Khóa luận Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - Chi nhánh Huế

 Thanh tra tại chỗ sẽ nâng cao hiệu lực cho việc xử lý các vi phạm không tuân thủ các quy định pháp luật do nguyên nhân khách quan để áp dụng các chế tài cụ thể.  Giám sát từ xa giúp cảnh báo kịp thời các sai phạm để các NHTM có biện pháp ngăn ngừa rủi ro trônghạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. – Nghiên cứu và định hướng hoạt động phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng; tiếp thu có chọn lọc các kinh nghiệm của các nước đang phát triển giúp các NHTM tăng trưởng an toàn và có khả năng cạnh tranh với các TCTD nước ngoài ế Huế

pdf129 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1795 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của khách hàng  Từ những ngân hàng mà khách hàng có quan hệ. Tăng cường sự hợp tác giữa các ngân hàng trong vấn đề chia sẻ thông tin.  Từ cơ quan quản lý khách hàng  Từ trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN (CIC) – Thu thập thông tin từ thị trường: bên cạnh các thông tin thu thập được về khách hàng, CBTD cần phải khai thác thông tin mang tính chất thị trường về sản phẩm khách hàng kinh doanh như dự toán tình hình cung cầu, giá cả sản phẩm, TSĐB. – Phân tích xử lý thông tin: CBTD phải tập trung phân tích, đánh giá xếp loại tín dụng doanh nghiệp dựa trên các thông tin thu thập được để làm căn cứ khi xem xét quyết định cho vay, nhằm hạn chế rủi ro. Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 83 3.2.2.4 Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD Tín dụng là hoạt động chính mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Mặt khác, hoạt động tín dụng có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào trình độ của nhân viên tín dụng. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động, chi nhánh cần có những biện pháp để góp phần cải thiện chất lượng đội ngũ CBTD. Cụ thể như: – Việc đào tạo CBTD phải được coi là thường xuyên. Bên cạnh đó công tác tuyển dụng mới phải đảm bảo đúng quy trình, yêu cầu công viêc. ( phải được đào tạo chính quy, đúng chuyên ngành, có khả năng ngoại ngữ, tin học, có phẩm chất đạo đức, hiểu biết về xã hội và có khả năng giao tiếp) – Công tác đào tạo cần tập trung vào một số vấn đề như tăng cường hình thức đào tạo tập trung, kết hợp hình thức tập huấn tại chỗ. Phát động phong trào tự học, tự nghiên cứu, tự nâng cao nhận thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tránh sự tụt hậu trước sự thay đổi của nền kinh tế thị trường, của công nghệ trong quá trình phát triển và hội nhập của ngân hàng. – Có chính sách khen thưởng cho các nhân viên tín dụng giỏi, có trình độ nghiệp vụ tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc nhằm động viên tinh thần, khuyến khích CBTD tránh xảy ra rủi ro đạo đức nghề nghiệp. Đồng thời cũng phải kiên quyết phê bình, kỷ luật và cuối cùng là sa thải đối với những CBTD sa sút về phẩm chất hoặc không có khả năng chuyên môn gây ảnh hưởng xấu đến công việc. 3.2.2.5 Tăng cường công tác quản lý hạn chế rủi ro tín dụng – Mở rộng hoạt động tín dụng phải đi đối với quản lý phòng ngừa rủi ro tín dụng. Đây là việc làm thật sự cần thiết đối với Chi nhánh trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Cụ thể: đầu tư, thiết lập hẳn một bộ phận chuyên nghiên cứu dự báo kinh tế tầm vĩ mô ngắn hạn, trung và dài hạn để có khả năng đề ra chiến lược đầu tư, mở rộng hoạt động tín dụng. – Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm phòng ngừa rủi ro thuộc bộ phận quản trị rủi ro. – Tăng cường giám sát sử dụng vốn vay, tránh trường hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, không trả nợ mà sử dụng vào việc khác, khi nợ đến hạn không có khả năng trả. Trong đó đặc biệt thực hiện:  Kiểm tra thường xuyên và đột xuất Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 84  Thay đổi nội dung kiểm tra, không chỉ kiểm tra mục đích vay mà còn các yếu tố khác như TSĐB, pháp lý, uy tín  Sau khi kiểm tra, phải xử lý kết quả kiểm tra bằng cách đánh giá lại xếp hạng khách hàng và xử lý – Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ nhằm ngăn ngừa và chấn chỉnh những sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng; phát hiện, ngăn chặn những rủi ro đạo đức do CBTD gây ra. – Tăng cường năng lực quản trị điều hành, tinh thần trách nhiệm; nắm chắc lĩnh vực nghiệp vụ và khách hàng phụ trách; nhất là những khách hàng đang có dấu hiệu khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. – Tổ chức kênh thông tin thông suốt từ ban giám đốc đến từng CBTD, đảm bảo mọi phản ánh của ban giám đốc đều được truyền đạt đúng, đầy đủ đến mọi CBTD và mọi phản ánh của doanh nghiệp đều được trình báo với ban giám đốc kịp thời. 3.2.2.6 Biện pháp giải quyết nợ có vấn đề và nợ quá hạn  Biện pháp giải quyết nợ có vấn đề: – Khi khách hàng có dấu hiệu phát sinh nợ xấu, phải tìm hiểu nguyên nhân để có giải pháp thích hợp. Có biện pháp xử lý ngay từ đầu như quản lý kho hàng, kho nguyên vật liệu, phong toả tài sản, tiến hành khởi kiện sớm nên khả năng thu hồi nợ rất cao do máy móc thiết bị lúc này còn đang hoạt động có giá hơn lúc đã bị bỏ hoang. – Cần phải xây dựng hệ thống thẩm định nợ có vấn đề để thúc đẩy nhanh việc xử lý nợ tồn đọng tại ngân hàng. – Giúp đỡ thu hồi các khoản nợ bị chiếm dụng của khách hàng. – Tư vấn thêm cho khách hàng. – Nhận thêm tài sản thế chấp hoặc sự bảo lãnh.  Biện pháp giải quyết nợ quá hạn: Biện pháp khai thác: áp dụng để xử lý những khoản nợ quá hạn thuộc loại khó đòi giống như một chương trình phục hồi. – Ngân hàng hướng dẫn, tư vấn khách hàng những vấn đề: khả năng tạo ra sản phẩm và lợi nhuận. