Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt. Để đứng vững trên thị
trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Việc hoàn thiện
quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình học tập và thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần Dệt May Huế em thấy rằng công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một vấn đề vừa mang
tính lý thuyết vừa mang tính thực tiễn cao.
Để kế toán thực sự là một nghệ thuật đo lường, mô tả và giải thích các hoạt
động kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thì ngoài việc
theo sát chế độ kế toán hiện hành thì sự vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, khoa
học và phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp là một điều khó khăn mà các nhà
quản lý phải thực hiện.
Mặc dù công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ phần Dệt May Huế đã hợp lý nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định. Qua
đề tài này em đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau :
Thứ nhất: Đề tài tổng hợp được những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh
Thức hai: Đề tài đã phân tích được biến động các chỉ tiêu chính liên quan
đến công ty cũng như tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế, trình bày được một số
nghiệp vụ liên quan đến doanh thu các sản phẩm chính của công ty là các thành
phẩm Sợi – Dệt Nhuộm – May. Đồng thời cũng đã trình bày được quá trình luân
chuyển chứng từ và hạch toán cụ thể từng nghiệp vụ.
Thứ ba: Đề tài đã tổng hợp và đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn
thiện cũng như tăng tính hợp lý trong công tác kế toán tại công ty.
Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ và thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, am rất mong nhận được những ý kiến
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 110
Đại học Kinh
120 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2683 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dệt – May Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá vốn hàng bán trong kỳ = Số lượng hàng bán ra trong kỳ x Đơn giá BQ
b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho (theo mẫu 02 – VT, QĐ
15/2006/QĐ – BTC ) và các thẻ kho kế toán sẽ hạch toán giá vốn vào cuối kỳ cho
từng mặt hàng khi tiêu thụ. Cụ thể, sau mỗi nghiệp vụ xuất hàng ra khỏi kho Công
ty, thủ kho có nhiệm vụ trình các phiếu xuất kho kèm theo thẻ kho chứng minh giá
xuất kho của các mặt hàng chuyển lên kế toán tiêu thụ. Kế toán sẽ tập hợp các
chứng từ theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của từng mặt hàng. Cuối tháng, kế
toán tổng hợp các chứng từ, bảng kê, sổ chi tiết... chuyển lên kế toán tổng hợp tiến
hành tổng kết và tính giá vốn hàng xuất bán theo từng mặt hàng.
c) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán và theo dõi giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 “ Giá
vốn hàng bán” như theo quy định của Bộ Tài Chính. Ngoài ra đê phù hợp với đặc
điểm của Công ty, kế toán còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 chi tiết cho từng mặt
hàng cụ thể như :
- TK 63221 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm Sợi
- TK 63222 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm Dệt Nhuộm
- TK 63223 – Giá vốn hàng bán của thành phẩm May
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
d) Ví dụ minh họa
Tiếp tục ví dụ đã đề cập cho hóa đơn bán hàng số 0001698 ngày 31/12/2014.
Trong nghiệp vụ phát sinh này với đơn giá bình quân của thành phẩm Sợi là
63.093,33(đ/kg) thì giá vốn hàng bán của nghiệp vụ này là : 632.482.915 đồng.
Căn cứ vào số lượng hàng bán ra được ghi nhận trên hóa đơn, kế toán tiến
hành nhập liệu và phần mềm sau khi tính giá thành bình quân sẽ tự động ghi nhận
giá vốn hàng bán cho nghiệp vụ phát sinh.
Các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái cho tài khoản 632 được phần mềm ghi
chép chi tiết và cụ thể cho từng tài khoản chi tiết được mở.
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ngày 31 / 12 / 14
Tài khoản: 63221
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư Ông - Bà Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 44,801,870,259
31-Thg12 0001698 HD SP sợi xuất bán 1551 632,482,915 45,434,353,174 331-DETDN
31-Thg12 0001698 HD SP sợi xuất bán 1551 45,434,353,174 331-DETDN
31-Thg12 0001699 HD
Điều chỉnh giảm giá
SP sợi xuất
bán (HĐ: 0000941 -
15/09/2014) 1551 45,434,353,174 131-BAOLONG
31-Thg12 KT-VIA PK
Điều chỉnh theo kết quả
kiểm toán độc
lập năm 2014 159 4,888,942,140 50,323,295,314 101CTDH
31-Thg12 049 TD
Kết chuyển giá vốn -
Thành phầm -
Sợi 63221--> 911121 911121 45,434,353,174 4,888,942,140 101CTDH
31-Thg12 KT-VIA PK
Điều chỉnh theo kết quả
kiểm toán độc
lập năm 2014 911121 4,888,942,140 101CTDH
Tổng phát sinh 5,521,425,055 60,323,295,314
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng
a) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 641 “chi phí bán hàng” để phản ánh các khoản chi
phí liên quan đến quá trình bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Công ty mở chi tiết cho tài khoản 641 với các tài khoản con như sau:
TK 64117: Chi phí dịch vụ mua ngoài nhà máy Sợi
TK 64137: Chi phí dịch vụ mua ngoài bán hàng - SP May
TK 64138: Chi phí bằng tiền khác bán hàng-SP May
TK64156: Chi phí bán hàng khác-Dịch vụ
TK 64161: Chi phí nhân viên bán hàng-BP Bán hàng
TK 64162: Chi phí vật liệu bán hàng-BP Bán hàng
TK 64163: Chi phí dụng cụ bán hàng-BP Bán hàng
TK 64164: Chi phí khấu hao TSCĐ bán hàng-BP Bán hàng
TK 64167: Chi phí dịch vụ mua ngoài-BP Bán hàng
TK 64168: Chi phí khác-BP Bán hàng
b) Chứng từ sử dụng
- Bảng tính và thanh toán lương nhân viên bán hàng; Bảng trích BHXH,
BHYT, KPCĐ
- Bảng trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
- Hóa đơn GTGT; Phiếu chi;...
c) Trình tự hạch toán
Tất cả chi phí bán hàng không được tập hợp hàng ngày theo nghiệp vụ kinh
tế phát sinh mà đến cuối tháng kế toán doanh thu mới tiến hành tổng hợp chi phí
bán hàng. Khi nhận được các chừng từ gốc cùng loại, kế toán tiến hành phản ánh
các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng, phần mềm tự động cập nhật vào sổ
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 81
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
chi tiết và các bảng kê, sổ sách liên quan đồng thời ghi nhận vào sổ tổng hợp, sổ cái
tài khoản 641.
d) Ví dụ minh họa
Ngày 17/12/2014, Công ty nhận hóa đơn GTGT mua hàng số 0000366 về
cước dịch vụ vận chuyển Sợi đi bán của Công ty THNN vận tải Ô tô Thuận Hóa.
Thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá hóa đơn : 25.029.000 (đồng)
Căn cứ hóa đơn nhận về, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu tính hợp lệ của
hóa đơn, kiểm tra sự chính xác của nghiệp vụ và số liệu ghi trên hóa đơn. Sau khi
kiểm tra tiến hành nhập liệu vào phần mềm theo từng phần hành đã được lập trình
sẵn. Việc ghi sổ được phần mềm tự động xử lý.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 17 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng:....CÔNG TY TNHH VẬN TẢI Ô TÔ THUẬN HÓA
Mã số thuế:.............3300336373.................................................................
Địa chỉ: 18/35 Điện Biên Phủ, phường Trường An, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điện thoại:..0543 828217.... * DĐ : 0903.573910
Số tài khoản: 4000211000504 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CN Huế
Họ tên người mua hàng : .........
Tên đơn vị : Công ty cổ phần Dệt May Huế.
Mã số thuế : ....3301100628..
Địa chỉ :122 Dương Thiệu Tước, P.Thủy Dương, TX Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức thanh toán : CK . Số tài khoản.......
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Cước v/c Sợi các loại từ
Huế TP. Hồ Chí Minh Chuyến 03 22.753.636
ngày 03,08,12 /12 /2014
Cộng tiền hàng: 22.753.636
Thuế suất GTGT:.....10 %, Tiền thuế GTGT: 2.275.314
Tổng cộng tiền thanh toán : 25.029.000
Số tiền viết bằng chữ: .......Hai mươi lăm triệu không trăm hai mươi chín ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Số : 0000366
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ngày 31 / 12 / 14
Tài khoản: 64167
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
03-Thg12 711 BC Phí ngân hàng 1311-1 1.918.800 1.918.800 131-CARLWIN
04-Thg12 709 BC Phí ngân hàng 1311-1 3.583.440 5.502.240 131-JINJIANG
05-Thg12 706 BC Phí ngân hàng 1311-1 1.916.550 7.418.790 131-TYH
... .... ... ..... ... ... .... ....
15-Thg12 164 BN
Thanh toán cước v/c. HĐ 309
(Sợi HĐ 1545+1546) 11216-1 10.420.429 22.389.429 331-THANHTAI
15-Thg12 730 BC Phí ngân hàng 1311-1 1.281.000 23.670.429 131-BBC
17-Thg12 0001824 PK
Chi phí vận chuyển sợi theo HD 0001824
HD sợi 1654+1655 33881 9.092.618 32.763.047 331-HTXTHANH
17-Thg12 0000366 PK
Chi phí vận chuyển sợi theo HD 000366
HD sợi 1543+1544 33881 7.949.782 40.712.829 331-THUANHOA
17-Thg12 0000366 PK
Chi phí vận chuyển sợi theo HD 000366
HD sợi 1653 33881 7.381.309 48.094.138 331-THUANHOA
17-Thg12 0000366 PK
Chi phí vận chuyển sợi theo HD 000366
HD sợi 1660 33881 7.422.545 55.516.683 331-THUANHOA
... ... ... .... ... ... ... ...
31-Thg12 K3/T12 PK
Tiền điện tháng 12/2014 - Nhà trưng bày
sản phẩm 3311-1 175.023 44.396.210 331-DIENMIENTRUNG
31-Thg12 066 TD
Kết chuyển chi phí bán hàng-Bộ phận bán
hàng 64167 --> 911125 64138 44.396.210 44.396.210
Tổng số phát sinh 44.396.210 44.396.210
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
TK
đối ứng Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
1111 Tiền Việt Nam 5.699.000
11211-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Công thương 59.397.131
11212-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương 48.938.017
11213 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp 110.810.822
11216-1 Tài khoản tiền gửi VNĐ tại NH Quân đội - CN Huế 41.655.447
1311-1 Phải thu của khách hàng - ngắn hạn -Ngoài tập đoàn 43.391.954
1311-2 Phải thu của khách hàng - ngắn hạn -Trong tập đoàn 37.971.545
1522 Vật liệu phụ 6.494.995
1553 Thành phẩm May 56.812.364
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 16.369.547
242 Chi phí trả trước dài hạn 216.363
3311-1 Phải trả cho người bán - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 2.335.524.811
33311 Thuế GTGT đầu ra
3341 Phải trả công nhân viên - Tiền lương 84.420.357
3342 Phải trả công nhân viên - Tiền ăn ca 6.615.000
335-010 Chi phí phải trả - trích trước chi phí khác 2.750.607.665
3382 Kinh phí công đoàn 1.329.630
3383-1 Bảo hiểm xã hội - BHXH 13.961.115
33881 Phải trả, phải nộp khác - Ngắn hạn 322.370.877
3389 Bảo hiểm thất nghiệp 664.815
51123 Doanh thu bán các thành phẩm May 2.508.226
64138 Chi phí bằng tiền khác bán hàng - SP May 109.261.980
64156 Chi phí bán hàng khác - Dịch vụ 16.492.688
64161 Chi phí nhân viên bán hàng - BP bán hàng 50.178.553
64162 Chi phí vật liệu bán hàng - BP bán hàng 8.354.995
64163 Chi phí dụng cụ bán hàng - BP bán hàng 261.363
64164 Chi phí khấu hao TSCĐ bán hàng - BP bán hàng 16.369.547
64167 Chi phí dịch vụ mua ngoài - BP bán hàng 44.396.210
64168 Chi phí khác - BP bán hàng 6.194.000
911121 Kết quả hoạt động sản xuất Sợi 1.331.215.351
911123 Kết quả hoạt động sản xuất May 4.484.471.914
911131 Kết quả hoạt động dịch vụ - Hoa hồng khác 16.492.688
Tổng phát sinh 6.014.746.985 6.014.746.985
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 84
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán doanh thu sử dụng tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” và
các tài khoản cấp 2 theo từng nội dung chi phí như Bộ Tài Chính đã ban hành hành
để phản ánh các chi phí liên quan đến quản lý doanh nghiệp tại Công ty
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi; Giấy báo Nợ
- Bảng tính và thanh toán lương cho nhân viên, cán bộ quản lý
- Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan đến việc cung cấp chi
phí quản lý doanh nghiệp
c) Trình tự hạch toán
Tương tự như chi phí bán hàng, kế toán không tập hợp chi phí hàng ngày
theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà đến cuối tháng, kế toán mới tiến hành tổng hợp
tất cả các chi phí phát sinh tại bộ phận quản lý.
