Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh tại viễn thông thừa thiên Huế

Công ty nên có những biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hơn nữa trong tƣơng lai bên cạnh việc tiết kiệm chi tiêu, chí phí của doanh nghiệp. Ngoài ra cần có những biện pháp triệt để hơn trong việc thu hồi công nợ khách hàng, cắt giảm đƣợc khoản chi phí tài chính lớn và có xu hƣớng tăng đều trong những năm gần đây. Công ty cũng cần xem xét các chƣơng trình giảm giá, chăm sóc khách hàng để thu hút lƣợng khách hàng về phía mình cũng nhƣ ổn định và làm hài lòng những khách hàng lâu năm của Công ty Với bề dày truyền thống 67 năm của ngành Bƣu điện Việt nam nói chung và của VNPT nói riêng, đội ngũ cán bộ chuyên môn cao, kinh nghiệm, nhiệt huyết và tận tâm trong công việc thì nhất định Công ty sẽ có nhiều thành tựu hơn nữa, giữ vững vị thế là DN mạnh của TT Huế.

pdf82 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết qua kinh doanh tại viễn thông thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho công ty CP Xây lắp Bƣu điện 156 56.844.364 002 Chi phí cƣớc dịch vụ trả các doanh nghiệp viễn thông khác 156 16.858.382 003 Xuất giá vốn vật tƣ bán cho trung tâm MMC 156 45.043.492 . .. .. 007 31/12 Chi phí điện nƣớc trong tháng 154 3.028.793 030 31/12 Xuất giá vốn vật tƣ bán cho TTDVKH 156 2.360.465 033 31/12 - KC GVHB 911 10.924.826.267 Tổng phát sinh Nợ: 10.924.826.267 Tổng phát sinh Có: 10.924.826.267 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 45 2.2.2.4 Kế toán chi phí kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty bao gồm: - Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. - Chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí tiền gửi ngân hàng. - Chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí thuê kho, thuê bãi. - Các chi phí khác: Điện, nƣớc, điện thoại, Fax,... - Chi phí tiếp khách, hội họp. - Chi phí đồ dùng văn phòng phẩm,... có liên quan đến bộ phận quản lý, cũng nhƣ cán bộ, nhân viên quản lý của Công ty. Cụ thể, đối với chi phí khấu hao TSCĐ, Công ty áp dụng phƣơng pháp tính khấu hao theo đƣờng thẳng: - Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định trung bình hàng năm = –––––––––––––––––––––––––– của tài sản cố định Thời gian sử dụng - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Thời gian sử dụng của TSCĐ, Công ty áp dụng theo khung thời gian quy định tại Thông tƣ 203/2009/QĐ-BTC. Đối với các khoản trích theo lƣơng, Công ty áp dụng tỉ lệ theo quy định của Luật BHXH (2006) và văn bản pháp luật khác có liên quan hiện hành cụ thể nhƣ sau: Bảng 2.2. Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng áp dụng giai đoạn từ 2012 đến 2013 Các khoản trích theo lƣơng DN (%) NLĐ (%) Cộng (%) 1. BHXH 17 7 24 2. BHYT 3 1.5 4.5 3. BHTN 1 1 2 4. KPCĐ 2 2 Cộng 23 9.5 32.5 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 46 a, Tài khoản sử dụng Kế toán Công ty sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh với các tiểu khoản sau: - TK 64211- Chi phí nhân viên bán hàng - TK 64212- Chi phí vật liệu bán hàng - TK 64213- Chi phí công cụ bán hàng - TK 64214- Chi phí khấu hao bán hàng - TK 64217- Chi phí dịch vụ mua ngoài bán hàng - TK 64221- Chi phí nhân viên quản lý - TK 64222- Chi phí vật liệu quản lý - TK 64223- Chi phí công cụ quản lý - TK 64224- Chi phí khấu hao quản lý - TK 64225- Phí, lệ phí - TK 64227- Chi phí dịch vụ mua ngoài quản lý - TK 64228- Chi phí bằng tiền khác quản lý b, Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng tính và thanh toán lƣơng - Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Bảng trích khấu hao TSCĐ. - Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Giấy báo Nợ,.... c, Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ thu thập đƣợc từ các bộ phận liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp và nhập số liệu vào máy. Số liệu theo đó sẽ đƣợc tự động cập nhật vào Bảng kê chứng từ TK 642, Sổ chi tiết TK 642, Sổ cái TK 642. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911. Ví dụ cụ thể: ngày 03/12/2012, Công ty tiến hành chuyển tiền mua xăng dầu cho Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế thông qua tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn-Agribank. Cùng ngày, ngân hàng trên tiến hành chuyển tiền và phát sinh phí chuyển tiền là 100.400đ (đã có thuế VAT 10%). Ngân hàng gửi giấy báo TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 47 CHỨNG TỪ GIAO DỊCH Liên 2: Khách hàng Chi nhánh: 4000- Chi nhánh Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Số 08 Hoàng Hoa Thám- TP Huế MST: 33 0010011 3 007 ĐT/Fax: 054.3823452 THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH THÔNG TIN HẠCH TOÁN Thông tin giao dịch N/C Số tiền LTT Ghi chú Tài khoản khách hàng Thu phí tiền chuyển trong nƣớc VAT N C C 100.400 91.273 9.127 VND VND VND 4000211001016 Khách hàng Thủ quỹ Giao dịch viên Kiểm soát Giám đốc ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Mã GDV: TTHMTN) Mai Tuyết Nhã về số phí cho Công ty bằng Chứng từ giao dịch, kí hiệu: FX/12T số 12030117000210. Sau khi nhận giấy báo của ngân hàng, Công ty tiến hành nhập số liệu vào máy tính, hạch toán phí chuyển tiền vào TK 642- chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 64225 91.273 Nợ TK 133 9.127 Có TK 11212 100.400 Trong tháng 12, tổng mức trích khấu hao là 85.091.681đ với: + Khấu hao TSCĐ cho hoạt động bán hàng là: 65.196.318 đ + Khấu hao TSCĐ cho hoạt động quản lý là: 19.895.363 đ Nợ TK 64214 65.196.318 Nợ TK 64224 19.895.363 Có TK 2141 85.091.681 Mẫu số: 01GTGT2/4000 Ký hiệu: FX/12T Số HĐ: 12030117000210 Ngày giá trị: 03/12/2012 SBT 210 Ngƣời phát lệnh: Viễn thông Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 8 Hoàng Hoa Thám- TP Huế Khách hàng thụ hƣởng: Cty CP Xây lắp Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 20 Hai Bà Trƣng Loại lệnh thanh toán: Có Số tham chiếu đi: 4000OTT121068670 Phƣơng thức thanh toán: KO Số tham chiếu đến NH gửi lệnh: NHNo&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã NH: IKO4000 NH nhận lệnh: CN NHNo&PTNT Cho Moi Mã NH: IKO2009 Số tiền giao dịch: 100.400VND Bằng chữ: Một trăm nghìn bốn trăm VND Nội dung: Viễn thông Huế chuyển tiền mua xăng dầu RƯ ỜN G Đ ẠI H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 48 0 Chứng từ Số CT Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Số Ngày Có 001 03/12 025:025 TT tiền tiếp khách 1111 2.600.001 002 03/12 036:036 Phí chuyển tiền 11212 100.400 030 31/12 060:060 KC CPNV bán hàng 64211 911 50.760.716 031 31/12 065:065 KCCPVL bán hàng 64212 911 407.205.722 032 31/12 066:066 KCCP CC bán hàng 64213 911 273.194.466 033 31/12 070:070 KCCP khấu hao BH 64214 911 65.196.318 034 31/12 071:071 KCCPDVmua ngoài 64217 911 226.478.866 035 31/12 072:072 KCCPNV quản lí 64221 911 36.683.609 036 31/12 073:-73 KCCP công cụ QL 64223 911 13.630.801 037 31/12 074:074 KCCP khấu hao QL 64224 911 19.895.363 038 31/12 075:075 KC phí, lệ phí 64225 911 36.839.102 039 31/12 076:076 KCCPDV mua ngoài QL64227 911 14.966.333 040 31/12 077:077 KCCP bằng tiền khác QL 64228 911 34.543.100 041 31/12 080:080 Phân bổ KH TSCD tháng 12 2141 65.196.318 042 31/12 - Phân bổ KHTSCD tháng 12 2141 19.895.363 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh Từ ngày 1/12/2012 đến ngày 31/12/2012 Tổng phát sinh Nợ 1.179.394.396 Tổng phát sinh Nợ 1.179.394.396 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 49 2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 2.2.3.1 Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu tài chính của Công ty chủ yếu là: - Lãi tiền gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm - Chiết khấu thanh toán - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ đầu tƣ cổ phiếu .. a, Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu tài chính b, Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo Có ngân hàng c, Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng thông báo về lãi tiền gửi, phiếu thu kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các Sổ chi tiết TK 515, Sổ cái TK 515 .... Cuối mỗi tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911. Ví dụ cụ thể: Ngày 31/12/2012, Công ty nhận đƣợc Giấy báo Có trả lãi tiền gửi của Ngân hàng Ngoại thƣơng tháng 12/2012 với số tiền: 2.174đ . Khi nhận đƣợc giấy báo Có, Kế toán công ty hạch toán số tiền trên vào Doanh thu tài chính tháng: Nợ TK 11216 2.391 Có TK 515 2.391 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 50 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Có 03/12 - Thu tiền lãi vay T11 1111 932 25/12 -NHQD Lãi TGNHQD T12 11213 96.465 26/12 -NHQD Lãi TGNHQD T12 11214 32.215 ... 31/12 NHNT Lãi TGNH Ngoại Thƣơng T12/12 11216 2.391 31/12 NHVP Lãi TGNH VP T12/12 11215 1.060 .... ... 31/12 CBTNC01 Lãi chậm TT T10T12/2012 1311 3.254.313 31/ 31/12 CBCMT01 Lãi chậm TT T10T11/2012 1311 6.320.780 31/12 31/12 - KC Doanh thu tài chính 911 786.227.061 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 1/12/2012 đến ngày 31/12/2012 0 Chứng từ Số CT Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Số Ngày Có 001 03/12 026:026 Thu tiền lãi vay T11 1111 847.000 003 26/12 039:039 Lãi TGNHQD T12 11213 87.695 030 31/12 067373 Lãi TGNH Ngoại Thƣơng T12/12 11216 2.174 031 31/12 074:075 Lãi TGNH VP T12/12 11215 964 ... 033 31/12 077:077 Lãi chậm TT T10->T12/2012 1311 2.958.466 034 31/12 078:078 KC Doanh thu tài chính 911 214.751.87 4 Tổng phát sinh Nợ: 214.751.874 Tổng phát sinh Có: 214.751.874 0 2.2.3.2 Kế toán chi phí tài chính - Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là lãi vay ngân hàng và cá nhân. a, Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính b, Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng. c, Trình tự luân chuyển chứng từ - Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán nói trên, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các Sổ chi tiết TK 635, Sổ cái TK 635... Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911. TR ƯỜ NG ĐẠ I Ọ C K INH Ế HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 51 0 Chứng từ Số CT Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Có 04/12 001 NHNN Lãi khế vay 1196 11212 568.396 05/12 002 NHNN Lãi khế vay 1202 11212 542.433 05/12 003 NHNN Lãi khế vay 1417 11212 363.927 06/12 004 NHNN Lãi khế vay NHNN 1232 11212 2.095.963 ... ... 25/12 014 NHNN Lãi khế vay 1604 11212 2.003.760 25/12 016 NHQD Lãi vay NHQD T12/12 11212 6.443.864 ... ... 31/12 017 NHNN Lãi vay NHNN khế 2151 11212 815.679 31/12 019 - KC chi phí tài chính 635 911 331.012.702 Ví dụ cụ thể: Ngày 25/12/2012, Công ty nhận đƣợc Phiếu báo Nợ của ngân hàng TMCP Quân Đội về số tiền lãi của khế ƣớc LD1232800301\B54 là : 6.443.864đ. Sau khi nhận phiếu báo Nợ, kế toán tiến hành nhập số liệu và hạch toán khoản tiền lãi vay vào chi phí tài chính: Nợ TK 635 6.443.864 Có TK 11214 6.443.864 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Từ ngày 1/12/2012 đến ngày 31/12/2012 Tổng phát sinh Nợ: 331.012.702 Tổng phát sinh Có: 331.012.702 0 NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI MST KH Hue Branch(HUE) MSTNH PHIẾU BÁO NỢ Ngày 25/12/2012 Nguyên tệ: VND Mã GC: LD1232800301\B54 GDV: 32555_COBUSER Tài khoản/ khách hàng Số tiền Tài khoản nợ 5011100045001 VIỄN THÔNG THUA THIEN HUE Bằng chữ: Sáu triệu bốn trăm bốn mƣơi ba nghìn tám trăm sáu mƣơi tƣ Số tiền 6,443,864.00 Diễn giải: Thu lai khe uoc LD1232800301\B54 Kế toán viên Kiểm soát Kế toán trƣởng TR ƯỜ G Đ ẠI H ỌC KIN H T Ế H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 52 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Có ... ... ... ... ... ... 13/12 PT 15K 0000 Thu tiền hợp đồng đại lý 1111 658.350 ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT 8866 CTLT01 CK bán hàng T11/2012 331 1.400.000 31/12 PKTDT12 CTDT1 HT chênh lệch mua bán 1311 77.660 31/12 PKTNS12 CTNS01 Thƣởng sản lƣợng T11/2012 331 13.860.000 ... ... 