Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện

Mọi hoạt động của các doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Trên cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã học được, tôi nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Vậy, tôi xin đóng góp một vài giải pháp sau: 3.2.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán: - Nên trích lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho (TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho). Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. - Việc hạch toán giá vốn tiêu thụ là một vấn đề hết sức quan trọng đối với một doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh. Hiện nay công ty TNHH TM Quang Thiện đang áp dụng cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành kế toán khác. Hơn nữa phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ xuất hàng.Từ đó, xin đề xuất công ty nên sử dụng cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Theo cách tính này sau mỗi lần nhập hàng hóa kế toán xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.

pdf90 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1544 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Gạch men 40x40, TT4809 L1 Hộp 30 61.818,18 1.854.545 2 Gạch men 25x25, TT2531 L1 Hộp 06 54.545,45 327.273 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng: Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán: 2.181.818 218.182 2.400.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 39 Sau đó, kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn thì kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu. Đơn vị: Công ty TNHH-TM Quang Thiện Địa chỉ: Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số:01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) PHIẾU THU Ngày 30 tháng 12 năm 2012 Nợ: TK 1111 Có: 5111, 33311 Họ và tên người nộp tiền: Hồ Văn Pháp Địa chỉ: Đội 9 – Mỹ Xá- Quãng An – Quãng Điền – Thừa Thiên Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 2.400.000 đ (Viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn) Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn) Ngày 30 tháng 12 năm 2012 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Kế toán tiêu thụ chuyển hóa đơn xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất hàng giao cho khách hàng. Từ những chứng từ ban đầu đã được kế toán nhập vào máy, phần mềm kế toán sẽ tự động xuất phiếu xuất kho cuối mỗi tháng.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 40 Công ty TNHH TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số: 02 –VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/06/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 12 năm 2012 Số: XK0014979 Nợ: TK 632 Có: TK 1561 Họ, tên người nhận hàng: Hồ Văn Pháp Địa chỉ (bộ phận): Đội 9 – Mỹ Xá- Quãng An – Quãng Điền – TTHuế Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho (ngăn lô): Kho Prime Địa điểm:.. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch men 40x40, TT 4809 L1 PR4040 TT4809 L1 Hộp 30 50.475,57 1.514.267 2 Gạch men 25x25, TT 2531 L1 PR2525 TT253 L1 Hộp 06 48.727,76 292.367 Cộng 1.806.634 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu tám trăm linh sáu nghìn sáu trăm ba mươi bốn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: .. Ngày tháng .. năm . Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) 2.2.2.1.2. Trường hợp bán sĩ Ví dụ: Ngày 22/12/2009 Công ty TNHH TM Quang Thiện xuất bán một lô hàng chưa thu tiền cho Công ty TNHH MTV Anh Dũng theo Hợp đồng đã ký kết. Thuế GTGT lô hàng 10%, Công ty đã lập hóa đơn số 001490 cho lô hàng này. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 41 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 22 tháng 12 năm 2012 Mẫu số: 01GTKTT3/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 0014790 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH-TM Quang Thiện Địa chỉ: Minh Thanh, Hương Vinh, Hương Trà, Thừa Thiên Huế Số tài khoản: Điện thoại: MST 3 3 0 0 3 4 9 4 5 3 Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Anh Dũng Địa chỉ:67 Phạm Văn Đồng– TP Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Trả chậm MST 3 3 0 0 8 8 7 9 5 9 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Chậu rửa chén Inox 2 Hộc Cái 12 613.636,36 7.363.636 2 Gạch men 40x40, MD4400 L1 m2 112 105.700,00 11.838.400 3 Gạch men 5222 L1 Hộp 171 71.818,18 12.280.909 4 Gạch men 5233 LA1 Hộp 377 71.818,18 27.075.455 5 Gạch men R5235 L1 Hộp 321 71.818,18 23.053.636 6 Gạch men R5001 L1 Hộp 166 71.818,18 11.921.818 7 Lavabo Inax L284T Cái 12 300.000,00 3.600.000 8 Vòi Lavabo,LFV- 13B Bộ 12 500.000,00 6.