Đối với Bệnh viện đa khoa Bình Điền: chủ động xây dựng tầm nhìn, sứ
mệnh, mục tiêu, chiến lược phát triển Bệnh viện giai đoạn 2015 - 2020 và những năm
tiếp theo đó. Áp dụng và thực hiện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam,
tăng cường đào tạo và nâng cao y đức. Không ngừng đầu tư và nâng cấp thêm trang
thiết bị hiện đại. Tăng cường đội ngũ y bác sĩ để đáp ứng nhanh chóng yêu cầu khách
hàng. Chọn lựa nhân viên có thái độ phục vụ tốt, đào tạo kỹ năng giao tiếp của nhân
viên y tế để nâng cao sự phục vụ khách hàng. Khuyến khích nhân viên thực hiện các
đề tài nghiên cứu khoa học cũng như tổ chức các hội thi tìm hiểu kiến thức về ngành
nhằm nâng cao tay nghề cho cán bộ nhân viên.
Trường Đại học Kin
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 5780 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện đa khoa Bình Điền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trở lên với ý kiến này, không có người nào đánh giá mức độ Hoàn
toàn không đồng ý. Cho thấy đánh giá của bệnh nhân sau khi sử dụng dịch vụ tại bệnh
viện là rất hài lòng. Bệnh viện với đội ngũ y bác sĩ giỏi, tận tình quan tâm, chăm sóc
bệnh nhân. Máy móc, thiết bị được bổ sung đầy đủ cùng với sự thuận tiện cho việc đi
lại của người dân địa phương đã phần nào làm hài lòng bệnh nhân khi đến khám và
điều trị.
Trong nhóm nhân tố đánh giá chung chất lượng dịch vụ KCB thì tiêu chí “CL2:
Ông/Bà sẽ quay lại bệnh viện khám khi có nhu cầu” có giá trị trung bình là 3,84 với số
người đánh giá kể từ mức Đồng ý là 72,8% và có một bệnh nhân lựa chọn Hoàn toàn
không đồng ý. Đây là mức đánh giá khá cao, cho thấy bệnh nhân hài lòng về dịch vụ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 62
tại bệnh viện và họ có thể quay trở lại bệnh viện để khám và điều trị nếu có nhu cầu do
hầu hết các người tới bệnh viện khám đều sử dụng dịch vụ BHYT. Tuy nhiên, số
người lựa chọn Bình thường là 23,6% và Không đồng ý 2,9% là cho thấy còn một phần
nhỏ bệnh nhân không có ý định quay trở lại bệnh viện.
Tiêu chí “CL3: Giới thiệu cho người khác tới bệnh viện khám khi có nhu cầu”
có giá trị trung bình thấp nhất là 3,80 do chủ yếu người đến khám là sử dụng BHYT
nên nếu có nhu cầu về KCB họ sẽ tới bệnh viện nên không cần đến sự giới thiệu của
người khác. Tuy nhiên, trong quá trình quan sát tại Bệnh viện ở Khoa Y Học Cổ
Truyền số người đồng ý giới thiệu cho người khác tới bệnh viện để châm cứu, chữa trị
tại Khoa này khá cao do khi điều trị ở bệnh viện tốt hơn, mang lại hiệu quả hơn khi
chữa trị, châm cứu ở bên ngoài. Mặc khác, Bệnh viện đa khoa Bình Điền vẫn chưa có
loại khám dịch vụ, máy móc vẫn chưa hiện đại, đội ngũ còn hạn chế nên sự giới thiệu
của người khác tới bệnh viện khám khi có nhu cầu ít nhưng vẫn có sự đánh giá cao.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Thứ nhất, Bệnh viện đa khoa Bình Điền đang trên đà phát triển, số lượt người
đến KCB ngày càng tăng, đội ngũ nhân lực tăng cả về chất lượng lẫn số lượng. Tuy
nhiên vẫn cần phải nâng cao hơn nữa để có thể cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ y tế
hiện nay.
Thứ hai, tổng số mẫu nghiên cứu là 140 người. Trong đó, nữ chiếm đa số
66,7%, đối tượng nghiên cứu chủ yếu là bệnh nhân và những người có sử dụng thẻ
BHYT khi đến KCB tại Bệnh viện.
Thứ ba, việc xác định hệ số Cronbach’s Alpha đã hỗ trợ trong việc loại bỏ 1
biến quan sát, còn lại 28 biến quan sát tiến hành phân tích nhân tố chia thành 6 thành
phần: Quan tâm, Hiệu quả, Thích hợp, Hiệu dụng, Quá trình vào-ra viện đại diện cho
việc đánh giá chất lượng dịch vụ KCB tại Bệnh viện đa khoa Bình Điền. Tiếp theo,
kiểm định tự tương quan và phân tích hồi quy tuyến tính.
Thứ tư, sau khi kiểm định tự tương quan đã loại bỏ một nhân tố Thích hợp và
tiến hành phân tích hồi quy với 5 nhân tố. Việc phân tích hồi quy tuyến tính được tiến
hành với phương pháp Enter. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 thành phần với
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 63
mức độ tác động được sắp xếp theo mức độ giảm dần như sau: Hiệu dụng, Quan tâm,
Hiệu quả, Quá trình vào - ra viện, Thông tin.
Cuối cùng là phân tích thống kê mô tả Frequence để đánh giá từng tiêu chí.
Nhóm nhân tố Quan tâm, Quá trình vào-ra viện, Hiệu dụng có giá trị trung bình gần
với giá trị Đồng ý 4. Hai nhân tố còn lại là Hiệu quả và Thông tin có giá trị trung bình
ngang mức Bình thường 3.
Từ những kết quả phân tích này, nhóm nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp
để nâng cao chất lượng dịch vụ KCB tại Bệnh viện đa khoa Bình Điền trong chương 3.
Phần tiếp theo là kết luận và kiến nghị.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 64
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA BÌNH ĐIỀN
3.1 Định hướng phát triển của Bệnh viện đa khoa Bình Điền
3.1.1 Định hướng phát triển chung
Bệnh viện đa khoa Bình Điền đặt ra mục tiêu nâng cao chất lượng KCB, nâng
cao chất lượng phục vụ; trang bị và cung cấp đầy đủ các vật tư và thiết bị đáp ứng cho
điều trị; phát triển nhân lực đội ngũ y tế cả về số lượng lẫn chất lượng. Bên cạnh đó
việc thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài
lòng người bệnh” cũng được chú trọng.
3.1.2 Định hướng phát triển nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
tại Bệnh viện đa khoa Bình Điền
Định hướng phát triển chuyên môn
- Đảm bảo công tác cấp cứu, KCB tại Bệnh viện, hoàn thành nhiệm vụ và các
chỉ tiêu kế hoạch chuyên môn đã đề ra. Nâng cao chất lượng chuyên môn và tinh thần
thái độ phục vụ; triển khai thực hiện kịp thời các quy trình kỹ thuật do Bộ Y tế ban
hành; tăng cường công tác kiểm tra giám sát thực hiện quy chế bệnh viện, kịp thời xử
lý vi phạm ảnh hưởng đến chất lượng chuyên môn và uy tính của bệnh viện.
