Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp bưu điện Miền Trung

Trong thời gian thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp Số 01- Công ty Cổ Phần Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên trong bộ phận kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn thầy Nguyễn Đình Chiến đã cho em những kiến thức quý báu. Mặc dù thời gian nghiên cứu của đề tài không dài nhưng về cơ bản đề tài đã đáp ứng những yêu cầu đặt ra ban đầu: Thứ nhất đề tài đã hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp. Từ việc tìm hiểu những lý luận đó để có thể làm nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập. Thứ hai đề tài đã mô tả được quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, từ đó khái quát được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây Lắp Số 01- Cty CP Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung. Thứ ba, đề tài đã đưa ra được những đánh giá nhận xét về công tác kê toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp. Mặc dù đã cơ bản hoàn thành mục tiêu nghiên cứu ban đầu nhưng không thể tránh được những thiếu sót do những hạn chế về trình độ hiểu biết của bản than và thời gian, không gian nghiên cứu nên em chưa thể đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu một cách đầy đủ về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ví dụ như việc lập dự toán , về việc quản lý vật tư ở công trường thi công Đại học Kinh tế Huế

pdf86 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây lắp bưu điện Miền Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nợ tiền hàng. Còn trong trường hợp phải trả ngay cho nhà cung cấp thì người đi mua nguyên vật liệu phải tiến hành xin tạm ứng sau khi mua nguyên vật liệu về căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng kế toán sẽ lập Phiếu thu để hoàn tạm ứng sau đó mới căn cứ vào Hóa đơn lập Phiếu chi. Ví dụ ngày 28/11/2013 Phan Anh Vũ mua vật tư phục vụ công trình “ Cáp quang - Cáp điện thuộc công trình Xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” (Mã vụ việc là WIFI) theo Hóa đơn số 0089347 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.1 Hóa đơn mua nguyên vật liệu HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Liên 2: Giao người mua Ngày 28 tháng11 năm2013.. Đơn vị bán hàng: Mã số thuế: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Xí nghiếp xây lắp Số 1- Công ty cổ phần Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung. Mã số thuế: 0400458940_001 Địa chỉ: 50 Nguyễn Du- TP Đà Nẵng Số tài khoản: Điện thoại: sst Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 5 6=5x4 1 Băng báo hiệu M 1500 2.600đ 2.900.000đ 2 Dây Kg 40 50.000đ 2.000.000đ 3 Dây sắt 3ly Kg 100 20.000đ 2.000.000đ 4 Búa lớn Cái 10 100.000đ 1000.000đ 5 Biển báo Cái 06 300.000đ 1800.000đ 6 Đèn báo hiệu Cái 10 110.000đ 1.100.000đ 7 Bai Cái 20 20.000đ 400.000đ 8 Xô Cái 15 15.000đ 225.000đ 9 Xà beng Cái 10 170.000đ 1.700.000đ 10 Băng keo Cuộn 50 10.000đ 500.000đ 11 Giẻ lau Kg 10 7.000đ 70.000đ 12 Xì Cái 10 15.000đ 150.000đ Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ14.845.000đ Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu tám tram bốn lăm ngàn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 02GTTT3/001 Ký hiệu: 04AC/13P Số : 0089347 LƯU PHAN NGÂN 63 Đống Đa- TP Đà Nẵng MST: 0400384255 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đến ngày 27/12/ 2013 nhân viên này lập Giấy đề nghị thanh toán để trình ban Giám đốc ký duyệt Biểu 2.2 Giấy đề nghị thanh toán tiền mua nguyên vật liệu Giấy đề nghị thanh toán Ngày 28/12/2013 Kế toán dựa vào Hóa đơn và Giấy đề nghị thanh toán đã được Giám đốc ký duyệt nhập liệu vào phần mềm kế toán theo định khoản Nợ 6211 14 850 000 đồng (mã vụ việc WIFI) Có 1111 14 850 000 đồng Phần mềm kế toán sẽ tự động lập Phiếu chi số 322/12 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: LÃNH ĐẠO XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 1 Tên tôi là: Phan Anh Vũ Hiện đang công tác tại: XN Xây Lắp số 1- Công ty CP Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung Nay tôi làm giấy đề nghị thanh toán số tiền như sau: ( có hóa đơn kèm theo) 1/ 14.845.000 đồng Số hóa đơn: 0089347 , ngày 28/11/2013 Tổng cộng: 14.845.000 đồng Bằng chữ: mười bốn triệu tám trăm bốn mươi lăm ngàn đồng. Lý do : thanh toán tiền vật tư phục vụ mạng wifi Thành Phố Đà Nẵng pha 1. Rất mong nhận được sự quan tâm lãnh đạo của Lãnh đạo Xí nghiệp./. Lãnh đạo phê duyệt Đà Nẵng, ngày 27 tháng12 năm 2013 Người đề nghị thanh toán Phan Anh Vũ CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 48 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.3 Phiếu chi tiền mặt Sau đó phần mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển số liệu vào Bảng kê chứng từ theo vụ việc và Sổ chi tiết tài khoản 621. Biểu 2.4 Bảng kê chứng từ theo vụ việc (hạng mục WIFI) PHIẾU CHI TIỀN MẶT Ngày 28/12/2013 Họ tên người nhận tiền: Phan Anh Vũ Đơn vị : XN Xây Lắp số 1- Công ty CP Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung Địa chỉ: Đội XL số 1 Lý do chi : thanh toán tiền vật tư phục vụ công trình Số tiền: 14 845 000 Bằng chữ: mười bốn triệu tám trăm bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 0 chứng từ. Chứng từ gốc Ngày 28 tháng 12 năm 2013 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU Nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : mười bốn triệu tám tram bốn mươi lăm ngàn đồng chẵn. THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN Phan Anh Vũ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG 50B Nguyễn Du, Q.Hải Châu, TP Đà Nẵng Mẫu 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Quyển số: SOCHI13 Tài khoản: 1111 14 845 000 Tài khoản đ/ứ: 6211 14 845 000 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO VỤ VIỆC Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải TK TKĐ/Ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có ngày Số WIFI- Công trình wifi thành phố ĐN 18/06 PC 99/06 Phan Anh Vũ thanh toán tiền vật tư lát gạch vĩa hè 6211 1111 7.380.000 18/06 PC 99/06 Phan Anh Vũ thanh toán tiền vật tư lát gạch vĩa hè 6211 1111 4.981.868 30/06 PKT Kết chuyển 621-->154 6211--> 15431 6211 15431 12.361.868 . 