Khóa luận Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Điện bàn, tỉnh Quảng Nam

Đối với tổ chức, hội Đoàn thể nhận ủy thác cần tăng cường hoạt động kiểm tra việc tổ chức thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng ủy thác đã ký với NHCSXH huyện, nhằm nâng cao chất lượng của phương thức cho vay ủy thác.Hội đoàn thể cần cử một cán bộ phụ trách theo dõi, kiểm tra, đôn đốc để củng cố hoạt động của tổ Tiết kiệm và vay vốn làm tốt chức năng quản lý, giám sát các hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích. Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở người vay trả nợ gốc, lãi theo định kỳ đã thỏa thuận, thông báo kịp thời cho NHCSXH huyện về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, mất tích, chết và rủi ro do nguyên nhân chủ quan như: sử dụng vốn sai mục đích, người vay trốn khỏi địa phương để phối hợp cùng NHCSXH huyện và chính quyền địa phương có biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn lâu ngày và hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan. 2.2. Đối với NHCSXH - Điện Bàn là huyện có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, tuy nhiên nguồn vốn hỗ từ NHCSXH còn hạn chế, khó khăn trong việc huy động vốn. Do đó, NHCSXH cấp tỉnh cần quan tâm hỗ trợ vốn thích đáng cho địa phương để phát triển sản xuất. - Cần có những chiến lược trong việc huy động vốn và đưa nguồn vốn đến với người nghèo nhiều hơn. - Phải có những cải cách khắc phục tình trạng nợ quá hạn vẫn đang diễn ra nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. - Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ tín dụng đồng thời nâng cao năng lực, phẩm chất và xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên có đầy đủ chuyên môn để hoàn thành tốt kế hoạch, nhiệm vụ được giao. - Ngân hàng nên mở rộng thêm đối tượng cho vay, không chỉ là hộ nghèo mà có thể là hộ cận nghèo, vừa thoát nghèo, doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Ngân hàng luôn ưu tiên cho các hộ nghèo vay vốn để đầu tư chăn nuôi, trồng trọt vì những lĩnh vực đó các hộ có nhiều kinh nghiệm và ngân hàng sợ nếu cho vay với mục đích khác sẽ có nhiều rủi ro, không thu hồi vốn lại được. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, khi mà chăn nuôi đang gặp phải dịch cúm gia cầm, dịch heo tai xanh thì ngân hàng nên có những chính sách khuyến khích hộ nghèo vay vốn cho mục đích kinh doanh buôn bán và hướng dẫn giúp đỡ họ cách để họ tránh rủi ro, tăng lợi nhuận.

pdf111 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1511 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Điện bàn, tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g. Nợ trong hạn còn cao với 671 triệu đồng, nguyên nhân nợ trong hạn còn cao, nợ đã trả thấp do có nhiều hộ mới vay vốn hoặc thời hạn vay vốn thường từ 3 năm đến 5 năm nên chưa đến hạn trả, vì thế mà họ dùng tiền kiếm được tiếp tục đầu tư làm ăn tạo thu nhập, chờ đến hạn mới trả, một phần nữa là do làm ăn không tốt chưa có đủ tiền trả nên các hộ gia hạn khoản vay của mình. Các khoản nợ đã trả chỉ là những khoản tiết kiệm chuyển qua hoặc là số tiền họ trả trước một ít để giảm lãi chứ chưa ai trả hết nợ. Xã Điện Thắng Nam có nợ đã trả cao nhất với 33 triệu đồng, Điện Thắng Bắc và Điện Thắng Trung tương đương nhau với 20 triệu đồng và 19,5 triệu đồng. Nợ đã trả bình quân mỗi hộ còn thấp với 1,21 triệu đồng, nợ trong hạn cao với 11,18 triệu đồng/ hộ Theo thông tin từ các nhân viên tín dụng của PGD NHCSXH huyện thì nợ quá hạn chương trình cho vay hộ nghèo ở 3 xã này thấp, ở địa bàn xã Điện Thắng Bắc có 4 hộ có nợ quá hạn với số tiền là 7 triệu đồng, xã Điện Thắng Trung có 9 hộ với 30 triệu đồng, xã Điện Thắng Nam có 6 hộ với 24 triệu đồng, một phần nợ quá hạn này do ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chuyển qua trước đây. Trong quá trình điều tra ngẫu nhiên các hộ ở các xã thì điều tra được 2 hộ có nợ quá hạn với tổng số tiền là 17 triệu đồng, ở xã Điện Thắng Trung là 10 triệu đồng, Điện Thắng Nam là 7 triệu đồng. Nợ quá hạn bình quân mỗi hộ thấp đạt 0,28 triệu đồng, đây là kết quả đáng mừng. Từ thực trạng nợ quá hạn thấp như vậy ta khẳng định được hiệu quả làm việc của nhân viên của ngân hàng trong việc quản lý, nhắc nhở việc trả nợ, cũng như tinh thần trách nhiệm đối với các khoản nợ của các hộ nghèo vay vốn. 2.4.5. Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ 2.4.5.1. Hiệu quả về mặt kinh tế Với số vốn được vay từ NHCSXH, trong những năm qua dù tình hình kinh tế ở địa bàn huyện còn gặp nhiều khó khăn, song so với việc sử dụng nguồn vốn vào những mục tiêu cụ thể phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng gia đình, phần nào đã giúp được những gia đình vay vốn thoát khỏi cảnh nghèo, có tích lũy được con trâu, con lợn, xây nhà, mua máy móc Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn vay thể hiện rõ nhất qua sự thoát nghèo của hộ nghèo khi được vay vốn từ NHCSXH. Với mức vay chấp nhận được, mức lãi Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 61 suất hợp lý, cùng bộ máy cho vay hoạt động linh hoạt đã tạo ra lợi thế cho nguồn vốn tín dụng ưu đãi NHCSXH. Ngân hàng có quy trình vay vốn rất thuận tiện dễ dàng thông qua các tổ TK$VV, thời gian cho vay cụ thể tạo cho người vay sự chủ động vay vốn cho sản xuất kinh doanh đúng vụ mùa, đúng dự định tạo được kết quả sử dụng vốn tốt nhất. 2.4.5.2. Hiệu quả về mặt xã hội Nhờ đồng vốn vay từ NHCSXH, người nghèo đã tự tạo ra công ăn việc làm cho chính mình, phát huy tiềm lực, đất đai ngành nghề, tạo điều kiện sản xuất, mạnh dạn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất cũng như hiệu quả của vật nuôi cây trồng. Có nguồn vốn trong tay, người nghèo có động lực vươn lên thoát khỏi cảnh nghèo đói, đời sống dần được cải thiện góp phần ổn định kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. 