Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty cổ phần xây lắp thừa thiên Huế

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong ngành sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Và để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một doanh nghiệp cần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên chú trong nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty CP xây lắp TT-Huế, Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị kế toán cũng như sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo công ty cùng với kiến thức mà thầy cô truyền thụ, đề tài đã được nghiên cứu ở một số điểm sau: + Hệ thống hóa kiến thức cũng như nghiên cứu lí luận liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các công ty xây lắp

pdf92 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 5473 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty cổ phần xây lắp thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8.818 -5.495.649.433 -18,03 -10.430.295.726 -41,75 2 Giá vốn hàng bán 28.537.678.334 22.905.807.245 12.729.598.946 -5.631.871.089 -19,73 -10.176.208.299 -44,43 3 Lợi nhuận gộp 1.939.645.643 2.075.867.299 1.821.779.872 136.221.656 7,02 -254.087.427 -12,24 4 Chi phí tài chính 524.822.380 504.998.883 411.097.935 -19.823.497 -3,78 -93.900.948 -18,59 5 Chi phí QLDN 1.250.762.327 1.521.163.420 1.302.945.790 270.401.093 21,62 -218.217.630 -14,35 6 Lợi nhuận thuần 164.060.936 49.704.996 107.736.147 -114.355.940 -69,70 58.031.151 116,75 7 Thu nhập khác 19.140.000 19.140.000 -19.140.000 -100,00 8 Lợi nhuận khác 19.140.000 19.140.000 -19.140.000 -100,00 9 Tổng LN trước thuế 164.060.936 68.844.996 107.736.147 -95.215.940 -58,04 38.891.151 56,49 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 43  Nhận xét: Dựa vào báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2014 giảm 95.215.940 đồng so với 2013 tương ứng với tốc độ giảm 58,04% . Tuy nhiên đến năm 2015 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã được cải thiện và tăng lên 38.891.151 đồng so với năm 2014 tương ứng với tốc độ tăng là 56,49%. Mặc dù vậy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế qua các năm đều dương và đây là một dấu hiệu tốt. Cụ thế, qua bảng 2.3 ta thấy: Trong năm 2014, doanh thu thuần giảm 5.495.649.433 đồng tương ứng giảm 18,03%, giá vốn giảm với tốc độ giảm 41,75%, chi phí tài chính giảm giảm 3,78%, còn chi phí quản lí doanh nghiệp tăng 270.401.093 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 21,62%. Mặc dù vậy khoản doanh thu thuần vần đủ bù đặp được mọi chi phí trên nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng. Tương tự năm 2015, các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí tài chính và chi phí quản lí doanh nghiệp đều giảm. Tuy nhiên, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế lại tăng, điều này dễ thấy khi tốc độ giảm của chi phí nhỏ hơn tốc độ giảm của doanh thu thể hiện xí nghiệp đã tiến hành các biện pháp kiểm soát tốt các chi phí. Tóm lại, nhìn chung qua 3 năm, tình hình hoạt động kinh doanh của xí nghiệp đang hoạt động tốt bởi chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh hiệu quả quá trình kiểm soát chi phí của xí nghiệp. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp tại xí nghiệp Khi có thông báo mời thầu từ phía chủ đầu tư, ban giám đốc xí nghiệp kết hợp với phòng kỹ thuật sẽ tiến hành lập dự toán cho công trình để tiến hành đấu thầu. Nếu chủ đầu tư chấp thuận, hai bên sẽ tiến hành kí kết hợp đồng. Trong quá trình bàn giao thi công cho các tổ, đội, kế toán tổ đội tập hợp tất cả các chứng từ gốc, hạch toán các chi phí liên quan gửi lên kế toán xí nghiệp để xí nghiệp tiến hành tính giá thành công trình hoàn thành. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 44 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí  Đối tượng tập hợp chi phí Ở xí nghiệp xây lắp 7, tất cả các chi phí phát sinh được tập hợp theo công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công trình hoàn thành được nghiệm thu thanh toán. Cụ thể ở đề tài này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là hạng mục công trình Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế.  Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công trình cụ thể. Đối với chi phí sử dụng máy thi công, trường hợp xí nghiệp thuê ngoài thì phân bổ trực tiếp cho từng công trình, đối với máy móc của xí nghiệp thì tiến hành phân bổ cho từng hạng mục công trình, tùy theo mức độ sử dụng. Còn chi phí sản xuất nào phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó, các chi phí liên quan đến nhiều công trình thì kế toán tập hợp lại, định kỳ phân bổ cho từng hạng mục công trình. 2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Nội dung: Nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất bao gồm: + Nguyên vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch, cát, đá, sỏi + Nguyên vật liệu phụ: sơn, vôi, bột màu, que hàn + Vật liệu kết cấu như bê tông đúc sẵn. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 45  Chứng từ, sổ sách sử dụng: Phiếu yêu cầu vật tư, phiếu xuất kho, Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621, Bảng tổng hợp định khoản TK 621.  