Mọi hoạt động của các doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Trên
cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã học
được, tôi nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Vậy, tôi xin đóng góp một vài giải pháp sau:
3.2.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán:
- Nên trích lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho (TK 159- Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho). Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp
các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh
giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực
về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
- Việc hạch toán giá vốn tiêu thụ là một vấn đề hết sức quan trọng đối với một
doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh. Hiện nay
công ty TNHH TM Quang Thiện đang áp dụng cách tính giá vốn theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm chỉ cần tính toán
một lần vào cuối kỳ.Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác dồn
vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành kế toán khác. Hơn nữa phương
pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ xuất hàng.Từ đó, xin đề xuất công ty nên sử dụng cách tính giá vốn
theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Theo cách tính này sau mỗi lần nhập
hàng hóa kế toán xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Gạch men 40x40, TT4809 L1 Hộp 30 61.818,18 1.854.545
2 Gạch men 25x25, TT2531 L1 Hộp 06 54.545,45 327.273
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.181.818
218.182
2.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 39
Sau đó, kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn thì kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu.
Đơn vị: Công ty TNHH-TM Quang Thiện
Địa chỉ: Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế
Mẫu số:01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Nợ: TK 1111
Có: 5111, 33311
Họ và tên người nộp tiền: Hồ Văn Pháp
Địa chỉ: Đội 9 – Mỹ Xá- Quãng An – Quãng Điền – Thừa Thiên Huế
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 2.400.000 đ (Viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ: Hai triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn)
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Kế toán tiêu thụ chuyển hóa đơn xuống cho bộ phận kho để tiến hành xuất hàng
giao cho khách hàng.
Từ những chứng từ ban đầu đã được kế toán nhập vào máy, phần mềm kế toán
sẽ tự động xuất phiếu xuất kho cuối mỗi tháng.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 40
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế
Mẫu số: 02 –VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/06/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 12 năm 2012
Số: XK0014979
Nợ: TK 632
Có: TK 1561
Họ, tên người nhận hàng: Hồ Văn Pháp
Địa chỉ (bộ phận): Đội 9 – Mỹ Xá- Quãng An – Quãng Điền – TTHuế
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho (ngăn lô): Kho Prime Địa điểm:..
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất, vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiềnYêu
cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch men 40x40, TT
4809 L1
PR4040
TT4809
L1
Hộp 30 50.475,57 1.514.267
2 Gạch men 25x25, TT
2531 L1
PR2525
TT253
L1
Hộp 06 48.727,76 292.367
Cộng 1.806.634
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu tám trăm linh sáu nghìn sáu trăm ba mươi bốn đồng
chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: ..
Ngày tháng .. năm .
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
2.2.2.1.2. Trường hợp bán sĩ
Ví dụ: Ngày 22/12/2009 Công ty TNHH TM Quang Thiện xuất bán một lô
hàng chưa thu tiền cho Công ty TNHH MTV Anh Dũng theo Hợp đồng đã ký kết.
Thuế GTGT lô hàng 10%, Công ty đã lập hóa đơn số 001490 cho lô hàng này.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 41
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 22 tháng 12 năm 2012
Mẫu số: 01GTKTT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0014790
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH-TM Quang Thiện
Địa chỉ: Minh Thanh, Hương Vinh, Hương Trà, Thừa Thiên Huế
Số tài khoản:
Điện thoại: MST 3 3 0 0 3 4 9 4 5 3
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Anh Dũng
Địa chỉ:67 Phạm Văn Đồng– TP Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả chậm MST 3 3 0 0 8 8 7 9 5 9
ST
T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Chậu rửa chén Inox 2 Hộc Cái 12 613.636,36 7.363.636
2 Gạch men 40x40, MD4400 L1 m2 112 105.700,00 11.838.400
3 Gạch men 5222 L1 Hộp 171 71.818,18 12.280.909
4 Gạch men 5233 LA1 Hộp 377 71.818,18 27.075.455
5 Gạch men R5235 L1 Hộp 321 71.818,18 23.053.636
6 Gạch men R5001 L1 Hộp 166 71.818,18 11.921.818
7 Lavabo Inax L284T Cái 12 300.000,00 3.600.000
8 Vòi Lavabo,LFV- 13B Bộ 12 500.000,00 6.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Cộng tiền hàng 103.133.854
Tiền thuế GTGT 10.313.386
Tổng cộng tiền thanh toán 113.447.240
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười ba triệu bốn trăm bốn mươi bảy nghìn hai
trăm bốn mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 42
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế
Mẫu số: 02 –VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/06/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK632
Ngày 22 tháng 12 năm 2012 Có: TK 1561
Số: XK 0014790
- Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH MTV Anh Dũng
- Địa chỉ (bộ phận): 76 Phạm Văn Đồng – TP Huế
- Lý do xuất kho:.................................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho Công ty, Kho Trung Đô, Địa điểm:...............................
Kho CMC, Kho Mai Anh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá ThànhtiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Chậu rửa chén Inox 2
Hộc
DNICHAU.