- Đẩy mạnh thực hiện quy chế bệnh viện, cải cách hành chính và cải tiến quy
trình KCB, tăng cường công tác đón tiếp hướng dẫn người bệnh: nhân viên phải tạo
cho bệnh nhân cảm giác được quan tâm, được chăm sóc, giải quyết mọi khó khăn, yêu
cầu của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân thật kịp thời, nhanh chóng trong quá trình
sử dụng dịch vụ tại đây, tránh để bệnh nhân chờ quá lâu.
Định hướng phát triển nguồn nhân lực
- Tiếp tục phát triển nhân lực đủ về số lượng, chất lượng, cơ cấu và bố trí hợp
lý, tạo cơ chế thu hút đội ngũ bác sỹ trẻ mới ra trường về công tác tại bệnh viện.
- Chú trọng đào tạo cán bộ kỹ thuật chuyên khoa, chuyên sâu để triển khai các
kỹ thuật mới; tiếp tục cử cán bộ đi đào tạo sau đại học, đại học, khuyến khích đào tạo
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 65
bác sĩ chuyên khoa II đối với các trưởng, phó khoa; đào tạo quản lý bệnh viện, ngoại
ngữ, tin học, lý luận chính trị để chuẩn hóa đội ngũ cán bộ; triển khai Kế hoạch nâng
cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức cho nhân viên.
- Tăng cường tổ chức đào tạo liên tục về quy chế bệnh viện, quy trình chuyên
môn kỹ thuật, quy trình chăm sóc người bệnh, quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn; tham
gia đầy đủ các khóa tập huấn các chương trình mục tiêu y tế quốc gia, phòng chống
dịch bệnh, các chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo
- Nâng cao năng lực quản lý điều hành; bảo đảm các chế độ, chính sách, môi
trường làm việc và chế độ đãi ngộ hợp lý.
Định hướng phát triển cơ sở vật chất, máy móc thiết bị
Hoàn thiện xây dựng cơ bản, trang bị và cung cấp đầy đủ các vật tư và thiết bị
đáp ứng cho điều trị. Bệnh viện cũng cần đầu tư xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và cảnh quan (cây cảnh, cây xanh, )
Tăng cường huy động và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn vốn. Chủ động
xây dựng kế hoạch đầu tư cụ thể.
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện
đa khoa Bình Điền
Kết hợp với kết quả đánh giá về chất lượng dịch vụ KCB tại Bệnh viện đa khoa
Bình Điền thì đề tài nghiên cứu xin đưa ra một số giải pháp sau:
3.2.1 Giải pháp nâng cao nhóm nhân tố Quan tâm
Là một ngành dịch vụ, KCB luôn đòi hỏi sự giao tiếp tốt giữa người với người.
Do đó, để nâng cao chất lượng dịch vụ KCB, thái độ quan tâm, chăm sóc bệnh nhân và
hỏi thăm người nhà là điều không thể thiếu. Kết quả từ số liệu thu thập được cho thấy,
Quan tâm là nhóm nhân tố thứ 2 có sức ảnh hưởng lớn đến 32,2% và sự đánh giá của
bệnh nhân cũng như người nhà bệnh nhân là khá cao với giá trị trung bình là 3,78 gần
với mức đồng ý 4.
Mặc dù, được đa số bệnh nhân đánh giá tốt nhưng vẫn còn một số người không
hài lòng với sự quan tâm, thái độ của nhân viên trong bệnh viện. Để dịch vụ KCB
được tốt hơn thì Bệnh viện đa khoa Bình Điền nên có các kế hoạch triển khai để tăng
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 66
sự tiếp xúc giữa nhân viên với bệnh nhân. Để tài nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
để nâng cao hơn nữa thái độ quan tâm của nhân viên:
Tổ chức các buổi học nâng cao kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho nhân viên: hằng
quý có thể tổ chức các đoàn bác sĩ, nhân viên tới thăm hỏi, tặng quà cho bệnh nhân; tổ
chức các buổi làm từ thiện tại các trung tâm chăm sóc sức khỏe khác như trại trẻ mồ
côi, trẻ khuyết tậtBên cạnh đó, Bệnh viện có thể bổ sung thái độ phục vụ vào nội
quy của Bệnh viện: luôn mỉm cười, nói năng nhẹ nhàng, lịch sự, thân thiện khi tiếp xúc
với bệnh nhân và người nhà của bệnh nhân. Tuy chỉ là một hành động nhỏ nhưng sẽ có
ảnh hưởng đến cảm xúc, đến sự cảm nhận của bệnh nhân.
3.2.2 Giải pháp đối với nhóm nhân tố Hiệu quả
Hiệu quả là sự giao tiếp, trao đổi giữa bộ phận này với bộ phận khác hoặc giữa
bệnh viện với gia đình bệnh nhân về phương pháp điều trị, quá trình xuất viện, tình
trạng sức khỏe. Yếu tố được nhiều người quan tâm nhất khi sử dụng dịch vụ KCB đó
là biết được tình trạng sức khỏe của mình, phương pháp điều trị. Yếu tố này ảnh hưởng
lớn đến chất lượng KCB của bệnh viện.
Tuy nhiên, tại Bệnh viện đa khoa Bình Điền bệnh nhân đánh giá chỉ ở mức
Bình thường. Do đó, Bệnh viện cần có các giải pháp để nâng cao hơn nữa sự Hiệu quả.
Bệnh viện cần nâng cao khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân lực tại Bệnh
viện, bổ sung phát triển số lượng cũng như chất lượng đội ngũ nhân lực; hỗ trợ nhân
viên bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng làm việc. Chú trọng công tác hướng dẫn người
bệnh, giải quyết mọi thắc mắc, phàn nàn cho người bệnh nhanh chóng, tránh để cho
người bệnh phải chờ đợi quá lâu. Bên cạnh đó, cần tiếp tục hoàn thiện cơ sở vật chất,
máy móc, trang thiết bị y tế để phục vụ cho việc KCB ngày một tốt hơn.
3.2.3 Giải pháp đối với nhóm nhân tố Thông tin
Từ kết quả số liệu thu thập được, yếu tố Thông tin có sự đánh giá với giá trị
trung bình là 3,33 ngang mức Bình thường. Những thông tin mà bệnh viện cung cấp
cho người bệnh rất quan trọng nhất là kết quả điều trị và luôn được mọi người tin cậy.
