Nghiên cứu này đã cho thấy sự ảnh hưởng của các khía cạnh văn hóa công ty
Lâm nghiệp Bến Hải có ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó của các nhân viên với công
ty. Trên cơ sở đó giúp cho các nhà quản trị có những định hướng trong việc xây dựng
văn hóa công ty để góp phần gia tăng lòng trung thành, sự gắn bó với tổ chức của nhân
viên. Dưới đây là một vài đề xuất trong việc xây dựng văn hóa công ty để thu hút, giữ
chân những nhân viên giỏi, tài năng và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho công ty:
+ Thứ nhất phải đặc biệt coi trọng yếu tố coi người, xác định con người là yếu
tố quyết định đến thành công của công ty, luôn quan tâm xây dựng các chính sách liên
quan đến phát triển nguồn nhân lực hợp lý nhằm thu hút và giữ chân lao động giỏi,
khai thác, phát huy sức lực trí tuệ của công nhân viên lao động, tạo môi trường làm
việc năng động, xây dựng tác phong công nghiệp, từng bước xây dựng hình ảnh
thương hiệu vững mạnh.
+ Công ty cần khuyến khích và chú trọng việc tổ chức làm việc nhóm, tạo môi
trường để các nhân viên sẵn sàng hợp tác với nhau để hoàn thành tốt công viêc, giữa
các phòng ban cần có sự giúp đỡ, hổ trợ góp phần nổ lực phấn đấu vì mục tiêu chung
phát triền công ty lâu dài.
+ Cần chú trọng việc giao tiếp trong tổ chức, đẩy mạnh việc trao đổi thông tin
hỗ trợ lẫn nhau giữa các phòng ban, bộ phận. Triển khai đầu tư hệ thống thông tin
phục vụ việc tuyên truyền và kiểm soát các hoạt động trong quá trình xây dựng và phát
triển văn hóa doanh nghiệp. Chú trọng dòng thông tin hai chiều giữa cấp trên và cấp
dưới, cấp trên phản hồi về việc thực hiện công việc của nhân viên cấp dưới giúp họ cải
thiện và nâng cao hiệu quả công việc, đồng thời giúp nhân viên có đầy đủ thông tin để
thực hiện công việc và họ nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ kịp thời khi gặp khó khăn
trong công việc. Bên cạnh đó công ty cần tạo bầu không khí làm việc hòa đồng, hợp
tác và tôn trọng lẫn nhau, mọi người sẵn sàng chia sẽ, giúp đỡ nhau khi cần thiết.
Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên cũng phải được thông báo kịp
thời, rõ ràng để giúp nhân viên hiểu rõ về quyền lợi và trách nhiệm của họ, từ đó họ sẽ
có sự nổ lực, quan tâm nhiều hơn đến số phận và sự phát triển lâu dài của công ty.
122 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1366 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa công ty lâm nghiệp bến hải đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phối ưu đãi
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 79
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
3.1.4. Định hướng về nguồn nhân lực
• Sắp xếp bố trí lại lao động phù hợp với năng lực, nghiệp vụ chuyên môn nhằm
phát huy hết khả năng, sáng tạo của cán bộ công nhân
• Có chính sách tuyển dụng, đãi ngộ cán bộ trẻ có trình độ chuyên môn cao để bổ
sung cho bộ máy quản lý
• Đào tạo, đào tạo lại cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật nhằm đáp ứng được những
thay đổi của khoa học công nghệ
3.2. Giải pháp xây dựng văn hóa công ty nhằm nâng cao sự cam kết gắn bó với tổ
chức của nhân viên
Với đặc thù sản xuất mang tính thời vụ, sản xuất kinh doanh phụ thuộc nhiều
vào khí hậu thời tiết như nắng hạn gây cháy rừng, bão lụt thường xuyên xảy ra không
thuận lợi cho việc thực hiện sản xuất lâm nghiệp, địa bàn hoạt động trải dài, tài sản của
đơn vị nằm ngoài trời, phân ra nhiều khu vực nên gây khó khăn cho công tác quản lý
bảo vệ. Đường xá đi lại khó khăn nên ảnh hưởng lớn đến công tác chỉ đạo và thực hiện
hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị đặc biệt là sau khi chuyển đổi sản
xuất kinh doanh sang mô hình sản xuất kinh doanh mới. Mặc dù gặp nhiều khó khăn
như vậy nhưng Công ty Lâm nghiệp Bến Hải vốn có truyền thống đoàn kết nhất trí
cao, đội ngũ cán bộ cốt cán của công ty có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và bản lĩnh
chính trị vững vàng, năng động, sáng tạo, nhạy bén. Lực lượng công nhân lao động
cần cù, hăng say lao động sản xuất gắn bó với đơn vị. Cán bộ công nhân viên đoàn kết
thống nhất tạo nên sức mạnh tổng hợp giúp công ty vượt qua khó khăn thử thách, đây
chính là truyền thống văn hóa doanh nghiệp tốt đẹp của đơn vị.