Khi nhận được các chứng từ gốc cùng loại phản ánh các nghiệp vụ liên quan
chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm, việc ghi
sổ và các bảng chi tiết có liên quan được phần mềm tự động kê khai và cập nhật.
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 85
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ngày 31 / 12 / 14
Tài khoản: 642
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
31-Thg12 2 TD Phân bổ tiền lương tháng 12 năm 2014 3341 1.558.162.795 1.558.162.795 101CTDH
31-Thg12 2 TD Phân bổ BHXH - YT tháng 12 năm 2014 3383-1 154.852.215 1.713.015.010 101CTDH
31-Thg12 2 TD Phân bổ kinh phí HĐCĐ tháng 12 năm 2014 3382 14.747.830 1.727.762.840 101CTDH
31-Thg12 2 TD Phân bổ BHTN tháng 12 năm 2014 3389 7.373.915 1.735.136.755 101CTDH
31-Thg12 067 TD Kết chuyển chi phí nhân viên quản lý 6421 --> 911121 911121 867.568.378 867.568.377 101CTDH
31-Thg12 067 TD Kết chuyển chi phí nhân viên quản lý 6421 --> 911121 911123 867.568.378 101CTDH
Tổng số phát sinh 1.735.136.755 1.735.136.755
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK
đối ứng Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
1111 Tiền Việt Nam 155.837.808 845.020
11211-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Công thương 113.019.771
11212-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương 174.521.434
11213 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp 38.441.406
11216-1 Tài khoản tiền gửi VNĐ tại NH Quân đội - CN Huế 44.857.423
11221-1 Tiền ngoại tệ tại NH Công thương (USD) 69.463.643
11222-1 Tiền ngoại tệ tại NH Ngoại thương (USD) 89.735.589
11222-2 Tiền ngoại tệ tại NH Ngoại thương (EUR) 21.709
11223-1 Tiền ngoại tệ tại NH Nông nghiệp (USD) 9.846
11226-1 Tiền ngoại tệ tại NH Quân đội (USD) 55.233.462
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 14.308.822
13881 Phải thu khác - ngắn hạn (23.197.422)
139 Dự phòng phải thu khó đòi (2.650.728.612)
141 Tạm ứng 158.613.919
1522 Vật liệu phụ 10.092.800
1523 Nhiên liệu 7.354.973
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (509.934.534)
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 243.268.487
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ (696.900.000)
242 Chi phí trả trước dài hạn 303.309.490
3311-1 Phải trả cho người bán - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 558.585.131
3335 Thuế thu nhập cá nhân 269.600
3341 Phải trả công nhân viên - Tiền lương 24.667.162.795
335-010 Chi phí phải trả - Trích trước chi phí khác (1.253.660.059)
3382 Kinh phí công đoàn 14.747.830
3383-1 Bảo hiểm xã hội - BHXH 154.852.215
3383-3 Bảo hiểm xã hội - Tiền thuốc y tế 245.955.521
33881 Phải trả phải nộp khác - Ngắn hạn 263.071.131
3389 Bảo hiểm thất nghiệp 7.373.915
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 13.701.510
63231 Giá vốn hàng bán của KD dịch vụ - Hoa hồng, khác 253.929.520
911121 Kết quả hoạt động sản xuất Sợi 11.087.548.334
911123 Kết quả hoạt động sản xuất May 10.927.066.729
Tổng phát sinh 22.269.389.603 22.269.389.603
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
2.2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí hoạt động tài chính của mình, công ty sử dụng tài khoản
635 “Chi phí tài chính”.
Để theo dõi chi tiết các khoản chi phí, công ty mở các tài khoản chi tiết như
sau :
- TK 6351-1/1 : Lãi tiền vay đầu tư – Sợi
- TK 6351-1/2 : Lãi tiền vay đầu tư – Dệt kim + May
- TK 6351-2/1 : Lãi tiền vay vốn lưu động – Sợi
- TK 6351-2/2 : Lãi tiền vay vốn lưu động – Dệt nhuộm + May
- TK 6351-2/3 : Lãi tiền vay vốn lưu động – Khác
- TK 6356 : Lỗ do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá
b) Trình tự hạch toán
Khi có khoản chi phí tài chính phát sinh, kế toán dựa vào chứng từ là phiếu
chi, giấy báo nợ, kế toán tiến hành tập hợp số liệu vào phần mềm kế toán. Máy tự
động cập nhật vào sổ TH, CT liên quan TK 635. Cuối kỳ, tổng hợp và ghi vào sổ
cái TK 635, đồng thời thực hiện bút toán kết chuyển chi phí TC sang 911
c) Ví dụ minh họa :
Ngày 25/12/2014 nhận giấy báo nợ của ngân hàng công thương báo về khoản
lãi vay tháng 12/2014, số tiền là 9.000.000 đồng.
Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán viên đối chiếu kiểm tra lại
xem thông tin và số liệu ngân hàng gửi so với số liệu tại công ty theo dõi, sau khi
kiểm tra tiến hành nhập liệu vào phần mềm theo từng khoản mục chi tiết. Phần mềm
tư động cập nhật lên các sổ chi tiết và sổ tổng hợp và sổ cái cho tài khoản 635
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ngày 31/12/2014
Tài khoản 6351 : Chi phí hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
25-Thg12 510 BN Lãi vay tháng 12/2014 11211-1 9.000.000 9.000.000 1121-NHCT
25-Thg12 512 BN Lãi vay tháng 12/2014 11216-1 194.431.474 203.431.474 101CTDH
25-Thg12 512 BN Lãi vay tháng 12/2014 11216-1 10.801.973 214.233.447 101CTDH
25-Thg12 512 BN Lãi vay tháng 12/2014 11216-1 1.437.500 215.670.947 101CTDH
26-Thg12 LAI BN Lãi vay tháng 12/2014 11212-1 44.041.949 259.712.896 1121-NHNT
28-Thg12 LAI BN Lãi vay tháng 12/2014 11222-1 118.912.053 378.624.949 1121-NHNT
31-Thg12 LAI VAY PK Trích chi phí lãi vay từ ngày 26 - 31/12/2014 33881 2.100.000 380.724.949 1121-NHCT
31-Thg12 LAI VAY PK Trích chi phí lãi vay từ ngày 26 - 31/12/2014 33881 8.801.721 389.526.670 1121-NHNT
31-Thg12 LAI VAY PK Trích chi phí lãi vay từ ngày 26 - 31/12/2014 33881 23.712.456 413.239.126 1121-NHNT
31-Thg12 076 TD
Kết quả hoạt động tài chính-Vay vốn
6351-1/1 --> 9112 9112 413.239.126 101CTDH
Tổng phát sinh 413.239.126 413.239.126
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 635 - Chi phí hoạt động tài chính
TK
đối ứng Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
11211-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Công thương 189.266.860
11212-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại thương 212.907.893
11213 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp 260.183.551
11216-1 Tài khoản tiền gửi VNĐ tại NH Quân đội - CN Huế 343.772.443
11221-1 Tiền ngoại tệ tại NH Công thương (USD) 96.601.854
11222-1 Tiền ngoại tệ tại NH Ngoại thương (USD) 289.218.650
11226-1 Tiền ngoại tệ tại NH Quân đội (USD) 164.662.022
1311-1 Phải thu của khách hàng-ngắn hạn- Ngoài tập đoàn 12.486.539
311121 Vay ngắn hạn Ngân hàng - ngoại tệ NHCT 179.446.693
311122 Vay ngắn hạn Ngân hàng - ngoại tệ NHNT 13.394.029
311126 Vay ngắn hạn Ngân hàng - ngoại tệ NH Quân đội 53.893.835
3311-1 Phải trả cho người bán - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 2.033.584
335-010 Chi phí phải trả - trích trước chi phí khác 169.308.053
33881 Phải trả, phải nộp khác - Ngắn hạn 145.886.268
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính 170.450.872
9112 Kết quả hoạt động tài chính 2.303.515.146
Tổng phát sinh 2.303.515.146 2.303.515.146
Dư cuối kỳ
2.2.4.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty bao gồm : Lãi tiền gửi, tiền cho
vay; Cổ tức, lợi nhuận được chia; Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện, do đánh giá lại
các khoản phải trả, đánh giá lại các khoản phải thu và tiền gửi; Lãi bán hàng trả
chậm.
a) Tài khoản sử dụng :
- 5151 : Lãi tiền gửi, tiền cho vay
- 5152 : Lãi trả chậm của người mua
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 90
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
- 5153 : Thu nhập từ cổ tức, lợi nhuận được chia
- 5157 : Thu lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá
b) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, giấy báo có
c) Trình tư hạch toán :
Căn cứ vào giấy báo có của NH thông báo về lãi tiền gửi, kế toán tổng hợp
và nhập liệu vào phần mềm. Máy tự động cập nhật vào sổ tổng hợp, chi tiết liên
quan TK 515. Cuối kỳ, tổng hợp và ghi vào sổ cái TK 515, đồng thời thực hiện bút
toán kết chuyển daonh thu tài chính sang TK 911.
d) Ví dụ minh họa
Ngày 31/12/2014, nhận giấy báo Có số 774 của Ngân hàng Công thương về
khoản lãi tiền gửi tháng 12/2014. Số tiền 498.562 đồng.
Kế toán tiến hành kiểm tra và đối chiếu số liệu xem đã phù hợp hay chưa.
Sau khi kiểm tra tính hợp lệ chính xác của giấy báo có ngân hàng gửi tiến hành
nhập liệu vào phần mềm theo từng khoản mục đã lập trình sẵn. Phần mềm tự động
cập nhật các sổ chi tiết có liên quan, sổ tổng hợp, sổ cái cho tài khoản 515
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Ngày 31 / 12 / 14
Tài khoản: 515
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kì
31-Thg12 774 BC Lãi tiền gửi tháng 12/2014 11221-1 498.562 18.516.711 1121-NHCT
31-Thg12 775 BC Lãi tiền gửi tháng 12/2014 11223-1 10.899 18.505.812 1121-NHNO
31-Thg12 776 BC Lãi tiền gửi tháng 12/2014 11222-1 307.514 18.198.298 1121-NHNT
31-Thg12 778 BC Lãi tiền gửi tháng 12/2014 11211-1 2.896.302 15.301.996 1121-NHCT
31-Thg12 779 BC Thu lãi tiền gửi 11213 782.300 14.519.696 1121-NHNO
31-Thg12 780 BC Thu lãi tiền gửi tháng 12/2014 11212-1 2.853.057 11.666.639 1121-NHNT
31-Thg12 782 BC Lãi tiền gửi TK tiết kiệm 11216-2 6.493.419 5.173.220 1121-NGQD
31-Thg12 782 BC Lãi tiền gửi TK tiết kiệm 11216-2 4.658.333 514.887 1121-NGQD
31-Thg12 783 BC Lãi tiền gửi năm 2014 11214 38.950 475.937 1121-QUYHTPT
31-Thg12 783 BC Lãi tiền gửi năm 2014 11215 475.937 1121-QUYHTPT
31-Thg12 24 TD Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 5151--> 9112 9112 101.860.776 19.015.273 101CTDH
Tổng phát sinh 101.860.776 101.860.776
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
TK
đối ứng Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
11211-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Công thương 84.147.719
11212-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Ngoại Thương 3.853.057
11213 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Nông nghiệp 782.300
11214 Tài khoản tạm giữ VNĐ tại QHT 38.950
11215
Tài khoản Tiền gửi VNĐ và nhận HTLS sau đầu tư ở
QHT 475.937
11216-1 Tài khoản Tiền gửi VNĐ tại NH Quân đội - CN Huế 501.844
11216-2 Tài khoản Tiền gửi VNĐ tại NH Quân đội - có kỳ hạn 11.151.752
11221-1 Tiền ngoại tệ tại NH Công thương (USD) 701.618.423
11222-1 Tiền ngoại tệ tại NH Ngoại thương (USD) 307.514
11223-1 Tiền ngoại tệ tại NH Nông nghiệp (USD) 75.496.957
11226-1 Tiền ngoại tệ tại NH Quân đội (USD) 92.242
1311-1 Phải thu của khách hàng - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 136.079.435
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
311121 Vay ngắn hạn Ngân hàng - ngoại tệ NHCT 27.765.455
311122 Vay ngắn hạn Ngân hàng - ngoại tệ NHNT 41.833.564
3311-1 Phải trả cho người bán - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 46.766.348
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài
chính 158.618.305
9112 Kết quả hoạt động tài chính 1.289.529.802
Tổng phát sinh 1.289.529.802 1.289.529.802
Dư cuối kỳ
2.2.4.6. Kế toán thu nhập khác
a) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 711 “ Thu nhập khác” để phản ánh các khoản
doanh thu khác ngoài sản xuất kinh doanh thông thường tại Công ty. Ngoài ra, để
theo dõi chi tiết từng hoạt động, kế toán còn mở thêm một số tài khoản cấp 2 như
sau :
- TK 7111 : Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
- TK 7113 : Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ
- TK 7118 : Thu nhập bất thường khác
b) Trình tự luân chuyển
Căn cứ vào phiếu thu, hóa đơn và các chứng từ khác có liên quan đến các thu
nhập khác, kế toán tiến hành tổng hợp và số liệu vào phần mềm theo các khoản
mục, chỉ tiêu đã thiết kế sẵn trong phần mềm. Sau khi nhập liệu, phần mềm tự động
vào sổ chi tiết cho tài khoản 711 và các sổ sách liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực
hiên bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
c) Ví dụ minh họa
Ngày 12/12/2014 Công ty tiến hành Bán thanh lý lò hơi đốt than cho Nguyễn
Văn Phúc theo quyết định thanh lý số 1258/QĐ-HĐQT ngày 04/12/2014.