RC-2HOC
Cái 12,000 608.000,00 7.296.000
2 Gạch men 40x40, MD
4400 Loại 1
TD4040.M
D4400A1
m2 112,000 90.072,31 10.088.099
3 Gạch men 5222 Loại 1 CMC
5050.5
222L1
Hộp 171,000 63.447,35 10.849.497
4 Gạch men 5233 Loại A1 CMC5050.
5 233A1
Hộp 377,000 63.681,75 24.008.020
5 Gạch man 5235 Loại 1 CMC5050.
5235L1
Hộp 321,000 61.235,36 19.656.552
6 Gạch men R5001 Loại 1 CMC5050.
R 5001L1
Hộp 166,000 62.000,00 10.292.000
7 Lavabo Inax L284T MALVB.L
284T
Cái 12,000 276.638,40 3.319.661
8 Vòi Lavabo, LFV-13B MAVLVB.
LFV-13B
Bộ 12,000 370.670,80 4.448.050
Cộng 89.957.879
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi chín triệu chín trăm năm mươi bảy nghìn tám
trăm bảy mươi chín đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: ..........
Ngày......tháng......năm....
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 43
2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng với doanh nghiệp, doanh thu cho biết kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có đạt hiệu quả hay không. Vì
vậy doanh nghiệp rất chú trọng đến công tác quản lý doanh thu, công tác tiêu thụ của
công ty được phối hợp một cách chặt chẽ từ khâu kí hợp đồng đến khi xuất hàng bán
cho khách hàng.
Tài khoản sử dụng
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Đơn đặt hàng
- Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT)
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Ủy nhiệm thu (giấy báo có của Ngân hàng)
- Các chứng từ khác có liên quan (nếu có)
Từ các chứng từ phát sinh từ nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ tiến hành cập nhật
các chứng từ của nghiệp vụ bán hàng và xuất hàng ra khỏi kho, tức là ghi tăng doanh
thu và giá vốn, đồng thời ghi giảm các khoản mục hàng tồn kho , máy sẽ tự động
chuyển các số liệu vào các tài khoản doanh thu và giá vốn, hàng tồn kho, các sổ thẻ chi
tiết liên quan. Nếu khách hàng trả bằng tiền mặt máy sẽ cập nhật theo dõi doanh thu ở
chứng từ ghi sổ bằng tiền mặt TK 111, nếu khách hàng trả bằng tiền gửi ngân hàng
theo dõi doanh thu ở chứng từ ghi sổ TK 112, nếu khách hàng nợ thì theo dõi ở chứng
từ ghi sổ TK 131.
Phương pháp hạch toán
Ví dụ: Ngày 30/12/2012 Công ty TNHH TM Quang Thiện có xuất lô hàng
gạch men bán cho ông Hồ Văn Pháp, thuế GTGT 10%, công ty đã thu bằng tiền mặt
và lập hóa đơn GTGT số 0014979 cho lô hàng đã tiêu thụ.
TR
ƯỜ
G Đ
ẠI
HỌ
C K
INH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 44
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán định khoản:
Nợ TK 1111: 2.400.000
Có TK 5111 : 2.181.818
Có TK 33311: 218.182
Cuối tháng kế toán tổng hợp hàng nhập, xuất trong tháng tính đơn giá bình
quân, phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632:
Có TK 1561 :
Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn bán hàng kế toán tiêu thụ tiến hành ghi vào sổ
chi tiết bán hàng.
Căn cứ vào các Hoá đơn GTGT, kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng để theo dõi
phần doanh thu của từng loại hàng hóa. Sau đó lập Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh
thu bán hàng và phần thuế GTGT phải nộp.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 45
Công ty TNHH-TM Quang Thiện
Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Từ ngày 01/ 12/ 2012 đến ngày
31/ 12/ 2012
Quyển số: .............
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày,
tháng, ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TKđối ứng
Doanh thu
Thuế
Số Ngày, tháng SL Đơn giá Thành tiền
A B C D E 1 2 3=1*2 4
22/12/2012 0014790 22/12/2012 Cty TNHH MTV
Anh Dũng
5111 12 613.636,36 7.363.636
22/12/2012 0014790 22/12/2012 Cty TNHH MTV
Anh Dũng
33311 736.364
. . . .. ..
30/12/2012 0014979 30/12/2012 Hồ Văn Pháp 5111 30 61.818,18 1.854.545
33311 185.455
30/12/2012 0014979 30/12/2012 Hồ Văn Pháp 5111 06 54.545,45 327.273
33311 32.727
... ... ... ..... ... ... ...
Cộng phát sinh 11.082.727.196 1.108.272.719
Số dư cuối kỳ 11.082.727.196 1.108.272.719
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 46
Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: 000110
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
22/12 Công ty TNHH-MTV
Anh Dũng
131 5111 103.133.854
131 33311 10.313.386
30/12 Hồ Văn Pháp 1111 5111 2.181.818
1111 33311 218.182
... ... ...
Cộng 8.954.611.452
Kèm theo: ....chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ trên các Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng kế toán tiến hành
lập Sổ cái cho TK 511 - Doanh thu bán hàng và vào các sổ thẻ chi tiết liên quan. Cuối
kỳ, phần mềm kế toán tự động kết chuyển để xác định KQKD.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 47
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu
kỳ 111.955.215.091
.. . .. . .