Văn hóa doanh nghiệp quyết định sự trường tồn của doanh nghiệp, nó giúp
doanh nghiệp vượt xa cuộc đời của người sáng lập, là một tài sản vô hình của doanh
nghiệp. Và chính tài sản vô hình này đóng góp vai trò quan trọng trong việc thu hút và
giữ chân được những người lao động có tài, tạo ra môi trường thuận lợi để người lao
động luôn nổ lực phát huy, cống hiến hết mình vì sự phát triển lâu dài của tổ chức.
Qua nghiên cứu trên cho thấy có 5 khía cạnh văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng
tích cực đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên đó là làm việc nhóm, giao
tiếp trong tổ chức, định hướng kế hoạch tương lai, chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
tiến, và phần thưởng và sự công nhận. Bởi vậy khi công ty chú trọng phát triển các
khái cạnh này thì sẽ góp phần tích cực vào việc tăng lòng trung thành, gắn bó lâu dài
với tổ chức của nhân viên.
Phải coi trọng và lấy con người làm gốc
+ Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm của người lao động để kích thích lòng say mê,
tính chủ động, sáng tạo của họ
+ Giáo dục ý thức cho người lao động coi doanh nghiệp là “tổ ấm” của cá nhân
mình để nó trở thành nhận thức chung của cả tập thể và tạo nội lực để phát triển cho
công ty.
+ Có cơ chế quản trị hợp lý cho những người cống hiến cho sự phát triển của doanh
nghiệp đều được tôn trọng và được hưởng lợi ích vật chất xứng đáng với công sức mà
họ bỏ ra, có chế độ thưởng phạt hợp lý.
+ Xây dựng tổ chức công đoàn cơ sở, ban chấp hành công đoàn do nhân viên,
người lao động bầu ra để bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động, cán bộ
công nhân viên trong công ty. Đồng thời sử dụng công đoàn cơ sở để làm kênh thông
tin điều hòa, cân đối việc thỏa thuận về các lợi ích khác với người lao động nhằm
chung một mục đích xây dựng công ty phát triển ổn định bền vững.
+ Xây dựng đối thoại tại nơi làm việc thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập
thể. Việc đối thoại, thương lượng thỏa thuận và tự định đoạt về các quan hệ lao động
theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, công khai và cùng có lợi, khảng định vị thế
cạnh tranh trên thị trường lao động.
+ Chú trọng cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động
trong công ty. Thực hiện chế độ bảo hiểm cho nhân viên, người lao động nghiêm túc
theo luật định. Có chính sách trợ cấp cho người lao động để họ được hưởng đầy đủ các
chế độ đảm bảo sức khỏe yên tâm công tác.
Đối với khía cạnh làm việc nhóm
Công ty là một tổ chức tập hợp nhiều người có cùng chung mục tiêu và ngày nay
khi mà áp lực công việc ngày càng cao, mức độ yêu cầu ngày càng phức tạp thì tổ
chức làm việc nhóm được khuyến khích thực hiện ngày càng phổ biến. Các nhân viên
trong bộ phận có sự hợp tác, đoàn kết tạo thành một khối thống nhất thì việc tiến tới
thực hiện mục tiêu sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 81
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Cần xây dựng hoạt động “Làm việc nhóm” trở thành một nét văn hóa nơi công sở,
mang tính giá trị gắn kết các cá nhân trong tổ chức. Trong môi trường công ty, mọi cá
nhân hiểu và tin rằng việc tư duy, lập kế hoạch, quyết định và hành động sẽ được thực
hiện tốt hơn khi có sự hợp tác của các thành viên.
Đối với khía cạnh giao tiếp trong tổ chức
Trên cương vị của một nhà quản lý kinh doanh, việc phát triển một bầu văn hóa
công ty mạnh ngay từ những bước đi đầu tiên là thực sự cần thiết để tìm hiểu xem điều
gì có thể động viên, kích thích nhân viên nổ lực làm việc vì công ty. Việc xây dựng
văn hóa để giữ chân được đội ngũ nhân viên phải bắt đầu từ hoạt động giao tiếp.
Người lãnh đạo hay nhà quản trị phải nói chuyện với nhân viên trong công ty nhằm
tìm hiểu những gì mà mình cũng như nhân viên, người lao động mong đợi. Điều này
sẽ giúp gạn lọc rõ ràng mong đợi của nhân viên, từ đó sẽ biết cách làm thế nào để động
viên, kích thích sự cố gắng nổ lực vì công ty của họ. Khi nói chuyện với các nhân viên,
khi đó nhà lãnh đạo mới thấu hiểu nhân viên, người lao động để từ đó có thể xây dựng
và chia sẻ một bầu không khí văn hóa công ty vui tươi, lành mạnh.
