Tăng cƣờng nguồn vốn đầu tƣ cho các ngành, vùng. hƣớng vào mục tiêu thúc đẩy
nhanh chóng việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu sản phẩm trong các ngành kinh tế.
Trƣớc hết là trong công nghiệp, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
- Xác định rõ nguồn lực, cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ, phát huy xã hội hoá đầu tƣ,
thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và giảm dần tỷ trọng đầu tƣ từ ngân sách. Xây dựng quy
định cụ thể để khuyến khích thực hiện xã hội hoá đầu tƣ xây dựng theo hƣớng giảm
dần danh mục các công trình sử dụng vốn NSNN. Tăng cƣờng công tác xúc tiến, kêu
gọi đầu tƣ từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nƣớc: tập trung các dự án lớn về du
lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng, . tranh thủ
tối đa các nguồn viện trợ phi Chính phủ (NGO) và các nguồn hợp pháp khác
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán mới phát hiện ra. Điều này phải nói đến chất lƣợng của chủ
đầu tƣ và đơn vị giám sát thi công đã vi phạm của luật Xây dựng và Quy chế quản lý
đầu tƣ xây dựng.
Tình trạng nghiệm thu không đúng khối lƣợng, định mức, đơn giá, chủng loại
vật tƣ, vật liệu đang phổ biến; chủ yếu là nghiệm thu trên giấy tờ và theo dự toán ban
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 53
đầu duyệt. Việc này đã làm tăng giá trị công trình, gây thất thoát lãng phí VĐT XDCB
của Nhà nƣớc.
Môi trƣờng cạnh tranh
- Môi trƣờng đầu tƣ trên địa bàn tỉnh chƣa thực sự đƣợc cải thiện, cơ chế chính
sách thu hút VĐT từ nƣớc ngoài còn nhiều bất cập, chƣa tạo nên một hành lang pháp
lý thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi kêu gọi VĐT, mặt khác do thủ tục hành chính
chồng chéo gây cản trở cho doanh nghiệp và cá nhân trong và ngoài nƣớc góp VĐT.
- Các biện pháp hỗ trợ đầu tƣ xây dựng các khu công nghiệp, chuẩn bị kết cấu hạ
tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp... chƣa đƣợc quan tâm thực hiện, giá thuê đất
chƣa phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
- Vì đa số các dự án, công trình đầu tƣ XDCB chủ yếu là do nhà nƣớc, do tỉnh
phê duyệt và thực hiện nên tính cạnh tranh trong đầu tƣ XDCB là rất thấp, khi đó hiệu
quả cũng nhƣ chất lƣợng sẽ giảm đáng kể. Bên cạnh đó là tính công khai và minh bạch
thì vẫn cón một số dự án chƣa công khai rõ ràng nên không thể trở thành chỗ dựa tin
cậy cho các quyết định đầu tƣ.
Chất lƣợng công trình
- Nhiều công trình vì công tác quy hoạch và kế hoạch không đƣợc thực hiện tốt
nên làm chậm tiến độ thi công dẫn đến một số chi phí tăng nhƣ giá lao động, tiền lãi
tín dụng,làm lãng phí NSNN.
- Nhiều công trình không đảm bảo đƣợc chất lƣợng về cả kĩ thuật lẫn kiến trúc,
nhiều con đƣờng vừa làm xong phải làm lại vì không đạt yêu cầu. Một số công trình xây
dựng nửa chừng lại để dở, do đó không đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng của ngƣời dân.
- Việc quản lý chất lƣợng công trình đầu tƣ xây dựng chƣa đƣợc quan tâm đúng
mức; sự phối hợp điều hành của các ban, ngành, đặc biệt là sự phối hợp giữa Hội đồng
đền bù, giải phóng mặt bằng và các địa phƣơng với chủ đầu tƣ thiếu đồng bộ. Công tác
giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 54
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
3.1. Quan điểm phát triển
Thực hiện Kết luận 48-KL/TW của Bộ Chính trị và Thông báo 175-TB/TW về
Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kết luận 48, Quyết định
86/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, quan điểm của Thừa Thiên Huế trong thời kỳ
2016 – 2020 đƣợc xác định nhƣ sau:
- Xây dựng Thừa Thiên Huế theo mô hình đô thị “di sản, văn hoá, sinh thái, cảnh
quan, thân thiện với môi trƣờng”, cùng các địa phƣơng trong vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung làm tốt vai trò trung tâm kinh tế, thúc đẩy phát triển trong vùng miền Trung.
- Phát triển nhanh theo hƣớng Tăng trƣởng xanh trên nền tảng kinh tế tri thức
gắn với khai thác tốt tiềm năng thế mạnh về văn hóa, du lịch, y tế, giáo dục và khoa
học công nghệ; lấy dịch vụ - du lịch làm hạt nhân phát triển; phát triển công nghiệp
xanh, sạch, công nghệ cao làm động lực đóng góp cho tăng trƣởng kinh tế.
- Ƣu tiên phát triển giáo dục – đào tạo gắn với xây dựng tiềm lực khoa học công
nghệ. Phát huy nhân tố con ngƣời, coi trọng phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, coi
đó là nguồn lực phát triển quan trọng của Thừa Thiên Huế.
- Gắn tăng trƣởng kinh tế với bảo vệ môi trƣờng, bảo đảm an sinh xã hội, chủ
động phòng tránh và ứng phó với biến đổi khí hậu; giữ vững quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội.
Về đầu tư XDCB
Đầu tƣ đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực, đáp ứng các yêu cầu trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài, có tác
dụng thúc đẩy sản xuất phát triển.
Đầu tƣ phải có trọng tâm, trọng điểm, tạo đƣợc sự bứt phá trong việc thu hút
các nguồn vốn khác để khai thác tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, đẩy nhanh tốc độ phát
triển kinh tế - xã hội.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 55
3.2. Mục tiêu, định hƣớng đầu tƣ phát triển
3.2.1. Mục tiêu
Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm đô thị cấp quốc gia, một trong
những trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học - công nghệ, y tế, đào tạo lớn của cả nƣớc
và khu vực các nƣớc Đông Nam Á; có quốc phòng, an ninh đƣợc tăng cƣờng, chính trị
- xã hội ổn định, vững chắc; có hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện với các chỉ tiêu chủ yếu
nhƣ sau:
-Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng bình quân 8,5-9%/năm.
- GRDP bình quân đầu ngƣời đạt trên mức bình quân chung của cả nƣớc: 3.400
– 3.700 USD.
- Cơ cấu GRDP: dịch vụ, du lịch: 55,2%; công nghiệp: 36,6%; nông, lâm
nghiệp, thủy sản: 8,2%.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 15%/năm.
- Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội tăng bình quân 15 - 20%/năm.
- Thu ngân sách nhà nƣớc tăng trƣởng bình quân 10 - 12%/năm.
Các chỉ tiêu về xã hội
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên khoảng 1 - 1,1%/năm.
- Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi suy dinh dƣỡng giảm dƣới 8 - 10%.
- Tỷ lệ dân số sử dụng nƣớc sạch trên 95%.
- Lao động đƣợc đào tạo nghề đạt 65 - 70%; giải quyết việc làm mới từ 15.000 -
16.000 lao động/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,5 - 2%/năm.