31/12 PKTLUK S12 CTLUKS1 HT CPBH T12/12 331 13.728.000 31/12 PKT - KC thu nhập khác 711 911 110.748.672 2.2.3.3 Kế toán thu nhập khác - Thu nhập khác của Công ty chủ yếu là: Tiền thƣởng, tiền khuyến mại ( chủ yếu), từ thanh lý tài sản cố định. a, Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác b, Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo Có... c, Trình tự luân chuyển chứng từ - Căn cứ vào Phiếu thu, giấy báo có, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các Sổ cái TK 711, Sổ chi tiết TK 711,.... Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 711 – Thu nhập khác Từ ngày 1/12/2012 đến ngày 31/12/20112 0 Chứng từ Số CT Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Số Ngày Có 001 03/12 011:011 Thu tiền hợp đồng đại lý 1111 658.350 ... 010 31/12 015:015 HT chênh lệch mua bán 11216 1.400.000 ... 014 31/12 018:018 KC Thu nhập khác 711 911 110.748.67 2 Tổng phát sinh Nợ: 210.748.672 Tổng phát sinh Có: 210.748.672 0 2.2.3.4 Kế toán chi phí khác - Thuế giá trị gia tăng truy thu, phạt thuế, chi phí thanh lý tài sản.. a, Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác b, Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu chi, Giấy báo Nợ. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 53 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Có 31/12 PKT DC331 CTKK01 HT CP khoản phải trả Kim phí minh tâm 331 550 31/12 PKT DC331 5-CT195 HT CP khoản phải trả CT195 331 1.632 31/12 PKT DC331 CBVNV01 HT CP khoản phải trả CB Vinh 331 160.226 ... ... 31/12 PKT DC1131 CNKHOA01 HTCP khoản phải thu Phú Lộc 1311 27.500 31/12 PKT DC1131 CTQD01 HTCP các khoản phải thu Q. Điền 331 49.500 31/12 PKT - KC chi phí khác 811 911 803.322 - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Các chứng từ liên quan khác c, Trình tự luân chuyển chứng từ - Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu chi, Giấy báo Nợ,... kế toán tổng hợp sẽ tập hợp số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động cập nhật vào các Sổ cái TK 811, Sổ chi tiết TK 811,... Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 811 – Chi phí khác Từ ngày 1/12/2011 đến ngày 31/12/2011 0 Chứng từ Số CT Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Số Ngày Có 001 31/12 011:011 HT chi phí khoản phải trả đại lý 331 658.350 ... ... ... ... ... ... ... 017 31/12 018:018 KC Chi phí khác 811 911 803.322 Tổng phát sinh Nợ: 803.322 Tổng phát sinh Có: 803.322 0 2.2.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Văn bản số 6200/VNPT-TCKT về việc hƣớng dẫn lập và báo cáo quyết toán thuế năm 2012 thì thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị trực thuộc đƣợc xác định tập trung tại Tập đoàn. VNPT TT Huế là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông nên đơn vị không xác định chi phí thuế thu nhập tại đơn vị 2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Viễn thông thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh mỗi tháng một lần, việc xác định này chỉ mang tính chất nội bộ trong việc theo dõi tình hình hoạt động của Công ty. Đến thời điểm cuối niên độ vào ngày 31/12/2012, kế toán thực hiện kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 54 a, Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh b, Trình tự hạch toán - Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản chi phí và doanh thu phát sinh sang TK 911. Đến cuối năm tài chính, máy tính tự động tổng hợp số phát sinh trên tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của năm và lập báo cáo kết quả kinh doanh năm. Cụ thể, cuối tháng 12, kế toán kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh tháng 12. Căn cứ vào sổ Cái TK 911, tổng số phát sinh bên Nợ là: 12.436.036.687đ , tổng phát sinh bên Có là: 10.301.905.324đ. Kết quả kinh doanh tháng 12 là: 10.301.905.324- 12.436.036.687= - .-2.133.328.041 Nợ TK 421 2.133.328.041 Có TK 911 2.133.328.041 Ta có số Cái tài khoản 911 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2012 nhƣ sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 55 . 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ƣ Số phát sinh Ngày Số Có 31/12 PKT - KC Doanh thu bán hàng 5111 5111 2.880.528 31/12 PKT - KC Doanh thu dịch vụ 5113 5113 9.873.524.250 31/12 PKT - KC Thu nhập HĐTC 515 515 14.751.874 31/12 PKT - KC Thu nhập khác 711 711 282.498.793 31/12 PKT - KC GVHB 632 632 9.931.660.243 31/12 PKT - KC Chi phí HĐTC 635 635 300.920.638 31/12 PKT - KC chi phí NVBH 64211 64211 46.146.105 31/12 PKT - KC chi phí vật liệu BH 64212 64212 30.187.020 31/12 PKT - KC chi phí công cụ BH 64213 64213 248.358.605 31/12 PKT - KC chi phí KH BH 64214 64214 59.269.380 31/12 PKT - KC chi phí DV mua ngoài BH 64217 64217 205.889.878 31/12 PKT - KC chi phí nhân viên quản lí 64221 64221 33.348.735 31/12 PKT - KC chi phí công cụ QL 64223 64223 12.391.637 31/12 PKT - KC chi phí khấu hao QL 64224 64224 18.086.694 31/12 PKT - KC thuế, phí, lệ phí QL 64225 64225 33.490.093 31/12 PKT - KC DV mua ngoài QL 64227 64227 13.605.757 31/12 PKT - KC chi phí bằng tiền QL khác 64228 64228 31.402.818 31/12 PKT - KC chi phí khác 811 811 730.293 31/12 PKT - KC lãi hoạt động kinh doanh 4212 -1.329.684.434 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 1/12/2011 đến ngày 31/12/2011 Chứng từ Số CT Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có 001 31/12 PKT KC DT bán hàng 5111 5111 2.880.528 002 31/12 PKT KC Doanh thu dịch vụ 5113 5113 9.873.524.250 003 31/12 PKT KC Thu nhập HĐTC 515 515 214.751.874 004 31/12 PKT KC Thu nhập khác 711 711 210.748.672 005 31/12 PKT KC GVHB 632 632 10.924.826.267 006 31/12 PKT KC CP HĐTC 635 635 331.012.702 007 31/12 PKT KC CPNV bán hàng 64211 64211 50.760.716 008 31/12 PKT KCCPVL bán hàng 64212 64212 407.205.722 009 31/12 PKT KCCP CC bán hàng 64213 64213 273.194.466 010 31/12 PKT KCCP khấu hao BH 64214 64214 65.196.318 0 1 31/12 PKT K CPDVmua ngoài 642 7 64217 226.478.866 012 31/12 PKT KCCPNV quản lí 64221 64221 36.683.609 013 31/12 PKT KCCP công cụ QL 64223 64223 13.630.801 0 4 31/12 PKT K CP khấu hao QL 64224 64224 19.895.363 015 31/12 PKT KC phí, lệ phí 64225 64225 36.839.102 016 31/12 PKT KCCPDV mua ngoài QL64227 64227 14.966.333 0 7 31/12 PKT KCCP bằng tiền khác QL 