Đối với khía cạnh chấp nhân rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến
Ban lãnh đạo, nhà quản trị cần tạo điều kiện cho nhân viên phát huy hết năng lực
của mình, khuyến khích nhân viên học tập, có những ý tưởng mới góp phần tích cực
trong việc hoàn thành công việc. Những cải tiến hiệu quả và những sáng kiến mới cần
có sự ghi nhận và những hình thức khuyến khích kịp thời.
Đối với khía cạnh định hướng kế hoạch tương lai
Công ty phải xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho sự thành công của mình,
phải xây dựng tầm nhìn mà công ty sẽ vươn tới. Tầm nhìn chính là bức tranh lý tưởng
về doanh nghiệp trong tương lai, là định hướng để xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
Công ty cần xây dựng chiến lược phát triển trong tương lai rõ ràng và phải chia sẽ
thông tin về các mục tiêu, định hướng cho toàn thể nhân viên, người lao động được
biết. Khi tất cả mọi thành viên trong tổ chức đều đoàn kết nổ lực phấn đấu vì một mục
tiêu chung thì chắc chắn việc đạt được mục tiêu đó sẽ dể dàng hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Đối với khía cạnh phần thưởng và sự công nhận
Phần thưởng và sự công nhận chính là động lực để phát huy khả năng tiềm tàng
trong mỗi nhân viên và tạo thành sức mạnh tập thể của doanh nghiệp để đạt được năng
suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn.
+ Công ty cần có hoạt động kích thích vật chất để tạo động lực thúc đẩy nhân viên
làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm, phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất và công tác.
Có thể áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm, gắn thu nhập của nhân viên với kết
quả sản xuất lao động trực tiếp của họ. Từ đó sẽ giúp nhân viên ra sức học tập văn hóa,
nâng cao năng suất lao động, góp phần giáo dục ý thức tự giác, thúc đẩy phong trào thi
đua hăng hái sản xuất giữa các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó có thể kích thích
theo kết quả kinh doanh chung của công ty, hình thức này giúp mỗi nhân viên hiểu
được mối quan hệ giữa lợi ích cá nhân với kết quả chung của cả công ty.
+ Kích thích về tinh thần: Bên cạnh kích thích về vật chất thì kích thích về tinh
thần cũng giữ một vai trò quan trọng trong việc tăng sự cam kết gắn bó với tổ chức của
nhân viên. Kích thích về mặt tinh thần sẽ tạo môi trương làm việc thân thiện, vui vẻ
giúp nhân viên người lao động nâng cao tính tự giác và sáng tạo trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh. Công ty có thể sử dụng một số biện pháp kích thích tinh thần
nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên như: Tất cả các nhân viên dều
được quan tâm và đối xử bình đẳng và có cơ hội phát triển nghề nghiệp trong tương
lai. Được tham gia tích cực vào các quyết định có liên quan đến cá nhân. Được ghi
nhận và khen thưởng khi có thành tích. Nhân viên được làm việc trong một môi trường
lành mạnh, an toàn với một mức lương được trả tương xứng công bằng với những gì
mà họ đóng góp vào công ty.
+ Khen thưởng không công bằng chính là một cách chắc chắn nhất để hủy hoại
con đường đi tới thành công của công ty. Khen thưởng như nhau đối với mọi nhân
viên dù cho kết quả công việc họ làm khác nhau là một việc làm thiếu sự công bằng.
Có thể nói rằng văn hóa của doanh nghiệp giống như “cá tính” của doanh nghiệp đó. Ở
mỗi cá nhân, cá tính giúp phân biệt người này với người khác, “văn hóa” cũng chính là
bản sắc riêng giúp một doanh nghiệp không thể lẫn với doanh nghiệp khác dù có cùng
hoạt động trong một lĩnh vực và cung cấp những sản phẩm tương tự ra thị trường. Nó
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hướng và bản chất công việc mình. Lương và
thu nhập chỉ là một phần của động lực làm việc nhưng khi thu nhập đạt đến một mức
nào đó, người ta sẵn sàng đánh đổi chọn mức thu nhập thấp hơn để được làm việc ở
một môi trường hoà đồng, thoải mái, được đồng nghiệp tôn trọng. Vì vậy, xây dựng
môi trường văn hoá không chỉ tạo nên sức mạnh của cá nhân mà còn tạo sức mạnh cho
một tập thể.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Xu hướng chung hiện nay là toàn cầu hóa kinh tế và cạnh tranh trở thành động
lực chính thúc đẩy sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền
kinh tế, và thực tế đã cho thấy nguồn nhân lực, văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô hình
quan trọng tạo nên năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Đồng thời hiện nay với
lực lượng lao động ngày một trẻ hóa, họ luôn khao khát làm việc lâu dài với doanh
nghiệp trong một môi trường năng động, sáng tạo, phát triển hết năng lực cá nhân cùng
với sự phối hợp trong công việc, được đối xử công bằng và được đào tạo phát triển...