Nguyên nhân một phần là do trình độ người dân ở đây khá thấp nên sự hiểu biết còn
hạn chế, hạn chế về sự giao tiếp với đồng bào dân tộc. Nhưng bệnh viện cũng cần phải
T ư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 67
có những giải pháp để khắc phục và nổ lực làm việc để giải thích, quan tâm hơn nữa
để có những Thông tin tốt nhất, nhanh nhất cho bệnh nhân bằng cách:
Tăng số lượng đội ngũ nhân viên để phục vụ KCB, đem lại kết quả, thông tin
nhanh nhất cho bệnh nhân; bổ sung máy móc trang thiết bị y tế; kết hợp với các tổ
chức khác nâng cao sự hiểu biết về chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người dân
3.2.4 Giải pháp đối với nhóm nhân tố Quá trình vào - ra viện
Yếu tố Quá trình vào - ra viện có mức đánh giá khá cao. Do đó, Bệnh viện cần
duy trì và phát huy hơn nữa cho quá trình ra vào viện của bệnh nhân. Quá trình này
cũng là một phần trong chất lượng dịch vụ KCB: biết được thời gian dự kiến được
khám và điều trị để bệnh nhân không phải có tâm trạng lo lắng, chờ đợi trong vô vọng;
sự dặn dò cách chăm sóc tại nhà trước khi xuất viện ảnh hưởng đáng kể đến quá trình
điều trị, chất lượng điều trị để nhanh chóng lành bệnh; sự tiếp xúc thoải mái giữa bệnh
nhân với nhân viên càng làm cho tinh thần bệnh nhân thoải mái, vui vẻ thì bệnh cũng
đỡ hơn được phần nào. Dưới đây là một số giải pháp cho Bệnh viện nhằm duy trì và
phát huy chất lượng dịch vụ KCB:
Cải cách hành chính, các thủ tục để quá trình ra vào viện đơn giản, nhanh chóng
hơn nữa; nhân viên quan tâm, dặn dò kỹ lưỡng quá trình chăm sóc sức khỏe, sử dụng
thuốc tại nhà. Hướng dẫn bệnh nhân làm thủ tục, tư vấn thêm các dịch vụ bổ sung như
đưa bệnh nhân về nhà.
3.2.5 Giải pháp đối với nhóm nhân tố Hiệu dụng
Hiệu dụng là hiệu quả của việc tính tiền trong quá trình điều trị, các chứng từ
được thanh toán cụ thể, nhân viên sẵn sàng giải thích các thông tin cũng như tiếp nhận
bất cứ phàn nàn của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân để quá trình thanh toán được
giải quyết tốt. Yếu tố này cũng được bệnh nhân đánh giá khá cao. Nhưng bệnh viện
vẫn nên có các giải pháp như: công khai các loại bảng giá dịch vụ mới nhất trên bảng
thông báo để đảm bảo tính minh bạch; hướng dẫn, cung cấp các thông tin về việc
thanh toán có thể có trước khi khám và chữa bệnh để bệnh nhân và người nhà bệnh
nhân có sự chuẩn bị trước.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 68
Ngoài ra, yếu tố môi trường xung quanh bệnh viện cũng ảnh hưởng đến sự đánh
giá về chất lượng dịch vụ KCB tại Bệnh viện đa khoa Bình Điền. Nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp cụ thể sau:
- Tạo quang cảnh cho bệnh viện: bổ sung một số chậu cây nhỏ xung quanh
khu vực tiền sảnh, phòng chờ; chậu hoa treo ở các cửa sổ ở phòng bệnh nhân; bổ sung
thêm một số ghế đá; có thể cải tiến một công viên cây xanh nhỏ trong khuôn viên của
Bệnh viện.
- Áp dụng âm nhạc trong KCB để người bệnh vượt qua cơn đau về thể xác, có
một tinh thần thoải mái hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 69
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Phát triển dịch vụ y tế nhằm nâng cao chất lượng KCB là đòi hỏi bức thiết của
nền y học. Nhiều bệnh viện đã có những giải pháp để đẩy mạnh công tác chuyên môn,
tăng cường nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật cao trong chẩn đoán, điều trị và
chăm sóc người bệnh từ đó nâng cao được uy tín và thương hiệu nhờ chất lượng dịch
vụ từng bước được cải tiếnTuy nhiên, bệnh viện hiện nay đã chuyển sang giai đoạn
hoạt động mới. Giai đoạn hoạt động như một doanh nghiệp. Vì lẽ đó, mà bệnh viện
cũng không thể tách rời sự cạnh tranh chung của nền kinh tế. Cạnh tranh trong giai
đoạn hiện nay đã chuyển qua xu hướng mới, đó là cạnh tranh bằng thái độ của doanh
nghiệp, hay chính là dịch vụ của doanh nghiệp đó.
Bệnh viện đa khoa Bình Điền là một bệnh viện mới thành lập, mới đi vào hoạt
động được 5 năm vẫn còn đang trong quá trình hoàn thiện chất lượng dịch vụ. Thực
hiện nghiên cứu đề tài “ Nâng cao chất lượng dịch vụ KCB tại Bệnh viện đa khoa Bình
Điền” để có được sự đánh giá thực trạng tình hình chất lượng dịch vụ KCB của người
bệnh. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ KCB. Qua quá trình
nghiên cứu đề tài tác giả đưa ra một số kết luận sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa lại một số kiến thức, làm rõ các khái niệm trong lĩnh
vực y tế, chăm sóc sức khỏe người bệnh, đặc điểm của ngành dịch vụ y tế, mối quan
hệ giữa sự hài lòng của bệnh nhân và chất lượng dịch vụ KCB tại bệnh viện, mô hình
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KCB gồm 5 yếu tố: quan tâm, hiệu quả,
thông tin, hiệu dụng, thích hợp.
Thứ hai, qua điều tra khảo sát cho thấy đối tượng bệnh nhân của bệnh viện chủ
yếu là sử dụng BHYT. Sau khi thu thập số liệu tiến hành phân tích nhân tố khám phá
EFA rút ra được 6 nhân tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất
lượng dịch vụ KCB tại bệnh viện.
Thứ ba, sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội kết quả phân tích cho thấy mức
độ tác động của 5 nhân tố: Quan tâm, Hiệu quả, Thông tin, Hiệu dụng, Quá trình ra –
vào viện đến sự đánh giá về chất lượng dịch vụ KCB của bệnh nhân. Theo đó, nhân tố
“ Hiệu dụng” tác động lớn nhất với hệ số β = 0,517, lần lượt tiếp theo là Quan tâm,
Trư
ờng
Đại
học
K n
h ế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 70
Hiệu quả, Quá trình ra – vào viện và Thông tin các nhân tố trên có hệ số không quá
chênh lệch nhau, chứng tỏ bệnh nhân không đánh giá thấp nhân tố nào.