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Cộng tiền hàng 103.133.854 Tiền thuế GTGT 10.313.386 Tổng cộng tiền thanh toán 113.447.240 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười ba triệu bốn trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm bốn mươi đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 42 Công ty TNHH TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số: 02 –VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/06/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK632 Ngày 22 tháng 12 năm 2012 Có: TK 1561 Số: XK 0014790 - Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH MTV Anh Dũng - Địa chỉ (bộ phận): 76 Phạm Văn Đồng – TP Huế - Lý do xuất kho:................................................................................................................. - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho Công ty, Kho Trung Đô, Địa điểm:............................... Kho CMC, Kho Mai Anh STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá ThànhtiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Chậu rửa chén Inox 2 Hộc DNICHAU. RC-2HOC Cái 12,000 608.000,00 7.296.000 2 Gạch men 40x40, MD 4400 Loại 1 TD4040.M D4400A1 m2 112,000 90.072,31 10.088.099 3 Gạch men 5222 Loại 1 CMC 5050.5 222L1 Hộp 171,000 63.447,35 10.849.497 4 Gạch men 5233 Loại A1 CMC5050. 5 233A1 Hộp 377,000 63.681,75 24.008.020 5 Gạch man 5235 Loại 1 CMC5050. 5235L1 Hộp 321,000 61.235,36 19.656.552 6 Gạch men R5001 Loại 1 CMC5050. R 5001L1 Hộp 166,000 62.000,00 10.292.000 7 Lavabo Inax L284T MALVB.L 284T Cái 12,000 276.638,40 3.319.661 8 Vòi Lavabo, LFV-13B MAVLVB. LFV-13B Bộ 12,000 370.670,80 4.448.050 Cộng 89.957.879 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi chín triệu chín trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm bảy mươi chín đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: .......... Ngày......tháng......năm.... Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 43 2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng với doanh nghiệp, doanh thu cho biết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có đạt hiệu quả hay không. Vì vậy doanh nghiệp rất chú trọng đến công tác quản lý doanh thu, công tác tiêu thụ của công ty được phối hợp một cách chặt chẽ từ khâu kí hợp đồng đến khi xuất hàng bán cho khách hàng.  Tài khoản sử dụng TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 33311: Thuế GTGT đầu ra  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Đơn đặt hàng - Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Ủy nhiệm thu (giấy báo có của Ngân hàng) - Các chứng từ khác có liên quan (nếu có) Từ các chứng từ phát sinh từ nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ tiến hành cập nhật các chứng từ của nghiệp vụ bán hàng và xuất hàng ra khỏi kho, tức là ghi tăng doanh thu và giá vốn, đồng thời ghi giảm các khoản mục hàng tồn kho , máy sẽ tự động chuyển các số liệu vào các tài khoản doanh thu và giá vốn, hàng tồn kho, các sổ thẻ chi tiết liên quan. Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt máy sẽ cập nhật theo dõi doanh thu ở chứng từ ghi sổ bằng tiền mặt TK 111, nếu khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng theo dõi doanh thu ở chứng từ ghi sổ TK 112, nếu khách hàng nợ thì theo dõi ở chứng từ ghi sổ TK 131.  Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 30/12/2012 Công ty TNHH TM Quang Thiện có xuất lô hàng gạch men bán cho ông Hồ Văn Pháp, thuế GTGT 10%, công ty đã thu bằng tiền mặt và lập hóa đơn GTGT số 0014979 cho lô hàng đã tiêu thụ. TR ƯỜ G Đ ẠI HỌ C K INH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 44 Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán định khoản: Nợ TK 1111: 2.400.000 Có TK 5111 : 2.181.818 Có TK 33311: 218.182 Cuối tháng kế toán tổng hợp hàng nhập, xuất trong tháng tính đơn giá bình quân, phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: Có TK 1561 : Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán tiêu thụ tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Căn cứ vào các Hoá đơn GTGT, kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng để theo dõi phần doanh thu của từng loại hàng hóa. Sau đó lập Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng và phần thuế GTGT phải nộp. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 45 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Từ ngày 01/ 12/ 2012 đến ngày 31/ 12/ 2012 Quyển số: ............. Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Ngày, tháng, ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKđối ứng Doanh thu Thuế Số Ngày, tháng SL Đơn giá Thành tiền A B C D E 1 2 3=1*2 4 22/12/2012 0014790 22/12/2012 Cty TNHH MTV Anh Dũng 5111 12 613.636,36 7.363.636 22/12/2012 0014790 22/12/2012 Cty TNHH MTV Anh Dũng 33311 736.364 . . . .. .. 30/12/2012 0014979 30/12/2012 Hồ Văn Pháp 5111 30 61.818,18 1.854.545 33311 185.455 30/12/2012 0014979 30/12/2012 Hồ Văn Pháp 5111 06 54.545,45 327.273 33311 32.727 ... ... ... ..... ... ... ... Cộng phát sinh 11.082.727.196 1.108.272.719 Số dư cuối kỳ 11.082.727.196 1.108.272.719 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 46 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: 000110 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 22/12 Công ty TNHH-MTV Anh Dũng 131 5111 103.133.854 131 33311 10.313.386 30/12 Hồ Văn Pháp 1111 5111 2.181.818 1111 33311 218.182 ... ... ... Cộng 8.954.611.452 Kèm theo: ....chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập Sổ cái cho TK 511 - Doanh thu bán hàng và vào các sổ thẻ chi tiết liên quan. Cuối kỳ, phần mềm kế toán tự động kết chuyển để xác định KQKD. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 47 Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 111.955.215.091 .. . .. . . 