Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong
ngành sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Và để tiết kiệm chi
phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một doanh nghiệp cần hoàn thiện công tác
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên chú trong nâng cao hiệu quả
quản lý chi phí sản xuất
Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty CP xây lắp TT-Huế,
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị kế toán cũng như sự quan tâm giúp đỡ của Ban
lãnh đạo công ty cùng với kiến thức mà thầy cô truyền thụ, đề tài đã được nghiên cứu
ở một số điểm sau:
+ Hệ thống hóa kiến thức cũng như nghiên cứu lí luận liên quan đến kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các công ty xây lắp
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty cổ phần xây lắp thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8.818 -5.495.649.433 -18,03 -10.430.295.726 -41,75
2 Giá vốn hàng bán 28.537.678.334 22.905.807.245 12.729.598.946 -5.631.871.089 -19,73 -10.176.208.299 -44,43
3 Lợi nhuận gộp 1.939.645.643 2.075.867.299 1.821.779.872 136.221.656 7,02 -254.087.427 -12,24
4 Chi phí tài chính 524.822.380 504.998.883 411.097.935 -19.823.497 -3,78 -93.900.948 -18,59
5 Chi phí QLDN 1.250.762.327 1.521.163.420 1.302.945.790 270.401.093 21,62 -218.217.630 -14,35
6 Lợi nhuận thuần 164.060.936 49.704.996 107.736.147 -114.355.940 -69,70 58.031.151 116,75
7 Thu nhập khác 19.140.000 19.140.000 -19.140.000 -100,00
8 Lợi nhuận khác 19.140.000 19.140.000 -19.140.000 -100,00
9 Tổng LN trước thuế 164.060.936 68.844.996 107.736.147 -95.215.940 -58,04 38.891.151 56,49
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 43
Nhận xét:
Dựa vào báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
năm 2014 giảm 95.215.940 đồng so với 2013 tương ứng với tốc độ giảm 58,04% . Tuy
nhiên đến năm 2015 tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã được cải thiện và tăng lên
38.891.151 đồng so với năm 2014 tương ứng với tốc độ tăng là 56,49%. Mặc dù vậy
tổng lợi nhuận kế toán trước thuế qua các năm đều dương và đây là một dấu hiệu tốt.
Cụ thế, qua bảng 2.3 ta thấy:
Trong năm 2014, doanh thu thuần giảm 5.495.649.433 đồng tương ứng giảm
18,03%, giá vốn giảm với tốc độ giảm 41,75%, chi phí tài chính giảm giảm 3,78%,
còn chi phí quản lí doanh nghiệp tăng 270.401.093 đồng tương ứng với tốc độ tăng là
21,62%. Mặc dù vậy khoản doanh thu thuần vần đủ bù đặp được mọi chi phí trên nên
tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng.
Tương tự năm 2015, các khoản doanh thu, giá vốn, chi phí tài chính và chi phí
quản lí doanh nghiệp đều giảm. Tuy nhiên, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế lại tăng,
điều này dễ thấy khi tốc độ giảm của chi phí nhỏ hơn tốc độ giảm của doanh thu thể
hiện xí nghiệp đã tiến hành các biện pháp kiểm soát tốt các chi phí.
Tóm lại, nhìn chung qua 3 năm, tình hình hoạt động kinh doanh của xí nghiệp
đang hoạt động tốt bởi chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh hiệu quả quá trình kiểm soát chi phí
của xí nghiệp.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp tại xí nghiệp
Khi có thông báo mời thầu từ phía chủ đầu tư, ban giám đốc xí nghiệp kết hợp
với phòng kỹ thuật sẽ tiến hành lập dự toán cho công trình để tiến hành đấu thầu. Nếu
chủ đầu tư chấp thuận, hai bên sẽ tiến hành kí kết hợp đồng. Trong quá trình bàn giao
thi công cho các tổ, đội, kế toán tổ đội tập hợp tất cả các chứng từ gốc, hạch toán các
chi phí liên quan gửi lên kế toán xí nghiệp để xí nghiệp tiến hành tính giá thành công
trình hoàn thành.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 44
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí
Ở xí nghiệp xây lắp 7, tất cả các chi phí phát sinh được tập hợp theo công trình,
hạng mục công trình hay khối lượng công trình hoàn thành được nghiệm thu thanh
toán.
Cụ thể ở đề tài này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là hạng mục công trình
Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công trình cụ thể.
Đối với chi phí sử dụng máy thi công, trường hợp xí nghiệp thuê ngoài thì phân
bổ trực tiếp cho từng công trình, đối với máy móc của xí nghiệp thì tiến hành phân bổ
cho từng hạng mục công trình, tùy theo mức độ sử dụng.
Còn chi phí sản xuất nào phát sinh liên quan trực tiếp đến công trình nào thì tập
hợp trực tiếp cho công trình đó, các chi phí liên quan đến nhiều công trình thì kế toán
tập hợp lại, định kỳ phân bổ cho từng hạng mục công trình.
2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nội dung:
Nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, gạch, cát, đá, sỏi
+ Nguyên vật liệu phụ: sơn, vôi, bột màu, que hàn
+ Vật liệu kết cấu như bê tông đúc sẵn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 45
Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Phiếu yêu cầu vật tư, phiếu xuất kho, Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621, Bảng
tổng hợp định khoản TK 621.
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán:
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là
địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng
công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay
tại công trình và việc nhập cũng như xuất vật tư cũng diễn ra ngay tại đó.
Khi có yêu cầu sử dụng nguyên vật liệu để thi công công trình, bộ phận kỹ thuật
xem xét thấy số lượng vật liệu trong kho không đủ để đáp ứng tiến độ thi công sẽ tiến
hành lập phiếu yêu cầu cấp vật tư và xin xét duyệt của Giám đốc xí nghiệp. Sau khi
phiếu yêu cầu được xét duyệt sẽ chuyển cho kế toán vật tư. Căn cứ vào phiếu yêu cầu
cấp vật tư, kế toán gọi điện đặt hàng cho người bán.