28/12 PC 295/12 Phan Anh Vũ chi thanh toán vật tư phục vụ công trình 6211 1111 1.930.000 28/12 PC 295/12 Phan Anh Vũ chi thanh toán vật tư phục vụ công trình 6211 1111 14.845.000 31/12 PKT Kết chuyển 621-->154 6211--> 15431 6211 15431 16.775.000 Tổng 56.930.504 56.930.504 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 49 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 621 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN Nhận xét: - Do không bố trí nhân viên kế toán ở đội Xây lắp nên việc tập hợp chứng từ còn chậm ví dụ như trong nghiệp vụ trên thì ngày 28/11 tiến hành mua nguyên vật liệu nhưng đến ngày 28/12 kế toán mới nhận được Hóa đơn và Giấy đề nghị thanh toán để tiến hành ghi nhận. - Nguyên vật liệu không qua kho mà được chuyển thẳng đến chân công trình điều này mặc dù giảm được chi phí lưu kho tuy nhiên các nguyên vật liệu sau khi đưa Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Đ/Ứ Số phát sinh ngày Số Nợ Có 18/11 PXK1/Q4 Lê Văn Thân- NV0012 Xuất kho vật tư dùng cho công trình 1521 42.851.172 24/12 291/12 Bùi Chí Thanh- NV0011 Thanh toán tiền mua vật tư thi công công trình CQDS 1111 1.300.000 28/12 321/12 Phan Anh Vũ- NV0004 Thanh toán chi phí vật tư phục vụ công trình 1111 14.845.000 31/12 PKTT1/Q4 Phạm Tiên- NV0005 Hạch toán treo chi phí công trình 331111 13.230.000 31/12 Kết chuyển 621 154 6211 15431 15431 53.295.172 31/12 Kết chuyển 621 154 6211 15431 15431 16.775.000 Tổng phát sinh Nợ: 235.017.721 Tổng phát sinh Có: 235.017.721 Số dư cuối kỳ 0 Ngày tháng.năm XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN Mẫu số S38- DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản : 621 – Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến tới thi công tại công trình không được kế toán quản lý theo dõi nên dễ dẫn đến việc lãng phí, mất mát, hao hụt nguyên vật liệu. - Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ vẫn chưa được phân biệt rõ ràng nên dẫn đến việc hạch toán sai vì nếu là nguyên vật liệu trực tiếp thì sẽ tiến hành hạch toán vào TK 621 trong khi đó công cụ dụng cụ lại được hạch toán vào TK 627, nếu công cụ dụng cụ này được sử dụng cho nhiều công trình thì sẽ dẫn đến việc tính giá thành không được chính xác. Ví dụ trong nghiệp vụ trên căn cứ vào Hóa đơn mua nguyên vật liệu số 0089347 thì búa lớn, xà beng, giẻ lau là công cụ dụng cụ nhưng kế toán vẫn hạch toán chúng vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Sổ chi tiết Tài khoản 621 chỉ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này mà không chi tiết theo từng hạng mục công trình chính vì thế không phát huy được tác dụng của Sổ chi tiết. 2.2.2.2 Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp a) Nội dung Trong điều kiện máy móc còn hạn chế khoản mục chi phí NCTT chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong giá thành xây lắp. Do đó, việc hạch toán đúng và đủ chi phí góp phần tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình. Chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp bao gồm: Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình trên công trường và lắp đặt thiết bị. b) Tài khoản sử dụng Xí nghiệp sử dụng tài khoản TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp c) Chứng từ sử dụng + Hóa đơn GTGT + Biên bản thanh lý hợp đồng d) Phương pháp hạch toán Hiện nay, Xí nghiệp có tỷ trọng lao động trong biên chế nhỏ và chủ yếu là thực hiện việc quản lý và kỹ thuật. Đối với các công trình, hạng mục công trình có giá trị lớn khi nhận được công trình Xí nghiệp tiến hành ký hợp đồng thuê nhân công, còn đối với các công tình nhỏ thì sẽ do nhân viên trong Xí nghiệp làm, lúc này kế toán sẽ tiến hành chấm công để trả lương cho nhân viên. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 51 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Cụ thể trong hạng mục công trình “ Cáp quang- Cáp điện thuộc công trình Xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” (mã vụ việc WIFI) Xí nghiệp đã kí hợp đồng với Cty TNHH Huỳnh Tuấn công ty này sẽ cung cấp nguồn lao động cho Xí nghiệp. Khi nhận được tiền tạm ứng công trình từ chủ đầu tư, Xí nghiệp cũng đồng thời tạm ứng cho công ty này để công ty tiến hành trả lương cho công nhân, tuy nhiên đội trưởng đội xây lắp của Xí nghiệp sẽ tiến hành việc kiểm tra quản lý chất lượng công việc. Như vậy chi phí nhân công trực tiếp của hạng mục này chính là giá trị chưa có thuế của giá trị hợp đồng mà Xí nghiệp ký với Cty TNHH Huỳnh Tuấn. Trước đó khi nhận được tiền tạm ứng công trình từ chủ đầu tư, Xí nghiệp cũng đồng thời tạm ứng cho Công ty TNHH Huỳnh Lợi theo tỷ lệ hợp đồng đã ký khi đó kế toán tiến hành định khoản Nợ 331111 Có 112 (111) Ngày 24/12/2013 Khi nhận được Hóa đơn số 0000033 cùng Biên bản thanh lý hợp đồng. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.6 Hóa đơn giá trị gia tăng thuê nhân công trực tiếp HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:TH/11P Liên 2: Giao người mua Số: 0000033 Ngày 24 tháng12 năm2013.. Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP VIỄN THÔNG TUẤN HUỲNH Mã số thuế:0400655723 Địa chỉ: K414 Nguyễn Như Hạnh- Quận Liên Chiểu- TP Đà Nẵng Số điện thoại 05113765555 Số tài khoản.. Họ tên người mua hàng Tên đơn vị CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP VIỄN THÔNG TUẤN HUỲNH Mã số thuế: 040058949-001 Địa chỉ: 50B Nguyễn Du- Q. Hải Châu- TP Đà Nẵng Hình thức thanh toán: CK.Số tài khoản stt Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=5x4 Doanh thu theo hợp đồng 648.739.000 Số 021013/HDKT ngày 02/10/2013 thi công hạng Mục cáp quang- cáp điện Thuộc công trình xây dựng Hệ thống mạng không dây TP Đà Nẵng Cộng tiền hàng: 648.739.