Thanh tra tại chỗ sẽ nâng cao hiệu lực cho việc xử lý các vi phạm không
tuân thủ các quy định pháp luật do nguyên nhân khách quan để áp dụng các chế
tài cụ thể.
Giám sát từ xa giúp cảnh báo kịp thời các sai phạm để các NHTM có
biện pháp ngăn ngừa rủi ro trônghạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng.
– Nghiên cứu và định hướng hoạt động phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng; tiếp thu có chọn lọc các kinh nghiệm của các nước đang phát triển giúp các
NHTM tăng trưởng an toàn và có khả năng cạnh tranh với các TCTD nước ngoài
ế Huế
129 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của khách hàng
Từ những ngân hàng mà khách hàng có quan hệ. Tăng cường sự hợp tác
giữa các ngân hàng trong vấn đề chia sẻ thông tin.
Từ cơ quan quản lý khách hàng
Từ trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN (CIC)
– Thu thập thông tin từ thị trường: bên cạnh các thông tin thu thập được
về khách hàng, CBTD cần phải khai thác thông tin mang tính chất thị trường về
sản phẩm khách hàng kinh doanh như dự toán tình hình cung cầu, giá cả sản
phẩm, TSĐB.
– Phân tích xử lý thông tin: CBTD phải tập trung phân tích, đánh giá xếp
loại tín dụng doanh nghiệp dựa trên các thông tin thu thập được để làm căn cứ
khi xem xét quyết định cho vay, nhằm hạn chế rủi ro.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 83
3.2.2.4 Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD
Tín dụng là hoạt động chính mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng.
Mặt khác, hoạt động tín dụng có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào trình độ
của nhân viên tín dụng. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động, chi nhánh cần có
những biện pháp để góp phần cải thiện chất lượng đội ngũ CBTD. Cụ thể như:
– Việc đào tạo CBTD phải được coi là thường xuyên. Bên cạnh đó công tác
tuyển dụng mới phải đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu công viêc. ( phải được đào tạo
chính quy, đúng chuyên ngành, có khả năng ngoại ngữ, tin học, có phẩm chất đạo
đức, hiểu biết về xã hội và có khả năng giao tiếp)
– Công tác đào tạo cần tập trung vào một số vấn đề như tăng cường hình thức
đào tạo tập trung, kết hợp hình thức tập huấn tại chỗ. Phát động phong trào tự học, tự
nghiên cứu, tự nâng cao nhận thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tránh sự tụt hậu
trước sự thay đổi của nền kinh tế thị trường, của công nghệ trong quá trình phát triển
và hội nhập của ngân hàng.
– Có chính sách khen thưởng cho các nhân viên tín dụng giỏi, có trình độ
nghiệp vụ tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc nhằm động viên tinh thần,
khuyến khích CBTD tránh xảy ra rủi ro đạo đức nghề nghiệp. Đồng thời cũng phải
kiên quyết phê bình, kỷ luật và cuối cùng là sa thải đối với những CBTD sa sút về
phẩm chất hoặc không có khả năng chuyên môn gây ảnh hưởng xấu đến công việc.
3.2.2.5 Tăng cường công tác quản lý hạn chế rủi ro tín dụng
– Mở rộng hoạt động tín dụng phải đi đối với quản lý phòng ngừa rủi ro tín
dụng. Đây là việc làm thật sự cần thiết đối với Chi nhánh trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế. Cụ thể: đầu tư, thiết lập hẳn một bộ phận chuyên nghiên cứu dự báo
kinh tế tầm vĩ mô ngắn hạn, trung và dài hạn để có khả năng đề ra chiến lược đầu tư,
mở rộng hoạt động tín dụng.
– Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm phòng ngừa rủi ro thuộc bộ phận
quản trị rủi ro.
– Tăng cường giám sát sử dụng vốn vay, tránh trường hợp khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích, không trả nợ mà sử dụng vào việc khác, khi nợ đến hạn không
có khả năng trả. Trong đó đặc biệt thực hiện:
Kiểm tra thường xuyên và đột xuất
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 84
Thay đổi nội dung kiểm tra, không chỉ kiểm tra mục đích vay mà còn các yếu
tố khác như TSĐB, pháp lý, uy tín
Sau khi kiểm tra, phải xử lý kết quả kiểm tra bằng cách đánh giá lại xếp hạng
khách hàng và xử lý
– Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm ngăn ngừa và chấn chỉnh
những sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng; phát hiện, ngăn chặn
những rủi ro đạo đức do CBTD gây ra.
– Tăng cường năng lực quản trị điều hành, tinh thần trách nhiệm; nắm chắc lĩnh
vực nghiệp vụ và khách hàng phụ trách; nhất là những khách hàng đang có dấu hiệu
khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
– Tổ chức kênh thông tin thông suốt từ ban giám đốc đến từng CBTD, đảm
bảo mọi phản ánh của ban giám đốc đều được truyền đạt đúng, đầy đủ đến mọi CBTD
và mọi phản ánh của doanh nghiệp đều được trình báo với ban giám đốc kịp thời.
3.2.2.6 Biện pháp giải quyết nợ có vấn đề và nợ quá hạn
Biện pháp giải quyết nợ có vấn đề:
– Khi khách hàng có dấu hiệu phát sinh nợ xấu, phải tìm hiểu nguyên nhân để
có giải pháp thích hợp. Có biện pháp xử lý ngay từ đầu như quản lý kho hàng, kho
nguyên vật liệu, phong toả tài sản, tiến hành khởi kiện sớm nên khả năng thu hồi nợ
rất cao do máy móc thiết bị lúc này còn đang hoạt động có giá hơn lúc đã bị bỏ hoang.
– Cần phải xây dựng hệ thống thẩm định nợ có vấn đề để thúc đẩy nhanh việc
xử lý nợ tồn đọng tại ngân hàng.
– Giúp đỡ thu hồi các khoản nợ bị chiếm dụng của khách hàng.
– Tư vấn thêm cho khách hàng.
– Nhận thêm tài sản thế chấp hoặc sự bảo lãnh.
Biện pháp giải quyết nợ quá hạn:
Biện pháp khai thác: áp dụng để xử lý những khoản nợ quá hạn thuộc loại khó
đòi giống như một chương trình phục hồi.
– Ngân hàng hướng dẫn, tư vấn khách hàng những vấn đề: khả năng tạo ra
sản phẩm và lợi nhuận.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 85
– Gia hạn điều chỉnh lại kỳ hạn để giảm được quy mô hoàn trả trước mắt, cho
vay tiếp để tăng sức mạnh tài chính cho người vay, khôi phục lại cho sản xuất kinh
doanh và tổ chức giám sát.
