Nếu có điều kiện tiếp tục và nghiên cứu đề tài em sẽ đi sâu nghiên cứu về báo
cáo tài chính của công ty để đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động của công
ty một cách cụ thể hơn.
Trình bày các quy định pháp luật dành riêng cho công ty xây dựng, nghiên cứu
các chính sách mà công ty đang áp dụng, từ đó phân tích, so sánh và đưa ra các
phương án giải quyết.
Nêu một cách cụ thể, dẫn chứng rõ ràng để có một cái nhìn tổng quát về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Phân tích rõ quy trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, phân tích đưa ra
các ưu điểm và nhược điểm đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro xảy ra.
131 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đường bộ I thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 635
c) Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào giấy báo lãi vay hoặc UNC, kế toán thanh toán công nợ
ngân hàng kiểm tra nội dung, thông tin trên chứng từ đầy đủ, trình cho kế toán trưởng
ký, đưa sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính, cuối tháng kế toán dùng số liệu
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, đồng thời cập nhận vào sổ chi tiết TK635
và tài khoản liên quan. Cuối tháng ghi chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó dữ liệu kế toán tự động cập nhật vào sổ cái TK 635 và tài khoản đối ứng.
Sơ đồ 2.9 - Trình tự ghi sổ kế toán chi phí tài chính
Kế toán hạch toán như sau:
MÁY VI TÍNH
Giấy báo lãi tiền vay,
phiếu kế toán, giấy báo
nợ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kết quả kinh
doanh, Thuyết minh báo
cáo tài chính, Báo cáo
quản trị
Sổ cái TK 635 và tài khoản
liên quan
sổ chi tiết TK 635 và tài
khoản liên quan
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
TOTALSIOFT
(Chứng từ ghi sổ)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 86
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 112, 111, 413
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản 911 – Xác
định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: 31/12/2014 Công ty trả nợ gốc và lãi vay trung hạn quý 4/2014 với số tiền
23.667.000 (đồng).
Khi nhận được giấy báo lãi vay (phụ lục 08) kế toán thanh toán công nợ ngân
hàng kiểm tra nội dung, thông tin trên thông báo, lập ủy nhiêm chi số 40 (Biểu 2.14)
để thanh toán tiền lãi ngân hàng, trình cho kế toán trưởng ký, sau đó nộp cho ngân
hàng một liên, Kế toán căn cứ vào liên gốc để hạch toán vào phần mềm máy tính và
theo dõi tại công ty. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào các chứng từ, sổ sách
kế toán của TK 635 (Biểu 2.15), TK 112. Kế toán hạch
Nợ TK 635: 23.667.000
Có TK 112: 23.667.000
Biểu 2.14- Uỷ nhiệm chi số 40
GIẤY HẠCH TOÁN GIAO DỊCH Số seri 0292
TRANSFER NOTE
Loại chứng từ (Transfer by):
Uỷ nhiệm chi (Payment order) Uỷ nhiệm thu (Collection Order)
Chi trả nợ vay (Loan payment) Hóa đơn bảo hiểm (Receipt)
Loại khác (Other)
351 THAOPTP ANH PT 551-10-00-000026-4-VND
31/12/2014 18:54:27 4101 4121 TRF 551-82-00-008715-0 VND CTY CO PHAN
DUONG BO I TT HUE
DR 106,667,000.00 VND 1.0000000 CR 106,667,000.00 VND 1.0000000
Phí: 0.00 VND VAT: 0.00 VND 1.0000000 MST: 3300100441
T.Toán phí: 0.00 VND 1.0000000
So tien goc: 83,000,000.00 Lai: 23,667,000.00 Lai tra cham: 0.00
Giao dịch viên Kiểm soát
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 87
Biểu 2.15 - Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính
2.3.2.4 Chi phí khác
Chi phí khác phát sinh tại công ty chủ yếu chi phí thanh lý TSCĐ, chi phí bị phạt,
phải bồi thường do vi phạm hợp đồng
a) Tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán công ty sử dụng TK 811 – Chi phí khác, gồm các tiểu khoản:
TK 8111: Chi phí phạt, bồi thường
TK 8112: Chi phí thanh lý, nhượng bán
TK 8118: Chi phí khác
b) Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, giấy báo nợ
c) Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh kế toán nhập liệu
vào phần mềm kế toán tự động nhập liệu vào sổ chi tiết của TK 811 và các tài khoản
Công ty CP Đường Bộ I – TT Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Từ ngày: 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đ/ư Số tiền
Ngày Số PS Nợ PS Có
. ..
31/12 114/12/14 Chi các khoản bằng tiền gủi NH
ĐTPT tháng 12/2014 (TK264)
1121 23 667 000
31/12 211/12/14 Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính vào xác định KQKD
911 112 083 485
Tổng số phát sinh nợ: 112 083 485
Tổng số phát sinh có: 112 083 485
Số dư cuối kỳ: 0
Lâp, ngày. Tháng.năm.
Kế toán trưởng NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngô Thị Bích Nguyệt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 88
liên quan.Cuối tháng kế toán tổng hợp các chứng từ ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, cập nhật vào sổ cái của các TK đối ứng
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ kế toán vào
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí khác
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2014 phòng kế toán nhận được biên bản kết chuyển chi phí lập
lại hành lang an toàn giao thông cho Sở giao thông vận tải TT Huế với tổng chi phí
phát sinh là 121.245.183 (đồng). Biên bản đã có sự ký xét duyệt của các bên, kế toán
định khoản như sau:
ĐK : Nợ TK 8111: 121.245.183
Có TK 13881: 121.245.183
Kế toán lập phiếu kế toán tổng hợp số 147 (Biểu 2.16), cuối tháng kế toán tổng
hợp lập chứng từ ghi sổ, phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Khi nhập dữ liệu
vào phần mềm máy tính, số liệu sẽ tự cập nhật vào sổ chi tiết TK 811 và TK 138. Cuối
tháng lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số liệu tự cập nhật vào sổ cái
TK 811(Biểu 2.17), và tài khoản 138
MÁY VI TÍNH
Biên bản thanh lý
TSCĐ
Phiếu chi
giấy báo nợ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kết quả kinh
doanh, Thuyết minh báo
cáo tài chính, Báo cáo
quản trị
Sổ cái TK 811 và tài khoản
liên quan
sổ chi tiết TK 811 và tài
khoản liên quan
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
TOTALSIOFT
(Chứng từ ghi sổ)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 89
Biểu 2.16- Phiếu kế toán K/C chi phí lập lại hành lang an toàn giao thông
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I –TT HUẾ
Số 19 – đường Nguyễn Huệ - TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số phiếu: 147
Nội dung hạch toán: Kết chuyển chi phí lập lại hành lang an toàn giao thông đường bộ
Nội dung Tài
khoản
Công
trình
Ps nợ Ps có
- Kết chuyển chi phí lập lại hành lang
an toàn giao thông đường bộ
- Sở GTVT Thưa Thiên Huế - Kết
chuyển chi phí lập lại hành lang an
toàn giao thông đường bộ
8111
13881
121 245 183
121 245 183
Cộng 121 245 183 121 245 183
Bằng chữ: Một trăm hai mươi một triệu, hai trăm bốn mươi lăm nghìn, một trăm ba
mươi tám đồng chẵn.