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 64.873.900 : Tổng cộng tiền thanh toán 713.612.900 Số tiền viết bằng chữ: bảy trăm mười ba triệu, sáu trăm mười hai nghìn,chín trăm đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Kế toán sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm kế toán giá trị chi phí NCTT và chọn chi tiết theo mã công trình đã định sẵn theo định khoản Nợ 622 648 739 000 (Mã vụ việc WIFI) Nợ 1331 64 873 900 Có 331111 713 612 900 Sau khi nhập liệu phần mềm kế toán sẽ tiến hành xuất một Phiếu kế toán tổng hợp PKT33/Q4 . Phiếu kế toán này tổng hợp chi phí NCTT của nhiều công trình, hạng mục công trình có cùng thời điểm ghi nhận và được chi tiết theo từng vụ việc đã được mã hóa. Biểu 2.7 Phiếu kế toán tổng hợp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển số liệu vào Bảng kê chứng từ theo vụ việc và sổ chi tiết TK 622 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG 50B Nguyễn Du, Q Hải Châu, TP Đà Nẵng PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số phiếu PKT33/Q4 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS Nợ PS Có Hạch toán chi phí nhân công công trình 622 2LDTBDS 91 707 000 Hạch toán chi phí nhân công công trình 13311 2LDTBDS 9 170 700 Hạch toán chi phí nhân công công trình 331111 2LDTBDS 100 877 700 Hạch toán chi phí nhân công công trình 622 WIFI 648 739 000 Hạch toán chi phí nhân công công trình 13311 WIFI 64 873 900 Hạch toán chi phí nhân công công trình 331111 WIFI 713 612 900 Hạch toán chi phí nhân công công trình 622 2WIFI 150 577 000 Hạch toán chi phí nhân công công trình 13311 2WIFI 15 057 700 Hạch toán chi phí nhân công công trình 331111 2WIFI 165 634 700 CỘNG 980 125 300 980 125 300 Bằng chữ: chín trăm tám mươi triệu, một trăm hai mươi lăm ngàn ba trăm đồng chẵn Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, ghi rõ họ tên) SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.8 Bảng kê chứng từ theo vụ việc( hạng mục WIFI) XI NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO VỤ VIỆC Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải TK TK đ/ứ Phát sinh Nợ Phát sinh có Ngày Số Wifi- Công trình Wifi thành phố ĐN 31/12 PKT PKT/Q4 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL Bđiện MTrung Hạch toán treo chi phí nhân công công trình 622 331111 648.739.000 31/12 PKT Kết chuyển 622154 62215431 622 15431 648.739.000 Cộng 648.739.000 648.739.000 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.9 Sổ chi tiết tài khoản 622 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG SỔ CHI TIẾT CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 622- chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứ Số phát sinh ngày Số Nợ Có .. 31/12 PKT PKT33/Q4 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện Miền Trung- CTC1 Hạch toán treo chi phí nhân công công trình 331111 91.707.000 31/12 PKT PKT33/Q4 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện Miền Trung- CTC1 Hạch toán treo chi phí nhân công công trình 331111 648.739.000 31/12 PKT PKT33/Q4 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện Miền Trung- CTC1 Hạch toán treo chi phí nhân công công trình 331111 150.577.000 . 31/12 Kết chuyển 622154 62215431 15431 648.739.000 Tổng phát sinh Nợ 1.086.671.000 Tổng phát sinh Có 1.086.671.000 Số dư cuối kỳ 0 Mẫu S38-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Nhận xét : - Việc sử dụng nhân công trực tiếp đều là lao động thuê ngoài giúp cho Xí nghiệp giảm bớt đươc chi phí các khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCD tuy nhiên vì Xí nghiệp chỉ tiến hành giám sát chất lượng chứ không trực tiếp trả lương cho công nhân nên không khuyến khích được công nhân tăng năng suất lao động. - Sổ chi tiết Tài khoản 622 chỉ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này mà không chi tiết theo từng hạng mục công trình chính vì thế không phát huy được tác dụng của Sổ chi tiết. 2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung a) Nội dung Chi phí sản xuất chung tại Xí nghiệp gồm: Lương và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương của tất cả các cán bộ - công nhân viên bao gồm cả ban giám đốc, bộ phận kế toán, bộ phận kỹ thuật, đội trưởng các đội thi công vì nhân công trực tiếp của Xí nghiệp đều là thuê ngoài nên không có các khoản trích theo lương cho NCTT thi công. Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí bằng tiền khác Vì Xí nghiệp TSCĐ đã tiến hành khấu hao hết nên trong chi phí sản xuât chung không có chi phí khấu hao tài sản cố định. Những chi phí nào phát sinh riêng cho từng công trình thì theo dõi quản lý và tập hợp cho công trình đó. Những chi phí nào phát sinh chung cho toàn Xí nghiệp thì kế toán tập hợp chung cho tất cả các công trình rồi cuối kỳ tiến hành phân bổ. Việc phân bổ này không theo một tiêu thức cụ thể nào mà chỉ dựa trên nhận thức chủ quan, công trình nào có khối lượng thi công lớn hay nhiều lãi thì phân bổ nhiều hoặc ngược lại. b) Tài khoản sử dụng Xí nghiệp sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung để phản ánh chi phí sản xuất chung. Cuối quý, hạch toán kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng công trình vào tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 57 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Tài khoản này được xí nghiệp chi tiết: 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất 6275 – Chi phí đồ dùng văn phòng phẩm 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 – Chi phí bằng tiền khác 62781 – chi phí bằng tiền khác (Khánh tiết- gđ- đn) 62783- Chi phí bằng tiền khác (Chi phí nhiên liệu) 62784- Chi phí bằng tiền khác (Chi phí chung thuê) 62787- Chi phí bằng tiền khác (Chi phí vận chuyển) 62788 Chi phí bằng tiền khác (Chi phí khác) c) Chứng từ sử dụng + Bảng chấm công, bảng thanh toán lương + Phiếu chi, hóa đơn tiếp khách, hóa đơn tiền điện, nước d) Phương pháp hạch toán + Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp, đội trưởng đội thi công Hàng ngày kế toán tiến hành chấm công cho nhân viên Xí nghiệp và đội trưởng đội thi công. Căn cứ vào Bảng chấm công (Phụ lục số 01) kế toán lập Bảng tạm thu chi thu nhập tháng 04 năm 2013 (Phụ lục số 02). Đến kỳ thanh toán lương Giám đốc Xí nghiệp ký quyết định tạm chi lương cho CB-CNV sau đó kế toán vào phần mềm kế toán nhập liệu theo định khoản: Thanh toán lương tháng 4/2013 cho CB- CNV Nợ 3341 13 354 630 Có 1111 13 354 630 Phần mềm kế toán sẽ xuất Phiếu chi số 91/06 (Phụ lục số 03). Phiếu chi này sẽ được Giám đốc Xí nghiệp, kế toán và thủ quỹ ký duyệt để thanh toán lương cho CB- CNV trong Xí nghiệp. Đến cuối quý kế toán mới tiến hành kết chuyển chi phí