– Quản lý chặt chẽ ngân quỹ chi tiêu, khuyên bán bớt tài sản có giá trị, giảm
lượng hàng tồn kho.
– Đề nghị khách hàng nên cải tạo hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức lại
sản xuất, thay đổi thiết bị, máy móc và công nghệ. Khuyến khích khách hàng thu hồi
những khoản nợ trả chậm bằng cách đẩy mạnh tiến trình thu hồi khoản phải đòi, giảm
tối đa lượng vốn bị chiếm dụng.
– Trực tiếp giúp đỡ khách hàng khi gặp khó khăn tài chính như cấp thêm tín
dụng để phục hồi sản xuất kinh doanh.
Cuối cùng nếu tình thế không thể giải quyết được thì tiến hành thanh lý tài sản.
3.2.2.7 Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
CBTD tiến hành đối chiếu phân tích tình hình sử dụng vốn vay, tính toán xác
định nguồn thu, đánh giá khả năng trả nợ trên cơ sở đó làm cam kết và tiến độ trả nợ
cụ thể với khách hàng, thông qua thứ tự ưu tiên: thu từ phương án, dự án kinh doanh
(nguồn thu thứ nhất) tiếp đến thu từ phát mại TSĐB (nguồn thu thứ hai hay còn gọi là
nguồn dự phòng) và cuối cùng là thu từ nguồn thu khác như: từ sản xuất kinh doanh,
từ nguồn tài trợ, vốn khác
Nguồn thu thứ nhất:
Khi thẩm định, CBTD đã cùng khách hàng tính toán xác định chu kỳ kinh
doanh, dòng tiền của phương án, dự án, hoặc nguồn trả nợ khác để thống nhất thời
hạn cho vay, kỳ hạn nợ. CBTD phải phối hợp với khách hàng để làm rõ nguyên nhân.
Nếu do năng lực thẩm định của CBTD yếu kém dẫn đến xác định thời hạn cho vay sai
hoặc do nguyên nhân khách quan thì ngân hàng cùng doanh nghiệp bàn bạc điều
chỉnh hoặc gia hạn nợ cho phù hợp. Nếu không vì lý do trên, CBTD phải cùng đơn vị
đối chiếu dòng tiền giải ngân để xác định cụ thể hình thái biểu hiện của tiền vay.
Trong qua trình đối chiếu nếu:
- Vốn nằm ở khâu nguyên vật liệu: phải yếu cầu khách hàng hạch toán, xác định
lại nếu - thấy không cần thiết sử dụng hoặc không thể sử dụng được phải bán để trả nợ
ngân hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 86
- Vốn vay đang nằm trên dây chuyền sản xuất: phải xem xét từng trường hợp cụ
thể để có biện pháp quản lý và kế hoạch đầu tư thích hợp.
- Vốn vay ở khâu thành phẩm, hàng hoá: phải xem xét lại khâu tiêu thụ.
- Vốn đang nằm ở khâu hàng gửi bán: đề nghị khách hàng kiểm tra, đối chiếu
lại.
- Vốn vay đang ở công nợ phải thu: yêu cầu khách hàng rà soát, đối chiếu với
hợp đồng mua bán để biết được khoản nợ đã quá hạn hay chưa? Có khả năng thu hồi
hay không?
Trong qua trình xác định nguồn thu, đánh giá khả năng thu, làm cam kết với
khách hàng
về tiến độ trả nợ, CBTD cần kết hợp đánh giá, kiểm tra tính chính xác của các số
liệu, xu hướng phát triển để có kế hoạch đầu tư đúng đắn, đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Thu từ tài sản đảm bảo:
Để đánh giá nguồn thu này, CBTD cùng khách hàng phải rà soát lại tính pháp lý
của tài sản, thực trạng tài sản, thủ tục và khả năng bán, chuyển nhượng và tranh thủ sự
ủng hộ của các cơ quan chức năng xử lý thu hồi nợ vì càng để lâu càng khó xử lý, tài
sản càng xuống cấp, mất giá trị.
Thu từ nguồn khác:
Thu từ sản xuất kinh doanh: Doanh nghiệp chỉ có thể lấy một phần lợi nhuận trả
nợ còn vốn quay vòng tái sản xuất bảo đảm hoạt động bình thường.
Thu từ nguồn khác: như các nguồn kinh phí hỗ trợ từ đơn vị chủ quản, các
khoản đầu tư đến hạn, bán các tài sản khác, phát hành cổ phiếucần phải được thẩm
định, đánh giá cụ thể cho từng trường hợp.
3.2.3 Các giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng
3.2.3.1 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu cảnh báo sớm về rủi ro tín dụng
Hệ thống các dấu hiệu cảnh báo rủi ro phản ánh quan điểm và đánh giá của ngân
hàng về những dấu hiệu phản ánh khả năng hoạt động giảm sút và mức độ rủi ro tăng
lên của khách hàng. Hệ thống này được xây dựng trên cơ sở các lý thuyết về quản trị
rủi ro ngân hàng và cơ sở khách hàng có tính đặc thù của mỗi ngân hàng.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 87
3.2.3.2 Tổ chức giám sát và thu hồi những khoản nợ xấu
– Tiếp nhận toàn bộ hồ sơ khách hàng. Tiến hành phân tích tổng thể xác định
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro.
– Tổ chức điều tra phân tích chuyên sâu, xác định chính xác mức độ rủi ro.
– Trong trường hợp đáng giá khách hàng còn khả năng phục hồi kinh doanh và
trả nợ ngân hàng, đề xuất cụ thể các giải pháp phục hồi như: tái cơ cấu lại hoạt động
kinh doanh, thay đổi các bộ quản lý, chuyển hướng sản xuất, cắt giảm chi phí, thanh lý
các tài sản không cần thiết. Đồng thời áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
– Trường hợp đánh giá khách hàng không còn khả năng phục hồi sản xuất kinh
doanh, lựa chọn một giải pháp xử lý hữu hiệu: Bổ sung cầm cố và giám sát tồn kho;
yêu cầu chuyển giao cho NH các quyền đòi nợ; bán tài sản thế chấp, cầm cố; tiến hành
các thủ tục pháp lý về phá sản doanh nghiệp.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế, việc đổi mới, nâng cao chất lượng
tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là yêu cầu cấp bách không chỉ của Ngân
hàng TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh Huế mà còn là của tất cả các Ngân hàng
thương mại Việt Nam hiện nay.