Dựa vào số lượng, loại vật tư và giá đã thỏa thuận, bên bán tiến hành giao hàng
và gửi hóa đơn GTGT cho xí nghiệp. Nhận được vật tư và hàng hóa do bên bán giao,
kế toán tiến hành in phiếu nhập kho làm 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ kho để làm căn
cứ vào thẻ kho, 1 liên được lưu tại phòng kế toán.
Khi có đủ vật tư để tiến hành thi công công trình. Căn cứ vào phiếu yêu cầu cấp
vật tư, kế toán in phiếu xuất kho làm 2 liên rồi chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt: 1
liên chuyển cho thủ kho làm căn cứ vào thẻ kho, 1 liên được lưu tại phòng kế toán.
Từ các số liệu, kế toán nhập vào máy, sau đó được PMKT tự động xử lý và tập
hợp vào các chứng từ tổng hợp và các sổ kế toán liên quan. Kế toán của từng phần
hành có nhiệm vụ đối chiếu lại rồi chuyển lên cho kế toán trưởng đơn vị kiểm tra để
kịp thời xử lý các trường hợp sai sót.
Tài khoản sử dụng;
Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK
621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các TK liên quan như TK 154, TK 152,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 46
Ví dụ minh họa:
Tại công trình Văn phòng làm việc các ban Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế, ông Trần
Xuân Quế phòng kỹ thuật công trình nhận thấy khối lượng các loại ống và cáp đang có
trong kho không đáp ứng đủ tiến độ thi công thì sẽ lập Phiếu yêu cầu vật tư (Biểu 2.1).
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư
Phiếu yêu cầu sau khi được ký duyệt sẽ chuyển qua phòng kế toán vật tư để gọi
điện cho người bán đặt hàng và phiếu yêu cầu này được lưu tại phòng kế toán. Dựa
vào số lượng, loại vật tư và giá đã thỏa thuận, bên bán tiến hành giao hàng và gửi hóa
đơn GTGT cho xí nghiệp để làm căn cứ ghi sổ. Sau khi nhận được hàng và hóa đơn
GTGT, kế toán in phiếu nhập kho (Biểu 2.2) làm 2 liên, 1 liên chuyển cho thủ kho để
làm căn cứ vào thẻ kho, 1 liên được lưu tại phòng kế toán.
PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ
1. Người yêu cầu: Trần Xuân Quế
2. Đơn vị: Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty CP Xây lắp Thừa Thiên Huế
3. Công trình: Văn phòng làm việc các ban của Tỉnh Ủy Thừa Thiên Huế
4. Hạng mục:
TT Tên vật tư, quy cách ĐVT Số lượng Mục đích Ngày
1 ống chống cháy F16 cây 1155
2 ống chống cháy F20 cây 71
Tổng
Ngàytháng năm 2015 Ngày thángnăm 2015
Người lập Người phê duyệt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 47
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho
Sau khi có đủ vật tư để tiến hành thi công công trình, căn cứ vào phiếu yêu cầu
vật tư đã được xét duyệt, kế toán in phiếu xuất kho (Biểu 2.3) làm 2 liên: 1 liên lưu tại
bộ phận còn 1 liên chuyển cho bộ phận kho làm căn cứ để xuất kho.
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành phố Huế
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 11 năm 2015
Số: PM275
- Họ tên người giao hàng: Doanh nghiệp tư nhân thương mại Điện Quang
- Nhập tại kho: Văn phòng các ban Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế (07.VPCABTIN)
STT Tên, nhãn hiệu,quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Ống chống cháy F16 15210229 cây 1.155 18636,36 21.525.000
2 ống chống cháy F20 15210230 cây 71,00 26.363,63 1.871.818
.
Cộng 36.725.273
- Tổng số tiền( bằng chữ): Bốn mươi triệu ba trăm chín mươi bảy ngàn tám trăm
đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:.
Ngày 10 tháng 11 năm 2015
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán chính giám đốc
Nợ TK 1521 36.725.273
13311 3.672.527
Có TK 33111 40.397.800
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 48
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
Căn cứ vào phiếu xuất kho này, kế toán nhập liệu vào PMKT theo định khoản
sau:
Nợ TK 621 “ Văn phòng làm việc các ban Tỉnh ủy” 36.725.273
Có TK 152 36.725.273
CN CÔNG TY CP XAY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành phố Huế
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 11 năm 2015
Số:TUY179
- Họ tên người nhận hàng: NGUYỄN THÀNH ĐỨC
- Lý do xuất kho: Nguyễn Thành Đức- xuất kho vật tư CT tỉnh ủy
- Công trình: văn phòng làm việc các ban của Tỉnh ủy TT-Huế
- Xuất tại kho: Văn phòng các ban Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế (07.VPCA)
STT Tên, nhãn hiệu,quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản phẩm,
hàng hóa
Mã số ĐV
T
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Ống chống cháy F16 15210229 cây 1.155 18636,36 21.525.000
2 ống chống cháy F20 15210230 cây 71,00 26.363,63 1.871.818
.
Cộng 36.725.273
- Tổng số tiền( bằng chữ): Ba mươi sáu triệu bảy trăm hai mươi lăm ngàn hai
tram bảy mươi ba đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:.
Ngày 10 tháng 11 năm 2015
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán chính giám đốc
Nợ: 62111 36.725.273
Có: 1521 36.725.273
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 49
Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển
sang tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản
Nợ TK 154 513.373.537
Có TK 621 513.373.537
Căn cứ vào các phiếu xuất kho của quý 4, kế toán lập bảng kê chứng từ phiếu
xuất trên phần mềm kế toán như sau:
Biểu 2.4: Bảng kê chứng từ TK 621
Hằng quý, Kế toán xí nghiệp xuất các loại sổ để theo dõi các chi phí phát sinh
trên TK 621 như sau:
- Bảng tổng hợp định khoản TK 621: Theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên
TK 621 và tài khoản đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình.
