Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình đã, đang và sẽ không ngừng
phấn đấu, lớn mạnh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Hoạt động kinh doanh của Công ty
ngày càng được đổi mới cho phù hợp với tình hình mới, xu thế mới giúp Công ty
quảng bá được thương hiệu, hình ảnh và sản phẩm của mình trên thị trường nội địa.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực hết mình của cán bộ
công nhân viên toàn Công ty phải kể đến sự sắp xếp phù hợp, linh hoạt trong công tác
tổ chức bộ máy quản lý nói chung và công tác tổ chức bộ máy kế toán nói riêng. Đối
với bất kỳ một công ty nào thì lợi nhuận vẫn là vấn đề được đặt lên hàng đầu và Công
ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình cũng không phải là một ngoại lệ. Công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng góp một phần không nhỏ vào việc
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Thông qua khóa luận này, chúng ta có thể hình dung một cách khái quát quá
trình hình thành và phát triển của Công ty, tình hình tổ chức kế toán bán hàng tại công
ty bên cạnh những mặt ưu điểm còn một số hạn chế cần khắc phục.
Qua quá trình tìm hiểu, nắm bắt thực tế tại công ty và trên cơ sở kết hợp lý
thuyết, có thể khẳng định sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán
nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong các doanh nghiệp.
Với những kiến thức và lý luận đã được học tập ở nhà trường và trong quá trình
thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tổ chức kế toán tại Công ty, đề tài đã thực hiện
được một số mục tiêu đặt ra ban đầu như sau:
- Hệ thống lại cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
- Tập trung đi sâu tìm hiểu vào công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty trong tháng 12.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 58
2.2.4.3. Kế toán chi phí tài chính
a) Nội dung chi phí tài chính tại công ty
Các khoản được ghi nhận là chi phí tài chính trong Công ty Cổ Phần Khí Công
Nghiệp Ninh Bình chủ yếu là: Chi phí đi vay, khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến chi phí tài chính bao gồm: GBN, sổ phụ của Ngân hàng, bảng tính lãi phải trả và
các chứng từ khác.
Tài khoản sử dụng: TK 635 - Chi phí tài chính
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Quy trình ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc được đã được kiểm tra, kế toán nhập số
liệu vào máy tính theo định khoản Nợ TK 635 và Có các TK liên quan. Phần mềm kế
toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 635,chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sổ cái TK 635. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty trong tháng 12 là 70.210.071 đ, trong đó:
- Tiền trả lãi vay: 49.326.289 đ
- Chiết khấu thanh toán: 20.883.782 đ
Kế toán nhập vào máy tính theo định khoản:
- Trả tiền lãi vay:
Nợ TK 6352: 49.326.289 đ
Có TK 112: 49.326.289 đ
- Khuyến mãi khách hàng:
Nợ TK 635: 20.883.782 đ
Có TK 112: 20.883.782 đ
Cuối tháng, kế toán tiền hành đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết và sổ cái tài khoản
635 (Phụ lục 9) để kiểm tra sự chính xác và thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 59
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH Mẫu sổ: S38 - DN
Số 38 – Đ.Quyết Thắng – P.Trung Sơn - TXTĐ – NB QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đ/ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ
Có
1602
28/12/2012
Khuyến mãi
khách hàng
112 20.883.782
1603 31/12/2012 Trả lãi tiền vay 112 49.326.289
31/12/2012
Kết chuyển
515 -> 911
911 70.210.071
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Nội dung doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty
Trong quá trình hoạt động, Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình sử
dụng phương thức thanh toán qua hệ thống ngân hàng nên doanh thu hoạt động tài
chính của Công ty chủ yếu là các khoản lãi từ tài khoản tiền gửi. Tuy Công ty có hoạt
động đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết nhưng trong những năm gần đây hoạt
động đầu tư đó chưa tạo ra lợi nhuận. Do đó, doanh thu hoạt động tài chính ở công ty
chủ yếu là từ lãi tiền gửi ngân hàng và lãi trả chậm.
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến doanh thu HĐTC bao gồm: GBC, sổ phụ của ngân hàng và các chứng từ khác.
Tài khoản sử dụng: TK 515 - Doanh thu từ hoạt động tài chính
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 60
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Quy trình ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào
máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515, chứng từ ghi sổ,
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 515. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty tháng 12 không nhiều do Công ty
không có nhiều khoản tiền gửi tại ngân hàng, số tiền thu được từ lãi tiền gửi chỉ là
30.013đ, trong đó:
- Lãi TGTK NHCTTĐ : 10.147 đ
- Lãi TGTK NHĐT NB : 19.866 đ
Khi phát sinh các nghiệp vụ trên, kế toán nhập vào máy tính theo định khoản:
Thu lãi tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Công Thương Tam Điệp:
Nợ TK 11214 10.147 đ
Có TK 515 10.147 đ
Thu lãi tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Đầu tư Ninh Bình:
Nợ TK 11213 19.866 đ
Có TK 515 19.866 đ
Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ
cái tài khoản 515 (Phụ lục 10) .