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 85 – Gia hạn điều chỉnh lại kỳ hạn để giảm được quy mô hoàn trả trước mắt, cho vay tiếp để tăng sức mạnh tài chính cho người vay, khôi phục lại cho sản xuất kinh doanh và tổ chức giám sát. – Quản lý chặt chẽ ngân quỹ chi tiêu, khuyên bán bớt tài sản có giá trị, giảm lượng hàng tồn kho. – Đề nghị khách hàng nên cải tạo hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức lại sản xuất, thay đổi thiết bị, máy móc và công nghệ. Khuyến khích khách hàng thu hồi những khoản nợ trả chậm bằng cách đẩy mạnh tiến trình thu hồi khoản phải đòi, giảm tối đa lượng vốn bị chiếm dụng. – Trực tiếp giúp đỡ khách hàng khi gặp khó khăn tài chính như cấp thêm tín dụng để phục hồi sản xuất kinh doanh. Cuối cùng nếu tình thế không thể giải quyết được thì tiến hành thanh lý tài sản. 3.2.2.7 Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng CBTD tiến hành đối chiếu phân tích tình hình sử dụng vốn vay, tính toán xác định nguồn thu, đánh giá khả năng trả nợ trên cơ sở đó làm cam kết và tiến độ trả nợ cụ thể với khách hàng, thông qua thứ tự ưu tiên: thu từ phương án, dự án kinh doanh (nguồn thu thứ nhất) tiếp đến thu từ phát mại TSĐB (nguồn thu thứ hai hay còn gọi là nguồn dự phòng) và cuối cùng là thu từ nguồn thu khác như: từ sản xuất kinh doanh, từ nguồn tài trợ, vốn khác Nguồn thu thứ nhất: Khi thẩm định, CBTD đã cùng khách hàng tính toán xác định chu kỳ kinh doanh, dòng tiền của phương án, dự án, hoặc nguồn trả nợ khác để thống nhất thời hạn cho vay, kỳ hạn nợ. CBTD phải phối hợp với khách hàng để làm rõ nguyên nhân. Nếu do năng lực thẩm định của CBTD yếu kém dẫn đến xác định thời hạn cho vay sai hoặc do nguyên nhân khách quan thì ngân hàng cùng doanh nghiệp bàn bạc điều chỉnh hoặc gia hạn nợ cho phù hợp. Nếu không vì lý do trên, CBTD phải cùng đơn vị đối chiếu dòng tiền giải ngân để xác định cụ thể hình thái biểu hiện của tiền vay. Trong qua trình đối chiếu nếu: - Vốn nằm ở khâu nguyên vật liệu: phải yếu cầu khách hàng hạch toán, xác định lại nếu - thấy không cần thiết sử dụng hoặc không thể sử dụng được phải bán để trả nợ ngân hàng. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 86 - Vốn vay đang nằm trên dây chuyền sản xuất: phải xem xét từng trường hợp cụ thể để có biện pháp quản lý và kế hoạch đầu tư thích hợp. - Vốn vay ở khâu thành phẩm, hàng hoá: phải xem xét lại khâu tiêu thụ. - Vốn đang nằm ở khâu hàng gửi bán: đề nghị khách hàng kiểm tra, đối chiếu lại. - Vốn vay đang ở công nợ phải thu: yêu cầu khách hàng rà soát, đối chiếu với hợp đồng mua bán để biết được khoản nợ đã quá hạn hay chưa? Có khả năng thu hồi hay không? Trong qua trình xác định nguồn thu, đánh giá khả năng thu, làm cam kết với khách hàng về tiến độ trả nợ, CBTD cần kết hợp đánh giá, kiểm tra tính chính xác của các số liệu, xu hướng phát triển để có kế hoạch đầu tư đúng đắn, đảm bảo an toàn, hiệu quả. Thu từ tài sản đảm bảo: Để đánh giá nguồn thu này, CBTD cùng khách hàng phải rà soát lại tính pháp lý của tài sản, thực trạng tài sản, thủ tục và khả năng bán, chuyển nhượng và tranh thủ sự ủng hộ của các cơ quan chức năng xử lý thu hồi nợ vì càng để lâu càng khó xử lý, tài sản càng xuống cấp, mất giá trị. Thu từ nguồn khác: Thu từ sản xuất kinh doanh: Doanh nghiệp chỉ có thể lấy một phần lợi nhuận trả nợ còn vốn quay vòng tái sản xuất bảo đảm hoạt động bình thường. Thu từ nguồn khác: như các nguồn kinh phí hỗ trợ từ đơn vị chủ quản, các khoản đầu tư đến hạn, bán các tài sản khác, phát hành cổ phiếucần phải được thẩm định, đánh giá cụ thể cho từng trường hợp. 3.2.3 Các giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng 3.2.3.1 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu cảnh báo sớm về rủi ro tín dụng Hệ thống các dấu hiệu cảnh báo rủi ro phản ánh quan điểm và đánh giá của ngân hàng về những dấu hiệu phản ánh khả năng hoạt động giảm sút và mức độ rủi ro tăng lên của khách hàng. Hệ thống này được xây dựng trên cơ sở các lý thuyết về quản trị rủi ro ngân hàng và cơ sở khách hàng có tính đặc thù của mỗi ngân hàng. Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 87 3.2.3.2 Tổ chức giám sát và thu hồi những khoản nợ xấu – Tiếp nhận toàn bộ hồ sơ khách hàng. Tiến hành phân tích tổng thể xác định nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro. – Tổ chức điều tra phân tích chuyên sâu, xác định chính xác mức độ rủi ro. – Trong trường hợp đáng giá khách hàng còn khả năng phục hồi kinh doanh và trả nợ ngân hàng, đề xuất cụ thể các giải pháp phục hồi như: tái cơ cấu lại hoạt động kinh doanh, thay đổi các bộ quản lý, chuyển hướng sản xuất, cắt giảm chi phí, thanh lý các tài sản không cần thiết. Đồng thời áp dụng các biện pháp hỗ trợ. – Trường hợp đánh giá khách hàng không còn khả năng phục hồi sản xuất kinh doanh, lựa chọn một giải pháp xử lý hữu hiệu: Bổ sung cầm cố và giám sát tồn kho; yêu cầu chuyển giao cho NH các quyền đòi nợ; bán tài sản thế chấp, cầm cố; tiến hành các thủ tục pháp lý về phá sản doanh nghiệp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 88 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Trong xu thế phát triển của nền kinh tế, việc đổi mới, nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là yêu cầu cấp bách không chỉ của Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh Huế mà còn là của tất cả các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.  Bài nghiên cứu đã làm rõ các vấn đề sau: - Phân tích được thực trạng về nợ quá hạn, nợ xấu của ngân hàng từ đó biết được một phần về tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh. - Từ thống kê mô tả và kiểm định giá trị trung bình One Sample t-test Phát hiện được các nguyên nhân chính gây nên rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB - chi nhánh Huế. Cụ thể: + Nguyên nhân khách quan: Ảnh hưởng xấu của thời tiết, thiên tai, đến hoạt động kinh doanh; Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong ngành; Môi trường kinh tế không ổn định.