2.4.6. Tác động của việc sử dụng vốn vay đến đời sống của hộ nghèo 2.4.6.1. Tác động đến tư liệu sản xuất Bảng 18: Cảm nhận của hộ về tác động vốn vay đến TLSX Mức vốn vay BQ/hộ ĐVT Cảm nhận sự thay đổi TLSX TổngKhông thay đổi Thay đổi ít Thay đổi vừa Thay đổi nhiều Thay đổi rất nhiều Dưới 10 triệu Tỷ lệ Số hộ % 8 42,11 6 31,58 5 26,32 0 0 0 0 19 100 10 - 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 7 31,82 8 36,36 6 27,27 1 4,55 22 100 Trên 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 0 0 4 21,05 8 42,11 7 36,84 19 100 Tổng 8 13 17 14 8 60 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) Nhìn vào bảng số liệu sau ta thấy được sự tác động của mức vốn vay đến tạo TLSX của các hộ vay vốn. Ở mức vốn vay dưới 10 triệu đồng, có 8 hộ (chiếm 42,11%) cảm nhận TLSX không thay đổi, 6 hộ (31,58%) cảm nhận thay đổi ít và 5 hộ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 62 (26,32%) thay đổi vừa. Mức vốn vay có số hộ vay nhiều nhất là mức 10 - 15 triệu đồng có 7 hộ (31,82%) cảm nhận TLSX thay đổi ít, 8 hộ (36,36%) cảm nhận thay đổi vừa, 6 hộ (27,27%) thay đổi nhiều và 1 hộ (4,55%) thay đổi rất nhiều. Mức vốn vay 10 - 15 triệu đồng có 4 hộ (21,05%) cảm nhận TLSX thay đổi vừa, 8 hộ (42,11%) thay đổi nhiều, 7 hộ (36,84%) thay đổi rất nhiều. Từ đó, ta thấy một điều mức vốn vay càng cao thì TLSX thay đổi càng nhiều, và sự thay đổi đó chính là việc tăng TLSX, vì đầu tư mua sắm TLSX là mục đích vay vốn của nhiều hộ nghèo. Đó chính là việc làm thiết thực bởi nhờ những đầu tư TLSX mới các hộ mới có thể sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, mang lại thu nhập cao hơn. 2.4.6.2. Tác động đến công ăn việc làm Công ăn việc làm là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến thu nhập. Hầu hết những người nghèo không có công ăn việc làm ổn định, làm việc theo thời vụ, do đó thu nhập của họ thấp. Nếu họ có vốn càng lớn để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, thì sẽ có nhiều việc để làm và công việc dần ổn định hơn. Do vậy, khi các hộ điều tra vay vốn thì công ăn việc làm có sự thay đổi sau: Bảng 19: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến tạo công ăn việc làm Mức vốn vay BQ/hộ ĐVT Cảm nhận sự thay đổi công ăn việc làm TổngKhông thay đổi Thay đổi ít Thay đổi vừa Thay đổi nhiều Thay đổi rất nhiều Dưới 10 triệu Tỷ lệ Số hộ % 2 10,53 5 26,32 7 36,84 5 26,32 0 0 19 100 10 - 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 4 18,18 8 36,36 8 36,36 2 9,09 22 100 Trên 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 2 10,53 3 15,79 8 42,11 6 31,58 19 100 Tổng 2 11 18 21 8 60 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) Ở mức vốn dưới 10 triệu đồng có 2 hộ (10,53%) cảm nhận công ăn việc làm không thay đổi sau khi vay vốn, 5 hộ (26,32%) thay đổi ít, nhiều nhất là thay đổi vừa Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 63 với 7 hộ (36,84%) và 5 hộ (26,32%) thay đổi nhiều. Mức vốn càng tăng lên thì không có hộ nào cảm nhận công ăn việc làm không thay đổi và có những hộ thay đổi rất nhiều, mức 10 - 15 triệu đồng có 4 hộ (18,18%) thay đổi ít, thay đổi vừa và thay đổi nhiều cùng ở mức 8 hộ (36,36%) và có 2 hộ (9,09%) thay đổi nhiều. Ở mức trên 15 triệu thì số hộ thay đổi nhiều và rất nhiều cao hơn, với 6 hộ (31,58%) thay đổi rất nhiều và 8 hộ (42,11%) thay đổi nhiều, từ đó thấy được mức vốn vay càng cao thì tác động tạo công ăn việc làm càng nhiều. 2.4.6.3. Tác động đến tạo cơ sở vật chất mới Hầu hết các hộ nghèo đều thiếu thốn về cơ sở vật chất, khoản thu nhập họ kiếm được chỉ đủ để chi tiêu cho cuộc sống hàng ngày chứ không dư để sắm sửa trong gia đình. Do đó, tăng thu nhập để tạo cơ sở vật chất mới là việc làm cần thiết. Để làm được điều đó thì phải có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Cùng tìm hiểu ảnh hưởng của mức vốn vay đến tạo cơ sở vật chất dưới bảng 20 Bảng 20: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến tạo cơ sở vật chất mới Mức vốn vay BQ/hộ ĐVT Tạo cơ sở vật chất mới TổngKhông thay đổi Thay đổi ít Thay đổi vừa Thay đổi nhiều Thay đổi rất nhiều Dưới 10 triệu Tỷ lệ Số hộ % 6 31,58 7 36,84 5 26,32 1 5,26 0 0 19 100 10 - 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 4 18,18 5 22,73 7 31,82 6 27,27 0 0 22 100 Trên 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 4 21,05 4 21,05 7 36,84 4 21,05 19 100 Tổng 12 19 11 14 4 60 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) Nhìn chung, lượng vốn vay ảnh hưởng đến cơ sở vật chất không cao lắm. Chỉ có 4 hộ (21,05%) cảm nhận cơ sở vật chất mới thay đổi rất nhiều nằm ở mức trên 15 triệu đồng, cũng ở mức này không có hộ nào không thay đổi cơ sở vật chất mới, có 7 hộ (36,84%) thay đổi nhiều. Ở mức vốn vay thấp hơn là mức 10 - 15 triệu đồng thì có Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 64 4 hộ (18,18%) cảm nhận không thay đổi, và số hộ thay đổi vừa (7 hộ chiếm 31,82%) và thay đổi nhiều (6 hộ chiếm 27,27%) cao. Với mức vốn vay thấp nhất là dưới 10 triệu đồng thì có 6 hộ (31,58%) không thay đổi và 7 hộ (36,84%) thay đổi ít, 5 hộ (26,32%) thay đổi vừa và 1 hộ (5,26%) thay đổi nhiều. Từ đó, ta thấy được rằng mức vốn vay càng cao thì việc tạo cơ sở vật chất mới thay đổi càng nhiều, việc đầu tư mua sắm, chăm lo cho cuộc sống của các hộ càng được chú trọng. 2.4.6.4. Tác động đến thu nhập Kết quả trình bày ở bảng 21 cho thấy quan hệ giữa mức vốn vay bình quân/hộ và thu nhập bình quân/hộ là có ý nghĩa thống kê (Prob = 0) và là quan hệ thuận. Với hệ số hồi quy = 0,060 cho biết khi mức vốn vay bình quân/hộ tăng lên 1 triệu đồng thì thu nhập bình quân/hộ tăng thêm 0,060 triệu đồng với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi. Hệ số xác định R2 = 0,474 cho biết 47,4% sự thay đổi của thu nhập bình quân/ hộ là do ảnh hưởng của yếu tố mức vốn vay bình quân/hộ. Bảng 21: Mối quan hệ giữa vốn vay tín dụng và thu nhập của hộ nghèo Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .689a .474 .465 .39314 a. Predictors: (Constant), muc von vay ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 8.089 1 8.089 52.338 .000a Residual 8.964 58 .155 Total 17.053 59 a. Predictors: (Constant), muc von vay b. Dependent Variable: thunhap2 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 65 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta 1 (Constant) 2.284 .115 19.801 .000 muc von vay .060 .008 .689 7.235 .000 a. Dependent Variable: thunhap2 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) Ngoài ra, để đánh giá hiệu quả kinh tế của hộ nghèo vay vốn, chúng ta xem xét thu nhập hàng tháng của hộ trước vay vốn và sau khi vay vốn ở bảng 22 Bảng 22: Mức tăng thu nhập của hộ nghèo sau khi vay vốn so với trước khi vay vốn năm 2012 ĐVT: Triệu đồng/tháng Chỉ tiêu Trước vay vốn Sau vay vốn So sánh Số