Thứ tư, sự hài lòng về chất lượng dịch vụ KCB tại Bệnh viện đa khoa Bình
Điền khá cao, với trọng số cao nhất từ Bình thường (mức điểm 3) trở lên. Tuy nhiên,
Bệnh viện cần quan tâm nhiều đến một số yếu tố sau: “Thái độ quan tâm của nhân
viên” (3,26); “Nhân viên giải thích rõ ràng cho bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân
về phương pháp điều trị” (2,86). Để nâng cao được mức độ hài lòng của bệnh nhân thì
bệnh viện cần tập trung xây dựng, cải thiện các yếu tố về cơ sở vật chất đã nêu ở trên.
Đồng thời giáo dục tư tưởng đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên bệnh viện,
cách chỉ dẫn và giải thích rõ ràng mọi vấn đề của đội ngũ y bác sĩ, tránh tình trạng thờ
ơ bỏ mặc bệnh nhân.
Qua đó, Bệnh viện đa khoa Bình Điền cần triển khai các giải pháp để nâng cao
chất lượng dịch vụ KCB: Phát triển số lượng, chất lượng đội ngũ nhân lực ở Bệnh
viện; nâng cao thái độ ứng xử, tác phong làm việc với người bệnh hướng tới sự phục
vụ bệnh nhân tốt nhất, đem lại sự hài lòng cho người bệnh; bổ sung, nâng cấp cơ sở
vật chất, máy móc trang thiết bị y tế; xây dựng môi trường KCB cũng như môi trường
làm việc đẹp, thoải mái và vui vẻ. Đặc biệt Bệnh viện cần thực hiện đồng bộ các giải
pháp này vì nó có mối quan hệ mật thiết với nhau và để nâng cao chất lượng dịch vụ
KCB hiệu quả hơn.
2. Kiến nghị
Đối với bộ y tế: cần tăng cường đầu tư nhiều hơn nữa cho ngành y tế như
cải thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị. Đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện y tế nhằm
phục vụ tốt hơn cho công tác chữa trị, chăm sóc sức khỏe. Không ngừng phát triển và
đầu tư nhập về các loại máy móc, trang thiết bị tân tiến trên thế giới để hỗ trợ cho việc
phẫu thuật, chữa trị cho người bệnh. Đồng thời, nâng cao đào tạo giáo dục con người,
nâng cao y đức, đào tạo nghề nghiệp.
Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế: lĩnh vực y tế là một trong những lĩnh vực
quan trọng của tỉnh nên cần có chính sách đầu tư vốn hợp lý để giúp bệnh viện đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như phát triển công tác chuyên môn. Ngoài
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 71
ra tỉnh cần có chính sách đãi ngộ cụ thể đối với bác sĩ mới ra trường để thu hút nhân
tài về cho tỉnh nhà.
Đối với Bệnh viện đa khoa Bình Điền: chủ động xây dựng tầm nhìn, sứ
mệnh, mục tiêu, chiến lược phát triển Bệnh viện giai đoạn 2015 - 2020 và những năm
tiếp theo đó. Áp dụng và thực hiện theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam,
tăng cường đào tạo và nâng cao y đức. Không ngừng đầu tư và nâng cấp thêm trang
thiết bị hiện đại.. Tăng cường đội ngũ y bác sĩ để đáp ứng nhanh chóng yêu cầu khách
hàng. Chọn lựa nhân viên có thái độ phục vụ tốt, đào tạo kỹ năng giao tiếp của nhân
viên y tế để nâng cao sự phục vụ khách hàng. Khuyến khích nhân viên thực hiện các
đề tài nghiên cứu khoa học cũng như tổ chức các hội thi tìm hiểu kiến thức về ngành
nhằm nâng cao tay nghề cho cán bộ nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bộ Y tế (2009), “Toàn văn Chương trình 527/CTr-BYT”, Nâng cao chất
lượng khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh vì mục tiêu đáp ứng sự hài lòng
của bệnh nhân, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2010), Quản lý chất lượng bệnh viện, Trường Đại học Y tế công
cộng, Nhà xuất bản Lao động xã hội.
3. Lê Thanh Chiến (2007), “Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân về công tác
khám chữa bệnh tại bệnh viện cấp cứu Trưng Vương Thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp
chí Y học thực hành, số 3/2009.
4. Cục quản lý khám chữa bệnh (2012), “Báo cáo kết quả công tác khám, chữa
bệnh năm 2011 và những giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh năm 2012”,
Báo cáo số 267/BC-KCB, Bộ Y tế, Hà Nội.
5. Lê Dân, Nguyễn Thị Kim Phượng (2011), “Đánh giá mức độ hài lòng của
bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện đa khoa Đà
Nẵng”, Tạp chí Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng, Số 25/2011, Trang 45-50.
6. Trần Thị Hồng Gấm và cộng sự (2013), “Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân
tại một số nước trên thế giới”, Tạp chí Chính sách Y tế, Số 11/2013, Trang 60-65.
7. Lê Văn Huy và Nguyễn Đăng Quang (2013), “Thang đo chất lượng dịch vụ
Bệnh viện”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 278 tháng 12/2013, Trang 50-63.
8. Nguyễn Hiếu Lâm (2008), “Nghiên cứu sự hài lòng của người bệnh khám và
điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Long Mỹ, Tỉnh Hậu Giang”, [Ngày truy cập
10/03/2016].
chua-benh-tai-benh-vien-da-khoa-long-my-hau-giang_t2810.aspx
9. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê.
10.Phòng thống kê y tế - Vụ Kế hoạch tài chính (2014), Niên giám thống kê y
tế năm 2013, Bộ Y tế, Hà Nội.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo 73
11.Sở y tế tỉnh Thừa Thiên Huế (2016), “Báo cáo chung tổng quan ngành y tế
năm 2012”, Trang 144-146 [Ngày truy cập 15/03/2016].
https://syt.thuathienhue.gov.vn/UploadFiles/TinTuc/2015/7/6/jahr2012_vie_full.pdf
12.Bùi Thị Tám (2009), “Giáo trình Marketing du lịch”, Nhà xuất bản Đại học Huế.
13.Nguyễn Quang Toản (1995), Quản trị chất lượng, Nhà xuất bản Thống kê.
14.Khương Anh Tuấn (2013), “Khung chiến lược quản lý chất lượng, an toàn
dịch vụ y tế và một số chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ bệnh viện”, Tạp chí Chính
sách Y tế, số 11/2013, Trang 3-4.
B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
15.Donabedian, A(1980), Explorations in quality assessment anh monitoring.
The definition of quality and approaches to its assessment. Ann Arbor, MI,Health
Administration Press.
16.Institute of Medicine (1990). Medicare: A strategy for quality assurance,
Vol.1. Washington, DC, National Academy Press.
17.Øvretveit J. Health Service Quality, Blackwell Scientific Press.,
Oxford.1992
18.WHO (2000). The world health report 2000: health systems: improving
performance. Geneva, World Health Organization.
C. CÁC TRANG WEB
19.