0014790 22/12 HĐ BH
Xuất bán
Cty TNHH
MTV Anh
Dũng
5111 131 103.133.854
0014979 30/12 HĐ BHTiền mặt
Xuất bán
Hồ Văn
Pháp
5111 1111 2.181.818
0014980 30/12 HĐ BHTiền mặt Xuất bán 5111 111 16.882.364
0014981 30/12 HĐ BHTiền mặt Xuất bán 5111 111 16.176.637
0014982 30/12 HĐ BHTiền mặt Xuất bán 5111 111 7.006.900
. . .
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C
doanh thu
2012
5111 911 123.037.942.287
Cộng 123.037.942.287 11.082.727.196
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 48
• Đối với các khoản bán hàng chưa thu tiền khách hàng
Lấy lại ví dụ: Trường hợp bán sĩ
Ngày 22/12/2009 Công ty TNHH TM Quang Thiện xuất bán một lô hàng chưa
thu tiền cho Công ty TNHH MTV Anh Dũng theo Hợp đồng đã ký kết. Thuế GTGT lô
hàng 10%, Công ty đã lập hóa đơn số 001490 cho lô hàng này.
Trường hợp bán hàng chưa thu tiền khách hàng, kế toán tiêu thụ ghi nhận doanh
thu bán hàng đồng thời ghi nhận vào các khoản phải thu của khách hàng, để thuận lợi
cho việc theo dõi kế toán ghi nhận các khoản phải thu của khách hàng vào tài khoản
131 để theo dõi công nợ .
Khi nghiệp vụ phát sinh, kế toán vào sổ chi tiết công nợ của khách hàng, mỗi
khách hàng được ghi trên mỗi trang nhất định, khi phát sinh các nghiệp vụ phải thu
của khách hàng kế toán nhập các chứng từ vào máy, máy sẽ tự động vào sổ chi tiết của
từng khách hàng, tên mỗi khách hàng được mã hóa khác nhau.
Cuối tháng kế toán dựa trên sổ chi tiết công nợ của khách hàng, kế toán tiêu thụ
tiến hành lập bảng tổng hợp công nợ phải thu.( Phụ lục 1)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 49
Công ty TNHH-TM Quang Thiện
Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế
CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Từ ngày 01/ 12/ 2012 đến ngày 31/ 12/ 2012
Mã khách hàng: CTANHDUNG Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Anh Dũng
Tài khoản: 131
Ngày Số Loại Diễn giải TK
phải
thu
TK
đối
ứng
Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
Nợ Có
A B C D E F 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 56.850.963
07/12 0014408 HĐ BH Xuất bán 131 5111 50.341.091 6.509.872
07/12 0014408 HĐ BH Thuế GTGT đầu ra 131 5111 5.034.109 1.475.763
. .. . . .
22/12 0014790 HĐ BH Xuất bán 131 5111 103.133.854 159.676.091
22/12 0014790 HĐ BH Thuế GTGT đầu ra 131 5111 10.313.386 169.989.477
28/12 NTTK165 Nộp
tiền TK
CTy TNHH Anh
Dũng chuyển
391.351.000 221.361.523
Cộng 226.840.440 391.351.000 221.361.523
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 50
2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty thực hiện bán các sản phẩm hàng hóa theo đúng bảng báo giá và trước
khi bán hàng có sẵn một siêu thị triển lãm hàng bán nên khách hàng được lựa chọn và
đặt hàng theo mẫu trước. Nên không có các khoản giảm giá hàng bán hoặc chiết khấu
thương mại khi mua hàng với số lượng lớn, đồng thời đảm bảo hàng đúng chất lượng
nên công ty không nhận hàng bán bị trả lại. Do đó, trên thực tế, việc hạch toán các
khoản giảm trừ doanh thu của công ty là không thực hiện. Đây cũng là một trong
những vấn đề cần quan tâm của công ty trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Do đặc điểm là một đơn vị thương mại kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau,
để đảm bảo theo dõi chặt chẽ tình hình tiêu thụ hàng hóa trong công ty và phục vụ yêu
cầu quản lý. Công ty đã có những cách phân loại hàng hóa thành từng nhóm khác
nhau. Từ đó khi hạch toán HTK công ty đã sử dụng phương pháp kê khai thường
xuyên theo cách tính bình quân gia quyền cuối kỳ. Theo cách tính này vào cuối mỗi
tháng kế toán xác định đơn giản đơn giá bình quân của HTK đầu kỳ và nhập trong kỳ
để tính giá xuất kho theo công thức sau:
Đơn giá Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ
=
bình quân Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ
2.2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Khi có một nghiệp vụ bán hàng phát sinh thì kế toán tiêu thụ sẽ lập phiếu xuất
kho theo mẫu được trình bày ở trên.
Kế toán theo dõi các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn qua sổ chi tiết:
Ví dụ : Mặt hàng Bàn cầu + labo tại kho Mai Anh( Mã hàng: MA.L284T)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 51
Công ty TNHH-TM Quang Thiện,Hương
Vinh, Hương Trà, TT-Huế
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Mã kho: KMA Tên kho: Kho Mai Anh ĐVT:
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số hiệu Ngày SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền
A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6
Mã hàng MA.L284T Tên hàng Bàn cầu + labo
30/11/2012 Số dư đầu kỳ 0 0
134534 05/12/2012 C.ty TNHH TM
Mai Anh
331 1.050.000 6 6.300.000 6 6.348.110
... ... ... ... ... ...