tuyệt đối Số tương đối (%) 1.Thu nhập của hộ thấp nhất 1,4 1,8 0,4 28,57 2.Thu nhập của hộ cao nhất 3 4 1 33,33 3.Thu nhập bình quân 1 hộ 2,25 3,03 0,78 34,67 (Nguồn: Số liệu điều tra) Qua số liệu điều tra, ta thấy thu nhập của hộ nghèo sau khi vay vốn cao hơn so với trước khi vay vốn. Thu nhập của hộ thấp nhất sau vay vốn so với trước vay vốn tăng 0,4 triệu đồng (28,57%), thu nhập của hộ cao nhất tăng 1 triệu đồng (33,33%). Thu nhập bình quân mỗi hộ sau vay vốn cũng tăng so với trước vay vốn 0,78 triệu đồng (34,67%). Rõ ràng nguồn vốn tín dụng có tác động tích cực đến thu nhập của các hộ, góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện nói riêng và cả nước nói chung. Dưới một góc độ khác, có thể sử dụng biến “cảm nhận của các hộ nghèo vay vốn” đối với thay đổi của thu nhập so với trước khi vay vốn, ở các mức vốn vay khác nhau để phân tích sâu hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 66 Bảng 23: Cảm nhận của hộ về tác động của vốn vay đến thu nhập Mức vốn vay BQ/hộ ĐVT Cảm nhận sự thay đổi thu nhập TổngGiảm mạnh Giảm nhẹ Không thay đổi Tăng nhẹ Tăng mạnh Dưới 10 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 2 10,53 5 26,32 12 63,16 0 0 19 100 10 - 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 1 4,55 2 9,09 15 68,18 4 18,18 22 100 Trên 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 0 0 0 0 10 52,63 9 47,37 19 100 Tổng 0 3 7 37 13 60 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy được là các hộ cảm nhận rất khác nhau về sự thay đổi thu nhập. Đối với những hộ ở mức vốn dưới 10 triệu đồng có đến 12 hộ (63,16%) cảm nhận thu nhập tăng nhẹ, một số ít cảm nhận giảm nhẹ và không thay đổi. Ở mức vốn 10 - 15 triệu đồng có rất ít hộ cảm nhận giảm nhẹ và không thay đổi, hộ tăng mạnh nhiều nhất với 15 hộ (68,18%) và đặc biệt có 4 hộ (18,18%) cảm nhận mức thu nhập tăng mạnh. Tất cả các hộ ở mức trên 15 triệu đều cảm nhận thu nhập tăng, trong đó tỷ lệ tăng nhẹ và tăng mạnh chênh lệch không bao nhiêu, với 52,63% tăng nhẹ và 47,37% tăng mạnh. Như vậy, việc vay vốn hầu hết làm tăng thu nhập cho các hộ điều tra, tuy nhiên có những hộ thu nhập không tăng và giảm nhẹ nguyên nhân có thể là do sử dụng vốn không hiệu quả, thiên tại dịch bệnh ảnh hưởng đến sản xuất. Mức vốn càng tăng thì thu nhập cũng tăng mạnh hơn biểu hiện qua cảm nhận của các hộ có mức vốn 10 - 15 và trên 15 triệu đồng. 2.4.6.5. Tác động đến chi tiêu Ngoài việc tác động đến tư liệu sản xuất, tạo công ăn việc làm, tạo cơ sở vật chất mới và thu nhập thì mức vốn vay cũng ảnh hưởng đến chi tiêu của hộ nghèo. Để tìm hiểu mức vốn vay ảnh hưởng đến chi tiêu của hộ như thế nào ta xem xét bảng 24 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 67 Bảng 24: Mối quan hệ giữa vốn vay tín dụng và chi tiêu của hộ nghèo Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .677a .458 .449 .40839 a. Predictors: (Constant), muc von vay Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta 1 (Constant) 1.838 .120 15.336 .000 muc von vay .061 .009 .677 7.001 .000 a. Dependent Variable:chitieu2 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) Kết quả trình bày ở bảng 24 cho thấy: Giữa mức vốn vay bình quân/hộ và chi tiêu bình quân/ hộ có mối quan hệ thuận. Nghĩa là khi mức trang bị vốn bình quân/hộ tăng lên thì chi tiêu bình quân/hộ có xu hướng tăng lên. Hệ số hồi quy (Coefficent) = 0,061 có thể giải thích nếu mức vốn vay bình quân/hộ tăng lên 1 triệu đồng thì chi tiêu bình quân/hộ có thể tăng lên 0,061 triệu đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi. Hệ số xác định R2 = 0,458 cho biết 45,8% sự thay đổi của chi tiêu bình quân/hộ là do ảnh hưởng của vốn vay bình quân/hộ. ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 8.174 1 8.174 49.008 .000a Residual 9.674 58 .167 Total 17.847 59 a. Predictors: (Constant), muc von vay b. Dependent Variable: chitieu2 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 68 Bảng 25: Mức tăng chi tiêu của hộ nghèo sau khi vay vốn so với trước khi vay vốn năm 2012 ĐVT: triệu đồng/tháng Chỉ tiêu Trước vay vốn Sau vay vốn So sánh Số tuyệt đối Số tương đối (%) 1.Chi tiêu của hộ thấp nhất 1,2 1,5 0,3 25 2.Chi tiêu của hộ cao nhất 2,6 3,4 0,8 30,77 3.Chi tiêu bình quân mỗi hộ 1,96 2,59 0,63 32,14 (Nguồn: Số liệu điều tra) Chi tiêu của hộ trước vay vốn và sau vay vốn cũng có sự thay đổi theo hướng tích cực, tuy nhiên chỉ tăng ít chứ không tăng nhiều. Mức chi tiêu của hộ thấp nhất sau vay vốn so với trước vay khi vay vốn tăng 0,3 triệu đồng (25%), chi tiêu của hộ cao nhất sau vay vốn tăng so với trước vay vốn 0,8 triệu đồng (30,77%). Và chi tiêu bình quân mỗi hộ tăng 0,63 triệu đồng (32,14%). Bảng 26: Cảm nhận của hộ về tác động của mức vốn vay đến chi tiêu Mức vốn vay BQ/hộ ĐVT Cảm nhận về chi tiêu TổngGiảm mạnh Giảm nhẹ Không thay đổi Tăng nhẹ Tăng mạnh Dưới 10 triệu Tỷ lệ Số hộ % 1 5,26 2 10,53 6 31,58 7 36,84 3 15,79 19 100 10 - 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 1 4,55 4 18,18 15 68,18 2 9,09 22 100 Trên 15 triệu Tỷ lệ Số hộ % 0 0 0 0 0 0 12 63,16 7 36,84 19 100 Tổng 1 3 10 34 12 60 (Nguồn: Xử lý số liệu điều tra) Qua bảng trên ta thấy có 1 hộ có chi tiêu giảm mạnh và 3 hộ có chi tiêu giảm nhẹ, thuộc mức vay dưới 10 triệu và 10 - 15 triệu đồng, nguyên nhân có thể là các hộ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 69 làm ăn thua lỗ nên phải cắt giảm chi tiêu trong gia đình. Cũng có những hộ cảm nhận chi tiêu không đổi, điều đó là do họ quen với chi tiêu như vậy, khi có thu nhập cao hơn để tiết kiệm tiền nhằm trả nợ. Mức vốn vay dưới 10 triệu có 6 hộ (31,58%) cảm nhận chi tiêu không thay đổi, 7 hộ (36,84%) tăng nhẹ và 3 hộ (15,79%) tăng mạnh. Hầu hết các hộ ở mức vốn 10 - 15 triệu đồng có cảm nhận chi tiêu tăng nhẹ với 15 hộ (68,18%). Còn mức trên 15 triệu thì có 12 hộ (63,16%) cảm nhận tăng nhẹ và 7 hộ (36,84%) tăng mạnh. Từ đó ta thấy được mức vốn vay càng tăng thì chi tiêu của hộ cũng sẽ tăng, tuy nhiều hộ chỉ tăng nhẹ nhưng nó cũng cho thấy được mức vốn vay ảnh hưởng tích cực đến chi tiêu của hộ nghèo. 