Bởi vậy nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp là hết sức cần thiết, nó được xem là linh
hồn của tổ chức, phải luôn được duy trì, phát triển và chuyển đổi theo sự phát triển của
doanh nghiệp. Nghiên cứu này đã khảo sát mối quan hệ tuyến tính giữa các khía cạnh
văn hóa công ty và mức độ cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc tại công
ty Lâm nghiệp Bến Hải. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng có 5 nhân tố ảnh hưởng tích
cực và liên quan mật thiết đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên trong công
ty bao gồm: Làm việc nhóm, Giao tiếp trong tổ chức, Định hướng kế hoạch tương lai,
Chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến, Phần thưởng và sự công nhận. Các nhân tố
này phát triển mạnh thì cường độ cam kết sẽ gia tăng trong đó nhấn mạnh nhiều nhất
là hai yếu tố “Làm việc nhóm” và “Giao tiếp trong tổ chức” góp phần tích cực trong
việc tăng mức độ cam kết gắng bó và lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức.
Mức độ ảnh hưởng của các khía cạnh văn hóa công ty đến sự cam kết gắn bó của nhân
viên giảm dần theo thứ tự từ “Làm việc nhóm” (β1=0.523), “Giao tiếp trong tổ chức”
(β2=0.348), “Định hướng kế hoạch tương lai” (β3=0.215), “Chấp nhận rủi ro bởi sáng
tạo và cải tiến” (β4=0.186) và “Phần thưởng và sự công nhận” (β5=0.127).
Nghiên cứu này cho thấy các khía cạnh văn hóa doanh nghiệp có ảnh hưởng
tích cực đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của nhân viên phù hợp với các nghiên cứu
trước đây của các học giả nổi tiếng trong nước và trên thế giới. Đây cũng là cơ sở giúp
cho ban lãnh đạo công ty Lâm nghiệp Bến Hải hiểu được rằng văn hóa doanh nghiệp
là tài sản không thể thay thế được. Mặt khác những phát hiện từ đề tài nghiên cứu này
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 85
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
cũng góp phần giúp cho các nhà quản trị trong công ty đưa ra các giải pháp và định
hướng phát triển, duy trì và đổi mới xây dựng văn hóa công ty sao cho phù hợp với tổ
chức trong từng giai đoạn cụ thể, nhằm mục đích giữ chân được nhân viên, đặc biệt là
những người giỏi, tạo môi trường thuận lợi kích thích người lao động làm việc hăng
say, cống hiến hết năng lực bản thân cho tổ chức. Hơn thế nữa, văn hóa doanh nghiệp
còn tạo ra lợi thế cạnh tranh vô hình giúp khách hàng và đối tác phân biệt các công ty
với nhau. Đây cũng là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của công ty trong môi trường cạnh tranh khốc liệt.
3.1. Kiến nghị
3.1.1. Đối với nhà nước
+ Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống hành lang pháp lý một cách chặt chẽ hơn
nữa, tạo mọi điều kiện thuận lợi hỗ trợ để các doanh nghiệp trong nước trong việc xây
dựng văn hóa doanh nghiệp. Muốn cạnh tranh được với các công ty nước ngoài, các
công ty trong nước cần một môi trường pháp lý bình đẳng, lành mạnh tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp cùng phát triển.
+ Có các chính sách khuyến khích, công nhận và nêu gương đối với các doanh
nghiệp trong nước xây dựng được văn hóa tổ chức lành mạnh, tích cực.
+ Bên cạnh đó, nhà nước cần có chiến lược xây dựng văn hóa doanh nghiệp
chung, xây dựng tiêu chuẩn chung về giá trị văn hóa để các doanh nghiệp dựa vào đó
làm cơ sở để xây dựng các giá trị văn hóa của mình phù hợp với nền văn hóa chung
của cả dân tộc.
3.1.2. Đối với địa phương
+ Ban lãnh đạo địa phương – Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng trị cần tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho công ty Lâm nghiệp Bến Hải nói riêng cũng như các doanh nghiệp
trên địa bàn trong việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang đặc điểm, bản sắc riêng
của mỗi công ty.
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn giao lưu, chia sẽ các giá trị văn hóa giữa
các doanh nghiệp để cùng nhau phát triển, thu hút và giữ chân được nhân viên và
người lao động gắn bó lâu dài cùng tổ chức. Việc phát triển văn hóa giao lưu sẽ tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp học tập, lựa chọn những khía cạnh tốt về văn hóa của
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 86
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
các doanh nghiệp khác nhằm phát triển mạnh nền văn hóa của doanh nghiệp mình và
ngược lại.