lương của cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp trong quý vào Chi phí sản xuất chung cho công trình, sự phân bổ chi phí lương của CB-CNV vào chi phí sản xuất chung không theo một tiêu thức cụ SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến thể nào mà chỉ dựa vào nhận thức chủ quan của kế toán công trình nào có khối lượng thi công lớn hay nhiều lãi thì phân bổ nhiều và ngược lại. Cụ thể, trong hạng mục công trình “ Cáp quang- Cáp điện thuộc công trình xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” thì công trình sẽ gánh chịu chi phí lương của CB- CVN trong quý II/2013.Cụ thể ngày 30/6/2013 Kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán kết chuyển lương Q2/2013 cho công trình Cáp quang- Cáp điện thành phố Đà Nẵng có mã vụ việc là WIFI theo định khoản: Nợ 6271 61 645 370 (Mã vụ việc WIFI) Có 3341 61 645 370 Và chọn mã chi tiết của hạng mục công trình đã được mã hóa “ WIFI” sau đó phần mềm kế toán xuất một Phiếu kế toán tổng hợp PKT4/ Q4 Biểu 2.10 Phiếu kế toán tổng hợp kết chuyển lương + Các khoản trích theo lương Cuối mỗi quý kế toán tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định của nhà nước. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của CB- CNV của xí nghiệp theo tỷ lệ 32,5% trên lương trong đó 23% tính vào chi phí sản xuất chung trong kỳ, 9,5% trừ vào lương CB- CNV. Các khoản này sẽ được công ty nộp hộ cho Xí nghiệp. Sau đó Xí nghiệp sẽ thanh toán các khoản này với công ty thông qua TK 336 – Phải trả nội bộ. XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SÔ1 – CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG 50B- Nguyễn Du, Q. Hải Châu, Tp Đà Nẵng PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Số phiếu PKT4/Q4 Nội dung Tài khoản Vụ việc Phát sinh Nợ Phát sinh Có Kết chuyển lương Q2/ 2013 6271 wifi 61 645 370 Kết chuyển lương Q2/2013 3341 wifi 61 645 370 Cộng 61 645 370 61 645 370 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán theo định khoản: Các khoản BHXH, BHYT, BHTN quý II/2013 của CB- CNV của Xí nghiệp trừ vào lương của CB- CNV Nợ 3341 7 936 747 Có 3383 5 847 660 Có 3384 1 253 070 Có 3389 835 380 Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của CB- CNV quý II/2013 mà Xí nghiệp phải nộp được kết chuyển vào Chi phí sản xuất chung của hạng mục công trình “Cáp quang- Cáp điện thành phố Đà Nẵng có mã vụ việc là WIFI Nợ 6271 19 042 980 Có 3382 1 500 000 Có 3383 14 201 460 Có 3384 2 506 140 Có 3389 835 380 Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của CB- CNV của Xí nghiệp được Công ty nộp hộ Nợ 3382 1 500 000 Nợ 3383 20 049 120 Nợ 3384 3 759 210 Nợ 3389 1 670 760 Có 3362 (Công ty) 26 979 090 Khi nhập liệu kế toán chọn chi tiết cho công trình, hạng mục công trình phân bổ. tương tự như chi phí lương thì chi phí các khoản trích theo lương của CB- CNV hạng mục công trình “ Cáp quang- Cáp điện thuộc công trình xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” (có mã vụ việc là WIFI) kế toán phân bổ hạng mục công trình này gánh chịu chi phí các khoản trích theo lương của quý II/2013. Sau khi kế toán tiến hành nhập liệu phần mềm kế toán sẽ xuất Phiếu kế toán tổng hợp PKT3/Q2 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Biểu 2.11 Phiếu kế toán tổng hợp kết chuyển các khoản trích theo lương + Chi phí bằng tiền khác Ngày 24/12/2013 căn cứ vào Giấy đề nghị thanh toán (Phụ lục 04) và Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000109 (Phụ lục 05). Kế toán vào phần mềm kế toán nhập liệu theo định khoản: Thanh toán chi phí tiếp khách thuộc chi phí công trình “ Cáp quang- Cáp điện thuộc công trình Xây dựng hệ thống mạng không dây thành phố Đà Nẵng” Nợ 62781 3 560 000 (Mã vụ việc WIFI) Nợ 13311 356 000 Có 1111 3 916 000 XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 1- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG 50B Nguyễn Du, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Số phiếu PKT3/ Q4 Nội dung Tài khoản Vụ việc Phát sinh Nợ Phát sinh Có Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3341 wifi 7 936 747 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3383 wifi 5 847 660 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3384 wifi 1 253 070 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3389 wifi 835 380 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 6271 wifi 19 042 980 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3382 wifi 1 500 000 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3383 wifi 14 201 460 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3384 wifi 2 506 140 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3389 wifi 835 380 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3382 wifi 1 500 000 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3383 wifi 20 049 120 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3384 wifi 3 759 210 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3389 wifi 1 670 760 Hạch toán các khoản trích Q2/2013 3362 wifi 26 979 090 Cộng 53 958 180 53 958 180 Bằng chữ: năm mươi ba triệu chín trăm năm mươi tám nghìn một trăm tám mươi đồng chẵn. Ngày 30 tháng 6 năm 2013 Kế toán trưởng Người lập biểu ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 61 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO VỤ VIỆC Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Chứng từ Diễn giải TK TK Đ/ ứ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số . 30/6 PKT3/Q2 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện MTrung hạch toán các khoản trích Q2/2013 6271 3383 14.201.460 30/6 PKT3/Q2 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện MTrung hạch toán các khoản trích Q2/2013 6271 3384 2.506.140 30/6 PKT3/Q2 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện MTrung hạch toán các khoản trích Q2/2013 6271 3389 835.380 30/6 PKT3/Q2 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện MTrung hạch toán các khoản trích Q2/2013 6271 3382 1.500.000 30/6 PKT3/Q2 XN Xây Lắp Số 1- Cty CP XL BĐiện MTrung kết chuyển lương Q2/2013 6271 3341 61.645.370 30/6 PKT Kết chuyển 627154 627115431 6271 15431 80. 