097226 30/12/2012 Lê Ngọ 632 1.049.962 4 4.199.848 138 144.894.342
097229 30/12/2009 Phan Thay 632 1.049.962 3 3.149.886 135 141.744.456
... ... ... ... ... ...
097289 31/12/2009 Cao Văn Hiến 632 1.049.962 4 4.199.848 91 95.546.128
Cộng 302 317.088.110 211 221.541.982 91 95.546.128
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 52
Cuối mỗi tháng kế toán xác định đơn giản đơn giá bình quân:
Đơn giá bình quân =
0 + 317.088.110
= 1.049.962đ
0 + 302
Giá trị hàng xuất bán của mặt hàng MA.L284T (tháng 12/2012) =
221.541.982 đ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, đã được kiểm tra, kế toán nhập dữ
liệu vào máy, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi
tiết liên quan và vào sổ cái TK 632- Giá vốn hàng bán. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết
chuyển để xác định KQKD.
Từ các sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Cuối tháng kế toán tiến hành lập
bảng báo cáo tổng hợp tồn kho.
Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
Giá vốn hàng xuất bán 632 1561 10.680.496.566
Cộng 10.680.496.566
Kèm theo: ....chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 53
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu
kỳ 107.485.092.323
0014790 22/12 HĐ BH
Cty TNHH
MTV Anh
Dũng
632 1561 89.957.879
. . . .
0014979 30/12 HĐ BHTiền mặt Hồ Văn Pháp 632 1561 1.806.634
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C GV HB
2012 632 911 117.742.283.925
Cộng 10.680.496.566 117.742.283.925
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
2.2.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính
Công ty sử dụng TK 515 “Doanh thu tài chính” để theo dõi thu nhập tài chính
phát sinh. Doanh thu tài chính của công ty bao gồm: Tiền lãi, lãi từ bên nhận vốn vay,
chiết khấu thanh toán được hưởng.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 54
Trình tự hạch toán:
Để theo dõi doanh thu tài chính máy sẽ theo dõi ở bảng tổng hợp chi tiết. Hằng
ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, đã được kiểm tra, kế toán nhập dữ liệu vào
máy, phần mềm kế toán máy tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi tiết liên
quan và sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính .Cuối kỳ, kết chuyển để xác
định KQKD.
Ví dụ: Ngày 31/12 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng Sacombank-
Mai Thúc Loan về số lãi tiền gửi mà công ty nhận được từ ngân hàng trong tháng
12/2012 là : 246.494 đồng.
Căn cứ vào giấy báo có và NTTK00169, kế toán định khoản:
Nợ TK 1121.2 246.494
Có TK 515 246.494
Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
31/12 Nhập lãi vào vốn 11212 515 246.494
.... ..... .... ...... ........
Cộng 1.259.693
Kèm theo: ....chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 55
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ 21.752.217
NVK
014/59 31/12
Chứng
từ NVK
Tiền lãi của Cty
Prime 515 331 162.605
NTTK
00169 31/12
Nộp tiền
vào TK Nhập lãi vào vốn 515 11212 246.494
. . .
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C DT tài chính
2012 515 911 23.011.910
Cộng 23.011.910 1.259.693
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.2.5.2. Kế toán chi phí tài chính
Công ty sử dụng TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” để theo dõi và hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế tài chính . Các chi phí tài chính bao gồm chi phí kí kết hợp đồng,
chi phí điều tra thị trường, chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Giâý báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan
Trình tự hạch toán:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 56
Hằng ngày cũng dựa vào chứng từ gốc liên quan đến chi phí tài chính, kế toán
sẽ cập nhật vào phần mềm KT máy, máy sẽ theo dõi doanh thu tài chính ở bảng tổng
hợp chi tiết, phần mềm kế toán máy sẽ tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ cái
TK 635- Chi phí tài chính. Cuối kỳ phần mềm KT tự động kết chuyển để xác định
KQKD.
Ví dụ: Ngày 06/12 công ty nhận được giấy báo nợ số 38 của ngân hàng
Sacombank- phòng giao dịch Phú Xuân về việc thu lãi vay với số tiền: 401.000 đồng
Căn cứ vào UNC 00158/525, kế toán định khoản:
Nợ TK 635: 401.000
Có TK 11211: 401.000
Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
06/12 Trả lãi vay ngắn hạn 635 11211 401.000
.... ..... .... ...... ........
Cộng 92.523.501
Kèm theo: ....chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 57
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ 1.752.656.166
PC00008/
12 03/12
Phiếu
chi
Nộp tiền trả lãi
vay 635 1111 21.429.167
UNC026/
12 06/12
Uỷ
nhiệm
chi
Trả lãi vay
ngắn hạn 635 11211 401.000
. . .
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C chi phí
TC 2012 635 911 1.845.179.667
Cộng 92.523.501 1.845.179.667
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
2.2.2.6.1. Kế toán thu nhập khác
Công ty sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” để theo dõi phản ánh các thu nhập
khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.Các thu nhập khác chủ
yếu bao gồm:
TK 7111: Các khoản khuyến mãi khi mua hàng
TK 7112: Các khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hàng
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Các chứng từ khác liên quan
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 58
Trình tự hạch toán
Căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm KT
máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày, đồng thời
phần mềm KT cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 711- Thu nhập khác. Cuối
kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD.