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ Có
367 31/12/2012 Lãi TGTK NHCT TĐ 11214 10.147
368 31/12/2012 Lãi TGTK NHĐT NB 11213 19.866
31/12/2012 Kết chuyển 515 ->911 911 30.013
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 61
2.2.4.5. Kế toán thu nhập khác
a) Nội dung thu nhập khác tại Công ty
Các khoản được hạch toán vào thu nhập khác của Công ty bao gồm: Thu tiền
khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thu khác.
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến thu nhập khác bao gồm: Phiếu thu, giấy báo có, ...
Tài khoản sử dụng : TK 711 – Thu nhập khác
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Quy trình ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào
máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, sổ cái TK 711, sổ chi tiết TK 711. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán
Ngày 31/12/2012, Công ty có một khoản thu khác trừ vào lương của nhân viên ,
số tiền 12.000 đ
Kế toán nhập vào máy tính theo định khoản:
Nợ TK 334 12.000 đ
Có TK 711 12.000 đ
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đ/ư
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang
số
STT
dòng Nợ
Có
375 31/12/2012 Thu khác 334 12.000
31/12/2012 Kết chuyển 711 -
>911
911 12.000
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 62
2.2.4.6. Kế toán chi phí khác
a) Nội dung chi phí khác tại Công ty
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của Công ty gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót
năm trước,
Chi phí khác phát sinh bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt
do vi phạm hợp đồng,
b) Chứng từ và tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến chi phí khác bao gồm: Phiếu chi, giấy báo nợ, ...
Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí bất thường
c) Quy trình ghi sổ và phương pháp hạch toán
Quy trình ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào
máy tính. Phần mềm kế toán tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ, sổ cái TK 811, sổ chi tiết TK 811. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp hạch toán
Căn cứ vào phiếu chi số 1019 ngày 10/12/2012 – phí thi hành án, kế toán nhập
vào máy tính theo định khoản :
Nợ TK 811 300.000 đ
Có TK 1111 300.000 đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 63
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đ/ư
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
1019 10/12/2012 Phí thi hành án 1111 300.000
31/12/2012 Kết chuyển 811 -> 911 911 300.000
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình là một Công ty sản xuất có khối
lượng tiêu thụ lớn, lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng
Quyển số:
Số: 1019
Nợ: 811
Có: 1111
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NB
Số 38 – Đ.Quyết Thắng – P.Trung Sơn – TXTĐ - NB
Mẫu số 02 – TT
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 12 năm 2012
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Thanh toán phí thi hành án.
Số tiền: 300.000 đ (Viết bằng chữ): Ba trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NB
Số 38- Đ.Quyết Thắng – P.Trung Sơn– TXTĐ- NB
Mẫu số: S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 811 – Chi phí bất thường
Từ ngày : 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 64
lợi nhuận của Công ty. Cuối tháng, cuối quý hoặc năm, Công ty phải xác định kết quả
kinh doanh của mình. Kết quả kinh doanh của Công ty là số chênh lệch giữa thu và chi
hay chính là biểu hiện của chỉ tiêu lợi nhuận. Nó là tổng hợp kết quả của nhiều hoạt
động khác nhau của Công ty như: Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính,
hoạt động khác.
Dựa vào kết quả kinh doanh, Công ty sẽ tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài
chính cần thiết để đánh giá kết quả hoạt động của mình, phát hiện và phân tích ưu
điểm, nhược điểm và đưa ra một số biện khắc phục, cải tiến và nâng cao hoạt động của
Công ty trong năm tiếp theo.
b) Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán kết quả
tiêu thụ tại Công ty và TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối để phản ánh lãi, lỗ tiêu thụ
thành phẩm.
c) Quy trình và phương pháp hạch toán
Hàng ngày, kế toán chi tiết đã cập nhật các chứng từ cần thiết của các phần hành
mà mình đảm nhiệm. Đến cuối tháng, với việc sử dụng phần mềm kế toán Fast
Accounting cho phép kế toán tổng hợp trong Công ty thực hiện các bút toán kết chuyển
tự động. Mỗi bút toán kết chuyển tự động lại được chương trình tự động cập nhật vào sổ
sách liên quan của TK 632, TK 511, TK 641, TK 642, TK 635, và TK 911.