3.1.3. Đối với công ty Lâm nghiệp Bến Hải
Nghiên cứu này đã cho thấy sự ảnh hưởng của các khía cạnh văn hóa công ty
Lâm nghiệp Bến Hải có ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó của các nhân viên với công
ty. Trên cơ sở đó giúp cho các nhà quản trị có những định hướng trong việc xây dựng
văn hóa công ty để góp phần gia tăng lòng trung thành, sự gắn bó với tổ chức của nhân
viên. Dưới đây là một vài đề xuất trong việc xây dựng văn hóa công ty để thu hút, giữ
chân những nhân viên giỏi, tài năng và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho công ty:
+ Thứ nhất phải đặc biệt coi trọng yếu tố coi người, xác định con người là yếu
tố quyết định đến thành công của công ty, luôn quan tâm xây dựng các chính sách liên
quan đến phát triển nguồn nhân lực hợp lý nhằm thu hút và giữ chân lao động giỏi,
khai thác, phát huy sức lực trí tuệ của công nhân viên lao động, tạo môi trường làm
việc năng động, xây dựng tác phong công nghiệp, từng bước xây dựng hình ảnh
thương hiệu vững mạnh.
+ Công ty cần khuyến khích và chú trọng việc tổ chức làm việc nhóm, tạo môi
trường để các nhân viên sẵn sàng hợp tác với nhau để hoàn thành tốt công viêc, giữa
các phòng ban cần có sự giúp đỡ, hổ trợ góp phần nổ lực phấn đấu vì mục tiêu chung
phát triền công ty lâu dài.
+ Cần chú trọng việc giao tiếp trong tổ chức, đẩy mạnh việc trao đổi thông tin
hỗ trợ lẫn nhau giữa các phòng ban, bộ phận. Triển khai đầu tư hệ thống thông tin
phục vụ việc tuyên truyền và kiểm soát các hoạt động trong quá trình xây dựng và phát
triển văn hóa doanh nghiệp. Chú trọng dòng thông tin hai chiều giữa cấp trên và cấp
dưới, cấp trên phản hồi về việc thực hiện công việc của nhân viên cấp dưới giúp họ cải
thiện và nâng cao hiệu quả công việc, đồng thời giúp nhân viên có đầy đủ thông tin để
thực hiện công việc và họ nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ kịp thời khi gặp khó khăn
trong công việc. Bên cạnh đó công ty cần tạo bầu không khí làm việc hòa đồng, hợp
tác và tôn trọng lẫn nhau, mọi người sẵn sàng chia sẽ, giúp đỡ nhau khi cần thiết.
Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên cũng phải được thông báo kịp
thời, rõ ràng để giúp nhân viên hiểu rõ về quyền lợi và trách nhiệm của họ, từ đó họ sẽ
có sự nổ lực, quan tâm nhiều hơn đến số phận và sự phát triển lâu dài của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 87
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
+ Có chính sách đãi ngộ hợp lý đối với nhân sự trình độ cao, đảm bảo nguồn
nhân lực có chất lượng làm nguồn lực quan trọng trong hoạt động của công ty.
+ Công ty cần có chính sách khuyến khích đối với những sáng tạo và cải tiến
góp phần tích cực cho việc nâng cao hiệu quả công việc. Nhà lãnh đạo cần tạo môi
trường công bằng dân chủ để nhân viên đề xuất những sáng kiến, cải tiến, đồng thời
đánh giá công nhận những cải tiến hiệu quả.
+ Công ty cần xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển rõ ràng trong
tương lai và chia sẽ điều đó với nhân viên. Việc này sẽ góp phần giúp nhân viên nhận
thức được vai trò, trách nhiệm của mình và sẵn sàng nổ lực hết mình vì sự tồn tại và
phát triển của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44B QTKD Tổng Hợp 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
[1] GS TS. Đặng Vũ Bình (2007), Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu và báo cáo
kết quả nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại Học Nông Nghiệp 1.
[2] Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Thàn Phố. Hồ Chí Minh,
NXB Thống kê.
[3] PGS.TS Đinh Phi Hồ (2011), Cách trình bày một bài báo kinh tế, Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM.
[4] Nguyễn Quang Huy (2010), Văn hóa doanh nghiệp tại công ty điện toán và
truyền số liệu, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện bưu chính viễn thông.
[5] Đỗ Thụy Lan Hương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam kết
gắn bó của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí
Minh, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM.
[6] Ths. Nguyễn Thanh Liêm, Ths. Nguyễn Bích Ngọc (2013), Nghiên cứu mối
quan hệ giữa văn hóa doanh nghiệp với sự gắn bó của nhân viên VNPT tại khu
vực Đồng bằng sông Cửu Long, Bài viết chuyên gia, tapchibcvt.gov.vn.
[7] Võ Thị Thạch (2011), Xây dựng văn hóa doanh nghiệp cho công ty cổ phần
dược y tế Quảng Nam, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại Học Đà Nẵng.
