hiệu quả.
Về hệ thống sổ kế toán: Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán tại công ty được tổ
chức đầy đủ, khoa học, chặt chẽ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Việc lập
các bảng kê chứng từ gốc ghi Nợ, Có TK111, 112 thay cho việc phải lập bảng kê cho
các TK 511, 515, 711, 811 đã làm giảm đi khối lượng công việc của kế toán nhưng
SVTH: Nguyễn Thị Bình 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
vẫn đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời chính xác và dễ dàng kiểm tra, chỉnh sửa khi
có sai sót.
Về hệ thống tài khoản: Công ty sử dụng hệ thống TK phù hợp với quyết định
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006.
Về kế toán viên: Có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn cao đồng
thời có thể đảm nhiệm nhiều khâu công việc. Kế toán trưởng luôn theo sát và chỉ đạo
kịp thời công tác kế toán của kế toán viên, giúp hạn chế được sai sót trong hạch toán.
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty
Ưu điểm
Nhìn chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD của công ty
tuân theo đúng chế độ do BTC ban hành. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh công ty
có đầy đủ chứng từ và sổ sách để theo dõi.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD được bộ phận kế toán ghi
chép đầy đủ, chính xác về tình hình bán hàng hóa, giá trị xuất kho, phản ánh chính xác
doanh thu bán hàng, GVHB, chi phí quản lý kinh doanh, và xác định KQKD.
Về hệ thống tài khoản kế toán: Công ty đã sử dụng hệ thống TK về kế toán
doanh thu, chi phí và xác định KQKD theo đúng chế độ hiện hành đồng thời có mở
các TK chi tiết cho từng loại hàng hóa, từng khách hàng tạo điều kiện cho việc đối
chiếu và kiểm tra khi cần thiết.
Về hệ thống sổ sách: Hệ thống sổ sách phù hợp với chế độ kế toán hiện hành
trong việc theo dõi công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD, rõ ràng, dễ
hiểu. Kế toán thực hiện việc ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên bảng
kê chứng từ gốc, sổ chi tiết, sổ cái. Ngoài ra hàng tháng kế toán còn phản ánh tình hình
Nhập – xuất – tồn hàng hóa của từng loại hàng hóa lên bảng tổng hợp Nhâp – xuất- tồn
để theo dõi chính xác công tác dự trữ hàng hóa, phục vụ công tác bán hàng.
Tổ chức luân chuyển chứng từ: Việc tổ chức luân chuyển chứng từ được tổ chức
chặt chẽ khoa học và đúng quy định của BTC và phù hơp với yêu cầu của nhà quản lý.
Về hình thức kế toán: Việc áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán, giúp cho
doanh nghiệp giảm bớt công việc làm bằng thủ công, tiết kiệm được thời gian.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm thì trong việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định KQKD tại công ty TNHH Hợp Đức còn có một số hạn chế:
Về bộ máy kế toán: Số lượng nhân viên kế toán không đủ để quản lý từng phần
hành kế toán riêng biệt điều này đôi lúc dẫn đến sự trùng lặp hoặc sai sót khi tiến hành
hạch toán tại công ty.
Về thời gian ghi sổ: Hàng ngày tất cả các chứng từ phát sinh kế toán không ghi
luôn mà tập hợp tất cả các chứng từ để cuối tháng mới ghi một lần như vậy khối lượng
công việc cuối tháng rất nhiều dễ gây áp lực cho kế toán cũng như là thời gian nộp các
báo cáo, nộp tờ khai Như vậy không tránh khỏi những sai sót.
Về hệ thống sổ sách
Kế toán không mở tài khoản cấp 2 của TK511để phân biệt doanh thu bán hàng
và doanh thu cung cấp dịch vụ vì vây khó khăn trong việc theo dõi và kiểm tra.
TK642 được mở ra để theo dõi tất cả các chi phí liên quan đến quản lý kinh
doanh, công ty không mở TK cấp 2 để theo dõi riêng CPBH và CPQLDN.
Hiện công ty chưa mở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, do vậy công ty không có cơ sở
để quản lý chứng từ ghi sổ.
Hiện công ty có mở sổ chi tiết bán hàng nhưng sổ chi tiết bán hàng lại không
được ghi đầy đủ mới chỉ thể hiện được tiền hàng, tiền thuế còn chưa thể hiện được số
lượng, đơn giá.