Các bút toán kết chuyển tháng 12 như sau:
Kết chuyển doanh thu tháng 12:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511 455.056.905 đ
Có TK 911 455.098.918 đ
- Kết chuyển doanh thu hoạt tài động chính:
Nợ TK 515 30.013 đ
Có TK 911 30.013 đ
- Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 12.000 đ
Có TK 911 12.000 đ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 65
Kết chuyển chi phí trong tháng 12:
- Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:
Nợ TK 911 310.385.272 đ
Có TK 632 310.385.272 đ
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính trong kỳ:
Nợ TK 911 70.210.071 đ
Có TK 635 70.210.071 đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 155.762.673 đ
Có TK 641 155.762.673 đ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 85.888.044 đ
Có TK 642 85.888.044 đ
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 300.000 đ
Có TK 811 300.000 đ
- Xác định kết quả kinh doanh tháng 12:
LNKT trước thuế TNDN tháng 12
= (455.056.905 + 30.013 + 12.000) – (310.385.272 + 70.210.071 + 155.762.673 +
85.888.044 + 300.000)
= 455.098.918 - 622.546.060
= - 167.447.142 đ
Kết chuyển lãi - lỗ trong kỳ sang TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK 421: 167.447.142 đ
Có TK 911: 167.447.142 đTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 66
Chứng từ
Diễn giải Số hiệuTK đ/ư
Số phát sinh
Số
hiệu Ngày tháng Nợ Có
31/12/2012 Kết chuyển 515 -> 911 515 -> 911 515 30.013
31/12/2012 Kết chuyển 641 -> 911 6411 -> 911 6411 30.708.647
31/12/2012 Kết chuyển 641 -> 911 6412 -> 911 6412 40.483.610
31/12/2012 Kết chuyển 641 -> 911 6413 -> 911 6413 523.000
31/12/2012 Kết chuyển 641 -> 911 6414 -> 911 6414 12.099.618
31/12/2012 Kết chuyển 641 -> 911 6417 -> 911 6417 62.037.798
31/12/2012 Kết chuyển 641 -> 911 6418 -> 911 6418 9.910.000
31/12/2012 Kết chuyển 642 -> 911 6421 -> 911 6421 18.823.662
31/12/2012 Kết chuyển 642 -> 911 6422 -> 911 6422 95.238
31/12/2012 Kết chuyển 642 -> 911 6424 -> 911 6424 2.398.163
31/12/2012 Kết chuyển 642 -> 911 6425 -> 911 6425 26.000.000
31/12/2012 Kết chuyển 642 -> 911 6427 -> 911 6427 26.314.091
31/12/2012 Kết chuyển 642 -> 911 6428 -> 911 6428 12.256.890
31/12/2012 Kết chuyển 632 -> 911 632 -> 911 632 310.385.272
31/12/2012 Kết chuyển 711 -> 911 711 -> 911 711 12.000
31/12/2012 Kết chuyển 511 -> 911 511 -> 911 511 455.056.905
31/12/2012 Kết chuyển 635 -> 911 6352 -> 911 6352 70.210.071
31/12/2012 Kết chuyển 811 -> 911 811 -> 911 811 300.000
31/12/2012 Kết chuyển lãi 911 -> 4212 4212 -167.447.142
31/12/2012 Kết chuyển lỗ 911 -> 4212 4212
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
2.2.5. Nhận xét, đánh giá chung
Kể từ khi thành lập, Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình đã trưởng
thành và lớn mạnh không ngừng về mọi mặt trong quản lý sản xuất nói chung cũng
như trong công tác kế toán nói riêng. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể nhân
viên trong Công ty, tập thể phòng kế toán cũng không ngừng trau dồi kinh nghiệm,
ĐVT: đồng
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Tổng PS Nợ : 455.098.918
Tổng PS Có: 455.098.918
Số dư cuối kỳ: 0
CÔNG TY CP KHÍ CÔNG NGHIỆP NB
Số 38 – Đ.Quyết Thắng – P.Trung Sơn – TXTĐ - NB
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 67
nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình để bộ phận kế toán trở thành công cụ trợ giúp
đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh của Công ty.
Trong nền kinh tế thị trường đầy thử thách, Công ty không những phải đối mặt
với những khó khăn về vốn mà còn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Song với
những cố gắng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty cùng đưa
ra giải pháp kinh tế để khắc phục mọi khó khăn, Công ty đã hòa nhịp với cơ chế thị
trường, luôn phấn đấu mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến trang thiết bị nhằm nâng cao
năng suất lao động và uy tín cho Công ty.
Công ty đạt được kết quả như vậy một phần nhờ sự hoạt động có hiệu quả của
toàn bộ nhân viên thuộc phòng Kế toán - Tài chính. Với một đơn vị sản xuất kinh doanh
thì việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ là khá quan trọng bởi đó là
nguồn thu chủ yếu và phần nào phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Bộ
phận kế toán thực sự là công cụ quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế của Công ty.
Công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng ở Công ty được tiến hành dựa trên những
căn cứ khoa học, dựa trên tình hình thực tế của Công ty và sự vận dụng chế độ kế toán
hiện hành. Kế toán hạch toán chính xác quá trình bán hàng, theo dõi thanh toán cụ thể
cho từng khách hàng, tập hợp đầy đủ các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, từ đó là cơ sở để hạch toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty trong kỳ hạch toán.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 68
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
3.1. Đánh giá những ưu điểm và hạn chế về công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình
Là một công cụ trợ giúp đắc lực cho các nhà quản trị, bộ máy kế toán của Công
ty Cổ phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng
cao hiệu quả hoạt động cũng như đưa ra những số liệu chính xác phản ánh đúng tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty, giúp các nhà quản trị có những quyết định và
chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả. Qua thời gian thực tập tại Công ty, với những
quan sát và tìm hiểu của mình, tôi nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán kết
quả kinh doanh tại Công ty nói riêng đã đạt được những ưu điểm nhất định, bên cạnh
đó vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục.