- Tỷ lệ đô thị hoá từ 60 - 65%.
- Ổn định độ che phủ rừng từ 57 - 58%; 95% các khu đô thị, 70% khu công nghiệp,
các cụm công nghiệp và làng nghề có hệ thống xử lý nƣớc thải, thu gom và xử chất thải
rắn; 100% chất thải y tế đƣợc thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trƣờng.
3.2.2. Định hướng đầu tư phát triển chung
- Tập trung đầu tƣ xây dựng, tạo bƣớc đột phá để hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ
tầng, xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là đô thị cấp Quốc gia.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 56
- Tập trung phát triển giáo dục - đào tạo và khoa học và công nghệ, coi đây là
hƣớng đột phá để phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, xây dựng kinh tế tri thức.
- Xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm lớn, đặc sắc của cả nƣớc về
văn hóa du lịch.
- Xây dựng hoàn thiện Trung tâm y tế chuyên sâu, sớm trở thành thƣơng hiệu
quốc tế, gắn với nâng cao chất lƣợng chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
3.2.3. Định hƣớng đầu tƣ phát triển các kết cấu hạ tầng trọng điểm.
3.2.3.1. Xây dựng hệ thống giao thông
Kết nối đồng bộ giữa các đô thị vệ tinh với cụm đô thị động lực, hệ thống giao
thông Quốc gia và tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây. Phát triển mạng lƣới giao thông
đƣờng bộ theo hƣớng cải tạo, nâng cấp các tuyến đƣờng hiện có đi đôi với xây dựng
thêm các tuyến mới phục vụ phát triển kinh tế, mở rộng các đô thị và giãn dân. Phát
triển giao thông đƣờng thủy ở vùng đầm phá gắn với phát triển du lịch.
Về giao thông đối ngoại: Phối hợp các đơn vị Trung ƣơng trong dự án xây dựng
đƣờng bộ cao tốc Cam Lộ - Túy Loan; dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A
Giao thông đối nội: Ƣu tiên hoàn thành trục giao thông từ thành phố Huế đến
các trung tâm huyện lỵ; đầu tƣ chỉnh trang, mở rộng hệ thống giao thông kết nối các
cụm đô thị động lực và giao thông nội thị ở thành phố Huế, thị xã Hƣơng Thủy, các đô
thị Tứ Hạ, Thuận An, Bình Điền Nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông đến các
cụm, điểm du lịch. Mở rộng cửa ngõ phía Bắc thành phố Huế. Xúc tiến xây dựng cầu
Vĩnh Tu, các tuyến đƣờng cứu hộ, cứu nạn. Xây dựng một số cầu mới để thay thế các
cầu yếu trên các tuyến quan trọng, ƣu tiên đầu tƣ khắc phục hệ thống cầu yếu trên địa
bàn thành phố Huế. Xây dựng hệ thống giao thông tĩnh nội đô thị Huế, trung tâm các
huyện, thị xã và các khu dân cƣ tập trung.
Phát triển hệ thống giao thông nông thôn; ƣu tiên nâng cấp, xây mới hệ thống
giao thông rẽ nhánh đến các xã ven phá và tuyến đƣờng ngang nối đƣờng Tây phá
Tam Giang với Quốc lộ 1A, giải quyết tình trạng chia cắt cục bộ trong mùa mƣa bão.
Hoàn thành cơ bản bê tông hóa giao thông nông thôn, nhất là hệ thống đƣờng liên
thôn, liên xã.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 57
3.2.3.2. Hệ thống thuỷ lợi:
Phát triển theo hƣớng đa mục tiêu, đảm bảo điều tiết nguồn nƣớc, hạn chế lũ lụt, ngăn
mặn và cung cấp nƣớc cho sản xuất, phòng chống cháy rừng và các ngành kinh tế khác.
Tiếp tục xây dựng và củng cố hệ thống hồ, đập; kiên cố hóa hệ thống đê biển, nâng cấp hệ
thống đê phá, đê sông, đê bao đồng, đê nội đồng; nạo vét các sông hói chính, nâng cấp hệ
thống kênh mƣơng. Tiếp tục xây dựng hệ thống tƣới tiêu vùng hạ du sông Hƣơng, sông Ô
Lâu, hệ thống đê bao vùng đầm phá và nội đồng, hệ thống đê biển và chống xói lở 2 bờ
sông Hƣơng, sông Bồ, sông Ô Lâu; ƣu tiên đầu tƣ hệ thống thủy lợi vùng trũng Quảng
Điền, Phú Vang; bao gồm cả thủy lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
3.2.3.3. Xây dựng hệ thống điện – nƣớc:
- Cấp điện: Đầu tƣ hệ thống chiếu sáng công cộng trong các khu đô thị, khu dân
cƣ, trên các tuyến phố chính (theo hƣớng ngầm hóa hệ thống cung cấp điện, viễn
thông..); ƣu tiên đầu tƣ hệ thống điện chiếu sáng trên các trục giao thông chính kết nối
khu vực nội đô thị (quốc lộ 1A đoạn qua thị trấn Phong Điền, An Lỗ, ...; điện chiếu
sáng trên quốc lộ 49A đoạn Huế - Thuận An, điện chiếu sáng trên đƣờng tránh thành
phố Huế, ...), xây dựng các trạm phát điện bằng năng lƣợng gió, năng lƣợng mặt trời
nhằm đảm bảo nguồn điện cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
- Tiếp tục triển khai Dự án cấp nƣớc tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2020
từ nguồn vốn ODA, hoàn thành nhà máy nƣớc Phú Lộc, hệ thống cấp nƣớc các xã
Đông phá Tam Giang - Cầu Hai, ...
- Hoàn thành cơ bản việc xây dựng hệ thống thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải ở các
đô thị Huế, Chân Mây – Lăng Cô Đầu tƣ, xây dựng hệ thống thoát nƣớc, xử lý chất
thải rắn ở các khu đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề; đảm bảo
nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải công nghiệp phải đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép
trƣớc khi xả ra hệ thống thoát nƣớc chung.
3.2.3.4. Xây dựng hạ tầng viễn thông và CNTT
Xây dựng hạ tầng viễn thông và CNTT theo hƣớng cáp quang, ngầm hóa và
dùng chung hạ tầng mạng vừa đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ ứng dụng có chất
lƣợng cao vừa đảm bảo mỹ quan môi trƣờng đô thị và các khu dân cƣ. Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật CNTT theo hƣớng hiện đại hoá và hoàn thiện về số lƣợng, chất lƣợng,
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 58
tốc độ, băng thông và độ tin cậy; đáp ứng yêu cầu vận hành “Chính quyền điện tử” ở
các cấp chính quyền và phục vụ các giao dịch điện tử.
- Phát triển và nâng cao chất lƣợng mạng lƣới bƣu chính – viễn thông theo
hƣớng đa dạng, hiện đại, đồng bộ, đạt tiêu chuẩn các nƣớc trong khu vực. Thực hiện
chiến lƣợc cáp quang hóa truyền dẫn nội Tỉnh đến các huyện, các khu công nghiệp,
khu thƣơng mại, khu du lịch.