Bài nghiên cứu đã làm rõ các vấn đề sau:
- Phân tích được thực trạng về nợ quá hạn, nợ xấu của ngân hàng từ đó biết
được một phần về tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
- Từ thống kê mô tả và kiểm định giá trị trung bình One Sample t-test Phát
hiện được các nguyên nhân chính gây nên rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP
Quốc tế VIB - chi nhánh Huế. Cụ thể:
+ Nguyên nhân khách quan: Ảnh hưởng xấu của thời tiết, thiên tai, đến
hoạt động kinh doanh; Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong ngành; Môi trường
kinh tế không ổn định.( khủng hoảng kinh tế, lạm phát, lãi suất,)
+ Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ phía khách hàng: Tình hình tài chính
: tình hình tài chính yếu kém , thiếu minh bạch; Nghiên cứu thị trường: khách
hàng không tiến hành nghiên cứu thị trường , điều tra nhu cầu thị hiếu của khách
hàng, đối thủ cạnh tranh
+ Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ phía ngân hàng: Cạnh tranh để lôi
kéo khách hàng: hạ thấp các điều kiện vay vốn, đánh giá phân tích khách hàng
đơn giản, muốn duy trì mối quan hệ với khách hàng; Thiếu giám sát và quản lý
vốn sau khi cho vay.
Đó chính là những nguyên nhân thường xuyên xuất hiện gây nên rủi ro
trong hoạt động cho vay của VIB. Từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế chú trọng
vào các nguyên nhân này.
- Làm rõ thực trạng quản trị rủi ro tại chi nhánh thông qua : Quy trình cho
vay; Bảo đảm tiền vay; Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng; Công
tác xử lý nợ xấu. Từ đó phát hiện ra những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng của chi nhánh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 89
- Đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Đối với các
nguyên nhân khách quan chi nhánh cần nhận diện sớm để có phương pháp né
tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại. Đồng thời đối với các nguyên nhân chủ quan xuất
phát từ khách hàng thì ngân hàng cần chú trong trong việc lựa chọn khách hàng,
xét duyệt hồ sơ vay vốn, giám sát vốn sau giải ngân,Với những nguyên nhân
chủ quan xuất phát từ ngân hàng thì ngân hàng có thể quản trị tốt để hạn chế rủi
ro tín dụng: nâng cao năng lực cạnh tranh theo chiều hướng tích cực; giám sát
vốn chặt chẽ sau khi cho vay,
Bài nghiên cứu còn tốn tại một số hạn chế sau:
- Bài nghiên cứu tiến hành chọn mẫu thuận tiện là phương pháp chọn mẫu
phi xác suất do đó tính đại diện chưa cao do đó số liệu thu thập được có độ tin
tưởng thấp.
- Khi tiến hành điều tra cán bộ tín dụng trong ngân hàng về các nguyên
nhân xuất phát từ phía ngân hàng thông tin chưa có độ chính xác cao bởi đánh
giá còn mang tính chủ quan. Cán bộ tín dụng có xu hướng che giấu các nguyên
nhân xuất phát từ nội bộ ngân hàng như: trình độ cán bộ tín dụng; quy trình cho
vay; đạo đức cán bộ tín dụng;
- Bài nghiên cứu chỉ sử dụng thống kê mô tả và kiểm định One samlpe t-test
để kết luận do đó ý nghĩa thực tiễn chưa sâu.
2. KIẾN NGHỊ
1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam
1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành
- Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành vĩ mô của nhà nước, cần phải
có kế hoạch chi tiết phù hợp thực tiễn trước khi ban hành các văn bản pháp luật,
hạn chế tình trạng sai tới đâu sửa tới đó. NHNN cần rà soát lại các văn bản liên
quan tới lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng, nhanh chóng hoàn
thiện thống nhất đồng bộ
- Tiếp tục hoàn thiện quy chế cho vay, bảo đảm tiền vay trên cơ sở bảo
đảm an toàn cho hoạt động tín dụng. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng, phân loại
nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro. Có cơ chế chính sách hướng
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 90
dẫn cụ thể để các TCTD có thể chủ động trong việc xử lý và khai thác tài sản của
khách hàng (phát mại tài sản và tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình)
- NHNN cần phải có quy định kiểm toán BCTC bắt buộc đối với Doanh
nghiệp. Hiện nay, do không có yêu cầu bắt buộc phải kiểm toán BCTC của các
doanh nghiệp nên ngân hàng khó xác định tính chính xác, trung thực và hơp lý
của các số liệu trên BCTC mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng.
- Ban hành quy định về tiêu chuẩn, các yêu cầu đối với hệ thống quản trị
rủi ro hữu hiệu. Quy định về công tác kiểm tra, kiểm soát trong ngân hàng, hệ
thống quản lý tài sản nợ/ tài sản có và hệ thống quản trị rủi ro tín dụng.
1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC)
Cần tạo lập hệ thống thông tin tín dụng có tính hữu ích cao hơn theo hướng:
– Dựa trên cơ sở hợp tác, NHNN thực hiện kết nối kho thông tin dữ liệu
giữa các ngân hàng để bổ sung, tăng tính đầy đủ và sự chính xác của kho dữ liệu,
không chỉ là các dữ liệu về khách hàng mà còn các đánh giá và dự báo về ngành,
làm nền tảng trong phân tích và thẩm định tín dụng.
– Dựa trên thông tin về các doanh nghiệp, ngành hàng, dự án đã cấp tín
dụng, Trung tâm thông tin tín dụng cần tổng hợp và đưa ra các đánh giá, phân
tích và cung cấp các thông tin hữu ích cho toàn bộ hệ thống để sử dụng trong
thẩm định tín dụng. Kho dữ liệu này cần có tính mở để có khả năng tích hợp với
kho dữ liệu của các ngân hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu hợp tác trong cạnh
tranh được đặt ra trong môi trường hội nhập.
– Cần thiết lập các mối liên hệ với các tổ chức, dịch vụ cung cấp thông
tin trên thế giới để có thể khai thác, mua tin khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu
thông tin từ các Chi nhánh, đặc biệt là các thông tin về tình hình tài chính, hoạt
động của các công ty mẹ - đối tác ở nước ngoài của các doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
1.3. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát
– Nâng cao chất lượng thanh tra bằng cách nắm bắt kịp thời các nghiệp
vụ kinh doanh, dịch vụ ngân hàng hiện đại, áp dụng công nghệ mới nhằm giám
sát liên tục các ngân hàng thương mại dưới hai hình thức thanh tra tại chỗ và
giám sát từ xa. Trong đó:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 91
Thanh tra tại chỗ sẽ nâng cao hiệu lực cho việc xử lý các vi phạm không
tuân thủ các quy định pháp luật do nguyên nhân khách quan để áp dụng các chế
tài cụ thể.