( khủng hoảng kinh tế, lạm phát, lãi suất,) + Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ phía khách hàng: Tình hình tài chính : tình hình tài chính yếu kém , thiếu minh bạch; Nghiên cứu thị trường: khách hàng không tiến hành nghiên cứu thị trường , điều tra nhu cầu thị hiếu của khách hàng, đối thủ cạnh tranh + Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ phía ngân hàng: Cạnh tranh để lôi kéo khách hàng: hạ thấp các điều kiện vay vốn, đánh giá phân tích khách hàng đơn giản, muốn duy trì mối quan hệ với khách hàng; Thiếu giám sát và quản lý vốn sau khi cho vay. Đó chính là những nguyên nhân thường xuyên xuất hiện gây nên rủi ro trong hoạt động cho vay của VIB. Từ đó đề xuất các giải pháp hạn chế chú trọng vào các nguyên nhân này. - Làm rõ thực trạng quản trị rủi ro tại chi nhánh thông qua : Quy trình cho vay; Bảo đảm tiền vay; Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng; Công tác xử lý nợ xấu. Từ đó phát hiện ra những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 89 - Đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Đối với các nguyên nhân khách quan chi nhánh cần nhận diện sớm để có phương pháp né tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại. Đồng thời đối với các nguyên nhân chủ quan xuất phát từ khách hàng thì ngân hàng cần chú trong trong việc lựa chọn khách hàng, xét duyệt hồ sơ vay vốn, giám sát vốn sau giải ngân,Với những nguyên nhân chủ quan xuất phát từ ngân hàng thì ngân hàng có thể quản trị tốt để hạn chế rủi ro tín dụng: nâng cao năng lực cạnh tranh theo chiều hướng tích cực; giám sát vốn chặt chẽ sau khi cho vay,  Bài nghiên cứu còn tốn tại một số hạn chế sau: - Bài nghiên cứu tiến hành chọn mẫu thuận tiện là phương pháp chọn mẫu phi xác suất do đó tính đại diện chưa cao do đó số liệu thu thập được có độ tin tưởng thấp. - Khi tiến hành điều tra cán bộ tín dụng trong ngân hàng về các nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng thông tin chưa có độ chính xác cao bởi đánh giá còn mang tính chủ quan. Cán bộ tín dụng có xu hướng che giấu các nguyên nhân xuất phát từ nội bộ ngân hàng như: trình độ cán bộ tín dụng; quy trình cho vay; đạo đức cán bộ tín dụng; - Bài nghiên cứu chỉ sử dụng thống kê mô tả và kiểm định One samlpe t-test để kết luận do đó ý nghĩa thực tiễn chưa sâu. 2. KIẾN NGHỊ 1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam 1.1. Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành - Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành vĩ mô của nhà nước, cần phải có kế hoạch chi tiết phù hợp thực tiễn trước khi ban hành các văn bản pháp luật, hạn chế tình trạng sai tới đâu sửa tới đó. NHNN cần rà soát lại các văn bản liên quan tới lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng, nhanh chóng hoàn thiện thống nhất đồng bộ - Tiếp tục hoàn thiện quy chế cho vay, bảo đảm tiền vay trên cơ sở bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng, phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro. Có cơ chế chính sách hướng Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 90 dẫn cụ thể để các TCTD có thể chủ động trong việc xử lý và khai thác tài sản của khách hàng (phát mại tài sản và tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình) - NHNN cần phải có quy định kiểm toán BCTC bắt buộc đối với Doanh nghiệp. Hiện nay, do không có yêu cầu bắt buộc phải kiểm toán BCTC của các doanh nghiệp nên ngân hàng khó xác định tính chính xác, trung thực và hơp lý của các số liệu trên BCTC mà doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng. - Ban hành quy định về tiêu chuẩn, các yêu cầu đối với hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Quy định về công tác kiểm tra, kiểm soát trong ngân hàng, hệ thống quản lý tài sản nợ/ tài sản có và hệ thống quản trị rủi ro tín dụng. 1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) Cần tạo lập hệ thống thông tin tín dụng có tính hữu ích cao hơn theo hướng: – Dựa trên cơ sở hợp tác, NHNN thực hiện kết nối kho thông tin dữ liệu giữa các ngân hàng để bổ sung, tăng tính đầy đủ và sự chính xác của kho dữ liệu, không chỉ là các dữ liệu về khách hàng mà còn các đánh giá và dự báo về ngành, làm nền tảng trong phân tích và thẩm định tín dụng. – Dựa trên thông tin về các doanh nghiệp, ngành hàng, dự án đã cấp tín dụng, Trung tâm thông tin tín dụng cần tổng hợp và đưa ra các đánh giá, phân tích và cung cấp các thông tin hữu ích cho toàn bộ hệ thống để sử dụng trong thẩm định tín dụng. Kho dữ liệu này cần có tính mở để có khả năng tích hợp với kho dữ liệu của các ngân hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu hợp tác trong cạnh tranh được đặt ra trong môi trường hội nhập. – Cần thiết lập các mối liên hệ với các tổ chức, dịch vụ cung cấp thông tin trên thế giới để có thể khai thác, mua tin khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu thông tin từ các Chi nhánh, đặc biệt là các thông tin về tình hình tài chính, hoạt động của các công ty mẹ - đối tác ở nước ngoài của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 1.3. Tăng cường công tác thanh tra, giám sát – Nâng cao chất lượng thanh tra bằng cách nắm bắt kịp thời các nghiệp vụ kinh doanh, dịch vụ ngân hàng hiện đại, áp dụng công nghệ mới nhằm giám sát liên tục các ngân hàng thương mại dưới hai hình thức thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa. Trong đó: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 91  Thanh tra tại chỗ sẽ nâng cao hiệu lực cho việc xử lý các vi phạm không tuân thủ các quy định pháp luật do nguyên nhân khách quan để áp dụng các chế tài cụ thể.  Giám sát từ xa giúp cảnh báo kịp thời các sai phạm để các NHTM có biện pháp ngăn ngừa rủi ro trônghạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. – Nghiên cứu và định hướng hoạt động phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng; tiếp thu có chọn lọc các kinh nghiệm của các nước đang phát triển giúp các NHTM tăng trưởng an toàn và có khả năng cạnh tranh với các TCTD nước ngoài. 