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán: Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay tại công trình và việc nhập cũng như xuất vật tư cũng diễn ra ngay tại đó. Khi có yêu cầu sử dụng nguyên vật liệu để thi công công trình, bộ phận kỹ thuật xem xét thấy số lượng vật liệu trong kho không đủ để đáp ứng tiến độ thi công sẽ tiến hành lập phiếu yêu cầu cấp vật tư và xin xét duyệt của Giám đốc xí nghiệp. Sau khi phiếu yêu cầu được xét duyệt sẽ chuyển cho kế toán vật tư. Căn cứ vào phiếu yêu cầu cấp vật tư, kế toán gọi điện đặt hàng cho người bán. Dựa vào số lượng, loại vật tư và giá đã thỏa thuận, bên bán tiến hành giao hàng và gửi hóa đơn GTGT cho xí nghiệp. Nhận được vật tư và hàng hóa do bên bán giao, kế toán tiến hành in phiếu nhập kho làm 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ kho để làm căn cứ vào thẻ kho, 1 liên được lưu tại phòng kế toán. Khi có đủ vật tư để tiến hành thi công công trình. Căn cứ vào phiếu yêu cầu cấp vật tư, kế toán in phiếu xuất kho làm 2 liên rồi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt: 1 liên chuyển cho thủ kho làm căn cứ vào thẻ kho, 1 liên được lưu tại phòng kế toán. Từ các số liệu, kế toán nhập vào máy, sau đó được PMKT tự động xử lý và tập hợp vào các chứng từ tổng hợp và các sổ kế toán liên quan. Kế toán của từng phần hành có nhiệm vụ đối chiếu lại rồi chuyển lên cho kế toán trưởng đơn vị kiểm tra để kịp thời xử lý các trường hợp sai sót.  Tài khoản sử dụng; Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các TK liên quan như TK 154, TK 152, Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 46  Ví dụ minh họa: Tại công trình Văn phòng làm việc các ban Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế, ông Trần Xuân Quế phòng kỹ thuật công trình nhận thấy khối lượng các loại ống và cáp đang có trong kho không đáp ứng đủ tiến độ thi công thì sẽ lập Phiếu yêu cầu vật tư (Biểu 2.1). Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư Phiếu yêu cầu sau khi được ký duyệt sẽ chuyển qua phòng kế toán vật tư để gọi điện cho người bán đặt hàng và phiếu yêu cầu này được lưu tại phòng kế toán. Dựa vào số lượng, loại vật tư và giá đã thỏa thuận, bên bán tiến hành giao hàng và gửi hóa đơn GTGT cho xí nghiệp để làm căn cứ ghi sổ. Sau khi nhận được hàng và hóa đơn GTGT, kế toán in phiếu nhập kho (Biểu 2.2) làm 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ kho để làm căn cứ vào thẻ kho, 1 liên được lưu tại phòng kế toán. PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ 1. Người yêu cầu: Trần Xuân Quế 2. Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty CP Xây lắp Thừa Thiên Huế 3. Công trình: Văn phòng làm việc các ban của Tỉnh Ủy Thừa Thiên Huế 4. Hạng mục: TT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Mục đích Ngày 1 ống chống cháy F16 cây 1155 2 ống chống cháy F20 cây 71 Tổng Ngàytháng năm 2015 Ngày thángnăm 2015 Người lập Người phê duyệt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 47 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho Sau khi có đủ vật tư để tiến hành thi công công trình, căn cứ vào phiếu yêu cầu vật tư đã được xét duyệt, kế toán in phiếu xuất kho (Biểu 2.3) làm 2 liên: 1 liên lưu tại bộ phận còn 1 liên chuyển cho bộ phận kho làm căn cứ để xuất kho. CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành phố Huế Mẫu số: 01-VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 11 năm 2015 Số: PM275 - Họ tên người giao hàng: Doanh nghiệp tư nhân thương mại Điện Quang - Nhập tại kho: Văn phòng các ban Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế (07.VPCABTIN) STT Tên, nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Ống chống cháy F16 15210229 cây 1.155 18636,36 21.525.000 2 ống chống cháy F20 15210230 cây 71,00 26.363,63 1.871.818 . Cộng 36.725.273 - Tổng số tiền( bằng chữ): Bốn mươi triệu ba trăm chín mươi bảy ngàn tám trăm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo:. Ngày 10 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán chính giám đốc Nợ TK 1521 36.725.273 13311 3.672.527 Có TK 33111 40.397.800 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 48 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho Căn cứ vào phiếu xuất kho này, kế toán nhập liệu vào PMKT theo định khoản sau: Nợ TK 621 “ Văn phòng làm việc các ban Tỉnh ủy” 36.725.273 Có TK 152 36.725.273 CN CÔNG TY CP XAY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành phố Huế PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 11 năm 2015 Số:TUY179 - Họ tên người nhận hàng: NGUYỄN THÀNH ĐỨC - Lý do xuất kho: Nguyễn Thành Đức- xuất kho vật tư CT tỉnh ủy - Công trình: văn phòng làm việc các ban của Tỉnh ủy TT-Huế - Xuất tại kho: Văn phòng các ban Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế (07.VPCA) STT Tên, nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐV T Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Ống chống cháy F16 15210229 cây 1.155 18636,36 21.525.000 2 ống chống cháy F20 15210230 cây 71,00 26.363,63 1.871.818 . Cộng 36.725.273 - Tổng số tiền( bằng chữ): Ba mươi sáu triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn hai tram bảy mươi ba đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo:. Ngày 10 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán chính giám đốc Nợ: 62111 36.725.273 Có: 1521 36.725.273 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 49 Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản Nợ TK 154 513.373.537 Có TK 621 513.373.537 Căn cứ vào các phiếu xuất kho của quý 4, kế toán lập bảng kê chứng từ phiếu xuất trên phần mềm kế toán như sau: Biểu 2.4: Bảng kê chứng từ TK 621 Hằng quý, Kế toán xí nghiệp xuất các loại sổ để theo dõi các chi phí phát sinh trên TK 621 như sau: - Bảng tổng hợp định khoản TK 621: Theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK 621 và tài khoản đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình. CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 62111 – Chi phí NL,VL trực tiếp – Xây lắp (Xn, P.QLDA) Vế phát sinh: Tất cả Sản phẩm: CT.0283: Văn phòng làm việc của Ban Tỉnh ủy TT- Huế Chứng từ Tài khoản Diễn giải Tiền Mã Ngày Số Nợ Có PX 01/10/15 Tuy163 62111 1521 Trương Đức Diệp – Xuất kho vật tư CT Tỉnh ủy 5.928.136 PX 01/10/15 Tuy164 62111 1521 Nguyễn Đức Thành – Xuất kho vật tư CT Tỉnh ủy 2.156.364 PX 01/10/15 Tuy164 62111 1521 Nguyễn Đức Thành – Xuất kho vật tư CT Tỉnh ủy 986.364 PX 10/11/15 Tuy179 62111 1521 Nguyễn Thành Đức – Xuất kho vật tư CT Tỉnh ủy 36.725.273 TD 31/12/15 01 15411 62111 Kết chuyển TK 621154 6211115411 513.373.537 Ngày .thángnăm. Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 50 Biểu 2.5: Bảng tổng hợp định khoản TK 621 - Sổ chi tiết tài khoản 621: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ phát sinh trên TK 621 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 41 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 621 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 62111 – Chi phí NL,VL trực tiếp – Xây lắp (Xn, P.QLDA) Vế phát sinh: Tất cả Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng Nhóm Nội dung Phát sinh Dư đầu kỳ 152 Nguyên liệu, vật liệu 513.373.537 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 513.373.537 Tổng phát sinh 513.373.537 513.373.537 Dư cuối kỳ 0 Ngày .thángnăm. Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 51 Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621 - Sổ cái TK 621: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 621 và các tài khoản đối ứng. CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế SỔ CHI TIẾT 62111 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT – Huế Dư đầu kỳ 01/10/2015 TUY163 Trương Đức Diệp – xuất kho vật tư CT Tỉnh ủy 1521 5.928.136 10/11/15 TUY179 Nguyễn Thành Đức – xuất kho vật tư CT Tỉnh ủy 1521 36.725.273 31/12/2015 01 Kết chuyển TK 621 154 62111 15411 15411 513.373.537 Tổng phát sinh 513.373.537 513.373.537 Dư cuối kỳ 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 52 Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 621 2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp  Nội dung: - Chi phí nhân công trực tiếp của xí nghiệp xây lắp 7 bao gồm: tiền lương, tiên công lao động của công nhân trực tiếp thi công công trình phát sinh trong kỳ, không bao gồm các khoản trích theo lương về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - CN CÔNG TY XP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG – TỔNG HỢP) 62111 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 62111 – chi phí NL,VL trực tiếp – xây lắp (Xn, P.QLDA) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ Nguyên liệu, vật liệu 152 513.373.537 Nguyên vật liệu chính 1521 513.373.537 Chi phí sản xuất kinh do- anh dở dang 154 513.373.537 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang(XN,P.QL DA) 15411 513.373.537 Tổng phát sinh 513.373.537 513.373.537 Dư cuối kỳ 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 53  Chứng từ và sổ sách sử dụng: - Bảng chấm công, Bảng nghiệm thu khối lượng, Bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ, Hợp đồng giao khoán, Giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, sổ chi tiết TK 622, sổ cái TK 622, Bảng kê chứng từ  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán Khi nhận thi công công trình, xí nghiệp ký hợp đồng giao khoán với một nhóm theo thời vụ. Theo hợp đồng đó, xí nghiệp sẽ giao cho tổ thi công các công việc trong trong một khoảng thời gian nhất định và thanh toán từng đợt căn cứ vào khối lượng thực hiện được xác nhận. Hàng tháng, bộ phận kỹ thuật nghiệm thu khối lượng sản phẩm hoàn thành (phụ lục 1) căn cứ vào đơn giá nhân công theo quyết toán để tính phần chi phí nhân công phát sinh. Đối với công nhân thuê ngoài: tiền công được trả theo hình thức giao khoán, hàng tháng bộ phận kỹ thuật nghiệm thu, lập bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài chuyển lên cho giám đốc xét duyệt, sau đó chuyển lên cho kế toán hạch toán. Dựa vào bảng chấm công (phụ lục 2) từ tổ trưởng tổ xây lắp và bảng nghiệm thu khối lượng, bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ (Biểu 2.4) do bộ phận kỹ thuật chuyển tới, căn cứ vào các chứng từ đó kế toán trả lương cho tổ xây lắp đó. Định kỳ, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình trên bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Căn cứ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán chi phí nhân công trực tiếp cả kỳ cho từng công trình, hạng mục công trình. Kế toán theo dõi và đối chiếu khoản chi phí NCTT phát sinh định kỳ trên các loại sổ sách, báo cáo mà máy tự động kết xuất.  Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, xí nghiệp sử dụng TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp và các tài khoản liên quan khác như TK 3341,3348,15411  Ví dụ minh họa: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 54 Dựa vào bảng nghiêm thu khối lượng, tổ trưởng nộp cho kế toán bảng chấm công và bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ làm căn cứ để trả lương cho công nhân. Bảng 2.4: Bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ Khi công việc hoàn thành, dựa vào bảng nghiệm thu khối lượng, bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương, ông Đặng Văn Hà sẽ lập giấy đề nghị thanh toán gửi lên phòng kế toán để kế toán lập phiếu chi. CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KHOÁN THEO THỜI VỤ Tổ điện nước – Đặng Văn Hà - Căn cứ bảng chấm công nhật của người lao động trong quá trình làm hoàn thành công việc được giao khoán; - Căn cứ tổng khối lượng hoàn thành được kỹ thuật xác nhận giá trị được thanh toán trong đợt này là: - Giá trị lương của từng cá nhân được chia như sau: STT Họ và tên Số công Hệ số điểm Tổng điểm Mức lương Thành tiền Ký nhận 1 Đặng Văn Hà 18.5 1.80 33.30 150,000 4,992,000 2 Lê Viết Văn 18 1,80 32,4 150,000 4,860,000 3 Dương Lê Vĩnh Phúc 18 1,80 32,4 150,000 4,860,000 