3.2.3.5. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải:
Hoàn thành đầu tƣ 07 điểm xử lý chất thải rắn ở các huyện, 06 điểm chôn lấp
chất thải rắn ở các trung tâm tiểu vùng; đầu tƣ giải quyết cơ bản vấn đề thoát nƣớc và
xử lý chất thải ở các KCN, khu du lịch, khu đô thị, lồng ghép các nguồn vốn đầu tƣ hệ
thống thu gom chất thải rắn ở các huyện, xã, ...
3.3. Hệ thống quan điểm về hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của NSNN
Việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN
cần phải quán triệt các quan điểm sau:
Thứ nhất: Kết hợp chặt chẽ lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội khi xem xét đánh
giá hiệu quả sử dụng VĐT.
Kết hợp lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội sẽ dẫn đến sự kết hợp giữa hiệu quả
kinh tế và hiệu quả xã hội. Do đó lợi ích kinh tế biểu hiện cụ thể về sự thay đổi khối
lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu sản phẩm, sự thay đổi cán cân thƣơng mại ở mức lợi
nhuận thu đƣợc, ở sự thay đổi chi phí sản xuất...
Lợi ích xã hội của VĐT, ngoài việc thực hiện các mục tiêu kinh tế nói trên còn
thể hiện ở việc thực hiện các mục tiêu xã hội khác nhƣ mục tiêu chính trị, mục tiêu an
ninh quốc phòng, mục tiêu văn hoá xã hội, môi trƣờng... Theo đó lợi ích xã hội của
VĐT, ngoài lợi ích kinh tế vừa kể trên còn bao gồm những sự thay đổi về các điều
kiện sống và lao động, về môi trƣờng sống, về sử dụng thời gian tự do, về hƣởng thụ
văn hoá, chăm sóc y tế, về khả năng quốc phòng và đảm bảo an ninh, về quyền bình
đẳng và quyền tự quyết của dân tộc.
Việc phân biệt hai lợi ích này mang tính cân đối và chúng gắn bó chặt chẽ với
nhau. Vì vậy, phân biệt 2 lợi ích này trong nhiều trƣờng hợp khá dễ dàng, nhƣng nhiều
trƣờng hợp trở nên khó khăn. Mặt khác lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội trong nhiều
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 59
trƣờng hợp có sự tƣơng thích, bổ sung cho nhau, nhƣng ở những trƣờng hợp khác lại
xung đột với nhau. Khi xem xét hiệu quả sử dụng VĐT XDCB cần phải đánh giá một
cách kỹ lƣỡng, toàn diện để quyết định ƣu tiên lợi ích kinh tế hay lợi ích xã hội. Trong
rất nhiều trƣờng hợp có sự xung đột xảy ra giữa 2 loại lợi ích nhƣ vậy, về nguyên tắc
lợi ích xã hội theo đó có hiệu quả xã hội đƣợc ƣu tiên hơn.
Thứ hai: Kết hợp chặt chẽ 3 mặt lợi ích để xem xét hiệu quả sử dụng VĐT
XDCB.
Nếu nền kinh tế đƣợc chia thành 3 tầng theo quan điểm chính thống của nƣớc
hiện nay thì tầng cao nhất là “toàn bộ nền KTQD”. Tầng này ngoài việc coi trọng nhất
mục tiêu của mình còn phải quan tâm đến mục tiêu của 2 tầng còn lại. Mục tiêu của tầng
kinh tế “tập thể” cũng vậy trong khi coi trọng nhất mục tiêu của tầng mình còn phải
quan tâm đến mục tiêu của “toàn bộ nền KTQD” và mục tiêu của tầng kinh tế “cá nhân
hộ gia đình”. Tƣơng tự tầng kinh tế “cá nhân hộ gia đình” cũng phải quan tâm mục tiêu
của 3 tầng, tuy nhiên mục tiêu của nó đƣợc coi trọng nhất.
Với vai trò con ngƣời vừa là chủ thể vừa là khách thể của hệ thống quản lý
mục tiêu cá nhân ngƣời lao động đƣợc coi là lao động trực tiếp, mạnh mẽ nhất kích
thích hoạt động kinh tế đặt hiệu quả cao. Chính vì lẻ đó mà Đảng ta nhấn mạnh kết
hợp chặt chẽ 3 lợi ích: Lợi ích toàn xã hội, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân ngƣời lao
động là lao động trực tiếp.
Thứ ba: Hiệu quả sử dụng VĐT cần đƣợc xem xét toàn diện trong suốt cả quá
trình đầu tƣ hoàn chỉnh.
Quá trình đầu tƣ hoàn chỉnh một dự án đầu tƣ gồm 3 giai đoạn: giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ, giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử
dụng. Mỗi giai đoạn có đặc điểm, tính chất khác nhau nên có vai trò tác dụng khác
nhau đối với hiệu quả sử dụng VĐT.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện dự án đầu tƣ là những giai đoạn chí phí
về VĐT rất lớn nhƣng chƣa tạo ra sản phẩm, chƣa thu lợi ích từ các dự án, các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT của 2 giai đoạn này cần tập trung vào việc
nâng cao chất lƣợng của các sản phẩm khảo sát, thiết kế, lập dự toán..., nâng cao chất
lƣợng sản phẩm đầu tƣ XDCB đảm bảo thời gian thi công, giảm thiểu những thất thoát
lãng phí trong đầu tƣ XDCB.
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 60
Trong giai đoạn đƣa công trình dự án vào khai thác sử dụng tức là mục tiêu cuối
cùng của dự án đƣợc thực hiện các lợi ích KT - XH từ dự án đƣợc thu nhận những chi
phí chủ yếu là chi phí vận hành. Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong giai đoạn này
cần phải tập trung vào việc thực hiện tốt tổ chức quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật
công nghệ, quản lý lao động, quản lý tài chính, quản lý tiêu thụ sản phẩm, hiệu suất
máy móc thiết bị, năng suất lao động đƣợc nâng cao, vốn sản xuất đƣợc tiết kiệm, sản
phẩm tiêu thụ nhanh, giá cả hợp lý. Đó là những yếu tố làm tăng hiệu quả sản xuất
trong giai đoạn khai thác dự án, góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng VĐT. Vì vậy
việc đánh giá hiệu quả VĐT cần phải đƣợc xem xét toàn diện cả ba giai đoạn của quá
trình đầu tƣ hoàn chỉnh.
Thứ tư: Đặc biệt coi trọng yếu tố con ngƣời khi xem xét đề xuất giải pháp để
nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB.
Nhận thức đúng vị trí con ngƣời có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng VĐT.
Xét về hệ thống con ngƣời vừa là chủ thể, vừa là khách thể, nhƣng lại là khách
thể có nhận thức (khác với các khách thể khác nhƣ: nhà xƣởng, mày móc...) nên phản
ứng của con ngƣời sẽ có tác động tích cực hoặc tiêu cực lớn không lƣờng trƣớc đƣợc.
Điều này đòi hỏi các chính sách nhất nhất là chính sách về kinh tế phải quan tâm đúng
mức đến con ngƣời lao động, đồng thời cũng có những chế tài xử phạt nghiêm minh
đối với những hành vi vi phạm pháp luật của con ngƣời.