Căn cứ hóa đơn số 0001649 và quyết định thanh lý số 1258/QĐ-HĐQT ngày
04/12/2014 kế toán kiểm tra đối chiếu tính hợp lệ, chính xác của các thông tin trên
hóa đơn. Tiến hành nhập liệu vào các tài khoản chi tiết cho từng đối tượng, phần
mềm tự động cập nhật và ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ cái cho tài khoản 711.
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
12-Thg12 0001649 PK Bán thanh lý lò hơi đốt than theo QĐ thanh lý số 1258/QĐ-HĐQT ngày 04/12/2014 1311-1 165.403.636 165.403.636 111NVPHUC
15-Thg12 0001709 PK
Bán thanh lý 02 máy ống theo QĐ bán TS
thanh
lý số 1259/QĐ-HĐQT ngày 04/12/2014
1311-1 499.909.091 665.312.727 331-BID
31-Thg12 025 TD Kết chuyển doanh thu - Thu nhập khác 7111--> 9113 9113 665.312.727 101CTDH
Tổng số phát sinh 665.312.727 665.312.727
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác
TK
đối
ứng Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
1311-1 Phải thu khách hàng - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 682.445.344
3311-1 Phải trả cho người bán - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 192.645
9113 Kết quả hoạt động bất thường 6823637.989
Tổng phát sinh 6823637.989 6823637.989
Dư cuối kỳ
2.2.4.7. Kế toán chi phí khác
a) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác” để phản ánh các chi phí ngoài
chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty theo như quyết định số 15/2006
/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính đã hướng dẫn. Ngoài ra Công ty còn
mở thêm một số tài khoản cấp 2 như :
- TK 8111 : Chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- TK 8112 : Tiền phạt, vi phạm hợp đông
- TK 8118 : Chi phí bất thường khác
b) Chứng từ sử dụng
Để hạch toán chi phí khác, kế toán sử dụng một số chứng từ như :
- Biên bản đánh giá lại tài sản
- Phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
c) Trình tự luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào các chứng từ nêu trên, kế toán chi phí sẽ tập hợp dữ liệu vào máy
tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật dữ liệu và vào sổ kế toán chi tiết tài
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
khoản 811 và các sổ kế toán liên quan.. Cuối kỳ, phần mềm thực hiện tổng hợp đưa
ra sổ tổng hợp và sổ cái tài khoản 811, đồng thời kế toán thực hiên bút toán kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
d) Ví dụ minh họa :
Ngày 31/12/2014, nhận giấy báo nợ số 253 của Ngân hàng báo về việc xử lý
phạt nộp chậm của Chi cục Hải quan, tổng tiền : 2.602.288 đồng.
Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán định kiểm tra lại thông tin. Tiến hành
nhập liệu như các nghiệp vụ thông thường vào phần mềm kế toán theo từng phần
hành cụ thể đã được mở chi tiết cho từng đối tượng. phần mềm tự động cập nhật
vào sổ chi tiết và các sổ sách có liên quan.
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 8112
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh Số dư Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
31-Thg12 253 BN
Phạt nộp chậm TK 100036775420/E31
ngày 13/06/2014 11211-1 238.295 238.295 T33312THUYAN
31-Thg12 253 BN
Phạt nộp chậm TK 100057299750/E31
ngày 04/07/2014 11211-1 908.298 1.146.593 T33312THUYAN
31-Thg12 253 BN
Phạt nộp chậm TK 100064611620/E31
ngày 11/07/2014 11211-1 221.515 1.368.108 T33312THUYAN
31-Thg12 253 BN
Phạt nộp chậm TK 100125727500/E31
ngày 08/09/2014 11211-1 410.805 1.778.913 T33312THUYAN
31-Thg12 253 BN
Phạt nộp chậm TK 100126192610/E31
ngày 08/09/2014 11211-1 410.366 2.189.279 T33312THUYAN
31-Thg12 253 BN
Phạt nộp chậm TK 100125888440/E31
ngày 08/09/2014 11211-1 410.807 2.600.086 T33312THUYAN
31-Thg12 253 BN
Phạt nộp chậm TK 100141534840/E31
ngày 22/09/2014 11211-1 2.202 2.602.288 T33312THUYAN
31-Thg12 078 TD Chi phí khác 8112 --> 9113 9113 2.602.288 101CTDH
Tổng số phát sinh 2.602.288 2.602.288
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 811 - Chi phí khác
TK
đối ứng Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
11211-1 Tiền Việt Nam tại Ngân hàng Công thương 2.602.288
1311-1 Phải thu của khách hàng - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 629
3311-1 Phải trả cho người bán - ngắn hạn - Ngoài tập đoàn 585
9113 Kết quả hoạt động bất thường 2.603.502
Tổng phát sinh 2.603.502 2.603.502
Dư cuối kỳ
2.2.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành kế toán sử dụng
hai tài khoản sau :
- TK 8211 : Chi phí thuế TNDN
- TK 3334 : Thuế TNDN
b) Trình tự hạch toán
Theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì hàng quý doanh nghiệp phải tạm
tính thuế thu nhập doanh nghiệp và cuối năm quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp
Hàng quý, căn cứ vào doanh thu và chi phí thực tế, kế toán tạm tính thuế thu
nhập doanh nghiệp. Cuối năm, căn cứ vào số thuê TNDN thực tế doanh nghiệp phải
nộp theo tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số
thuế TNDN tạm tính thì kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành. Sau đó
kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bút toán phản ánh thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 8211 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
c) Ví dụ minh họa
Trong quý 4 năm 2014, thuế TNDN tạm tính của Công ty là: 1.928.166.840
đồng. Khi phản ánh giá trị thuế TNDN tạm tính của quý 4, kế toán đinh khoản :
Nợ TK 8211 : 1.928.166.840
Có TK 3334 : 1.928.166.840
Khi kết chuyển chi phí :
Nợ TK 9112 : 1.928.166.840
Có TK 8211 : 1.928.166.840
Tuy nhiên, trong tháng có điều chỉnh lại thuế TNDN theo kết quả của kiểm
toán độc lập, giảm thuế TNDN bớt : 192.918.444 đồng. Kế toán tiến hành hạch toán
Nợ TK 8211 : - 192.918.444
Có TK 3334 : - 192.918.444
Đồng thời ghi bút toán giảm chi phí :
Nợ TK 9112 : -192.918.444
Có TK 8211 : - 192.918.444
Trong quý 4, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của Công ty còn lại là :
1.735.248.396 đồng.