Về cách hạch toán:
Về hạch toán chi phí tài chính: Trong tháng 12/2013 công ty có nộp tiền vào TK
rồi mới thực hiện việc trả lãi vay nhưng kế toán không thực hiện ghi qua TK112 mà kế
toán ghi giảm trực tiếp trên TK111. Như vậy chưa tuần thủ quy định chung.
Cách ghi sổ chứng từ trong chứng từ ghi sổ là chưa phù hợp.Cột số CT trong
chứng từ ghi sổ là ghi số chứng từ nhưng kế toán ghi sổ chứng từ ghi sổ.
Về quy trình luân chuyển chứng từ: Việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của
chứng từ là điều kiện không thể thiếu nhưng đôi lúc các chứng từ, hóa đơn được lưu
tại các quyển lại thiếu chữ ký của Giám đốc, hoặc người có liên quan.
Về hình thức kế toán: Công ty hiện đang sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ.Trong
công tác tổ chức kế toán tại Công ty đã sử dụng máy vi tính nhưng đơn thuần chỉ là để ghi
SVTH: Nguyễn Thị Bình 74
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
nhận các chứng từ kinh tế phát sinh trên Excel, khối lượng công việc nhiều nên sẽ vất vả
cho kế toán, gây áp lực công việc cho kế toán.
Về theo dõi công nợ: Măc dù các khoản nợ vẫn được theo dõi và quản lý chặt
chẽ nhưng các khoản nợ vẫn không thu hồi được và có xu hướng tăng. Tuy nhiên công
ty vẫn chưa có kế hoạch lập dự phòng cho các khoản phải thu này.
3.2. Một số các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hợp Đức
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán
Hiện nay bộ máy kế toán của công ty còn khá đơn giản, số lượng nhân viên kế
toán không đủ để quản lý từng phần hành kế toán riêng lẻ (kế toán công nợ; kế toán
ngân hàng, quỹ). Trong tương lai nếu công ty có đủ nguồn lực tài chính công ty nên
tuyển thêm một vài nhân viên kế toán để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn.
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách
Để có cơ sở quản lý chứng từ ghi sổ và để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân
đối số phát sinh trước khi lập BCTC công ty nên mở sổ đăng ký chứng từ theo mẫu:
Bảng 3.1: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền Ghi chú
Số CT Ngày tháng
Kèm theo:chứng từ gốc
Hiện nay công ty có mở sổ chi tiết bán hàng,nhưng sổ chi tiết bán hàng có nhược
điểm là mới chi thể hiện được tiền hàng và tiền thuế GTGT trên mỗi hóa đơn mà chưa
thể hiện được đơn giá, số lượng từng lần bán hàng. Theo em kế toán công ty nên ghi
đầy đủ các chỉ tiêu trên mẫu sổ chi tiết bán hàng để có sở đối chiếu khi cần thiết.
Ngoài ra hiện nay công ty đang hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến quá trình BH&QLDN vào chung một TK642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
Như vậy khó khăn trong việc phân tích CPBH và CPQLDN của công ty. Vì vậy công
ty nên mở TK cấp 2 để theo dõi riêng biệt CPBH và CPQLND.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 75
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
3.2.3. Hoàn thiện cách hạch toán
Đối với nghiệp vụ trả lãi vay ngân hàng công ty có nộp tiền vào TK rồi mới thực
hiện trả lãi vay công ty nên hạch toán qua TK112
3.2.4. Hoàn thiện chính sách bán hàng
Bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ bán hàng cho nhân viên
Công ty nên thường xuyên có chính sách hỗ trợ nâng cao nghiệp vụ bán hàng cho
nhân viên kinh doanh để đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, đồng thời tìm hiểu
khách hàng mới và thị trường tiêu thụ mới. Bên cạnh đó công ty cần có những chính
sách khuyến khích nhân viên trong công ty tích cực lao động, đạt nhiều thành tích và
luôn có sáng kiến trong lao động.
3.2.5. Tiết kiệm chi phí
Từ những phân tích, có thể thấy được khoản mục chi phí quản lý kinh doanh lớn
có xu hướng tăng qua các năm điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động
SXKD. Để tiết kiệm chi phí công ty nên xây dựng hệ thống định mức chi phí bắt buộc
cho các bộ phận phòng ban sử dụng theo định mức này.
3.2.6. Về thời gian ghi sổ
Để giảm bớt khối lượng công việc của kế toán vào cuối tháng thì định kỳ khoản 5
ngày hoặc 10 ngày kế toán nên tiến hành ghi sổ chi tiết một lần.
