Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đức Lợi

hứ ba, đề tài đã đưa ra được những nhận xét đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại- dịch vụ Đức Lợi. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn một số hạn chế như chưa tiếp cận đầy đủ sổ sách, chứng từ. Và đề tài chỉ mới dừng lại ở mức độ mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong một năm mà chưa đi sâu vào các năm khác, cũng như chưa liên hệ đến các công tác kế toán khác trong công ty. Mặc dù có nhiều cố gắng, song với kiến thức có hạn cũng như thời gian nghiên cứu tại đơn vị chưa sâu, do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của của thầy cô để bài của mình được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị  Về phía doanh nghiệp Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng chuyên sâu. Cần cập nhật các luật, thông tư, Nghị định ban hành liên quan đến doanh nghiệp để đáp ứng công việc mà công ty giao phó và đúng pháp luật Nhà nước. Phải nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên, áp dụng thành tựu của khoa học công nghệ, hạn chế hạch toán bằng tay. Chính sách lương, thưởng phù hợp, chính đáng. Cần đầu tư máy móc, công nghệ hiện đại để hỗ trợ công tác kế toán, giảm thiểu thời gian công việc và hạn chế rủi ro. Thường xuyên tu bổ, bảo dưỡng các thiết bị máy tính làm việc.  Về phía nhà trường Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa để sinh viên tiếp cận với thực tế, mài giũa kinh nghiệm khi còn đang ngồi trên giảng đường. Như vậy mới trang bị cho sinh viên kiến thức vững chắc nhất phù hợp yêu cầu của nhà tuyển dụng.  Đối với sinh viên thực tập Sinh viên mới ra trường hiện nay không được các doanh nghiệp đánh giá cao. Do đó, hiện trạng thất nghiệp đang là vấn đề nan giải của Bộ lao động. Không có việc làm và làm không đúng ngành nghề đang chiếm phần lớn.

pdf97 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đức Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người ghi sổKế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 47 Biểu 2.4: Sổ Cái tài khoản 511 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu TK 5111 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 0000914 01/02 Bán hàng hóa cho chị Tăng Thị Tuyết Gio Linh, Quảng Trị 111 55.044.253 .. 19/12 0001028 19/02 Bán hàng hóa cho chị Lê Thị Ngọc Dũng ở thị xã Quảng Trị 111 141.230.994 .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 9.983.872.555 Tổng số phát sinh 9.983.872.555 9.983.872.555 Tổng số phát sinh quý IV 31.183.239.213 31.183.239.213 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 48 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty không sử dụng TK 521 để hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Việc hạch toán doanh thu được tiến hành theo từng nghiệp vụ bán hàng, giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. a. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho, nhập kho Bảng kê b. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán c. Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào hợp đồng kinh tế và lượng hàng tồn trong kỳ, Công ty sẽ tiến hành mua hàng. Khi hàng hóa được mua về và vận chuyển vào kho, thủ kho dựa vào hóa đơn GTGT hàng mua, tiến hành xem xét, kiểm tra chất lượng, quy cách, số lượng, sau đó sẽ lập phiếu nhập kho lưu làm căn cứ ghi sổ. Khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, sau đó tiến hành xuất hàng hóa theo đúng số lượng, chủng loại trong hóa đơn. Đồng thời, thủ kho sẽ ghi vào thẻ theo phương pháp thẻ song song. Kế toán không sử dụng phiếu xuất kho để làm căn cứ ghi giá vốn hàng bán mà sử dụng chúng như một thông báo để thủ kho xuất hàng hóa. Sau đó, kế toán nhập số lượng, chủng loại cũng như chiết khấu cho khách hàng vào máy, phần mềm sẽ tự độngtính giá vốn hàng bán và trừ trực tiếp chiết khấu thương mại mà khách hàng được hưởng,lúc này máy tự động kết xuất số liệu ra thành bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn về mặt giá trị, cũng như ghi nhận giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001028, kế toán lập phiếu xuất kho và đưa đến thủ kho tiến hành xuất hàng hóa. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 49 Biểu 2.5: Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Ngày 19 tháng 12 năm 2015 Họ tên người nhận hàng: Lê Thị Ngọc Dũng Địa chỉ: lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Công ty Đức Lợi Địa điểm: 215B Nguyễn Du- Đông Hà STT Tên, nhãn hiệu, phẩm chất Mãsố ĐVT Yêu cầu Thực xuất Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 Dutchlady nguyên kem 900g Frisolac gold2 400g Sữa đặc CGHL cao cấp 380g Sữa đặc CGHL dd 380g Sữa đặc hoàn hão 380g Sữa chua yomost 170ml Sữa chua CEHL Sữa CGHL 170ml cao khỏe Chiết khấu: 10% nguyên kem; 2% frisolac; 4% sữa đặc, sữa chua yomost, sữa chua CGHL, cao khỏe Tổng Thuế GTGT 10% Lon lon thùng thùng thùng thùng thùng thùng 12 24 20 20 20 100 120 180 164.545 207.454 1.038.545 855.273 654.545 271.636 173.455 229.091 1.974.540 4.978.920 20.770.900 17.105.460 13.090.900 27.163.600 20.814.600 41.236.380 5.904.306 141.230.994 14.123.099 Cộng 155.354.093 Tổng số tiền (viết bằng chữ): một trăm năm mươi lăm triệu ba trăm năm mươi tư ngàn không trăm chín mươi ba đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỜNG ĐẠI ỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 50 Biểu 2.6: Sổ Cái tài khoản 632 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Giá vốn hàng bán Số hiệu TK 632 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 000914 01/12 Bán hàng hóa cho chị Tăng Thị Tuyết Gio Linh, Quảng Trị 156 54.044.253 .. 