[8] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản
Hồng Đức.
[9] ThS. Hoàng Thị Diệu Thúy (2010), Bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu
trong kinh doanh, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[10] TS. Đỗ Thị Thanh Vinh, Ths. Trương Hoàng Lâm, (2008), Ảnh hưởng của văn
hóa công ty đến sự cam kết gắn bó của nhân viên trường hợp của công ty hệ
thống thông tin FPT, Trường Đại Học Nha Trang.
[11] Ngô Thị Bích Vân (2011), Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn The
Nam Hải, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại Học Đà Nẵng.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Tiếng Anh:
[12] Recardo, R., & Jolly, J. (1997), Organizational Culture and Teams. S.A.M
Advanced Management Journal.
Website:
[13] Ths. Vũ Văn Tuấn, Xây dựng văn hóa doanh nghiệplý thuyết và thực tiễn trong
các doanh nghiệp Việt Nam, bài viết chuyên gia, xem
22/2/2014,<
gia/xay-dung-van-hoa-doanh-nghiep-ly-thuyet-va-thuc-tien-trong-cac-doanh>
[14] Thái Hà, Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp, xem 22/2/2014,
van-hoa-doanh-nghiep.html
[15] Vân Châu, Văn hóa doanh nghiệp: Bí quyết để thành công trong giao tiếp
khách hàng ở một chi nhánh ngân hàng công thương, xem 22/2/2014,
[16] SIC_NT, Quan điểm của Herb Kelleher về văn hóa doanh nghiệp , xem
22/2/2014,
<
iep__mot_dong_gop_quan_trong_cho_tu_tuong_quan_ly/25564.saga>
[17] Công ty Lâm nghiệp Bến Hải, xem 22/2/2014,
[18] SIC_NT, Văn hóa doanh nghiệp, yếu tố vàng của thành công , xem 22/2/2014,
<
4629.saga>
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
PHỤ LỤC
A. PHIẾU ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN ĐỊNH LƯỢNG
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mã số phiếu:........
Xin chào quý Anh/Chị!
Tôi là sinh viên lớp K44B QTKD Tổng hợp – Trường Đại Học Kinh Tế Huế, hiện
đang thực hiện đề tài tốt nghiệp “Nghiên cứu ảnh hưởng của văn hóa công ty lâm
nghiệp Bến Hải đến sự canm kết gắn bó với tổ chức của nhân viên”. Rất mong
nhận được sự giúp đỡ của Anh/Chị bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Kết quả của
cuộc điều tra này là cơ sở để thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi. Tôi xin đảm
bảo các thông tin cung cấp trong phiếu điều tra này sẽ được giữ bí mật, chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn và cho phép tôi được gửi tới quý Anh/Chị lời chúc sức khỏe,
thành công và hạnh phúc!
·········································································································
PHẦN 1: VĂN HÓA CÔNG TY
Anh/Chị hãy đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với mỗi phát biểu dưới
đây. Vui lòng khoanh tròn vào con số đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị.
1: Rất không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Trung lập
4: Đồng ý 5: Rất đồng ý
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Mức độ đồng ý
9. Giao tiếp trong tổ chức
Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên trong
công ty đều được thông báo đầy đủ
1
2
3
4
5
Anh/Chị có đầy đủ thông tin để thực hiện công việc
1
2
3
4
5
Anh/Chị nhận được sự hướng dẫn của cấp trên khi gặp khó
khăn trong giải quyết công việc
1
2
3
4
5
Sự giao tiếp giữa các bộ phận được khuyến khích trong công
ty
1 2 3 4 5
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
10. Đào tạo và phát triển
Anh/Chị được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu
cầu công việc
1
2
3
4
5
Anh/Chị được huấn luyện các kĩ năng công việc cần thiết
1
2
3
4
5
Anh/Chị được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến
trong công ty
1
2
3
4
5
Anh/Chị có nhiều cơ hội để phát triển nghề nghiệp trong
công ty
1
2
3
4
5
11. Phần thưởng và sự công nhận
Anh/Chị nhận được phản hồi về việc thực hiện công việc từ
cấp trên
1
2
3
4
5
Khi thực hiện tốt công việc Anh/Chị nhận được lời khen và
sự công nhận của cấp trên
1
2
3
4
5
Tiền thưởng mà Anh/Chị nhận được tương xứng với kết quả
đóng góp của Anh/Chị vào công ty
1
2
3
4
5
Anh/Chị hiểu rõ các khoản tiền thưởng và phúc lợi trong
công ty
1
2
3
4
5
12. Hiệu quả trong việc ra quyết định
Anh/Chị được phép thực hiện công việc theo năng lực tốt