Mặc dù công ty đã sử dụng máy tính trong công tác kế toán nhưng mới đơn thuần
chỉ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì vậy để cho công tác kế toán được thực
hiện một cách nhanh, chính xác công ty nên cài đặt phần mềm kế toán phù hợp với
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kế
toán máy cho các kế toán viên đảm bảo kế toán máy trở thành công cụ cập nhập xử lý
cung cấp và lưu trữ thông tin cho người sử dụng.
3.2.7. Hình thức kế toán
Để cho công tác kế toán thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác..Nên chăng
công ty đầu tư phần mềm kế toán phù hợp với tính chất công việc của doanh nghiệp,
để tăng hiệu quả công tác kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong điều kiện kinh doanh trong cơ chế thị trường như hiện nay, vấn đề quản lý
tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó đòi hỏi doanh
nghiệp phải hết sức thận trọng, nhạy bén trong mỗi quyết định tài chính. Trong chiến
lược về quản lý, kế toán luôn giữ một vai trò hết sức quan trọng, nó là công cụ quản lý
hiệu quả nhất. Vì vậy việc tổ chức hạch toán khoa học, hợp lý ảnh hưởng lớn tới hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý nắm bắt thông tin về doanh
nghiệp chính xác, kịp thời nhất. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD chỉ là
một phần trong công tác kế toán nói chung của doanh nghiệp. Song nó lại là một phần
hành quan trọng ảnh hưởng không nhỏ đến toàn bộ KQKD của doanh nghiệp.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH Hợp Đức, tôi đã nhận thấy rằng
tập thể nhân viên của Công ty TNHH Hợp Đức rất đoàn kết, tích cực hoạt động, phấn
đấu không ngừng vì vì sự phát triển của công ty
Về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi chí và KQKD,
công ty đã thực hiện đúng theo quy định hiện hành và có sáng tạo để phù hợp với điều
kiện kinh doanh của công ty. Bộ máy công ty không ngừng phát huy vai trò của mình
góp phần không nhỏ vào thành công của công ty. Hệ thống sổ sách chứng từ được tổ
chức khá đầy đủ, chặt chẽ và quản lý một cách khoa học. Hệ thống báo cáo tài chính
được lập đầy đủ và đúng thời hạn quy định. Đồng thời công ty có sử dụng sự hỗ trợ
của máy vi tính trong công tác kế toán. Nói chung, công tác kế toán đạt nhiều ưu điểm
đáng kể, để hoàn thiện hơn cần phải cần khắc phục môt số hạn chế tồn tại như: Nên
mở sổ chi tiết cho TK chi phí quản lý kinh doanh để dễ dàng theo dõi các khoản chi
phí, để cho việc cung cấp thông tin một cách nhanh hơn, giảm áp lực cũng như khối
lượng công việc cho kế toán công ty nên sử dụng phần mềm kế toán.
Sau khi hoàn thành đề tài, đối chiếu với mục tiêu đề ra từ đầu bài, đề tài đã đạt
được một số kết quả sau: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi
phí và xác định KQKD, khái quát một số đặc điểm của đơn vị, thị trưởn tiêu thụ, tìm
hiểu thực tế về công tác kế toán nói chung đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác
định KQKD, từ đó tôi đã đưa ra đã đưa ra các đánh giá, nhận xét và một số giải pháp
SVTH: Nguyễn Thị Bình 77
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng.
Mặc dù vậy, do những giới hạn nhất định của đề tài về mặt thời gian nghiên cứu
cũng như là sự hạn chế về kiến thức của bản thân và một số điều kiện khách quan
khác. Đề tài chỉ đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
KQKD của công ty dựa trên số liệu năm 2013, vì vậy nếu có thời gian nghiên cứu tôi
sẽ đi sâu vào nghiên cứu các phần hành khác tại công ty để có cái nhìn toàn diện hơn
về công tác kế toán tại công ty, Ngoài ra đề tài cũng chưa thu thập được đầy đủ các
loại sổ sách, các loại thẻ, phiếu, các loại chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan đến
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD. Đề tài cũng chưa đi sâu vào
phân tích KQKD của công ty với các đối thủ cạnh tranh để thấy rõ được vị trí của công
ty trên thị trưởng.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Phan Thi Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Huế 2008.