64228 64228 34.543.100 0 8 31/12 PKT K C i phí khác 811 811 803.322 019 31/12 PKT KC lãi hoạt động kinh doanh 421 (2,133,328,041) Đơn vị lập báo cáo kết quả kinh doanh trong tháng chỉ dùng nội bộ để Công ty thuận tiện trong việc theo dõi tình hình kinh doanh hàng tháng. Đến cuối năm, kế toán công ty sẽ tiến hành lập báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2012. Hàng tháng, máy tính đã tự động kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí phát sinh liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh vào bên Nợ và bên Có của tài khoản 911. Vào ngày Tổng phát sinh Nợ: 9.975.803.462 Tổng phát sinh Có: 9.975.803.462 0 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 56 31/12/2012, kế toán chỉ cần tiến hành kích chọn vào mục lập báo cáo tài chính năm 2012, hệ thống phần mềm kế toán sẽ tự động tổng hợp, xác định kết quả kinh doanh VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 08 Hoàng Hoa Thám, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Mẫu số 02-DN Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính và quy định về sửa đổi, bổ sung có liên quan CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm 2012 VNĐ Năm 2011 VNĐ 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực hiện 01 18 484,756,170,767 328,919,070,753 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 03 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và CC dịch vụ 10 18 484,756,170,767 328,919,070,753 4. Giá vốn hàng bán 11 19 405,812,439,051 253,014,669,808 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CC dịch vụ 20 78,943,731,716 75,904,400,945 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 20 224,399,867 221,219,235 7. Chi phí tài chính 22 21 6,721,511,961 14,591,064,190 8. Chi phí bán hàng 24 25,484,096,440 23,487,755,925 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 40,682,354,844 31,916,674,589 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 6,280,168,338 6,130,125,476 11. Thu nhập khác 31 22 259,720,617 194,926,527 12. Chi phí khác 32 23 144,977,268 132,167,182 13. Lợi nhuận khác 40 114,743,349 62,759,345 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 24 6,394,911,687 6,192,884,821 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 24 - - 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 24 5,523,093,986 5,436,236,115 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu Dƣơng Tuấn Anh Lê Hồng Hà Đặng Nguyễn Thiên Hƣơng Huế, ngày 14 tháng 02 năm 2013 Chƣơng này đã nêu lên thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông Thừa Thiên Huế , cụ thể là bao gồm các quy trình ghi nhận doanh thu, chi phí, các biểu mẫu, chứng từ kế toán sử dụng ở đơn vị TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 57 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VIỄN THÔNG THỪA THIÊN HUẾ 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty VNPT luôn cố gắng phát huy hết khả năng hiện có, cùng sự giúp đỡ của Tổng công ty Viễn thông và sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty để mở rộng quy mô hoạt động sản xuất của Công ty trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài. Trong đó, không thể không kể đến sự đóng góp đáng kể của lực lƣợng cán bộ công nhân viên phòng kế toán với nhiệm vụ phản ánh kịp thời các hoạt động kinh doanh của Công ty để các nhà quản trị kịp thời đƣa ra các chính sách, chiến lƣợc phát triển đáp ứng nhu cầu và tình hình hoạt động của Công ty. Công ty có quy mô hoạt động rộng, phân tán trên nhiều tỉnh, thành phố nhƣng bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, các bộ phận chức năng đƣợc tổ chức chặt chẽ, phân công phân nhiệm rõ ràng, hoạt động có hiệu quả theo mô hình hạch toán khoa học, tiện lợi.. Về công tác tổ chức kế toán của công ty luôn căn cứ và chế độ kế toán và Luật kế toán Nhà nƣớc ban hành. Công ty cũng thƣờng xuyên mời các tổ chức kiểm toán uy tín trong nƣớc về kiểm tra và đều đƣợc đánh giá là trung thực và hợp lý. Công ty hiện đang sử dụng hình thức kế toán máy trên nền Chứng từ ghi sổ khiến công việc ghi chép đã trở nên đơn giản và khoa học hơn. Trong phần mềm có đầy đủ hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo tài chính theo đúng chế độ quy định. 3.2. Đánh giá về công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty  Nhƣợc điểm: - Về kế toán và tổ chức công tác kế toán Về phần mềm kế toán, hiện nay lƣợng giao dịch từ các CH/TT, chi nhánh, Công Ty, là rất lớn nên phần mềm nhiều lúc bị quá tải và chậm. Do nhu cầu mở rộng thị trƣờng, Công ty có rất nhiều chính sách mới linh hoạt và thƣờng xuyên thay đổi nhƣng phần mềm cũng chƣa đáp ứng đƣợc sự thay đổi làm ảnh hƣởng đến sự đồng nhất trong công việc, khó khăn trong công tác quản lý. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 58 - Tình hình quản lý công nợ Việc thu nợ khách hàng tại công ty cần đƣợc chú trọng hơn nữa. Vì đặc điểm của ngành viễn thông là đối với nhiều dịch vụ thì cung cấp dịch vụ trƣớc rồi tháng sau mới tiến hành thu tiền khách hàng nên có rất nhiều trƣờng hợp khách hàng dùng dịch vụ nhƣng không trả tiền - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Tuy đặc điểm của ngành Viễn thông chủ yếu là cung cấp dịch vụ nên hầu nhƣ rất ít khi xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên trong điều kiện thị phần của VNPT bị thu hẹp lại bởi sự cạnh tranh của các hãng viễn thông khác thì VNPT nên xem xét nhiều hơn đến chiến lƣợc cho những khoản giảm trừ doanh thu này. - Về công tác kế toán doanh thu tại công ty Công ty áp dụng phƣơng pháp bình quân cả kỳ để xác định giá trị thực tế của hàng hóa bán ra, phƣơng pháp này tuy đơn giản nhƣng nếu vận dụng phƣơng pháp này thì công việc kế toán bị dồn phần lớn vào cuối kỳ. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là việc phân chia doanh du dịch vụ giữa công ty với các trung tâm, theo quy định thì Công ty phải mở vào TK 512 nhƣng thực tế lại phản ánh vào TK 511. Công ty chƣa quan tâm nhiều đến việc trích lập các khoản dự phòng, điều này làm cho rủi ro do các nguyên nhân khách quan nhƣ giảm giá vật tƣ hàng hóa, hoặc thất thu các khoản nợ phải thuNếu công ty quan tâm hơn thì sẽ giúp tăng tổng chi phí, giảm thuế TNDN phải nộp trong kỳ, phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa sát với giá thị trƣờng Chứng từ ban đầu để hạch toán đó là hóa đơn GTGT, từ khi phát sinh nghiệp vụ cho đến khi quay về phòng kế toán còn chậm làm mất tính kịp thời của tình hình lƣu chuyển hàng hóa tại công ty. Công ty sử dụng cả hóa đơn do Bộ Tài Chính quy định cũng nhƣ hóa đơn đặc thù ngành đôi khi có hiện tƣợng nghiệp vụ phát sinh tháng trƣớc nhƣng lại viết hóa đơn tháng này, nguyên nhân là do không có sự liên lạc liên tục của ngƣời chịu trách nhiệm về nghiệp vụ với ngƣời viết hóa đơn, dẫn đến khi nghiệp vụ đƣợc báo cáo thì hóa đơn đã đƣợc viết sang tháng sau. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 59  Ƣu điểm: - Về kế toán và tổ chức công tác kế toán Hiện nay, nhân viên phòng Tài chính Kế toán, hầu hết đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kế toán, đây là những nhân viên đƣợc đào tạo bài bản có trình độ am hiểu sâu sắc về lĩnh vực kế toán trong công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản cũng nhƣ kinh doanh Viễn thông. Bộ máy tổ chức kế toán tại công ty khá hợp lý, mỗi phần hành lại có kế toán phụ trách phần hành đó nên việc hạch toán và tính toán đƣợc triệt để hơn. Mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán đã giúp công tác kế toán đƣợc thực hiện một cách có hiệu quả, phù hợp với đặc thù của Công ty về quy mô, loại hình hoạt động kinh doanh, khả năng và trình độ quản lý cũng nhƣ phƣơng tiện vật chất phục vụ quản lý tại Công ty. Tại các Trung tâm có tổ chức bộ máy kế toán riêng sẽ kế toán doanh thu và chi phí tại Trung tâm, định kỳ sẽ gửi báo cáo lên văn phòng Công ty. Việc tổ chức nhƣ vậy tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tại phòng Tài chính Kế toán của Công ty, giảm bớt một phần khối lƣợng công việc. Ngoài ra mỗi nhân viên phòng Tài chính Kế toán đƣợc phân công theo dõi từng Trung tâm, từ hoạt động kiểm tra các chứng từ đến việc lập các báo cáo. Khi có nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh Tổng Công ty Viễn thông sẽ có chỉ đạo hƣớng dẫn cụ thể tới phòng Tài chính Kế toán của Công ty, kế toán tại các Trung tâm lại đƣợc sự hƣớng dẫn từ phòng Tài chính Kế toán của Công ty. Đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán toàn Công ty. Kế toán chi phí và doanh thu đã biết gắn liền giữa tình hình thực tế SXKD tại công ty với những nguyên tắc quy định trong hạch toán doanh thu, chi phí, hạch toán nhanh chóng và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh góp phần đảm bảo thống nhất và nhịp nhàng trong công tác hạch toán của công ty. - Về cơ sở vật chất: kế toán viên đƣợc trang bị cơ sở vật chất đầy đủ và hiện đại, - Về công tác quản lý: Bộ máy kế toán tổ chức theo mô hình phòng kế toán tập trung, các phòng kế toán của đơn vị trực thuộc đã tạo điều kiện cho kế toán gắn với các hoạt động kinh doanh trong đơn vị. - Về hệ thống sổ sách: công ty vận dụng hình thức ghi sổ kế toán là Chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc điểm của công ty (quy mô lớn, trình độ kế toán cao). Công ty đã xây dựng hệ thống sổ kế toán phù hợp với hệ thống TK và phù hợp với yêu cầu quản TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 60 lý của công ty, góp phần cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời cho nhà quản lý. Hình thức ghi sổ này đã bộc lộ rõ những ƣu điểm của mình trong công tác kế toán máy làm giảm khối lƣợng công việc ghi chép sổ sách hàng ngày của nhân viên kế toán giúp nâng cao năng suất lao động kế toán, cùng với các sổ kế toán chi tiết, việc hạch toán trên máy sẽ đảm bảo cho công tác kiểm tra kế toán thực hiện dễ dàng hơn, đồng thời qúa trình xử lý số liệu trên máy sẽ luôn cung cấp các thông tin kế toán cho lãnh đạo một cách nhanh chóng, kịp thời, góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán. Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán đƣợc xây dùng cho tất cả các thành viên trong Tổng Công ty, tất cả các mô hình đơn vị đang có của Tổng Công ty: viễn thông, truyền dẫn, bƣu chính, thu cƣớc và dịch vụ, đầu tƣ xây lắp công trình, media, tƣ vấn thiết kế, công nghệChính vì thế đã đảm bảo thống nhất sổ sách báo cáo kế toán tại các Trung tâm và Công ty. Về hệ thống chứng từ: hệ thống chứng từ đƣợc lập rõ ràng, chính xác, đầy đủ các yếu tố theo quy đinh của bộ Tài Chính. Nội dung chứng từ phản ánh đầy đủ, rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ phát sinh. Quá trình luân chuyên chứng từ đƣợc tiến hành chặt chẽ đảm bảo tránh xảy ra sai sót, gian lận. Với đặc thù kinh doanh dịch vụ Viễn thông đa dạng nên Công ty sử dụng nhiều loại chứng từ khác nhau, gồm cả hệ thống chứng từ bắt buộc và chứng từ hƣớng dẫn phù hợp với đặc thù ngành. Số lƣợng chứng từ phát sinh khá lớn nhƣng Công ty đã xây dựng đƣợc quy trình luân chuyển chứng từ hợp lý. Về hệ thống tài khoản kế toán: Công ty Viễn thông VNPT sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính. Ngoài ra do đặc thù ngành nghề kinh doanh, hệ thống tài khoản kế toán của Công ty đƣợc chi tiết thành các tiểu khoản phục vô nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Về hệ thống báo cáo tài chính: công ty đã lập đầy đủ 4 loại báo cáo tài chính bắt buộc. Ngoài ra công ty còn lập Báo cáo quản trị khi có yêu cầu của nhà quản lý. Đây là phƣơng tiện cung cấp thông tin quan trọng cho các đối tƣợng quan tâm nhƣ Ngân hàng, Nhà nƣớc, khách hàng TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 61 - Về công tác kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Về công tác kế toán doanh thu, chi phí : Đƣợc sự hƣớng dẫn của kế toán trƣởng công ty nên công tác hạch toán doanh thu tại công ty hiện nay khá hiện đại. Với sự hỗ trợ đắc lực bởi hệ thống máy vi tính với những chƣơng trình đƣợc cài đặt sẵn, phần lớn doanh thu chi phí đều đƣợc hạch toán và theo dõi chặt chẽ theo từng bộ phận. Việc hạch toán doanh thu