19/12 0001028 19/12 Bán hàng hóa cho chị Lê Thị Ngọc Dũng ở thị xã Quảng Trị 156 140.230.994 .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 9.883.872.432 Tổng số phát sinh 9.883.872.432 9.883.872.432 Tổng số phát sinh quý IV 30.643.721.440 30.643.721.440 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 51 2.2.3.2. Chi phí quản lý kinh doanh  Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại phòng kế toán Công ty bao gồm 2 khoản: chi phí xăng dầu và chi phí phải trả khác. a. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Giấy đề nghị thanh toán Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ b. Tài khoản sử dụng Tk 6421: Chi phí bán hàng c. Nguyên tắc hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc như Hóa đơn GTGT, phiếu chi đã qua duyệt chi và kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào bảng kê chứng từ, sổ cái TK 6421. 31/12, Kế toán sẽ phân bổ chi phí thu mua hàng vào chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 1tháng 12 năm 2015, Công ty mua 150l dầu DC 0,05S của Công ty xăng dầu Quảng Trị để vận chuyển hàng hóa, với giá chưa thuế1.636.364, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 6421: 1.636.364 Nợ TK 133: 163.636 Có TK 111: 1.800.000 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 52 Biểu 2.7. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01GTKT/2001 (Liên 2: giao chi người mua) Ký hiệu: AA/15P Ngày 1 tháng 12 năm 2015 Số: 144902 Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Quảng Trị Mã số thuế: 3200041048 Địa chỉ: 92 Lê Lợi, Phường 5, Thành phố Đông Hà, Quảng Trị, Việt Nam Cửa hàng: Cửa hàng xăng dầu số 5 Người mua hàng: Nguyễn Thị Lợi Mã số thuế: 3200228705 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH TM&DV Đức Lợi Địa chỉ: 77 Hàm Nghi, Đông Hà, Quảng Trị Phương thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 DC 0,05S Lít 150,00 10.909,09 1.636.364 Cộng tiền hàng 1.636.364 Tiền thuế GTGT 163.636 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán 1.800.000 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Ba trăm ba mươi tư ngàn, tám trăm đồng chẵn Người mua hàng người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 53 Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S02b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS05034 Ngày 1 tháng 12 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Thanh toán tiền mua dầu tại Công ty xăng dầu Quảng Trị 111 6421 1.636.364 Thanh toán tiền mua dầu tại Công ty xăng dầu Quảng Trị 111 6421 508.636 Cộng 2.245.000 Kèm theo 2 chứng từ gốc Ngày 1 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 54 Biểu 2.9: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S02b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2015 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng A B 1 C CTGS05034 1/12/2015 2.245.000 Thanh toán tiền dầu tại Công ty xăng dầu Quảng Trị CTGS5064 31/12/2015 1.270.000 Thanh toán tiền dầu tại Công ty xăng dầu Quảng Trị Cộng tháng 12 201.212.125 Cộng quý IV 596.758.901 Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 01 đến 02 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổKế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 55 Biểu 2.10: Sổ Cái tài khoản 6421 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Chi phí bán hàng Số hiệu TK 6421 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 144902 01/12 Công ty xăng dầu Quảng Trị 111 1.636.364 .. 5/12 157584 5/12 Công ty xăng dầu Quảng Trị 111 1.840.909 .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 201.212.125 Tổng số phát sinh 201.212.125 201.212.125 Tổng số phát sinh quý IV 596.758.901 596.758.901 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 56  Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý của doanh nghiệp bao gồm: chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên, chi phí khấu hao TSCĐ, hao mòn chi phí trả trước, phí chuyển khoản, thuế môn bài và a. Chứng từ sử dụng Phiếu chi Bảng lương tổng hợp Bảng trích khấu hao TSCĐ Giấy báo nợ ngân hàng b. Tài khoản sử dụng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp c. Nguyên tắc hạch toán Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc như Hóa đơn GTGT, phiếu chi đã qua duyệt chi và kiểm tra, kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào bảng kê chứng từ, sổ cái TK 6422. 31/12, Công ty thực hiện kết chuyển lương vào chi phí, kết chuyển hao mòn TSCĐ vào chi phí, kết chuyển BHYT, BHXH, BHTN và kết chuyển thuế môn bài. Cuối kỳ, kế toán tập hợp và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 20 tháng 12 năm 2015, Công ty tiến hành copy 1 hộp 5 Ram tại Công ty TNHH MTV Thúy Thành với số tiền chưa thuế 1.050.