2. NGƯT. Phan Đình Ngân, “Kế toán tài chính”, Huế 2008.
3. Nguyễn Phú Giang, “Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ”,
NXB Tài Chính năm 2004
4. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
5. Th.S Trịnh Văn Sơn, “Phân tích hoạt động kinh doanh”, Đại học kinh tế Huế,
TP Huế, 2000
6. Các trang Web: www.tailieu.vn
7. Khoa luận tham khảo:
- Lê Thị Ngọc Lý, “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty trách nhiệm thương mại Tấn Thạch.
- Nguyễn Đức Mạnh, “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công
ty TNHH TM Hùng Tiến” (Nguồn Internet)
- Đặng Thị Mỹ Nhiều, “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thiết bị điện Tín Quang”
8. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng BTC.
SVTH: Nguyễn Thị Bình 79
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 1
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/11P
Liên 3: Nội bộ
Ngày 1 tháng 12 năm 2013 Số: 0002607
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỢP ĐỨC
Mã số thuế: 33002775
Địa chỉ: Số 5 kiệt 7 Lê Thánh Tôn - Thành Phố Huế
Điện thoại: 054.3531757 *Fax: 054.3531757
Số tài khoản: 102010000816634 tại Ngân hàng Công thương VN - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Bia Huế
Mã số thuế: 3300100586
Địa chỉ: 243 Nguyễn Sinh Cung, Phú Thượng, Phú Vang, TT Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Hoa hồng 2% tháng 11/2013 Đồng 45,989,454
Cộng tiền hàng : 45,989,454
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 4,598,946
Tổng cộng tiền thanh toán: 50,588,400
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm tám mươi tám ngàn bốn trăm đồng chẵn
Người bán hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký. Đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 2
RMI202PB
NGAN HANG CONG THUONG VIET NAM
Chi nhanh : 00460 CN THUA THIEN HUE - NHTMCP CONG THUONG VN
Ngày : 10/12/2013
Thoi gian in : 17:46:02
LENH CHUYEN TIEN DEN
So Chuyen Tien : 460113121150123
Ngay Giao Dich : 11-12-13 16:31:06
Tinh trang : Close/Paid of
Ma San Pham : IL6 ĐEN TU IBPS
So Thu Tu : 000000123
Ngan Hang Gui Dien : 79303001 NHTMCP SAI GONTHUONG TIN TP HCM
Ngan Hang Nhan Dien : 00460 CN THUA THIEN HUE - NHTMCP CONG THUONG VN
Ten Nguoi Chuyen : CTY TNHH BIA HUe
Dia Chi :
Nguoi Thu Huong : CTY TNHH HOP DUC
Tai Khoan Nguoi Huong : 102010000816634
Dia Chi Nguoi Huong : NHTMCP CN THUA THIEN HUE
Loai Tien Te : VND
Só Tien : 50,588,400
So Tien Bang Chu : Nam muoi trieu nam tram tam muoi tam nghin bon tram dong chan ./.>
Noi Dung : 10008210 - CTY TNHH BIA HUE CT HOA HONG T11/13-
HĐ 0002607 - CTY TNHH HOP DUC
Giao Dich Vien Kiem soat vien
End of Report
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 3
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/11P
Liên 3: Nội bộ
Ngày 3 tháng 12 năm 2013 Số: 0002610
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỢP ĐỨC
Mã số thuế: 33002775
Địa chỉ: Số 5 kiệt 7 Lê Thánh Tôn - Thành Phố Huế
Điện thoại: 054.3531757 *Fax: 054.3531757
Số tài khoản: 102010000816634 tại Ngân hàng Công thương VN - Chi nhánh Thừa thiên Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CT TNHH du lịch Mondial Huế
Mã số thuế: 330036364
Địa chỉ: 17 Nguyễn Huệ - TP Huế
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Bia Huda lon 33 "24L/T" Thùng 100 181,818 18,181,818
2 Bia Festival 33 "24C/K" Két 20 161,818 3,236,364
Cộng tiền hàng : 21,418,182
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 2,141,818
Tổng cộng tiền thanh toán: 23,560,000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu năm trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Người bán hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký. Đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 4
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AA/11P
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5 tháng 12 năm 2013 Số: 0002614
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HỢP ĐỨC
Mã số thuế: 33002775
Địa chỉ: Số 5 kiệt 7 Lê Thánh Tôn - Thành Phố Huế
Điện thoại: 054.3531757 *Fax: 054.3531757
Số tài khoản: 102010000816634 tại Ngân hàng Công thương VN - Chi nhánh Thừa thiên
Huế
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: DNTN Dân Dã Quán
Mã số thuế: 3300385187
Địa chỉ: 2/57 Hai Bà Trưng, TP Huế