Ngày tháng . Năm ..
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 90
Biểu 2.17 – Sổ chi tiết tài khoản 811 – Chi phí khác
Công ty CP Đường Bộ I Thừa Thiên Huế
SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014
số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
..
31/12 PKT-147 Sở GTVT Thừa Thiên Huế Kết chuyển chi phí lập lại hành lang
an toàn giao thông đường bộ
13881 121.245.183
31/12 PKT K/c chi phí khác vào KQKD năm
2014: 8111> 911
911 173.172.635
31/12 PKT K/c chi phí khác vào kết quả kinh
doanh năm 2014: 8112> 911
911 8800000
Tổng phát sinh nợ: 174.052.635
Tổng phát sinh có: 174.052.635
Số dư: 0
Ngàytháng ..năm.
Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngô Thị Bích Nguyệt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 91
2.3.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
a) Tài khoản kế toán
Để hạch toán và theo dõi thuế TNDN công ty đã sử dụng tài khoản kế toán sau:
TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
b) Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng:
Hóa đơn đầu ra ghi nhận doanh thu xây dựng công trình và cung cấp dịch vụ của
công ty
Hóa đơn đầu vào ghi nhận mua hàng hóa dịch vụ đầu vào
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi
Tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm.
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ cái tài TK 821, TK 333, Sổ chi tiết TK 821, 3334
Sổ theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp từng năm
c) Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán nghiệp vụ
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế nộp thuế TNDN theo phương pháp
tạm nộp theo quý, cuối năm quyết toán thuế.
Sơ đồ 2.11: Trình tự ghi sổ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
MÁY VI TÍNH
Tờ khai quyết toán
thuế TNDN
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại Bảng cân đối tài khoản Báo
cáo kết quả kinh doanh,
Thuyết minh báo cáo tài
chính, Báo cáo quản trị
Sổ cái TK 821 và tài khoản
liên quan
sổ chi tiết TK 821 và tài
khoản liên quan
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
TOTALSIOFT
(Chứng từ ghi sổ)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 92
Trong năm 2014 cuối quý 1,2,3,4 công ty đều tính và nộp thuế TNDN tạm nộp, và lập
tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo Mẫu số 01B/TNDN (Ban hành theo
thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của bộ tài chính) cho quý 1,2,3 còn quý 4
thì không cần phải nộp tờ khai tạm tính.
Cuối mỗi quý kế toán tạm tính và nộp số thuế TNDN cho chi cục thuế Tỉnh Thừa
Thiên Huế, số thuế kế toán tạm tính cho mỗi quý theo công thức:
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của công ty được tính như sau:
Tuy nhiên khi tính thuế thu nhập tạm tính công ty không áp dụng tỷ lệ này mà tự ước
lượng tỷ lệ nộp thu nhập chịu thuế trên doanh thu của các quý I, II, III, IV lần lượt là:
1%, 1%. 1%, 2%.
Năm 2014 số thuế mà công ty tạm tính và nộp
Qúy I: Thuế TNDN tạm nộp = 10.475.612.999 x 1% x 22% = 23.046.349 (đồng)
Khi nộp thuế thu nhập tạm tính của quý kế toán hạch toán:
Nợ TK 3334: 23.046.349 (đồng)
Có TK 112: 23.046.349 (đồng)
Các quý khác được kế toán tạm tính và nộp thuế như sau:
Qúy II: Thuế TNDN tạm nộp = 30.776.796.881 x 1% x 22% = 76.708.953 (đồng)
Qúy III: Thuế TNDN tạm nộp = 7.245.420.197 x 1% x 22% = 15.939.924 (đồng)
Qúy IV: Thuế TNDN tạm nộp = 50.188.040.656 x 2% x 22% = 220.827.379 (đồng)
Tổng số thuế công ty tạm nộp trong năm 2014 là: 321.453.188 (đồng)
Cuối năm công ty quyết toán thuế TNDN lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp theo Mẫu số 03/TNDN (Ban hành theo thông tư 151/TT-BTC ngày
10/10/2014 của bộ tài chính).
Thuế suất thuế TNDN công ty áp dụng: 22%
Cuối năm tài chính 2014 kế toán công ty tổng hợp được tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty trong năm qua như sau:
Tỷ lệ thu nhập chịu = 3.250.225.000 x 100 = 3.7 (%)
thuế trên doanh thu 85.578.363.916
Thuế TNDN = Doanh thu thực tế X Tỷ lệ thu nhập chịu X Thuế suất
tạm nộp phát sinh thuế trên doanh thu thuế TNDN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 93
Doanh thu thu công trình 97.292.897.339 (đồng)
Doanh thu cho thuế máy: 7.791.818 (đồng)
Doanh thu hoạt động tài chính: 594.878.473 (đồng)
Thu nhập khác 1.766.104.760 (đồng)
Gía vốn hàng bán của công ty: 89.308.895.321(đồng)
Chi phí bán hàng: 0 (đồng)
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.756.051.760 (đồng)
Chi phí hoạt động tài chính: 112.083.485 (đồng)
Chi phí khác: 174.052.635 (đồng)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(97.292.897.339 + 7.791.818 – 89.308.895.321) + (594.878.473 – 112.083.485) +
(1.766.104.760 – 174.052.635) = 3.310.589.089 (đồng)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại công ty:
3.310.589.089 x 22% = 728.329.599 (đồng)
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp trong năm 2014 sau khi bù trừ
lãi lỗ với các đơn vị phụ thuộc
728.329.599 + 29.634.445 – 26.660.196 = 731.303.850 (đồng)
Tổng số thuế công ty đã tạm nộp qua các quý trong năm 2014: 321.453.188 (đồng)
Tổng số thuế công ty còn phải nộp vào cuối năm:
731.303.850 – 321.453.188 = 409.850.662 (đồng).