Xét về hệ thống sản xuất, con ngƣời vừa là mục tiêu vừa là phƣơng tiện của hệ
thống này. Mối quan hệ giữa mục tiêu và phƣơng tiện chỉ ra rằng việc nâng cao hiệu
quả, phát triển sản xuất là nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống con ngƣời. Đến lƣợt
nó chất lƣợng cuộc sống đƣợc nâng cao sẽ trở thành yếu tố sản xuất quyết định hiệu
quả và sự phát triển sản xuất. Chính vì vậy mà khi xây dựng mục tiêu tổng quát của kế
hoạch 2016 – 2020, Đảng ta chú trọng đặc biệt yếu tố con ngƣời.
Việc chú trọng yếu tố con ngƣời thể hiện ở việc chú ý đầu tƣ cải thiện mức sống
của nhân dân: đầu tƣ CSHT, nhà ở, môi trƣờng sống và làm việc, chăm sóc y tế, đầu tƣ
cho các chƣơng trình xoá đói, giảm nghèo... Đặc biệt trong giai đoạn nền kinh tế vật
chất sang kinh tế tri thức các lợi thế về nhƣ: lao động nhiều, tiền công rẻ chỉ là tạm
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 61
thời và mất đi rất nhanh. Cho nên đầu tƣ cho ngƣời là đầu tƣ cho trí tuệ thông qua đầu
tƣ cho GD&ĐT để nâng cao dân trí, bồi dƣỡng nhân tài.
Thứ năm: Kết hợp nội lực và ngoại lực khi xem xét hiệu quả
Trong bối cảnh hiện nay khi xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế phát
triển mạnh mẽ thì kết hợp giữa nội lực và ngoại lực nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại có ý nghĩa hết sức quan trọng để sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực
phát triển kinh tế nhanh và bền vững, sự kết hợp đó đƣợc thể hiện ở chỗ:
Huy động triệt để các nguồn lực trong nƣớc, tranh thủ huy động tối đa các nguồn
lực ngoài nƣớc. Để thực hiện phƣơng châm nói trên trƣớc hết phải tạo lập môi trƣờng
đầu tƣ phù hợp đủ sức hấp dẫn khuyến khích mạnh dạn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc.
Chú trọng đầu tƣ cho một nền kinh tế phát triển hƣớng ngoại, theo đó hƣớng vào đầu
tƣ phát triển CSHT, phát triển công nghệ, đầu tƣ đúng mức vào GD&ĐT... Đó là điều
kiện để một mặt đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá dịch vụ, xuất khẩu vốn và xuất khẩu
lao động, mặt khác, có thể tiếp cận tốt nhất về công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên
tiến từ nƣớc ngoài. Thực hiện tốt sự kết hợp nói trên cả về mặt lý thuyết lẫn thực tế là
yếu tố rất quan trọng trong sử dụng VĐT.
3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.4.1. Giải pháp trong huy động, sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB
- Bảo đảm bố trí vốn xây dựng cơ bản theo hƣớng tập trung vào các lĩnh vực có
trọng tâm, trọng điểm của tỉnh nhƣ: bố trí vốn đầu tƣ phù hợp cho các ngành, lĩnh vực
nông nghiệp nông thôn, kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị, hạ tầng xã hội, phù hợp với
khả năng cân đối vốn của năm kế hoạch và những năm tiếp theo; quản lý vốn theo
phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nƣớc và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
đầu tƣ; chấm dứt tình trạng đầu tƣ không đồng bộ, không hiệu quả; dành vốn thanh
toán các khoản nợ đến hạn trong XDCB.
- Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng mục
đích, có hiệu quả, không để thất thoát, lãng phí. Chỉ phân bổ vốn đối với những dự án có
đủ nguồn vốn đảm bảo, đúng quy định, trình tự, thủ tục xây dựng cơ bản hiện hành.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 62
- Tăng cƣờng nguồn vốn đầu tƣ cho các ngành, vùng.. hƣớng vào mục tiêu thúc đẩy
nhanh chóng việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu sản phẩm trong các ngành kinh tế.
Trƣớc hết là trong công nghiệp, du lịch - dịch vụ, nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
- Xác định rõ nguồn lực, cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ, phát huy xã hội hoá đầu tƣ,
thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và giảm dần tỷ trọng đầu tƣ từ ngân sách. Xây dựng quy
định cụ thể để khuyến khích thực hiện xã hội hoá đầu tƣ xây dựng theo hƣớng giảm
dần danh mục các công trình sử dụng vốn NSNN. Tăng cƣờng công tác xúc tiến, kêu
gọi đầu tƣ từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nƣớc: tập trung các dự án lớn về du
lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng, ... tranh thủ
tối đa các nguồn viện trợ phi Chính phủ (NGO) và các nguồn hợp pháp khác.
Có giải pháp xử lý, hạn chế tình trạng các dự án không thực hiện đúng cam kết
huy động các nguồn vốn khác, chỉ trông chờ vào vốn ngân sách. Không bố trí công
trình xây dựng mới đối với những dự án trên địa bàn xã, phƣờng, vƣợt quá tổng mức
dƣ nợ cho phép.
3.4.2. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch, kế hoạch đề ra
- Nâng cao chất lƣợng, tầm nhìn dài hạn, tính đồng bộ, tính liên kết, tính pháp lý
trong công tác quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ XDCB. Cần tăng cƣờng phân cấp, phân
quyền, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, gắn quyền hạn với trách nhiệm trong công
tác quy hoạch giữa các Bộ, ngành, địa phƣơng. Cần chủ động cập nhật, bổ sung các
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, phát triển ngành; trong đó xây dựng các
chƣơng trình phát triển, xác định các dự án đầu tƣ. Gắn quy hoạch với kế hoạch và
nhu cầu thị trƣờng. Quy hoạch cần phù hợp và có hiệu quả kinh tế xã hội cao, tránh
những quy hoạch không phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội dẫn tới quy hoạch treo,
phải sửa đổi lại nhiều lần. Trên cơ sở đó hình thành cơ cấu đầu tƣ hợp lý trong từng
ngành, từng vùng.
- Thực hiện công tác quy hoạch đi trƣớc một bƣớc, tập trung giải phóng mặt
bằng tạo quỹ đất sạch để phát triển kinh tế xã hội theo quy hoạch; rút ngắn thời gian
giải phóng mặt bằng các dự án đầu tƣ.
- Đẩy mạnh công tác lập, rà soát, điều chỉnh, nâng cao chất lƣợng các quy
hoạch; bảo đảm tính chiến lƣợc và đồng bộ, sự phù hợp giữa quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng với quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH.
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 63
- Khẩn trƣơng rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng thành phố đến
năm 2020, hoàn thành xây dựng các quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng
các phƣờng, xã và quy hoạch ngành. Khắc phục tình trạng quy hoạch đƣợc duyệt
nhƣng không đƣợc triển khai thực hiện theo quy định.
- Rà soát quy hoạch chi tiết các huyện lỵ, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp, đầu
tƣ xây dựng đảm bảo đúng quy hoạch đƣợc duyệt.
3.4.3. Hoàn thiện các văn bản pháp lý về đầu tƣ XDCB
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, đổi mới cơ chế, chính sách đầu tƣ.