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Bia Huda lon 45 "20C/K" Két 180 99,091 17,836,364
Cộng tiền hàng : 17,836,364
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 1,783,636
Tổng cộng tiền thanh toán: 19,620,000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người bán hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký. Đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 5
CT TNHH HỢP ĐỨC PHIẾU THU Mẫu số 02 - TT
ĐC : Số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn Huế Liên 1 Số: PT05 (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC MST 3300527755 Ngày 05/12/2013
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thế Long Quyển số:
Địa chỉ : số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn-Huế Nợ: 111
Lý do thu : Thu tiền bán hàng Có: 511/3331
Số tiền: 19,620,000 đồng
Viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 05/12/2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 6
Số bút toán : 9800034997
Ngày giao dịch: 31/12/2013
Giờ giao dịch: 01:12:09
GIẤY BÁO CÓ
Tài khoản ghi có : 102010000816634
Tên tài khoản : Công ty TNHH Hợp Đức
Số tiền ghi có :7,623 VND
Bằng chữ : Bảy ngàn sáu trăm hai mươi ba ngàn đồng
Ghi chú : Trả lãi nhập gốc
Giao dịch viên Kiểm soát
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 7
CÔNG TY TNHH BIA HUẾ
243 Nguyễn Sinh cung - Huế
Số: 01 (Q5)
PHIẾU XÁC NHẬN NẮP CHAI TRÚNG
THƯỞNG HỢP LỆ
Khách hàng: Công ty TNHH Hợp Đức
Thị trường: TP Huế
Ngày tháng
Số lương nắp trúng thưởng
Chai Bia Huda Hàng khuyến mãi (ghi rõ loại hàng gì)
26/12/2013
31 lon một trăm
Bằng chữ: Ba mốt lon trúng thưởng một trăm ngàn đồng
Tên chương trình: “Lon phát tiếng, phát lộc”
Đơn vị
Số lương nắp trúng thưởng
VNBPTH 1 NVBPTH 2
Công ty TNHH Hợp Đức
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHIẾU CHI
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Trả cho
: Công ty TNHH Hợp Đức
Đơn vị:
: Đại lý Bia ở Huế
Diễn giải
: Trả thưởng CT “Lon phát tiếng, phát lộc đợt 4”
Số tiền
: 3,100,000
Bằng chữ
: Ba triệu một trăm ngàn đồng chẵn
Tk đối ứng : 335130
Chứng từ gốc kèm theo
ư
Người có thẩm quyền Kế toán trưởng Người ghi Người nhận Thủ quỹ
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG NHẬN TIỀN THƯỞNG BẬT NẮP HUDA BẬT RA TÀI LỘC
THÁNG 12/2013
Ngày
tháng Họ tên Địa chỉ
Số lượng
đổi nắp
Huda
Thành
tiền
Tổng
nhận được Ký nhận
26/12 Hồ Thị Thảo Hạ 2, Thủy Xuân - Huế 5 100,000
500,000
26/12 Đặng Thị Lý Chung cư, Trường An,Huế 4 100,000
400,000
26/12 Đặng Văn Đức Lương quán - Thủy Biễu - Huế 5 100,000
500,000
26/12 Đặng Văn Thiện 27 HT Công Chúa - Huế 4 100,000
400,000
26/12 Đỗ Thị Tuyết 7 Lê Ngô Cát huế - Huế 6 100,000
600,000
26/12 Đỗ Văn Lành Thôn Hạ 1 - Thủy Xuân Huế 3 100,000
300,000
26/12 Dương Quang Hùng 211 Phan Bội Châu Huế 4 100,000
400,000
Tổng 31 700,000 3,100,000
Giám đốc
(ký,đóng dấu)
Người lập
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 8
CT TNHH HỢP ĐỨC PHIẾU THU Mẫu số 02 - TT
ĐC : Số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn Huế Liên 1 Số: PT36 (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC MST 3300527755
Ngày 26/12/2013
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thế Long Quyển số:
Địa chỉ : số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn-Huế Nợ: 111
Lý do thu : Tiền trúng thưởng bật nắp Huda Có: 711
Số tiền: 3,100,000đồng
Viết bằng chữ: Ba triệu, một trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 26/12/2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu, một trăm ngàn đồng chẵn
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC SỐ 9
Đơn vị: Công ty TNHH Hợp Đức PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: 5/7 Lê Thánh Tôn
Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Số: 03 QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC
Nợ: 632 Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Có: 156 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
Họ,tên người nhận hàng: Công ty TNHH Du lịch Mondial Huế Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất kho tại:
STT
Tên,nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, sản
phẩn, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bia Huda lon 33 "24L/T" Thùng 100 100 172,273 17,227,300
2 Bia festival "24C/K" Két 20 20 154,545 3,090,900
Cộng 120 120 20,318,200
CT: 2610