nhất của mình
1
2
3
4
5
Anh/Chị được tham gia vào việc ra quyết định quan trọng
của bộ phận
1
2
3
4
5
Các quyết định sáng suốt mang lại lợi ích tốt nhất cho công
ty của Anh/Chị trong dài hạn
1
2
3
4
5
Công ty Anh/ Chị thu thập nhiều nguồn thông tin và ý kiến
phản hồi trước khi đưa ra các quyết định quan trọng
1
2
3
4
5
13. Chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến
Anh/Chị được khuyến khích học hỏi từ những sai lầm bởi
sáng tạo
1
2
3
4
5
Công ty Anh/Chị đánh giá cao các ý tưởng mới của nhân
viên
1
2
3
4
5
Anh/Chị được khuyến khích thực hiện công việc theo các
phương pháp mới
1
2
3
4
5
Những cải tiến hiệu quả được thưởng bằng tiền hoặc các
hình thức khác
1
2
3
4
5
14. Định hướng về kế hoạch tương lai
Công ty Anh/Chị có chiến lược phát triển trong tương lai rõ
ràng
1
2
3
4
5
Anh/Chị được chia sẻ thông tin về các mục tiêu của công ty
1
2
3
4
5
Anh/Chị hoàn toàn ủng hộ các mục tiêu của công ty 1 2 3 4 5
Các nhà quản trị trong công ty luôn hoạch định trước những
thay đổi có thể tác động đến kết quả kinh doanh
1
2
3
4
5
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
15. Làm việc nhóm
Anh/Chị thích làm việc với mọi người trong bộ phận của
mình
1
2
3
4
5
Nhân viên trong bộ phận Anh/Chị sẵn sàng hợp tác với nhau
1
2
3
4
5
Khi cần hỗ trợ Anh/Chị luôn nhận được sự hỗ trợ của các
phòng ban bộ phận trong công ty
1
2
3
4
5
Làm việc nhóm được khuyến khích và thực hiện trong công
ty của Anh/Chị
1
2
3
4
5
16. Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách
quản trị
Các chính sách khen thưởng, thăng tiến trong công ty của
Anh/Chị là công bằng
1
2
3
4
5
Không tồn tại sự thiên vị trong xét nâng lương, thăng chức
1
2
3
4
5
Tiền lương và phân phối thu nhập trong công ty là công bằng
1
2
3
4
5
Cấp quản lý luôn nhất quán khi thực thi các chính sách liên
quan đến nhân viên
1
2
3
4
5
PHẦN 2: SỰ CAM KẾT GẮN BÓ VỚI TỔ CHỨC
CÁC TIÊU CHÍ Mức độ đồng ý
Anh/Chị sẵn sàng nổ lực để giúp công ty thành công
1
2
3
4
5
Anh/Chị rất trung thành với công ty
1
2
3
4
5
Anh/Chị chấp nhận mọi sự phân công công việc để được tiếp
tục làm việc trong công ty
1
2
3
4
5
Anh/Chị vui mừng chọn công ty này để làm việc
1
2
3
4
5
Anh/Chị cảm thấy tự hào là một phần của công ty
1
2
3
4
5
Anh/Chị rất quan tâm về số phận của công ty
1
2
3
4
5
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Dưới 25 25 - 35 36 - 45 46 - 55
3. Trình độ
THPT Trung cấp Cao Đẳng
Đại Học Trên Đại Học
4. Kinh nghiệm làm việc
Dưới 1 năm Từ 1 - 5 năm
Từ 5 – 10 năm Trên 10 năm
Xin chân thành cảm ơn sự tham gia của Anh/Chị!
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
B. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BẰNG PHẦN MỀM SPSS
Phụ lục B.1 – Độ tin cậy Cronbach alpha của các khía của văn hóa công ty
Phụ lục B.1.1. Khía cạnh giao tiếp trong tổ chức
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,740 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhung thay doi ve chinh sach
lien quan den nhan vien
duoc thong bao day du
11,37 3,533 ,538 ,678
co day du thong tin de thuc
hien cong viec
11,59 3,295 ,596 ,643
nhan duoc huong dan khi
gap kho khan trong cong
viec
11,47 3,342 ,594 ,646
giao tiep giua cac bo phan
duoc khuyen khich
11,55 3,521 ,418 ,751
Phụ lục B.1.2. Khía cạnh đào tạo và phát triển
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
duoc tham gia cac chuong
trinh dao tao
11,41 3,619 ,515 ,625
duoc huan luyen cac ky nang
cong viec
11,34 3,928 ,346 ,723
biet cac dieu kien de duoc
thang tien
11,44 3,469 ,598 ,578
co nhieu co hoi phat trien
nghe nghiep
11,39 3,084 ,523 ,621
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,703 4
Phụ lục B.1.3. Khía cạnh phần thưởng và sự công nhận
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,717 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan duoc phan hoi ve thuc
hien cong viec
11,19 3,651 ,434 ,701
nhan duoc loi khen va su
cong nhan khi thuc hien tot
cong viec
11,05 4,017 ,433 ,695
nhan duoc tien thuong tuong
xung voi ket qua dong gop
11,31 3,436 ,638 ,578
hieu ro cac khoan tien
thuong va phuc loi trong
cong ty
11,24 3,352 ,534 ,638
Phụ lục B.1.4. Khía cạnh hiệu quả trong việc ra quyết định