2. Đối với Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB Mặc dù thời gian thực tập tại ngân hàng Quôc tế tương đối ngắn, Nhưng tôi luôn nhận thấy đội ngũ nhân viên làm việc nhiệt tình, tận tuỵ trong công việc của toàn thể nhân viên trong ngân hàng. Trong thời gian tới, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động chính, là nghiệp vụ chủ yếu mang lại thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, vấn đề rủi ro tín dụng ở NH vẫn tồn tại và còn nhiều bất cập, đòi hỏi sự quan tâm hơn nữa đến công tác quản trị rủi ro tín dụng. Sau đây, tôi xin đề xuất một số ý kiến: 2.1. Tăng cường công tác quản lý hoạt động tín dụng – Kịp thời triển khai việc xây dựng hệ thông xếp hạng tín dụng nội bộ hoá cao nhằm hỗ trợ cho quản trị rủi ro. Nghiên cứu, đưa vào áp dụng các mô hình quản trị rủi ro phù hợp với các quy định hiện hành, đặc điểm hoạt động của NH và thông lệ quốc tế. – Cần phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo và bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân tích rủi ro tín dụng cho cán bộ. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng trong toàn hệ thống. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phân loại mức độ rủi ro thích hợp gắn với việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp. 2.2. Phân tán rủi ro tín dụng – Mở rộng cho vay đối với mọi thành phần kinh tế, mọi đối tượng khách hàng, tránh việc cho vay quá mức đối với một khách hàng, hạn chế rủi ro khi khách hàng gặp rủi ro không trả được nợ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GVHD: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC Khóa luận tốt nghiệp SV: ĐẶNG NHẤT LINH-K43A QTKD-TỔNG HỢP 92 – Thực hiện bảo hiểm tín dụng dưới các loại như: bảo hiểm hoạt động cho vay, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay. Hiện nay, tại Việt Nam mới chỉ có bảo hiểm tài sản được thực hiện để hạn chế rủi ro đối với TSĐB ngân hàng yêu cầu đơn vị mua bảo hiểm toàn bộ giá tài sản đã làm đảm bảo cho ngân hàng và người thụ hưởng quyền bồi thường là ngân hàng. – Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư, nguồn tiền ngân hàng được đầu tư vào nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, tránh sự ảnh hưởng của chu kỳ tăng trưởng và suy thoái của các lĩnh vực kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Nguyễn Thị Minh Kiều (2007), Giáo trinh nghiệp vụ Ngân hàng thương mại ,NXB Lao đông-Xã hội. 2. Th.s Nguyễn Văn Chương (2010), Bài giảng Quản trị tài chính, trường Đại học Kinh tê-Huế 3. Hoàng trọng, Chu Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê. 4. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng ngân hàng ,NXB Thống kê. 5. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn (2004), Tín dụng ngân hàng ,NXB Thống kê. 6. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn,TS Hoàng Đức, PGS.TS Trần Huy Hoàng, TS Trầm Xuân Hương (2005), Tín dụng ngân hàng ,NXB Thống kê. 7. PGS.TS Trần Huy Hoàng(2007), Quản trị ngân hàng thương mại,NXB Lao đông-Xã hội. 8. Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB -chi nhánh Huế (2010), Báo cáo tài chính. 9. Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB -chi nhánh Huế (2011), Báo cáo tài chính 10. Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB -chi nhánh Huế (2012), Báo cáo tài chính 11.www.vib.com.vn: Trang web của Ngân hàng TMCP Quốc Tê Việt Nam 12.www.diendannganhang.com: Diễn đàn các ngân hàng 13.www.vietnamnet.vn: Trang báo điện tử. 14.www.sbv.gov.vn: Trang web Ngân hàng nhà nước Việt Nam Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Phụ lục 1 Phiếu khảo sát khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VIB – chi nhánh Huế Xin chào ông (bà) !!! Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh , chuyên ngành Quản trị kinh doanh Tổng hợp, trường đại học kinh tế- Đại học Huế. Hiện tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát để nghiên cứu đề tài : “Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế”. Kính mong quý ông (bà) dành chút thời gian để hoàn thành các câu hỏi dưới đây . Tôi xin đảm bảo số thông tin chỉ được sử dụng nhằm mục đích nghiên cứu và hoàn toàn bí mật, ý kiến của ông ( bà) sẽ là đóng góp quan trọng góp phần làm nên sự thành công của bài nghiên cứu. Rất mong sư hợp tác từ ông (bà). Xin chân thánh cảm ơn !!! 1. Doanh nghiệp có quy mô : a. Nhỏ b. Vừa c. Lớn 2. Doanh nghiệp vay : a. Ngắn hạn b. Trung hạn c. Dài hạn 3. Doanh nghiệp vay vốn để : a. Đầu tư tài sản cố định b. Bổ sung vốn lưu động ( mua nguyên vật liêu, đầu tư ngắn hạn, dài hạn,..) c. Đào tạo , huấn luyện kỹ năng, nâng cao trình độ d. Mục đích khác .. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 4. Doanh nghiệp có thường xuyên vay vốn tại ngân hàng quốc tê VIB không? a. Rất thường xuyên b. Thường xuyên c. Bình thường d. Ít khi e. Rất ít khi 5. Khoản vay đáp ứng được bao nhiêu phần trăm nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp? a. Dưới 50% b. Từ 50%-80% c. Từ 80%-100% 6. Tỷ lệ vốn vay trên tài sản đảm bảo của doanh nghiệp thường là bao nhiêu? a. Không có TSĐB b. Từ 1-75% c. Trên 75% 7. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của ông (bà) về các phát biểu dưới đây: 1: rất không đồng ý ; 2: không đồng ý ; 3: bình thường 4: đồng ý 5: rất đồng ý 1 2 3 4 5 Quá trình sử dụng vốn vay 1. Vốn vay được sử dụng đúng theo mục đích cam kết 2. Việc sử dụng vốn bị gián đoạn , không theo kế hoạch khi có tác động bất lợi từ bên ngoài 3. Trong quá trình sử dụng vốn có phát sinh chi phí Đánh giá 4. Doanh nghiệp có nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế về sản phẩm của DN 5. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ít chịu ảnh hưởng của khí hậu, thời tiết, thiên tai, 6. Sản phẩm của doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh cao trên thị trường 7. Doanh nghiệp thường xuyên điều tra thông tin về môi trường kinh doanh 8. Doanh nghiệp thường phát sinh các khoản vay bất thường 1.Nếu việc kinh doanh gặp khó khăn, thái độ về nghĩa vụ trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp là: a. Rất sẵn sàng b. Sẵn sàng c. xin trả chậm d. Không sẵn sàng e. Rất không sẵn sàng Thông tin khách hàng: 1. Tên doanh nghiệp:. 2. Ngành nghề kinh doanh: 3. Thời gian đi vào hoạt động:.. 4. Số điện thoại liên lạc: Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông (bà)!!! Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Phụ lục 2 Phiếu khảo sát nhân viên tín dụng của Ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế Xin chào ông (bà) !!! Tôi là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh , chuyên ngành Quản trị kinh doanh Tổng hợp, trường đại học kinh tế- Đại học Huế. Hiện tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát để nghiên cứu đề tài : “ Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế”. Kính mong quý ông (bà) dành chút thời gian để hoàn thành các câu hỏi dưới đây . Tôi xin đảm bảo số thông tin chỉ được sử dụng nhằm mục đích nghiên cứu và hoàn toàn bí mật. Ý kiến của ông ( bà) sẽ là đóng góp quan trọng góp phần làm nên sự thành công của bài nghiên cứu. Rất mong sự hợp tác từ ông (bà). Xin chân thánh cảm ơn !!! 1. Số năm làm công tác tín dụng của ông(bà) tại ngân hàng: a. Dưới 2 năm b. Từ 2 – 5 năm c. Từ 5- 7 năm d. Trên 7 năm 2. Chuyên ngành đào tạo của ông ( bà) ? a. Tài chính ngân hàng b. Các chuyên ngành kinh tế khác (Quản trị kinh doanh, Kế toán, Hệ thống thông tin kinh tế, Kinh tế chính trị,) c. Chuyên ngành khác.. 3. Ông (bà) được đào tạo qua hệ : a. Trung cấp b. Cao đẳng b. Đại học d. Trên đại học 4. Ông (bà) có thường xuyên được cử đi học các lớp đào tạo nghiệp vụ tín dụng không? a. Rất ít khi b. Ít khi c. Bình thường d. Thường xuyên e. Rất thường xuyên Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế 5. Ông (bà) hãy cho ý kiến của mình về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng : 1: Không xảy ra 2: Ít khi xảy ra 3: Bình thường 4: Thường xuyên xảy ra 5: Luôn luôn xảy ra 1 2 3 4 5 A. Nhóm nguyên nhân khách quan 1. Ảnh hưởng xấu của thời tiết, thiên tai, đến hoạt động kinh doanh 2. Môi trường pháp lý chưa phù hợp (còn nhiều lỗ hổng , bất cập) 3. Môi trường chính trị không ổn định. 4. Môi trường kinh tế không ổn định.( khủng hoảng kinh tế, lạm phát, lãi suất,) 5. Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong ngành. 6. Ảnh hưởng xấu từ môi trường văn hóa – xã hội ( thói quen, hanh vi, quan niệm,) B. Nhóm nguyên nhân chủ quan Nguyên nhân xuất phát từ khách hàng 1. Mục đích sử dụng vốn: khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. 2. Kế hoạch vay vốn: khách hàng không lập kế hoạch vay vốn trước khi đi vay 3. Hiệu quả sử dụng vốn: khách hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả , phát sinh nhiều chi phí. 4. Tư cách tín dụng: khách hàng không có thiện chí trong việc trả nợ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 5. Tình hình tài chính : tình hình tài chính yếu kém , thiếu minh bạch. 6. Năng lực quản lý : khả năng điều hành, quản lý kinh doanh của khách hàng yếu kém 7. Đạo đức khách hàng : Khách hàng cung cấp thông tin sai lệch , thiếu tính trung thực. 8. Nghiên cứu thị trường: khách hàng không tiến hành nghiên cứu thị trường , điều tra nhu cầu thị hiếu của khách hàng, đối thủ cạnh tranh Nguyên nhân xuất phát từ ngân hàng 1. Chính sách cho vay không hợp lý: Chế độ tín dụng không hợp lý như điều kiện chấp nhận khách hàng vay, điều kiện về tài sản đảm bảo, về qui trình xét duyệt, 2. Trình độ cán bộ tín dụng : cán bộ tín dụng không am hiểu nghiệp vụ, ngành nghề kinh doanh xin vay 3. Cạnh tranh để lôi kéo khách hàng :hạ thấp các điều kiện vay vốn, đánh giá phân tích khách hàng đơn giản, muốn duy trì mối quan hệ với khách hàng . 4. Qui trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp 5. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ ngân hàng lạc hậu 6. Không thực hiện hoặc thực hiện không tốt các đảm bảo tín dụng: nhận bản sao giấy tờ về tài sản thế chấp, để khách hàng lợi dụng vay nhiều, nâng giá trị tài sản để Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế nâng mức cho vay... 7. Đạo đức của cán bộ tín dụng: cấu kết với khách hàng, 8. Thiếu giám sát và quản lý vốn sau khi cho vay. 9. Sự hợp tác của các ngân hàng lỏng lẻo dẫn đến vai trò của trung tâm của trung tâm thông tin tín dụng (CIC) chưa thực sự hiệu quả 6. Đánh giá của ông ( bà) về công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng quốc tế VIB – chi nhánh Huế ? a. Rất không hiệu quả b.Rất hiệu quả c. Bình thường d. Hiệu quả e. Rất hiệu quả Thông tin : Họ và tên: . Chức vụ: Số điện thoại :.. Giới tính a. Nam b. Nữ Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông (bà)!!!Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHỤ LỤC 3 Kết quả xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 1. Dữ liệu điều tra khách hàng. Frequencies Statistics quy mo DN thoi gian vay von muc dich vay von muc do vay von tai VIB khoan vay dap ung nhu cau von ty le von vay tren TS dam bao NValid 150 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 1.3600 1.6533 1.6933 2.0267 2.6467 2.1067 Frequency Table quy mo DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nho 105 70.0 70.0 70.0 vua 36 24.0 24.0 94.0 lon 9 6.0 6.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 thoi gian vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid ngan han 74 49.3 49.3 49.3 trung han 54 36.0 36.0 85.3 dai han 22 14.7 14.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 muc dich vay von Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dau tu TSCD 84 56.0 56.0 56.0 bo sung VLD 29 19.3 19.3 75.3 dao tao nhan luc 36 24.0 24.0 99.3 khac 1 .7 .7 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế quy mo DN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nho 105 70.0 70.0 70.0 vua 36 24.0 24.0 94.0 lon 9 6.0 6.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 muc do vay von tai VIB Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat thuong xuyen 38 25.3 25.3 25.3 thuong xuyen 94 62.7 62.7 88.0 binh thuong 2 1.3 1.3 89.3 it khi 8 5.3 5.3 94.7 rat it khi 8 5.3 5.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 khoan vay dap ung nhu cau von Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 0-50% 6 4.0 4.0 4.0 50-80% 41 27.3 27.3 31.3 80-100% 103 68.7 68.