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký , ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 10
Đơn vị: Công ty TNHH Hợp Đức PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: 5/7 Lê Thánh Tôn
Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Số: 07 QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC
Nợ: 632 Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Có: 156 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
Họ,tên người nhận hàng: DNTN Dân Dã Quán
Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất kho tại:
STT
Tên,nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, sản
phẩn, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bia huda chai "20 C/K" Két 180 180 99,091 17,836,380
Cộng 180 180 17,836,380
CT: 2614
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 11
PHIẾU CHI Mẫu số 02 - TT
ĐC : Số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn Huế Liên 1 Số: PC 04 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC) MST 3300527755
Ngày 04/12/2013
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thế Long Quyển số:
Địa chỉ : số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn-Huế Nợ: 642/133
Lý do Chi : Thanh toán chi phí tiếp khách Có: 111
Số tiền: 2,537,000 đồng
Viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm ba mươi bảy ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 04/12/2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm ba mưoi bảy ngàn đồng chẵn
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 12
Số bút toán : 9800034900
Ngày giao dịch: 04/12/2013
Giờ giao dịch: 08:45:02
GIẤY BÁO NỢ
Tài khoản ghi nợ : 102010000816634
Tên tài khoản : Công ty TNHH Hợp Đức
Số tiền ghi nợ :22,000 VND
Bằng chữ : Hai mươi hai ngàn đồng chẵn
Ghi chú : Thu phí quản lý tài khoản
Giao dịch viên Kiểm soát
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 13
CT TNHH HỢP ĐỨC PHIẾU CHI Mẫu số 02 - TT
ĐC : Số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn Huế Liên 1 Số: PC 16 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC) MST 3300527755
Ngày 09/12/2013
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thế Long Quyển số:
Địa chỉ : số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn-Huế Nợ: 642/133
Lý do Chi : Thanh toán xăng dầu Có: 111
Số tiền: 892,400 đồng
Viết bằng chữ: Tám trăm chín mươi hai ngàn bốn trăm đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 09/12/2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm chín mươi hai ngàn bốn trăm đồng chẵn
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 14
CT TNHH HỢP ĐỨC PHIẾU CHI Mẫu số 02 - TT
ĐC : Số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn Huế Liên 1 Số: PC 33 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC) MST 3300527755
Ngày 18 tháng 12 năm 2013
Họ tên người chi tiền: Nguyễn Thế Long Quyển số:
Địa chỉ : số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn-Huế Nợ: 635/311
Lý do Chi : Trả gốc và lãi vay ngân hàng Có: 111
Số tiền: 50,184,722 đồng
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu một trăm tám mươi bốn ngàn bảy trăm hai mươi hai đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 18 tháng12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu một trăm tám bốn ngàn bảy trăm hai mươi hai đồng
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 15
CT TNHH HỢP ĐỨC PHIẾU CHI Mẫu số 02 - TT
ĐC : Số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn Huế Liên 1 Số: PC 43 (Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC) MST 3300527755 Ngày 27 /12/2013
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thế Long Quyển số:
Địa chỉ : số 5 Kiệt 7 Lê Thánh Tôn-Huế
Nợ: 811
Có: 111
Lý do Chi : Tiền trúng thưởng bật nắp Huda
Số tiền: 3,100,000 đồng
Viết bằng chữ: Ba triệu một trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 27 /12/2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu, một trăm ngàn đồng chẵn
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC 16
CÔNG TY TNHH HỢP ĐỨC
Đ/c: 5/7 Lê Thánh Tôn Sổ cái
MST: 3300527755 Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 2013
298,004,433
Tháng 12
31/12
Lợi nhuận sau thuế 911
13,042,357
Cộng số phát 12 tháng
- 13,042,357
Số dư cuối kỳ
311,046,790
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Bình
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_binh_7768.pdf