20.https://vi.wikipedia.org/wiki/Y_t%E1%BA%BF
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC A. BẢNG HỎI ĐỊNH LƯỢNG
PHIẾU KHẢO SÁT
Mã số phiếu:
Xin chào Ông/Bà!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế, hiện tại tôi đang thực
hiện nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại Bệnh viện
Đa khoa Bình Điền”. Rất mong các ông/bà dành ít thời gian để trả lời các thông tin
trong bảng phỏng vấn này. Những thông tin ông/bà cung cấp đều có ích để tôi thực
hiện đề tài, tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin đều được bảo mật, chỉ phục vụ cho
mục đích nghiên cứu và không ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin vui lòng lựa chọn trong phần hình vuông tương ứng với những thông tin cá
nhân của ông/bà
Câu 1: Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
Câu 2: Tuổi của Ông/bà là:
1. dưới 20 tuổi
2. 21 – 30 tuổi
3. 31 – 40 tuổi
4. 41- 50 tuổi
5. 51 – 60 tuổi
6. từ 61 tuổi trở lên
Câu 3: Ông/bà là: 1. Người chăm sóc bệnh nhân 2. Bệnh nhân
Câu 4: Ông/bà có sử dụng thẻ BHYT cho lần điều trị này không?
1. Có 2. KhôngTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA BÌNH ĐIỀN
Ông/bà vui lòng cho biết mức độ cảm nhận của mình đối với chất lượng dịch vụ
khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Bình Điền (Khoanh tròn vào các chữ số). Mức
độ đánh giá từ 1 đến 5
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn
đồng ý
STT Các yếu tố Mức độ đồng ý
Quan tâm
1 Nhân viên lịch sự, nhã nhặn 1 2 3 4 5
2 Nhân viên tôn trọng bệnh nhân 1 2 3 4 5
3 Nhân viên quan tâm bệnh nhân 1 2 3 4 5
4 Nhân viên luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác 1 2 3 4 5
5 Nhân viên trả lời những yêu cầu của bệnh nhân một
cách thân thiện
1 2 3 4 5
6 Khi bệnh nhân có điều gì phàn nàn thì được xử lý một
cách nhanh chóng
1 2 3 4 5
7 Bệnh nhân được đối xử một cách công bằng 1 2 3 4 5
Hiệu quả
8 Nhân viên thực hiện công việc của họ rất tốt 1 2 3 4 5
9 Khi bệnh nhân gặp trở ngại, nhân viên đồng cảm và
động viên họ
1 2 3 4 5
10 Nhân viên giải thích rõ ràng cho bệnh nhân hoặc người
nhà về phương pháp điều trị bệnh
1 2 3 4 5
11 Bệnh nhân được nhân viên cho biết rõ ràng về tình
trạng sức khỏe của mình
1 2 3 4 5
12 Nhân viên cho biết chính xác thời gian dự kiến khi nào 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
được khám, điều trị bệnh
13 Trước khi xuất viện, nhân viên dặn dò cách chăm sóc
cần thiết tại nhà
1 2 3 4 5
14 Mọi sự chuẩn bị cho việc xuất viện được thực hiện tốt 1 2 3 4 5
15 Tiếp xúc với nhân viên một cách thoải mái 1 2 3 4 5
Thông tin
16 Bệnh nhân nhận được thông tin nhanh chóng từ bác sĩ 1 2 3 4 5
17 Nhân viên cung cấp đầy đủ thông tin khi bệnh nhân cần 1 2 3 4 5
18 Bác sĩ thông báo kết quả điều trị bệnh một cách rõ ràng 1 2 3 4 5
19 Bác sĩ luôn sẵn sàng bên cạnh bệnh nhân khi cần 1 2 3 4 5
Hiệu dụng
20 Chứng từ thanh toán cụ thể 1 2 3 4 5
21 Nhân viên sẵn sàng giải thích chứng từ thanh toán 1 2 3 4 5
22 Bất cứ phàn nàn nào về chứng từ thanh toán đều được
giải quyết tốt
1 2 3 4 5
Thích hợp
23 Cơ sở vật chất sạch sẽ 1 2 3 4 5
24 Trang thiết bị hiện đại 1 2 3 4 5
25 Thủ tục nhập viện đơn giản 1 2 3 4 5
26 Các sơ đồ, bảng chỉ dẫn rõ ràng, dễ tìm 1 2 3 4 5
Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
27 Ông/bà hài lòng với chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh tại bệnh viện
1 2 3 4 5
28 Ông/bà sẽ quay lại bệnh viện khám khi có nhu cầu 1 2 3 4 5
29 Ông/bà sẽ giới thiệu cho người khác đến khám tại bệnh
viện khi họ có nhu cầu
1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
PHỤ LỤC B. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SPSS
I. Đặc điểm của mẫu điều tra
1.1 Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
1.1.1 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo giới tính
gioi tinh
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
nam 48 34.3 34.3 34.3
Nu 92 65.7 65.7 100.0
Total 140 100.0 100.0
1.1.2 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo độ tuổi
Tuoi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 20 4 2.9 2.9 2.9
21 - 30 38 27.1 27.1 30.0
31 - 40 33 23.6 23.6 53.6
41 - 50 32 22.9 22.9 76.4
51 - 60 20 14.3 14.3 90.7
61 tro len 13 9.3 9.3 100.0
Total 140 100.0 100.0
1.1.3 Thông tin của đối tượng nghiên cứu
su dung the BHYT cho lan dieu tri nay * ong/ba la Crosstabulation
su dung the BHYT cho lan dieu tri nay Total
Co Khong
Count % within su
dung the
BHYT cho
lan dieu tri
nay
Count % within su
dung the
BHYT cho
lan dieu tri
nay
Count % within su
dung the
BHYT cho
lan dieu tri
nay
ong/ba la
nguoi cham
soc benh
nhan
37 30.3% 6 33.3% 43 30.7%
benh nhan 85 69.7% 12 66.7% 97 69.3%
Total 122 100.0% 18 100.0% 140 100.0%
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
II. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
2.1 Nhóm biến Quan tâm
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based
on
Standardized
Items
N of Items
.872 .874 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
QT1: nhan vien lich
su, nha nhan 21.68 17.471 .693 .613 .848
QT2: nhan vien ton
trong benh nhan 21.61 17.550 .713 .608 .846
QT3: nhan vien quan
tam benh nhan 22.36 16.967 .717 .559 .844
QT4: nhan vien luon
san long giup do
nguoi khac
21.84 17.390 .714 .567 .845
QT5: nhan vien tra
loi yeu cau cua benh
nhan mot cach than
thien
21.74 17.156 .646 .472 .854
QT6: khi benh nhan
co dieu gi phan nan
thi duoc xu ly mot
cach nhanh chong
22.21 17.839 .614 .448 .858
QT7: benh nhan
duoc doi xu mot
cach cong bang
22.29 18.551 .472 .346 .878
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
2.2 Nhóm biến Hiệu quả
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based
on
Standardized
Items
N of Items
.800 .803 8
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HQ1: nhan vien thuc
hien cong viec cua ho
rat tot
25.16 14.642 .470 .388 .784
HQ2: khi benh nhan
gap tro ngai, nhan vien
dong cam va dong
vien ho
24.99 14.611 .526 .403 .775
HQ3: nhan vien giai