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 ty le von vay tren TS dam bao Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 50% 2 1.3 1.3 1.3 50-75% 130 86.7 86.7 88.0 tren 75% 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Frequencies Statistics su dung von dung muc dich cam ket viec su dung von bi gian doan phat sinh chi phi su dung von doanh nghiep co nhieu doi thu canh tranh hieu qua KD it bi anh huong boi thoi tiet san pham cua DN co loi the canh tranh thuong xuyen dieu tra thong tin N Valid 150 150 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.9600 3.8733 3.9667 2.9000 3.7000 3.1200 4.0867 Frequency Table su dung von dung muc dich cam ket Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .7 .7 .7 khong dong y 1 .7 .7 1.3 binh thuong 31 20.7 20.7 22.0 dong y 87 58.0 58.0 80.0 rat dong y 30 20.0 20.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 viec su dung von bi gian doan Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 2.0 2.0 2.0 binh thuong 36 24.0 24.0 26.0 dong y 88 58.7 58.7 84.7 rat dong y 23 15.3 15.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 phat sinh chi phi su dung von Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .7 .7 .7 khong dong y 2 1.3 1.3 2.0 binh thuong 29 19.3 19.3 21.3 dong y 87 58.0 58.0 79.3 rat dong y 31 20.7 20.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 doanh nghiep co nhieu doi thu canh tranh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 36 24.0 24.0 24.0 binh thuong 93 62.0 62.0 86.0 dong y 21 14.0 14.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 hieu qua KD it bi anh huong boi thoi tiet Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1.3 1.3 1.3 khong dong y 7 4.7 4.7 6.0 binh thuong 51 34.0 34.0 40.0 dong y 64 42.7 42.7 82.7 rat dong y 26 17.3 17.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 san pham cua DN co loi the canh tranh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 27 18.0 18.0 18.0 binh thuong 78 52.0 52.0 70.0 dong y 45 30.0 30.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế thuong xuyen dieu tra thong tin Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 .7 .7 .7 khong dong y 2 1.3 1.3 2.0 binh thuong 22 14.7 14.7 16.7 dong y 83 55.3 55.3 72.0 rat dong y 42 28.0 28.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 T-Test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean su dung von dung muc dich cam ket 150 3.9600 .70359 .05745 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper su dung von dung muc dich cam ket -.696 149 .487 -.04000 -.1535 .0735 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean viec su dung von bi gian doan 150 3.8733 .67850 .05540 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper viec su dung von bi gian doan -2.286 149 .024 -.12667 -.2361 -.0172 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean phat sinh chi phi su dung von 150 3.9667 .71809 .05863 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper phat sinh chi phi su dung von -.569 149 .571 -.03333 -.1492 .0825 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean doanh nghiep co nhieu doi thu canh tranh 150 2.9000 .61031 .04983 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper doanh nghiep co nhieu doi thu canh tranh -2.007 149 .047 -.10000 -.1985 -.0015 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean hieu qua KD it bi anh huong boi thoi tiet 150 3.7000 .85726 .07000 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper hieu qua KD it bi anh huong boi thoi tiet -4.286 149 .000 -.30000 -.4383 -.1617 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean san pham cua DN co loi the canh tranh 150 3.1200 .68463 .05590 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean san pham cua DN co loi the canh tranh 2.147 149 .033 .12000 .0095 .2305 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean thuong xuyen dieu tra thong tin 150 4.0867 .73216 .05978 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper thuong xuyen dieu tra thong tin 1.450 149 .149 .08667 -.0315 .2048 Frequencies Statistics thai do tra no neu viec KD kho khan N Valid 150 Missing 0 Mean 2.4067 thai do tra no neu viec KD kho khan Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat san sang 20 13.3 13.3 13.3 san sang 65 43.3 43.3 56.7 xin tra cham 51 34.0 34.0 90.7 khong san sang 12 8.0 8.0 98.7 rat khong san sang 2 1.3 1.3 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế thai do tra no neu viec KD kho khan Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat san sang 20 13.3 13.3 13.3 san sang 65 43.3 43.3 56.7 xin tra cham 51 34.0 34.0 90.7 khong san sang 12 8.0 8.0 98.7 rat khong san sang 2 1.3 1.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 2. Dữ liệu diều tra nhân viên tín dụng Frequencies Statistics kinh nghiem lam tin dung chuyen nganh dao tao chuyen nganh khac he dao tao duoc di dao tao nghiep vu N Valid 19 19 19 19 19 Missing 0 0 0 0 0 Frequency Table kinh nghiem lam tin dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 2 nam 4 21.1 21.1 21.1 tu 2- 5 nam 11 57.9 57.9 78.9 tu 5- 7 nam 3 15.8 15.8 94.7 tren 7 nam 1 5.3 5.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 chuyen nganh dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tai chinh ngan hang 10 52.6 52.6 52.6 chuyen nganh kinh te khac 9 47.4 47.4 100.0 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế chuyen nganh dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tai chinh ngan hang 10 52.6 52.6 52.6 chuyen nganh kinh te khac 9 47.4 47.4 100.0 Total 19 100.0 100.0 chuyen nganh khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 19 100.0 100.0 100.0 he dao tao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid cao dang 1 5.3 5.3 5.3 dai hoc 16 84.2 84.2 89.5 tren dai hoc 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 duoc di dao tao nghiep vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it khi 3 15.8 15.8 15.8 binh thuong 11 57.9 57.9 73.7 thuong xuyen 5 26.3 26.