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 62111 – Chi phí NL,VL trực tiếp – Xây lắp (Xn, P.QLDA)
Vế phát sinh: Tất cả
Sản phẩm: CT.0283: Văn phòng làm việc của Ban Tỉnh ủy TT- Huế
Chứng từ Tài khoản Diễn giải Tiền
Mã Ngày Số Nợ Có
PX 01/10/15 Tuy163 62111 1521 Trương Đức Diệp – Xuất
kho vật tư CT Tỉnh ủy
5.928.136
PX 01/10/15 Tuy164 62111 1521 Nguyễn Đức Thành – Xuất
kho vật tư CT Tỉnh ủy
2.156.364
PX 01/10/15 Tuy164 62111 1521 Nguyễn Đức Thành – Xuất
kho vật tư CT Tỉnh ủy
986.364
PX 10/11/15 Tuy179 62111 1521 Nguyễn Thành Đức – Xuất
kho vật tư CT Tỉnh ủy
36.725.273
TD 31/12/15 01 15411 62111 Kết chuyển TK 621154
6211115411
513.373.537
Ngày .thángnăm.
Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 50
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp định khoản TK 621
- Sổ chi tiết tài khoản 621: Theo dõi chi tiết nghiệp vụ phát sinh trên TK 621
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
41 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 621
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 62111 – Chi phí NL,VL trực tiếp – Xây lắp (Xn, P.QLDA)
Vế phát sinh: Tất cả
Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng
Nhóm Nội dung Phát sinh
Dư đầu kỳ
152 Nguyên liệu, vật liệu 513.373.537
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 513.373.537
Tổng phát sinh 513.373.537 513.373.537
Dư cuối kỳ 0
Ngày .thángnăm.
Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 51
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621
- Sổ cái TK 621: Theo dõi tổng số tiền phát sinh trên TK 621 và các tài khoản
đối ứng.
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
SỔ CHI TIẾT 62111
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
(CT.0283 – Văn
phòng làm việc
các Ban của Tỉnh
ủy TT – Huế
Dư đầu kỳ
01/10/2015 TUY163 Trương Đức Diệp
– xuất kho vật tư
CT Tỉnh ủy
1521 5.928.136
10/11/15 TUY179 Nguyễn Thành
Đức – xuất kho vật
tư CT Tỉnh ủy
1521 36.725.273
31/12/2015 01 Kết chuyển TK
621 154
62111 15411
15411 513.373.537
Tổng phát sinh 513.373.537 513.373.537
Dư cuối kỳ 0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 52
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản 621
2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung:
- Chi phí nhân công trực tiếp của xí nghiệp xây lắp 7 bao gồm: tiền lương, tiên
công lao động của công nhân trực tiếp thi công công trình phát sinh trong kỳ, không
bao gồm các khoản trích theo lương về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
-
CN CÔNG TY XP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG – TỔNG HỢP) 62111
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 62111 – chi phí NL,VL trực tiếp – xây lắp (Xn, P.QLDA)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải NKC Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
Nguyên liệu,
vật liệu
152 513.373.537
Nguyên vật liệu
chính
1521 513.373.537
Chi phí sản
xuất kinh do-
anh dở dang
154 513.373.537
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
dang(XN,P.QL
DA)
15411 513.373.537
Tổng phát sinh 513.373.537 513.373.537
Dư cuối kỳ 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 53
Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Bảng chấm công, Bảng nghiệm thu khối lượng, Bảng thanh toán lương khoán
theo thời vụ, Hợp đồng giao khoán, Giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, sổ chi tiết TK
622, sổ cái TK 622, Bảng kê chứng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
Khi nhận thi công công trình, xí nghiệp ký hợp đồng giao khoán với một nhóm
theo thời vụ. Theo hợp đồng đó, xí nghiệp sẽ giao cho tổ thi công các công việc trong
trong một khoảng thời gian nhất định và thanh toán từng đợt căn cứ vào khối lượng
thực hiện được xác nhận.
Hàng tháng, bộ phận kỹ thuật nghiệm thu khối lượng sản phẩm hoàn thành
(phụ lục 1) căn cứ vào đơn giá nhân công theo quyết toán để tính phần chi phí nhân
công phát sinh.
Đối với công nhân thuê ngoài: tiền công được trả theo hình thức giao khoán,
hàng tháng bộ phận kỹ thuật nghiệm thu, lập bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài
chuyển lên cho giám đốc xét duyệt, sau đó chuyển lên cho kế toán hạch toán.
Dựa vào bảng chấm công (phụ lục 2) từ tổ trưởng tổ xây lắp và bảng nghiệm
thu khối lượng, bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ (Biểu 2.4) do bộ phận kỹ
thuật chuyển tới, căn cứ vào các chứng từ đó kế toán trả lương cho tổ xây lắp đó.
Định kỳ, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình, hạng
mục công trình trên bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Căn cứ bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán nhập
liệu vào phần mềm kế toán chi phí nhân công trực tiếp cả kỳ cho từng công trình, hạng
mục công trình. Kế toán theo dõi và đối chiếu khoản chi phí NCTT phát sinh định kỳ
trên các loại sổ sách, báo cáo mà máy tự động kết xuất.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, xí nghiệp sử dụng TK 622 – chi phí
nhân công trực tiếp và các tài khoản liên quan khác như TK 3341,3348,15411
Ví dụ minh họa:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 54
Dựa vào bảng nghiêm thu khối lượng, tổ trưởng nộp cho kế toán bảng chấm
công và bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ làm căn cứ để trả lương cho công
nhân.
Bảng 2.4: Bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ
Khi công việc hoàn thành, dựa vào bảng nghiệm thu khối lượng, bảng chấm
công và bảng thanh toán tiền lương, ông Đặng Văn Hà sẽ lập giấy đề nghị thanh toán
gửi lên phòng kế toán để kế toán lập phiếu chi.
CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG KHOÁN THEO THỜI VỤ
Tổ điện nước – Đặng Văn Hà
- Căn cứ bảng chấm công nhật của người lao động trong quá trình làm hoàn thành công
việc được giao khoán;
- Căn cứ tổng khối lượng hoàn thành được kỹ thuật xác nhận giá trị được thanh toán
trong đợt này là:
- Giá trị lương của từng cá nhân được chia như sau:
STT Họ và tên Số công Hệ số
điểm
Tổng
điểm
Mức
lương
Thành tiền Ký
nhận
1 Đặng Văn Hà 18.5 1.80 33.30 150,000 4,992,000
2 Lê Viết Văn 18 1,80 32,4 150,000 4,860,000
3 Dương Lê Vĩnh
Phúc
18 1,80 32,4 150,000 4,860,000
4 Trần Phú Lĩnh 18 1,80 32,4 150,000 4,860,000
15 Nguyễn Thành
Đức
18 1,80 32,4 150,000 4,860,000
Cộng 273 68,230,000
- Tổng số tiền được thanh toán trong đợt này là: 68.230.000 đ
Sáu mươi tám triệu, hai tram ba mươi tám nghìn đồng chẵn.