thich ro rang cho benh
nhan hoac nguoi nha
benh nhan ve phuong
phap dieu tri
25.66 13.779 .516 .419 .778
HQ4: benh nhan duoc
nhan vien cho biet ro
rang ve tinh trang suc
khoe cua minh
24.72 14.735 .470 .312 .784
HQ5: nhan vien cho
biet chinh xac thoi
gian du kien khi nao
duoc kham, dieu tri
benh
24.80 15.082 .505 .489 .779
HQ6: truoc khi xuat
vien, nhan vien dan do
cach cham soc can
thiet tai nha
24.76 14.228 .616 .533 .762
HQ7: moi su chuan bi
cho viec xuat vien
duoc thuc hien tot
24.59 14.993 .427 .332 .790
HQ8: tiep xuc voi
nhan vien mot cach
thoai mai
25.01 14.273 .570 .403 .768
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
2.3 Nhóm biến Thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.829 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TT1: benh nhan nhan duoc
thong tin nhanh chong tu
bac si
9.99 6.431 .533 .835
TT2: nhan vien cung cap
day du thong tin khi benh
nhan can
10.07 5.534 .652 .786
TT3: bac si thong bao ket
qua dieu tri benh mot cach
ro rang
9.94 4.866 .770 .728
TT4: bac si luon san sang
ben canh benh nhan khi
can
9.91 5.811 .683 .773
2.4 Nhóm biến Hiệu dụng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.697 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HD1: chung tu thanh
toan cu the 7.75 1.800 .445 .705
HD2: nhan vien san sang
giai thich chung tu thanh
toan
7.43 2.002 .570 .555
HD3: bat cu phan nan
nao ve chung tu thanh
toan deu duoc giai quyet
tot
7.74 1.750 .546 .562
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
2.5 Nhóm biến Thích hợp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.751 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TH1: co so vat chat
sach se 10.92 4.001 .547 .694
TH2: trang thiet bi
hien dai 10.83 3.898 .616 .656
TH3: thu tuc nhap
vien don gian 10.76 3.894 .585 .672
TH4: cac so do, bang
chi dan ro rang, de tim 10.36 4.176 .447 .750
2.6 Nhóm biến Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.733 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CL1: hai long voi chat
luong dich vu kham
chua benh tai benh
vien
7.64 1.987 .522 .689
CL2: se quay lai benh
vien kham khi co nhu
cau
7.68 1.774 .575 .626
CL3: gioi thieu cho
nguoi khac toi benh
vien kham khi ho co
nhu cau
7.72 1.469 .590 .614
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
III. Phân tích nhân tố EFA
3.1 Phân tích nhân tố biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .846
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1635.327
Df 300
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.836 31.343 31.343 7.836 31.343 31.343 3.909 15.638 15.638
2 2.664 10.655 41.997 2.664 10.655 41.997 3.227 12.906 28.544
3 1.974 7.898 49.895 1.974 7.898 49.895 2.448 9.794 38.338
4 1.616 6.463 56.358 1.616 6.463 56.358 2.400 9.599 47.936
5 1.187 4.747 61.105 1.187 4.747 61.105 2.370 9.481 57.417
6 1.046 4.183 65.287 1.046 4.183 65.287 1.968 7.870 65.287
7 .951 3.806 69.093
8 .745 2.981 72.074
9 .688 2.751 74.826
10 .645 2.578 77.404
11 .621 2.486 79.889
12 .595 2.381 82.271
13 .528 2.114 84.385
14 .510 2.039 86.423
15 .481 1.923 88.346
16 .450 1.799 90.145
17 .384 1.537 91.682
18 .357 1.428 93.110
19 .342 1.366 94.476
20 .299 1.198 95.674
21 .274 1.098 96.771
22 .239 .957 97.728
23 .224 .898 98.626
24 .186 .746 99.371
25 .157 .629 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
QT1: nhan vien lich su, nha nhan .857
QT2: nhan vien ton trong benh nhan .809
QT4: nhan vien luon san long giup do nguoi khac .743
QT3: nhan vien quan tam benh nhan .662
QT5: nhan vien tra loi yeu cau cua benh nhan mot cach
than thien .661
HQ3: nhan vien giai thich ro rang cho benh nhan hoac
nguoi nha benh nhan ve phuong phap dieu tri .772
HQ1: nhan vien thuc hien cong viec cua ho rat tot .764
HQ2: khi benh nhan gap tro ngai, nhan vien dong cam va
dong vien ho .751
QT7: benh nhan duoc doi xu mot cach cong bang .708
HQ4: benh nhan duoc nhan vien cho biet ro rang ve tinh
trang suc khoe cua minh .545
QT6: khi benh nhan co dieu gi phan nan thi duoc xu ly mot
cach nhanh chong .515
TT3: bac si thong bao ket qua dieu tri benh mot cach ro
rang .845
TT4: bac si luon san sang ben canh benh nhan khi can .762
TT2: nhan vien cung cap day du thong tin khi benh nhan
can
.744
TH2: trang thiet bi hien dai .797
TH1: co so vat chat sach se .778
TH3: thu tuc nhap vien don gian .768
TH4: cac so do, bang chi dan ro rang, de tim .655
HQ7: moi su chuan bi cho viec xuat vien duoc thuc hien
tot .783
HQ5: nhan vien cho biet chinh xac thoi gian du kien khi
nao duoc kham, dieu tri benh .701
HQ6: truoc khi xuat vien, nhan vien dan do cach cham soc
can thiet tai nha .667
HQ8: tiep xuc voi nhan vien mot cach thoai mai .584
HD1: chung tu thanh toan cu the .754
HD2: nhan vien san sang giai thich chung tu thanh toan .732
HD3: bat cu phan nan nao ve chung tu thanh toan deu
duoc giai quyet tot .633
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờ g
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
3.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo của các nhân tố sau khi rút trích
- Nhân tố Quan tâm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.878 5
- Nhân tố Hiệu quả
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.831 6
- Nhân tố Thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.835 3
- Nhân tố Hiệu dụng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.697 3
- Nhân tố Thích hợp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.751 4
- Nhân tố Quá trình vào - ra viện
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.802 4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
3.3 Phân tích nhân tố Biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .680
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 89.414
Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 1.965 65.492 65.492 1.965 65.492 65.492
2 .570 18.993 84.485
3 .465 15.515 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
CL3: gioi thieu cho nguoi khac toi benh vien kham khi ho co nhu cau .830