4 Trần Phú Lĩnh 18 1,80 32,4 150,000 4,860,000 15 Nguyễn Thành Đức 18 1,80 32,4 150,000 4,860,000 Cộng 273 68,230,000 - Tổng số tiền được thanh toán trong đợt này là: 68.230.000 đ Sáu mươi tám triệu, hai tram ba mươi tám nghìn đồng chẵn. TỔ TRƯỞNG KẾ TOÁN ĐƠN VỊ TRƯỞNG Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 55 Biểu 2.8: Giấy đề nghị thanh toán tiền lương của nhân công Căn cứ vào phiếu đề nghị thanh toán, kế toán lập phiếu chi và kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 622 68.238.000 Có TK 3341 68.238.000 Nợ TK 3341 68.238.000 Có TK 1111 68.238.000 Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản Nợ TK 154 374.519.000 Có TK 622 374.519.000 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tôi tên là: Đặng Văn Hà Công tác tại: CT: VPLVCB Tỉnh ủy Đề nghị thanh toán số tiền là: 68.238.000 đ Bằng chữ: sáu mươi tám triệu hai trăm ba mươi tám ngàn đồng Lý do: thanh toán tiền nhân công Chứng từ gốc: có bảng khối lượng kèm theo DUYỆT CHI GHI NỢ TK Ngày 30 tháng 11 năm2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 56 Sau đó, PMKT sẽ kết xuất các số liệu nhân công trong kỳ trên các biểu và sổ kế toán như sau: - Bảng tổng hợp định khoản TK 622: Theo dõi tổng số tiền các nghiệp vụ phát sinh trên TK 622 tại công trình Biểu 2.9: Bảng tổng hợp định khoản TK 622 - Sổ chi tiết TK 622: Theo dõi số tiền, số chứng từ và nội dung chi tiết chi phí nhân công phát sinh trên TK 622 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 62211 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 62211 – Chi phí nhân công trực tiếp – Xây lắp (Xn, P.QLDA) Vế phát sinh: Tất cả Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng Nhóm Nội dung Phát sinh Nợ Có Dư đầu kỳ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 374.519.000 334 Phải trả người lao động 374.519.000 Tổng phát sinh 374.519.000 374.519.000 Dư cuối kỳ 0 Ngày .thángnăm. Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 57 Biểu 2.10: sổ chi tiết tài khoản 622 - Sổ cái TK 622: Theo dõi tổng số phát sinh trên TK 622 cà các TK đối ứng cho t CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế SỔ CHI TIẾT 62211 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT – Huế Dư đầu kỳ 29/10/2015 334-95 Nhân công CT Tỉnh ủy 3348 83.475.000 30/11/2015 334-104 Thanh toán nhân công CT Tỉnh ủy 3341 68.238.000 31/12/2015 01 Kết chuyển TK 622 154 62211 15411 15411 374.519.000 Tổng phát sinh 374.519.000 374.519.000 Dư cuối kỳ 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 58 Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 622 CN CÔNG TY XP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG – TỔNG HỢP) 62211 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 62211 – chi phí nhân công trực tiếp – xây lắp (Xn, P.QLDA) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ Chi phí sản xuất kinh do- anh dở dang 154 374.519.000 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang(XN,P.QL DA) 15411 374.519.000 Phải trả cho người lao động 334 374.519.000 Phải trả công nhân viên 3341 10.400.000 Phải trả người lao động khác 3348 44.683.960 Tổng phát sinh 374.519.000 374.519.000 Dư cuối kỳ 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 59 2.2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy  Nội dung Chi phí máy thi công dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp của công trình. Máy thi công được xí nghiệp sử dụng để thi công công trình gồm có: máy đầm, máy cẩu, máy cắt sắt  Các chứng từ và sổ sách sử dụng - Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Bảng tổng hợp định khoản TK 623, Sổ chi tiết TK 623, Sổ cái TK 623  Quy trình luân chuyển và phương pháp hạch toán Khi nhận được chứng từ gốc liên quan đến máy thi công thì kế toán tiến hành lập phiếu chi làm 3 liên và trình cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. sau đó chuyển 3 liên của phiếu chi sang thủ quỹ để tiến hành chi tiền. Liên 2 lưu tại bộ phận sau khi vào sổ quỹ của đơn vị, còn liên 1 vầ 3 chuyển về lại phòng kế toán. Khi nhận được liên 1 và liên 3 phiếu chi tiền, kế toán bắt đầu tiến hành vào bảng kê và sổ chi tiết TK 623 được chuyển sang phòng kế toán làm căn cứ để vào các sổ liên quan và các chứng từ được lưu tại bộ phận theo số thứ tự. Cuối quý, PMKT sẽ kết xuất ra các số liệu sử dụng MTC trên các biểu và sổ kế toán.  Tài khoản sử dụng Xí nghiệp xây lắp 7 tổ chức máy thi công được mua về sử dụng , vì vậy, xí nghiệp sử dụng các tài khoản cấp 2 cuả TK 623 để theo dõi chi tiết từng công trình, hạng mục công trình  Ví dụ minh họa Trong quý 4 năm 2015, công trình Văn phòng làm việc các ban Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế không có bất kỳ chi phí sử dụng máy thi công nào vì công trình đang trong giai đoạn gần hoàn thành. 2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung  Nội dung Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 60 Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng. Tại xí nghiệp, chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân viên phục vụ thi công; chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trường; chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ thi công công trường; chi phí bằng tiền khác liên quan đến thi công ngoài công trường  Chứng từ và sổ sách sử dụng - Phiếu chi, hóa đơn GTGT, sổ chi tiết TK 627, sổ cái TK 627  Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán - Khi kế toán nhận được các chứng từ gốc liên quan đến chi phí sản xuất chung thì tiến hành lập phiếu chi làm 3 liên trình lên kế toán trưởng và giám đôc ký duyệt. Các phiếu chi sau khi đã ký duyệt được chuyển qua cho thủ quỹ để tiến hành chi tiền.Liên 2 được lưu tại bộ phận này, còn liên 1 và liên 3 chuyển lại phòng kế toán để nhập liệu vào PMKT, xử lý chứng từ.  