Ví dụ: Ngày 03/12 , công ty mua hàng của Công ty Prime (chưa thanh toán)
được hưởng khoản CKTM theo hóa đơn số 56984 số tiền: 274.176 đồng.
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:
Nợ TK 331: 274.176
Có TK 7112: 274.176
Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
03/12 CKTM-HĐ 56984-Cty Prime 331 7112 274.176
.... ..... .... ...... ........
Cộng 10.257.191.602
Kèm theo: ....chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 59
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 711- Thu nhập khác
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ 1.335.132.827
NVK001/
12 03/12
Chứng
từ NVK
CKTM-HĐ
56984- Cty
Prime
7112 331 274.176
0001670 07/12 Muahàng Mua hàng 7111 1561 6.772.000
. . .
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C thu nhập
khác 2012 711 911 2.132.719.628
Cộng 2.132.719.628 797.586.801
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.2.6.2. Kế toán chi phí khác
Công ty sử dụng TK 811 “ Chi phí khác” để hạch toán và theo dõi các khoản
chi phí khác phát sinh trong kì. Các chi phí khác trong bao gồm: Chi phí thanh lí,
nhượng bán TSCĐ, các chi phí bị bỏ sót chưa ghi, các khoản hạch toán điều chỉnh
công nợ.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Biên bản thanh lí TSCĐ
- Các chứng từ khác liên quan
Trình tự hạch toán:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 60
Cũng giống như hạch toán các khoản thu nhập khác, khi phát sinh các khoản
liên quan tới chi phí khác, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan, nhập số liệu
vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết TK để theo dõi hằng
ngày đồng thời chuyển tới chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 811- Chi phí khác. Cuối kỳ,
phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD.
Tháng 12/2012 không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác. Tại
31/12/2012 phần mềm kế toán tự động kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào TK 911 để xác định KQKD.
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 811- Chi phí khác
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ 368.618
NVK
014/109
31/12 K/C lãi, lỗ
K/C DT tài chính
2012
811 911 368.618
Cộng 0 368.618
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 61
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng: TK 6421 “Chi phí bán hàng”
Chứng từ sử dụng:
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: máy vi tính.
- Chi phí bảo hành: các chi phí sửa chữa sản phẩm, hàng hóa trong thời gian
bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí thuê bốc vác, vận chuyển hàng đi bán.
- Chi phí khác: chi phí giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hàng bể vỡ, khấu hao
TSCĐ .
Trình tự hạch toán:
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần
mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới sổ chi tiết tài khoản để theo dõi hằng ngày,
đồng thời phần mềm KT cập nhật vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 642- Chi phí quản lý
DN. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD.
Ví dụ: Ngày 28/12/2012 công ty chi mua bảo hiểm cho đội xe vận chuyển với
số tiền chưa thuế là 5.249.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt theo phiếu chi PC00036.
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:
Nợ TK 6421: 5.249.000
Nợ TK 1331: 524.900
Có TK 1111: 5.773.900TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 62
Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
28/12 Chi mua bảo hiểm xe 6421 1111 5.249.000
.... ..... .... ...... ........
Cộng 10.257.191.602
Kèm theo: ....chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu
kỳ 3.515.212.974
PC00036/
12 28/12
Phiếu
chi
Chi mua bảo
hiểm xe 6421 1111 5.249.000
. .
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C chi phí
BH 2012 6421 911 3.906.998.295
Cộng 391.785.321 3.906.998.295
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
I
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 63
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK sử dụng: 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Gồm các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của toàn công ty:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý.
- Phí chuyển tiền, phí bảo hiểm xe ô tô,
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý: Chi phí khấu hao văn phòng, máy
móc, thiết bị quản lý.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Thiết bị và đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý
- Thuế, lộ phí: bao gồm các khoản như thuế nhà đất, thuế môn bài và các khoản
chi phí và lệ phí khác.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: CP thuê ngoài, sửa chữa TSCĐ, điện, nước, điện thoại.
- Chi phí khác: chi phí tiếp khách, công tác phí.
Trình tự hạch toán
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi, các HĐ dịch vụ mua ngoài
liên quan, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm KT máy, máy sẽ tự động chuyển tới
sổ chi tiết TK để theo dõi hằng ngày, đồng thời vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 642-
Chi phí quản lý DN. Cuối kỳ, phần mềm tự động kết chuyển để xác định KQKD.
Ví dụ: Ngày 05/12/2012 công ty chi trả tiền điện thoại của công ty Viễn Thông
Thừa Thiên Huế (HĐ 428214) với số tiền chưa thuế là 4.918.815 đồng, thuế GTGT
10% là 491.881 đồng. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi PC0001.
Nợ TK 6422: 4.918.815
Nợ TK 1331: 491.881
Có TK 1111: 5.410.696
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 64
Công ty TNHH-TM Quang Thiện Số: CTGS00102
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
05/12 Thanh toán tiền điện thoại 6422 1111 4.918.815
.... ..... .... ...... ........
Cộng 102.635.087
Kèm theo: ....chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ 832.675.138
PC0001/
12 05/12
Phiếu
chi
Thanh toán tiền
điện thoại 6422 1111 4.918.815
. .