3.1.1. Ưu điểm
Về bộ máy kế toán của Công ty:
Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện khá tốt chức năng của
mình như cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, phản ánh trung thực và hợp lý tình
hình tài chính của công ty, đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của các bên liên quan:
+ Bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm và quy mô của công ty. Công ty tổ
chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát
sinh đều được tập trung xử lý tại phòng kế toán. Điều này sẽ giúp cho công tác quản lý
đơn giản và dễ dàng hơn.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách khoa học, có sự phân
công phân nhiệm rõ ràng, không bị chồng chéo, phù hợp với năng lực chuyên môn của
từng người.
Chính sách và chế độ kế toán của Công ty được xây dựng dựa trên hệ thống
chính sách và chế độ kế toán của Bộ Tài chính ban hành và được thiết kế phù hợp với
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 69
đặc điểm hoạt động của Công ty, góp phần thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán tại
Công ty.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, dựa trên
hệ thống sổ của hình thức Chứng từ ghi sổ, giúp kế toán dễ dàng theo dõi các nghiệp
vụ kinh tế có cùng nội dung. Việc áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting góp
phần giảm bớt khối lượng công việc, gọn nhẹ trong qua trình xử lý chứng từ, việc lọc
hay in các sổ chi tiết rất dễ dàng, phục vụ tốt cho quản lý.
Công ty luôn tuân thủ các quy định và các chuẩn mực kế toán được ban
hành, luôn có sự tham mưu lẫn nhau giữa kế toán trưởng và kế toán viên về hạch toán
kế toán một cách chặt chẽ và đúng chế độ.
+ Phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận, phòng ban khác
trong Công ty, đảm bảo các dữ liệu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự
luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ.
Về công tác hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
+ Công ty hiện nay tính giá vốn thành phẩm xuất bán theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ. Số lượng các nghiệp vụ xuất bán sản phẩm của công ty là rất lớn
việc áp dụng phương pháp này là hoàn toàn hợp lý và việc xác định giá vốn hàng bán
sẽ được thực hiện vào cuối tháng bằng cách vào “Phân hệ kế toán hàng tồn kho” và
chạy “Tính giá trung bình” chương trình sẽ tự động tính giá vốn cho hàng xuất bán
trong kỳ. Như vậy, giá vốn hàng bán được tính ra có độ chính xác cao.
+ Hiện nay, Công ty tổ chức phân phối và bán hàng theo nhiều hình thức như bán
buôn, bán lẻ góp phần thúc đẩy gia tăng doanh số cũng như củng cố được thị trường.
Khâu bán hàng được thực hiện tốt, chất lượng của hàng hóa được công ty
đặt lên hàng đầu, hàng giao cho khách hàng luôn đảm bảo chất lượng cho nên chưa có
hiện tượng hoàn trả lại, nguồn hàng ổn định, chất lượng tốt tạo được niềm tin cho
khách hàng.
Việc quản lý và lưu trữ các chứng từ gốc rất được coi trọng vì đây là cơ sở
pháp lý cho việc ghi chép các sổ kế toán và tài liệu quan trọng khi Ban giám đốc và
Thanh tra tài chính cần đến. Kế toán doanh thu và xác định kết quả luôn đảm bảo hạch
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 70
toán doanh thu bán hàng đầy đủ, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo dõi tình hình tiêu thụ
cũng như tình hình thanh toán của doanh nghiệp.
Công ty sử dụng chứng từ có đánh số trước theo thứ tự liên tục giúp cho tất
cả các nghiệp vụ bán hàng đều được ghi sổ chính xác, đầy đủ, kịp thời.
Công ty hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên giúp công ty luôn nắm bắt kịp thời và chính xác hàng tồn kho hiện có. Bên cạnh
đó, Công ty tổ chức kiểm tra, quy định rõ việc kiểm kê về phạm vi và đối tượng kiểm
kê, cũng như việc ghi chép, phản ánh quá trình kiểm kê. Lập báo cáo kiểm kê để phản
ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho để có những chính sách bán hàng phù hợp.
3.1.2. Những hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, bộ máy kế toán của Công ty nói chung và công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng vẫn còn tồn tại một số
hạn chế, cần phải được khắc phục để phù hợp với yêu cầu mới:
Về bộ máy kế toán của công ty
+ Việc phân quyền truy cập vào phần mềm máy tính vẫn chưa được thực hiện
chặt chẽ, nên rất có thể sẽ dẫn đến tình trạng sửa đổi, đánh cắp dữ liệu
Hệ thống quy trình, quy định gây khó khăn cho nhân viên thực hiện trong việc
trình duyệt qua nhiều cấp, làm giảm tính linh hoạt trong xử lý công việc hàng ngày.
Số nhân viên tại phòng kế toán còn ít (chỉ có 5 người) nên một người phải
kiêm nhiều phần hành, tuy việc phân công phân nhiệm rõ ràng nhưng vẫn làm ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của nhân viên.
Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Dù có nhiều hình thức phân phối, nhưng hiện nay bán lẻ (trực tiếp) vẫn
chiếm tỷ lệ cao gây khó khăn trong công tác bán hàng và quản lý công nợ.
Thị trường tiêu thụ của Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình còn
hạn hẹp, chủ yếu là khu vực trong tỉnh và các tỉnh lân cận miền Bắc khiến qua trình
tiêu thụ sản phẩm còn gặp nhiều khó khăn, dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
chưa cao.
Trong những năm gần đây, hoạt động xúc tiến (quảng cáo, tiếp thị,...) chưa
được Công ty chú trọng, nên số lượng khách hàng mới hàng năm gia tăng ít.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 71
Kế toán không theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. Ở Công ty hầu như không xuất hiện
các hiện tượng này. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty không thể
đảm bảo hoàn toàn về chất lượng của mình. Như vậy, khi các nghiệp vụ giảm trừ
doanh thu phát sinh thì kế toán sẽ khó khăn trong việc định khoản và tính doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
Khách hàng của công ty rất đa dạng và số lượng khách hàng mua chịu chiếm
tỷ cao. Do đó mức độ rủi ro của các khoản phải thu khó đòi là rất lớn. Tuy nhiên, Công
ty lại không lập dự phòng phải thu khó đòi, điều này làm ảnh hưởng trực tiếp đến tình
hình tài chính của Công ty vì nếu các khoản phải thu không đòi được mà không có
nguồn bù đắp từ dự phòng thì công ty không có khả năng thu hồi vốn và gặp nhiều khó
khăn về tài chính.
Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng kế toán không phản
ánh vào tài khoản 1562 – Chi phí mua hàng mà phản ánh vào TK 641 – Chi phí bán
hàng là không thích hợp. Như vậy nếu trong kỳ hàng hóa mua về nhiều mà chưa bán
được thì chi phí bán hàng sẽ bị đội lên, làm cho lợi nhuận trước thuế giảm xuống, từ
đó làm giảm thuế thu nhập phải nộp trong kỳ.
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình
Trong công tác kế toán, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là
phần hành kế toán kế thừa nhiều kết quả của các phần hành kế toán khác, do đó việc
hoàn thiện nó là một tất yếu và hết sức cần thiết, đòi hỏi Công ty phải luôn có ý thức
trong việc tìm ra các giải pháp hoàn thiện tích cực, phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Điều này góp phần nầng cao tính hài hòa, chặt chẽ giữa các phần hành kế toán, nâng
cao hiệu quả của công tác kế toán, cung cấp các thông tin kịp thời, chính xác tới các
nhà quản lý để họ đưa ra các quyết định hợp lý cho mọi hoạt động của Công ty.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình, sau
khi tìm hiểu và tiếp cận môi trường làm việc thực tế, tôi thấy nghiệp vụ kế toán bán
hàng nhìn chung được thực hiện nghiêm túc nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại một số
hạn chế nhất định. Trên cơ sở lý luận đã được học ở trường kết hợp với thực tế nghiệp
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 72
vụ kế toán bán hàng tại Công ty, tôi xin đưa ra một số đề xuất nhằm góp phần hoàn
thiện hơn nữa:
Về tổ chức bộ máy kế toán:
+ Hệ thống quy trình, quy định của Công ty cần được tinh giảm, phân cấp xử lý
để tiện lợi, linh hoạt hơn trong quá trình thực hiện của nhân viên.
+ Để nâng cao hiệu quả công tác kế toán hơn nữa, Công ty nên tuyển dụng
thêm nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao và có đạo đức nghề nghiệp để hỗ
trợ bớt công việc trong phòng kế toán. Tránh tình trạng một kế toán phải đảm nhiệm
nhiều phần hành khác nhau làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kế toán.
+ Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán trong hạch toán, xử lý số liệu nên việc
phân quyền truy cập vào phần mềm là hết sức quan trọng. Công ty nên có biện pháp
quản lý việc sử dụng tài khoản đăng nhập của mỗi cá nhân nhằm hạn chế việc sửa đổi,
đánh cắp hoặc làm thất thoát dữ liệu.
+ Ban lãnh đạo công ty phải thường xuyên đôn đốc nhân viên làm việc theo
đúng quy định và trách nhiệm, có hình thức thưởng phạt phân minh để khuyến khích
nhân viên làm việc một cách tích cực hơn.
Về công tác kế toán doanh và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
+ Công ty nên thiết lập thêm các hình thức bán hàng như: bán hàng thông qua
đại lý, để dễ dàng trong việc quản lý công tác bán hàng và tình hình công nợ.
+ Công ty nên tích cực tìm hiểu khách hàng mới, có chiến lược mở rộng thị
trường sang các tỉnh miền Trung và có thể là rộng khắp cả nước để nâng cao tính cọ
xát cho sản phẩm, đồng thời làm cho qua trình tiêu thụ hàng hóa được thuận lợi hơn.