Trƣớc mắt, tập trung hƣớng dẫn triển khai một cách có hiệu quả các Luật: Đầu tƣ, Đấu
thầu, Doanh nghiệp, Chứng khoán, Kinh doanh bất động sản Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ hơn nữa cơ chế phân bổ vốn đầu tƣ, vốn cho các chƣơng trình mục tiêu quốc gia
trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc đầu tƣ, tiêu chí, tiêu chuẩn, định mức theo hƣớng
công khai, minh bạch.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh lĩnh vực XDCB của tỉnh, đảm
bảo tính thống nhất về nội dung giữa các văn bản của Sở, Ban, Ngành liên quan, và sự
thống nhất giữa văn bản của Trung ƣơng với văn bản của địa phƣơng, tránh tình trạng luật
của Nhà nƣớc quy định một kiểu, văn bản của địa phƣơng lại ban hành không phù hợp,
thống nhất với những quy định của nhà nƣớc gây khó khăn cho nhà đầu tƣ, cản trở công
tác thi hành pháp luật tại địa phƣơng.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về xây dựng; xác định rõ
trách nhiệm các chủ thể tham gia quá trình đầu tƣ. Quản lý chặt chẽ về quy hoạch,
công tác chuẩn bị đầu tƣ, bảo đảm đúng kế hoạch, lập dự án khả thi phải sát với yêu
cầu nhiệm vụ đầu tƣ, tiêu chuẩn định mức, quy trình, quy phạm, đơn giá, chế độ chi
theo quy định, giảm đến mức thấp nhất các chi phí phát sinh trong quá trình đầu tƣ và
nghiệm thu công trình.
- Tổ chức tốt công tác đấu thầu, tăng nhanh tỷ lệ dự án đấu thầu rộng rãi ở các
khâu tƣ vấn, thi công và giám sát. Đảm bảo thực hiện đúng, đủ các quy định của pháp
luật về công tác đấu thầu, nhằm hạn chế tiến tới chấm dứt tình trạng nhận thầu nhƣng
triển khai không hiệu quả hoặc giao thầu lại cho các nhà thầu không đủ điều kiện,
năng lực thi công xây dựng công trình; chỉ định thầu không đúng quy định, chia nhỏ
dự án để chỉ định thầu.
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 64
- Kiện toàn, sắp xếp lại, đào tạo, tăng cƣờng trang bị nâng cao năng lực và đổi
mới cơ chế hoạt động từ đơn vị hành chính sự nghiệp sang đơn vị tự chủ hạch toán đối
với các Ban Quản lý dự án; đảm bảo các chủ đầu tƣ, các ban quản lý dự án phải đủ
năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, hiệu lực, hiệu quả quản lý theo quy định của pháp
luật xây dựng.
3.4.4. Nâng cao năng lực quản lý và bộ máy hành chính nhà nƣớc
- Tăng cƣờng công tác quản lý, điều hành; xem cải cách hành chính là giải pháp
quan trọng nhất; trong đó tập trung cải cách thủ tục hành chính, sắp xếp, kiện toàn bộ
máy và đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức. Tổ chức thực hiện quyết
liệt theo các Chƣơng trình, dự án gắn với tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá; chú trọng
hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh; chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực là
yếu tố quan trọng tạo ra sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định, bền vững.
- Tăng cƣờng thẩm định về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu thi công cũng
nhƣ đơn vị tƣ vấn giám sát. Xác định rõ trách nhiệm của chủ quản đầu tƣ, chủ dự án,
tƣ vấn thiết kế; thẩm định dự án; cá nhân, đơn vị tổ chức thi công.
- Rà soát các tổ chức tƣ vấn về năng lực chuyên môn và tƣ cách chủ thể, sắp xếp
chuyển sang hoạt động độc lập và hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ, trƣớc
pháp luật về thiết kế và chất lƣợng công tác tƣ vấn. Kiên quyết thu hồi đăng ký hành
nghề của các đơn vị không đảm bảo năng lực, trình độ. Tạo môi trƣờng cạnh tranh
lành mạnh, minh bạch để thu hút tạo điều kiện huy động các đơn vị tƣ vấn có trình độ
cao vào hoạt động tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.4.5. Nâng cao chất lƣợng công trình
- Nâng cao chất lƣợng hoạt động thẩm định phê duyệt dự án đầu tƣ, thiết kế, lập
dự toán, giám sát thi công, nghiệm thu, thanh quyết toán; xây dựng áp dụng quy chế
tuyển chọn cơ quan tƣ vấn thẩm định dự án trên cơ sở cạnh tranh rộng rãi, chú trọng
sử dụng tƣ vấn quốc tế đối với các công trình trọng điểm.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ tiến độ thi công, việc chấp hành quy trình,
quy phạm, kiểm định chất lƣợng xây dựng các công trình nhằm nâng cao chất lƣợng xây
dựng công trình và trách nhiệm của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 65
- Cần thực hiện thƣờng xuyên công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá
đầu tƣ xây dựng nhằm phát hiện, uốn nắn những sai phạm trong quá trình quản lý
và thực hiện đầu tƣ xây dựng để đảm bảo công tác đầu tƣ xây dựng mang lại hiệu
quả cao.
Nâng cao chất lƣợng thiết kế kỹ thuật đảm bảo đầy đủ các chi tiết, đảm bảo chất
lƣợng hệ số an toàn cho phép, tránh lãng phí, gây tốn kém không cần thiết trong lựa
chọn phƣơng án kết cấu công trình. Nâng cao chất lƣợng thiết kế nhằm nâng cao chất
lƣợng lập tổng dự toán công trình chính xác, không còn hiện tƣợng bổ sung gây nên kẽ
hở để tham ô, tiêu cực trong thực hiện đầu tƣ xây dựng. Thẩm định thiết kế kỹ thuật,
tổng dự toán đảm bảo tính chính xác cao, khoa học và chặt chẽ.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
VĐT XDCB là yếu tố tiền đề vật chất quan trọng, đóng vai trò quyết định để
tiến hành hoạt động đầu tƣ XDCB nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế
và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với một lƣợng vốn đầu
tƣ từ NSNN có hạn, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế thì việc nâng
cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN là yêu cầu bức thiết.
Từ việc xác định cơ sở hạ tầng là động lực để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội,
là yếu tố quan trọng đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tƣ vì vậy trong thời gian qua tỉnh
Thừa Thiên Huế đã huy động mọi nguồn lực đầu tƣ cả trong và ngoài nƣớc, áp dụng
những chính sách khuyến khích, hỗ trợ để không ngừng xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng. Đến nay hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội tại Thừa
Thiên Huế tƣơng đối đồng bộ và cơ bản đáp ứng yêu cầu của sự phát triển. Tuy nhiên,
bên cạnh những thành quả đạt đƣợc, trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế còn nhiều yếu kém, VĐT XDCB thuộc NSNN còn bị thất thoát và
lãng phí nhiều, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ thấp, nhiều dự án không đúng hƣớng nên
khi dự án đƣa vào khai thác không phát huy hiệu quả.