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 Frequencies Statistics anh huong cua thoi tiet moi truong phap ly chua phu hop moi truong chinh tri khong on dinh moi truong kinh te khong on dinh canh tranh tu doi thu anh huong cua moi truong VH- XH N Valid 19 19 19 19 19 19 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 4.0526 3.0526 2.3158 4.1053 4.2632 2.6842 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Frequency Table anh huong cua thoi tiet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 3 15.8 15.8 15.8 thuong xay ra 12 63.2 63.2 78.9 luon luon xay ra 4 21.1 21.1 100.0 Total 19 100.0 100.0 moi truong phap ly chua phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it khi xay ra 8 42.1 42.1 42.1 binh thuong 5 26.3 26.3 68.4 thuong xay ra 3 15.8 15.8 84.2 luon luon xay ra 3 15.8 15.8 100.0 Total 19 100.0 100.0 moi truong chinh tri khong on dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 2 10.5 10.5 10.5 it khi xay ra 10 52.6 52.6 63.2 binh thuong 6 31.6 31.6 94.7 thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 moi truong kinh te khong on dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 3 15.8 15.8 15.8 thuong xay ra 11 57.9 57.9 73.7 luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0 Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế moi truong kinh te khong on dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 3 15.8 15.8 15.8 thuong xay ra 11 57.9 57.9 73.7 luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 canh tranh tu doi thu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 2 10.5 10.5 10.5 thuong xay ra 10 52.6 52.6 63.2 luon luon xay ra 7 36.8 36.8 100.0 Total 19 100.0 100.0 anh huong cua moi truong VH-XH Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 2 10.5 10.5 10.5 it khi xay ra 5 26.3 26.3 36.8 binh thuong 9 47.4 47.4 84.2 thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0 Total 19 100.0 100.0 T-Test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean anh huong cua thoi tiet 19 4.0526 .62126 .14253 moi truong kinh te khong on dinh 19 4.1053 .65784 .15092 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean anh huong cua thoi tiet 19 4.0526 .62126 .14253 moi truong kinh te khong on dinh 19 4.1053 .65784 .15092 canh tranh tu doi thu 19 4.2632 .65338 .14989 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper anh huong cua thoi tiet .369 18 .716 .05263 -.2468 .3521 moi truong kinh te khong on dinh .697 18 .494 .10526 -.2118 .4223 canh tranh tu doi thu 1.756 18 .096 .26316 -.0518 .5781 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean moi truong phap ly chua phu hop 19 3.0526 1.12909 .25903 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper moi truong phap ly chua phu hop .203 18 .841 .05263 -.4916 .5968 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean moi truong chinh tri khong on dinh 19 2.3158 .74927 .17189 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean moi truong chinh tri khong on dinh 19 2.3158 .74927 .17189 anh huong cua moi truong VH-XH 19 2.6842 .88523 .20308 One-Sample Test Test Value = 2 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper moi truong chinh tri khong on dinh 1.837 18 .083 .31579 -.0453 .6769 anh huong cua moi truong VH-XH 3.369 18 .003 .68421 .2575 1.1109 Nguyên chủ quan từ khách hàng Frequencies Statistics muc dich su dung von ke hoach vay von hieu qua su dung von tu cach tin dung tinh hinh tai chinh nang luc quan ly dao duc khach hang nghien cuu thi truong N Valid 19 19 19 19 19 19 19 19 Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 2.2105 2.2632 1.8421 2.5263 3.8421 2.1579 2.3158 3.7368 Frequency Table muc dich su dung von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8 it khi xay ra 10 52.6 52.6 68.4 binh thuong 5 26.3 26.3 94.7 thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế muc dich su dung von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8 it khi xay ra 10 52.6 52.6 68.4 binh thuong 5 26.3 26.3 94.7 thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 ke hoach vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 4 21.1 21.1 21.1 it khi xay ra 8 42.1 42.1 63.2 binh thuong 5 26.3 26.3 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 hieu qua su dung von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 8 42.1 42.1 42.1 it khi xay ra 8 42.1 42.1 84.2 binh thuong 1 5.3 5.3 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 tu cach tin dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 1 5.3 5.3 5.3 it khi xay ra 10 52.6 52.6 57.9 binh thuong 5 26.3 26.3 84.2 thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0 Total 19 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế tinh hinh tai chinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it khi xay ra 2 10.5 10.5 10.5 binh thuong 3 15.8 15.8 26.3 thuong xay ra 10 52.6 52.6 78.9 luon luon xay ra 4 21.1 21.1 100.0 Total 19 100.0 100.0 nang luc quan ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8 it khi xay ra 11 57.9 57.9 73.7 binh thuong 4 21.1 21.1 94.7 thuong xay ra 1 5.3 5.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 dao duc khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 4 21.1 21.1 21.1 it khi xay ra 7 36.8 36.8 57.9 binh thuong 6 31.6 31.6 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 nghien cuu thi truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it khi xay ra 4 21.1 21.1 21.1 binh thuong 3 15.8 15.8 36.8 thuong xay ra 6 31.6 31.6 68.4 luon luon xay ra 6 31.6 31.6 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế nghien cuu thi truong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it khi xay ra 4 21.1 21.1 21.1 binh thuong 3 15.8 15.8 36.8 thuong xay ra 6 31.6 31.6 68.4 luon luon xay ra 6 31.6 31.6 100.0 Total 19 100.0 100.0 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean muc dich su dung von 19 2.2105 .78733 .18063 ke hoach vay von 19 2.2632 .93346 .21415 hieu qua su dung von 19 1.8421 .95819 .21982 nang luc quan ly 19 2.1579 .76472 .17544 dao duc khach hang 19 2.3158 .94591 .21701 One-Sample Test Test Value = 2 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper muc dich su dung von 1.166 18 .259 .21053 -.1690 .5900 ke hoach vay von 1.229 18 .235 .26316 -.1868 .7131 hieu qua su dung von -.718 18 .482 -.15789 -.6197 .3039 nang luc quan ly .900 18 .380 .15789 -.2107 .5265 dao duc khach hang 1.455 18 .163 .31579 -.1401 .7717 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean tinh hinh tai chinh 19 3.8421 .89834 .20609 nghien cuu thi truong 19 3.7368 1.14708 .26316 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper tinh hinh tai chinh -.766 18 .454 -.15789 -.5909 .2751 nghien cuu thi truong -1.000 18 .331 -.26316 -.8160 .2897 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean tu cach tin dung 19 2.5263 .84119 .19298 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper tu cach tin dung -2.455 18 .025 -.47368 -.8791 -.0682 Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ ngân hàng Frequencies Statistics chinh sach cho vay ko hop ly trinh do can bo tin dung yeu kem canh tranh loi keo khach hang quy kinh tin dung thieu chat che co so vat chat ,cong nghe lac hau khong hoac thuc hien kem cac dam bao tin dung dao duc can bo tin dung kem thieu giam sat va quan ly von sau khi cho vay hop tac gua cac ngan hang long leo N Valid 19 19 19 19 19 19 19 19 19 Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 2.3684 2.4211 3.7895 2.0526 1.8947 1.8421 2.6842 4.0526 1.9474 Frequency Table chinh sach cho vay ko hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8 it khi xay ra 8 42.1 42.1 57.9 binh thuong 6 31.6 31.6 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế chinh sach cho vay ko hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 3 15.8 15.8 15.8 it khi xay ra 8 42.1 42.1 57.9 binh thuong 6 31.6 31.6 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 trinh do can bo tin dung yeu kem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 4 21.1 21.1 21.1 it khi xay ra 5 26.3 26.3 47.4 binh thuong 8 42.1 42.1 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 canh tranh loi keo khach hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it khi xay ra 4 21.1 21.1 21.1 binh thuong 1 5.3 5.3 26.3 thuong xay ra 9 47.4 47.4 73.7 luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 quy kinh tin dung thieu chat che Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 5 26.3 26.3 26.3 it khi xay ra 10 52.6 52.6 78.9 binh thuong 2 10.5 10.5 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 co so vat chat ,cong nghe lac hau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 8 42.1 42.1 42.1 it khi xay ra 8 42.1 42.1 84.2 thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0 Total 19 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế khong hoac thuc hien kem cac dam bao tin dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 8 42.1 42.1 42.1 it khi xay ra 8 42.1 42.1 84.2 binh thuong 1 5.3 5.3 89.5 thuong xay ra 2 10.5 10.5 100.0 Total 19 100.0 100.0 dao duc can bo tin dung kem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid it khi xay ra 9 47.4 47.4 47.4 binh thuong 7 36.8 36.8 84.2 thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0 Total 19 100.0 100.0 thieu giam sat va quan ly von sau khi cho vay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 4 21.1 21.1 21.1 thuong xay ra 10 52.6 52.6 73.7 luon luon xay ra 5 26.3 26.3 100.0 Total 19 100.0 100.0 hop tac gua cac ngan hang long leo Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong xay ra 7 36.8 36.8 36.8 it khi xay ra 9 47.4 47.4 84.2 thuong xay ra 3 15.8 15.8 100.0 Total 19 100.0 100.0 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean chinh sach cho vay ko hop ly 19 2.3684 .89508 .20535 trinh do can bo tin dung yeu kem 19 2.4211 .96124 .22052 quy kinh tin dung thieu chat che 19 2.0526 .91127 .20906 co so vat chat ,cong nghe lac hau 19 1.8947 1.04853 .24055 khong hoac thuc hien kem cac dam bao tin dung 19 1.8421 .95819 .21982 T ư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean chinh sach cho vay ko hop ly 19 2.3684 .89508 .20535 trinh do can bo tin dung yeu kem 19 2.4211 .96124 .22052 quy kinh tin dung thieu chat che 19 2.0526 .91127 .20906 co so vat chat ,cong nghe lac hau 19 1.8947 1.04853 .24055 khong hoac thuc hien kem cac dam bao tin dung 19 1.8421 .95819 .21982 hop tac gua cac ngan hang long leo 19 1.9474 1.02598 .23538 One-Sample Test Test Value = 2 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper chinh sach cho vay ko hop ly 1.794 19 .090 .36842 -.0630 .7998 trinh do can bo tin dung yeu kem 1.909 19 .072 .42105 -.0422 .8844 quy kinh tin dung thieu chat che .252 19 .804 .05263 -.3866 .4918 co so vat chat ,cong nghe lac hau -.438 19 .667 -.10526 -.6106 .4001 khong hoac thuc hien kem cac dam bao tin dung -.718 19 .482 -.15789 -.6197 .3039 hop tac gua cac ngan hang long leo -.224 19 .826 -.05263 -.5471 .4419 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean canh tranh loi keo khach hang 19 3.7895 1.08418 .24873 thieu giam sat va quan ly von sau khi cho vay 19 4.0526 .70504 .16175 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper canh tranh loi keo khach hang -.846 18 .408 -.21053 -.7331 .3120 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper canh tranh loi keo khach hang -.846 18 .408 -.21053 -.7331 .3120 thieu giam sat va quan ly von sau khi cho vay .325 18 .749 .05263 -.2872 .3924 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean dao duc can bo tin dung kem 19 2.6842 .74927 .17189 One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper dao duc can bo tin dung kem -1.837 18 .083 -.31579 -.6769 .0453 Statistics danh gia cong tac QTRR N Valid 19 Missing 0 Mean 4.0000 danh gia cong tac QTRR Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 4 21.1 21.1 21.1 hieu qua 11 57.9 57.9 78.9 rat hieu qua 4 21.1 21.1 100.0 Total 19 100.0 100.0 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean danh gia cong tac QTRR 19 4.0000 .66667 .15294 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper danh gia cong tac QTRR .000 18 1.000 .00000 -.3213 .3213 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmot_so_giai_phap_han_che_rui_ro_tin_dung_o_ngan_hang_tmcp_quoc_te_vib_chi_nhanh_hue_1517.pdf