Giám sát từ xa giúp cảnh báo kịp thời các sai phạm để các NHTM có
biện pháp ngăn ngừa rủi ro trônghạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng.
– Nghiên cứu và định hướng hoạt động phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng; tiếp thu có chọn lọc các kinh nghiệm của các nước đang phát triển giúp các
NHTM tăng trưởng an toàn và có khả năng cạnh tranh với các TCTD nước ngoài.
2. Đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB
Mặc dù thời gian thực tập tại ngân hàng Quôc tế tương đối ngắn, Nhưng tôi
luôn nhận thấy đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình, tận tuỵ trong công việc của
toàn thể nhân viên trong ngân hàng. Trong thời gian tới, hoạt động tín dụng vẫn
là hoạt động chính, là nghiệp vụ chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng. Tuy
nhiên, vấn đề rủi ro tín dụng ở NH vẫn tồn tại và còn nhiều bất cập, đòi hỏi sự
quan tâm hơn nữa đến công tác quản trị rủi ro tín dụng. Sau đây, tôi xin đề xuất
một số ý kiến:
2.1. Tăng cường công tác quản lý hoạt động tín dụng
– Kịp thời triển khai việc xây dựng hệ thông xếp hạng tín dụng nội bộ
hoá cao nhằm hỗ trợ cho quản trị rủi ro. Nghiên cứu, đưa vào áp dụng các mô
hình quản trị rủi ro phù hợp với các quy định hiện hành, đặc điểm hoạt động của
NH và thông lệ quốc tế.
– Cần phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khoá
đào tạo và bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân
tích rủi ro tín dụng cho cán bộ. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng
trong toàn hệ thống. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phân loại mức độ rủi
ro thích hợp gắn với việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp.
2.2. Phân tán rủi ro tín dụng
– Mở rộng cho vay đối với mọi thành phần kinh tế, mọi đối tượng khách
hàng, tránh việc cho vay quá mức đối với một khách hàng, hạn chế rủi ro khi
khách hàng gặp rủi ro không trả được nợ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp
SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 92
– Thực hiện bảo hiểm tín dụng dưới các loại như: bảo hiểm hoạt động
cho vay, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay. Hiện nay, tại Việt Nam mới chỉ có
bảo hiểm tài sản được thực hiện để hạn chế rủi ro đối với TSĐB ngân hàng yêu
cầu đơn vị mua bảo hiểm toàn bộ giá tài sản đã làm đảm bảo cho ngân hàng và
người thụ hưởng quyền bồi thường là ngân hàng.
– Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư, nguồn tiền ngân hàng được đầu tư vào
nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, tránh sự ảnh hưởng của chu kỳ tăng
trưởng và suy thoái của các lĩnh vực kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Nguyễn Thị Minh Kiều (2007), Giáo trinh nghiệp vụ Ngân hàng thương mại
,NXB Lao đông-Xã hội.
2. Th.s Nguyễn Văn Chương (2010), Bài giảng Quản trị tài chính, trường Đại học
Kinh tê-Huế
3. Hoàng trọng, Chu Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
NXB Thống kê.
4. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng ngân hàng ,NXB Thống kê.
5. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2004), Tín dụng ngân hàng ,NXB Thống kê.
6. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn,TS Hoàng Đức, PGS.TS Trần Huy Hoàng, TS Trầm
Xuân Hương (2005), Tín dụng ngân hàng ,NXB Thống kê.
7. PGS.TS Trần Huy Hoàng(2007), Quản trị ngân hàng thương mại,NXB Lao
đông-Xã hội.
8. Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB -chi nhánh Huế (2010), Báo cáo tài chính.
9. Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB -chi nhánh Huế (2011), Báo cáo tài chính
10. Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB -chi nhánh Huế (2012), Báo cáo tài chính
11.www.vib.com.vn: Trang web của Ngân hàng TMCP Quốc Tê Việt Nam
12.www.diendannganhang.com: Diễn đàn các ngân hàng
13.www.vietnamnet.vn: Trang báo điện tử.
14.www.sbv.gov.vn: Trang web Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Phụ lục 1
Phiếu khảo sát khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VIB –
chi nhánh Huế
Xin chào ông (bà) !!!
Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh , chuyên ngành Quản trị kinh
doanh Tổng hợp, trường đại học kinh tế- Đại học Huế. Hiện tôi đang tiến hành
một cuộc khảo sát để nghiên cứu đề tài : “Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế”. Kính mong quý ông (bà) dành
chút thời gian để hoàn thành các câu hỏi dưới đây . Tôi xin đảm bảo số thông tin
chỉ được sử dụng nhằm mục đích nghiên cứu và hoàn toàn bí mật, ý kiến của ông
( bà) sẽ là đóng góp quan trọng góp phần làm nên sự thành công của bài nghiên
cứu. Rất mong sư hợp tác từ ông (bà).
Xin chân thánh cảm ơn !!!
1. Doanh nghiệp có quy mô :
a. Nhỏ
b. Vừa
c. Lớn
2. Doanh nghiệp vay :
a. Ngắn hạn
b. Trung hạn
c. Dài hạn
3. Doanh nghiệp vay vốn để :
a. Đầu tư tài sản cố định
b. Bổ sung vốn lưu động ( mua nguyên vật liêu, đầu tư ngắn hạn, dài
hạn,..)
c. Đào tạo , huấn luyện kỹ năng, nâng cao trình độ
d. Mục đích khác ..