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK
đối ứng
Tên tài khoản Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.735.248.396
9112 Kết quả hoạt động tài chính 1.735.248.396
Tổng phát sinh 1.735.248.396 1.735.248.396
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 100
Đạ
i
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2014
Tài khoản: 8211
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư Mã_Dt0
Ngày Số Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ
31-Thg12 KT-VIA PK Điều chỉnh theo kết quả kiểm toán độc lập năm 2014 3334 (192.918.444) 192.918.444 101CTDH
31-Thg12 KT-VIA PK Điều chỉnh theo kết quả kiểm toán độc lập năm 2014 9112 (192.918.444) 101CTDH
31-Thg12 TNDNQ PK Thuế TNDN tạm tính quý 4 /2014 3334 1.928.166.840 1.928.166.840 101CTDH
31-Thg12 TNDNQ PK Thuế TNDN tạm tính quý 4 /2014 9112 1.928.166.840 101CTDH
Tổng số phát sinh 1.735.248.396 1.735.248.396
Dư cuối kỳ
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Thủy Dương, Hương Thủy, TT Huế
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
2.2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Tài khoản sử dụng
Giống như các công ty khác áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, công ty sử dụng tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh” để phản ánh kết quả kinh doanh của mình. Do
đặc thù có nhiều khoản mục nên Công ty mở các tài khoản chi tiết để theo dõi và
phản ánh chính xác nhất các mục doanh thu của mình, cụ thể :
- TK 911111 : Kết quả hoạt động kinh doanh Phế liệu
- TK 911112 : Kết quả hoạt động kinh doanh Nguyên liệu
- TK 911121 : Kết quả hoạt động sản xuất Sợi
- TK 911122 : Kết quả hoạt động sản xuất Dệt Nhuộm
- TK 911123 : Kết quả hoạt động sản xuất May
- TK 911131 : Kết quả hoạt động dịch vụ - Hoa hồng khác
- TK 911132 : Kết quả hoạt động dịch vụ - Cho thuê tài sản
- TK 911133 : Kết quả hoath động dịch vụ - Khác
- TK 9112 : Kết quả hoạt động tài chính
- TK 9113 : Kết quả hoạt động bất thường
b) Trình tự hạch toán
Cuối quý, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và doanh thu phát
sinh trong tháng sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Các khoản chi
phí kết chuyển sang bên bên Nợ TK 911, các khoản doanh thu kết chuyển sang bên
Có TK 911. Sau khi xác định được kết quả kinh doanh, kế toán chuyển lãi hoặc lỗ
sang TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Cụ thể, việc kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh Quý IV năm 2014
được hệ thống qua sơ đồ sau:
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
511
515
711
642
641
811
635
632 911
317,126,812,752
6,001,402,620
4,225,729
13,198,486,533
29,313,921,950
368,370,322,885
2,949,587,398
1,266,356,620
6,941,417,319
421
821
1,735,248,396
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 103
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
3.1. Đánh giá chung
3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức kế
toán tại công ty Cổ phần Dệt May Huế
a) Về hoạt động sản xuất kinh doanh
Với công nghệ sản xuất và dây chuyền hiện đại, được đầu tư cùng với đội
ngũ cán bộ công nhân có tay nghề cao các sản phẩm của Công ty luôn có chất lượng
rất cao, đảm bảo được các yêu cầu khắt khe nhất của những khách hàng khó tính.
Bên cạnh đó là việc công ty chủ động tiếp cận và mở rộng thị trường tiêu thụ ra trên
khắp thế giới với các thị trường lớn như : Hoa Kỳ, Hàn Quốc, ... dẫn đến kim ngạch
xuất khẩu của Công ty tăng mạnh qua từng năm, đóng góp lớn vào sự phát triển kim
ngạch xuất khẩu cho địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung.
Đối với thị trường trong nước, là thị trường tiêu thụ chủ yếu của sản phẩm Sợi cũng
được đánh giá là sản phẩm có chất lượng tốt, đáp ứng được các yêu cầu của thị
trường.
Các sản phẩm chính hiện nay của Công ty là áo T-Shirt, Polo-Shirt, áo
Jacket, quần Short, quần áo trẻ em và các loại hàng may mặc khác làm từ vải dệt
kim và dệt thoi là những sản phẩm chủ yếu được xuất khẩu. Đây là những sản phẩm
đòi hỏi chất lượng cao về vải cũng như các thông số kỹ thuật khác, tuy nhiên Công
ty luôn cố gắng đáp ứng và làm thỏa mãn các yêu cầu khắt khe nhất, tạo uy tín với
khách hàng.
Sản phẩm của Công ty không chỉ đa dạng và phong phú với hai dòng sản
phẩm chính là Dệt kim và Dệt thoi, ngoài ra Công ty còn có dây chuyền dệt vải và
nhuộm hoàn tất đáp ứng được mong muốn cũng như chất lượng đề ra của thị
trường.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao, năng động,
nhiệt tình với công việc, có tinh thần trách nhiệm. Ban lãnh đaoh thường xuyên
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 104
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
quan tâm chăm sóc tới đời sống nhân viên, có năng lực điều hành và xử lý công
việc cao trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
b) Về công tác tổ chức kế toán
- Về bộ máy kế toán : Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tổ chức bộ máy kế
toán một cách khoa học, có sự phân chia trách nhiệm rõ ràng cũng như có
sự phối hợp và cộng tác qua lại giữa các bộ phận kế toán. Các nhân viên
kế toán được phân chia công việc cụ thể, rõ ràng, phù hợp với trình độ,
năng lực, có tinh thần trách nhiệm và trình độ chuyên môn cao trong công
việc.