Với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư XDCB ở tỉnh
Thừa Thiên Huế ”, đề tài đã tập trung vào đánh giá thực trạng đầu tƣ và quản lý đầu
tƣ xây dựng tại tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2011 – 2015, tìm ra những hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế đó. Đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả đầu tƣ XDCB thuộc NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 – 2020. Hy vọng một số giải pháp chủ yếu nêu trên sẽ góp một phần nhỏ vào
công tác quản lý đầu tƣ xây dựng tại địa phƣơng để nâng cao hiệu quả trong quá trình
thực hiện đầu tƣ xây dựng những năm tới.
Tác giả chân thành cảm ơn sự tham gia góp ý kiến quý báu của giáo viên hƣớng
dẫn ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng, các anh/chị ở Sở Kế Hoạch & Đầu Tƣ, cùng sự hợp
tác các đơn vị đƣợc phỏng vấn để luận văn đƣợc hoàn thiện.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 67
2. Kiến Nghị
Về phía nhà nước
- Cần quản lý vĩ mô tốt hơn việc sử dụng nguồn vốn nhà nƣớc đầu tƣ cho
XDCB vì sự phát triển có chất lƣợng và bền vững; sử dụng vốn đúng trọng tâm trọng
điểm hơn, có lộ trình thực hiện theo thứ tự ƣu tiên. Cần quy định việc đánh giá hiệu
quả của mỗi dự án đầu tƣ XDCB là khâu cuối cùng của việc thực hiện dự án đó.
- Sử dụng tối ƣu nguồn vốn NSNN còn có nghĩa là cần và biết huy động các
nguồn vốn khác, VĐT trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), vốn ODA, vốn của các thành phần
kinh tế khác vào các công trình kết cấu hạ tầng thích hợp bằng các chính sách và hình
thức thích hợp.
- Cần làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của tập thể và cá nhân trong công tác
quy hoạch, thẩm định và quyết toán phê duyệt dự án công trình. Phân cấp nhiều hơn
cho địa phƣơng là đúng, nhƣng kèm theo kỷ cƣơng, tinh thần liên kết, phối hợp, tránh
nếp tƣ duy sản xuất nhỏ, cá thể. Khen thƣởng và kỷ luật nghiêm minh.
- Cần đổi mới những cơ chế quản lý làm phát sinh tƣ tƣởng cục bộ trong quy
hoạch khiến các địa phƣơng (cho dù không có cơ sở) vẫn xin Trung ƣơng cơ chế chính
sách “đặc thù” cho mình thay vì khuyến khích các địa phƣơng liên kết, hợp tác với
nhau để phát huy thế mạnh của vùng và để cùng phát triển. Chính các cơ chế này là
nhân tố nội sinh của sự dàn trải trong đầu tƣ XDCB.
- Trƣớc mắt, mọi dự án đều phải đƣa ra đấu thầu công khai và ngay từ khâu lựa
chọn công ty tƣ vấn khảo sát thiết kế lập dự án, hạn chế tối đa sự khép kín trong một
bộ ngành chủ quản.
- Mọi công trình đều phải đƣợc nghiệm thu từng giai đoạn và nghiệm thu cuối
cùng với đầy đủ trách nhiệm của các bên và mọi sai phạm phải bị xử phạt theo chế tài
nghiêm minh của pháp luật.
- Chính phủ cần chỉ đạo Bộ Kế hoạch & Đầu tƣ và Bộ Tài chính thực hiện đúng
luật Ngân sách, cụ thể là hai dòng Ngân sách đầu tƣ XDCB và chi thƣờng xuyên cần
đƣợc quản lý thống nhất, quy định rõ bộ nào chịu trách nhiệm cuối cùng trƣớc Chính
phủ và trƣớc Quốc hội về hiệu quả sử dụng vốn Nhà nƣớc chi cho XDCB.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 68
Về phía địa phương
- Công tác kế hoạch hoá phải thực sự đƣợc xây dựng từ cơ sở và thực hiện theo
quy chế dân chủ, hàng năm UBND tỉnh thông báo sớm các chỉ tiêu kế hoạch, danh
mục công trình và giao cho thành phố làm chủ đầu tƣ dự án, thành lập các ban quản lý
dự án, các Ban quản lý từ cấp xã, phƣờng để kiểm tra quá trình thực hiện từ khâu xây
dựng kế hoạch, tiến độ thi công đến nghiệm thu, quản lý công trình đƣa vào sử dụng.
- UBND tỉnh sớm có quy định kiện toàn các Ban quản lý dự án.
- Sớm ban hành hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ của tổ giám sát đầu tƣ, hƣớng
dẫn thực hiện phân cấp đầu tƣ, đặc biệt là công tác thẩm định kỹ thuật dự án.
- Giao sở Kế hoạch & Đầu tƣ phối hợp với các sở ban ngành, địa phƣơng từng
bƣớc hoàn thiện cơ sở dữ liệu các nhà thầu trên địa bàn, cung cấp năng lực, kinh
nghiệm nhà thầu cho các chủ đầu tƣ. Hàng tháng, hàng quý phát hành thông tin về
công tác đầu tƣ, giới thiệu các dự án, thông tin về đấu thầu, chỉ định thầu, chất lƣợng
công trình
- Áp dụng phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia của ngƣời dân trong việc lập dự
án và đề xuất dự án đầu tƣ hạ tầng nông nghiệp nông thôn.
- UBND tỉnh giao cho sở Xây dựng, sở Tài chính phối hợp các ban ngành liên
quan xây dựng đơn giá XDCB trên địa bàn tỉnh sớm để áp dụng cho từng quý.
- Đẩy nhanh tiến độ cổ phần hoá các công ty tƣ vấn hiện đang trực thuộc các sở,
ngành nhằm tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh đối với các công ty tƣ vấn và tránh
hiện tƣợng vừa quản lý Nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, tƣ vấn.
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sở kế hoạch & đầu tƣ tỉnh Thừa Thiên Huế, https://skhdt.thuathienhue.gov.vn/
2. Sở Xây Dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, https://sxd.thuathienhue.gov.vn
2. Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế,
3. Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Báo cáo của UBNN về tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2011-2015 tỉnh
Thừa Thiên Huế.
6. Báo cáo tóm tắt của UBNN tỉnh Thừa Thiên Huế về việc xây dựng kế hoạch
đầu tƣ công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
7. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Quyết định 86/2009/QĐ-TTG ngày 17 tháng 6 năm 2009 của thủ tƣớng chính
phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2020.
9. Trần Viết Nguyên, Tạp chí khoa học, Đại học Huế, số 62A, về Thực trạng
vốn đầu tư công tỉnh Thừa Thiên Huế và một số dự báo nhu cầu giai đoạn 2016-2020.
10. Hoàng Trọng & Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
NXB Hồng Đức, 2008
11. Báo Thừa Thiên Huế,
hanh-chinh/
[1] Th.S Hồ Tú Linh (2014), giáo trình “Kinh tế đầu tư”, ĐH kinh tế Huế, tài liệu
lƣu hành nội bộ.
[2] [3] Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân (1998), Kinh tế đầu tư . NxB Giáo dục, Hà Nội
[4]. Trƣơng Quang Tứ (2007), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước cho đầu tư xây dựng cơ bản địa ở thành phố Đồng Hới. Luận văn Thạc sỹ kinh
tế. Đại học Kinh tế Huế.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ VỐN ĐẦU TƢ XDCB
TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Kính chào quý Anh/Chị.