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 1.050.000 Nợ TK 133: 105.000 Có TK 111: 1.155.000 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 57 Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 20 tháng 12 năm 2015 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV THANH THÚY Mã số thuế: 3200152661 Địa chỉ: 364 Lê Duẩn- Thành phố Đông Hà- Quảng Trị Số tài khoản: 3900211032146 tại Ngân hàng NN & PTNT Quảng Trị Điện thoại: 0533.564.484- 0982.564.484- 0973.224.333 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Đức Lợi Địa chỉ:77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị Mã số thuế:3200228705 Hình thức thanh toán: T/M STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vịtính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1X 2 01 Copy Clovaup 90:70 A4 1 hộp = 5 Ram Hộp 5 210.000 1.050.000 Cộng tiền hàng: 1.050.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 105.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.155.000 Số tiền viết bằng chữ: một triệu một trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 58 Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S02b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS03215 Ngày 1 tháng 12 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D CN Vieetel Quảng Trị 111 6422 72.727 CN Vietel Quảng Trị 111 6422 113.636 CN Vietel Quảng Trị 111 6422 100.000 Cộng 286.363 Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 1 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 59 Biểu 2.13: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S02b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2015 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng A B 1 C CTGS03215 1/12/2015 286.363 Thanh toán tiền CN Vietel Quảng Trị CTGS0324 10/12/2015 1.641.482 Phí chuyển khoản và thanh toán cho công ty Yên Loan .. Cộng tháng 12 118.575.334 112.098.565 Kết chuyển lương, hao mòn TSCĐ, BHXH, BHYT, BHTN và thuế môn bài Cộng quý IV 633.435.046 Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 01 đến 02 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổKế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 60 Biểu 2.14 : Sổ Cái tài khoản 6422 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu TK 6422 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 01/12 1756036 01/12 CN Viettel Quảng Trị 111 72.727 .. 20/12 0002154 20/12 Copy tại Công ty TNHH MTV Thanh Thúy 111 1.050.000 .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 118.575.334 Tổng số phát sinh 118.575.334 118.575.334 Tổng số phát sinh quý IV 633.435.046 633.435.046 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 61 2.2.3.3. Kế toán hoạt động tài chính  Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty là tiền lãi từ việc gởi Ngân hàng. a. Chứng từ sử dụng Giấy báo Có của Ngân hàng Phiếu thu b.Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính c. Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng gởi về, kế toán ghi nhận phát sinh doanh thu tài chính. Sau đó, nhập số liệu vào phần mềm, máy tính tự động cập nhật sổ Cái TK 515 và các bảng kê để cuối kỳ đối chiếu với Ngân hàng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: căn cứ vào giấy báo Có số 148 ngày 31/12/2015, kế toán thu lãi không kỳ hạn số tiền là 75.611đ. Kế toán hoạch toán: Nợ TK 112: 75.611 Có TK 515: 75.611 Biểu 2.15: Giấy báo Có Ngân hàng NGAN HANG CPTM CONG THUONG VIET NAM GIAY BAO CO Ngay 31/12/2015 So : 148 Ten TK ghi Co: CONG TY TNHH TMDV DUC LOI Tai khoan: 102010000622631 So tien: 75,611.00(VND) Chi tiet giao dịch: 515 Noi dung: Tien lai khong ky han thang 12/2015 Giao dịch vien Kiem soat vien TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 62 Biểu 2.16: Sổ Cái TK 515 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK 515 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 148 31/12 Thu lãi không kì hạn 112ÂT 75.611 31/12 150 31/12 Thu lãi không kì hạn 112CT 29.382 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 124.993 Tổng số phát sinh 124.993 124.993 Tổng số phát sinh quý IV 304.546 304.546 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 63  Kế toán chi phí tài chính Kế toán chi phí tài chính của Công ty là khoản tiền chi trả lãi vay a. Chứng từ sử dụng Giấy báo nợ của ngân hàng b. Tài khoản sử dụng TK 635: Chi phí tài chính c. Nguyên tắc hạch toán Kế toán căn cứ trên bảng trả lãi vay cuối tháng của ngân hàng, tiến hành rút tiền ngân hàng trả tiền lãi, sau đó nhập số liệu vào phần mềm TK 635 và phần mềm cập nhật vào sổ cái TK 635. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: ngày 2/12, Công ty nhận giấy báo Nợ của Ngân hàng Vietinbank số tiền lãi vay, kế toán rút trả tiền lãi vay Ngân hàng 860.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK 635: 860.000 Có TK 112: 860.000 Biểu 2.17: Giấy báo Nợ NGAN HANG CPTM CONG THUONG VIET NAM GIAY BAO NO Ngay 2 /12/2015 Ten TK ghi No: CONG TY TNHH TMDV DUC LOI Tai khoan: 102010000622631 So tien: 860,000.00 (VND) Chi tiet giao dịch: 635 Noi dung: tien lai vay ngan hang Giao dịch vien Kiem soat vien TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 64 Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S02b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS0108 Ngày 2 tháng 12 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Rút tiền trả lãi vay ngân hàng 112 635 860.000 Rút tiền trả lãi vay ngân hàng 112 635 1.369.750 Cộng 2.229.750 Kèm theo 2 chứng từ gốc Ngày 2 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 65 Biểu 2.19: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S02b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2015 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng A B 1 C CTGS0108 2/12/2015 2.229.750 Rút riền trả lãi vay ngân hàng CTGS0116 10/12/2015 870.833 Rút tiền trả lãi vay ngân hàng .. CTGS0136 30/12/2015 874.305 Rút tiền trả lãi vay ngân hàng Cộng tháng 12 94.878.476 Cộng quý IV 243.094.821 Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 01 đến 02 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổKế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 66 Biểu 2.20: Sổ Cái tài khoản 635 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Chi phí tài chính Số hiệu TK 635 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 02/12 LÃI 02/12 Rút trả tiền lãi vay ngân hàng 112ÂT 860.000 .. 