chi phí nhƣ hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bƣớc tiến hành hạch toán kết quả SXKD, đánh giá cụ thể hiệu quả loại hình dịch vụ để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động SXKD tại đơn vị. Chi phí vừa đƣợc tập trung theo khoản mục vừa đƣợc tập hợp theo yếu tố nên đáp ứng đựơc nhu cầu thông tin của nhà quản trị, tạo điều kiện cắt giảm chi phí này tăng chi phí khác có hiệu quả cho SXKD. Tất cả các báo cáo kế toán của công ty đều đƣợc theo dõi riêng biệt theo từng loại hình dịch vụ. Theo định kỳ, kế toán trƣởng cùng các kế toán chuyên quản công ty sẽ xuống các đơn vị cơ sở để kiểm tra số liệu báo cáo và đối chiếu với các chứng từ gốc của những khoản thu về và chi ra. Đây là cách làm rất tốt để kiểm tra tài chính và xử lý kịp thời các thiếu xót tại các trung tâm. Sổ chi tiết và sổ tổng hợp có nhiều loại vừa phân theo đối tƣợng vừa phân theo tài khoản nên tiện lợi cho việc quản lý 3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 3.3.1. Về công tác quản lý doanh thu Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán - Về tài khoản sử dụng Nhƣ đã nêu, hiện tại Công ty cung cấp cả dịch vụ trả trƣớc và dịch vụ trả sau, nên xuất hiện doanh thu chƣa thực hiện. Tuy nhiên, ngay khi cung cấp dịch vụ trả trƣớc thì Công ty tiến hành ghi nhận Doanh thu trên TK 511 ngay. Trong khi KH có thể mua thẻ hay mua dịch vụ về nhƣng chƣa sử dụng. Theo VAS 14 thì trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ nên đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp tỷ lệ hoàn thành. Công ty nên mở thêm TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện hoạt động SXKD - Viễn thông Chi tiết cho hai tài khoản: TK 33871 - Doanh thu trả trƣớc dịch vụ Gphone TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 62 TK 33872 - Doanh thu trả trƣớc dịch vụ VNPT-mobile Sau khi mở tài khoản doanh thu chƣa thực hiện, kế toán tại Trung tâm và Công ty sẽ quản lý đƣợc chính xác số tiền thẻ đã bán ra, số tiền thẻ đã sử dụng và chƣa sử dụng trong tháng là bao nhiêu. Khi bán thẻ trả trƣớc thì kế toán định khoản: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 3387 Khi cƣớc thực tế trong tháng phát sinh: Nợ TK 3387 Có TK 511 Có TK 3331 * Trong một số loại hình dịch vụ, khi khách hàng hoà mạng mới thì Công ty cũng đồng thời có doanh thu bán máy. Thông thƣờng, trong nhiều trƣờng hợp, việc xác định thời điểm hội đủ các điều kiện nêu trong VAS 14 khá đơn giản: Kế toán ghi nhận doanh thu khi hàng hóa đƣợc giao hay dịch vụ đƣợc thực hiện. Tuy nhiên, với doanh thu trọn gói thì sau khi hoàn tất việc lắp đặt đầu thu nhà cung cấp phải đảm bảo việc phát sóng liên tục. Nhƣ vậy, kế toán sẽ ghi nhận toàn bộ doanh thu của gói ngay sau thời điểm bán hàng thông thƣờng hay sẽ tách giao dịch thành từng hoạt động riêng biệt, và ghi nhận doanh thu cho từng hoạt động, biết rằng: Việc ghi nhận toàn bộ doanh thu ngay sau thời điểm bán hàng thông thƣờng là không phù hợp với VAS 14. Trong các trƣờng hợp bán hàng hoá dịch vụ trọn gói nêu trên, một phần dịch vụ hay hàng hóa vẫn chƣa đƣợc thực hiện nên không thể coi là doanh thu trong kỳ. Nhƣng nếu kế toán tách biệt từng hoạt động để ghi nhận doanh thu thì trong nhiều trƣờng hợp, việc nhận diện từng phần riêng biệt của giao dịch là không thể. Đối với giao dịch bán đầu thu kỹ thuật số kèm cung cấp dịch vụ phát sóng, trên bảng giá của nhà cung cấp đƣa ra thì toàn bộ số tiền nhận từ ngƣời mua là giá trị của đầu thu, miễn phí dịch vụ truyền hình. Nhƣng khách hàng sẽ không mua đầu thu nếu không có dịch vụ truyền hình kèm theo. Nhƣ vậy, mặc dù thoả thuận là miễn phí, về bản chất các hàng hoá và dịch vụ đi kèm này là phần không thể thiếu của giao dịch, chiếm một tỷ lệ nhất định trong tổng giá trị giao dịch, mà kế toán không thể tách biệt khi ghi nhận doanh TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 63 thu.Nhƣ vậy trong nghiệp vụ này xuất hiện doanh thu bán máy, doanh thu cƣớc hoà mạng, doanh thu cƣớc phát sinh. Kế toán phải tách biệt từng phần của gói hàng hóa dịch vụ nếu thỏa mãn những điều kiện sau: + Thành tố đƣợc xem là riêng biệt nếu thành tố đó có thể đƣợc bán một cách riêng rẽ. + Kế toán có căn cứ để xác định giá trị hợp lý của doanh thu đối với từng thành tố. + Nếu một thành tố chƣa đƣợc giao cho ngƣời mua là thiết yếu đối với một thành tố khác đã phân phối, kế toán không đƣợc ghi nhận doanh thu cho đến khi thành tố thiết yếu này cũng đƣợc giao cho khách hàng.Công ty nên mở chi tiết các tài khoản doanh thu cho 3 loại doanh thu trên, để tiện cho việc quản lý, đánh giá khả năng mang lại lợi nhuận từ các dịch vụ. - Về chứng từ và luân chuyển chứng từ Công tác luân chuyển chứng từ phải đƣợc thực hiện theo đúng trình tự, cần có quy định rõ ràng, tránh trƣờng hợp chứng từ bị mất, không đủ căn cứ pháp lý. Doanh nghiệp cần kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng chứng từ, kiểm tra chặt chẽ việc ghi chép chứng từ vào sổ, phản ánh đúng, hợp lý, hợp pháp. Về sổ kế toán - Về sổ kế toán chi tiết Kế toán Công ty nên lập lập thêm các sổ chi tiết cho từng các tiểu khoản doanh thu nhƣ đã trình bày. Từ đó, kế toán cũng nhƣ các nhà quản trị có thể quản lý từng khoản mục doanh thu và có chính sách điều chỉnh thích hợp. Kế toán nên lập từng sổ chi tiết cho các khoản doanh thu nhƣ sau. 5111 - Doanh thu bán hàng hoá 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113.1: Doanh thu dịch vụ trả trƣớc 5113.2: Doanh thu dịch vụ trả sau Từ đó, kế toán có thể dễ dàng tổng hợp các khoản doanh thu khác nhau vào ngày cuối tháng. Tăng khả năng cung cấp thông tin tới các nhà quản trị, kịp thời điều chỉnh nếu sai sót xảy ra.. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 64 - Về hệ thống báo cáo kế toán doanh thu Các báo cáo quản trị ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn và kịp thời trong ngắn hạn và dài hạn. Hiện nay, công ty đã có các Báo cáo quản trị của từng chi nhánh toàn bộ các loại hình dịch vụ, nhƣng chƣa có báo cáo quản trị theo từng loại dịch vụ, sản phẩm 3.3.2. Về trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Công ty nên lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phản ánh trên TK 159 để dự phòng biến động giá cả của số hàng hóa tồn kho trong Công ty. - Cuối kỳ kế toán hàng năm, khi ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của HTK thấp hơn giá trị ghi sổ, có chiều hƣớng giảm sút thì phải lập dự phòng giảm giá HTK. Số dự phòng cần trích lập đƣợc xác định nhƣ sau Số dự phòng cần trích lập = Số lượng HTK Ngày 31/12/N X Giá hạch toán trên sổ sách - Giá trị thuần có thể thực hiện được - Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trừ chi phí tiêu thụ ƣớc tính. Việc lập dự phòng đƣợc tính riêng cho từng loại hàng hóa. Cách lập dự phòng nhƣ sau: Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lƣợng hàng hóa tồn kho, ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho để xác định mức lập dự phòng. Có 3 trƣờng hợp: - Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập bằng số dƣ khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp không phải trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Nếu số dự phòng giảm giá phải trích lập cao hơn số dƣ khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp trích thêm vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp phần chênh lệch. Nợ TK 632 Có TK 159 - Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dƣ khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch. Nợ TK 159 Có TK 632 TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 65 3.3.3 Hoàn thiện về quản lý công nợ Theo VAS 14 thì doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành dịch vụ Viễn thông là cung cấp dịch vụ trƣớc thu tiền sau. Trong rất nhiều trƣờng hợp không thể tiến hành thu đƣợc tiền của khách hàng.Trong thời gian qua, việc quản lý công nợ cũng là một vấn đề đáng quan tâm của Công ty. Trong quá trình tiêu thụ hàng hoá có một số lƣợng lớn khách hàng nợ tiền hàng tuỳ theo điều khoản thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng kinh tế. Nhìn chung thì Công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn nên ít nhiều đã ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Do đó để hạn chế tình trạng này, Công ty cần đề ra một số biện pháp tích cực hơn nhƣ: kế toán công nợ phải theo dõi sát sao tình trạng nợ đọng của từng khách hàng và tiến hành thông báo cho khách hàng khi khách hàng đến hạn thanh toán; đề ra các chính sách nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán đúng hạn hoặc thanh toán sớm nhƣ chiết khấu thanh toán... Ngoài ra, Công ty nên cần chủ trọng hơn với việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Cuối kỳ kế toán, kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu dố dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn đƣợc hạch toán vào chi phí Nợ TK 642 Có TK 139 Nếu số sự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, thì số chênh lệch đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí: Nợ TK 139 Có TK 642 Bên cạnh đó, DN có thể sử dụng nghiệp vụ bao thanh toán, là sau khi cung cấp dịch vụ rồi thì DN bán luôn khoản phải thu cho bên bao thanh toán (thƣơng là ngân hàng), bên bao thanh toán sẽ thanh toán tiền ngay cho DN. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 66 PHẦN III. KẾT LUẬN 1. Kết luận Nhƣ chúng ta đã biết muốn doanh nghiệp phát triển đƣợc thì doanh nghiệp phải hoạt động hiệu quả, có lợi nhuận và doanh thu. Việc tổ chức khâu bán hàng và sử dụng chi phí đến sự tồn tại của từng doanh nghiệp. Công ty Viễn thông VNPT là doanh nghiệp hoạt động trong nghiều lĩnh vực với thị trƣờng hoạt động rộng lớn, trải dài từ Bắc xuống Nam và đang vƣơn ra thị trƣờng quốc tế. Trong những năm gần đây, Công ty phát triển nhanh chóng và đạt đƣợc nhiều thành tựu lớn. Với đội ngũ cán bộ năng động, sáng tạo sẵn sàng tiếp nhận và làm chủ công nghệ mới, đƣa ra chiến lƣợc lâu dài, kế hoạch phát triển trong từng thời kỳ, trong tƣơng lai Công ty còn tiến mạnh và ổn định hơn nữa. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty, tôi nhận thấy việc nghiên cứu và hoàn thiện công tác kế toán doanh thu có ý nghĩa vô cùng to lớn. Nội dung của luận văn đƣợc trình bày trong phạm vi và điều kiện nhất định đã cung cấp cơ sở lý luận cũng nhƣ một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu tại Công ty Viễn Thông VNPT, từ đó góp phần hỗ trợ nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tạo uy tín cho doanh nghiệp trên thị trƣờng Kế toán nói chung và kế toán doanh thu là một vấn đề tƣơng đối rộng và phức tạp. Vì vậy, khi nghiên cứu tác giả gặp phải những khó khăn về lý luận và thực tiễn nên khó tránh khỏi thiếu sót và hạn chế nhất định. Tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến phản hồi, đóng góp và bổ sung của thầy cô để khoá luận tốt nghiệp này có thể hoàn thiện hơn. 2. Kiến nghị Kiến nghị với Nhà nƣớc Dịch vụ và hàng hóa Bƣu chính viễn thông là những dịch vụ và hàng hóa đặc biệt hơn so với những dịch vụ và hàng hóa khác. Chính vì vậy mà Nhà nƣớc cần ban hành những Văn bản đặc thù ngành cụ thể hơn nữa để hƣớng dẫn các cách vận hành bộ máy kế toán tốt hơn. Kiến nghị với Công ty Công ty cần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh dựa trên các nguyên tắc đáp ứng thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với nhu cầu quản lý và đặc điểm DN. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 67 Công ty nên có những biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hơn nữa trong tƣơng lai bên cạnh việc tiết kiệm chi tiêu, chí phí của doanh nghiệp. Ngoài ra cần có những biện pháp triệt để hơn trong việc thu hồi công nợ khách hàng, cắt giảm đƣợc khoản chi phí tài chính lớn và có xu hƣớng tăng đều trong những năm gần đây. Công ty cũng cần xem xét các chƣơng trình giảm giá, chăm sóc khách hàng để thu hút lƣợng khách hàng về phía mình cũng nhƣ ổn định và làm hài lòng những khách hàng lâu năm của Công ty Với bề dày truyền thống 67 năm của ngành Bƣu điện Việt nam nói chung và của VNPT nói riêng, đội ngũ cán bộ chuyên môn cao, kinh nghiệm, nhiệt huyết và tận tâm trong công việc thì nhất định Công ty sẽ có nhiều thành tựu hơn nữa, giữ vững vị thế là DN mạnh của TT Huế. Đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo để hoàn thiện đề tài Do phạm vi của đề tài này mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở một doanh nghiệp thƣơng mại nên để tiếp tục mở rộng nghiên cứu đề tài này một cách hoàn chỉnh đòi hỏi phải tìm hiểu đầy đủ hơn về kế toán thuế, kế toán lƣơng,... mà trong khóa luận này chƣa có điều kiện đi sâu nghiên cứu đƣợc. Riếng phần Kế toán thuế thì do VNPT hạch toán thuế tại Tập đoàn nên chƣa thể tiếp cận đƣợc phần kê khai thuế của DN. Nếu có thêm điều kiện về thời gian, tôi sẽ mở rộng đề tài và nghiên cứu đi sâu vào phân tích các yếu tố kế toán ảnh hƣởng tới hiệu quả của DN thông qua bảng hỏi, sử dụng phần mềm hỗ trợ đắc lực để phân tích, đánh giá và kế luận sâu và có ý nghĩa thực tiễn hơn. Về nội dung đề tài thì để làm phong phú hơn thì hƣớng tiếp tục nghiên cứu là cần làm rõ thêm về hệ thống bán hàng, cơ chế bán hàng, chƣơng trình khuyến mãi, quảng cáo,... của doanh nghiệp. Đồng thời, nghiên cứu kế toán doanh thu và chi phí trên phƣơng diện kế toán quản trị nhằm giúp các nhà quản trị đƣa ra các quyết định đúng đắn. Hơn nữa là nghiên cứu một cách sâu sắc và toàn diện hơn về VSA 14 và IAS 18 để có cái nhìn tổng quan và đƣa ra những kinh nghiệm cho kế toán doanh thu Việt Nam nói chung và kế toán doanh thu ngành Bƣu chính Việt Nam nói riêng một cách sâu sắc hơn. Trên đây cũng chính là nội dung tổng kết lại quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của tôi về đề tài khóa luận tốt nghiệp “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn thông Thừa Thiên Huế”. TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. NGƢT. Phan Đình Ngân “Kế toán tài chính”, Đại học Kinh tế Huế, TP Huế, 2007. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC, ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính). 3. Chuẩn mực kế toán số Việt Nam số 14 (ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính). 4. Chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 5. TS. Trịnh Văn Sơn, “Phân tích hoạt động kinh doanh”, Đại học Kinh tế Huế, TP Huế, 2000. 6 . TS. Võ Văn Nhị, “Kế toán tài chính”, NXB Thống kê, Hà Nội, 2001. 7. Đoàn Vân Anh, 2005, Luận án tiến sĩ, “Hoàn thiện kế toán doanh thu bán hàng tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” 8. “ Giáo trình hệ thống kế toán Pháp”, 2010, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội 7. Giáo trình “ Kế toán Thương mại và dịch vụ” - Th.s Võ Thị Thùy Linh – Chủ biên Th.s Nguyễn Thị Thu Hiền 8. Một số khóa luận tốt nghiệp đại học của sinh viên các khóa 2009- 2012 9. Website: www.webketoan.com... TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi Phụ lục 1: Tình hình tài sản của VNPT TT Huế (2010-2012) ĐVT: VND Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh 2011/2010 2012/2011 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng tài sản 674,861,537,042 100.00 677,880,374,712 100.00 687,198,643,629 100.00 3,018,838 0.45 9,318,269 1.37 A.TS ngắn hạn 472,395,768,244 70.00 518,000,374,858 76.41 568,594,786,282 82.74 45,604,607 9.65 50,594,411 9.77 B.TS dài hạn 202,465,768,798 30.00 159,879,999,854 23.59 118,603,857,347 17.26 -42,585,769 -21.03 -41,276,143 -25.82 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi Phụ lục 2: Tình hình nguồn vốn của VNPT TT Huế (2010-2012) ĐVT: VND Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh 2011/2010 2012/2011 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % TỔNG NGUỒN VỐN 674,861,537,042 100.00 677,880,374,712 100.00 687,198,643,629 100.00 3,018,838 0.45 9,318,269 1.37 A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 317,624,519,673 47.07 307,003,159,450 45.29 291,264,719,258 42.38 -10,621,360 -3.34 -15,738,440 -5.13 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 357,237,017,369 52.93 370,877,215,262 54.71 395,933,924,371 57.62 13,640,198 3.82 25,056,709 6.76 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hà Diệu Thương SVTH: Đỗ Linh Chi Phụ lục 3 Tình hình hoạt động kinh doanh của VNPT TTH (2010-2012) ĐVT:VND Chỉ tiêu 2010 2011 2012 So sánh 2011/2010 2012/2011 Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 208,375,533,057 328,919,070,753 484,756,170,767 120,543,537,696 58 155,837,100,014 47 2.Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cc dịch vụ 208,375,533,057 328,919,070,753 484,756,170,767 120,543,537,696 58 155,837,100,014 47 4.Giá vốn hàng bán 160,349,311,399 253,014,669,808 405,812,439,051 92,665,358,409 58 152,797,769,243 60 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cc dịch vụ 48,026,221,658 75,904,400,945 78,943,731,716 27,878,179,287 58 3,039,330,771 4 6.Doanh thu hoạt động tài chính 138,485,775 221,219,235 224,399,867 82,733,460 60 3,180,632 1 7.Chi phí tài chính 126,388,862 14,591,064,190 6,721,511,961 14,464,675,329 11,445 (7,869,552,230) (54) 8.Chi phí bán hàng 21,772,612,858 23,487,755,925 25,484,096,440 1,715,143,066 8 1,996,340,515 8 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 20,198,066,078 31,916,674,589 40,682,354,844 11,718,608,510 58 8,765,680,255 27 10.Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh 6,067,639,634 6,130,125,476 6,280,168,338 62,485,842 1 150,042,862 2 11.Thu nhập khác 365,461,486 194,926,527 259,720,617 (170,534,959) (47) 64,794,090 33 12.Chi phí khác 548,127,899 132,167,182 144,977,268 (415,960,717) (76) 12,810,086 10 13.Lợi nhuận khác (182,666,413) 62,759,345 114,743,349 245,425,758 (134) 51,984,004 83 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 5,884,973,222 6,192,884,821 6,394,911,687 307,911,599 5 202,026,866 3 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - - - - - 16.Lợi nhuận sau thuế 5,275,271,007 5,436,236,115 5,523,093,986 160,965,108 3 86,857,871 2 (Nguồn: Phòng Tài chính kế toán VNPT TT Huế) TR ƯỜ NG ĐẠ I HỌ C K INH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdo_linh_chi_8613.pdf
Luận văn liên quan