Do công ty áp dụng tỷ lệ thu nhập tính thuế trên doanh thu nhỏ hơn 3.7% , số tiền
thuế công ty tạm nộp nhỏ hơn tổng số thuế phải nộp do đó công ty sẽ bị phạt nếu đối
với phần chênh lệch số thuế còn phải nộp so với 20% số thuế TNDN còn phải nộp.
Kế toán thuế sẽ lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014
(Phụ lục 09) và nộp trước ngày 31/03/2015 cho cơ quan thuế. Và nộp qua phần mềm
kê khai thuế HTKK 3.3.2.
Kế toán công ty hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại công ty
Nợ TK 8211: 728.392.599
Có TK 3334: 728.392.599
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 94
Đối với các xí nghiệp khi kết quả kinh doanh có lãi (lỗ) phải nộp lên công ty thì kế
toán hạch toán bù trừ lãi (lỗ) của các xí nghiệp công ty xác định số thuế bù trừ như sau:
TH: Các xí nghiệp kinh doanh lãi
Nợ TK 1362: 29.634.445
Có TK 3334: 29.634.445
TH: Các xí nghiệp kinh doanh lỗ
Nợ TK 3334: 26.660.196
Có TK 1362: 26.660.196
Kế toán nhập số liệu kế toán vào phần mềm kế toán nhập vào phiếu kế toán tổng
hợp, sau đó được tập hợp vào bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại, cuối kỳ
kế toán đăng ký chứng từ ghi sổ, số liệu được cập nhận vào các sổ cái TK 821 (Biểu
2.18), sổ chi tiết của TK 821, TK 3334 (Biểu 2.19).
Biểu 2.18 – Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Đơn vị tính: Đồng
Số dự đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày Số PS Nợ PS Có
31/12 219/12/14 Chi phí thuế TNDN hiện
hành
3334 728.329.599
31/12 220/12/14 Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành
911 728.329.599
Tổng số phát sinh nợ: 728.329.599
Tổng số phát sinh có:728.329.599
Số dư cuối kỳ: 0
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngô Thị Bích Nguyệt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 95
Biểu 2.21 – Sổ chi tiết tài khoản 3334- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I – TT HUẾ SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày: 01/01/2014 đến ngày: 31/12/2014 Số dư có đầu kỳ: 680.826.347
Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
25/1 UN 1 Cục thuế TT Huế Nạp thuế GTGT, TNDN, TNCN năm 2013 1124 82.216.007
22/4 UN25 Cục thuế TT Huế Nạp thuế GTGT.TNDN,TNCN 11211 621.756.689
30/6 PKT22 Xí nghiệp thi công CG Bù lỗ cho XNTCCG theo biên bản XL giải thể 21.130.985
30/07 UN 55 Cục thuế TT Huế Nạp thuế GTGT 6 tháng, TNCN, TNDN
Q2/2014
11211 67.608.953
20/10 UN 45 Cục thuế TT Huế Nạp thuế TNCN, TNDN quý 3/2014 11211 15.939.942
31/12 PKT153 Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2014 8211 728.329.599
31/12 PKT155 Xí nghiệp XDCT1 Lãi phải nộp cấp trên 1362 89.824
31/12 PKT155 Xí nghiệp ĐB 105 Lãi phải nộp cấp trên 1362 89.713
31/12 PKT155 Xí nghiệp ĐB 101 Lãi phải nộp cấp trên 1362 30.765
31/12 PKT155 Xí nghiệp ĐB 102 Lãi phải nộp cấp trên 1362 144.556
31/12 PKT155 Xí nghiệp ĐB 106 Lãi phải nộp cấp trên 1362 145.572
31/12 PKT155 Xí nghiệp XDCT2 Lãi phải nộp cấp trên 1362 208.423
31/12 PKT155 Phòng thí nghiệm Lãi phải nộp cấp trên 1362 27.673.391
31/12 PKT155 Xí nghiệp XDCT 3 Lãi phải nộp cấp trên 1362 1.252.201
31/12 PKT156 Xí nghiệp ĐB 103 Bù lỗ cho các đơn vị 1362 5.529.211
Tổng phát sinh nợ: 814.181.769
Tổng phát sinh có: 757.964.044
Số dư có cuối kỳ: 624.608.622
Ngày tháng ..năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 96
2.3.3 Xác đinh kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc số lỗ từ hoạt động kinh doanh của công ty
trong một kỳ kế toán. Là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng hoạt động động kinh
doanh của công ty. Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế có 10 đơn vị xí
nghiệp phụ thuộc, hàng năm thì các xí nghiệp phải thực hiện hạch toán xác định kết
quả kinh doanh 6 tháng một lần và gửi lên công ty, tuy nhiên tại công ty xác định kết
quả hoạt động kinh doanh được thực hiện một lần vào cuối kỳ kế toán năm, tại đây
công ty xác định lãi lỗ tại công ty. Sau đó tính lãi lỗ cho toàn công ty trong một kỳ kế
toán dựa trên số lãi lỗ phát sinh tại công ty do kế toán tính được và số lãi lỗ tại các đơn
vị trực thuộc chuyển lên cho công ty.
Căn cứ vào số liệu trên sổ cái các tài khoản TK 511, TK 515, TK 711, TK 632,
TK 635,TK 642, TK 711, TK 821 phát sinh tại công ty vào tài khoản 911 – Xác định
kết quả kinh doanh
Ví dụ: Ngày 31/12/2014 Kế toán tiến hành khóa sổ kế toán, xác định số phát sinh
tại các sổ cái, sổ chi tiết của các tài khoản 511, 515, 711, 632, 635, 641, 642, 811, 821.
Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Kế toán thực hiện thao tác kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh
doanh trên phần mềm kế toán. Sau khi kết chuyển
Kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác vào TK 911
Nợ TK 511: 97.300.689.157
Nợ TK 515: 594.878.473
Nợ TK 711: 1.766.104.660
Có TK 911: 99.661.672.290
Kết chuyển các khoản chi phí vào TK 911
Nợ TK 911: 97.079.421.800
Có TK 632:89.308.895.321
Có TK 635: 112.083.485
Có TK 641: 0
Có TK 642: 6.756.051.760
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 97
Có TK 811: 174.052.635
CóTK 821: 728.329.599
Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh phát sinh tại công ty trong kỳ kế toán
Nợ TK 911: 2.582.259.490
Có TK 421: 2.582.259.490
Cuối kế toán thực hiện thao tác kết chuyển từ tài khoản liên quan TK 511, 515,
711, 632, 635, 642, 811, 821 vào TK911 xác định kết quả kinh doanh của công ty trên
phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật vào phiếu kế toán, kế toán thực hiện thao tác
xác định lãi lỗ trên phần mềm, Phần mềm sẽ tự cập nhật lãi lỗ của công ty vào TK 421.
Sổ cái TK 911(Biểu 2.20), chứng từ ghi sổ số 221 – Kết chuyển lãi lỗ (Biểu 2.21)
Biểu số 2.20 – Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Đơn vị tính: Đồng
Số dự đầu kỳ: 0
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Ngày Số PS Nợ PS Có
31/12 209/12/14 Kết chuyển giá vốn
công trình vào xác
định KQKD
6321 89.301.103.503
31/12 220/12/14 Kết chuyển doanh
thu công trình vào
xác định KQKD
5111 97.292.897.339
..
31/12 221/12/14 Kết chuyễn lãi 4212 2.582.259.490
Tổng số phát sinh nợ: 99.661.672.290
Tổng số phát sinh có:99.661.672.290
Số dư cuối kỳ: 0
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC INH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 98
Biểu số 2.21 – Chứng từ ghi sổ kết chuyển lãi
Đây là toàn bộ quá trình nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế trong năm 2014. Đến
năm 2015, năm 2016 công ty vẫn tiếp tục duy trì và hoạt động sản xuất kinh doanh
bình thường.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 221/12/14 – Kết chuyển lãi
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xác định kết quả kinh doanh 911 4212 2.582.259.490
Tổng cộng: 2.582.259.490
Lập, ngày . Tháng.năm.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngô Thị Bích Nguyệt Phan Thanh Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 99
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I
THỪA THIÊN HUẾ
3.1 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế
toán của công ty Cổ Phần đường Bộ I Thừa Thiên Huế
3.1.1 Đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
3.1.1.1 Thuận lợi
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là công ty với nhiều lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh đa dạng nhưng chủ yếu tập trung vào xây dựng, sữa chữa
đường bộ, giao thông thủy lợi cầu cống. Nhìn chung trong thời gian từ khi thành lập cho
đến nay công ty ngày càng phát triển lớn mạnh về cả quy mô và phạm vi hoạt động
chính sự phát triển này giúp nâng cao vị thế, uy tín, sức mạnh của công ty trong nền
kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển
Công ty ngày càng nhận được những hợp đồng xây lắp có giá trị lớn, có nhiều
khách hàng quen thuộc như: Ban quản lý và đầu tư xây dựng giao thông Thừa Thiên
Huế, Sở giao thông vận tải Thừa Thiên Huế, Ban đầu tư XD huyện Quảng điền tạo
cho công ty nhiều cơ hội hơn trong việc ký các hợp đồng xây dựng
Là một công ty có quy mô hoạt động lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc nhưng với
bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng giúp cho công tác
quản lý, chỉ đạo các phòng ban và xí nghiệp vừa khoa học vừa đảm bảo phân chia
công việc phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và các đơn vị trực thuộc đảm bảo hoạt
động của công ty được diễn ra một cách nhịp nhàng, thuận lợi.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty có trình độ quản lý, trình độ chuyên môn
cao, cùng với sự nổ lực đoàn kết của toàn thể độ ngũ cán bộ trong công ty, sự chỉ đạo
sát sao của ban giám đốc đã giúp cho công ty kinh doanh đạt hiệu quả.
Mặt khác, hiện nay nghành xây dựng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ đây sẽ
là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển trong thời gian tới của công ty. Nó đặt ra những
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 100
cơ hội và thách thức mới cho công ty đòi hỏi công ty phải nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình để có cơ hội phát triển mạnh mẽ và có bước đột phá trong thời gian tới.
3.1.1.2 Khó khăn
Do đặc điểm hoạt động của công ty thuộc lĩnh vực xây lắp nên gặp nhiều vấn đề
khó khăn:
- Đặc điểm của công ty là công ty xây lắp, sản phẩm của công ty từ khi xây dựng
cho đến khi hoàn thành mất khoảng thời gian dài, để khách hàng có thể thanh toán cho
công ty do đó công ty gặp khó khăn trong vấn đề nguồn vốn để mua nguyên vật liệu,
máy móc phục vụ cho việc thực hiện các hợp đồng.
- Các chủ đầu tư thường chậm trễ trong việc thanh toán cho công ty do đó gây không ít
khó khăn cho công ty trong quá trình thi công, các khoản chi phí lãi vay doanh nghiệp
phải trả lớn và ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của từng hợp đồng điều này dẫn đến
giá thành xây lắp của công trình bị đẩy lên cao.