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
4. Doanh nghiệp có thường xuyên vay vốn tại ngân hàng quốc tê VIB
không?
a. Rất thường xuyên b. Thường xuyên
c. Bình thường d. Ít khi
e. Rất ít khi
5. Khoản vay đáp ứng được bao nhiêu phần trăm nhu cầu kinh doanh của
doanh nghiệp?
a. Dưới 50% b. Từ 50%-80% c. Từ 80%-100%
6. Tỷ lệ vốn vay trên tài sản đảm bảo của doanh nghiệp thường là bao
nhiêu?
a. Không có TSĐB b. Từ 1-75% c. Trên 75%
7. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của ông (bà) về các phát biểu dưới
đây:
1: rất không đồng ý ; 2: không đồng ý ; 3: bình thường
4: đồng ý 5: rất đồng ý
1 2 3 4 5
Quá
trình
sử
dụng
vốn
vay
1. Vốn vay được sử dụng đúng theo mục
đích cam kết
2. Việc sử dụng vốn bị gián đoạn , không
theo kế hoạch khi có tác động bất lợi từ bên
ngoài
3. Trong quá trình sử dụng vốn có phát sinh
chi phí
Đánh
giá
4. Doanh nghiệp có nhiều đối thủ cạnh tranh
trên thị trường
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
về
sản
phẩm
của
DN
5. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ít
chịu ảnh hưởng của khí hậu, thời tiết, thiên
tai,
6. Sản phẩm của doanh nghiệp có lợi thế
cạnh tranh cao trên thị trường
7. Doanh nghiệp thường xuyên điều tra
thông tin về môi trường kinh doanh
8. Doanh nghiệp thường phát sinh các
khoản vay bất thường
1.Nếu việc kinh doanh gặp khó khăn, thái độ về nghĩa vụ trả nợ ngân hàng
của doanh nghiệp là:
a. Rất sẵn sàng b. Sẵn sàng c. xin trả chậm
d. Không sẵn sàng e. Rất không sẵn sàng
Thông tin khách hàng:
1. Tên doanh nghiệp:.
2. Ngành nghề kinh doanh:
3. Thời gian đi vào hoạt động:..
4. Số điện thoại liên lạc:
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông (bà)!!!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Phụ lục 2
Phiếu khảo sát nhân viên tín dụng của Ngân
hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế
Xin chào ông (bà) !!!
Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh , chuyên ngành Quản trị kinh
doanh Tổng hợp, trường đại học kinh tế- Đại học Huế. Hiện tôi đang tiến hành
một cuộc khảo sát để nghiên cứu đề tài : “ Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế”. Kính mong quý ông (bà) dành
chút thời gian để hoàn thành các câu hỏi dưới đây . Tôi xin đảm bảo số thông tin
chỉ được sử dụng nhằm mục đích nghiên cứu và hoàn toàn bí mật. Ý kiến của
ông ( bà) sẽ là đóng góp quan trọng góp phần làm nên sự thành công của bài
nghiên cứu. Rất mong sự hợp tác từ ông (bà).
Xin chân thánh cảm ơn !!!
1. Số năm làm công tác tín dụng của ông(bà) tại ngân hàng:
a. Dưới 2 năm b. Từ 2 – 5 năm
c. Từ 5- 7 năm d. Trên 7 năm
2. Chuyên ngành đào tạo của ông ( bà) ?
a. Tài chính ngân hàng
b. Các chuyên ngành kinh tế khác (Quản trị kinh doanh, Kế toán, Hệ
thống thông tin kinh tế, Kinh tế chính trị,)
c. Chuyên ngành khác..
3. Ông (bà) được đào tạo qua hệ :
a. Trung cấp b. Cao đẳng
b. Đại học d. Trên đại học
4. Ông (bà) có thường xuyên được cử đi học các lớp đào tạo nghiệp vụ tín dụng
không?
a. Rất ít khi b. Ít khi c. Bình thường
d. Thường xuyên e. Rất thường xuyên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
5. Ông (bà) hãy cho ý kiến của mình về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng :
1: Không xảy ra 2: Ít khi xảy ra 3: Bình thường
4: Thường xuyên xảy ra 5: Luôn luôn xảy ra
1 2 3 4 5
A. Nhóm nguyên nhân khách quan
1. Ảnh hưởng xấu của thời tiết, thiên tai,
đến hoạt động kinh doanh
2. Môi trường pháp lý chưa phù hợp (còn
nhiều lỗ hổng , bất cập)
3. Môi trường chính trị không ổn định.
4. Môi trường kinh tế không ổn định.(
khủng hoảng kinh tế, lạm phát, lãi suất,)
5. Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong
ngành.
6. Ảnh hưởng xấu từ môi trường văn hóa –
xã hội ( thói quen, hanh vi, quan niệm,)
B. Nhóm nguyên nhân chủ quan
Nguyên
nhân
xuất
phát từ
khách
hàng
1. Mục đích sử dụng vốn: khách hàng sử
dụng vốn không đúng mục đích đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng.
2. Kế hoạch vay vốn: khách hàng không
lập kế hoạch vay vốn trước khi đi vay
3. Hiệu quả sử dụng vốn: khách hàng sử
dụng vốn vay không hiệu quả , phát sinh
nhiều chi phí.
4. Tư cách tín dụng: khách hàng không có
thiện chí trong việc trả nợ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
5. Tình hình tài chính : tình hình tài chính
yếu kém , thiếu minh bạch.
6. Năng lực quản lý : khả năng điều hành,
quản lý kinh doanh của khách hàng yếu
kém
7. Đạo đức khách hàng : Khách hàng cung
cấp thông tin sai lệch , thiếu tính trung
thực.
8. Nghiên cứu thị trường: khách hàng
không tiến hành nghiên cứu thị trường ,
điều tra nhu cầu thị hiếu của khách hàng,
đối thủ cạnh tranh
Nguyên
nhân
xuất
phát từ
ngân
hàng
1. Chính sách cho vay không hợp lý: Chế
độ tín dụng không hợp lý như điều kiện
chấp nhận khách hàng vay, điều kiện về tài
sản đảm bảo, về qui trình xét duyệt,
2. Trình độ cán bộ tín dụng : cán bộ tín
dụng không am hiểu nghiệp vụ, ngành
nghề kinh doanh xin vay
3. Cạnh tranh để lôi kéo khách hàng :hạ
thấp các điều kiện vay vốn, đánh giá phân
tích khách hàng đơn giản, muốn duy trì
mối quan hệ với khách hàng .
4. Qui trình tín dụng thiếu chặt chẽ và
không phù hợp
5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ
ngân hàng lạc hậu
6. Không thực hiện hoặc thực hiện không
tốt các đảm bảo tín dụng: nhận bản sao
giấy tờ về tài sản thế chấp, để khách hàng
lợi dụng vay nhiều, nâng giá trị tài sản để
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
nâng mức cho vay...
7. Đạo đức của cán bộ tín dụng: cấu kết với
khách hàng,
8. Thiếu giám sát và quản lý vốn sau khi
cho vay.