15/12 LÃI 19/12 Rút trả tiền lãi vay ngân hàng 112ÂT 2.604.000 .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 34.878.476 Tổng số phát sinh 94.878.476 94.878.476 Tổng số phát sinh quý IV 243.094.821 243.094.821 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 67 2.2.3.4. Kế toán hoạt động khác  Kế toán chi phí khác Trong kỳ, Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác.  Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty chủ yếu là các khoản chiết khấu bán hàng được hưởng. a. Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT Các chứng từ có liên quan khác b. Tài khoản sử dụng TK 711: Thu nhập khác c. Nguyên tắc hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc như Hóa đơn GTGT, kể toán tổng hợp số liệu vào máy tính. Sau đó máy tính tự động cập nhật vào sổ cái TK 711. Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 3 tháng 12 năm 2015, công ty mua hàng của Công ty TNHH Frieslandcampina Việt Nam với số tiền chưa thuế là 241.781.021đ. Công ty được chiết khấu với tổng số tiền 6.221.420đ, chịu thuế 10%. Tổng số tiền công ty phải thanh toán là 259.115.561đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 156: 235.559.601 Nợ TK 133: 23.555.960 Có TK 331: 259.115.561 Đồng thời kế toán ghi nhận số tiền chiết khấu được hưởng: Nợ TK 156: 6.221.420 Có TK 711: 6.221.420 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 68 Biểu 2.21. Hóa đơn GTGT CÔNG TY TNHH FrieslandCampina Việt Nam Mã số thuế: 3700229344 Địa chỉ: Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương Số tài khoản: 001040286001 Ngân hàng HSBC 235 Đồng Khởi, Quận 1, TP HCM HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG mẫu số: 01GTKT/001 Ký hiệu: VP/15E Số: 0013631 Số SAP: 09013828 Phiếu giao hàng số: 80998157 Số đơn đăt hàng: Dloi-2346- 151201 Ngày tháng năm: 2/12/2015 Ngày giao hàng: 3/12/2015 Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH TMDV ĐỨC LỢI Mã khách hàng: 100099 Mã số thuế: 3200228705 Địa chỉ:77, HAM NGHI, DONG HA, QUANG TRI Nơi nhận hàng: : Công ty TNHH TMDV ĐỨC LỢI Địa chỉ: 215B NGUYEN DU, DONG HA, QUANG TRI Công ty vận tải: CT TNHH DV CHUOI CUNG UNG DHL VN Tuyến đường: 4495 GT QUANG TRI- DONG HA STT MÃ SỐ TÊN HÀNG HÓA GHI CHÚ SỐ LƯỢNG ĐVT ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ UẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 69 1 2 3 4 5 6 7 8= 5*7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 SUA UONG TT CGHL SOCOLA 48*110ML BB SUA UONG TT CGHL SOCOLA 48*180ML BB SUA UONG TT CGHL CO DUONG 48*110ML BB SUA UONG TT CGHL CO DUONG 48*180ML BB SUA UONG TT CGHL DAU 48*110ML BB OVALTINE UONGLIEN HOP 48*110ML OVALTINE UONGLIEN HOP 48*180ML SUA DAC CO DUONG CGHL CC 48*380G SUA DAC CO DUONG CGHL CC 48*380G FRISO 3 GOLD LON THIEC 900G FRISO 3 GOLD LON THIEC 1.5.KG FRISO 4 GOLD LON THIEC 900G FRISOLAC GOLD 1 LON THIEC 400G 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 3.10% 15 15 100 100 25 115 125 50 50 4 3 1 1 THG THG THG THG THG THG THG THG THG THG THG THG THG 163.636 272.727 163.636 272.727 163.636 186.364 277.273 1.108.364 698.182 3.916.818 2.955.000 3.728.727 4.276.364 2.454.540 4.090.905 16.363.600 27.272.700 4.090.900 21.431.860 34.659.125 55.418.200 34.909.100 15.667.272 8.865.000 3.728.727 12.829.092 Số tiền viết bằng chữ: HAI TRAM NAM MUOI CHIN TRIEU MOT TRAM MUOI LAM NGAN NAM TRAM SAU MUOI MOT DONG Gía trị tiền trước thuế Giảm giá hàng bán Chiết khấu Tiền hàng hóa dịch vụ Thuế suất GTGT 10% Tổng công tiền thanh toán 241.781.021 0 6.221.420 235.559.601 23.555.960 259.115.561 Chữ ký giám sát kho Họ và tên Chữ ký tài xế xe tải Họ và tên Chữ ký bảo vệ Họ và tên Người bán hàng Ký bởi Công ty TNHH FrieslandCampina Việt Nam Ký ngày 22/12/2015 Tôi/ Chúng tôi chấp nhận những khoản mục và điều kiện trên và sẽ thanh toán đầy đủ Ký bởi CT TNHH TMDV DUC LOI Ký ngày 22/12/2015 TRƯỜNG Đ ̣I HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 70 Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức LợiMẫu số: S02b DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: CTGS01029 Ngày 3/12 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Mua hàng tại CT TNHH FrieslandCampina Việt Nam 156 711 6.221.420 Mua hàng tại CT cổ phần bánh kẹo Kinh Đô 156 711 5.710.820 Mua hàng tại CT TNHH FrieslandCampina Việt Nam 156 711 7.805.962 Cộng 19.738.202 Kèm theo 3 chứng từ gốc Ngày 3 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 71 Biểu 2.23: Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S02b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2015 Chứng từ ghi sổ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng A B 1 C CTGS01029 3/12/2015 19.738.202 Hưởng chiết khấu khi mua hàng CTGS01036 10/12/2015 15.478.902 Hưởng chiết khấu khi mua hàng .. CTGS1056 31/12/2015 17.805.797 Hưởng chiết khấu khi mua hàng Cộng tháng 12 463.355.934 Cộng quý IV 1.005.260.763 Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang 01 đến 02 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổKế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 72 Biểu 2.24 : Sổ Cái tài khoản 711 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2015 Tên tài khoản Thu nhập khác Số hiệu TK 711 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 2/12 0013631 2/12 Hưởng chiết bán hàng khi mua hàng tại công ty FrieslandCampina 156 6.221.420 .. 