TỔ TRƯỞNG KẾ TOÁN ĐƠN VỊ TRƯỞNG
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 55
Biểu 2.8: Giấy đề nghị thanh toán tiền lương của nhân công
Căn cứ vào phiếu đề nghị thanh toán, kế toán lập phiếu chi và kế toán hạch toán
như sau:
Nợ TK 622 68.238.000
Có TK 3341 68.238.000
Nợ TK 3341 68.238.000
Có TK 1111 68.238.000
Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển sang
tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản
Nợ TK 154 374.519.000
Có TK 622 374.519.000
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Tôi tên là: Đặng Văn Hà
Công tác tại: CT: VPLVCB Tỉnh ủy
Đề nghị thanh toán số tiền là: 68.238.000 đ
Bằng chữ: sáu mươi tám triệu hai trăm ba mươi tám ngàn đồng
Lý do: thanh toán tiền nhân công
Chứng từ gốc: có bảng khối lượng kèm theo
DUYỆT CHI GHI NỢ TK Ngày 30 tháng 11 năm2015
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 56
Sau đó, PMKT sẽ kết xuất các số liệu nhân công trong kỳ trên các biểu và sổ kế
toán như sau:
- Bảng tổng hợp định khoản TK 622: Theo dõi tổng số tiền các nghiệp vụ phát
sinh trên TK 622 tại công trình
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp định khoản TK 622
- Sổ chi tiết TK 622: Theo dõi số tiền, số chứng từ và nội dung chi tiết chi phí
nhân công phát sinh trên TK 622
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 62211
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 62211 – Chi phí nhân công trực tiếp – Xây lắp (Xn, P.QLDA)
Vế phát sinh: Tất cả
Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng
Nhóm Nội dung Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 374.519.000
334 Phải trả người lao động 374.519.000
Tổng phát sinh 374.519.000 374.519.000
Dư cuối kỳ 0
Ngày .thángnăm.
Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 57
Biểu 2.10: sổ chi tiết tài khoản 622
- Sổ cái TK 622: Theo dõi tổng số phát sinh trên TK 622 cà các TK đối ứng cho
t
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
SỔ CHI TIẾT 62211
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
(CT.0283 – Văn
phòng làm việc
các Ban của Tỉnh
ủy TT – Huế
Dư đầu kỳ
29/10/2015 334-95 Nhân công CT
Tỉnh ủy
3348 83.475.000
30/11/2015 334-104 Thanh toán nhân
công CT Tỉnh ủy
3341 68.238.000
31/12/2015 01 Kết chuyển TK
622 154
62211 15411
15411 374.519.000
Tổng phát sinh 374.519.000 374.519.000
Dư cuối kỳ 0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 58
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 622
CN CÔNG TY XP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG – TỔNG HỢP) 62211
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 62211 – chi phí nhân công trực tiếp – xây lắp (Xn, P.QLDA)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
Chi phí sản
xuất kinh do-
anh dở dang
154 374.519.000
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
dang(XN,P.QL
DA)
15411 374.519.000
Phải trả cho
người lao động
334 374.519.000
Phải trả công
nhân viên
3341 10.400.000
Phải trả người
lao động khác
3348 44.683.960
Tổng phát sinh 374.519.000 374.519.000
Dư cuối kỳ 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 59
2.2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy
Nội dung
Chi phí máy thi công dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp của công trình.
Máy thi công được xí nghiệp sử dụng để thi công công trình gồm có: máy đầm,
máy cẩu, máy cắt sắt
Các chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Bảng tổng hợp định khoản TK 623, Sổ chi tiết TK
623, Sổ cái TK 623
Quy trình luân chuyển và phương pháp hạch toán
Khi nhận được chứng từ gốc liên quan đến máy thi công thì kế toán tiến hành
lập phiếu chi làm 3 liên và trình cho kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. sau đó
chuyển 3 liên của phiếu chi sang thủ quỹ để tiến hành chi tiền. Liên 2 lưu tại bộ phận
sau khi vào sổ quỹ của đơn vị, còn liên 1 vầ 3 chuyển về lại phòng kế toán.
Khi nhận được liên 1 và liên 3 phiếu chi tiền, kế toán bắt đầu tiến hành vào
bảng kê và sổ chi tiết TK 623 được chuyển sang phòng kế toán làm căn cứ để vào các
sổ liên quan và các chứng từ được lưu tại bộ phận theo số thứ tự.
Cuối quý, PMKT sẽ kết xuất ra các số liệu sử dụng MTC trên các biểu và sổ kế
toán.
Tài khoản sử dụng
Xí nghiệp xây lắp 7 tổ chức máy thi công được mua về sử dụng , vì vậy, xí
nghiệp sử dụng các tài khoản cấp 2 cuả TK 623 để theo dõi chi tiết từng công trình,
hạng mục công trình
Ví dụ minh họa
Trong quý 4 năm 2015, công trình Văn phòng làm việc các ban Tỉnh ủy Thừa
Thiên Huế không có bất kỳ chi phí sử dụng máy thi công nào vì công trình đang trong
giai đoạn gần hoàn thành.
2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung
Nội dung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 60
Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây
dựng. Tại xí nghiệp, chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí nhân viên phục vụ thi
công; chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho công trường; chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ thi công công trường; chi phí bằng tiền khác liên quan đến thi công ngoài
công trường
Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu chi, hóa đơn GTGT, sổ chi tiết TK 627, sổ cái TK 627
Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán
- Khi kế toán nhận được các chứng từ gốc liên quan đến chi phí sản xuất chung
thì tiến hành lập phiếu chi làm 3 liên trình lên kế toán trưởng và giám đôc ký duyệt.
Các phiếu chi sau khi đã ký duyệt được chuyển qua cho thủ quỹ để tiến hành chi
tiền.Liên 2 được lưu tại bộ phận này, còn liên 1 và liên 3 chuyển lại phòng kế toán để
nhập liệu vào PMKT, xử lý chứng từ.