9. Sự hợp tác của các ngân hàng lỏng lẻo
dẫn đến vai trò của trung tâm của trung tâm
thông tin tín dụng (CIC) chưa thực sự hiệu
quả
6. Đánh giá của ông ( bà) về công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho
vay của ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế ?
a. Rất không hiệu quả b.Rất hiệu quả c. Bình thường
d. Hiệu quả e. Rất hiệu quả
Thông tin :
Họ và tên: .
Chức vụ:
Số điện thoại :..
Giới tính
a. Nam b. Nữ
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông (bà)!!!Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 3
Kết quả xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0
1. Dữ liệu điều tra khách hàng.
Frequencies
Statistics
quy mo
DN
thoi gian
vay von
muc dich
vay von
muc do vay
von tai VIB
khoan vay dap
ung nhu cau von
ty le von vay tren
TS dam bao
NValid 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 1.3600 1.6533 1.6933 2.0267 2.6467 2.1067
Frequency Table
quy mo DN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nho 105 70.0 70.0 70.0
vua 36 24.0 24.0 94.0
lon 9 6.0 6.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
thoi gian vay von
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid ngan han 74 49.3 49.3 49.3
trung han 54 36.0 36.0 85.3
dai han 22 14.7 14.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc dich vay von
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid dau tu TSCD 84 56.0 56.0 56.0
bo sung VLD 29 19.3 19.3 75.3
dao tao nhan
luc 36 24.0 24.0 99.3
khac 1 .7 .7 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
quy mo DN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid nho 105 70.0 70.0 70.0
vua 36 24.0 24.0 94.0
lon 9 6.0 6.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc do vay von tai VIB
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat thuong
xuyen 38 25.3 25.3 25.3
thuong xuyen 94 62.7 62.7 88.0
binh thuong 2 1.3 1.3 89.3
it khi 8 5.3 5.3 94.7
rat it khi 8 5.3 5.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
khoan vay dap ung nhu cau von
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 0-50% 6 4.0 4.0 4.0
50-80% 41 27.3 27.3 31.3
80-100% 103 68.7 68.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
ty le von vay tren TS dam bao
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi
50% 2 1.3 1.3 1.3
50-75% 130 86.7 86.7 88.0
tren 75% 18 12.0 12.0 100.0
Total 150 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Frequencies
Statistics
su dung
von dung
muc dich
cam ket
viec su
dung von
bi gian
doan
phat sinh
chi phi
su dung
von
doanh
nghiep co
nhieu doi
thu canh
tranh
hieu qua
KD it bi
anh huong
boi thoi
tiet
san pham
cua DN co
loi the
canh tranh
thuong
xuyen
dieu tra
thong tin
N Valid 150 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Mean 3.9600 3.8733 3.9667 2.9000 3.7000 3.1200 4.0867
Frequency Table
su dung von dung muc dich cam ket
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 1 .7 .7 1.3
binh thuong 31 20.7 20.7 22.0
dong y 87 58.0 58.0 80.0
rat dong y 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
viec su dung von bi gian doan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 3 2.0 2.0 2.0
binh thuong 36 24.0 24.0 26.0
dong y 88 58.7 58.7 84.7
rat dong y 23 15.3 15.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
phat sinh chi phi su dung von
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 2 1.3 1.3 2.0
binh thuong 29 19.3 19.3 21.3
dong y 87 58.0 58.0 79.3
rat dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
doanh nghiep co nhieu doi thu canh tranh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 36 24.0 24.0 24.0
binh thuong 93 62.0 62.0 86.0
dong y 21 14.0 14.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
hieu qua KD it bi anh huong boi thoi tiet
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 7 4.7 4.7 6.0
binh thuong 51 34.0 34.0 40.0
dong y 64 42.7 42.7 82.7
rat dong y 26 17.3 17.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
san pham cua DN co loi the canh tranh
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 27 18.0 18.0 18.0
binh thuong 78 52.0 52.0 70.0
dong y 45 30.0 30.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
thuong xuyen dieu tra thong tin
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 2 1.3 1.3 2.0
binh thuong 22 14.7 14.7 16.7
dong y 83 55.3 55.3 72.0
rat dong y 42 28.0 28.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
su dung von dung
muc dich cam ket 150 3.9600 .70359 .05745
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
su dung von
dung muc
dich cam ket
-.696 149 .487 -.04000 -.1535 .0735
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
viec su dung von bi
gian doan 150 3.8733 .67850 .05540
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
viec su dung
von bi gian
doan
-2.286 149 .024 -.12667 -.2361 -.0172
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
phat sinh chi phi su
dung von 150 3.9667 .71809 .05863
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
phat sinh chi
phi su dung
von
-.569 149 .571 -.03333 -.1492 .0825
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
doanh nghiep co
nhieu doi thu canh
tranh
150 2.9000 .61031 .04983
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
doanh nghiep
co nhieu doi
thu canh tranh
-2.007 149 .047 -.10000 -.1985 -.0015
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
hieu qua KD it bi anh
huong boi thoi tiet 150 3.7000 .85726 .07000
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
hieu qua KD it
bi anh huong
boi thoi tiet
-4.286 149 .000 -.30000 -.4383 -.1617
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
san pham cua DN co
loi the canh tranh 150 3.1200 .68463 .05590
One-Sample Test
Test Value = 3
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
san pham
cua DN co
loi the canh
tranh
2.147 149 .033 .12000 .0095 .2305
One-Sample Statistics
N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
thuong xuyen dieu tra
thong tin 150 4.0867 .73216 .05978
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
thuong xuyen
dieu tra thong
tin
1.450 149 .149 .08667 -.0315 .2048
Frequencies
Statistics
thai do tra no neu viec KD
kho khan
N Valid 150
Missing 0
Mean 2.4067
thai do tra no neu viec KD kho khan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat san sang 20 13.3 13.3 13.3
san sang 65 43.3 43.3 56.7
xin tra cham 51 34.0 34.0 90.7
khong san sang 12 8.0 8.0 98.7
rat khong san
sang 2 1.3 1.3 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
thai do tra no neu viec KD kho khan
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat san sang 20 13.3 13.3 13.3
san sang 65 43.3 43.3 56.7
xin tra cham 51 34.0 34.0 90.7
khong san sang 12 8.0 8.0 98.7
rat khong san
sang 2 1.3 1.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