2.4.7. Những thuận lợi và khó khăn mà các hộ nghèo gặp phải trong việc sử dụng vốn vay 2.4.7.1. Thuận lợi - Cùng với sự tăng trưởng chung của đất nước, kinh tế huyện tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế có bước chuyển biến tích cực. Những cơ chế chính sách nhà nước ban hành đã đi vào cuộc sống, góp phần duy trì ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh. Kết cấu hạ tầng và năng lực sản xuất của các ngành kinh tế được đầu tư xây dựng trong thời gian qua đã phát huy hiệu quả. - Nhờ được vay vốn với lãi suất ưu đãi nên hộ nghèo đã mạnh dạn mở rộng sản xuất kinh doanh, có điều kiện ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất, thực hiện cơ khí hóa, thủy lợi hóa trong nông nghiệp theo hướng toàn diện để có hàng hóa giá trị cao. - Lãi suất hàng tháng rất thấp nên họ yên tâm hơn về việc trả lãi, tập trung vào việc sản xuất kinh doanh hơn. - Do có vốn vay để đầu tư nên họ dễ dàng tiếp cận và sử dụng rộng rãi các giống có năng suất, chất lượng cao vì thế mà năng suất, chất lượng sản phẩm tăng qua từng năm. - Cán bộ các tổ tiết kiệm thường xuyên nhắc nhở nâng cao được ý thức trách nhiệm của mỗi hộ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 70 2.4.7.2. Khó khăn - Trong sản xuất, các hộ thường gặp khó khăn về vấn đề thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh làm phát sinh nhiều chi phí mà lượng vốn vay không đáp ứng đủ dẫn đến hiệu quả sản xuất kém, có khi mất trắng không có tiền để trả nợ cho ngân hàng. - Các hộ nghèo không có kinh nghiệm trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, buôn bán nên chưa mang lại hiệu quả tương xứng với lượng vốn vay. - Giá cả đầu vào tăng cao ảnh hưởng lớn đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hộ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 71 Chương III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CHO HỘ NGHÈO 3.1. Định hướng Vai trò to lớn của tín dụng ưu đãi trong quá trình xóa đói giảm nghèo là rất to lớn. Trong đó ảnh hưởng của tín dụng ưu đãi NHCSXH đối với công tác xóa đói giảm nghèo trên cả nước nói chung và huyện Điện Bàn nói riêng là không thể phủ nhận. Trong lĩnh vực giảm nghèo, kết quả nghiên cứu của đề tài đã khẳng định tín dụng NHCSXH đã tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định xã hội và làm thay đổi cách nghĩ, cách làm truyền thống, đưa hộ nghèo thoát nghèo bền vững. Hiện nay trên địa bàn huyện mặc dù tín dụng NHCSXH đã có những đóng góp tích cực trong công cuộc xóa đói giảm nghèo, tuy nhiên bản thân việc tổ chức hoạt động tín dụng vẫn còn một số điểm cần hoàn thiện. Với diện tích đất nông nghiệp lớn phù hợp với chăn nuôi trồng trọt, lực lượng lao động dồi dào có thể đào tạo xuất khẩu lao động và nhiều lợi thế tiềm năng khác. Nên nhu cầu về nguồn tín dụng ưu đãi từ NHCSXH rất cần thiết và quan trọng. Đòi hỏi bộ máy quản lý nhà nước và hệ thống NHCSXH luôn đặt trong trạng thái vận động, tự điều chỉnh, nâng cao, hoàn thiện công tác phục vụ nhằm đáp ứng kịp thời và đủ nguồn vốn cho các hộ nghèo cần vay. Trong thời gian tới, NHCSXH ngoài việc tối đa nguồn vốn cần có sự phối hợp tốt với các nguồn tín dụng khác nhằm nâng cao hiệu quả XĐGN. 3.2. Các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH cho người nghèo 3.2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương Chính quyền địa phương cần giúp đỡ hộ nghèo trong việc xác nhận hồ sơ và thường xuyên thông báo cho các hội, đoàn thể khi có nguồn vay vốn ưu đãi để các hội thông báo lại với các hộ nghèo, như vậy việc tiếp cận thông tin của hộ nghèo có hiệu quả hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 72 3.2.2. Đối với NHCSXH - Tăng cường hoạt động trên các phương tiện truyền thông đại chúng để giới thiệu mình với người nghèo. Có thể cho đến nay, đại bộ phận dân cư còn chưa hiểu biết về NHCSXH nên việc quảng bá hình ảnh để người nghèo có để dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng hơn. - Củng cố và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho phòng giao dịch, nâng cấp và tân trang phòng giao dịch nhằm làm cho những người vay vốn cảm thấy thoải mái, yên tâm. 3.2.3. Đối với hộ nghèo - Các hộ nghèo cần tích cực tham gia vào các tổ chức như hội phụ nữ, hội nông dân để dễ nắm bắt được thông tin cũng như dễ dàng hơn trong việc tiếp cận nguồn tín dụng. - Để nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của hộ nghèo thì cũng cần phải nâng cao trình độ của hộ vì sự thiếu hiểu biết và tâm lý sợ mắc nợ ngân hàng làm cho các hộ không dám tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng. 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay NHCSXH cho hộ nghèo 3.3.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương - Phối hợp chặt chẽ hoạt động của NHCSXH với hoạt động của các quỹ xóa đói giảm nghèo và các chương trình kinh tế, xã hội của vùng. Đầu tư thông qua các chương trình lồng ghép là sự hỗ trợ đắt lực cho công tác XĐGN, qua một số lĩnh vực cụ thể: + Đầu tư lồng ghép với chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình, nhằm thông qua đòn bẩy tín dụng để thúc đẩy chương trình phát triển, hạn chế sinh đẻ, thực hiện mỗi gia đình có từ 1 đến 2 con theo chủ trương của Đảng và Nhà nước chính là giải quyết được 1 trong những nguyên nhân dẫn đến nghèo đói hiện nay. + Đầu tư lồng ghép với chương trình phụ nữ “ nuôi con khỏe, dạy con ngoan”, nhằm thông qua đòn bẩy tín dụng để thúc đẩy phụ nữ chăm lo xây dựng gia đình hạnh phúc, nuôi dạy con cái thành tài. Từ đó, góp phần thúc đẩy đời sống xã hội phát triển, hạn chế nghèo đói. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 73 + Đầu tư lồng ghép với phong trào “ nông dân sản xuất giỏi”, nhằm thông qua tín dụng để thúc đẩy nông dân sản xuất giỏi, làm động lực cho sự phát triển kinh tế, đời sống nông dân và nông thôn, hạn chế phát sinh đói nghèo. - Phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, đoàn thể, chính quyền cơ sở là giải pháp phát huy hiệu quả nguồn vốn + Các cấp chính quyền phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQ, các đoàn thể, tìm giải pháp tích cực để giúp người nghèo tiếp cận và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay NHCSXH phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, góp phần đẩy nhanh xóa đói giảm nghèo. + Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của NHCSXH, không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả cho vay vốn đến hộ nghèo, đồng thời cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng. + Quan tâm tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để NHCSXH thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp xóa đói giảm nghèo trên địa bàn. + Các hội, đoàn thể phát huy hơn nữa vai trò của mình trong việc giúp cho các hộ nghèo tiếp cận và sử dụng có hiệu quả nguồn tín dụng ưu đãi. Tăng cường phổ biến kinh nghiệm sản xuất, các tiến bộ khoa học kỹ thuật, phương thức làm ăn mới cho các hội viên để vừa phát huy hiệu quả đầu tư, vừa đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích. Phải phối hợp chặt chẽ với ngân hàng đôn đốc thu hồi nợ đúng hạn. - Chính quyền địa phương cần giúp đỡ hộ nghèo trong việc tư vấn hỗ trợ kỹ thuật sản xuất, cũng như có các chương trình nhằm giúp hộ nghèo có thể học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau để cùng nhau làm ăn có hiệu quả. 3.3.2. Đối với NHCSXH - Cần xác định chính xác những hộ nghèo thực sự để cho vay, đảm bảo nguồn vốn được chuyển đến đúng đối tượng cần. - NHCSXH phải phát huy tinh thần tự lực, vượt khó, không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ để phục vụ tốt hơn cho khách hàng. Xây dựng các biện pháp xử lí rủi ro trong tín dụng cho vay hộ nghèo. Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 74 - Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và dạy nghề cho người nghèo. Một trong những rủi ro khi cho vay là do trình độ hiểu biết của người nghèo có hạn nên đồng vốn vay thường được sử dụng kém hiệu quả. Người nghèo không chỉ thiếu vốn mà còn thiếu kiến về tổ chức quản lý sản xuất, về khoa học công nghệ, cả về thị trường chính vì lẽ đó cùng với việc cung ứng vốn cho hộ nghèo cần giúp đỡ cho họ khắc phục những yếu kém nói trên thì mới có thể nâng cao năng suất trong trồng trọt và chăn nuôi để có thể trả nợ và thoát nghèo. Việc kết hợp cho vay vốn với các chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư sẽ hạn chế rủi ro trong việc đầu tư, giúp hộ nghèo sử dụng đồng vốn có hiệu quả. - Cải tiến hình thức cho vay vốn, mức cho vay, thời gian cho vay linh hoạt phù hợp với điều kiện của từng vùng + Hình thức cho vay qua các tổ, hội: Trong trường hợp cho vay gián tiếp qua các tổ hội, ngân hàng cần quy định ngày làm việc cụ thể, nên một tuần có một ngày làm việc với tổ chức xét duyệt cho vay, tránh tình trạng yêu cầu số lượng vay vốn của tổ chức phải đủ lớn thì người phụ trách tín dụng mới làm thủ tục cho vay. + Thực tế cho thấy, kết quả hoạt động tín dụng trong những năm qua thì phụ nữ quản lý và sử dụng vốn tốt hơn so với nam giới. Vì vậy, NHCSXH cần đẩy mạnh thông qua hội phụ nữ xã, thị trấn, đồng thời nâng dần hoạt động tín dụng của các hội khác như hội nông dân, hội cựu chiến binh và đoàn thanh niên. + Mức đầu tư và thời hạn: cho hộ nông dân nghèo vay phải phù hợp với tình hình sản xuất, phù hợp với khả năng và năng lực sản xuất. Trong thời gian đầu, những hộ nghèo chỉ sản xuất kinh doanh nhỏ, nhưng trong tương tai mức vay cần tăng lên để giúp các hộ mở rộng sản xuất và đầu tư theo chiều sâu, như vậy họ mới có thể thật sự thoát khỏi cảnh nghèo. + Cách thức thu nợ: Khi thực hiện cho vay chủ yếu là để sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi, thường sau một chu kỳ sản xuất, thu nhập của những hộ nghèo không đủ để trả hết nợ hoặc trả một khoản lớn, vì vậy nên chia nhỏ các khoản nợ theo từng kỳ hạn chẳng hạn như theo quý, tạo điều kiện cho người vay có ý thức tiết kiệm và trả nợ đúng hạn. Mặt khác nên khuyến khích những người tích cực trả nợ được vay tiếp, thậm chí được vay những khoản lớn hơn để các hộ nghèo yên tâm trả nợ theo kỳ hạn ngắn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 75 + Việc cung cấp vốn cho hộ nghèo phải kịp thời: Để hạn chế đến mức thấp nhất nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn đáp ứng nhu cầu vay vốn một cách nhanh nhất, thủ tục nhanh gọn. Cung cấp vốn đúng lúc, đứng thời điểm cho hộ nông dân nghèo là một việc không đơn giản. Cán bộ của NHCSXH và các đơn vị nhận ủy thác cho NHCSXH phải biết được mùa vụ nào, khi nào những người nông dân cần vốn, khi nào họ sẽ thu hoạch để cấp vốn và thu hồi vốn đúng thời điểm. - Mỗi cán bộ tín dụng nên chuyên quản một địa bàn nhắm nắm bắt tình hình hộ vay vốn. Cán bộ tín dụng nên xuống tận xã để kiểm tra xem hộ có sử dụng đúng mục đích hay không. Có chế độ bồi dưỡng hợp lý cho cán bộ tín dụng thông qua các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng như tỷ lệ nợ quá hạn, doanh số cho vay, dư nợ Mặt khác cũng cần nâng cao về kinh nghiệm chuyên môn cho cán bộ tín dụng thông qua các khóa học bồi dưỡng về nghiệp vụ, giúp cán bộ tín dụng có thêm kiến thức để phục vụ cho công việc của mình tốt hơn. 3.3.3. Đối với hộ nghèo - Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau tập trung phát triển nông nghiệp Nguồn vốn vay của NHCSXH luôn có một mức giới hạn nhất định dành cho hộ nghèo nên số vốn vay được không đáp ứng đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Vì vậy, để nguồn vốn thật sự có hiệu quả cần huy động từ nhiều nguồn khác nhau để có thể đáp ứng đủ cho đầu tư phát triển nông nghiệp. - Cần sử dụng vốn đúng mục đích vay, không nên dùng hết tiền để tiêu dùng sẽ khó có khả năng trả nợ mà phải dùng đồng vốn tạo công ăn việc làm để kiếm tiền. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh trước cho nguồn vốn để sử dụng chúng một cách có hiệu quả, có thể tham khảo ý kiến của cán bộ khuyến nông tại địa phương hoặc cán bộ tín dụng. - Cần cù, chăm chỉ lao động thì kết quả mới cao, không nên lười biếng, bỏ bê công việc.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 76 Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Chương trình tín dụng ưu đãi hộ nghèo đã đạt được những thành công nhất định trong việc giảm nghèo tại huyện Điện Bàn. Vốn vay đã góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống, tạo công ăn việc làm, cải thiện hoạt động kinh doanh của hộ nghèo. Các hộ nghèo đã tiếp cận được nguồn vốn vay của NHCSXH khá dễ dàng, tuy nhiên tỷ lệ hộ nghèo sử dụng nguồn vốn vay sai mục đích còn khá cao chiếm 35%. Qua nghiên cứu cho thấy các hộ nghèo không có nhu cầu vay vốn trong tương lai chiếm tỷ lệ thấp với 18,33%, tâm lý không dám vay nhiều sợ không trả được nợ. Họ chưa mạnh dạn đầu tư vào mở rộng sản xuất vì kiến thức áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế. Mặt khác, từ trước đến nay họ chỉ sản xuất xoay quanh mảnh ruộng, sản xuất theo thời vụ do đó việc giúp đỡ về đồng vốn luôn gắn liền với sự hướng dẫn các mô hình sản xuất kinh doanh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Chỉ khi đó họ mới yên tâm đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, đồng vốn vay mới sinh lời có hiệu quả. Việc nghiên cứu khả năng tiếp cận nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn vay NHCSXH của người nghèo là việc làm có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận lẫn thực tiễn. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương - Phải tiếp tục xác định rằng công tác xóa đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, các cấp, các ngành. Vì vậy, cần có sự vận hành đồng bộ các hoạt động XĐGN từ khâu cho vay vốn, hướng dẫn làm ăn, tăng cường giáo dục nâng cao dân trí nhằm giúp cho hộ nghèo có ý chí phấn đấu bên cạnh sự trợ giúp của cộng đồng và toàn xã hội. - Đề nghị chính quyền các cấp quan tâm hơn nữa và phối hợp chặt chẽ với NHCSXH giám sát quá trình sử dụng vốn vay, củng cố và nâng cao vai trò của ban XĐGN và các tổ chức tương hỗ, hình thành các tổ chức vay vốn hoạt động thật sự để hỗ trợ NHCSXH tiếp cận nhanh, chính xác đến từng hộ nghèo. Chăm lo và tạo mọi điều kiện thuận lợi để ngân hàng hoàn thành tốt vai trò nhiệm vụ được giao - Chính quyền địa phương các cấp cần trích một khoản chi ngân sách để bổ sung nguồn vốn cho NHCSXH để đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nghèo Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 77 - Đối với tổ chức, hội Đoàn thể nhận ủy thác cần tăng cường hoạt động kiểm tra việc tổ chức thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng ủy thác đã ký với NHCSXH huyện, nhằm nâng cao chất lượng của phương thức cho vay ủy thác.Hội đoàn thể cần cử một cán bộ phụ trách theo dõi, kiểm tra, đôn đốc để củng cố hoạt động của tổ Tiết kiệm và vay vốn làm tốt chức năng quản lý, giám sát các hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích. Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở người vay trả nợ gốc, lãi theo định kỳ đã thỏa thuận, thông báo kịp thời cho NHCSXH huyện về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, mất tích, chết và rủi ro do nguyên nhân chủ quan như: sử dụng vốn sai mục đích, người vay trốn khỏi địa phương để phối hợp cùng NHCSXH huyện và chính quyền địa phương có biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn lâu ngày và hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách quan. 2.2. Đối với NHCSXH - Điện Bàn là huyện có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, tuy nhiên nguồn vốn hỗ từ NHCSXH còn hạn chế, khó khăn trong việc huy động vốn. Do đó, NHCSXH cấp tỉnh cần quan tâm hỗ trợ vốn thích đáng cho địa phương để phát triển sản xuất. - Cần có những chiến lược trong việc huy động vốn và đưa nguồn vốn đến với người nghèo nhiều hơn. - Phải có những cải cách khắc phục tình trạng nợ quá hạn vẫn đang diễn ra nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng. - Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ tín dụng đồng thời nâng cao năng lực, phẩm chất và xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên có đầy đủ chuyên môn để hoàn thành tốt kế hoạch, nhiệm vụ được giao. - Ngân hàng nên mở rộng thêm đối tượng cho vay, không chỉ là hộ nghèo mà có thể là hộ cận nghèo, vừa thoát nghèo, doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Ngân hàng luôn ưu tiên cho các hộ nghèo vay vốn để đầu tư chăn nuôi, trồng trọt vì những lĩnh vực đó các hộ có nhiều kinh nghiệm và ngân hàng sợ nếu cho vay với mục đích khác sẽ có nhiều rủi ro, không thu hồi vốn lại được. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, khi mà chăn nuôi đang gặp phải dịch cúm gia cầm, dịch heo tai xanh thì ngân hàng nên có những chính sách khuyến khích hộ nghèo vay vốn cho mục đích kinh doanh buôn bán và hướng dẫn giúp đỡ họ cách để họ tránh rủi ro, tăng lợi nhuận. Trư ờ g Đạ i họ Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 78 2.3. Đối với hộ nghèo - Các hộ nghèo phải học hỏi các kiến thức cũng như trình độ sản xuất, phối hợp với các ban ngành đoàn thể để khi có đồng vốn trong tay thì còn có sự chủ động cũng như đủ kiến thức để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình có hiệu quả. - Nên thống nhất sử dụng vốn vay vào đúng mục đích, không tiêu dùng vào những việc khác làm thâm hụt vốn vay, ảnh hưởng đến công ăn việc làm. - Phải có ý thức xem nợ NHCSXH như các khoản nợ thế chấp tài sản khác và phải lo trả nợ đúng hạn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chi cục thống kê huyện Điện Bàn: Niên giám thống kê huyện Điện Bàn năm 2011 2. Báo cáo tổng kết năm 2010 - 2012 của PGD NHCSXH huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam 3. NHCSXH: cẩm nang cho cán bộ tín dụng về quản lý tổ TK&VV và hoạt động ủy thác 4. Lê Quang Trung, 2011, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ NHCSXH huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên. 5. Hoàng Hữu Hòa, Nguyễn Lê Hiệp, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 43, 2007, tác động của vốn vay tín dụng đối với xóa đói giảm nghèo ở huyện Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế, trường đại học kinh tế Huế 6. Nguyễn Thị Hiền, NTH 2011, hiệu quả sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tỉnh, khóa luận tốt nghiệp, Đại học kinh tế Huế 7. Lê Thị Diễm Nga, LTDN 2010, phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại NHCSXH huyện Chợ Lách, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ 8. Hồng Hoàng Anh, HHA 2008, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ ở huyện Kế Sách - tỉnh Sóc Trăng, luận văn tốt nghiệp, Đại Học Cần Thơ 9. Lê Phạm Hồng Nhung, hướng dẫn thực hành spss 10. Trang thông tin trên mạng www.Tailieu.vn, www.doko.vn Trư ờ Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân PHỤ LỤC A Số: BẢNG CÂU HỎI Xin chào ông( bà), tôi là sinh viên Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Tôi đang thực hiện một đề tài nghiên cứu về “Khả năng tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam”. Mong ông( bà) dành chút thời gian để giúp tôi hoàn thành bảng hỏi này. Mọi thông tin trong bảng hỏi được sử dụng để phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn toàn được bảo mật. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông( bà). I. Thông tin về chủ hộ: 1. Họ tên chủ hộ.....................................................Tuổi................Giới tính ..................... 2. Địa chỉ............................................................................................................................ 4. Trình độ văn hóa của chủ hộ: ........................................................................................ I.Tình hình chung của hộ 1.1. Lao động, nhân khẩu: Chỉ tiêu ĐVT Tổng số Nam -Nhân khẩu Người -Lao động Lao động + Trong độ tuổi Lao động + Ngoài độ tuổi Lao động 1.2. Thông tin về diện tích đất của hộ: Loại đất Tổng diện tích (sào) Nguồn hình thành Chất lượng Đất ruộng Đất vườn và đất thổ cư Ao nuôi cá Đất khác Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 1.3. Tư liệu sản xuất Loại TLLĐ Số lượng (cái) Giá trị (triệu đồng) Thời gian có thể sử dụng Thời gian đã sử dụng 1.4. Tình hình nhà ở của hộ: 1. Kiên cố 2. Bán kiên cố 3. Nhà tạm 4. Chưa có nhà II. Khả năng tiếp cận nguồn vốn vay từ NHCSXH của hộ: 2.1. Ông (bà) biết được thông tin cho vay từ nguồn nào? a. Từ chính quyền địa phương d. Từ ti vi, báo, đài b. Từ cán bộ ngân hàng cho vay e. Tự tìm đến tổ chức cho vay c. Người thân giới thiệu f. Khác 2.2. Quy mô vốn vay: Tổ chức tín dụng Lượng tiền xin vay (triều đồng) Lượng tiền vay được (triệu đồng) Kỳ hạn khoản vay (tháng) Lãi suất vay (%) Chi phí vay ( 1000đ) 1 NHCSXH 2 Nhóm tiết kiệm vay vốn 3 Hội phụ nữ 4 Hội nông dân 5 Đoàn thanh niên 6 Nguồn khácTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 2.3. Đánh giá về khoản vay và thuận tiện trong việc tiếp cận nguồn vốn vay NHCSXH của hộ Khía cạnh đánh giá 1 2 3 4 5 A.Khoản vay 1. Mức vay đáp ứng nhu cầu 2. Lãi suất cho vay thấp B. Tiếp cận vốn vay 3. Thủ tục, quy trình, giấy tờ đơn giản, nhanh chóng 4. Thời hạn cho vay phù hợp 5. Thái độ cán bộ tín dụng tận tình 6. Điểm giao dịch gần, thuận tiện 7. Thời gian nộp đơn đến khi nhận tiền nhanh chóng 1. Hoàn toàn không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 2. Không đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý 2.4. Nguyện vọng của các hộ điều tra: 3.1.1. Ông( bà) có nguyện vọng vay vốn trong thời gian tới không? Có  Không - Nếu có ông (bà) dự định vay vốn ở tổ chức nào? ........................................................... - Nếu không, vì sao? .......................................................................................................... 3.1.2. Nhu cầu vay vốn trong thời gian tới là: ........................................................... 3.1.3. Vay nhằm mục đích gì?.................................................................................... 3.2. Ông (bà) có những đề xuất gì trong vấn đề tiếp cận vốn vay hiện nay? ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân III. Tình hình sử dụng vốn vay của hộ: 3.3. Mục đích xin vay: Lĩnh vực Mục đích vay ghi trong đơn vay Tình hình thực tế sử dụng vốn vay Số tiền (1000đ) 1. Trồng trọt 2. Chăn nuôi 3. Kinh doanh, buôn bán 4. Nuôi trồng thủy sản 5. Ngành nghề thủ công 6. Xây dựng nhà ở 7. Cho con ăn học 8. Lĩnh vực khác 3.4. Tình hình sử dụng vốn vay: Lĩnh vực Số tiền Trồng trọt Chăn nuôi Kinh doanh buôn bán Nuôi trồng thủy sản Ngành nghề thủ công Xây dựng nhà ở Cho con ăn học Lĩnh vực khác 3.5. Kết quả sử dụng vốn vay của hộ Chỉ tiêu Lợi nhuận âm Không có lợi nhuận Lợi nhuận dương Số tiền Trồng trọt Chăn nuôi Kinh doanh buôn bán Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân Nuôi trồng thủy sản Ngành nghề thủ công Xây dựng nhà ở Cho con ăn học Tổng - Gia đình ông( bà) có thoát nghèo không? Có  Không  3.6. Thu nhập của hộ Lĩnh vực Trước vay vốn Sau vay vốn Giá trị ( 1000đ) Giá trị ( 1000đ) Trồng trọt Chăn nuôi Kinh doanh buôn bán Nuôi trồng thủy sản Ngành nghề thủ công Lĩnh vực khác Tổng cộng 3.7. Chi tiêu của gia đình Các khoản mục chi tiêu Trước vay vốn (1000đ) Sau vay vốn (1000đ) Chi cho sinh hoạt hằng ngày Chi giáo dục Chi đám tiệc Chi thuốc men, bệnh tật Xây dựng nhà ở Xây dựng công trình VS&NSMT Chi khác Tổng cộng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân 3.8. Hoàn trả vốn vay Đã trả (1000đ) Nợ trong hạn (1000đ) Nợ quá hạn (1000đ) Nguyên nhân nợ quá hạn - Nguồn tiền ông( bà) dùng để trả nợ gốc? a. Từ hiệu quả SXKD c. Vay mượn khác để trả b. Vay mượn người thân d. Nguồn khác - Nguồn tiền ông( bà) dùng để trả lãi? a. Từ hiệu quả SXKD c. vay mượn khác để trả b. Vay mượn người thân d. Nguồn khác 3.9. Cảm nhận của ông( bà) về các mặt sau khi vay vốn Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 Tạo TLSX mới Tạo công ăn việc làm Tạo cơ sở vật chất mới 1. Không thay đổi 3. Thay đổi vừa 4. Thay đổi nhiều 2. Thay đổi ít 5. Thay đổi rất nhiều Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 Thu nhập Chi tiêu 1. Giảm mạnh 3. Không thay đổi 4. Tăng nhẹ 2. Giảm nhẹ 5. Tăng mạnh Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân III. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ: 3.1.Những thuận lợi và khó khăn khi vay vốn tại NHCSXH? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3.2.Ông( bà) gặp phải những khó khăn gì khi sử dụng vốn vay tại NHCSXH cho hoạt động sản xuất kinh doanh? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Trân Trọng cám ơn cô/ bác đã giúp đỡ! Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân PHỤ LỤC B Kết quả xử lý số liệu điều tra bằng phần mềm spss 16.0 1. Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoản Giá trị khoản cách= (Maximum- Minimum) /2 = ( 5- 1) / 5 = 0,8 Giá trị trung bình Ý nghĩa 1,00- 1,80 Hoàn toàn không đồng ý 1,81- 2,06 Không đồng ý 2,61- 3,40 Không có ý kiến 3,41- 4,20 Đồng ý 4,21- 5,00 Hoàn toàn đồng ý 2. Thống kê mô tả khả năng tiếp cận nguồn vốn vay NHCSXH của các hộ điều tra - Đánh giá của hộ về thời hạn vay Statistics thoi han vay phu hop N Valid 60 Missing 0 Mean 3.1167 thoi han vay phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 5 8.3 8.3 8.3 khong dong y 19 31.7 31.7 40.0 khong co y kien 6 10.0 10.0 50.0 dong y 24 40.0 40.0 90.0 hoan toan dong y 6 10.0 10.0 100.0 Total 60 100.0 100.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân - Đánh giá của hộ về quy trình, thủ tục, giấy tờ vay Statistics thu tuc, quy trinh ,giay to nhanh chong N Valid 60 Missing 0 Mean 4.0833 thu tuc, quy trinh ,giay to nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 1 1.7 1.7 1.7 khong dong y 2 3.3 3.3 5.0 khong co y kien 3 5.0 5.0 10.0 dong y 39 65.0 65.0 75.0 hoan toan dong y 15 25.0 25.