- Việc thực hiện các hợp đồng xây lắp của công ty chịu ảnh hưởng lớn từ điều
kiện tự nhiên, thời tiết: trong điều kiện thời tiết tốt thì hoạt động công ty có thể tốt, tuy
nhiên trong một số trường hợp do biến động thời tiết như mưa, lũ lụt, do đó ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
3.1.2 Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế
3.1.2.1 Đánh giá chung về công tác kế toán của công ty
Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế là công ty có quy mô tổ chức hoạt
động lớn phát triển về cả chiều sâu và chiều rộng, tính đến năm 2015 thì công ty gồm:
một đơn vị văn phòng công ty và 9 đơn vị trực thuộc công tác kế toán cơ những ưu
điểm sau:
Về tổ chức công tác kế toán: Để thuận tiện cho công việc quản lý công tác kế toán
của công ty được thực hiện theo mô hình vừa phân tán vừa tập trung, tại mỗi đơn vị trực
thuộc có một kế toán theo dõi toàn bộ tình hình tài chính của xí nghiệp và tại văn phòng
công ty có phòng kế toán hành chính riêng nhằm theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại văn phòng và theo dõi toàn tình hình hoạt động của toàn bộ công ty.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 101
Mô hình tổ chức công tác kế toán tại văn phòng được sắp xếp một cách khoa học,
mỗi kế toán đảm nhận một mảng công việc chủ yếu.
Chính sách kế toán
Công ty luôn áp dụng đầy đủ chính sách kế toán, thuế do bộ tài chính ban hành,
cập nhật kịp thời các văn bản, thông tư hướng dẫn công tác kế toán.Hiện tại đến năm
2015 công ty bắt đầu áp dụng thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thay cho
quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính trong công tác kế toán.
Hình thức kế toán, sổ sách, chứng từ
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ phù hợp với nhu cầu
quản lý thông tin của công ty. Cùng với sự hỗ trợ của máy tính công tác kế toán của
công ty thực hiện trên hệ thống máy tính với chương trình phần mềm TOTALSOTF,
phần mềm có đầy đủ các tính năng, chứng từ sổ sách theo yêu cầu của hình thức kế
toán, được thiết kế phù hợp với quy định của pháp luật về việc ghi chép và lưu trữ
thông tin kế toán. Đồng thời giúp cho kế toán giảm được khối lượng công việc, tiết
kiệm được thời gian, công sức và chi phí trong việc ghi chép, sữa chữa và tìm kiếm.
Công ty mở đầy đủ hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán phục vụ đầy đủ cho công
tác kế toán.
Các chứng từ kế toán sau khi được sử dụng để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế được
cất giữ cẩn thận, đến cuối năm đóng thành quyển để lưu trữ. Các chứng từ kế toán
được lữu trữ theo nội dung kinh tế và trình tự thời gian, ví dụ: Chứng từ ghi sổ từ số 1
đến số 50 các khoản chi tiền mặt của quý I do đó thuận tiện cho việc tìm kiếm.
Nguồn lực nhân viên
Nhân viên phòng kế toán là những người có trình độ cao, có trình độ đại học
chuyên ngành kế toán chuyên môn nghiệp vụ cao thường xuyên tìm hiểu cập nhật
những chính sách, hướng dẫn về công tác hạch toán kế toán. Được công ty tạo điều
kiện tham gia các lớp học để năng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Bên cạnh hiểu
biết về chuyển môn nghiệp vụ kế toán mà còn am hiểu về hồ sơ dự thầu, bản dự toán
chi phí CT, hợp đồng, biên bàn nghiệm thu, bản quyết toán khối lượng xây lắp hoàn
thành, bản thanh lý CT.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 102
Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Tại Công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế đa số là hợp đồng xây dựng được
thanh toán theo khối lượng thực hiện, với phương pháp xác định doanh thu, chi phí “tỷ
lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại
một thời điểm so với tổng chi phí dự toán của hợp đồng”, công ty đã giao cho bộ phận
kế toán phối hợp với bộ phận kỹ thuật thực hiện xác định. Theo cách này, doanh thu
HĐXD được xác định một cách tương đối chắc chắn cắn cứ vào hồ sơ nghiệm thu khối
lượng công việc hoàn thành đã được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Những khoản thu thuộc về doanh thu HĐXD đều được công ty hạch toán vào
doanh thu HĐXD. Việc xác định doanh thu của HĐXD hiện này của công ty hoàn toàn
phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Công ty thuyết minh đầy đủ về điều kiện ghi nhận doanh thu trong bản thuyết
minh báo cáo tài chính.
Các chi phí phát sinh liên quan đến HĐXD đều được tập hợp đầy đủ trên sổ chi
tiết từng công trình, hạng mục công trình theo khoản mục chi phí tạo điều kiện thuận
lợi cho công ty khi xác định chính xác giá thành sản xuất để đưa vào giá vốn hàng bán
của từng công trình, hạng mục công trình.
Công ty mở chi tiết TK 511 gồm hai tiểu khoản TK 5111- Doanh thu thực hiện
công trình, TK 5112- Doanh thu cung cấp dịch vụ giúp cho kế toán theo dõi một cách
chi tiết các khoản doanh thu của công ty.
Công ty đã tiến hành trích trước đầy đủ các chi phí bảo hành công trình theo
đúng tỷ lệ quy định..
3.1.1.3 Bên cạnh đó công ty còn gặp phải khó khăn như:
Do sự phân tán địa bàn hoạt động của các đơn vị trực thuộc ở hầu hết các huyện
của tỉnh Thừa Thiên Huế như huyện Nam Đông, A lưới, huyên Phong Điền cách xa
nên việc luân chuyển chứng từ tại các đơn vị trực thuộc về công ty sẽ khó khăn, điều
này ảnh hưởng đến việc cập nhật thông tin kế toán dẫn tới việc chậm trể thông tin cung
câp cho ban quản lý công ty.
Tại công ty tuy việc phân chia công việc cho các nhân viên kế toán là khá rõ ràng
tuy nhiên do khối lượng công việc nhiều nhưng số lượng nhân viên tại phòng kế toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 103
chỉ có 7 người vừa trực tiếp theo dõi hoạt động tại văn phòng công ty vừa gián tiếp
theo dõi hoạt động của các đơn vị trực thuộc dẫn đến quá tải công việc có những nhân
viên kế toán kiêm nhiều công việc như: một kế toán vừa là kế toán công nợ với khách
hàng, vừa kế toán làm việc với ngân hàng, lập hóa đơn GTGT đầu ra, tính và lập quyết
toán các loại thuế cho toàn công ty hoặc là nhân viên kế toán nguyên vật liệu thì vừa
theo dõi nguyên vật liệu tại công ty vừa gián tiếp theo dõi tình hình hoạt động của một
vài đơn vị xí nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu quả, chất lượng công việc.