2. Dữ liệu diều tra nhân viên tín dụng
Frequencies
Statistics
kinh nghiem lam
tin dung
chuyen nganh
dao tao
chuyen nganh
khac he dao tao
duoc di dao tao
nghiep vu
N Valid 19 19 19 19 19
Missing 0 0 0 0 0
Frequency Table
kinh nghiem lam tin dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 2 nam 4 21.1 21.1 21.1
tu 2- 5 nam 11 57.9 57.9 78.9
tu 5- 7 nam 3 15.8 15.8 94.7
tren 7 nam 1 5.3 5.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
chuyen nganh dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tai chinh ngan hang 10 52.6 52.6 52.6
chuyen nganh kinh te khac 9 47.4 47.4 100.0
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
chuyen nganh dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tai chinh ngan hang 10 52.6 52.6 52.6
chuyen nganh kinh te khac 9 47.4 47.4 100.0
Total 19 100.0 100.0
chuyen nganh khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 19 100.0 100.0 100.0
he dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid cao dang 1 5.3 5.3 5.3
dai hoc 16 84.2 84.2 89.5
tren dai hoc 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
duoc di dao tao nghiep vu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it khi 3 15.8 15.8 15.8
binh thuong 11 57.9 57.9 73.7
thuong xuyen 5 26.3 26.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
Frequencies
Statistics
anh huong cua
thoi tiet
moi truong
phap ly chua
phu hop
moi truong
chinh tri khong
on dinh
moi truong
kinh te khong
on dinh
canh tranh tu
doi thu
anh huong cua
moi truong VH-
XH
N Valid 19 19 19 19 19 19
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.0526 3.0526 2.3158 4.1053 4.2632 2.6842
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Frequency Table
anh huong cua thoi tiet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 3 15.8 15.8 15.8
thuong xay ra 12 63.2 63.2 78.9
luon luon xay ra 4 21.1 21.1 100.0
Total 19 100.0 100.0
moi truong phap ly chua phu hop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it khi xay ra 8 42.1 42.1 42.1
binh thuong 5 26.3 26.3 68.4
thuong xay ra 3 15.8 15.8 84.2
luon luon xay ra 3 15.8 15.8 100.0
Total 19 100.0 100.0
moi truong chinh tri khong on dinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 2 10.5 10.5 10.5
it khi xay ra 10 52.6 52.6 63.2
binh thuong 6 31.6 31.6 94.7
thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
moi truong kinh te khong on dinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 3 15.8 15.8 15.8
thuong xay ra 11 57.9 57.9 73.7
luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
moi truong kinh te khong on dinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 3 15.8 15.8 15.8
thuong xay ra 11 57.9 57.9 73.7
luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
canh tranh tu doi thu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 2 10.5 10.5 10.5
thuong xay ra 10 52.6 52.6 63.2
luon luon xay ra 7 36.8 36.8 100.0
Total 19 100.0 100.0
anh huong cua moi truong VH-XH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 2 10.5 10.5 10.5
it khi xay ra 5 26.3 26.3 36.8
binh thuong 9 47.4 47.4 84.2
thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0
Total 19 100.0 100.0
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
anh huong cua thoi tiet 19 4.0526 .62126 .14253
moi truong kinh te khong on
dinh 19 4.1053 .65784 .15092
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
anh huong cua thoi tiet 19 4.0526 .62126 .14253
moi truong kinh te khong on
dinh 19 4.1053 .65784 .15092
canh tranh tu doi thu 19 4.2632 .65338 .14989
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
anh huong cua thoi
tiet .369 18 .716 .05263 -.2468 .3521
moi truong kinh te
khong on dinh .697 18 .494 .10526 -.2118 .4223
canh tranh tu doi thu 1.756 18 .096 .26316 -.0518 .5781
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
moi truong phap ly chua phu
hop 19 3.0526 1.12909 .25903
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
moi truong phap ly
chua phu hop .203 18 .841 .05263 -.4916 .5968
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
moi truong chinh tri khong on
dinh 19 2.3158 .74927 .17189
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
moi truong chinh tri khong on
dinh 19 2.3158 .74927 .17189
anh huong cua moi truong
VH-XH 19 2.6842 .88523 .20308
One-Sample Test
Test Value = 2
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
moi truong chinh tri
khong on dinh 1.837 18 .083 .31579 -.0453 .6769
anh huong cua moi
truong VH-XH 3.369 18 .003 .68421 .2575 1.1109
Nguyên chủ quan từ khách hàng
Frequencies
Statistics
muc dich
su dung
von
ke hoach
vay von
hieu qua su
dung von
tu cach tin
dung
tinh hinh tai
chinh
nang luc
quan ly
dao duc
khach
hang
nghien cuu
thi truong
N Valid 19 19 19 19 19 19 19 19
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 2.2105 2.2632 1.8421 2.5263 3.8421 2.1579 2.3158 3.7368
Frequency Table
muc dich su dung von
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8
it khi xay ra 10 52.6 52.6 68.4
binh thuong 5 26.3 26.3 94.7
thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
muc dich su dung von
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8
it khi xay ra 10 52.6 52.6 68.4
binh thuong 5 26.3 26.3 94.7
thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
ke hoach vay von
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 4 21.1 21.1 21.1
it khi xay ra 8 42.1 42.1 63.2
binh thuong 5 26.3 26.3 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
hieu qua su dung von
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 8 42.1 42.1 42.1
it khi xay ra 8 42.1 42.1 84.2
binh thuong 1 5.3 5.3 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
tu cach tin dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 1 5.3 5.3 5.3
it khi xay ra 10 52.6 52.6 57.9
binh thuong 5 26.3 26.3 84.2
thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0
Total 19 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
tinh hinh tai chinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it khi xay ra 2 10.5 10.5 10.5
binh thuong 3 15.8 15.8 26.3
thuong xay ra 10 52.6 52.6 78.9
luon luon xay ra 4 21.1 21.1 100.0
Total 19 100.0 100.0
nang luc quan ly
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8
it khi xay ra 11 57.9 57.9 73.7
binh thuong 4 21.1 21.1 94.7
thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
dao duc khach hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 4 21.1 21.1 21.1
it khi xay ra 7 36.8 36.8 57.9
binh thuong 6 31.6 31.6 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
nghien cuu thi truong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it khi xay ra 4 21.1 21.1 21.1
binh thuong 3 15.8 15.8 36.8
thuong xay ra 6 31.6 31.6 68.4
luon luon xay ra 6 31.6 31.6 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