+ Công ty nên tăng cường đẩy mạnh hoạt động xúc tiến (quảng cáo, tiếp thị, ...),
chăm sóc khách hàng, nâng cao tinh thần thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng, đưa
ra những chính sách giá cả hợp lý nhằm duy trì khách hàng cũ, thu hút thêm nhiều
khách hàng mới và mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Công ty nên theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu và thực hiện việc giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại cho khách hàng: Việc áp dụng hình thức giảm giá
hàng bán là rất cần thiết cho hoạt động kinh doanh, tăng sản lượng tiêu thụ cho công
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 73
ty. Làm được điều này vừa đảm bảo cho công ty giữ được khách hàng, thu hút khách
hàng mới, tạo mối quan hệ làm ăn tốt với khách hàng.
+ Theo dõi các khoản thu thường xuyên để xác định đúng thực trạng của Công
ty. Công nợ phải thu cần có biện pháp chặt chẽ, Công ty nên lập dự phòng phải thu
khó đòi,tránh tình hình nợ khó đòi không thu được sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty.
+ Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng nên được hạch toán vào TK 1562 –
Chi phí thu mua hàng hóa để phù hợp với quy định kế toán hiện hành.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 74
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình đã, đang và sẽ không ngừng
phấn đấu, lớn mạnh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Hoạt động kinh doanh của Công ty
ngày càng được đổi mới cho phù hợp với tình hình mới, xu thế mới giúp Công ty
quảng bá được thương hiệu, hình ảnh và sản phẩm của mình trên thị trường nội địa.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực hết mình của cán bộ
công nhân viên toàn Công ty phải kể đến sự sắp xếp phù hợp, linh hoạt trong công tác
tổ chức bộ máy quản lý nói chung và công tác tổ chức bộ máy kế toán nói riêng. Đối
với bất kỳ một công ty nào thì lợi nhuận vẫn là vấn đề được đặt lên hàng đầu và Công
ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình cũng không phải là một ngoại lệ. Công tác kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng góp một phần không nhỏ vào việc
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Thông qua khóa luận này, chúng ta có thể hình dung một cách khái quát quá
trình hình thành và phát triển của Công ty, tình hình tổ chức kế toán bán hàng tại công
ty bên cạnh những mặt ưu điểm còn một số hạn chế cần khắc phục.
Qua quá trình tìm hiểu, nắm bắt thực tế tại công ty và trên cơ sở kết hợp lý
thuyết, có thể khẳng định sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán
nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong các doanh nghiệp.
Với những kiến thức và lý luận đã được học tập ở nhà trường và trong quá trình
thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế tổ chức kế toán tại Công ty, đề tài đã thực hiện
được một số mục tiêu đặt ra ban đầu như sau:
- Hệ thống lại cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
- Tập trung đi sâu tìm hiểu vào công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty trong tháng 12. Nhìn chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh được thực hiện tương đối phù hợp với chế độ kế toán ban hành và đặc
điểm kinh doanh của đơn vị.
- Bên cạnh đó, tôi đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 75
Nhìn chung, những mục tiêu đặt ra trong khóa luận về cơ bản đã đạt được. Tuy
nhiên, tôi nhận thấy khóa luận của mình còn một số hạn chế sau đây:
- Do chưa thu thập được đầy đủ các loại sổ sách, chứng từ liên quan đến công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty nên khóa luận chưa
đưa ra được đầy đủ các loại sổ sách, các chứng từ kế toán có liên quan.
- Do thời gian tiếp xúc thực tế không nhiều nên khóa luận mới chỉ dừng lại ở
việc tìm hiểu, nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công
ty, chưa đi sâu tìm hiểu vào các phần hành kế toán có liên quan.
Do đó, nếu thời gian và điều kiện khác cho phép, để hoàn thiện hơn nữa đề tài
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, tôi nghĩ chúng ta nên có sự so sánh
giữa các doanh nghiệp với nhau để hiểu thêm thực tế công tác kế toán của các doanh
nghiệp, có gì khác nhau và khác so với lý thuyết, phương pháp hạch toán nào phù hợp
và có hiệu quả nhất với những loại hình doanh nghiệp nào. Ngoài ra, nếu có thêm điều
kiện, ở các đề tài sau, tôi sẽ nghiên cứu thêm các phần hành kế toán khác.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo quyết
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
2. Bộ Tài chính, “chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập
khác”, Nhà xuất bản Lao động, 2007.
3. PGS. TS. Nguyễn Văn Công , Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân.
4. PGS.TS Trịnh Văn Sơn, “Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh”, Đại
học Kinh tế Huế, 2006.
5. TS. Phan Thị Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Đại học Kinh tế
Huế, 2008.
6. NGƯT Phan Đình Ngân, “Kế toán tài chính”, Đại học Kinh tế Huế, 2009.
7. NGƯT Phan Đình Ngân, “Sơ đồ kế toán doanh nghiệp”, Đại học Kinh tế
Huế, 2005.