688.350 24/12 PC 295/12 Lê Thị Thanh Nga Thanh toán tiền tiếp khách 62781 1111 3.560.000 31/12 PKT Kết chuyển 627154 628115431 62781 15431 3.560.000 Cộng 414.149.237 414.149.237 Chọn chi tiết cho hạng mục “ wifi ”. Sau đó phần mềm kế toán sẽ xuất Phiếu chi tiền mặt 295/12 (Phụ lục 06). Phiếu chi này sẽ được in ra để trình Giám đốc ký duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ đưa tiền cho người nhận tiền. + Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí tiền điện thoại, tiền điện, tiền nước + Chi phí khấu hao TSCĐ : TSCĐ trong Xí nghiệp đã khấu hao hết nên trong kỳ Xí nghiệp không phát sinh chi phí khấu hao TSCĐ Máy tính sẽ tự động kết chuyển các nghiệp vụ trên vào Bảng kê chứng từ theo vụ việc và Sổ chi tiết TK 627 (Phụ lục 07) Biểu 2.12 Bảng kê chứng từ theo vụ việc (hạng mục WIFI) SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Nhận xét: + Việc phân bổ chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình dưới dạng ước chừng, không theo một tiêu thức cụ thể nào, phân bổ theo nhận thức chủ quan, công trình nào có khối lượng thi công lớn hay nhiều lãi thì phân bổ cho công trình đó nhiều và ngược lại. Điều này đẫn đến tình trạng phân bổ chi phí cho từng công trình không rõ ràng, chính xác làm sai lệch giá thành tính được. + Xí nghiệp mở chi tiết tài khoản cấp hai và cấp ba để theo dõi chi phí sản xuất chung giúp cho việc hạch toán cụ thể hơn. + Trong quá trình thi công công trình Xí nghiệp vẫn sử dụng các loại máy thi công nhưng các chi phí liên quan đến việc chạy máy này lại được hạch toán vào chi phí sản xuất chung như vậy là không hợp lý. + Việc hạch toán Chi phí lương của cán bộ quản lý Xí nghiệp được phân bổ vào chi phí sản xuất chung của công trình mà lẽ ra chi phí này phải được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều này là sai quy định và làm tăng giá thành công trình. + Khi kế toán tiến hành chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp kế toán tiến hành hạch toán Nợ 334 Có 1111 trong khi đó TK 334 lúc này chưa có số dư mà đến cuối quý mới hoạch toán Nợ 6271 Có 334 việc hạch toán này là sai quy định. + Mẫu Phiếu kế toán thiết kế chưa hợp lý dẫn đến dễ gây hiểu nhầm cho người xem. Ví dụ trong Phiếu kế toán PKT3/ Q4 tổng số phát sinh Có và phát sinh Nợ là 53 958 180 đồng cộng với phần chú thích số tiền bằng chữ (năm mươi ba triệu chín trăm năm mươi tám nhìn một trăm tám mươi đồng chẵn) nên dễ làm người xem cho rằng khoản trích theo lương của Xí nghiệp là 53 958 180 đồng trong khi đó giá trị của khoản mục này chỉ là 26 979 090 đồng 2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi chi phí được tập hợp riêng theo từng khoản mục : NVLTT, NCTT, CP MTC, CP SXC cần được tập hợp chi phí sản xuất toàn xí nghiệp và chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến a) Tài khoản sử dụng Để tổng hợp CPSX xí nghiệp sử dụng tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được xí nghiệp mở chi tiết 1543 – Chi phí sản xuất dở dang các đội trực thuộc 15431- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang- các đội Xây Lắp Số 1 15432- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang các đội Xây Lắp Số 2 b) Phương pháp hạch toán Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí NVTT, NCTT, CP MTC, SXC vào bên Nợ của Tài khoản 154 Đến cuối năm khi kế toán thực hiện tổng hợp chi phí sản xuất dở dang phần mềm kế toán sẽ xuất Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc. Định khoản: Ngày 31/3/ 2013 kết chuyển chi phí sản xuất của Quý I Nợ 15431 5 047 727 Có 62781 1 090 909 Có 62783 3 156 818 Có 6273 800 000 Ngày 30/6/2013 kết chuyển chi phí sản xuất của Quý II Nợ 1543 110 877 667 Có 62781 14 454 849 Có 62788 3 011 691 Có 6277 90 909 Có 6211 12 631 868 Có 6271 80 688 350 Ngày 30/9/2013 kết chuyển chi phí sản xuất của Quý III Nợ 1543 36 076 817 Có 6211 27 793 636 Có 6277 90 909 Có 62781 4 192 272 Có 62787 1 727 273 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 64 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Có 62783 2 272 727 Ngày 31/12 kết chuyên chi phí sản xuất của Quý IV Nợ 1543 958 995 621 Có 6211 16 775 000 Có 622 648 739 000 Có 62781 3 560 000 Có 6271 267 032 767 Có 62783 7 437 728 Có 62784 15 451 126 Biểu 2.13 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc 2.2.4 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành tại xí nghiệp 2.2.4.1 Đánh giá sản phẩm dở dang. Việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng công tác xây lắp giữa bên chủ đầu tư và Xí nghiệp. Theo đó, tại Xí nghiệp: Đối với các công trình hạng mục công trình có giá trị nhỏ, thời gian thi công ngắn thì giá trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành và nghiệm thu thanh toán. XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO VỤ VIỆC Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 stt Mã công trình Tên công trình Dư đầu kỳ CP NVLTT CP NCTT CP M TC CP SXC Dư cuối kỳ Giá thành 1 WIFI Công trình Wifi thành phố Đà Nẵng 56.930.504 648.739.000 414.149.237 1.119.818.741 Cộng 56.930.504 648.739.000 414.149.237 1.119.818.741 SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Đối với những công trình có giá trị lớn thời gian thi công dài nếu phương thức thanh toán là thanh toán sản phẩm xây lắp hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì sản phẩm dở dang là khối lượng công tác xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định. Việc xác định chi phí dở dang cuối kỳ được xác định như sau: tại công trình, cán bộ kỹ thuật cùng với chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn thành và kiểm kê khối lượng các hạng mục công trình còn dở dang, tức là việc xác định phần khối lượng công việc thực tế đã thi công nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đủ điều kiện nghiệm thu thanh toán. Sau đó lập Biên bản xác nhận gửi và nghiệm thu khối lượng dở dang theo từng công tình, hạng mục công trình gửi cho kế toán. Từ những biên bản trên, kế toán tiến hành xác định giá trị của phần khối lượng dở dang cuối kỳ theo công thức: Giá trị khối lượng dở dang cuối kỳ = Khối lượng dở dang kiểm kê x Đơn giá dự toán chi phí trực tiếp Tuy nhiên hạng mục công trình “ Cáp quang- Cáp điện thuộc công trình xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” vì đã hoàn thành trong năm nên không có dở dang cuối kỳ. 2.2.4.