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C chi phí quản
lý DN 2012 6422 911 935.310.225
Cộng 102.635.087 935.310.225
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 65
2.2.3.3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai thuế TNDN nghiệp tạm tính, Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Thuế TNDN được ưu đãi (theo thông tư 140/2012/ TT- BTC)
- Phiếu chi
Trình tự hạch toán
Hàng quý tạm xác định thuế TNDN phải nộp, kế toán định khoản:
Nợ TK 821 :
Có TK 3334:
Cuối năm quyết toán xác định lại số thuế TNDN phải nộp cả năm (Phụ lục 2).
Năm 2012 số thuế TNDN mà công ty phải nộp là 133.618.292 đồng, số thuế kế toán
đã tạm tính của bốn quý của năm 2012 là 129.189.839 đồng. Vậy số thuế TNDN còn
phải nộp năm 2012 là 4.428.453 đồng, kế toán bổ sung:
Nợ TK 821 : 4.428.453
Có TK 3334: 4.428.453
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 66
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ 91.195.217
NVK020/
12 31/12
Chứng
từ NVK
Thuế TNDN tạm
nộp quý IV/2012 821 3334 37.994.622
NVK021/
12 31/12
Chứng
từ NVK
Thuế TNDN còn
phải nộp 2012 821 3334 4.428.453
NVK
014/109 31/12
K/C lãi,
lỗ
K/C chi phí thuế
TNDN 2012 821 911 133.618.292
Cộng 42.423.075 133.618.292
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
2.2.3.4. Xác định kết quả kinh doanh
Để hạch toán, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Đến cuối năm, sau khi đã cập nhật toàn bộ các khoản doanh thu, chi phí phát
sinh trong năm, phần mềm kế toán tự động kết chuyển từ TK 911 sang TK 421 – Lợi
nhuận chưa phân phối, để xác định lãi, lỗ trong năm.
Năm 2012 lợi nhuận chưa phân phối là 629.914.803 đồng, kế toán định khoản:
Nợ TK 911 : 629.914.803
Có TK 421: 629.914.803TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 67
Công ty TNHH TM Quang Thiện
Xã Hương Vinh, Huyện Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Số CT
Ngày
hạch
toán
Loại CT Diễn giải TK
TK
đối
ứng
Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu kỳ
NVK
014/109 31/12 K/C lãi, lỗ
K/C kết quả hoạt
động KD trong
kỳ 2012
4212 911 629.914.803
Cộng 0 629.914.803
Số dư cuối kỳ 629.914.803
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 68
TK 632 TK 911 TK 5111
117.742.283.925 123.037.942.287
K/C Giá vốn hàng bán K/C Doanh thu BH
TK 635 TK 515
1.845.179.667 23.011.910
K/C Chi phí tài chính K/C DT hoạt động tài chính
TK 811 TK 711
368.618 2.132.719.628
K/C Chi phí khác K/C thu nhập khác
TK 6421
3.906.998.295
K/C Chi phí bán hàng
TK 6422
935.310.225
K/C Chi phí QLDN
TK 821
133.618.292
K/C Chi phí thuế TNDN
TK 421
629.914.803
K/C lãi
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2012
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 69
Công ty TNHH-TM Quang Thiện
Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2012
Tài khoản: 911 Xác định kết quả kinh doanh
Số CT
Ng
ày
CT
Loại CT Diễn giải
T
K
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
NVK014/109 31/12 CT chung K/C doanh thu BH 911 5111 123.037.942.287
NVK014/109 31/12 CT chung K/C giá vốn HB 911 632 117.742.283.925
NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP bán hàng 911 6421 3.906.998.295
NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP QLDN 911 6422 935.310.225
NVK014/109 31/12 CT chung K/C DT tài chính 911 515 23.011.910
NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP tài chính 911 635 1.845.179.667
NVK014/109 31/12 CT chung K/C thu nhập khác 911 711 2.132.719.628
NVK014/109 31/12 CT chung K/C CP khác 911 811 368.618
NVK014/109 31/12 CT chung K/C thuế TNDN 911 821 133.618.292
NVK014/109 31/12 CT chung LN chưa phân phối 911 4212 629.914.803
Cộng 125.193.673.825 125.193.673.825
Số dư cuối kỳ 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM QUANG THIỆN
3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD
tại Công ty TNHH TM Quang Thiện
3.1.1. Ưu điểm:
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình biến động
tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho đối
tượng quan tâm đặc biệt là nhà quản lý doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH
TM Quang Thiện nhận thấy công tác kế toán nói chung, hạch toán kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh nói riêng được tổ chức tương đối phù hợp với điều kiện
thực tế của Công ty trong giai đoạn hiện nay, cụ thể Công ty đã có những ưu điểm sau:
- Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán công ty được lựa chọn theo mô hình tổ
chức công tác kế toán tập trung. Với quy mô này mọi công việc chủ yếu của kế toán
đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm
bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Từ đó thực hiện
việc kiểm tra và chỉ đạo sát sao các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Cán bộ nhân
viên kế toán ở bộ phận trong Công ty đều có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng và
nhiều kinh nghiệm trong công tác. Vì vậy việc ghi chép sổ sách kế toán, nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
- Về hình thức kế toán: Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa để hỗ trợ
cho việc tính toán nhằm đáp ứng thông tin kế toán được đáp ứng kịp thời và chính xác.