Công ty quy định các xí nghiệp phải hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh 6 tháng một lần và đưa số liệu về cho phòng kế toán còn tại văn phòng công ty
công tác kế toán xác định kinh doanh tại công ty được thực hiện một lần vào cuối năm
tài chính do đó việc cung cấp thông tin kế toán bị chậm trễ.
Công ty áp dụng tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu thấp hơn 3.7% cho nên
công ty phải nộp phạt đối với phần chênh lệch giữa số thuế còn phải nộp với 20% số
thuế TNDN phải nộp từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 của
doanh nghiệp cho đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.
Khi thực hiện khoán cho các đơi vị trực thuộc thi công từng công trình cụ thể,
công ty chỉ kiểm soát chi phí dựa trên chứng từ do các đơn vị trực thuộc chuyển lên,
điều này sẽ dẫn đến các hiện tượng tiêu cực trong việc kế khai các chi phí thi công tại
xí nghiệp như khai khống chi phí lương, chi phí nhân công làm tăng giá thành thực
tế thi công của công trình, hạng mục công trình lên.
3.2 Một số giảm pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa
Thiên Huế
Qua quá trình thực tập tại công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế, cùng với
việc đi sau nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” tại
công ty. Tôi xin có một số ý kiến chủ quan như sau nhằm góp phần giúp cho công tác
kế toán tại công ty được hoàn thiện hơn:
Đối với việc xác định doanh thu và chi phí của HĐXD theo khối lượng công việc
hoàn thành, phương pháp xác định như hiện nay của công ty phù hợp với điều kiện
hiện tại. Nhưng nếu trong tương lại cùng với xu thế phát triển của công ty, công ty có
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 104
thể ký được nhiều hợp đồng đa dạng và có những điều khoản khác nhau như: HĐXD
được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, HĐXD với chi phí phụ thêm thì công ty nên
tìm hiểu thêm về các phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí phù hợp với từng loại
hợp đồng.
Để kiểm soát tốt chi phí nguyên vật liệu và chi phí thực tế phát sinh tại các công
trình giao khoán cho các đơn vị trực thuộc, kế toán phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của các chứng từ do các đơn vị gửi lên.
Công ty nên bổ sung thêm nhân viên kế toán để có thể phân chia công việc rõ ràng
tránh một người phải làm nhiều công việc, dẫn đến quá tải công việc. Đặc biệt công ty
nên có một kế toán thuế riêng biệt để kịp thời theo dõi, tính toán chính xác và nộp thuế
đầy đủ tránh bị phạt. Công ty có thể kết hợp kế toán thanh toán công nợ với khách hàng
và với ngân hàng cùng một nhân viên kế toán, kế toán ghi nhận doanh thu riêng.
Công ty nên rút ngắn thời gian giao nộp số liệu kế toán tại các xí nghiệp về công
ty theo quý để có thể cập nhật được nhanh nhất tình hình hoạt động của toàn công ty
cũng như từng xí nghiệp. Đồng thời kế toán trưởng nên có phương pháp thôi thúc các
kế toán tại các đơn vị nhanh chóng cung cấp thông tin kế toán cho phòng kế toán.
Công ty nên áp dụng tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo tỷ lệ 3.7% để
tránh phải nộp phạt thuế thu nhập doanh nghiệp nộp chậm.
Trong hợp đồng xây dựng công ty nên quy định rõ thời hạn, phương thức thanh
toán và trách nhiệm giữa các bên trong việc thanh toán hợp đồng. Đây chính là cơ sở
để đảm bảo cho HĐXD được thực hiện theo đúng tiến độ cũng như được thanh toán
đúng thời gian đảm bảo công ty không bị chiếm dụng vốn, có nguồn vốn dùng cho
hoạt động, giảm được chi phí lãi vay. Bên cạnh đó công ty nên có chính sách khuyến
khích để khách hàng thanh toán sớm hơn hoặc đúng thời hạn thanh toán như: thanh
toán chậm trong thời hạn bao lâu thì bị tính lãi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 105
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
1.1. Kết quả đạt được
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán quan
trọng công ty giúp xác định được trong kỳ kế toán công ty hoạt động như thế nào với
doanh thu, chi phí là bao nhiêu và xác định được công ty đang hoạt động lỗ hay lãi, từ
đó phản ánh một cách đầy đủ và xuyên suốt được toàn bộ tình hình hoạt động của
công ty, là tiền đề để các nhà quản lý công ty đưa ra được quyết định kinh tế đúng đắn
và mang lại lợi ích cho công ty.
Qua thời gian thực tập, được trực tiếp quan sát và tham gia vào công tác kế toán
tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiến Huế, với hành trang là nền tảng kiến
thức được trau dồi và tích lũy trong thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm
hiểu, học hỏi thực tế tại đơn vị, em quyết định chon đề tài “Kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế”.
Về cơ bản để tài đã đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu đã đưa ra.
- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty theo thông tư 200/2014/TT-BTC và những điểm mới của
TT 200/2014/TT-BTC so với quyết định 15/2006/QĐ – BTC về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh
- Thứ hai: Mô tả và trình bày khái quát thực trạng công tác kế toán doanh thu và
xác định sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế: Quy
trình kế toán, quy trình sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán,
phương pháp xác định doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
- Thứ ba: Trên cơ sở ý kiến chủ quan của bản thân về tình hình thức tế tại công
ty, em đã đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 106
1.2. Hạn chế của đề tài
Do thời gian thực tập ngắn, đến ngày 31/3/2015 công ty chưa hoàn thành số liệu báo
cáo tài chính và số liệu kế toán năm 2015 cho nên chưa cập nhật được tình hình tài
chính công ty một cách mới nhất.
Đề tài nghiên cứu và hoàn thành trong thời gian ngắn, kiến thức cũng như kinh
nghiệm còn hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót nhất đinh.Chưa
phản ánh sâu sắc thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công Ty Cổ Phần Đường Bộ I Thừa Thiên Huế, các giải pháp đưa ra còn mang tính
chủ quan. Qua đây tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các cán bộ trong
công ty và thầy cổ giáo để em có thể hoàn thiện được bài khóa luận này.