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 - Đánh giá của hộ về mức vay Statistics muc vay dap ung nhu cau N Valid 60 Missing 0 Mean 3.3833 muc vay dap ung nhu cau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 khong dong y 17 28.3 28.3 31.7 khong co y kien 3 5.0 5.0 36.7 dong y 32 53.3 53.3 90.0 hoan toan dong y 6 10.0 10.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân - Đánh giá của hộ về lãi suất vay Statistics lai suat cho vay thap N Valid 60 Missing 0 Mean 3.7667 lai suat cho vay thap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 khong dong y 5 8.3 8.3 11.7 khong co y kien 5 8.3 8.3 20.0 dong y 41 68.3 68.3 88.3 hoan toan dong y 7 11.7 11.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 - Đánh giá của hộ về thái độ cán bộ tín dụng Statistics thai do can bo tin dung tan tinh N Valid 60 Missing 0 Mean 4.0167 thai do can bo tin dung tan tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 khong dong y 2 3.3 3.3 6.7 khong co y kien 5 8.3 8.3 15.0 dong y 35 58.3 58.3 73.3 hoan toan dong y 16 26.7 26.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân - Đánh giá của hộ về điểm giao dịch Statistics diem giao dich gan ,thuan tien N Valid 60 Missing 0 Mean 3.5833 diem giao dich gan ,thuan tien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 4 6.7 6.7 6.7 khong dong y 10 16.7 16.7 23.3 khong co y kien 5 8.3 8.3 31.7 dong y 29 48.3 48.3 80.0 hoan toan dong y 12 20.0 20.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 - Đánh giá của hộ về thời gian nhận được tiền vay Statistics thoi gian nop don den khi nhan tien nhanh chong N Valid 60 Missing 0 Mean 4.1833 thoi gian nop don den khi nhan tien nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 1 1.7 1.7 1.7 khong dong y 4 6.7 6.7 8.3 khong co y kien 1 1.7 1.7 10.0 dong y 31 51.7 51.7 61.7 hoan toan dong y 23 38.3 38.3 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân thoi gian nop don den khi nhan tien nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hoan toan khong dong y 1 1.7 1.7 1.7 khong dong y 4 6.7 6.7 8.3 khong co y kien 1 1.7 1.7 10.0 dong y 31 51.7 51.7 61.7 hoan toan dong y 23 38.3 38.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 3. Tác động của vốn vay đến đời sống của hộ nghèo - Cảm nhận về tác động của mức vốn vay đến TLSX Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent muc von vay moi * tu lieu san xuat 60 100.0% 0 .0% 60 100.0% muc von vay moi * tu lieu san xuat Crosstabulation Count tu lieu san xuat Totalkhong thay doi thay doi it thay doi vua thay doi nhieu thay doi rat nhieu muc von vay moi duoi 10 trieu 8 6 5 0 0 19 10- 15 trieu 0 7 8 6 1 22 tren 15 trieu 0 0 4 8 7 19 Total 8 13 17 14 8 60Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân - Cảm nhận về tác động của mức vốn vay đến công ăn việc làm Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent muc von vay moi * cong an viec lam 60 100.0% 0 .0% 60 100.0% muc von vay moi * cong an viec lam Crosstabulation Count cong an viec lam Totalkhong thay doi thay doi it thay doi vua thay doi nhieu thay doi rat nhieu muc von vay moi duoi 10 trieu 2 5 7 5 0 19 10- 15 trieu 0 4 8 8 2 22 tren 15 trieu 0 2 3 8 6 19 Total 2 11 18 21 8 60 - Cảm nhận tác động của mức vốn vay đến cơ sở vật chất mới Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent muc von vay moi * co so vat chat 60 100.0% 0 .0% 60 100.0% Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân muc von vay moi * co so vat chat Crosstabulation Count co so vat chat Totalkhong thay doi thay doi it thay doi vua thay doi nhieu thay doi rat nhieu muc von vay moi duoi 10 trieu 6 7 5 1 0 19 10- 15 trieu 4 5 7 6 0 22 tren 15 trieu 0 4 4 7 4 19 Total 10 16 16 14 4 60 - Cảm nhận tác động của mức vốn vay đến thu nhập Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent muc von vay moi * thu nhap 60 100.0% 0 .0% 60 100.0% muc von vay moi * thu nhap Crosstabulation Count thu nhap Totalgiam nhe khong thay doi tang nhe tang manh muc von vay moi duoi 10 trieu 2 5 12 0 19 10- 15 trieu 1 2 15 4 22 tren 15 trieu 0 0 10 9 19 Total 3 7 37 13 60 - Cảm nhận tác động mức vốn vay đến chi tiêu Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent muc von vay moi * chi tieu 60 100.0% 0 .0% 60 100.0% muc von vay moi * chi tieu Crosstabulation Count chi tieu Totalgiam manh giam nhe khong thay doi tang nhe tang manh muc von vay moi duoi 10 trieu 1 2 6 7 3 19 10- 15 trieu 0 1 4 15 2 22 tren 15 trieu 0 0 0 12 7 19 Total 1 3 10 34 12 60 - Mối quan hệ giữa vốn vay tín dụng và thu nhập của hộ nghèo Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 muc von vaya . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: thunhap2 Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .689a .474 .465 .39314 a. Predictors: (Constant), muc von vay ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 8.089 1 8.089 52.338 .000a Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân Residual 8.964 58 .155 Total 17.053 59 a. Predictors: (Constant), muc von vay b. Dependent Variable: thunhap2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta 1 (Constant) 2.284 .115 19.801 .000 muc von vay .060 .008 .689 7.235 .000 a. Dependent Variable: thunhap2 - Mối quan hệ giữa vốn vay tín dụng và chi tiêu của hộ nghèo Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 muc von vaya . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: chitieu2 Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .677a .458 .449 .40839 a. Predictors: (Constant), muc von vay Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Hà Thị Kim Ngân ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 8.174 1 8.174 49.008 .000a Residual 9.674 58 .167 Total 17.847 59 a. Predictors: (Constant), muc von vay b. Dependent Variable: chitieu2 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta 1 (Constant) 1.838 .120 15.336 .000 muc von vay .061 .009 .677 7.001 .000 a. Dependent Variable: chitieu2 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkha_nang_tiep_can_nguon_von_va_tinh_hinh_su_dung_von_vay_cua_ho_ngheo_tai_pgd_nhcsxh_huyen_dien_ban.pdf
Luận văn liên quan