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp a) Đối tượng tính giá thành Đối tượng của hạng mục công trình “Cáp quang – Cáp điện thuộc công trình xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” là hạng mục công trình hoàn thành. b) Kỳ tính giá thành Việc tính giá thành của đối tượng chỉ được xí nghiệp thực hiện khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành, nghiệm thu bàn giao cho chủ đầu tư cho nên kỳ tính giá thành sản phẩm là từ khi khởi công đến khi hoàn thành. c) Phương pháp tính giá thành tại xí nghiệp Tổng giá thành thực tế sản phẩm xây lắp = CPTT dở dang đầu kỳ+ CPTTPS trong kỳ- CPTT dở dang cuối kỳ. Khi chủ đầu tư và Xí nghiệp tiến hành lập Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng; Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế làm căn cứ để SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến XÍ NGHIỆP XÂY LẮP SỐ 01- CTY CP XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG 50B Nguyễn Du, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Ngày 31 tháng 12 năm 2013 số phiếu PKT35/Q4 Nội dung Tài khoản Vụ việc Phát sinh Nợ Phát sinh Có Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 ANTENDONGHA 104 487 248 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 ANTENDONGHA 104 487 248 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 ANTENHUE 27 452 817 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 ANTENHUE 27 452 817 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 ANTENMYTRAC 98 899 468 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 ANTENMYTRAC 98 899 468 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 CQSONHA 31 026 345 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 CQSONHA 31 026 345 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 CUCTHONGKE 123 324 864 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 CUCTHONGKE 123 324 864 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 HDTV1 73 457 757 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 HDTV1 73 457 757 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 SONTINH 1 710 000 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 SONTINH 1 710 000 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 POWER 35 557 185 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 POWER 35 557 185 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 2LDTBDS 179 657 952 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 2LDTBDS 179 657 952 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 2WIFI 200 048 145 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 2WIFI 200 048 145 Hạch toán kết chuyển giá vốn 6321 WIFI 1 119 818 741 Hạch toán kết chuyển giá vốn 15431 WIFI 1 119 818 741 CỘNG 1 995 440 522 1 995 440 522 Bằng chữ: một tỷ, chín trăm chín mươi lăm triệu bốn trăm bốn mươi nghìn, năm trăm hai mươi hai đông chẵn. kế toán tiến hành kết chuyển giá vốn cho hạng mục công trình “ Cáp quang- Cáp điện thuộc công trình xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” Ngày 31/12/2013 kết chuyển giá vốn công trình “ Cáp quang- Cáp điện thuộc công trình xây dựng hệ thống mạng không dây ở thành phố Đà Nẵng” kế toán ghi nhận trên phần mềm kế toán định khoản: Nợ 632 1.119.818.741 Có 1543 1.119.818.741 Chi tiết cho hạng mục công trình “ WIFI” sau đó phần mềm kế toán sẽ xuất Phiếu kế toán tổng hợp PKT35/ Q4 phiếu kế toán này gồm tất cả các nghiệp vụ kết chuyển giá vốn của các công trình hạng mục công trình của xí nghiệp trong năm 2013. Biểu 2.14 Phiếu kế toán tổng hợp kết chuyển giá vốn SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 67 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN TẠI XÍ NGHIỆP 3. 1 Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp số 1 Trong thời gian qua, dưới góc độ một sinh viên thực tập, tìm hiểu và tiếp cận với công tác quản lý, công tác kế toán kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp, em có một số nhận xét khái quát: 3.1.1 Ưu điểm 3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Xí nghiệp được tổ chức gọn nhẹ công tác kế toán tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, không phức tạp phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất của Xí nghiệp. Nhân viên kế toán của Xí nghiệp là những người có trình độ cao, trung thực, có kinh nghiệm và nhiệt tình với công việc. 3.1.1.2 Tổ chức công tác kế toán Việc sử dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán tại Xí nghiệp góp phần nâng cao năng suất lao động của bộ phận kế toán, tiết kiệm thời gian kiểm tra đối chiếu, lập báo cáo nhanh để cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo khi cần thiết, lưu trữ thông tin một cách nhanh chóng chính xác, công việc của nhân viên kế toán được giảm nhẹ góp phần cho việc chuyên môn hóa đội ngũ kế toán. Phần mềm được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng phù hợp với đặc điểm của Xí nghiệp. 3.1.1.3 Chính sách kế toán áp dụng - Hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ tại Xí nghiệp được tổ chức khá hợp lý, đúng quy trình luân chuyển tạo điều kiện cho việc cho việc kiểm tra đối chiếu. - Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Xí nghiệp đã tuân thủ đúng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán Việt Nam và theo sự cụ thể hóa của Xí nghiệp phù hợp với đặc điểm của ngành. Hệ thống tài khoản của Xí nghiệp được thiết kế chi tiết thuận lợi với quản lý và theo dõi. - Hệ thống sổ kế toán Dựa vào nhu cầu quản lý đảm bảo cung cấp thông tin Xí nghiệp có hệ thống Bảng kê chứng từ theo vụ việc (theo chi tiết từng công trình và hạng mục công trình), bảng kê này liệt kê tất cả các vụ việc liên quan đến từng công trình hạng mục công trình giúp cho việc theo dõi nắm bắt thông tin dễ dàng hơn. - Hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của Xí nghiệp được lập đầy đủ và đúng quy định. Công tác lập báo cáo tài chính luôn được tiến hành đúng thời gian. 3.1.1.4 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất - Cách tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất + Trong kỳ Xí nghiệp thực hiện nhiều công trình, hạng mục công trình nên chi phí phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì sẽ được tập hợp ở công trình, hạng mục công trình đó và được tập hợp theo các khoản mục chi phí nên việc tính giá thành dễ dàng, thuận lợi. + Cuối mỗi quý kế toán thực hiện kết chuyển chi phí một lần điều này giúp giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán vào cuối năm đồng thời giúp cho việc kiểm tra đối chiếu dễ dàng, tránh sai sót khi nghiệp vụ kế toán nhiều. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Khi vật tư do đội phụ trách mua phải qua duyệt tạm ứng để đảm bảo quá trình sữ dụng vật tư một cách hợp lý, đội thi công tính toán sao cho vật tư không mua quá nhiều nhưng cũng đảm báo quá trình thi công không bị gián đoạn vì không có vật tư sử dụng. Việc vật tư mua về không qua kho mà được chở đến chân công trình sẽ giúp Xí nghiệp giảm bớt được chi phí quản lý kho. - Nhân công trực tiếp + Việc sử dụng nhân công trực tiếp đều là lao động thuê ngoài giúp cho Xí nghiệp giảm bớt đươc chi phí các khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCD. - Chi phí sản xuất chung SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 69 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến Xí nghiệp mở chi tiết tài khoản cấp hai và cấp ba để theo dõi chi phí sản xuất chung giúp cho việc hạch toán cụ thể hơn. 3.1.2 Nhược điểm 3.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống chứng từ sổ sách kế toán. - Xí nghiệp chỉ quan tâm đến kế toán tài chính mà chưa đi sâu vào kế toán quản trị. Kế toán quản trị sẽ giúp cho ban giám đốc có thể hoạch định, điều khiển, kiểm soát và đưa ra các quyết định hợp lý hơn. - Việc thay đổi quy chế chuẩn mực thường không được các nhân viên kế toán nắm bắt kịp thời do không được đào tạo nghiệp vụ thường xuyên, điều này gây khó khăn cho các nhân viên kế toán trong giải quyết công việc. - Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán đơn giản gọn nhẹ chỉ có một kế toán và một thủ quỹ trong khi khối lượng công việc lại nhiều nên kế toán phải chịu áp lực công việc lớn, phải kiêm nhiệm một lúc nhiều phần hành gây khó khăn cũng như chậm trễ trong công tác hạch toán không phục vụ kịp thời trong công tác hạch toán. - Các đội thi công không có nhân viên kế toán nên việc tập hợp chứng từ chưa được nhanh chóng, tiềm ẩn khả năng thất lạc chứng từ. -Mặc dù sử dụng phần mềm kế toán nhưng phần mềm kế toán của Xí nghiệp không thiết kế theo một hình thức kế toán nào cụ thể không có Sổ cái, Sổ chi tiết không theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình nên khó phát huy được tác dụng của Sổ chi tiết. - Một số mẫu Phiếu kế toán thiết kế chưa hợp lý dẫn đến dễ gây hiểu nhầm cho người xem. Ví dụ trong Phiếu kế toán PKT3/ Q4 tổng số phát sinh Có và phát sinh Nợ là 53 958 180 đồng cộng với phần chú thích số tiền bằng chữ (năm mươi ba triệu chín trăm năm mươi tám nhìn một trăm tám mươi đồng chẵn) nên dễ làm người xem cho rằng khoản trích theo lương của Xí nghiệp là 53 958 180 đồng trong khi đó giá trị của khoản mục này chỉ là 26 979 090 đồng. - Một số nghiệp vụ kế toán hạch toán chậm Ví dụ như công trình đã bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư theo Biên bản nghiệm thu công trình là ngày 25/11/ 2013 nhưng đến ngày 31/12/2013 kế toán mới ghi nhận nghiệp vụ kết chuyển giá vốn. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 70 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến 3.1.2.2 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Các nguyên vật liệu sau khi đưa tới thi công tại công trình không được kế toán quản lý theo dõi nên dễ dẫn đến việc lãng phí, mất mát, hao hụt nguyên vật liệu. + Xí nghiệp không tiến hành dự trữ nguyên vật liệu phục vụ sản xuất xây lắp nên gây khó khăn cho Xí nghiệp khi giá cả thị trường có biến động bất lợi. + Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ vẫn chưa được phân biệt rõ ràng nên dẫn đến việc hạch toán sai vì nếu là nguyên vật liệu trực tiêp thì sẽ tiến hành hạch toán vào TK 621 trong khi đó công cụ dụng cụ lại được hạch toán vào TK 627, nếu công cụ dụng cụ này được sử dụng cho nhiều công trình thì sẽ dẫn đến việc tính giá thành không được chính xác. Ví dụ trong Hóa đơn mua nguyên vật liệu số 0089347 thì búa lớn, xà beng, giẻ lau là công cụ dụng cụ nhưng kế toán vẫn hạch toán chúng vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Nhân công trực tiếp Xí nghiệp không phải là người trực tiếp trả lương cho công nhân nên không khuyến khích được người lao động nâng cao năng suất. - Sản xuất chung + Việc phân bổ chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình dưới dạng ước chừng, không theo một tiêu thức cụ thể nào, phân bổ theo nhận thức chủ quan, công trình nào có khối lượng thi công lớn hay nhiều lãi thì phân bổ cho công trình đó nhiều và ngược lại. Điều này đẫn đến tình trạng phân bổ chi phí cho từng công trình không rõ ràng, chính xác làm sai lệch giá thành tính được. + Trong quá trình thi công công trình Xí nghiệp vẫn sử dụng các loại máy thi công nhưng các chi phí liên quan đến việc chạy máy này lại được hạch toán vào chi phí sản xuất chung như vậy là không hợp lý. + Chi phí lương của cán bộ quản lý Xí nghiệp được phân bổ vào chi phí sản xuất chung của công trình nên làm tăng giá thành của công trình mà lẽ ra chi phí này phải được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 71 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến + Khi kế toán tiến hành chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp kế toán tiến hành hạch toán Nợ 334 Có 1111 trong khi đó TK 334 lúc này chưa có số dư mà đến cuối quý mới hoạch toán Nợ 6271 Có 334 việc hạch toán này là sai quy định. 3.2 Một số ý kiến giải pháp đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp. - Công tác kế toán và hệ thống chứng từ sổ sách + Xí nghiệp chỉ quan tâm đến kế toán tài chính mà chưa đi sâu vào kế toán quản trị. Do đó Xí nghiệp nên quan tâm và đi sâu hơn vào kế toán quản trị giúp cho ban giám đốc có thể họach định, điều khiển, kiểm soát và đưa ra các quyết định hợp lý hơn. + Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán đơn giản gọn nhẹ chỉ có một kế