15/12 0015245 15/12 Hưởng chiết bán hàng khi mua hàng tại công ty FrieslandCampina 156 5.505.954 .. 31/12 31/12 Xác định kết quả kinh doanh 911 463.355.934 Tổng số phát sinh 463.355.934 463.355.934 Tổng số phát sinh quý IV 1.005.260.763 1.005.260.763 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 73 2.2.3.5. Kế toán thuế TNDN Chi phí thuế TNDN tại Công ty là thuế TNDN hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. a. Chứng từ sử dụng Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước b. Tài khoản sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại c. Nguyên tắc hạch toán Doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo quý. Cuối mỗi quý, doanh nghiệp tiến hành tạm tính thuế và nộp thuế qua hệ thống thuế điện tử. Cuối năm, kế toán tiến hành điều chỉnh khoản thuế TNDN phải nộp và thực hiện nộp thuế nếu còn thiếu. Sau khi nộp thuế, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Hệ thống sẽ tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 821. Cuối kỳ, kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ: Ngày 22 tháng 1 năm 2016, Công ty tiến hành tạm nộp Thuế TNDN quý IV số tiền 10.000.000đ qua hệ thống nộp thuế điện tử. Kế toán hạch toán: Nợ TK 8211: 10.000.000 Có TK 3334: 10.000.000 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 74 Biểu 2.25: Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Mẫu số C1- 02/NS Tiền mặt Chuyển khoản Người nộp thuế: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LỢI Mã số thuế: 3200228705 Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị Huyện: Thành phố Đông Hà Tỉnh, TP: Quảng Trị Người nộp thay: Mã số thuế: Địa chỉ: Huyện: Tỉnh, TP: Đề nghị NH (KBNN): Ngân hàng TMCP Quân đội trích TK số: 5041100456555 Hoặc thu tiền mặt để Nộp vào NSNN TK tạm thu TK thu hồi hoàn quỹ GTGT Tại KBNN: VP KBNN Quảng Trị Tỉnh, TP: Quảng Trị Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền(3): Kiểm toán NN Thanh tra TC Thanh tra CP CQ có thẩm quyền khác Cơ quan quản lý thu: Cục thuế Quảng Trị Mã CQ thu: 1056128 Tờ khai HQ số (1): ngày Loại hình XNK (1): TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 75 Phần dành cho NNT ghi khi nộp tiền vào NSNN Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/KBNN ghi khi thu tiền STT Nội dung các khoản nộp NS(4) Mã NDKT Mã chương Thuế TNDN của đơn vị không hạch toán toàn ngành, kỳ 01/2016. Ghi chú: quý IV/ 2015 10.000.000 1052 554 Tổng tiền 10.000.000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười triệu đồng Phần KBNN ghi Mã CQ thu Nợ TK Mã ĐBHC Có TK Mã nguồn NSNN Người ký: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LỢI Ngày ký: 22/01/2016 Người ký: Tổng Cục Thuế Ngày ký: 22/012016 Người ký: NGÂN HÀNG CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Ngày ký: 22/01/2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 76 Biểu 2.26: Sổ Cái tài khoản 821 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI năm 2015 Tên tài khoản Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu TK 821 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có .. 22/1/16 22/1/16 Thuế TNDN tạm tính quý IV/2015 3334 10.000.000 .. Xác định kết quả kinh doanh 911 78.611.159 Tổng số phát sinh 78.611.159 78.611.159 Số dư cuối kỳ Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 71 2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sản xuất cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là cơ sở đánh giá hiệu quả của quá trình kinh doanh, đồng thời là cơ sở lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế. Nó là căn cứ để doanh nghiệp định hướng lại con đường kinh doanh, đưa ra chiến lược, định hướng phù hợp hơn giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. a. Tài khoản sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh b.Chứng từ sử dụng Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí. c. Phương pháp hạch toán Cuối kỳ, kế toán tổng hợp khóa sổ, vào phân hệ in ra các sổ sách liên quan. Sau khi tổng hợp được doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán kết chuyển nó để xác định kết quả kinh doanh. Việc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được thực hiện theo quý. Sau khi xác định kết quả kinh doanh trong kỳ dựa vào sổ Cái TK 911 để ghi vào sổ Cái TK 421 lãi hay lỗ. Ví dụ: căn cứ vào sổ Cái TK doanh thu, chi phí, kế toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh của quý IV/2015. Kế toán định khoản: - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511: 31.183.239.213 Có TK 911: 31.183.239.213 - Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ TK 515: 