Tôi tên là Bùi Thị Ngọc Ánh - sinh viên của trƣờng Đại học Kinh Tế Huế.
Nhằm phục vụ cho luận văn tốt nghiệp của mình, hiện tôi đang nghiên cứu đề tài
"Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ
bản địa ở tỉnh Thừa Thiên Huế". Rất mong nhận đƣợc sự hỗ trợ từ Anh/Chị bằng
việc trả lời những câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Tôi xin cam đoan với Anh/Chị
rằng: tất cả những thông tin thu đƣợc từ phiếu điều tra sẽ đƣợc giữ bí mật, không sử
dụng cho mục đích khác, chỉ dùng làm cơ sở nghiên cứu cho luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị.
I. MỘT VÀI THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƢỜI ĐƢỢC PHỎNG VẤN
1.1. Giới tính: Nam Nữ:
1.2. Tuổi:
< 30 tuổi
30 tuổi – 40 tuổi
40 tuổi – 50 tuổi
50 tuổi – 60 tuổi
> 60 tuổi
1.3. Trình độ chuyên môn
Công nhân kỹ thuật lành nghề
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Trên Đại học
Phiếu số:.......
Những điều ghi
trên phiếu sẽ
đƣợc giữ kín
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
1.4. Xin ông (bà) cho biết tên MỘT công trình xây dựng mà ông/bà đã làm
Công trình
1.5. Dự án có bị chậm tiến độ không
Có Không
1.6. Nguyên nhân chủ yếu gây chậm tiến độ do
- Thời tiết
- Kỹ thuật thi công
- Thời gian cấp vốn chậm
- Công tác quản lý
- Nguyên nhân khác
II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Dƣới đây là một số chỉ tiêu để đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố lên
hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ở tỉnh Thừa
Thiên Huế. Xin anh/chị cho biết mức độ đồng ý của bản thân đối với mỗi phát biểu
sau bằng cách đánh dấu X vào ô mà mình lựa chọn. Các giá trị từ 1 đến 5 trên mỗi
câu hỏi tƣơng ứng với mức độ đồng ý hoặc mức độ đồng ý tăng dần. Ý nghĩa các giá
trị lựa chọn nhƣ sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung Lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
III. BẢNG KHẢO SÁT
STT Thang đo
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
1.Công tác
quy hoạch,
kế hoạch
QH1
Công tác quy hoạch đƣợc thực hiện
nhanh chóng và đồng bộ.
QH2
Dự án nằm trong quy hoạch phát triển của
tỉnh
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
STT Thang đo
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
QH3
Các giai đoạn của dự án đƣợc thực hiện
đúng theo kế hoạch
QH4 Thời gian thi công đƣợc đảm bảo
2.Hệ thống
các chính
sách pháp
luật về
đầu tƣ
XDCB
CS1 Quy trình, thủ tục đơn giản, nhanh chóng
CS2
Các chính sách, quy định pháp luật về
đầu tƣ XDCB rõ ràng, minh bạch
CS3
Các chính sách khuyến khích đầu tƣ
XDCB đƣợc thực hiện tốt
CS4
Các chính sách về đầu tƣ XDCB phù hợp
với thực tiễn
CS5
Quy trình phê duyệt dự án theo đúng trình
tự
3. Năng lực
quản lý
và bộ máy
hành chính
nhà nƣớc
NL1
Bộ máy quản lý nhà nƣớc có đủ trình độ
và năng lực quản lý
NL2
Công tác giám sát và quản lý nguồn vốn
đầu tƣ XDCB đƣợc thực hiên đều đặn và
thƣờng xuyên
NL3
Công tác nghiêm thu, giám sát theo đúng
quy định
NL4
Hình thức quản lý của bộ máy hành chính
nhà nƣớc hiệu quả.
4. Môi
trƣờng
cạnh tranh
trong đt
MT1
Môi trƣờng cạnh tranh trong đầu tƣ
XDCB cao
MT2 Môi trƣờng đầu tƣ XDCB hiệu quả
MT3
Thông tin trong đầu tƣ XDCB rõ ràng,
chính xác, minh bạch
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
STT Thang đo
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
MT4
Các tổ chức, doanh nghiệp ngày càng có
vai trò quan trọng trong đầu tƣ XDCB
5. Chất
lƣợng công
trình
CL1 Công trình đƣợc đƣa vào đúng tiến độ
CL2
Chất lƣợng công trình xây dựng đƣợc đảm
bảo
CL3
Chất lƣợng thiết kế kiến trúc công trình
đƣợc đảm bảo
CL4 Công trình đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng
Cảm ơn sự giúp đỡ của các anh/chị!.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ CHẠY PHẦN THỐNG KÊ MÔ TẢ
GIOI TINH
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
NAM 87 82.9 82.9 82.9
NU 18 17.1 17.1 100.0
Total 105 100.0 100.0
TUOI
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 11 10.5 10.5 10.5
2 31 29.5 29.5 40.0
3 39 37.1 37.1 77.1
4 16 15.2 15.2 92.4
5 8 7.6 7.6 100.0
Total 105 100.0 100.0
TRINH DO
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 7 6.7 6.7 6.7
2 16 15.2 15.2 21.9
3 21 20.0 20.0 41.9
4 41 39.0 39.0 81.0
5 20 19.0 19.0 100.0
Total 105 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
NGUYEN NHAN
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
0 10 9.5 9.5 9.5
1 10 9.5 9.5 19.0
2 29 27.6 27.6 46.7
3 31 29.5 29.5 76.2
4 17 16.2 16.2 92.4
5 8 7.6 7.6 100.0
Total 105 100.0 100.0
PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC BIẾN PHÂN TÍCH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.880 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
QH1 9.93 9.024 .828 .810
QH2 9.96 10.825 .714 .860
QH3 9.97 10.066 .753 .842
QH4 9.96 8.941 .702 .870
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.885 5
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CS1 11.37 13.755 .773 .849
CS2 11.50 15.137 .582 .890
CS3 10.83 12.624 .810 .838
CS4 10.85 12.996 .775 .847
CS5 11.52 14.367 .678 .870
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.890 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
NL1 9.28 7.433 .646 .901
NL2 9.21 6.802 .842 .828
NL3 9.50 7.156 .788 .849
NL4 9.04 6.768 .772 .854
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.787 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT1 7.65 6.134 .576 .745
MT2 7.46 5.654 .574 .747
MT3 7.30 5.483 .613 .726
MT4 8.08 5.763 .622 .722
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.811 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CL1 9.08 6.610 .596 .783
CL2 9.19 6.598 .755 .704
CL3 9.06 7.997 .543 .802
CL4 9.16 6.445 .648 .755
PHỤ LỤC 4: GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CÁC NHÂN TỐ