toán và một thủ quỹ trong khi khối lượng công việc lại nhiều nên kế toán phải chịu áp lực công việc lớn, phải kiêm nhiệm một lúc nhiều phần hành gây khó khăn cũng như chậm trễ trong công tác hạch toán không phục vụ kịp thời trong công tác hạch chính vì thế Xí nghiệp nên bố trí thêm kế toán ở đội xây lắp để đảm bảo chứng từ được hạch toán kịp thời. + Việc thay đổi quy chế chuẩn mực thường không được các nhân viên kế toán nắm bắt kịp thời cho nên Kế toán Xí nghiệp phải luôn cập nhật những sự thay đổi về chính sách Tài chính - Kế toán để áp dụng vào công việc thực tế tại Xí nghiệp cho đúng với quy định. + Để chi phí phát sinh trong quá trình thi công được phản ánh kịp thời vào sổ sách kế toán giảm bớt khối lượng công việc tồn đọng vào cuối tháng Xí nghiệp nên có các biện pháp đôn đốc quản lý đội tập hợp và chuyển chứng từ hàng tuần vào một ngày quy định. + Bổ sung Sổ Cái vào hệ thống sổ sách của Xí nghiệp để tiện cho việc theo dõi, đối chiếu, các Sổ Chi tiết nên được thiết kế theo chi tiết từng công trình, hạng mục công trình, các mẫu phiếu kế toán nên được thiết kế lại để tránh việc hiểu nhầm cho người xem. - Chi phí nguyên vật liệu + Phải có sự tách bạch giữa nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến + Kế toán phải thường xuyên đi đến công trường thi công để kiểm tra tình hình sữ dụng nguyên vật liệu tránh trường hợp thất thoát, lãng phí, hao hụt. - Chi phí nhân công trực tiếp + Xí nghiệp nên trả lương theo hình thức trả lương theo sản phẩm để khuyến khích người lao động hoàn thành khối lượng công việc được giao. - Chi phí sản xuất chung + Xí nghiệp nên quy định tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công trình để việc hạch toán đươc chính xác hơn như: nguyên vật liệu trực tiếp, định mức hao phí NVL, giờ công định mức hay giờ công thực tế + Chi phí lương và các khoản trích theo lương của ban quản lý Xí nghiệp phải được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp để đúng với quy định và tính chính xác giá thành sản phẩm. + Hàng tháng khi tiến hành tính lương kế toán hạch toán Nợ 627 Có 334 trước đến khi thanh toán lương mới tiến hành hạch toán Nợ 334 Có 1111 như vậy mới đúng quy định. + Các chi phí liên quan đến máy thi công thì kế toán phải sử dụng tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công để hạch toán riêng chứ không hạch toán vào chi phí sản xuất chung. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 73 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Kết luận Trong thời gian thực tập và tìm hiểu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp Số 01- Công ty Cổ Phần Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các nhân viên trong bộ phận kế toán và sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn thầy Nguyễn Đình Chiến đã cho em những kiến thức quý báu. Mặc dù thời gian nghiên cứu của đề tài không dài nhưng về cơ bản đề tài đã đáp ứng những yêu cầu đặt ra ban đầu: Thứ nhất đề tài đã hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp. Từ việc tìm hiểu những lý luận đó để có thể làm nền tảng cho việc nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị thực tập. Thứ hai đề tài đã mô tả được quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, từ đó khái quát được thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây Lắp Số 01- Cty CP Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung. Thứ ba, đề tài đã đưa ra được những đánh giá nhận xét về công tác kê toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí Nghiệp. Mặc dù đã cơ bản hoàn thành mục tiêu nghiên cứu ban đầu nhưng không thể tránh được những thiếu sót do những hạn chế về trình độ hiểu biết của bản than và thời gian, không gian nghiên cứu nên em chưa thể đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu một cách đầy đủ về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ví dụ như việc lập dự toán , về việc quản lý vật tư ở công trường thi công 3.2. Kiến nghị Từ những nhận xét và đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây Lắp Số 01- Cty CP Xây Lắp Bưu Điện Miền Trung, bản thân em xin có một số kiến nghị như sau: SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 74 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến - Sử dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát thi công một cách chặt chẽ nhằm sử dụng hợp lý nguyên vật liệu, nhân công và các nguồn lực khác để tránh tình trạng lãng phí nguồn lực, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. - Xí nghiệp nên áp dụng kế toán quản trị nhằm kiểm soát chi phí, giảm giá thành. - Thường xuyên cử cán bộ của Xí nghiệp đi khảo sát tình hình thực tế tại công trường thi công, vừa tạo mối quan hệ thân thiết giữa công nhân và cấp trên đồng thời nắm được thông tin thực tế. 3.3.Xu hướng phát triển đề tài Do hạn chế thời gian nghiên cứu cũng như hạn chế về mặt kiến thức nên đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó sau này nếu có điều kiện em sẽ tiếp tục nghiên cứu về công tác lập dự toán chi phí cho các công trình, kết hợp với chi phí thực tế phát sinh nhằm đưa ra những so sánh, đánh giá góp phần kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp. SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 75 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Hoàng, Bài giảng Kế toán tài chính 3, Trường Đại Học Kinh Tế Huế 2. PGS.TS Võ Văn Nhị 2010, Kế toán doanh nghiệp xây lắp- Kế toán đơn vị chủ đầu tư, NXN Giao thông vận tải, Trường Đại Học Kinh Tế TP HCM. 3. PGS.TS Bùi Văn Dương (2008), Giáo trình kế toán tài chính 3-4, Nhà xuất bản giao thông vận tải, Trường đại học kinh tế TP HCM 4. TS Phan Thị Minh Lý(2008) Giáo trình nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Đại Học Huế. 5. Th.S Huỳnh Lợi – Th.S Nguyễn Khắc Tâm(2002) , Kế toán chi phí, Nhà xuất bản thống kê, Đại học kinh tế TP HCM 6. Các khóa luận của anh chị khóa trước 7. Tài liệu tham khảo tại Công ty CP Bưu Điện Miền Trung 8. Các trang web kế toán Web.ketoan.vn Tailieu.vn Danketoan.com SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến PHỤ LỤC SVTH:Lê Thị Ngọc Diễn 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_ngoc_dien_2687.pdf
Luận văn liên quan