Tài khoản sử dụng
Xí nghiệp sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung để hạch toán cho từng công
trình và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2
Ví dụ minh họa
- Lương và các khoản trích theo lương
Căn cứ vào bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương theo quý 4/2015 (
biểu 2.12), tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả nhân viên quản lý, các
khoản trích theo lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân trực tiếp điều
khiển máy là 55.083.960đ, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627 55.083.960
Có TK 3341 10.400.000
Có TK 3368 44.683.960
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 61
Biểu 2.12: bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
CÔNG TY CP XÂY LẮP TT HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TÀI KHOẢN 6271
QUÝ 4/2015
STT Tên công trình, hạng mục công trình Lương BP
TT SX TK
3348
Lương
BPQL
TK3341
BHXH +
BHYT
20%
Kinh phí
công đoàn
BHTN
1%
Tổng cộng
1 2 3 4 5 6 8 9=4++8
1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ -
GÓI 5B
8,800,000 8,800,000
2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ -
GÓI 5A
101,349,000 8,200,000 10,580,479 1,007,665 503,832 20,291,976
3 VP CÁC BAN TỈNH ỦY TT HUẾ 374,519,000 10,400,000 39,098,465 3,723,663 1,861,832 55,083,960
4 TRƯƠNG DAN TỘC NỘI TRÚ TỈNH 81,127,500 8,800,000 8,469,425 806,000 403,306 18,479,343
CỘNG 556,995,500 49,100,000 58,148,369 5,537,940 2,768,970 115,555,279
Huế, ngày tháng năm 2015
KẾ TOÁN ĐƠN VỊ TRƯỞNG
*(5) =
(3)
*(6) =
(3)
*(7) =
(3)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 62
- Các chi phí bằng tiền khác
Bao gồm chi phí tiếp khách, chi phí điện, chi phí nước phục vụ cho thi công, cho
công nhân ở lán trại công trường
Chi phí này phát sinh cho công trình nào thì tập hợp cho công trình đó, đồng thời
cũng phãn ánh trên sổ cái TK 627 theo định khoản: Nợ TK6278/ Có TK111
+ Căn cứ vào các hóa đơn GTGT do bên bán cung cấp (biểu 2.13), kế toán lập
phiếu chi (biểu 2.14) được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 63
Biểu 2.13: hóa đơn GTGT số 0000618
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 23 tháng 11 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu:PX/15P
Số: 0000618
Đơn vị bán hàng:DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐẤT VIỆT PHÚ XUÂN
Mã số thuế: 3301523009
Địa chỉ: 02 Tố Hữu – Thành Phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế
Điện thoại:0914010022
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế xí nghiệp xây lắp 7
Mã số thuế: 3300101156-054
Địa chỉ: 42 Phan Chu Trinh, Phường Trường An, TP huế,TT Huế
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Tiếp khách ăn uống 5.220.000
Cộng tiền hàng:5.220.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 522.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.742.000
Số tiền viết bằng chữ: năm triệu bảy trăm bốn mươi hai ngàn đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 64
Biểu 2.13: phiếu chi
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi đã được ký duyệt, kế toán định khoản như
sau:
Nợ TK 6278 5.220.000
Nợ TK 133 522.000
Có TK 1111 5.742.000
Cuối quý, kế toán tập hợp tất cả chi phí nhân sản xuất chung và kết chuyển sang tài
khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang theo định khoản
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
PHIẾU CHI
Ngày 16 tháng 12 năm 2015
Tk ghi có 1111
Họ và Tên người nhận: Trần Hữu Phương
Địa chi cơ quan: Xí nghiệp Xây lắp 7
TK đối ứng Khoản mục Số tiền Lý do chi
627811 6278.01 5.220.000 Thanh toán tiền tiếp khách công
trình tỉnh ủy
13311 522.000 Thuế ( tiếp khách)
Tổng cộng: 5.742.000
Bằng chữ: năm triệu bảy trăm bốn hai ngàn đồng
Ngày 16 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán chính Kế toán thanh toán người nhận Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 65
Nợ TK 154 347.747.449
Có TK 6271 55.083.960
Có TK 6272 16.425.000
Có TK 6277 218.073.853
Có TK 6278 58.164.636
Sau đó, kế toán xí nghiệp kết xuất các chứng từ , bảng kê và các loại sổ theo dõi
các chi phí phát sinh trên 627 như sau:
Biểu 2.14: bảng kê chứng từ tài khoản 627
- Bảng tổng hợp định khoản TK 627: Theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên TK
627 và TK đối ứng được mở chi tiết cho từng công trình
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Vế phát sinh: Tất cả
Sản phẩm: CT.0283: Văn phòng làm việc của Ban Tỉnh ủy TT- Huế
Chứng từ Tài khoản Diễn giải Tiền
Mã Ngày Số Nợ Có
PC 02/10/1
5
PC248 627811 1111 Thanh toán tiền tiếp khách
CT Tỉnh ủy
691.000
PC 16/12/1
5
PC320 627811 1111 Thanh toán tiền tiếp khách
CT Tỉnh ủy
5.220.000
TD 31/12/1
5
03 15411 627111 Kết chuyển TK 6271->154
627111->15411
55.083.960
TD 31/12/1
5
04 15411 627211 Kết chuyển TK 6272->154
627211->15411
16.425.000
TD 31/12/1
5
07 15411 627711 Kết chuyển TK 6277->154
627711->15411
218.073.853
TD 31/12/1
5
08 15411 627811 Kết chuyển TK 6278->154
627811->15411
58.164.636
Ngày .thángnăm.
Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 66
Biểu 2.15: bảng tổng hợp định khoản tài khoản 627
- Sổ chi tiết TK 627: Theo dõi số tiền, số chứng từ và nội dung chi tiết chi phí sản
xuất chung phát sinh trên TK 627
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 627
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Vế phát sinh: Tất cả
Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng
Nhóm Nội dung Phát sinh
Dư đầu kỳ
111 Tiền mặt 87.749.489
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 347.747.449
331 Phải trả cho người bán 162.916.000
334 Phải trả người lao động 10.400.000
336 Phải trả nội bộ 44.683.960
352 Dự phòng phải trả 42.000.000
Tổng phát sinh 652.235.956 652.235.956
Dư cuối kỳ 0
Ngày .thángnăm.
Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 67
Biểu 2.16: sổ chi tiết tài khoản 627
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
SỔ CHI TIẾT 627
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
(CT.0283 – Văn
phòng làm việc
các Ban của Tỉnh
ủy TT – Huế
Dư đầu kỳ
2/10/2015 PC248 Thanh toán tiền
tiếp khách CT Tỉnh
ủy
1111 691.000
16/12/2015 PC320 Thanh toán tiền
tiếp khách CT Tỉnh
ủy
1111 5.220.000
31/12/2015 03 Kết chuyển TK
6271->154
15411 55.083.960
31/12/2015 04 Kết chuyển TK
6272->154
15411 16.425.000
31/12/2015 07 Kết chuyển TK
6277->154
15411 218.073.853
31/12/2015 08 Kết chuyển TK
6278->154
15411 58.164.636
31/12/2015 KPCD Ghi nợ KPCD quý
4/2015
33681 3.723.663
Tổng phát sinh 374.474.449 374.474.449
Dư cuối kỳ 0
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 68
- Sổ cái TK 627: Theo dõi tổng số tiền tổng hợp phát sinh trên TK 627 và TK đối
ứng được mở chi tiết cho từng công trình.
Biểu 2.17: sổ cái tài khoản 627
CN CÔNG TY XP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
SỔ CÁI (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG – TỔNG HỢP) 627
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 627 – chi phí sản xuất chung
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải NKC Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Dư đầu kỳ
Tiền mặt 111 87.749.489
Tiền việt nam 1111 87.749.489
Chi phí sản
xuất kinh do-
anh dở dang
154 347.747.449
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
dang(XN,P.QL
DA)
15411 347.747.449
Dự phòng bảo
hành công trình
xây dựng
3522 42.000.000
Tổng phát sinh 374.474.449 374.474.449
Dư cuối kỳ 0
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 69
2.2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Nội dung
Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng khoản mục như: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất
chung. Từng khoản mục chi phí được kết chuyển tập hợp lại cho từng công trình, hạng
mục công trình để tính giá thành cho từng công trình, hạng mục công trình đó.
Chứng từ và sổ sách sử dụng
Bảng tổng hợp định khoản, sổ cái TK 154, sổ chi tiết TK 154.
Tài khoản sử dụng
Để tổng hợp chi phí sản xuất, Xí nghiệp sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang và mở được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình như các
tài khoản khác
Phương pháp hạch toán
Sau khi kết chuyển các tài khoản chi phí như trên, phần mêm sẽ tự động xử lý vào
bảng tổng hợp định khoản TK 154, sổ cái TK 154 và sổ chi tiết TK 154 như sau:
- Bảng tổng hợp định khoản TK 154: Theo dõi số tiền tổng hợp phát sinh trên
TK 154 và tài khoản đối ứng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 70
Biểu 2.18: bảng tổng hợp định khoản tài khoản 154
- Sổ chi tiết TK 154: Theo dõi số tiền, số chứng từ và nội dung chi tiết phát sinh
trên TK 154
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH KHOẢN TÀI KHOẢN 154
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Tài khoản: 15411 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – (XN, P.QLDA)
Vế phát sinh: Tất cả
Nhóm theo: 1 – Theo tài khoản đối ứng
Nhóm Nội dung Phát sinh
Nợ Có
Dư đầu kỳ 2.367.798.278
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 513.373.537
622 Chi phí nhân công trực tiếp 374.519.000
627 Chi phí sản xuất chung 347.747.449
Tổng phát sinh 1.235.639.986
Dư cuối kỳ 3.603.438.264
Ngày .thángnăm.
Người lập phiếu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 71
Biểu 2.19: sổ chi tiết tài khoản 154
CN CÔNG TY CP XÂ LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành Phố Huế
SỔ CHI TIẾT 15411
(CT.0283 – Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy TT- Huế)
Quý 4 năm 2015
Diễn giải Tài
khoản đối
ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
(CT.0283 – Văn
phòng làm việc các
Ban của Tỉnh ủy TT –
Huế
Dư đầu kỳ 2.367.798.278
31/12/2015 01 Kết chuyển tk621
154 6211115411
62111 513.373.537
31/12/2015 02 Kết chuyển tk622
154 6221115411
62211 374.519.000
31/12/2015 03 Kết chuyển tk627
154 62711115411
627111 55.083.960
31/12/2015 04 Kết chuyển tk627
154 62721115411
627211 16.425.000
31/12/2015 07 Kết chuyển tk627
154 62771115411
627711 218.073.853
31/12/2015 08 Kết chuyển tk 6278
154
627811115411
627811 58.164.636
Tổng phát sinh 1.235.639.986
Dư cuối kỳ 3.603.438.264
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kế toán chính Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 72
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Việc đánh giá dở dang trong sản xuất phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối
lượng xây lắp hoàn thành gữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Chi phí sản xuất dở dang
chính là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh từ luc bắt đầu thi công đến khi hoàn thành bàn
bàn giao cho chủ đầu tư nên để tính được giá thành đòi hỏi đơn vị phải tiến hành bàn giao
đánh giá sản phẩm dở dang.
Như vậy, cuối kỳ căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành tập
hợp và kết chuyển vào TK 154 – chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
2.2.4. Tính giá thành Công trình Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên
Huế
Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành đối với Xí nghiệp xây lắp 7 là các công trình hay hạng
mục công trình
Kỳ tính giá thành thường là thời điểm công trình, hạng mục công trình hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng.
Đối với công Văn phòng làm việc các ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế thì đối
tượng tính giá thành là công trình, kỳ tính giá thành là quý 4/2015.
Phương pháp tính giá thành tại Xí nghiệp
Tính giá thành của từng đối tượng chỉ được xí nghiệp thực hiện khi công trình,
hạng mục công trình đã hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao cho đơn vị sử dụng. Khi đó,
kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của TK 154 sang TK 632
– Giá vốn hàng bán.