II. KIẾN NGHỊ
2.1. Kiến nghị công ty
- Công ty nên tuyển thêm nhân sự phòng kế toán để phân chia công việc rõ ràng
và giúp tăng hiệu quả công việc hơn
- Công ty nên áp dụng đúng cách tính tỷ lệ thu nhập tính thuế trên doanh thu theo
quy định.
2.2. Hướng phát triển đề tài
Nếu có điều kiện tiếp tục và nghiên cứu đề tài em sẽ đi sâu nghiên cứu về báo
cáo tài chính của công ty để đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động của công
ty một cách cụ thể hơn.
Trình bày các quy định pháp luật dành riêng cho công ty xây dựng, nghiên cứu
các chính sách mà công ty đang áp dụng, từ đó phân tích, so sánh và đưa ra các
phương án giải quyết.
Nêu một cách cụ thể, dẫn chứng rõ ràng để có một cái nhìn tổng quát về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
Phân tích rõ quy trình luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, phân tích đưa ra
các ưu điểm và nhược điểm đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro xảy ra.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán Việt Nam. (ban hành và công bố theo
quyết định số 149/2001/QĐ – BTC, ngày 31/12/2001 Bộ Tài chính
2. Bộ tài chính (2014), Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo
thông tư 200/2014/TT – BTC , ngày 24/12/2014 Bộ Tài Chính
3. Bộ tài chính (2013), Hướng dẫn luật quản lý thuế (ban hành theo thông tư
156/2013/TT – BTC và Thông tư 78/2014/TT – BTC Bộ tài chính)
4. PGS.TS Bùi Văn Dương và công sự (2008) Giáo trình kế toán tài chính phần
1-2, NXB Giao thông vận tải
5. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2007), Kế toán doanh nghiệp lý thuyết – Bài tập
mẫu và bài giải, NXB Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
6. Tài liệu do công ty cung cấp
7. Trang web: www.tapchiketoan.vn , ketoanthienung.vn, http:/luanvan.net.
8. Khóa luận của một số anh chị K44, K 43, K45 đề tài kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
PHỤ LỤC
Phụ lục 1a – Bảng tổng hợp kinh phí nghiệm thu công trình Mở rộng tỉnh lộ 10A
phục vụ KCN
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ NGHIỆM THU
Công trình: Mở rộng tỉnh lộ 10A phục vụ khu công nghiệp
Địa điểm: Huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Hạng mục chi phí Ký
hiệu
Cách tính Thành tiền
Gía trị xây lắp công trình Gxd 922.882.000
Chi phí quản lý dự án Gqlda Gxd/1,1*2,259% 18.953.000
Chi phí tư vận đầu tư xây
dựng
Gtv 49.275.000
Chi phí giảm sát công trình Gxd/1,1*2,562% 21.495.000
Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật
Nghiệm thu riêng 27.780.000
Chi phí khác Gk 4.068.000
Chi phí thẩm tra quyết toán công
trình
0,38%*TMĐT(1.070.591.000) 4.068.000
Tổng cộng Gxdct Gxd+Gqlda+Gtv+Gk 995.178.000
Bằng chữ: Chi Trăm chin mươi lăm triệu, một trăm bảy mươi tám nghìn đồng chẵn
Huế, ngày.tháng năm 2014
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I TT –HUẾ
Giám đốc Tổng giám đốc
Ngô Văn Tuân Phan Thanh Minh
TRƯỜNG ĐẠI ỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục 1b – Bảng tính giá thành đề nghị thanh toán số 80 dự án mở rộng tỉnh lộ 10A
phục vụ KCN
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Số 80 ngày 18 tháng 12 năm 2014
Tên dự án: Mở rộng tỉnh lộ 10A phục vụ khu công nghiệp huyện phú vang
Hợp đồng số: 85/2014 HĐ – KT ngày 04 tháng 11 năm 2014
Bên giao thầu: Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Giai đoạn thanh toán/lần thanh toán: Hoàn thành
Căn cứ xác định:
- Căn cứ Hợp đồng số: 85/2014 HĐ –KT ngày 04 tháng 11 năm 2014
- Căn cứ Biên bản giao nghiệm thu hoàn thành công trình giai đoạn hoàn thành
Bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán như sau:
STT Các chỉ tiêu Đơn vị
tính
Giá trị Ghi chú
1 Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng Đồng 922.882.000
2 Giá trị các công việc phát sinh ngoài hợp đồng Đồng 0
3 Chiết khấu tiền tạm ứng (theo quy định của hợp
đồng)
Đồng
4 Giá trị đề nghi thanh toán (1+2+3) Đồng 922.882.000
Băng chữ: Chín trăm hai mươi hai triệu, tám trăm tám mươi hai ngàn đồng chẵn.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ C.TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I TT HUẾ
GIÁM ĐỐC TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục 02 – Hóa đơn số 0000779
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKTT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: DB/11P
Liên 1: Lưu
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số 0000779
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300100441
Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3822796* Fax: 054.3849219
Số tài khoản: 55110000000264 tại Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Thừa Thiên Huế
Họ và tên người mua hàng:.
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng giao thông thủy lợi Thừa Thiên Huế
Mã số thuế:
Địa chỉ: 92 Lý Thái Tổ, P.An Hòa, TP Huế, Tỉnh TTHuế
Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
Thuê máy rải thảm bê tong
Asphalt công trình tại khu
công nghiệp phú bài thị xã
hương thủy (Hợp đồng số
68/2014 ngày 15/2/2014,
thanh lý hợp đồng số
10/T2/2014)
7.791.818
Cộng tiền hàng: 7.791.818
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 779.182
Tổng tiền thanh toán 8.571.000
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục: 03 – Phiếu kế toán số 61
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I –TT HUẾ
Số 19 – đường Nguyễn Huệ - TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số phiếu: 61
Nội dung hạch toán: Lãi dự thu năm 2014
Nội dung Tài
khoản
Công
trình
Ps nợ Ps có
NH Đầu tư và phát triển TT
Huế - Lãi dự thu năm 2014.
NH SHB-CN Huế - Lãi dự
thu năm 2014
Lãi dự thu năm 2014
13881
13881
5151
38 178 000
4 798 000
42 976 000
Cộng 42 976 000 42 976 000
Bằng chữ: Bốn mươi hai triệu, chin trăm bảy mươi sáu ngàn đồng chẵn.
Ngày tháng . Năm ..