Việc ứng dụng phần mềm tin học trong công tác kế toán mang lại hiệu quả cao, giảm
bớt khối lượng công việc, chính xác, tiết kiệm thời gian và chi phí thuê thêm lao động.
- Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ hàng ngày của những tài
khoản có liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh. Việc áp dụng hình thức này
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 71
tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu tránh những sai sót
và trùng lặp không cần thiết. Hệ thống chứng từ mà công ty sử dụng phục vụ cho công
tác hạch toán kế toán tương đối hoàn thiện. Công ty sử dụng chấp hành nghiêm chỉnh
hóa đơn, chứng từ theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được phản ánh trên các hóa đơn, chứng từ phù hợp cả về số lượng,
nguyên tắc ghi chép cũng như các yêu cầu về công tác quản lý chứng từ.
- Về hệ thống tài khoản sử dụng và các sổ sách sử dụng: Hệ thống tài khoản và
sổ sách sử dụng tương đối đầy đủ, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
- Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty diễn ra
liên tục, nhanh chóng dưới sự chỉ đạo và kiểm tra chặt chẽ của kế toán trưởng và giám
đốc công ty, tránh xảy ra hiện tượng thiếu hụt hàng hóa.
- Công ty phân phối hàng bán đến người tiêu dùng theo phương pháp phân phối
trực tiếp, điều này giúp Công ty có thể nắm bắt kịp thời những thông tin và nhu cầu
của người tiêu dùng. Từ đó góp phần gia tăng lợi nhuận và khả năng huy động vốn để
đưa vào hoạt động nhanh hơn.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nói trên, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH-TM Quang Thiện vẫn còn một số hạn chế:
- Trong kế toán tiêu thụ công ty chưa sử dụng các tài khoản phản ánh giảm giá
hàng bán, chiết khấu thanh toán và hàng bán bị trả lại.
- Dịch vụ vận chuyển hàng chưa được nâng cao, chưa đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
- Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Công ty TNHH TM Quang Thiện là
một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải mua hàng
hoá nhập kho rồi sau đó mới đem hàng đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm
giá thường xuyên của hàng tồn kho. Tuy nhiên kế toán công ty lại không trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Trong hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ” kế toán không sử dụng sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, điều này ảnh hưởng đến việc đối chiếu số liệu vào cuối tháng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 72
- Hàng hóa chủ yếu là tiêu thụ tại trụ sở chính, chưa phân phối cho các địa lý
nhiều, như vậy sẽ hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm.
- Chưa nâng cao hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên để từ đó
tạo động lực cho công nhân làm việc tích cực hơn nữa.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD
tại Công ty TNHH TM Quang Thiện
Mọi hoạt động của các doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Trên
cơ sở tìm hiểu và nắm vững tình hình thực tế cũng như những kiến thức lý luận đã học
được, tôi nhận thấy trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
công ty vẫn còn một số mặt tồn tại. Vậy, tôi xin đóng góp một vài giải pháp sau:
3.2.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán:
- Nên trích lập dự phòng, giảm giá hàng tồn kho (TK 159- Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho). Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm giúp công ty bù đắp
các thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá tồn kho giảm giá, đồng thời cũng để phản ánh
giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung thực
về tài sản của công ty khi lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
- Việc hạch toán giá vốn tiêu thụ là một vấn đề hết sức quan trọng đối với một
doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh. Hiện nay
công ty TNHH TM Quang Thiện đang áp dụng cách tính giá vốn theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm chỉ cần tính toán
một lần vào cuối kỳ.Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm lớn là công tác dồn
vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành kế toán khác. Hơn nữa phương
pháp này chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ xuất hàng.Từ đó, xin đề xuất công ty nên sử dụng cách tính giá vốn
theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Theo cách tính này sau mỗi lần nhập
hàng hóa kế toán xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân.
- Trong công tác chi phí, phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phát sinh trong tháng
nào thì phải được kế toán phản ánh vào trong tháng đó và phải mở thêm sổ chi tiết các
khoản giảm trừ doanh thu để đảm bảo cho việc hạch toán chi phí phải phù hợp với
thực tế.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 73
- Để việc quản lý được chặt chẽ hơn, tránh thất lạc, bỏ sót không ghi sổ, đồng
thời có cơ sở để đối chiếu, kiểm tra số liệu và làm hoàn thiện hệ thống sổ kế toán.
Trước khi lập báo cáo tài chính, công ty nên mở thêm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
3.2.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng và nâng cao lợi nhuận:
- Mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa các loại hình bán hàng. Nên đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm, phân phối thêm các đại lý lớn các mặt hàng sản phẩm của
công ty. Để làm được như vậy thì phòng kinh doanh nên có kế hoạch xúc tiến thị
trường và tìm kiếm khách hàng.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận chuyển, giảm chi phí vận chuyển cho khách
hàng mua sản phẩm của Công ty với khối lượng lớn.
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên công ty.
+ Đảm bảo điều kiện làm việc thuận lợi cho người lao động.
+Tăng cường khuyến khích vật chất đối với người lao động.