Phương pháp tính giá thành tại xí nghiệp là phương pháp trực tiếp theo công thức:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 73
Tổng giá
thành thực
tế SP XL
=
CP thực tế
DDĐK
+
CP thực tế
phát sinh TK
-
CP thực tế
DDCK
-
Các khoản điều
chỉnh giảm giá
thành
Công trình Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế đã được
hoàn thành và bàn giao nên giá thành được tính như sau:
Giá thành công trình = 2.367.798.278 + (513.373.537 + 374.519.000 +
347.747.449) – 3.603.438.264 +192.847.398 = 192.847.398
Kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ở TK 154 sang
TK 632 - Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 192.847.398
Có TK 154 192.847.398
Đồng thời, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp. Từ đó, xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp trong kỳ báo cáo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 74
Bảng 2.5: Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
CN CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
42 Phan Chu Trinh, Thành phố Huế
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Quý 4/2015
VẬT LIỆU
NHÂN
CÔNG
CHI
PHÍ
MÁY
CHI PHÍ
CHUNG
CỘNG ĐẦU KỲ CUỐI KỲ
PHÍ TRỰC
TIẾP
PHÍ GIÁN
TIẾP
TỔNG
CN Công ty
CP Xây Lắp
Thừa Thiên
Huế Xí
nghiệp xây
lắp 7
1.464.508.360 556.995.500 652.235.956 2.673.739.816 5.445.602.503 5.960.218.743 2.159.123.576 421.359.543 2.580.483.119 2.664.755.364 84.272.245
.
4
Văn phòng
làm việc các
ban của
Tỉnh ủy TT
Huế
513.373.537 374.519.000 347.747.449 1.235.639.986 2.367.798.278 3.603.438.264 192.847.398 192.847.398 (192.847.398)
Tổng cộng 1.464.508.360 556.995.500 652.235.956 2.673.739.816 5.445.602.503 5.960.218.743 2.159.123.576 421.359.543 2.580.483.119 2.664.755.364 84.272.245
GIÁ THÀNH THỰC TẾ XÂY LẮP HOÀN
THÀNH
GIÁ TRỊ DỰ
TOÁN XÂY
LẮP HOÀN
THÀNH
LÃI(+)/ LỖ(-)STT
TÊN CÔNG
TRÌNH VÀ
HẠNG
MỤC CÔNG
TRÌNH
CHI PHÍ SẢN XUẤT KỲ BÁO CÁO
GIẢM
TRỪ
TK 154
CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY
LẮP DỞ DANG
Ngàytháng năm
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN CHÍNH GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP 7
3.1. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP
3.1.1. Ưu điểm
- Xí nghiệp đã áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo đúng quy
định của Bộ Tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng tại xí nghiệp là hình thức nhật ký chung kết hợp
với máy vi tính. Hình thức này tương đối đơn giản, các nghiệp vụ phát sinh được cập
nhật một cách đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu và dễ theo dõi chi tiết cho từng khoản mục,
từng nhóm sản phẩm. Xí nghiệp là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên
các nghiệp vụ phát sinh không nhiều, vì vậy việc quản lý cũng dễ dàng.
- Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ đầy đủ, phù hợp với các biểu
mẫu chứng từ đặc thù của ngành. Quy trình luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý,
phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ xảy ra
- Bộ phận kế toán được tổ chức gọn nhẹ, có sự phân công phân nhiệm rõ rang,
dễ kiểm tra đối chiếu và dễ kiểm soát lẫn nhau.
3.1.2. Nhược điểm
- Do hình thức này làm chủ yếu trên máy vi tính nên khi mất điện thì quá trình
làm việc bị trì hoãn hay bị virut tấn công sẽ không bảo mật được.
- Xí nghiệp đơn thuần quan tâm đến kế toán tài chính, chưa đi sâu vào kế toán
quản trị nhất là đặc thù của ngành thường diễn ra ngoài trời luôn chịu tác động của tự
nhiên nên vật liệu dễ bị hao hụt, mất mát. Vì vậy xí nghiệp nên có biện pháp quản lý
tốt hơn để tránh những tình trạng đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 76
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP
3.2.1. Ưu điểm
Xí nghiệp đã xây dựng mô hình tổ chức kế toán khoa học và hợp lý, có hiệu quả
phù hợp với yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường, đảm bảo cho xí nghiệp có
khả năng tự chủ trong hoạt động kinh doanh của mình, từ đó có thể đứng vững và ngày
càng phát triển lớn mạnh.
Bộ phận kế toán của xí nghiệp được tổ chức gọn nhẹ, công tác kế toán tổ chức
theo kiểu trực tuyến chức năng, không phức tạp phù hợp với quy mô hoạt động sản
xuất của Xí nghiệp.
- Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Xí nghiệp đã sử dụng đầy đủ hóa đơn
chứng từ, sổ sách cần thiết để theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư phục vụ cho thi công
công trình. Thực hiện mã hóa cho từng loại vật tư riêng biệt, theo dõi chi tiết tình hình
nhập xuất tồn từng loại. Định kỳ, tiến hành kiểm kê vật tư cả về mặt số lượng và chất
lượng NVL. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu thông qua định mức nguyên vật liệu.
- Về chi phí nhân công trực tiếp:Việc trả lương theo thời gian kết hợp sản
phẩm đã tạo điều kiện gắn kết lợi ích vật chất của người lao động xây lắp. Sử dụng
chứng từ, sổ sách theo đúng yêu cầu quản lý
- Về chi phí sản xuất chung: Xí nghiệp đã tập hợp khá đầy đủ và chính xác
- Về phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp: Xí nghiệp sử dụng phương
pháp trực tiếp và riêng biệt cho từng công trình giúp kế toán và nhà quản lý dễ quản lý
3.2.2. Nhược điểm
- Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Xí nghiệp sử dụng phương pháp FIFO thì
phải theo dõi được vật tư theo từng lần nhập, tính toán phức tạp, đối với vật tư có biến
động giá mạnh mà hàng tồn kho nhiều thì đơn giá xuất kho sẽ chênh lệch lớn với đơn
giá vật tư theo giá thị trường hiện tại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 77
- Về chi phí nhân công trực tiếp: Xí nghiệp sử dụng theo hình thức khoán , mọi
việc chấm công, tính lương đều thuộc quyền của tổ trưởng thi công, điều này dẫn đến
dễ gian lận làm chi phí phát sinh không đúng với thực tế.