CL2: se quay lai benh vien kham khi co nhu cau .817
CL1: hai long voi chat luong dich vu kham chua benh tai benh vien .780
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
IV. Kết quả chạy mô hình hồi quy
4.1 Kiểm định hệ số tương quan
Correlations
quan
tam
hieu qua thong tin thich
hop
Qua
trinh
vao ra
vien
hieu dung chat
luong
quan
tam
Pearson
Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .000 .458
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
hieu qua
Pearson
Correlation .000 1 .000 .000 .000 .000 .308
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
thong tin
Pearson
Correlation .000 .000 1 .000 .000 .000 .286
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
N 140 140 140 140 140 140 140
thich
hop
Pearson
Correlation .000 .000 .000 1 .000 .000 .131
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .122
N 140 140 140 140 140 140 140
qua trinh
vao-ra
vien
Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 1 .000 .304
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
hieu
dung
Pearson
Correlation .000 .000 .000 .000 .000 1 .517
**
Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
chat
luong
Pearson
Correlation .458
**
.308** .286** .131 .304** .517** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .122 .000 .000
N 140 140 140 140 140 140 140
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
4.2 Hồi quy đa biến (Enter)
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered Variables
Removed
Method
1 hieu dung, qua trinh vao -ra vien, thong tin, hieu qua,quan tamb . Enter
a. Dependent Variable: chat luong
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R R Squaare Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 .863a .746 .736 .51371030 2.041
a. Predictors: (Constant), hieu dung, qua trinh vao-ra vien, thong tin, hieu qua, quan
tam
b. Dependent Variable: chat luong
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 103.638 5 20.728 78.544 .000b
Residual 35.362 134 .264
Total 139.000 139
a. Dependent Variable: chat luong
b. Predictors: (Constant), hieu dung, qua trinh vao-ra vien, thong tin, hieu qua,
quan tam
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) 4.308E-018 .043 .000 1.000
quan tam .458 .044 .458 10.510 .000 1.000 1.000
hieu qua .308 .044 .308 7.058 .000 1.000 1.000
thong tin .286 .044 .286 6.570 .000 1.000 1.000
qua trinh
vao-ra vien .304 .044 .304 6.968 .000 1.000 1.000
hieu dung .517 .044 .517 11.863 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: chat luong
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
V. Thống kê Frequence các nhóm biến
5.1 Thống kê Frequence nhóm biến Quan tâm
Statistics
QT1: nhan
vien lich
su, nha
nhan
QT2: nhan
vien ton
trong benh
nhan
QT3: nhan
vien quan
tam benh
nhan
QT4: nhan vien
luon san long
giup do nguoi
khac
QT5: nhan vien tra
loi yeu cau cua benh
nhan mot cach than
thien
N Valid 140 140 140 140 140Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.94 4.01 3.26 3.79 3.88
Frequency Table
QT1: nhan vien lich su, nha nhan
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 6 2 17 84 31 140
Percent 4.3 1.4 12.1 60.0 22.1 100.0
Valid Percent 4.3 1.4 12.1 60.0 22.1 100.0
Cumulative Percent 4.3 5.7 17.9 77.9 100.0
QT2: nhan vien ton trong benh nhan
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 4 4 14 82 36 140
Percent 2.9 2.9 10.0 58.6 25.7 100.0
Valid Percent 2.9 2.9 10.0 58.6 25.7 100.0
Cumulative Percent 2.9 5.7 15.7 74.3 100.0
QT3: nhan vien quan tam benh nhan
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 8 14 62 46 10 140
Percent 5.7 10.0 44.3 32.9 7.1 100.0
Valid Percent 5.7 10.0 44.3 32.9 7.1 100.0
Cumulative Percent 5.7 15.7 60.0 92.9 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
QT4: nhan vien luon san long giup do nguoi khac
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 3 9 27 77 24 140
Percent 2.1 6.4 19.3 55.0 17.1 100.0
Valid Percent 2.1 6.4 19.3 55.0 17.1 100.0
Cumulative Percent 2.1 8.6 27.9 82.9 100.0
QT5: nhan vien tra loi yeu cau cua benh nhan mot cach than thien
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 3 13 20 66 38 140
Percent 2.1 9.3 14.3 47.1 27.1 100.0
Valid Percent 2.1 9.3 14.3 47.1 27.1 100.0
Cumulative Percent 2.1 11.4 25.7 72.9 100.0
5.2 Thống kê Frequence nhóm biến Hiệu quả
Statistics
QT6: khi
benh nhan
co dieu gi
phan nan
thi duoc xu
ly mot
cach nhanh
chong
QT7:
benh nhan
duoc doi
xu mot
cach cong
bang
HQ1:
nhan
vien thuc
hien
cong
viec cua
ho rat tot
HQ2: khi
benh nhan
gap tro
ngai, nhan
vien dong
cam va
dong vien
ho
HQ3: nhan
vien giai thich
ro rang cho
benh nhan
hoac nguoi
nha benh nhan
ve phuong
phap dieu tri
HQ4: benh
nhan duoc
nhan vien
cho biet ro
rang ve tinh
trang suc
khoe cua
minh
N Valid 140 140 140 140 140 140Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 3.41 3.34 3.36 3.54 2.86 3.81
Frequency TableTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
QT6: khi benh nhan co dieu gi phan nan thi duoc xu ly mot cach nhanh
chong
Valid
hoan toan
khong dong
y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 2 20 52 51 15 140
Percent 1.4 14.3 37.1 36.4 10.7 100.0
Valid Percent 1.4 14.3 37.1 36.4 10.7 100.0
Cumulative Percent 1.4 15.7 52.9 89.3 100.0
QT7: benh nhan duoc doi xu mot cach cong bang
Valid
hoan toan
khong dong
y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 1 31 43 50 15 140
Percent .7 22.1 30.7 35.7 10.7 100.0
Valid Percent .7 22.1 30.7 35.7 10.7 100.0
Cumulative Percent .7 22.9 53.6 89.3 100.0
HQ1: nhan vien thuc hien cong viec cua ho rat tot
Valid
hoan toan
khong dong
y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 2 15 67 42 14 140
Percent 1.4 10.7 47.9 30.0 10.0 100.0
Valid Percent 1.4 10.7 47.9 30.0 10.0 100.0
Cumulative Percent 1.4 12.1 60.0 90.0 100.0
HQ2: khi benh nhan gap tro ngai, nhan vien dong cam va dong vien ho
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 1 10 56 59 14 140
Percent .7 7.1 40.0 42.1 10.0 100.0