304.546 Có TK 911: 304.546 - Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 1.005.260.763 Có TK 911:1.005.260.763 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 72 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 30.643.721.440 Có TK 632: 30.643.721.440 - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 596.758.901 Có TK 6421: 596.758.901 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911:633.435.046 Có TK 6422: 633.435.046 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 243.094.821 Có TK 635: 243.094.821 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN tạm nộp: Nợ TK 911: 10.000.000 Có TK 821: 10.000.000 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 61.794.314 Có TK 421: 61.794.314 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 73 Biểu 2.27 : Sổ Cái tài khoản 911 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức Lợi Mẫu số: S03b- DNN Địa chỉ: 77 Hàm Nghi – Đông Hà - Quảng Trị (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý IV năm 2015 Tên tài khoản Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu TK 911 ĐVT: VNĐ NT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 31.183.239.213 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 304.546 31/12 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 1.005.260.763 31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 30.643.721.440 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 6421 596.758.901 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 6422 633.435.046 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 243.094.821 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 10.000.000 31/12 31/12 Kết chuyển sang lợi nhuận sau thuế 421 61.794.314 Tổng số phát sinh 32.188.804.522 32.188.804.522 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 74 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐỨC LỢI 3.1. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đức lợi 3.1.1 Ưu điểm  Về đặc điểm, môi trường hoạt động kinh doanh: - Công ty hoạt động trong môi trường cạnh tranh lành mạnh, tình hình trật tự an ninh khu vực được kiểm soát chặt chẽ, có mối quan hệ tốt với ủy ban phường, thành phố, dễ dàng trong công tác an ninh, đảm bảo an toàn cho các kho hàng. - Hàng hóa kinh doanh chủ yếu là hàng tiêu dùng nên đáp ứng được yêu cầu thị hiếu khi mà khu vực vẫn chưa thể sản xuất tất cả mặt hàng. Công ty tạo dựng được uy tín nên khách hàng trung thành nhiều, dễ dàng mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh. - Việc cung cấp hàng hóa kèm theo cung cấp dịch vụ vân tải hàng hóa là một thuận lợi, ưu điểm của Công ty. Khách hàng có thể an tâm khi mà nhân viên nhận thức rõ được đặc điểm của hàng hóa nên sẽ tận tình, tỉ mỉ hơn.  Về bộ máy kế toán: Phòng kế toán của Công ty được xây dựng tương đối chặt chẽ, tạo sự thống nhất giữa các nhân viên và giữa các phòng ban, giúp cho công việc trở nên thuận lợi, tiết kiệm thời gian công sức. - Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ, quy trình luân chuyển, trình tự ghi chép minh bạch, rõ ràng. Hình thức này cho phép kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ, dễ ghi chép, dễ tổng hợp số liệu, phù hợp với trình độ của nhân viên. Đồng thời, nhờ sự hỗ trợ phần mềm máy tính nên tránh được sai sót có thể xảy ra vừa ghi chép vừa cập nhật số liệu một cách cụ thể nhất, lập và báo cáo kịp thời, nhanh chóng. - Công ty đã áp dụng hệ thống chứng từ, sổ sách phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, lập đúng mẫu quy định do Bộ Tài chính ban hành và phù hợp với lợi hình kinh doanh của công ty. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 75 - Ít các nghiệp vụ liên quan xảy ra nên hệ thống tài khoản của công ty được hạn chế, góp phần giảm bớt công việc cho nhân viên kế toán. Đồng thời, giúp hạn chế những sai sót xảy ra.  Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty khá phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đặc điểm kinh doanh của Công ty. Công ty luôn tuân thủ theo quy định của Nhà nước về hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán. Đồng thời, Công ty đã thay đổi, vận dụng để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, ngành nghề của Công ty. Công ty áp dụng nhiều các hình thức tiêu thụ khác nhau giúp cho việc tiêu thụ sản phẩm nhanh hơn, nâng cao uy tín của mình. Quá trình luân chuyển chứng từ một cách rõ ràng, minh bạch. Và hầu hết nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán trưởng xem xét nên hạn chế được rủi ro xảy ra. Thông tin cung cấp chính xác, kịp thời giúp cho Ban lãnh đạo có những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, nắm bắt thị trường kịp thời và đúng đắn. 3.1.2 Hạn chế Mặc dù công tác kế toán của Công ty đáp ứng được yêu cầu của Nhà quản lý nhưng phòng Kế toán của Công ty vẫn tồn tại một số hạn chế làm giảm hiệu quả công việc. Do đó, Công ty phải cố gắng hơn nữa để hoàn thiện bộ máy tổ chức của mình. - Mặc dù là công ty nhỏ nhưng hằng ngày số lượng nghiệp vụ phát sinh rất nhiều, giá trị lại rất lớn nên việc đối chiếu kiểm tra thường dồn vào cuối kỳ. Do đó, dễ bị sai sót và dễ tồn đọng công việc cuối năm, đặc biệt là việc lập báo cáo tài chính. - Phiếu xuất kho là hóa đơn chứng từ, là căn cứ để ghi nhận giá vốn hàng bán, thì công ty sử dụng nó chỉ với mục đích như là