8. Khoá luận tốt nghiệp liên của các sinh viên khoa Kế toán khóa trước.
9. Các thông tin từ website:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NB
Số 38 – Đ.Quyết Thắng – P.trung Sơn- TXTĐ - NB
Quyển số:
Số: 1702
NỢ: 1111
CÓ: 511, 33311
Mẫu số: 01 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTCPHIẾU THU
Ngày 18 tháng 12 năm 2012
Họ tên người nộp tiền: Lê Ngọc Hải
Địa chỉ: Công ty thiết bị dược y tế Nam Định – 145 Hoàng Văn Thụ - Nam Định
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 955.500 đ (Viết bằng chữ): Chín trăm năm mươi lăm ngàn năm trăm đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc : HĐBH số 001702
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Chín trăm năm mươi lăm ngàn năm trăm đồng.
Ngày 18 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 2
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
Số 38 - Đ.Quyết Thắng - P.Trung Sơn - TX.Tam Điệp - Ninh Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản đối ứng Tháng 12
1421 114.150.705
155 182.876.609
156 13.357.958
Cộng PS Nợ 310.385.272
Công PS Có
Dư nợ cuối tháng
Dư Có cuối tháng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
J
Phụ lục 3
Quyển số:
Số: 1122
Nợ: 641
Có: 1111
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NB
Số 38 – Đ.Quyết Thắng – P.Trung Sơn – TXTĐ - NB
Mẫu số 02 – TT
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thu Thủy
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi:Thanh toán tiền Ban giám đốc tiếp khách.
Số tiền: 3.170.000 đ
(Viết bằng chữ): Ba triệu một trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Ba triệu môt trăm bảy mươi ngàn đồng
chẵn.
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 4
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2012
Số
TT
Ghi có tài khoản TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Đối tượng sử
dụng
Lương
Các khoản
phụ cấp
khác
Các khoản
khác
(Ca 3)
Cộng Có
TK 334
Kinh phí
công đoàn
BHXH -
3383
BHYT -
3384
BHTN -
3388
Cộng Có
TK (3382,
3383, 3384)(Ghi nợ các tàikhoản)
1 2 3 4 5 6 7 10 12
1
CP phải trích cho
CNTT_622 22.597.442 3.003.000 25.600.442 512.009 3.175.575 391.170 195.585 4.274.339 29.874.781
2
CP phải trích cho
CPPX_627 5.145.874 547.500 5.693.374 113.867 697.125 92.950 46.475 950.417 6.643.791
3
CP phải trích cho
BPBH_641 20.999.384 5.120.868 1.015.000 27.135.252 542.705 2.456.025 383.110 191.555 3.573.395 30.708.647
4
CP phải trích cho
QLDN_642 13.878.071 1.713.000 777.000 16.368.071 327.361 1.773.525 236.470 118.235 2.455.591 18.823.662
Cộng 62.620.771 10.384.368 1.792.000 74.797.139 1.495.942 8.102.250 1.103.700 551.850 11.253.743 86.050.882
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
-
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 5
b¶ng ph©n bæ HMTSC§
Th¸ng
Th¸ng 12 n¨m 2012
Chỉ tiêu phân bổ 6274 6414 6424 Tổng cộngDanh mục
Nhà cửa – vật kiến
trúc 21411 8.199.190 690.399 1.957.687 10.847.276
Máy móc, thiết bị 21412 -12.227.700 -12.227.700
Phương tiện vận tải 21413 2.932.547 2.932.547
Thiết bị dụng cụ
quản lý 21414 440.476 440.476
TSCĐ khác (vỏ
chai các loại) 21415 7.263.604 8.476.672 15.740.276
Tổng cộng 3.235.094 12.099.618 2.398.163 17.732.875
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 6
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
Số 38 - Đ.Quyết Thắng - P.Trung Sơn - TX.Tam Điệp - Ninh Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản đối ứng Tháng 12
1111 20 996 655
141 90 337 753
1421 1 000 000
152 620.000
21411 690.399
21413 2.932.547
21415 8.476.672
334 27.135.252
3382 542.705
3383 2.456.025
3384 383.110
3385 191.555
Cộng PS Nợ 155.762.673
Cộng PS Có 155.762.673
Dư nợ cuối tháng
Dư có cuối tháng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 7
Quyển số:
Số: 1091
Nợ: 642
Có:1111
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NB
Số 38 – Đ.Quyết Thắng – P.Trung Sơn – TXTĐ - NB
Mẫu số 02 – TT
(Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 24 tháng 12 năm 2012
Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Lan
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Thanh toán tiền cước dịch vụ Internet
Số tiền: 150.650 đ
(Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi ngàn sáu trăm mươi đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 8
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
Số 38 - Đ.Quyết Thắng - P.Trung Sơn - TX.Tam Điệp - Ninh Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản đối ứng Tháng 12
1111 11.804.650
11213 42.240
11214 40.000
141 15.775.000
21411 1.957.687
21414 440.476
242 95.238
331 10.909.091
33372 26.000.000
334 16.368.071
3382 327.361
3383 1.773.525
3384 236.470
3385 118.235
Cộng PS nợ 85.888.044
Cộng PS có 85.888.044
Dư nợ cuối tháng
Dư có cuối tháng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 9
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH
Số 38 - Đ.Quyết Thắng - P.Trung Sơn - TX.Tam Điệp - Ninh Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản đối ứng Tháng 12
112 70.210.071
911 70.210.071
Cộng PS Nợ 70.210.071
Cộng PS Có 70.210.071
Dư nợ cuối tháng
Dư có cuối tháng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Phụ lục 10
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản đối ứng Tháng 12
11214 10.147
11213 19.866
911 30.013
Cộng PS Nợ 30.013
Cộng PS Có 30.013
Dư nợ cuối tháng
Dư có cuối tháng
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Cấu trúc khóa luận.......................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH.....................................................................................................5
1.1. Cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................5
1.1.1. Những khái niệm cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.......5
1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ...................................................7
1.2. Quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..................................8
1.2.1. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...........................8
1.2.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............................8
1.2.2.1. Kế toán doanh thu...............................................................................................8
1.2.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................16
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÍ CÔNG
NGHIỆP NINH BÌNH.................................................................................................23
2.1. Khái quát về Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình ....23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty..................................................24
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................................24
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận .............................................................25
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..............................................27
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ..................................................................28
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................28
2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................30
2.1.4.3. Các chính sách chủ yếu mà Công ty sử dụng...................................................30
2.1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.............................................................31
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty ........................................................................32