Valid Percent .7 7.1 40.0 42.1 10.0 100.0
Cumulative Percent .7 7.9 47.9 90.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
HQ3: nhan vien giai thich ro rang cho benh nhan hoac nguoi nha benh nhan ve
phuong phap dieu tri
Valid
hoan toan
khong dong y
khong dong
y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 9 40 62 19 10 140
Percent 6.4 28.6 44.3 13.6 7.1 100.0
Valid Percent 6.4 28.6 44.3 13.6 7.1 100.0
Cumulative Percent 6.4 35.0 79.3 92.9 100.0
HQ4: benh nhan duoc nhan vien cho biet ro rang ve tinh trang suc khoe cua minh
Valid
hoan toan
khong dong y
khong dong
y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 2 6 35 71 26 140
Percent 1.4 4.3 25.0 50.7 18.6 100.0
Valid Percent 1.4 4.3 25.0 50.7 18.6 100.0
Cumulative Percent 1.4 5.7 30.7 81.4 100.0
5.3 Thống kê Frequence nhóm biến Thông tin
Statistics
TT2: nhan vien cung
cap day du thong tin
khi benh nhan can
TT3: bac si thong bao
ket qua dieu tri benh
mot cach ro rang
TT4: bac si luon san
sang ben canh benh
nhan khi can
N Valid 140 140 140Missing 0 0 0
Mean 3.23 3.36 3.39
Frequency Table
TT2: nhan vien cung cap day du thong tin khi benh nhan can
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 4 30 49 44 13 140
Percent 2.9 21.4 35.0 31.4 9.3 100.0
Valid Percent 2.9 21.4 35.0 31.4 9.3 100.0
Cumulative Percent 2.9 24.3 59.3 90.7 100.0
T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
TT3: bac si thong bao ket qua dieu tri benh mot cach ro rang
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 6 24 41 51 18 140
Percent 4.3 17.1 29.3 36.4 12.9 100.0
Valid Percent 4.3 17.1 29.3 36.4 12.9 100.0
Cumulative Percent 4.3 21.4 50.7 87.1 100.0
TT4: bac si luon san sang ben canh benh nhan khi can
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 2 19 54 52 13 140
Percent 1.4 13.6 38.6 37.1 9.3 100.0
Valid Percent 1.4 13.6 38.6 37.1 9.3 100.0
Cumulative Percent 1.4 15.0 53.6 90.7 100.0
5.4 Thống kê Frequence nhóm biến Quá trình vào – ra viện
Statistics
HQ5: nhan vien
cho biet chinh xac
thoi gian du kien
khi nao duoc
kham, dieu tri
benh
HQ6: truoc khi
xuat vien, nhan
vien dan do
cach cham soc
can thiet tai nha
HQ7: moi su
chuan bi cho
viec xuat vien
duoc thuc hien
tot
HQ8: tiep xuc
voi nhan vien
mot cach thoai
mai
N Valid 140 140 140 140Missing 0 0 0 0
Mean 3.73 3.77 3.94 3.51
Frequency Table
HQ5: nhan vien cho biet chinh xac thoi gian du kien khi nao duoc kham, dieu tri
benh
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 1 6 37 82 14 140
Percent .7 4.3 26.4 58.6 10.0 100.0
Valid Percent .7 4.3 26.4 58.6 10.0 100.0
Cumulative Percent .7 5.0 31.4 90.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
HQ6: truoc khi xuat vien, nhan vien dan do cach cham soc can thiet tai nha
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 1 8 32 80 19 140
Percent .7 5.7 22.9 57.1 13.6 100.0
Valid Percent .7 5.7 22.9 57.1 13.6 100.0
Cumulative Percent .7 6.4 29.3 86.4 100.0
HQ7: moi su chuan bi cho viec xuat vien duoc thuc hien tot
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 2 5 26 73 34 140
Percent 1.4 3.6 18.6 52.1 24.3 100.0
Valid Percent 1.4 3.6 18.6 52.1 24.3 100.0
Cumulative Percent 1.4 5.0 23.6 75.7 100.0
HQ8: tiep xuc voi nhan vien mot cach thoai mai
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 3 8 55 62 12 140
Percent 2.1 5.7 39.3 44.3 8.6 100.0
Valid Percent 2.1 5.7 39.3 44.3 8.6 100.0
Cumulative Percent 2.1 7.9 47.1 91.4 100.0
5.5 Thống kê Frequence nhóm biến Hiệu dụng
Statistics
HD1: chung
tu thanh toan
cu the
HD2: nhan vien san
sang giai thich chung
tu thanh toan
HD3: bat cu phan nan nao
ve chung tu thanh toan deu
duoc giai quyet tot
N Valid 140 140 140Missing 0 0 0
Mean 3.71 4.03 3.72Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
Frequency Table
HD1: chung tu thanh toan cu the
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 1 11 41 62 25 140
Percent .7 7.9 29.3 44.3 17.9 100.0
Valid Percent .7 7.9 29.3 44.3 17.9 100.0
Cumulative Percent .7 8.6 37.9 82.1 100.0
HD2: nhan vien san sang giai thich chung tu thanh toan
Valid
khong dong y binh thuong dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 2 26 78 34 140
Percent 1.4 18.6 55.7 24.3 100.0
Valid Percent 1.4 18.6 55.7 24.3 100.0
Cumulative Percent 1.4 20.0 75.7 100.0
HD3: bat cu phan nan nao ve chung tu thanh toan deu duoc giai quyet tot
Valid
khong dong y binh thuong dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 9 45 62 24 140
Percent 6.4 32.1 44.3 17.1 100.0
Valid Percent 6.4 32.1 44.3 17.1 100.0
Cumulative Percent 6.4 38.6 82.9 100.0
5.6 Thống kê Frequence nhóm biến Đánh giá chung chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh
Statistics
CL1: hai long voi chat
luong dich vu kham
chua benh tai benh
vien
CL2: se quay lai
benh vien kham khi
co nhu cau
CL3: gioi thieu cho
nguoi khac toi benh
vien kham khi ho
co nhu cau
N Valid 140 140 140Missing 0 0 0
Mean 3.88 3.84 3.80
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Phát
SVTH: Trương Thị Phương Thảo
Frequency Table
CL1: hai long voi chat luong dich vu kham chua benh tai benh vien
Valid
khong dong y binh thuong dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 3 33 82 22 140
Percent 2.1 23.6 58.6 15.7 100.0
Valid Percent 2.1 23.6 58.6 15.7 100.0
Cumulative Percent 2.1 25.7 84.3 100.0
CL2: se quay lai benh vien kham khi co nhu cau
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 1 4 33 80 22 140
Percent .7 2.9 23.6 57.1 15.7 100.0
Valid Percent .7 2.9 23.6 57.1 15.7 100.0
Cumulative Percent .7 3.6 27.1 84.3 100.0
CL3: gioi thieu cho nguoi khac toi benh vien kham khi ho co nhu cau
Valid
hoan toan
khong dong y
khong
dong y
binh
thuong
dong y hoan toan
dong y
Total
Frequency 2 6 39 64 29 140
Percent 1.4 4.3 27.9 45.7 20.7 100.0
Valid Percent 1.4 4.3 27.9 45.7 20.7 100.0
Cumulative Percent 1.4 5.7 33.6 79.3 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_chat_luong_dich_vu_kham_chua_benh_tai_benh_vien_da_khoa_binh_dien_5031.pdf