Tài khoản sử dụng Xí nghiệp sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung để hạch toán cho từng công trình và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2  Ví dụ minh họa - Lương và các khoản trích theo lương Căn cứ vào bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương theo quý 4/2015 ( biểu 2.12), tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả nhân viên quản lý, các khoản trích theo lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân trực tiếp điều khiển máy là 55.083.960đ, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 627 55.083.960 Có TK 3341 10.400.000 Có TK 3368 44.683.960 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 61 Biểu 2.12: bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TÀI KHOẢN 6271 QUÝ 4/2015 STT Tên công trình, hạng mục công trình Lương BP TT SX TK 3348 Lương BPQL TK3341 BHXH + BHYT 20% Kinh phí công đoàn BHTN 1% Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 8 9=4++8 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ - GÓI 5B 8,800,000 8,800,000 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ - GÓI 5A 101,349,000 8,200,000 10,580,479 1,007,665 503,832 20,291,976 3 VP CÁC BAN TỈNH ỦY TT HUẾ 374,519,000 10,400,000 39,098,465 3,723,663 1,861,832 55,083,960 4 TRƯƠNG DAN TỘC NỘI TRÚ TỈNH 81,127,500 8,800,000 8,469,425 806,000 403,306 18,479,343 CỘNG 556,995,500 49,100,000 58,148,369 5,537,940 2,768,970 115,555,279 Huế, ngày tháng năm 2015 KẾ TOÁN ĐƠN VỊ TRƯỞNG *(5) = (3) *(6) = (3) *(7) = (3) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 62 - Các chi phí bằng tiền khác Bao gồm chi phí tiếp khách, chi phí điện, chi phí nước phục vụ cho thi công, cho công nhân ở lán trại công trường Chi phí này phát sinh cho công trình nào thì tập hợp cho công trình đó, đồng thời cũng phãn ánh trên sổ cái TK 627 theo định khoản: Nợ TK6278/ Có TK111 + Căn cứ vào các hóa đơn GTGT do bên bán cung cấp (biểu 2.13), kế toán lập phiếu chi (biểu 2.14) được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 63 Biểu 2.13: hóa đơn GTGT số 0000618 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho người mua Ngày 23 tháng 11 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/002 Ký hiệu:PX/15P Số: 0000618 Đơn vị bán hàng:DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẤT VIỆT PHÚ XUÂN Mã số thuế: 3301523009 Địa chỉ: 02 Tố Hữu – Thành Phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại:0914010022 Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế xí nghiệp xây lắp 7 Mã số thuế: 3300101156-054 Địa chỉ: 42 Phan Chu Trinh, Phường Trường An, TP huế,TT Huế Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Tiếp khách ăn uống 5.220.000 Cộng tiền hàng:5.220.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 522.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.742.000 Số tiền viết bằng chữ: năm triệu bảy trăm bốn mươi hai ngàn đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 64 Biểu 2.13: phiếu chi Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi đã được ký duyệt, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6278 5.220.000 Nợ TK 133 522.000 Có TK 1111 5.742.000 Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả chi phí nhân sản xuất chung và kết chuyển sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế PHIẾU CHI Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tk ghi có 1111 Họ và Tên người nhận: Trần Hữu Phương Địa chi cơ quan: Xí nghiệp Xây lắp 7 TK đối ứng Khoản mục Số tiền Lý do chi 627811 6278.01 5.220.000 Thanh toán tiền tiếp khách công trình tỉnh ủy 13311 522.000 Thuế ( tiếp khách) Tổng cộng: 5.742.000 Bằng chữ: năm triệu bảy trăm bốn hai ngàn đồng Ngày 16 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán chính Kế toán thanh toán người nhận Thủ quỹ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 65 Nợ TK 154 347.747.449 Có TK 6271 55.083.960 Có TK 6272 16.425.000 Có TK 6277 218.073.853 Có TK 6278 58.164.636 Sau đó, kế toán xí nghiệp kết xuất các chứng từ , bảng kê và các loại sổ theo dõi các chi phí phát sinh trên 627 như sau: Biểu 2.14: bảng kê chứng từ tài khoản 627 - Bảng tổng hợp định khoản TK 627: Theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK 627 và TK đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế BẢNG KÊ CHỨNG TỪ (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung Vế phát sinh: Tất cả Sản phẩm: CT.0283: Văn phòng làm việc của Ban Tỉnh ủy TT- Huế Chứng từ Tài khoản Diễn giải Tiền Mã Ngày Số Nợ Có PC 02/10/1 5 PC248 627811 1111 Thanh toán tiền tiếp khách CT Tỉnh ủy 691.000 PC 16/12/1 5 PC320 627811 1111 Thanh toán tiền tiếp khách CT Tỉnh ủy 5.220.000 TD 31/12/1 5 03 15411 627111 Kết chuyển TK 6271->154 627111->15411 55.083.960 TD 31/12/1 5 04 15411 627211 Kết chuyển TK 6272->154 627211->15411 16.425.000 TD 31/12/1 5 07 15411 627711 Kết chuyển TK 6277->154 627711->15411 218.073.853 TD 31/12/1 5 08 15411 627811 Kết chuyển TK 6278->154 627811->15411 58.164.636 Ngày .thángnăm. Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 66 Biểu 2.15: bảng tổng hợp định khoản tài khoản 627 - Sổ chi tiết TK 627: Theo dõi số tiền, số chứng từ và nội dung chi tiết chi phí sản xuất chung phát sinh trên TK 627 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 627 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung Vế phát sinh: Tất cả Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng Nhóm Nội dung Phát sinh Dư đầu kỳ 111 Tiền mặt 87.749.489 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 347.747.449 331 Phải trả cho người bán 162.916.000 334 Phải trả người lao động 10.400.000 336 Phải trả nội bộ 44.683.960 352 Dự phòng phải trả 42.000.000 Tổng phát sinh 652.235.956 652.235.956 Dư cuối kỳ 0 Ngày .thángnăm. Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 67 Biểu 2.16: sổ chi tiết tài khoản 627 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế SỔ CHI TIẾT 627 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT – Huế Dư đầu kỳ 2/10/2015 PC248 Thanh toán tiền tiếp khách CT Tỉnh ủy 1111 691.000 16/12/2015 PC320 Thanh toán tiền tiếp khách CT Tỉnh ủy 1111 5.220.000 31/12/2015 03 Kết chuyển TK 6271->154 15411 55.083.960 31/12/2015 04 Kết chuyển TK 6272->154 15411 16.425.000 31/12/2015 07 Kết chuyển TK 6277->154 15411 218.073.853 31/12/2015 08 Kết chuyển TK 6278->154 15411 58.164.636 31/12/2015 KPCD Ghi nợ KPCD quý 4/2015 33681 3.723.663 Tổng phát sinh 374.474.449 374.474.449 Dư cuối kỳ 0 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 68 - Sổ cái TK 627: Theo dõi tổng số tiền tổng hợp phát sinh trên TK 627 và TK đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình. Biểu 2.17: sổ cái tài khoản 627 CN CÔNG TY XP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG – TỔNG HỢP) 627 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 627 – chi phí sản xuất chung Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Dư đầu kỳ Tiền mặt 111 87.749.489 Tiền việt nam 1111 87.749.489 Chi phí sản xuất kinh do- anh dở dang 154 347.747.449 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang(XN,P.QL DA) 15411 347.747.449 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3522 42.000.000 Tổng phát sinh 374.474.449 374.474.449 Dư cuối kỳ 0 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 69 2.2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất  Nội dung Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng khoản mục như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Từng khoản mục chi phí được kết chuyển tập hợp lại cho từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình đó.  Chứng từ và sổ sách sử dụng Bảng tổng hợp định khoản, sổ cái TK 154, sổ chi tiết TK 154.  Tài khoản sử dụng Để tổng hợp chi phí sản xuất, Xí nghiệp sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và mở được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình như các tài khoản khác  Phương pháp hạch toán Sau khi kết chuyển các tài khoản chi phí như trên, phần mêm sẽ tự động xử lý vào bảng tổng hợp định khoản TK 154, sổ cái TK 154 và sổ chi tiết TK 154 như sau: - Bảng tổng hợp định khoản TK 154: Theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK 154 và tài khoản đối ứng. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 70 Biểu 2.18: bảng tổng hợp định khoản tài khoản 154 - Sổ chi tiết TK 154: Theo dõi số tiền, số chứng từ và nội dung chi tiết phát sinh trên TK 154 CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 154 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Tài khoản: 15411 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – (XN, P.QLDA) Vế phát sinh: Tất cả Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng Nhóm Nội dung Phát sinh Nợ Có Dư đầu kỳ 2.367.798.278 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 513.373.537 622 Chi phí nhân công trực tiếp 374.519.000 627 Chi phí sản xuất chung 347.747.449 Tổng phát sinh 1.235.639.986 Dư cuối kỳ 3.603.438.264 Ngày .thángnăm. Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 71 Biểu 2.19: sổ chi tiết tài khoản 154 CN CÔNG TY CP XÂ LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế SỔ CHI TIẾT 15411 (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế) Quý 4 năm 2015 Diễn giải Tài khoản đối ứng Phát sinh Ngày Số Nợ Có (CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT – Huế Dư đầu kỳ 2.367.798.278 31/12/2015 01 Kết chuyển tk621 154 6211115411 62111 513.373.537 31/12/2015 02 Kết chuyển tk622 154 6221115411 62211 374.519.000 31/12/2015 03 Kết chuyển tk627 154 62711115411 627111 55.083.960 31/12/2015 04 Kết chuyển tk627 154 62721115411 627211 16.425.000 31/12/2015 07 Kết chuyển tk627 154 62771115411 627711 218.073.853 31/12/2015 08 Kết chuyển tk 6278 154 627811115411 627811 58.164.636 Tổng phát sinh 1.235.639.986 Dư cuối kỳ 3.603.438.264 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 72 2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Việc đánh giá dở dang trong sản xuất phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành gữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Chi phí sản xuất dở dang chính là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh từ luc bắt đầu thi công đến khi hoàn thành bàn bàn giao cho chủ đầu tư nên để tính được giá thành đòi hỏi đơn vị phải tiến hành bàn giao đánh giá sản phẩm dở dang. Như vậy, cuối kỳ căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp và kết chuyển vào TK 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 2.2.4. Tính giá thành Công trình Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế  Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành Đối tượng tính giá thành đối với Xí nghiệp xây lắp 7 là các công trình hay hạng mục công trình Kỳ tính giá thành thường là thời điểm công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Đối với công Văn phòng làm việc các ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế thì đối tượng tính giá thành là công trình, kỳ tính giá thành là quý 4/2015.  