- Về hình thức kế toán: Xuất phát từ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh
của Công ty – là một công ty lớn, khối lượng nghiệp vụ kế toán phát sinh
hàng ngày nhiều nên khối lượng công việc lớn và phức tạp, do đó Công
ty đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Với việc đưa vào sủ
dụng phần mềm kế toán BRAVO dựa trên hình thức kế toán chứng từ ghi
sổ đã giúp giảm tải rất nhiều cho các nhân viên kế toán trong việc xử lý
cũng như đẩy nhanh tiến độ công việc, đảm bảo chính xác và kịp thời cho
việc xử lý và cung cấp thông tin kế toán.
- Về hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ sử dụng và luân chuyển của
Công ty đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ
thống sổ kế toán chi tiết và tổng hợp được mở chi tiết và hợp lý đảm bảo
theo dõi các thông tin rõ ràng, chính xác nhất
- Về hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử
dụng đúng theo quy định hiện hành, đồng thời Công ty đã mở chi tiết
thêm cho từng tài khoản với từng đối tượng cụ thể để dễ dàng theo dõi,
tránh nhầm lẫn, thiếu sót.
3.1.2. Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
a) Ưu điểm
Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một phần hành kế toán riêng biệt giúp nâng
cao hiệu quả trong việc xử lý và cung cấp thông tin, đảm bảo được tính chuyên môn
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 105
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
hóa cũng như tránh được các sai sót gian lận trong quá trình xử lý khi có sự đối
chiếu kiểm tra qua lại lẫn nhau giữa các nhân viên với nhau.
Hệ thống sổ sách được thiết kế và tổ chức phù hợp, có khoa học, đảm bảo
phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Việc thiết kế cũng như mở sổ chi tiết cụ thể
cho từng đối tượng kế toán theo dõi giúp cho việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhanh, chính xác, khoa học.
Việc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác theo dõi các mặt hàng, phù hợp với đặc điểm
sản xuất của Công ty, tạo nhiều thuận lợi cho việc hạch toán giá vốn cũng như hạn
chế sự biến động của thị trường lên hàng hóa của Công ty. Bên cạnh đó, việc hạch
toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ cũng
giảm bớt khối lượng thẻ kho, phù hợp với đặc điểm sản xuất và kinh doanh liên tục
nhiều hàng hóa của Công ty.
Công tác luân chuyển chứng từ kế toán được thực hiện tuân theo một quy
trình rõ ràng và ngày càng được hoàn thiện, đảm bảo hơn.
Công ty áp dụng nhiều hình thức tiêu thụ hàng hóa khác nhau ( bán buôn,
bán lẻ, hợp đồng,...) với nhiều thị trường và khách hàng khác nhau, tùy vào đặc
điểm của phương thức tiêu thụ mà Công ty cũng có các phương thức thanh toán phù
hợp tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc thanh toán, tiết kiệm
được thời gian cũng như chi phí trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Việc theo dõi công nợ cũng như ghi nhận doanh thu được kế toán hạch toán
và theo dõi chi tiết cụ thể cho từng đối tượng để tránh nhầm lẫn sai sót, có sự đối
chiếu kiểm tra qua lại giữa các sổ chi tiết hàng hóa với hóa đơn để xác minh tính
xác của nghiệp vụ đối với giá vốn từng loại hàng hóa. Việc hạch toán diễn ra liên
tục, kịp thời.
b) Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế vẫn còn một số nhược điểm như :
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
- Hàng tuần, phòng kế hoạch kinh doanh sẽ tập hợp chứng từ rồi chuyển
cho phòng kế toán hạch toán, do đó việc hạch toán bị chậm, làm giảm
tính kịp thời của thông tin
- Công tác theo dõi công nợ gặp nhiều khó khăn do đa số là khách hàng xa
nên việc theo dõi thu hồi vốn còn mất nhiều thời gian và công sức
- Một số nhân viên kế toán còn đảm nhiệm cùng lúc hai phần hành kế toán
khác nhau.
- Tình trạng bán hàng nhưng chưa nhận được tiền thanh toán ngay ở một số
khách hàng quen thuộc vẫn thường xuyên diễn ra, làm cho công tác theo
dõi công nợ trở nên khó khăn.
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế
3.2.1. Giải pháp về hình thức kế toán công ty đang áp dụng
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty đã và
đang đáp ứng được yêu cầu của ban lãnh đạo. Tuy nhiên trong quá trình tiến hành
hoạt độn sản xuất kinh doanh không thể tránh khỏi được những tồn tại nhất định,
điều quan trọng là tìm được những nguyên nhân và đưa ra giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại công ty.
- Nhìn chung hình thức kế toán trên máy vi tính tại công ty khá hoàn
thiện. Tuy nhiên, công ty nên xem xét để hoàn thiện hơn nữa trong khâu luân
chuyển chứng từ nhằm phát huy và đáp ứng kịp thời nhất của thông tin kế toán,
giảm bớt khối lượng cũng như áp lực công việc cho nhân viên vào cuối tháng.
- Vẫn còn việc nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán, thủ quỹ
của công ty vẫn đang phải kiêm nhiệm luôn nhiệm vụ kế toán viên, công ty nên tách
biệt từng phần hành cũng như nhiệm vụ cho mỗi nhân viên kế toán, thủ quỹ không
nên kiêm luôn nhiệm vụ của kế toán viên nhằm giảm thiểu tình trạng gian lận hay
sai sót trong quá trình xử lý.
3.2.2. Giải pháp về chính sách bán hàng
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Trong điều kiện kinh doanh hiện tại, ngoài việc tạo lòng tin – chữ tín nơi
khác hàng, công ty cần thực hiện một số chính sách chiến lược bán hàng để kích
thích hơn nữa sự thỏa mãn cũng như hài lòng của khách khi đến với công ty. Một
trong những giải pháp đó là các khoản chiết khấu thanh toán và chiết khấu hàng
bán, mặc dù khi sử dụng biện pháp trên thì doanh thu thuần sẽ giảm, song mặt tích
cực mà nó đem lại khi kích thích được việc tiêu thụ hàng hóa sẽ bù đắp lại được
những mất mát trên, về lâu dài đây được coi như một biện pháp tích cực để cải thiện
việc bán hàng của công ty. Để đảm bảo công ty cần :
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán nợ của khách hàng làm căn cứ cho
việc hưởng chiết khấu thanh toán
- Hỗ trợ các dịch vụ kèm theo cho những khách hàng ở xa
- Cần đặt ra các định mức mua hàng với khách hàng, nếu khách hàng vượt
qua đinh mức thì áp dụng các chính sách chiết khấu hàng bán thích hợp
với từng mức và mặt hàng cụ thể
Về thị trường tiêu thu
- Đối với thị trường trong nước: cần tìm biện pháp để duy trì và khai thác
tốt hơn, thường xuyên có những chương trình khuyến mại bán hàng, giảm giá hàng
bán để kích thích tiêu thụ, tổ chức các đợt bán hàng giảm giá hay có hỗ trợ giá về
các vũng nông thôn hay các khu đông dân cư. Mở thêm hệ thống đại lý, cửa hàng
giới thiệu và trưng bày sản phẩm. Tăng cường công tác quảng cáo để giới thiệu
cũng như quảng bá thương hiệu tới người tiêu dùng.