- Về chi phí sử dụng máy thi công: Xí nghiệp trích hết chi phí khấu hao, tuy
nhiên xí nghiệp đã không trích trước chi phí sữa chữa nào liên quan đến máy thi công
dễ gây biến động lớn các chi phí khi thực sự phát sinh với giá trị lớn. Có thể làm mất
cân đối chi phí phát sinh giữa các kỳ kinh doanh nên ảnh hưởng không tốt đến tình
hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
3.3. MỘT SỐ Ý GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
- Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Xí nghiệp nên sử dụng phương pháp bình
quân gia quyền để có giá xuất kho phù hợp hơn so với từng lần nhập.
- Về chi phí nhân công trực tiếp: Xí nghiệp nên tổ chức việc chấm công chéo
giữa tổ trưởng và công nhân tức là cuối mỗi ngày tổ trưởng phải công bố trước các
công nhân kết quả chấm công của mình, tránh trường hợp tổ trưởng gian lận ngày
công của công nhân trong quá trình làm việc.
- Về máy thi công: xí nghiệp cần tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ
+ Khi trích trước chi phí sữa chữa lớn xe, máy thi công, ghi:
Nợ TK 623: Số tiền trích trước SCL MTC của xí nghiệp
Có TK 335: Số tiền trích trước SCL MTC của xí nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng trong
ngành sản xuất nói chung và trong doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Và để tiết kiệm chi
phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm, mỗi một doanh nghiệp cần hoàn thiện công tác
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đặc biệt nên chú trong nâng cao hiệu quả
quản lý chi phí sản xuất
Trong quá trình thực tập tại Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty CP xây lắp TT-Huế,
Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các chị kế toán cũng như sự quan tâm giúp đỡ của Ban
lãnh đạo công ty cùng với kiến thức mà thầy cô truyền thụ, đề tài đã được nghiên cứu
ở một số điểm sau:
+ Hệ thống hóa kiến thức cũng như nghiên cứu lí luận liên quan đến kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các công ty xây lắp
+ Tìm hiểu được thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần xây lắp – xí nghiệp xây lắp 7.
+ Vận dụng lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vào
công tác nghiên cứu thực tế tại công ty, đồng thời đưa ra những ưu điểm và khuyết
điểm để đề xuất một số góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần xây lắp – xí nghiệp xây lắp 7.
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp, tôi đã có cơ hội tiếp cận thực tiễn tại đơn
vị, tuy nhiên, hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực bản thân nên đề tài này chỉ
mới nghiên cứu một số vấn đề về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp.
2. Kiến nghị
Do hạn chế về mặt thời gian tìm hiểu, bản thân tôi chưa có kinh nghiệm nên đề
tài nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc phản ánh thực trạng công tác hạch toán. Nếu có thời
gian tôi mong muốn được nghiên cứu thêm một số đề tài như cách kiểm soát chi phí,
các loại thuế mà công ty đang áp dụng để tôi có thể tích lũy được nhiều kiến thức hơn
nữa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trưởng Bộ tài chính (20/03/2006), Quyết định 15/2006/QĐ – BTC về việc ban hành
Chế độ Kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài chính.
2. Thông tư 200/2014/TT – BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài Chính.
3. Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002), Kê toán chi phí, Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh,
NXB Thống kê.
4. Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp, Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh,
NXB Thống kê.
5. www.webketoan.com
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 80
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng nghiệm thu khối lượng
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TT
HUẾ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG
CÔNG TRÌNH: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC CÁC BAN TỈNH ỦY TT HUẾ
TÊN CÁ NHÂN: ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: ĐẶNG VĂN HÀ
TT TÊN SẢN PHẨM CÔNG VIỆC ĐVT KHỐI
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 Lắp đặt đèn ống dài 0.6m Loại 1 bóng 1 bộ 24.00 25,000 600,000
2 Lắp đặt đèn ốp trần nổi Đèn lốp ốp trần
D250-22W
1 bộ 17.00 20,000 340,000
3 Lắp đặt đền tường ánh sáng hắt Đèn treo
cầu thang 26W
1 bộ 14.00 30,000 420,000
4 Lắp đặt đèn ốp trần nổi Đèn lốp hộp
vuông 310x310-32W
1 bộ
14.00 20,000 280,000
5 Lắp đặt đèn sự cố Led, 2x2W, lưu điện 3h 1 bộ 22.00 35,000 770,000
Tổng cộng 68,238,000
Sáu mươi tám triệu, hai trăm ba mươi tám ngàn đồng chẵn
Huế, ngày 30 tháng 11 năm 2015
TỔ SẢN XUẤT CÁN BỘ KỸ THUẬT KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 81
Phụ lục 2: bảng chấm công
ĐƠN VỊ:XNXL7
Tổ điện nước – Đặng Văn Hà
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2015
Mẫu số 01-LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT)
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
S
T
T HỌ VÀ TÊN
Chức
vụ
NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 31 Số công
hưởn lương
theo sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời gian
Số công nghỉ
việc ngừng
việc hưởng
100% lương
Số công
hương
BHXH
Số công nghỉ
việc ngường
việc
hưởng%
lương
1 Đặng Văn Hà x x x x x x x x x x x x x ½ 13,5
2 Lê Viết Vần x x x x x x x x x x x x x o 13
3 Dương Lê Vĩnh
Phúc
x x x x x x x x x x x x x o 13
4 Trần Phú Lĩnh x x x x x x x x x x x x x o 13
5 Huỳnh Dũng x x x x x x x x x x x x x ½ 13,5
15 Nguyễn Thành Đức x x x x x x x x x x x x x o 13
198
Người duyệt
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Người chấm công
(ký, họ tên)
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG
- - Lương sản phẩm: K
- - Lương thời gian: +
- - Ốm, điều dưỡng: Ô
- - Con ốm: Cô
- - Thai sản: TS
- - Tai nạn: T
- Nghĩ phép: P
- Hội nghị, học tập: H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương: Ro
- Ngừng việc: N
- Lao động nghĩa vụ: LĐ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Tạ Nữ Thùy Dung 82
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_1_cong_ty_xay_lap_hoan_chinh2_1828.pdf