2.1.5.1. Tình hình lao động của Công ty năm 2012 ......................................................32
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................34
2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .....................................................37
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình ..........................................................................40
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ tại Công ty ........................................................40
2.2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh.........................................................................................40
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán..................................................................40
2.2.1.3. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ........................................................................42
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình ....42
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................48
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................51
2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................51
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................55
2.2.4.3. Kế toán chi phí tài chính...................................................................................58
2.2.4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................59
2.2.4.5. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................61
2.2.4.6. Kế toán chi phí khác .........................................................................................62
2.2.4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................63
2.2.5. Nhận xét, đánh giá chung ....................................................................................66
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KHÍ CÔNG NGHIỆP NINH BÌNH ..............................................................68
3.1. Đánh giá những ưu điểm và hạn chế về công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình..............................68
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................68
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
3.1.2. Những hạn chế .....................................................................................................70
3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình................71
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................76
PHỤ LỤC
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty năm 2012 .......................................................33
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản - Nguồn vốn qua 3 năm 2010 – 2012 .............................35
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010 – 2012............................38
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức giao hàng và
nhận hàng.......................................................................................................................13
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng qua đại lý......................................14
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp..............14
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................15
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................15
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán thu nhập khác................................................................16
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ................17
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK ................18
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........20
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí tài chính ...........................................................20
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán chi phí khác .................................................................21
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành...........21
Sơ đồ 1.13: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh........................................22
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ............................................................25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình công nghệ ..........................................................................28
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................29
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..................31
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Ninh Bình” được hình thành với các nội
dung cơ bản sau:
- Khái quát hệ thống cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong Công ty.
- Tìm hiểu, đánh giá công tác kế toán nói chung và công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty thông qua hệ thống chứng từ và sổ sách mà
Công ty cung cấp.
- Đưa ra những nhận xét, đánh giá chung về tình hình kinh doanh, những ưu
và nhược điểm trong công tác kế toán tại công ty. Từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm
góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa
BCTC Báo cáo tài chính
CCDV Công cụ dụng cụ
CMKT Chuẩn mực kế toán
ĐĐH Đơn đặt hàng
GBC Giấy báo Có
GBN Giấy báo Nợ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HH Hữu hình
HĐTC Hoạt động tài chính
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
NPT Nợ phải trả
NH Ngân hàng
PNK Phiếu nhập kho
PXK Phiếu xuất kho
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TTC Thuê tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
VCSH Vốn chủ sở hữuTR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Vũ Thị Liễu
Trong thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Kế toán Doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp
Ninh Bình”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả mọi người.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô trong
trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm
cho tôi trong quá trình bốn năm ngồi trên giảng đường đại học. Đặc biệt,
tôi xin cảm ơn Th.s Hoàng Giang đã dành nhiều thời gian tâm huyết truyền
đạt, chỉ dạy tận tình những kiến thức bổ ích cũng như những thiếu sót giúp
tôi có được những nền tảng cần thiết nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các
anh chị trong phòng Kế toán – Tài chính của Công ty Cổ Phần Khí Công
Nghiệp Ninh Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực
tập, cung cấp những kinh nghiệm, kiến thức thực tế cũng như những tài
liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình,
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và những người
thân đã bên cạnh giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Vũ Thị Liễu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
ÂAÛI HOÜC HUÃÚ
TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC KINH TÃÚ
KHOA KÃÚ TOAÏN TAÌI CHÊNH
----------
KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP
KÃÚ TOAÏN DOANH THU
VAÌ XAÏC ÂËNH KÃÚT QUAÍ KINH DOANH
TAÛI CÄNG TY CÄØ PHÁÖN KHÊ CÄNG
NGHIÃÛP NINH BÇNH
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Liễu
Lớp: K43A Kế Toán Kiểm Toán
Niên khóa: 2009 - 2013
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Hoàng Giang
Khoïa hoüc 2009 - 2013
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vu_thi_lieu4_43_5798.pdf