- Đối với thị trường ngoài nước: công ty nên tiếp tục thâm nhập vào các thị
trường tiềm năng như Nhật Bản, Nga, Hoa kỳ,... để mở rộng thị trường. Tăng cường
công tác tìm kiếm khách hàng thông qua các hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm
quốc tế. Cần có các chính sách tốt hơn đối với các khách hàng trung thành của công
ty. Tiến tới lập các văn phòng đại diện của công ty ở nước ngoài để nghiên cứu và
khai thác thị trường mới.
3.2.3. Giải pháp về quản lý công nợ
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
Trong kinh doanh, việc mua bán chịu là điều không tránh khỏi do đó việc
thanh toán tiền hàng là một vấn đề đáng được sự quan tâm hàng đầu của nhà quản
lý. Những năm qua, khoản phải thu khách hàng của công ty luôn chiếm một tỷ trọng
cao, vì vậy trong quá trình tiêu thụ việc thu hồi các khoản vốn ứ đọng này của công
ty là hết sức cần thiết. Công ty cần có những chính sách tích cực hơn nữa trong
công tác thu hồi công nợ, giảm thiểu nợ xấu. Một số biện pháp đề xuất như :
- Tổ chức quản lý chặt các khoản nợ và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng
cụ thể
- Quy định thời gian thanh toán cho từng đối tượng, tránh xảy ra tình trạng
nợ xấu, nợ khó đòi
- Ngừng cung cấp hàng cho những khách hàng có ý định chiếm dụng vốn
- Trong trường hợp cần thiết cần làm các thủ tục cam kết, khế ước trước
khi cung cấp hàng hóa cho khách hàng
- Cần có mức lãi đối với những khách hàng thanh toán chậm.
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 109
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt. Để đứng vững trên thị
trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Việc hoàn thiện
quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Qua quá trình học tập và thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần Dệt May Huế em thấy rằng công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là một vấn đề vừa mang
tính lý thuyết vừa mang tính thực tiễn cao.
Để kế toán thực sự là một nghệ thuật đo lường, mô tả và giải thích các hoạt
động kinh tế có liên quan đến tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thì ngoài việc
theo sát chế độ kế toán hiện hành thì sự vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo, khoa
học và phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp là một điều khó khăn mà các nhà
quản lý phải thực hiện.
Mặc dù công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ phần Dệt May Huế đã hợp lý nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định. Qua
đề tài này em đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau :
Thứ nhất: Đề tài tổng hợp được những lý luận cơ bản về kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh
Thức hai: Đề tài đã phân tích được biến động các chỉ tiêu chính liên quan
đến công ty cũng như tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế, trình bày được một số
nghiệp vụ liên quan đến doanh thu các sản phẩm chính của công ty là các thành
phẩm Sợi – Dệt Nhuộm – May. Đồng thời cũng đã trình bày được quá trình luân
chuyển chứng từ và hạch toán cụ thể từng nghiệp vụ.
Thứ ba: Đề tài đã tổng hợp và đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn
thiện cũng như tăng tính hợp lý trong công tác kế toán tại công ty.
Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ và thời gian có hạn nên đề tài nghiên cứu
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, am rất mong nhận được những ý kiến
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 110
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
đóng góp của anh chị thực hiện công tác kế toán tại công ty và các thầy cô giáo để
bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Công ty,
các anh chị trong phòng kế toán tài chính của Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã tạo
điều kiện cho em được thực tập và thu thập tài liệu để hoàn thành đề tài, Em cũng
xin cảm ơn Thạc sĩ Đỗ Sông Hương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ Em hoàn
thành tốt đề tài này.
3.2. Kiến nghị
- Công ty cần mở rộng hơn nữa mạng lưới kinh doanh và mạng lưới
tiêu thụ trong và ngoài nước, đặc biệt là thị trường trong nước
- Tăng cường các biện pháp thu hồi công nợ, có thể nhờ ngân hàng
hoặc lãnh đạo địa phương giúp đỡ
- Tiếp tục đầu tư thêm các công nghệ hiện đại vào sản xuất để tăng
năng suất cũng như chất lượng sản phẩm
- Công ty nên mở thêm các đại lý, cửa hàng trưng bày và giới thiệu sản
phẩm.
- Phát triển hơn nữa các kênh tài chính, chứng khoán...
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN 111
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Đỗ Sông Hương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo từ sách, giáo trình
1. Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu và thu nhập khác, Ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.
2. Bộ Tài Chính (2006), Chế độ kế toán Việt Nam (Ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
3. Bộ Tài Chính (2008), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và văn bản hướng
dẫn thực hiện, NXB Thống kê.
4. Phan Đình Ngân – Hồ Phan Minh Đức (2007), Kế toán doanh nghiệp, Đại học
Kinh tế Huế
5. GSTS.Ngô Thế Chi, TS.Trương Thị Thủy (2008), Giáo trình kế toán tài chính,
Nhà xuất bản Tài chính
6. Th.S Bùi Văn Dương (chủ biên), TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch (2001),
Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài Chính.
7. TS. Trần Đình Phụng (chủ biên), TS. Phạm Ngọc Toàn, ThS. Nguyễn Trọng
Nguyên, ThS. Châu Thanh An (2011). Nguyên lý kế toán. Nhà xuất bản Phương
Đông.
8. Võ Văn Nhị (2005), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội
9. Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, ghi sổ kế toán
theo các hình thức lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, NXB Tài Chính
10. Phan Thị Minh Lý (2008), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Đại học Kinh tế Huế
Tài liệu tham khảo từ Internet
-
-
- https://vi.wikipedia.org/
-
-
-
SVTH: Trần Văn Phúc_Lớp K45 KTDN
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_van_phuc_6615.pdf