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục 4: Phiếu kế toán tổng hợp số 144 – Hoàn nhập dự phòng công trình
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I –TT HUẾ
Số 19 – đường Nguyễn Huệ - TT Huế
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Số phiếu: 144
Nội dung hạch toán: Hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình năm 2013
Nội dung Tài khoản Công
trình
Ps nợ Ps có
- Hoàn nhập dự phòng bảo
hành công trình năm 2013
- Hoàn nhập dự phòng bảo
hành công trình năm 2013
3352
7111
1 494 650 115
1 494 650 115
Cộng 1 494 650 115 1 494 650 115
Bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm chin mươi bốn triệu, sáu trăm năm mươi ngàn, một trăm mười
lăm đồng chẵn
Ngày tháng . Năm ..
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục 05 Bảng tổng hợp chi phí tính theo đơn vị
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I TT – HUẾ
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN VỊ
Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014
Công trình: Xây lắp đoạn tuyến Km 19+116.24 – Km 20+371.02 dự án đường Sơ La – Nam Đông (CĐ2)
Mã đơn
vị
Tên đơn vị CP NVL CP Nhân
công
Cp máy thi
công
CP Sản xuất
chung
Chi phí
136
Tổng chi phí
00 Văn phòng công ty 19 822 272 14 632 512 34 454 784
003 Xí nghiệp đường bộ 103 12 940 002 28 124 080 31 818 182 34 997 736 107 880 000
09 Xí nghiệp xây dựng công trình 3 29 352 349 6 509 633 4 428 256 1 593 764 41 884 000
Tổng cộng 55 234 826 54 455 985 36 246 438 51 224 012 184 218 784
Kế toán trưởng Ngày tháng . Năm
Người lập phiếu
Ngô Thị Bích Nguyệt
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục 06 – Chứng từ kế toán 208/12/2014
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BỘ I –TT HUẾ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 208/12/14 – Kết chuyển giá thành công trình vào giá vốn
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Gía vốn công trình 632 1541 89 301 103 503
Tổng cộng: 89 301 103 503
Lập, ngày . Tháng.năm.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngô Thị Bích Nguyệt Phan Thanh Minh
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục 07: Hóa đơn mua văn phòng phẩm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phục lục 08 - Giấy đề nghi thu nợ của ngân hàng
BAN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Số GDN – QTTD
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU NỢ
Kính gửi: Phòng giao dịch khách hàng
Đề nghị quý phòng thu nợ vay trung hạn theo nội dung sau:
Khách hàng: CTY CP Đường Bộ I
Mã CIF: 580083
Thu lãi đến ngày 31/12/2014
TT Số TK tiền vay Thu gốc Thu lãi Tổng Thu từ TK
1 55182000087159 83.000.000 23.667.000 106.667.000 55110000000264
Tổng 83.000.000 23.667.000 106.667.000
CB.QTTD TP.QTTD
TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
Phụ lục 09: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính thuế: 2014 từ 01/01/2014 đến 31/12/2014
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết
[04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất:
[05] Tỷ lệ (%): %
[06] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ
[07] Mã số thuế:
[08] Địa chỉ: 19 Nguyễn Huệ
[09] Quận/huyện: Thành phố Huế [10] Tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế
[11] Điện thoại: 054 3822796 [12] Fax: 054 3849219 [13]
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã
chỉ
tiêu
Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 3.342.108.408
B Xác định thu nhập chịu thuế theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp B
Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo thông tư số
151/2014/TT – BTC ngày
10/10/2014 của bộ tài chính
x
3 3 0 0 1 0 0 4 4 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1 = B2+B3+B4+B5+B6+B7)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao
dịch liên kết
B6
1.6 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B7
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B8 = B9+B10+B11)
B8
2.1 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.3 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12 = A1+B1-B8) B12 3.324.108.408
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh B13 3.324.108.408
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14
= B12- B13)
B14
C Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 3.324.108.408
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Chuyễn lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a
3.2 Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động
SXKD
C3b
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4 3.324.108.408
5 Trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) C5
6 TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4- C6 3.324.108.408
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
C5=C7+C8+C9)
6.1 Trong đó:+ TNTT theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được
áp dụng thuế suất ưu đãi)
C7 3.324.108.408
6.2 + TNTT tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp
dụng thuế suất ưu đãi)
C8
6.3 + TNTT tính theo thuế suất không ưu đãi khác C9
+Thuế suất không ưu đãi khác C9a
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi
(C10=(C7x22%)+(C8x20%)+(C9xC9a))
C10 731.303.850
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác ưu đãi C11
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12
9.1 Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định C13
9.2 + Số thuế được miễn, giảm không theo luật thuế TNDN C14
11 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C15
12 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (C16=C10-C11-C12-C15) C16 731.303.850
D Tổng số thuế TNDN phải nộp (D =D1+D2+D3) D 731.303.850
1 Tổng số thuế TNDN của hoạt động SXKD (D1=C16) D1 731.303.850
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản D2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3
E Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E= E1+E2+E3) E 321.453.188
1 Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 321.453.188
2 Thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
G Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G= G1+G2+G3) G 409.850.662
1 Thuế TNDN của hoạt động SXKD (G1=D1-E1) G1 409.850.662
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2=D2-
E2)
G2
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3=D3-E3) G3
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H=D x 20%) H 146.260.770
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: NGƯT. Phan Đình Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Phương
I Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế
TNDN phải nộp (I = G-H)
I 263.589.892
L. Gia hạn nộp thuế (nếu có)
[L1] Đối tượng được gia hạn
[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN theo
[L3] Thời hạn được gia hạn
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn:
[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:
M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến hết hạn nộp hồ sơ quyết toán
thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán thuế và nộp thuế theo quyết toán trước
thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế)
[M1] Số ngày chậm nộp: ngày, từ ngày 01/02/2015 đến ngày
[M2] Số tiền nộp chậm nộp:
I.Ngoài các phụ lục của tờ khai chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
1
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kế khai này là đúng và tụ chịu trách nhiệm trước
pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
Ngày 20 tháng 3 năm 2015
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
Họ và tên: ĐẠI DIỆN HỢP PHÁT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Chứng chỉ hành nghề số (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Phan Thanh Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_phuong_3_3868.pdf