Statistics
QH CS NL MT CL
NSNN
Valid 105 105 105 105 105
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.3190 2.8038 3.0857 2.5405 3.0405
Percentiles
25 2.7500 2.0000 2.7500 1.8750 2.3750
50 3.2500 2.8000 3.2500 2.5000 3.2500
75 4.0000 3.4000 3.7500 3.0000 3.7500
Statistics
CS1 CS2 CS3 CS4 CS5
NSNN
Valid 105 105 105 105 105
Missing 0 0 0 0 0
Mean 2.65 2.51 3.19 3.17 2.50
Percentiles
25 2.00 2.00 2.00 2.00 2.00
50 3.00 3.00 3.00 3.00 2.00
75 3.00 3.00 4.00 4.00 3.00
CS1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 17 16.2 16.2 16.2
2 28 26.7 26.7 42.9
3 39 37.1 37.1 80.0
4 17 16.2 16.2 96.2
5 4 3.8 3.8 100.0
Total 105 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
CS2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 19 18.1 18.1 18.1
2 33 31.4 31.4 49.5
3 37 35.2 35.2 84.8
4 12 11.4 11.4 96.2
5 4 3.8 3.8 100.0
Total 105 100.0 100.0
CS3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 6 5.7 5.7 5.7
2 27 25.7 25.7 31.4
3 34 32.4 32.4 63.8
4 17 16.2 16.2 80.0
5 21 20.0 20.0 100.0
Total 105 100.0 100.0
CS4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 5 4.8 4.8 4.8
2 28 26.7 26.7 31.4
3 37 35.2 35.2 66.7
4 14 13.3 13.3 80.0
5 21 20.0 20.0 100.0
Total 105 100.0 100.0
CS5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 21 20.0 20.0 20.0
2 32 30.5 30.5 50.5
3 34 32.4 32.4 82.9
4 15 14.3 14.3 97.1
5 3 2.9 2.9 100.0
Total 105 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
Mức độ đồng ý của các biến trong nhóm nhân tố CS
Biến Giá trị
trung bình
1 – 2
(Không đồng ý)
3
(Trung Lập)
4 – 5
(Đồng ý)
Tần số % Tần số % Tần số %
CS1 2,65 45 42,9 39 37,1 21 20
CS2 2,51 52 49,5 37 35,2 16 15,3
CS3 3,19 33 31,4 34 32,4 38 36,2
CS4 3,17 33 31,4 37 35,2 35 33,4
CS5 2,5 53 50,5 34 32,4 18 17,1
Statistics
MT1 MT2 MT3 MT4
NSNN
Valid 105 105 105 105
Missing 0 0 0 0
Mean 2.51 2.70 2.86 2.09
Percentiles
25 2.00 2.00 2.00 1.00
50 3.00 3.00 3.00 2.00
75 3.00 3.50 4.00 3.00
MT1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 15 14.3 14.3 14.3
2 36 34.3 34.3 48.6
3 39 37.1 37.1 85.7
4 15 14.3 14.3 100.0
Total 105 100.0 100.0
MT2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 11 10.5 10.5 10.5
2 39 37.1 37.1 47.6
3 29 27.6 27.6 75.2
4 22 21.0 21.0 96.2
5 4 3.8 3.8 100.0
Total 105 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
MT3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 10 9.5 9.5 9.5
2 31 29.5 29.5 39.0
3 32 30.5 30.5 69.5
4 28 26.7 26.7 96.2
5 4 3.8 3.8 100.0
Total 105 100.0 100.0
MT4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 38 36.2 36.2 36.2
2 26 24.8 24.8 61.0
3 35 33.3 33.3 94.3
4 6 5.7 5.7 100.0
Total 105 100.0 100.0
Mức độ đồng ý của các biến trong nhóm nhân tố MT
Biến Giá trị
trung bình
1 – 2
(Không đồng ý)
3
(Trung Lập)
4 – 5
(Đồng ý)
Tần số % Tần số % Tần số %
MT1 2,51 51 48,6 39 37,1 15 14,3
MT2 2,7 50 47,6 29 27,6 26 24,8
MT3 2,86 41 39 32 30,5 32 30,5
MT4 2,09 64 61 35 33,3 6 5,7
Statistics
QH1 QH2 QH3 QH4
NSNN
Valid 105 105 105 105
Missing 0 0 0 0
Mean 3,34 3,31 3,30 3,31
Median 4,00 3,00 3,00 4,00
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
QH1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 11 10,5 10,5 10,5
2 16 15,2 15,2 25,7
3 21 20,0 20,0 45,7
4 40 38,1 38,1 83,8
5 17 16,2 16,2 100,0
Total 105 100,0 100,0
QH2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
2 28 26,7 26,7 26,7
3 30 28,6 28,6 55,2
4 33 31,4 31,4 86,7
5 14 13,3 13,3 100,0
Total 105 100,0 100,0
QH3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 10 9,5 9,5 9,5
2 9 8,6 8,6 18,1
3 39 37,1 37,1 55,2
4 33 31,4 31,4 86,7
5 14 13,3 13,3 100,0
Total 105 100,0 100,0
QH4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 15 14,3 14,3 14,3
2 20 19,0 19,0 33,3
3 9 8,6 8,6 41,9
4 39 37,1 37,1 79,0
5 22 21,0 21,0 100,0
Total 105 100,0 100,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
Statistics
NL1 NL2 NL3 NL4
NSNN
Valid 105 105 105 105
Missing 0 0 0 0
Mean 3,07 3,13 2,84 3,30
Median 3,00 3,00 3,00 3,00
NL1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 7 6,7 6,7 6,7
2 20 19,0 19,0 25,7
3 47 44,8 44,8 70,5
4 21 20,0 20,0 90,5
5 10 9,5 9,5 100,0
Total 105 100,0 100,0
NL2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 9 8,6 8,6 8,6
2 11 10,5 10,5 19,0
3 48 45,7 45,7 64,8
4 31 29,5 29,5 94,3
5 6 5,7 5,7 100,0
Total 105 100,0 100,0
NL3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 11 10,5 10,5 10,5
2 22 21,0 21,0 31,4
3 47 44,8 44,8 76,2
4 23 21,9 21,9 98,1
5 2 1,9 1,9 100,0
Total 105 100,0 100,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
NL4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 7 6,7 6,7 6,7
2 14 13,3 13,3 20,0
3 35 33,3 33,3 53,3
4 38 36,2 36,2 89,5
5 11 10,5 10,5 100,0
Total 105 100,0 100,0
Statistics
CL1 CL2 CL3 CL4
NSNN
Valid 105 105 105 105
Missing 0 0 0 0
Mean 3,09 2,97 3,10 3,00
Median 3,00 3,00 3,00 3,00
CL1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 11 10,5 10,5 10,5
2 20 19,0 19,0 29,5
3 37 35,2 35,2 64,8
4 23 21,9 21,9 86,7
5 14 13,3 13,3 100,0
Total 105 100,0 100,0
CL2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 7 6,7 6,7 6,7
2 28 26,7 26,7 33,3
3 37 35,2 35,2 68,6
4 27 25,7 25,7 94,3
5 6 5,7 5,7 100,0
Total 105 100,0 100,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Bùi Thị Ngọc Ánh
CL3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 3 2,9 2,9 2,9
2 24 22,9 22,9 25,7
3 41 39,0 39,0 64,8
4 33 31,4 31,4 96,2
5 4 3,8 3,8 100,0
Total 105 100,0 100,0
CL4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 15 14,3 14,3 14,3
2 14 13,3 13,3 27,6
3 42 40,0 40,0 67,6
4 24 22,9 22,9 90,5
5 10 9,5 9,5 100,0
Total 105 100,0 100,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bui_thi_ngoc_anh_1848.pdf