0014790 22/12 HĐ BH Xuất bán Cty TNHH MTV Anh Dũng 5111 131 103.133.854 0014979 30/12 HĐ BHTiền mặt Xuất bán Hồ Văn Pháp 5111 1111 2.181.818 0014980 30/12 HĐ BHTiền mặt Xuất bán 5111 111 16.882.364 0014981 30/12 HĐ BHTiền mặt Xuất bán 5111 111 16.176.637 0014982 30/12 HĐ BHTiền mặt Xuất bán 5111 111 7.006.900 . . . NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C doanh thu 2012 5111 911 123.037.942.287 Cộng 123.037.942.287 11.082.727.196 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 48 • Đối với các khoản bán hàng chưa thu tiền khách hàng Lấy lại ví dụ: Trường hợp bán sĩ Ngày 22/12/2009 Công ty TNHH TM Quang Thiện xuất bán một lô hàng chưa thu tiền cho Công ty TNHH MTV Anh Dũng theo Hợp đồng đã ký kết. Thuế GTGT lô hàng 10%, Công ty đã lập hóa đơn số 001490 cho lô hàng này. Trường hợp bán hàng chưa thu tiền khách hàng, kế toán tiêu thụ ghi nhận doanh thu bán hàng đồng thời ghi nhận vào các khoản phải thu của khách hàng, để thuận lợi cho việc theo dõi kế toán ghi nhận các khoản phải thu của khách hàng vào tài khoản 131 để theo dõi công nợ . Khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán vào sổ chi tiết công nợ của khách hàng, mỗi khách hàng được ghi trên mỗi trang nhất định, khi phát sinh các nghiệp vụ phải thu của khách hàng kế toán nhập các chứng từ vào máy, máy sẽ tự động vào sổ chi tiết của từng khách hàng, tên mỗi khách hàng được mã hóa khác nhau. Cuối tháng kế toán dựa trên sổ chi tiết công nợ của khách hàng, kế toán tiêu thụ tiến hành lập bảng tổng hợp công nợ phải thu.( Phụ lục 1) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 49 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU Từ ngày 01/ 12/ 2012 đến ngày 31/ 12/ 2012 Mã khách hàng: CTANHDUNG Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Anh Dũng Tài khoản: 131 Ngày Số Loại Diễn giải TK phải thu TK đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Nợ Có A B C D E F 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 56.850.963 07/12 0014408 HĐ BH Xuất bán 131 5111 50.341.091 6.509.872 07/12 0014408 HĐ BH Thuế GTGT đầu ra 131 5111 5.034.109 1.475.763 . .. . . . 22/12 0014790 HĐ BH Xuất bán 131 5111 103.133.854 159.676.091 22/12 0014790 HĐ BH Thuế GTGT đầu ra 131 5111 10.313.386 169.989.477 28/12 NTTK165 Nộp tiền TK CTy TNHH Anh Dũng chuyển 391.351.000 221.361.523 Cộng 226.840.440 391.351.000 221.361.523 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 50 2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Công ty thực hiện bán các sản phẩm hàng hóa theo đúng bảng báo giá và trước khi bán hàng có sẵn một siêu thị triển lãm hàng bán nên khách hàng được lựa chọn và đặt hàng theo mẫu trước. Nên không có các khoản giảm giá hàng bán hoặc chiết khấu thương mại khi mua hàng với số lượng lớn, đồng thời đảm bảo hàng đúng chất lượng nên công ty không nhận hàng bán bị trả lại. Do đó, trên thực tế, việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu của công ty là không thực hiện. Đây cũng là một trong những vấn đề cần quan tâm của công ty trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay. 2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Do đặc điểm là một đơn vị thương mại kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau, để đảm bảo theo dõi chặt chẽ tình hình tiêu thụ hàng hóa trong công ty và phục vụ yêu cầu quản lý. Công ty đã có những cách phân loại hàng hóa thành từng nhóm khác nhau. Từ đó khi hạch toán HTK công ty đã sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên theo cách tính bình quân gia quyền cuối kỳ. Theo cách tính này vào cuối mỗi tháng kế toán xác định đơn giản đơn giá bình quân của HTK đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công thức sau: Đơn giá Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ = bình quân Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ 2.2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán Khi có một nghiệp vụ bán hàng phát sinh thì kế toán tiêu thụ sẽ lập phiếu xuất kho theo mẫu được trình bày ở trên. Kế toán theo dõi các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn qua sổ chi tiết: Ví dụ : Mặt hàng Bàn cầu + labo tại kho Mai Anh( Mã hàng: MA.L284T) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 51 Công ty TNHH-TM Quang Thiện,Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế Mẫu số S07-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012 Mã kho: KMA Tên kho: Kho Mai Anh ĐVT: Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 Mã hàng MA.L284T Tên hàng Bàn cầu + labo 30/11/2012 Số dư đầu kỳ 0 0 134534 05/12/2012 C.ty TNHH TM Mai Anh 331 1.050.000 6 6.300.000 6 6.348.110 ... ... ... ... ... ... 097226 30/12/2012 Lê Ngọ 632 1.049.962 4 4.199.848 138 144.894.342 097229 30/12/2009 Phan Thay 632 1.049.962 3 3.149.886 135 141.744.456 ... ... ... ... ... ... 097289 31/12/2009 Cao Văn Hiến 632 1.049.962 4 4.199.848 91 95.546.128 Cộng 302 317.088.110 211 221.541.982 91 95.546.128 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 52 Cuối mỗi tháng kế toán xác định đơn giản đơn giá bình quân: Đơn giá bình quân = 0 + 317.088.110 = 1.049.962đ 0 + 302 Giá trị hàng xuất bán của mặt hàng MA.L284T (tháng 12/2012) = 221.541.982 đ Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, đã được kiểm tra, kế toán nhập dữ liệu vào máy, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi tiết liên quan và vào sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD. Từ các sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng báo cáo tổng hợp tồn kho. Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Giá vốn hàng xuất bán 632 1561 10.680.496.566 Cộng 10.680.496.566 Kèm theo: ....chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 53 Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 107.485.092.323 0014790 22/12 HĐ BH Cty TNHH MTV Anh Dũng 632 1561 89.957.879 . . . . 0014979 30/12 HĐ BHTiền mặt Hồ Văn Pháp 632 1561 1.806.634 NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C GV HB 2012 632 911 117.742.283.925 Cộng 10.680.496.566 117.742.283.925 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 2.2.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính Công ty sử dụng TK 515 “Doanh thu tài chính” để theo dõi thu nhập tài chính phát sinh. Doanh thu tài chính của công ty bao gồm: Tiền lãi, lãi từ bên nhận vốn vay, chiết khấu thanh toán được hưởng.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 54  Trình tự hạch toán: Để theo dõi doanh thu tài chính máy sẽ theo dõi ở bảng tổng hợp chi tiết. Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, đã được kiểm tra, kế toán nhập dữ liệu vào máy, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi tiết liên quan và sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính .Cuối kỳ, kết chuyển để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 31/12 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Sacombank- Mai Thúc Loan về số lãi tiền gửi mà công ty nhận được từ ngân hàng trong tháng 12/2012 là : 246.494 đồng. Căn cứ vào giấy báo có và NTTK00169, kế toán định khoản: Nợ TK 1121.2 246.494 Có TK 515 246.494 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Nhập lãi vào vốn 11212 515 246.494 .... ..... .... ...... ........ Cộng 1.259.693 Kèm theo: ....chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 55 Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 21.752.217 NVK 014/59 31/12 Chứng từ NVK Tiền lãi của Cty Prime 515 331 162.605 NTTK 00169 31/12 Nộp tiền vào TK Nhập lãi vào vốn 515 11212 246.494 . . . NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C DT tài chính 2012 515 911 23.011.910 Cộng 23.011.910 1.259.693 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.2.5.2. Kế toán chi phí tài chính Công ty sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” để theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính . Các chi phí tài chính bao gồm chi phí kí kết hợp đồng, chi phí điều tra thị trường, chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giâý báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan  Trình tự hạch toán: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 56 Hằng ngày cũng dựa vào chứng từ gốc liên quan đến chi phí tài chính, kế toán sẽ cập nhật vào phần mềm KT máy, máy sẽ theo dõi doanh thu tài chính ở bảng tổng hợp chi tiết, phần mềm kế toán máy sẽ tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 635- Chi phí tài chính. Cuối kỳ phần mềm KT tự động kết chuyển để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 06/12 công ty nhận được giấy báo nợ số 38 của ngân hàng Sacombank- phòng giao dịch Phú Xuân về việc thu lãi vay với số tiền: 401.000 đồng Căn cứ vào UNC 00158/525, kế toán định khoản: Nợ TK 635: 401.000 Có TK 11211: 401.000 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 06/12 Trả lãi vay ngắn hạn 635 11211 401.000 .... ..... .... ...... ........ Cộng 92.523.501 Kèm theo: ....chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 57 Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 1.752.656.166 PC00008/ 12 03/12 Phiếu chi Nộp tiền trả lãi vay 635 1111 21.429.167 UNC026/ 12 06/12 Uỷ nhiệm chi Trả lãi vay ngắn hạn 635 11211 401.000 . . . NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C chi phí TC 2012 635 911 1.845.179.667 Cộng 92.523.501 1.845.179.667 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 2.2.2.6.1. Kế toán thu nhập khác Công ty sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” để theo dõi phản ánh các thu nhập khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.Các thu nhập khác chủ yếu bao gồm: TK 7111: Các khoản khuyến mãi khi mua hàng TK 7112: Các khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hàng  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Các chứng từ khác liên quan TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 58  Trình tự hạch toán Căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng thời phần mềm KT cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 711- Thu nhập khác. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 03/12 , công ty mua hàng của Công ty Prime (chưa thanh toán) được hưởng khoản CKTM theo hóa đơn số 56984 số tiền: 274.176 đồng. Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản: Nợ TK 331: 274.176 Có TK 7112: 274.176 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 03/12 CKTM-HĐ 56984-Cty Prime 331 7112 274.176 .... ..... .... ...... ........ Cộng 10.257.191.602 Kèm theo: ....chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 59 Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 711- Thu nhập khác Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 1.335.132.827 NVK001/ 12 03/12 Chứng từ NVK CKTM-HĐ 56984- Cty Prime 7112 331 274.176 0001670 07/12 Muahàng Mua hàng 7111 1561 6.772.000 . . . NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C thu nhập khác 2012 711 911 2.132.719.628 Cộng 2.132.719.628 797.586.801 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.2.6.2. Kế toán chi phí khác Công ty sử dụng TK 811 “ Chi phí khác” để hạch toán và theo dõi các khoản chi phí khác phát sinh trong kì. Các chi phí khác trong bao gồm: Chi phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ, các chi phí bị bỏ sót chưa ghi, các khoản hạch toán điều chỉnh công nợ.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Biên bản thanh lí TSCĐ - Các chứng từ khác liên quan  Trình tự hạch toán: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 60 Cũng giống như hạch toán các khoản thu nhập khác, khi phát sinh các khoản liên quan tới chi phí khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan, nhập số liệu vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết TK để theo dõi hằng ngày đồng thời chuyển tới chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 811- Chi phí khác. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD. Tháng 12/2012 không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác. Tại 31/12/2012 phần mềm kế toán tự động kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 để xác định KQKD. Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 811- Chi phí khác Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 368.618 NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C DT tài chính 2012 811 911 368.618 Cộng 0 368.618 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 61 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng  Tài khoản sử dụng: TK 6421 “Chi phí bán hàng”  Chứng từ sử dụng: Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng. - Chi phí dụng cụ đồ dùng: máy vi tính. - Chi phí bảo hành: các chi phí sửa chữa sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí thuê bốc vác, vận chuyển hàng đi bán. - Chi phí khác: chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hàng bể vỡ, khấu hao TSCĐ .  Trình tự hạch toán: Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng thời phần mềm KT cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 642- Chi phí quản lý DN. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 28/12/2012 công ty chi mua bảo hiểm cho đội xe vận chuyển với số tiền chưa thuế là 5.249.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi PC00036. Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản: Nợ TK 6421: 5.249.000 Nợ TK 1331: 524.900 Có TK 1111: 5.773.900TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 62 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 28/12 Chi mua bảo hiểm xe 6421 1111 5.249.000 .... ..... .... ...... ........ Cộng 10.257.191.602 Kèm theo: ....chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 3.515.212.974 PC00036/ 12 28/12 Phiếu chi Chi mua bảo hiểm xe 6421 1111 5.249.000 . . NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C chi phí BH 2012 6421 911 3.906.998.295 Cộng 391.785.321 3.906.998.295 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC I NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 63 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  TK sử dụng: 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Gồm các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của toàn công ty: - Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý. - Phí chuyển tiền, phí bảo hiểm xe ô tô, - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý: Chi phí khấu hao văn phòng, máy móc, thiết bị quản lý. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Thiết bị và đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý - Thuế, lộ phí: bao gồm các khoản như thuế nhà đất, thuế môn bài và các khoản chi phí và lệ phí khác. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: CP thuê ngoài, sửa chữa TSCĐ, điện, nước, điện thoại. - Chi phí khác: chi phí tiếp khách, công tác phí.  Trình tự hạch toán Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi, các HĐ dịch vụ mua ngoài liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết TK để theo dõi hằng ngày, đồng thời vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642- Chi phí quản lý DN. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD. Ví dụ: Ngày 05/12/2012 công ty chi trả tiền điện thoại của công ty Viễn Thông Thừa Thiên Huế (HĐ 428214) với số tiền chưa thuế là 4.918.815 đồng, thuế GTGT 10% là 491.881 đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi PC0001. Nợ TK 6422: 4.918.815 Nợ TK 1331: 491.881 Có TK 1111: 5.410.696 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 64 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 05/12 Thanh toán tiền điện thoại 6422 1111 4.918.815 .... ..... .... ...... ........ Cộng 102.635.087 Kèm theo: ....chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 832.675.138 PC0001/ 12 05/12 Phiếu chi Thanh toán tiền điện thoại 6422 1111 4.918.815 . . NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C chi phí quản lý DN 2012 6422 911 935.310.225 Cộng 102.635.087 935.310.225 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 65 2.2.3.3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp Để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng: - Tờ khai thuế TNDN nghiệp tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Thuế TNDN được ưu đãi (theo thông tư 140/2012/ TT- BTC) - Phiếu chi  Trình tự hạch toán Hàng quý tạm xác định thuế TNDN phải nộp, kế toán định khoản: Nợ TK 821 : Có TK 3334: Cuối năm quyết toán xác định lại số thuế TNDN phải nộp cả năm (Phụ lục 2). Năm 2012 số thuế TNDN mà công ty phải nộp là 133.618.292 đồng, số thuế kế toán đã tạm tính của bốn quý của năm 2012 là 129.189.839 đồng. Vậy số thuế TNDN còn phải nộp năm 2012 là 4.428.453 đồng, kế toán bổ sung: Nợ TK 821 : 4.428.453 Có TK 3334: 4.428.453 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 66 Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ 91.195.217 NVK020/ 12 31/12 Chứng từ NVK Thuế TNDN tạm nộp quý IV/2012 821 3334 37.994.622 NVK021/ 12 31/12 Chứng từ NVK Thuế TNDN còn phải nộp 2012 821 3334 4.428.453 NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C chi phí thuế TNDN 2012 821 911 133.618.292 Cộng 42.423.075 133.618.292 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) 2.2.3.4. Xác định kết quả kinh doanh Để hạch toán, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Đến cuối năm, sau khi đã cập nhật toàn bộ các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong năm, phần mềm kế toán tự động kết chuyển từ TK 911 sang TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, để xác định lãi, lỗ trong năm. Năm 2012 lợi nhuận chưa phân phối là 629.914.803 đồng, kế toán định khoản: Nợ TK 911 : 629.914.803 Có TK 421: 629.914.803TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 67 Công ty TNHH TM Quang Thiện Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Số CT Ngày hạch toán Loại CT Diễn giải TK TK đối ứng Nợ Có A B C D E F 1 2 Số dư đầu kỳ NVK 014/109 31/12 K/C lãi, lỗ K/C kết quả hoạt động KD trong kỳ 2012 4212 911 629.914.803 Cộng 0 629.914.803 Số dư cuối kỳ 629.914.803 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 68 TK 632 TK 911 TK 5111 117.742.283.925 123.037.942.287 K/C Giá vốn hàng bán K/C Doanh thu BH TK 635 TK 515 1.845.179.667 23.011.910 K/C Chi phí tài chính K/C DT hoạt động tài chính TK 811 TK 711 368.618 2.132.719.628 K/C Chi phí khác K/C thu nhập khác TK 6421 3.906.998.295 K/C Chi phí bán hàng TK 6422 935.310.225 K/C Chi phí QLDN TK 821 133.618.292 K/C Chi phí thuế TNDN TK 421 629.914.803 K/C lãi Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2012 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 69 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế SỔ CÁI TÀI KHOẢN Năm 2012 Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh Số CT Ng ày CT Loại CT Diễn giải T K TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ NVK014/109 31/12 CT chung K/C doanh thu BH 911 5111 123.037.942.287 NVK014/109 31/12 CT chung K/C giá vốn HB 911 632 117.742.283.925 NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP bán hàng 911 6421 3.906.998.295 NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP QLDN 911 6422 935.310.225 NVK014/109 31/12 CT chung K/C DT tài chính 911 515 23.011.910 NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP tài chính 911 635 1.845.179.667 NVK014/109 31/12 CT chung K/C thu nhập khác 911 711 2.132.719.628 NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP khác 911 811 368.618 NVK014/109 31/12 CT chung K/C thuế TNDN 911 821 133.618.292 NVK014/109 31/12 CT chung LN chưa phân phối 911 4212 629.914.803 Cộng 125.193.673.825 125.193.673.825 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 70 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM QUANG THIỆN 3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM Quang Thiện 3.1.1. Ưu điểm: Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho đối tượng quan tâm đặc biệt là nhà quản lý doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH TM Quang Thiện nhận thấy công tác kế toán nói chung, hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được tổ chức tương đối phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty trong giai đoạn hiện nay, cụ thể Công ty đã có những ưu điểm sau: - Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán công ty được lựa chọn theo mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung. Với quy mô này mọi công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Từ đó thực hiện việc kiểm tra và chỉ đạo sát sao các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Cán bộ nhân viên kế toán ở bộ phận trong Công ty đều có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng và nhiều kinh nghiệm trong công tác. Vì vậy việc ghi chép sổ sách kế toán, nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. - Về hình thức kế toán: Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa để hỗ trợ cho việc tính toán nhằm đáp ứng thông tin kế toán được đáp ứng kịp thời và