mệnh lệnh xuất hàng. Do đó, giá trên phiếu xuất kho bằng giá bán và công ty không phản ánh được đúng giá trị của lô hàng. - Trường hợp người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm, do đó khi kế toán hạch toán không ghi nhận chiết khấu thanh toán vào TK 521. Vì vậy, kế toán hạch toán sai quy định của chế độ kế toán, không phản ánh đúng giá trị lô hàng đã xuất kho, gây khó khăn cho công tác kế toán giá vốn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 76 - Khi doanh nghiệp mua hàng được hưởng chiết khấu, kế toán định khoản khác biệt so với quy định của chế độ kế toán. So với quy định nếu được hưởng chiết khấu thương mại, kế toán có thể trực tiếp giảm trừ giá trị của lô hàng, nhưng kế toán đã hạch toán cho đó là một khoản thu nhập, cho vào TK 711. Mặc dù phản ánh được đúng giá trị nhưng có thể ảnh hưởng đến các chính sách khác của doanh nghiệp và Nhà nước. - Đa số kế toán sử dụng hình thức thủ công, ít áp dụng khoa học công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất còn yếu kém, hệ thống máy tính đầy đủ nhưng chưa có sự cập nhật phần hành mới. - Công ty có nhiều kho hàng nên việc phân bổ kế toán làm giảm hiệu quả quá trình luân chuyển chứng từ, mất nhiều thời gian. - Một số hóa đơn chứng từ không điền đầy đủ thông tin, ảnh hưởng đến thuế được khấu trừ. - Hệ thống sổ sách của Công ty chưa đầy đủ so với hình thức Chứng từ ghi sổ mà công ty áp dụng. - Một số TK không sử dụng đến tài khoản cấp 2 nên việc hạch toán không cụ thể, chi tiết. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đức Lợi. Để công ty ngày càng phát triển, nâng cao vị thế trên thương trường thì Công ty phải hoạt động tốt chính trong bộ máy tổ chức của mình. Phát huy những thế mạnh hiện có, khắc phục những hạn chế còn tồn đọng. Nắm được điểm mạnh, điểm yếu của mình để có thể đề ra những chiến lược, hướng đi phù hợp và hiệu quả nhất. Trong đó, công tác kế toán cần được coi trọng. Và sau đây là một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đức lợi. - Giải pháp về công tác kế toán: Cần duy trì việc áp dụng đúng chế độ, chuẩn mực, các văn bản luật, thông tư, giúp cho việc ghi chép, hạch toán rõ ràng, minh bạch, sử dụng đúng và đủ hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán. Cần lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm của Công ty để có thể giúp cho công việc kế toán đơn giản TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 77 hơn. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ, nâng cấp, mua sắm các máy móc, thiết bị hiện đại, tiên tiến. Cải thiện tình hình hoạt động của hệ thống máy tính bằng cách cập nhật những phần mềm mới nhất và phù hợp để công việc hạch toán của kế toán đơn giản hơn. Quy trình hạch toán đảm bảo đúng so với chế độ kế toán. Phiếu xuất kho nên phản ánh đúng giá gốc. Không nên vì để dễ dàng công việc mà hạn chế tài khoản sử dụng, vừa sai chế độ kế toán vừa không phản ánh đúng giá trị lô hàng. Cụ thể phải tăng TK 521 để theo dõi chiết khấu bán hàng cho khách hàng. Hạch toán đúng quy định khoản chiết khấu được hưởng. Giá bán hàng bán phải ghi nhận đúng giá gốc, không được phép trừ trực tiếp chiết khấu vào giá vốn. - Giải pháp tăng doanh thu: Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại là chủ yếu, do đó, công tác tiêu thụ sản phẩm và xúc tiến quảng cáo là công việc quan trọng nhất. Tìm ra đầu mối hàng hóa chất lượng, rẻ, phù hợp với nhu cầu thị hiếu và tìm ra khách hàng tiềm năng, tiêu thụ hàng lớn, nhanh, trung thành luôn là những chiến lược hàng đầu của doanh nghiệp. Do đó, cần đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, cố gắng giải quyết các mâu thuẫn phát sinh để việc làm ăn lâu dài. - Giải pháp chiết khấu thanh toán: Ngoài chiết khấu bán hàng mà Công ty đã ký kết với khách hàng, cần tăng cường thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán phù hợp, cạnh tranh đối với các khách hàng thanh toán trước thời hạn để có thể quay vòng vốn lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Quá trình hạch toán chiết khấu thanh toán cũng cần cải thiện, nên hạch toán cả phần chiết khấu được hưởng và chiết khấu cho người mua để có thể theo dõi phản ánh. Trong trường hợp sai phạm, tránh mất thời gian tìm lại hóa đơn chứng từ cần thiết. - Giải pháp tiết kiệm chi phí: Tìm các nguyên nhân làm tăng chi phí, từ đó đưa ra giải pháp tiết kiệm chi phí, cắt giảm các khoản chi phí không cần thiết. Công ty phải quản ký chặt chẽ các khoản mục chi phí, có kế hoạch sắp xếp công việc kinh doanh một cách khoa học, hợp lý. Có kế hoạch và dự kiến cho từng khoản chi phí sử dụng, tránh tình trạng vượt quá mức cho phép. Cần phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện công việc một cách nghiêm túc, đưa ra những lựa chọn tối ưu để giúp công ty giảm thiểu rủi ro và tránh bị động khi gặp sự cố. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 78 - Giải pháp về nguồn nhân lực: Nâng cao trình độ chuyên môn cho các kế toán, giúp bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả hơn. Có chế độ lương, thưởng phù hợp với năng lực và mức sống để nhân viên có thể dốc toàn lực phục vụ công ty, tránh các trường hợp ăn gian, biển thủ, ăn hoa hồng từ đối tác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 79 PHẦN III: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 1. Kết luận Kế toán nói chung và kế toán doanh thu, xác định kinh doanh nói riêng là lĩnh vực không thể thiếu trong quản lý kinh tế. Sự thành công của doanh nghiệp luôn gắn liền với những phương hướng, chiến lược đúng đắn, phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty cũng như từng giai đoạn phát triển của xã hội. Để tồn tại và phát triển, công ty đã không ngừng hoàn thiện mình, nâng cao uy tín trên thị trường, chấp hành tốt pháp luật và trách nhiệm với xã hội. Chính vì vậy, công tác kế toán ngày càng phải chú trọng hơn, khắc phục những điểm yếu, phát huy điểm mạnh để cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho ban quản trị. Thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty đã cho em rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế hữu ích, hiểu và tận mắt thấy được công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh mà chúng em đã học trên lý thuyết được áp dụng vào thực tiễn như thế nào. Từ đó làm quen, nâng cao được kiến thức về ngành nghề và đúc rút ra nhiều kinh nghiệm sau này cho bản thân. Một người làm kế toán không những nắm chắc về kiến thức chuyên môn của mình mà còn phải biết vận dụng linh hoạt, phù hợp với đặc điểm, tình hình của Công ty. Trong giới hạn phạm vi nghiên cứu, đề tài về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu đặt ra ban đầu: Thứ nhất, đề tài đã hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai, đã tìm hiểu được quá trình hình thành và phát triển, bộ máy quản lý và kế toán tại công ty cũng như phân tích nguồn lực đơn vị qua 3 năm 2012-2014. Từ đó, đề tài đã khái quát được thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại- dịch vụ Đức Lợi. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 80 Thứ ba, đề tài đã đưa ra được những nhận xét đánh giá và một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại- dịch vụ Đức Lợi. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn một số hạn chế như chưa tiếp cận đầy đủ sổ sách, chứng từ. Và đề tài chỉ mới dừng lại ở mức độ mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong một năm mà chưa đi sâu vào các năm khác, cũng như chưa liên hệ đến các công tác kế toán khác trong công ty. Mặc dù có nhiều cố gắng, song với kiến thức có hạn cũng như thời gian nghiên cứu tại đơn vị chưa sâu, do đó không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của của thầy cô để bài của mình được hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị  Về phía doanh nghiệp Doanh nghiệp cần phân định công việc kế toán rõ ràng, phù hợp. Mỗi kế toán phụ trách và theo dõi một mảng chuyên sâu. Cần cập nhật các luật, thông tư, Nghị định ban hành liên quan đến doanh nghiệp để đáp ứng công việc mà công ty giao phó và đúng pháp luật Nhà nước. Phải nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên, áp dụng thành tựu của khoa học công nghệ, hạn chế hạch toán bằng tay. Chính sách lương, thưởng phù hợp, chính đáng. Cần đầu tư máy móc, công nghệ hiện đại để hỗ trợ công tác kế toán, giảm thiểu thời gian công việc và hạn chế rủi ro. Thường xuyên tu bổ, bảo dưỡng các thiết bị máy tính làm việc.  Về phía nhà trường Nhà trường cần tạo điều kiện hơn nữa để sinh viên tiếp cận với thực tế, mài giũa kinh nghiệm khi còn đang ngồi trên giảng đường. Như vậy mới trang bị cho sinh viên kiến thức vững chắc nhất phù hợp yêu cầu của nhà tuyển dụng.  Đối với sinh viên thực tập Sinh viên mới ra trường hiện nay không được các doanh nghiệp đánh giá cao. Do đó, hiện trạng thất nghiệp đang là vấn đề nan giải của Bộ lao động. Không có việc làm và làm không đúng ngành nghề đang chiếm phần lớn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung 81 Do đó, để đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, sinh viên nên bồi dưỡng thêm kiến thức chuyên môn, cập nhật thường xuyên thông tư, hướng dẫn của Nhà nước về phần hành liên quan. Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán, Exel để hoàn thành tốt công việc được giao. Ngoài ra, sinh viên phải biết tạo dựng mối quan hệ với các anh chị xung quanh, mối quan hệ xã hội, tham gia các hoạt động tập thể như là nhân viên chính thức trong công ty. Đó là các hạn chế mà sinh viên mới ra trường phải nổ lực xây dựng. 3. Hướng phát triển của đề tài Trong quá trình nghiên cứu, do thời gian và kiến thức có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu khái quát nhất về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Thời gian tới, nếu có cơ hội tôi sẽ nghiên cứu các hướng sau: - Đi sâu nghiên cứu cách hạch toán trên máy tính các phần hành kế toán có liên quan đến đề tài, qua đó, so sánh kế toán công và kế toán trên máy vi tính, đánh giá lợi ích của kế toán máy mang lại. - Phân tích sâu thuế TNDN, các khoản mục được trừ khi tính thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ SVTH: Trương Thị Nhung TÀI LIỆU THAM KHẢO - GVC.Phan Đình Ngân- Ths. Hồ Phan Minh Đức, Giáo trình Lý thuyết kế toán tài chính, Đại học Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế, tháng 01 năm 2011 - TS. Phan Đức Dũng, Bài tập và bài giải kế toán tài chính, NXB Thống kê - Chuẩn mực kế toán Việt Nam - Quyết định 48/2006/QĐ- BTC. - Thông tư 89/2002/TT- BTC - Những khóa luận của anh chị đi trước. - Các trang web: tailieu.vn Danketoan.vn Webketoan.vn TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftruong_thi_nhung_5413.pdf
Luận văn liên quan