nghien cuu thi truong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it khi xay ra 4 21.1 21.1 21.1
binh thuong 3 15.8 15.8 36.8
thuong xay ra 6 31.6 31.6 68.4
luon luon xay ra 6 31.6 31.6 100.0
Total 19 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
muc dich su dung von 19 2.2105 .78733 .18063
ke hoach vay von 19 2.2632 .93346 .21415
hieu qua su dung von 19 1.8421 .95819 .21982
nang luc quan ly 19 2.1579 .76472 .17544
dao duc khach hang 19 2.3158 .94591 .21701
One-Sample Test
Test Value = 2
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
muc dich su dung von 1.166 18 .259 .21053 -.1690 .5900
ke hoach vay von 1.229 18 .235 .26316 -.1868 .7131
hieu qua su dung von -.718 18 .482 -.15789 -.6197 .3039
nang luc quan ly .900 18 .380 .15789 -.2107 .5265
dao duc khach hang 1.455 18 .163 .31579 -.1401 .7717
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
tinh hinh tai chinh 19 3.8421 .89834 .20609
nghien cuu thi truong 19 3.7368 1.14708 .26316
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
tinh hinh tai chinh -.766 18 .454 -.15789 -.5909 .2751
nghien cuu thi
truong -1.000 18 .331 -.26316 -.8160 .2897
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
tu cach tin dung 19 2.5263 .84119 .19298
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
tu cach tin dung -2.455 18 .025 -.47368 -.8791 -.0682
Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ ngân hàng
Frequencies
Statistics
chinh
sach cho
vay ko
hop ly
trinh do
can bo tin
dung yeu
kem
canh tranh
loi keo
khach hang
quy kinh
tin dung
thieu chat
che
co so vat
chat ,cong
nghe lac
hau
khong hoac
thuc hien
kem cac dam
bao tin dung
dao duc
can bo tin
dung kem
thieu giam
sat va quan
ly von sau
khi cho vay
hop tac
gua cac
ngan hang
long leo
N Valid 19 19 19 19 19 19 19 19 19
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 2.3684 2.4211 3.7895 2.0526 1.8947 1.8421 2.6842 4.0526 1.9474
Frequency Table
chinh sach cho vay ko hop ly
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8
it khi xay ra 8 42.1 42.1 57.9
binh thuong 6 31.6 31.6 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
chinh sach cho vay ko hop ly
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8
it khi xay ra 8 42.1 42.1 57.9
binh thuong 6 31.6 31.6 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
trinh do can bo tin dung yeu kem
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 4 21.1 21.1 21.1
it khi xay ra 5 26.3 26.3 47.4
binh thuong 8 42.1 42.1 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
canh tranh loi keo khach hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it khi xay ra 4 21.1 21.1 21.1
binh thuong 1 5.3 5.3 26.3
thuong xay ra 9 47.4 47.4 73.7
luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
quy kinh tin dung thieu chat che
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 5 26.3 26.3 26.3
it khi xay ra 10 52.6 52.6 78.9
binh thuong 2 10.5 10.5 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
co so vat chat ,cong nghe lac hau
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 8 42.1 42.1 42.1
it khi xay ra 8 42.1 42.1 84.2
thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0
Total 19 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
khong hoac thuc hien kem cac dam bao tin dung
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 8 42.1 42.1 42.1
it khi xay ra 8 42.1 42.1 84.2
binh thuong 1 5.3 5.3 89.5
thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0
Total 19 100.0 100.0
dao duc can bo tin dung kem
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid it khi xay ra 9 47.4 47.4 47.4
binh thuong 7 36.8 36.8 84.2
thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0
Total 19 100.0 100.0
thieu giam sat va quan ly von sau khi cho vay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 4 21.1 21.1 21.1
thuong xay ra 10 52.6 52.6 73.7
luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0
Total 19 100.0 100.0
hop tac gua cac ngan hang long leo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong xay ra 7 36.8 36.8 36.8
it khi xay ra 9 47.4 47.4 84.2
thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0
Total 19 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
chinh sach cho vay ko hop ly 19 2.3684 .89508 .20535
trinh do can bo tin dung yeu
kem 19 2.4211 .96124 .22052
quy kinh tin dung thieu chat
che 19 2.0526 .91127 .20906
co so vat chat ,cong nghe lac
hau 19 1.8947 1.04853 .24055
khong hoac thuc hien kem
cac dam bao tin dung 19 1.8421 .95819 .21982
T ư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
chinh sach cho vay ko hop ly 19 2.3684 .89508 .20535
trinh do can bo tin dung yeu
kem 19 2.4211 .96124 .22052
quy kinh tin dung thieu chat
che 19 2.0526 .91127 .20906
co so vat chat ,cong nghe lac
hau 19 1.8947 1.04853 .24055
khong hoac thuc hien kem
cac dam bao tin dung 19 1.8421 .95819 .21982
hop tac gua cac ngan hang
long leo 19 1.9474 1.02598 .23538
One-Sample Test
Test Value = 2
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
chinh sach cho vay ko
hop ly 1.794 19 .090 .36842 -.0630 .7998
trinh do can bo tin dung
yeu kem 1.909 19 .072 .42105 -.0422 .8844
quy kinh tin dung thieu
chat che .252 19 .804 .05263 -.3866 .4918
co so vat chat ,cong nghe
lac hau -.438 19 .667 -.10526 -.6106 .4001
khong hoac thuc hien
kem cac dam bao tin
dung
-.718 19 .482 -.15789 -.6197 .3039
hop tac gua cac ngan
hang long leo -.224 19 .826 -.05263 -.5471 .4419
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
canh tranh loi keo khach
hang 19 3.7895 1.08418 .24873
thieu giam sat va quan ly von
sau khi cho vay 19 4.0526 .70504 .16175
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
canh tranh loi keo
khach hang -.846 18 .408 -.21053 -.7331 .3120
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
canh tranh loi keo
khach hang -.846 18 .408 -.21053 -.7331 .3120
thieu giam sat va
quan ly von sau khi
cho vay
.325 18 .749 .05263 -.2872 .3924
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
dao duc can bo tin dung kem 19 2.6842 .74927 .17189
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
dao duc can bo tin
dung kem -1.837 18 .083 -.31579 -.6769 .0453
Statistics
danh gia cong tac QTRR
N Valid 19
Missing 0
Mean 4.0000
danh gia cong tac QTRR
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid binh thuong 4 21.1 21.1 21.1
hieu qua 11 57.9 57.9 78.9
rat hieu qua 4 21.1 21.1 100.0
Total 19 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
danh gia cong tac QTRR 19 4.0000 .66667 .15294
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
danh gia cong tac
QTRR .000 18 1.000 .00000 -.3213 .3213
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mot_so_giai_phap_han_che_rui_ro_tin_dung_o_ngan_hang_tmcp_quoc_te_vib_chi_nhanh_hue_1517.pdf