chính xác. Việc ứng dụng phần mềm tin học trong công tác kế toán mang lại hiệu quả cao, giảm bớt khối lượng công việc, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí thuê thêm lao động. - Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ hàng ngày của những tài khoản có liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh. Việc áp dụng hình thức này TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 71 tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh những sai sót và trùng lặp không cần thiết. Hệ thống chứng từ mà công ty sử dụng phục vụ cho công tác hạch toán kế toán tương đối hoàn thiện. Công ty sử dụng chấp hành nghiêm chỉnh hóa đơn, chứng từ theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên các hóa đơn, chứng từ phù hợp cả về số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như các yêu cầu về công tác quản lý chứng từ. - Về hệ thống tài khoản sử dụng và các sổ sách sử dụng: Hệ thống tài khoản và sổ sách sử dụng tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. - Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty diễn ra liên tục, nhanh chóng dưới sự chỉ đạo và kiểm tra chặt chẽ của kế toán trưởng và giám đốc công ty, tránh xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa. - Công ty phân phối hàng bán đến người tiêu dùng theo phương pháp phân phối trực tiếp, điều này giúp Công ty có thể nắm bắt kịp thời những thông tin và nhu cầu của người tiêu dùng. Từ đó góp phần gia tăng lợi nhuận và khả năng huy động vốn để đưa vào hoạt động nhanh hơn. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH-TM Quang Thiện vẫn còn một số hạn chế: - Trong kế toán tiêu thụ công ty chưa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán và hàng bán bị trả lại. - Dịch vụ vận chuyển hàng chưa được nâng cao, chưa đáp ứng nhu cầu của khách hàng. - Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Công ty TNHH TM Quang Thiện là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải mua hàng hoá nhập kho rồi sau đó mới đem hàng đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng tồn kho. Tuy nhiên kế toán công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trong hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ” kế toán không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 72 - Hàng hóa chủ yếu là tiêu thụ tại trụ sở chính, chưa phân phối cho các địa lý nhiều, như vậy sẽ hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm. - Chưa nâng cao hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên để từ đó tạo động lực cho công nhân làm việc tích cực hơn nữa. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại Công ty TNHH TM Quang Thiện Mọi hoạt động của các doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Trên cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã học được, tôi nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Vậy, tôi xin đóng góp một vài giải pháp sau: 3.2.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán: - Nên trích lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho (TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho). Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán. - Việc hạch toán giá vốn tiêu thụ là một vấn đề hết sức quan trọng đối với một doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh. Hiện nay công ty TNHH TM Quang Thiện đang áp dụng cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành kế toán khác. Hơn nữa phương pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ xuất hàng.Từ đó, xin đề xuất công ty nên sử dụng cách tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Theo cách tính này sau mỗi lần nhập hàng hóa kế toán xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. - Trong công tác chi phí, phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phát sinh trong tháng nào thì phải được kế toán phản ánh vào trong tháng đó và phải mở thêm sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu để đảm bảo cho việc hạch toán chi phí phải phù hợp với thực tế. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 73 - Để việc quản lý được chặt chẽ hơn, tránh thất lạc, bỏ sót không ghi sổ, đồng thời có cơ sở để đối chiếu, kiểm tra số liệu và làm hoàn thiện hệ thống sổ kế toán. Trước khi lập báo cáo tài chính, công ty nên mở thêm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 3.2.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng và nâng cao lợi nhuận: - Mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các loại hình bán hàng. Nên đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm các đại lý lớn các mặt hàng sản phẩm của công ty. Để làm được như vậy thì phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm kiếm khách hàng. - Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển, giảm chi phí vận chuyển cho khách hàng mua sản phẩm của Công ty với khối lượng lớn. - Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên công ty. + Đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động. +Tăng cường khuyến khích vật chất đối với người lao động. +Tạo ra đội ngũ cán bộ tổ chức giỏi: để có một bộ máy cũng như một tổ chức hoạt động tốt thì người điều hành quản lý có vai trò quyết định. Do vậy việc đào tạo và