Phương pháp tính giá thành tại Xí nghiệp Tính giá thành của từng đối tượng chỉ được xí nghiệp thực hiện khi công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho đơn vị sử dụng. Khi đó, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của TK 154 sang TK 632 – Giá vốn hàng bán. Phương pháp tính giá thành tại xí nghiệp là phương pháp trực tiếp theo công thức: Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 73 Tổng giá thành thực tế SP XL = CP thực tế DDĐK + CP thực tế phát sinh TK - CP thực tế DDCK - Các khoản điều chỉnh giảm giá thành Công trình Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế đã được hoàn thành và bàn giao nên giá thành được tính như sau: Giá thành công trình = 2.367.798.278 + (513.373.537 + 374.519.000 + 347.747.449) – 3.603.438.264 +192.847.398 = 192.847.398 Kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở TK 154 sang TK 632 - Giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 192.847.398 Có TK 154 192.847.398 Đồng thời, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Từ đó, xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp trong kỳ báo cáo. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 74 Bảng 2.5: Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 42 Phan Chu Trinh, Thành phố Huế BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Quý 4/2015 VẬT LIỆU NHÂN CÔNG CHI PHÍ MÁY CHI PHÍ CHUNG CỘNG ĐẦU KỲ CUỐI KỲ PHÍ TRỰC TIẾP PHÍ GIÁN TIẾP TỔNG CN Công ty CP Xây Lắp Thừa Thiên Huế Xí nghiệp xây lắp 7 1.464.508.360 556.995.500 652.235.956 2.673.739.816 5.445.602.503 5.960.218.743 2.159.123.576 421.359.543 2.580.483.119 2.664.755.364 84.272.245 . 4 Văn phòng làm việc các ban của Tỉnh ủy TT Huế 513.373.537 374.519.000 347.747.449 1.235.639.986 2.367.798.278 3.603.438.264 192.847.398 192.847.398 (192.847.398) Tổng cộng 1.464.508.360 556.995.500 652.235.956 2.673.739.816 5.445.602.503 5.960.218.743 2.159.123.576 421.359.543 2.580.483.119 2.664.755.364 84.272.245 GIÁ THÀNH THỰC TẾ XÂY LẮP HOÀN THÀNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP HOÀN THÀNH LÃI(+)/ LỖ(-)STT TÊN CÔNG TRÌNH VÀ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KỲ BÁO CÁO GIẢM TRỪ TK 154 CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP DỞ DANG Ngàytháng năm NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN CHÍNH GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 75 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP 7 3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 3.1.1. Ưu điểm - Xí nghiệp đã áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo đúng quy định của Bộ Tài chính. - Hình thức kế toán áp dụng tại xí nghiệp là hình thức nhật ký chung kết hợp với máy vi tính. Hình thức này tương đối đơn giản, các nghiệp vụ phát sinh được cập nhật một cách đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và dễ theo dõi chi tiết cho từng khoản mục, từng nhóm sản phẩm. Xí nghiệp là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên các nghiệp vụ phát sinh không nhiều, vì vậy việc quản lý cũng dễ dàng. - Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ đầy đủ, phù hợp với các biểu mẫu chứng từ đặc thù của ngành. Quy trình luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ xảy ra - Bộ phận kế toán được tổ chức gọn nhẹ, có sự phân công phân nhiệm rõ rang, dễ kiểm tra đối chiếu và dễ kiểm soát lẫn nhau. 3.1.2. Nhược điểm - Do hình thức này làm chủ yếu trên máy vi tính nên khi mất điện thì quá trình làm việc bị trì hoãn hay bị virut tấn công sẽ không bảo mật được. - Xí nghiệp đơn thuần quan tâm đến kế toán tài chính, chưa đi sâu vào kế toán quản trị nhất là đặc thù của ngành thường diễn ra ngoài trời luôn chịu tác động của tự nhiên nên vật liệu dễ bị hao hụt, mất mát. Vì vậy xí nghiệp nên có biện pháp quản lý tốt hơn để tránh những tình trạng đó. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 76 3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP 3.2.1. Ưu điểm Xí nghiệp đã xây dựng mô hình tổ chức kế toán khoa học và hợp lý, có hiệu quả phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho xí nghiệp có khả năng tự chủ trong hoạt động kinh doanh của mình, từ đó có thể đứng vững và ngày càng phát triển lớn mạnh. Bộ phận kế toán của xí nghiệp được tổ chức gọn nhẹ, công tác kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, không phức tạp phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất của Xí nghiệp. - Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Xí nghiệp đã sử dụng đầy đủ hóa đơn chứng từ, sổ sách cần thiết để theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư phục vụ cho thi công công trình. Thực hiện mã hóa cho từng loại vật tư riêng biệt, theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất tồn từng loại. Định kỳ, tiến hành kiểm kê vật tư cả về mặt số lượng và chất lượng NVL. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu thông qua định mức nguyên vật liệu. - Về chi phí nhân công trực tiếp:Việc trả lương theo thời gian kết hợp sản phẩm đã tạo điều kiện gắn kết lợi ích vật chất của người lao động xây lắp. Sử dụng chứng từ, sổ sách theo đúng yêu cầu quản lý - Về chi phí sản xuất chung: Xí nghiệp đã tập hợp khá đầy đủ và chính xác - Về phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp: Xí nghiệp sử dụng phương pháp trực tiếp và riêng biệt cho từng công trình giúp kế toán và nhà quản lý dễ quản lý 3.2.2. Nhược điểm - Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Xí nghiệp sử dụng phương pháp FIFO thì phải theo dõi được vật tư theo từng lần nhập, tính toán phức tạp, đối với vật tư có biến động giá mạnh mà hàng tồn kho nhiều thì đơn giá xuất kho sẽ chênh lệch lớn với đơn giá vật tư theo giá thị trường hiện tại. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 77 - Về chi phí nhân công trực tiếp: Xí nghiệp sử dụng theo hình thức khoán , mọi việc chấm công, tính lương đều thuộc quyền của tổ trưởng thi công, điều này dẫn đến dễ gian lận làm chi phí phát sinh không đúng với thực tế. - Về chi phí sử dụng máy thi công: Xí nghiệp trích hết chi phí khấu hao, tuy nhiên xí nghiệp đã không trích trước chi phí sữa chữa nào liên quan đến máy thi công dễ gây biến động lớn các chi phí khi thực sự phát sinh với giá trị lớn. Có thể làm mất cân đối chi phí phát sinh giữa các kỳ kinh doanh nên ảnh hưởng không tốt đến tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 3.3. MỘT SỐ Ý GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP - Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Xí nghiệp nên sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để có giá xuất kho phù hợp hơn so với từng lần nhập. - Về chi phí nhân công trực tiếp: Xí nghiệp nên tổ chức việc chấm công chéo giữa tổ trưởng và công nhân tức là cuối mỗi ngày tổ trưởng phải công bố trước các công nhân kết quả chấm công của mình, tránh trường hợp tổ trưởng gian lận ngày công của công nhân trong quá trình làm việc. - Về máy thi công: xí nghiệp cần tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ + Khi trích trước chi phí sữa chữa lớn xe, máy thi công, ghi: Nợ TK 623: Số tiền trích trước SCL MTC của xí nghiệp Có TK 335: Số tiền trích trước SCL MTC của xí nghiệp Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 78 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong ngành sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Và để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một doanh nghiệp cần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên chú trong nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty CP xây lắp TT-Huế, Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị kế toán cũng như sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo công ty cùng với kiến thức mà thầy cô truyền thụ, đề tài đã được nghiên cứu ở một số điểm sau: + Hệ thống hóa kiến thức cũng như nghiên cứu lí luận liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các công ty xây lắp + Tìm hiểu được thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp – xí nghiệp xây lắp 7. + Vận dụng lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vào công tác nghiên cứu thực tế tại công ty, đồng thời đưa ra những ưu điểm và khuyết điểm để đề xuất một số góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần xây lắp – xí nghiệp xây lắp 7. Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp, tôi đã có cơ hội tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, tuy nhiên, hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực bản thân nên đề tài này chỉ mới nghiên cứu một số vấn đề về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2. Kiến nghị Do hạn chế về mặt thời gian tìm hiểu, bản thân tôi chưa có kinh nghiệm nên đề tài nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc phản ánh thực trạng công tác hạch toán. Nếu có thời gian tôi mong muốn được nghiên cứu thêm một số đề tài như cách kiểm soát chi phí, các loại thuế mà công ty đang áp dụng để tôi có thể tích lũy được nhiều kiến thức hơn nữa. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trưởng Bộ tài chính (20/03/2006), Quyết định 15/2006/QĐ – BTC về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài chính. 2. Thông tư 200/2014/TT – BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài Chính. 3. Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002), Kê toán chi phí, Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh, NXB Thống kê. 4. Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, NXB Thống kê. 5. www.webketoan.com Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 80 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng nghiệm thu khối lượng CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TT HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC CÁC BAN TỈNH ỦY TT HUẾ TÊN CÁ NHÂN: ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: ĐẶNG VĂN HÀ TT TÊN SẢN PHẨM CÔNG VIỆC ĐVT KHỐI LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Lắp đặt đèn ống dài 0.6m Loại 1 bóng 1 bộ 24.00 25,000 600,000 2 Lắp đặt đèn ốp trần nổi Đèn lốp ốp trần D250-22W 1 bộ 17.00 20,000 340,000 3 Lắp đặt đền tường ánh sáng hắt Đèn treo cầu thang 26W 1 bộ 14.00 30,000 420,000 4 Lắp đặt đèn ốp trần nổi Đèn lốp hộp vuông 310x310-32W 1 bộ 14.00 20,000 280,000 5 Lắp đặt đèn sự cố Led, 2x2W, lưu điện 3h 1 bộ 22.00 35,000 770,000 Tổng cộng 68,238,000 Sáu mươi tám triệu, hai trăm ba mươi tám ngàn đồng chẵn Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2015 TỔ SẢN XUẤT CÁN BỘ KỸ THUẬT KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 81 Phụ lục 2: bảng chấm công ĐƠN VỊ:XNXL7 Tổ điện nước – Đặng Văn Hà BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2015 Mẫu số 01-LĐTL ( Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT) Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính S T T HỌ VÀ TÊN Chức vụ NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 31 Số công hưởn lương theo sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng 100% lương Số công hương BHXH Số công nghỉ việc ngường việc hưởng% lương 1 Đặng Văn Hà x x x x x x x x x x x x x ½ 13,5 2 Lê Viết Vần x x x x x x x x x x x x x o 13 3 Dương Lê Vĩnh Phúc x x x x x x x x x x x x x o 13 4 Trần Phú Lĩnh x x x x x x x x x x x x x o 13 5 Huỳnh Dũng x x x x x x x x x x x x x ½ 13,5 15 Nguyễn Thành Đức x x x x x x x x x x x x x o 13 198 Người duyệt (ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (ký, họ tên) Người chấm công (ký, họ tên) KÝ HIỆU CHẤM CÔNG - - Lương sản phẩm: K - - Lương thời gian: + - - Ốm, điều dưỡng: Ô - - Con ốm: Cô - - Thai sản: TS - - Tai nạn: T - Nghĩ phép: P - Hội nghị, học tập: H - Nghỉ bù: NB - Nghỉ không lương: Ro - Ngừng việc: N - Lao động nghĩa vụ: LĐ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 82

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_1_cong_ty_xay_lap_hoan_chinh2_1828.pdf
Luận văn liên quan