+Tạo ra đội ngũ cán bộ tổ chức giỏi: để có một bộ máy cũng như một tổ chức
hoạt động tốt thì người điều hành quản lý có vai trò quyết định. Do vậy việc đào tạo và
tuyển dụng cán bộ quản lý có trình độ, khả năng có tinh thần trách nhiệm cao là cần
thiết và luôn là vấn đề cấp bách đối với mọi công ty.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, công tác tiêu thụ sản phẩm luôn là vấn
đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, bởi chỉ có tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
của mình thì doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận và lúc đó doanh nghiệp mới
có cơ sở để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh đầy khắc nghiệt.
Đối với công ty TNHH TM Quang Thiện, công tác tiêu thụ đóng vai trò rất
quan trọng. Vấn đề này được sự quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo, cán bộ nhân
viên và tất cả các đối tác. Bởi vì thông tin này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
Trong phạm vi đề tài này đã giải quyết được những vấn đề cơ bản:
Thứ nhất: Đề tài đã hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Thứ hai: Đề tài đã phản ánh thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH TM
Quang Thiện, phản ánh chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lý thông tin kế
toán, phương thức tiêu thụ và luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ cho thấy được vai
trò quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Thứ ba:Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện.
Do giới hạn về thời gian thực tập, quy mô khóa luận cũng như khó khăn khi thu
thập xử lý số liệu và kiến thức của bản thân nên đề tài chưa đi sâu phân tích chi tiết các
vấn đề liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Tuy mới thành lập không lâu nhưng ban lãnh đạo công ty đã có những định
hướng cơ bản để làm cho Công ty ngày một phát triển. Công ty đã tận dụng được lợi
thế và khắc phục khó khăn, phát huy được tính độc lập, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị
mới, cơ sở hạ tầng mới.Trong thời gian tới với quy mô của công ty ngày càng được
mở rộng, hy vọng rằng Công ty nỗ lực hơn nữa phấn đấu để tự hoàn thiện mình, nâng
cao chất lượng dịch vụ, mở rộng nhiều mối quan hệ, làm tốt công tác marketing để đưa
sản phẩm của mình đến với tất cả các khách hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy 75
III.2. Kiến nghị
Sau thời gian thực tập tìm hiểu về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện, tôi có một số kiến nghị đối với công
ty như sau:
Công ty cần chú trọng hơn nữa đến công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ của đội ngũ nhân viên trong toàn công ty.
Cần chú trọng hơn nữa trong công tác hạch toán kế toán.
Không ngừng nghiên cứu, thực hiện những biện pháp mở rộng thị trường tiêu
thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng lợi nhuận.
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm của bản thân, nếu có cơ hội nghiên
cứu tiếp thì tôi sẽ mở rộng đề tài theo các hướng sau:
Tiếp tục hướng nghiên cứu đề tài kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh, làm rõ hơn phần kế toán phải thu để đề tài được hoàn thiện hơn. Sau mỗi phần
hành kế toán sẽ đưa ra những nhận xét, đánh giá của mình và đặc biệt là đi sâu vào tìm
hiểu quy trình luân chuyển chứng từ, các nhân tố tác động tới doanh thu, lợi nhuận của
công ty nhằm hoàn thiện đề tài đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả của phần hành
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế -
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
---------------------------
1. GVC.NGƯT Phan Đình Ngân, 2007, “Giáo trình kế toán tài chính 1”, ĐH Kinh tế Huế.
2. TS Phan Thị Minh Lý, 2007, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, ĐH Kinh tế Huế.
3. Bộ tài chính, 2006, Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Quyết định số
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC).
4. Bộ tài chính, “26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam”, 2006, NXB Thống kê.
5. Phạm Xuân Lộc, 1998, “Hạch toán kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ”, ĐH Kinh tế
quốc dân, NXB Hà Nội.
6. Th.s Nguyễn Năng Phúc, 2008, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, ĐH Kinh
tế quốc dân, NXB Hà Nội.
7. Các bài khoá luận tốt nghiệp của các khoá trước
8. Các trang web:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy
PHỤ LỤC
-----------------------
Phụ lục 1: Mẫu bảng tổng hợp công nợ phải thu tháng 12 năm 2012 của công ty
TNHH TM Quang Thiện.
Phụ lục 2: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 của công ty
TNHH TM Quang Thiện.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy
Phụ lục 1: Bảng tổng hợp công nợ phải thu tháng 12 năm 2012
Công ty TNHH-TM Quang Thiện
Hương Vinh, Hương Trà, TT-Huế
TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Tháng 12 năm 2012
Tài khoản: 131 Phải thu khách hàng
Mã khách hàng Tên khách hàng TK
Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
CTANHDUNG Công ty TNHH
MTV Anh Dũng
131 56.850.963 226.840.440 391.351.000 221.361.523
CTCHIENQUY Công ty TNHH SX
TMDV Chiến Qúy
131 1.521.100 1.521.100
DNTNPDA DNTN Phát Đạt 131 95.853.200 388.705.789 382.617.000 273.489.522
BCHQST Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh T.T.Huế
131 330.619.670 330.619.670
... ... ... ... ...
Cộng 166.582.204 97.065.024 1.000.549.495 1.283.598.849 105.889.556 319.421.730
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy
Phụ lục 2: Tờ khai quyết toán thuế TNDN
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
SVTH: Hoàng Thị Thúy
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
- H
UẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoa_ng_thi_thu_y_6568.pdf