tuyển dụng cán bộ quản lý có trình độ, khả năng có tinh thần trách nhiệm cao là cần thiết và luôn là vấn đề cấp bách đối với mọi công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 74 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, công tác tiêu thụ sản phẩm luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi chỉ có tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của mình thì doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận và lúc đó doanh nghiệp mới có cơ sở để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt. Đối với công ty TNHH TM Quang Thiện, công tác tiêu thụ đóng vai trò rất quan trọng. Vấn đề này được sự quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên và tất cả các đối tác. Bởi vì thông tin này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Trong phạm vi đề tài này đã giải quyết được những vấn đề cơ bản: Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai: Đề tài đã phản ánh thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH TM Quang Thiện, phản ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lý thông tin kế toán, phương thức tiêu thụ và luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai trò quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Thứ ba:Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện. Do giới hạn về thời gian thực tập, quy mô khóa luận cũng như khó khăn khi thu thập xử lý số liệu và kiến thức của bản thân nên đề tài chưa đi sâu phân tích chi tiết các vấn đề liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Tuy mới thành lập không lâu nhưng ban lãnh đạo công ty đã có những định hướng cơ bản để làm cho Công ty ngày một phát triển. Công ty đã tận dụng được lợi thế và khắc phục khó khăn, phát huy được tính độc lập, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị mới, cơ sở hạ tầng mới.Trong thời gian tới với quy mô của công ty ngày càng được mở rộng, hy vọng rằng Công ty nỗ lực hơn nữa phấn đấu để tự hoàn thiện mình, nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng nhiều mối quan hệ, làm tốt công tác marketing để đưa sản phẩm của mình đến với tất cả các khách hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy 75 III.2. Kiến nghị Sau thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện, tôi có một số kiến nghị đối với công ty như sau: Công ty cần chú trọng hơn nữa đến công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên trong toàn công ty. Cần chú trọng hơn nữa trong công tác hạch toán kế toán. Không ngừng nghiên cứu, thực hiện những biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận. Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm của bản thân, nếu có cơ hội nghiên cứu tiếp thì tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau: Tiếp tục hướng nghiên cứu đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, làm rõ hơn phần kế toán phải thu để đề tài được hoàn thiện hơn. Sau mỗi phần hành kế toán sẽ đưa ra những nhận xét, đánh giá của mình và đặc biệt là đi sâu vào tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới doanh thu, lợi nhuận của công ty nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả của phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------- 1. GVC.NGƯT Phan Đình Ngân, 2007, “Giáo trình kế toán tài chính 1”, ĐH Kinh tế Huế. 2. TS Phan Thị Minh Lý, 2007, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, ĐH Kinh tế Huế. 3. Bộ tài chính, 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC). 4. Bộ tài chính, “26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam”, 2006, NXB Thống kê. 5. Phạm Xuân Lộc, 1998, “Hạch toán kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”, ĐH Kinh tế quốc dân, NXB Hà Nội. 6. Th.s Nguyễn Năng Phúc, 2008, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, ĐH Kinh tế quốc dân, NXB Hà Nội. 7. Các bài khoá luận tốt nghiệp của các khoá trước 8. Các trang web:       TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy PHỤ LỤC ----------------------- Phụ lục 1: Mẫu bảng tổng hợp công nợ phải thu tháng 12 năm 2012 của công ty TNHH TM Quang Thiện. Phụ lục 2: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 của công ty TNHH TM Quang Thiện. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy Phụ lục 1: Bảng tổng hợp công nợ phải thu tháng 12 năm 2012 Công ty TNHH-TM Quang Thiện Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU Tháng 12 năm 2012 Tài khoản: 131 Phải thu khách hàng Mã khách hàng Tên khách hàng TK Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có CTANHDUNG Công ty TNHH MTV Anh Dũng 131 56.850.963 226.840.440 391.351.000 221.361.523 CTCHIENQUY Công ty TNHH SX TMDV Chiến Qúy 131 1.521.100 1.521.100 DNTNPDA DNTN Phát Đạt 131 95.853.200 388.705.789 382.617.000 273.489.522 BCHQST Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh T.T.Huế 131 330.619.670 330.619.670 ... ... ... ... ... Cộng 166.582.204 97.065.024 1.000.549.495 1.283.598.849 105.889.556 319.421.730 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy Phụ lục 2: Tờ khai quyết toán thuế TNDN TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân SVTH: Hoàng Thị Thúy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoa_ng_thi_thu_y_6568.pdf
Luận văn liên quan