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,716 4
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
duoc phep thuc hien cong
viec theo nang luc tot nhat
cua minh
11,56 3,676 ,399 ,710
duoc tham gia vao viec ra
quyet dinh quan trong cua bo
phan
11,81 2,789 ,659 ,549
cac quyet dinh mang lai loi
ich tot nhat trong dai han cho
cong ty
11,83 3,184 ,514 ,647
thu thap nhieu thong tin truoc
khi ra quyet dinh
11,81 3,374 ,450 ,685
Phụ lục B.1.5. Khía cạnh chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,652 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
duoc khuyen khich hoc hoi tu
nhung sai lam do sang tao
11,01 3,305 ,278 ,676
cac y tuong moi duoc danh
gia cao
10,79 2,879 ,482 ,556
duoc khuyen khich thuc hien
cong viec theo phuong phap
moi
10,95 2,478 ,520 ,517
nhung cai tien hieu qua duoc
thuong bang tien hoac cac
hinh thuc khac
11,05 2,413 ,469 ,560
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục B.1.6. Khía cạnh định hướng kế hoạch tương lai
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong ty co chien luoc phat
trien trong tuong lai ro rang
10,83 3,128 ,513 ,678
duoc chia se thong tin ve cac
muc tieu cua cong ty
11,09 3,044 ,588 ,632
hoan toan ung ho muc tieu
cua cong ty
10,91 3,433 ,481 ,694
nha quan tri luon hoach dinh
truoc nhung thay doi co the
tac dong den ket qua kinh
doanh
11,03 3,233 ,509 ,679
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,732 4
Phụ lục B.1.7. Khía cạnh làm việc nhóm
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thich lam viec voi moi nguoi
trong bo phan
11,71 3,065 ,479 ,627
nhan vien trong bo phan san
sang hop tac voi nhau
11,51 2,901 ,583 ,566
luon nhan duoc su ho tro cua
cac phong ban
11,66 2,460 ,610 ,532
lam viec nhom duoc khuyen
khich va thuc hien
11,79 3,402 ,271 ,752
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,692 4
Phụ lục B.1.8. Khía cạnh sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,827 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cac chinh sach khen thuong
thang tien la cong bang
11,39 3,916 ,599 ,805
khong co su thien vi trong xet
nang luong, thang chuc
11,38 3,510 ,768 ,727
tien luong va phan phoi thu
nhap la cong bang
11,32 3,545 ,705 ,756
nhat quan khi thuc hien cac
chinh sach voi nhan vien
11,46 4,107 ,545 ,827
Phụ lục B.2 – Độ tin cậy Cronbach alpha của biến phụ thuộc “Sự cam kết gắn bó
với tổ chức của nhân viên”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,847 6
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
san sang no luc de giup to
chuc thanh cong
19,70 9,381 ,407 ,859
rat trung thanh voi cong ty 19,91 7,278 ,826 ,778
chap nhan moi su phan cong
cong viec de duoc tiep tuc
lam viec trong cong ty
19,88 8,792 ,559 ,834
vui mung chon duoc cong ty
nay de lam viec
20,01 8,104 ,644 ,818
cam thay tu hao la mot phan
cua cong ty
19,92 8,319 ,578 ,831
rat quan tam ve so phan cua
cong ty
20,03 7,908 ,767 ,795
Phụ lục B.3 – Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,751
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 486,652
df 10
Sig. ,000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 3,226 64,514 64,514 3,226 64,514 64,514
2 ,729 14,576 79,090
3 ,561 11,228 90,318
4 ,410 8,192 98,510
5 ,074 1,490 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Component Matrixa
Component
1
rat trung thanh voi cong ty ,911
rat quan tam ve so phan cua
cong ty
,883
vui mung chon duoc cong ty
nay de lam viec
,772
chap nhan moi su phan cong
cong viec de duoc tiep tuc
lam viec trong cong ty
,714
cam thay tu hao la mot phan
cua cong ty
,714
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 1 components extracted.
Phụ lục B.4 – Phân tích nhân tố cho biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,775
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2,484E3
Df 378
Sig. ,000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 8,482 30,292 30,292 8,482 30,292 30,292 3,048 10,886 10,886
2 2,827 10,095 40,387 2,827 10,095 40,387 2,766 9,880 20,766
3 2,150 7,677 48,064 2,150 7,677 48,064 2,685 9,588 30,354
4 1,837 6,559 54,623 1,837 6,559 54,623 2,626 9,379 39,733
5 1,310 4,679 59,302 1,310 4,679 59,302 2,584 9,229 48,962
6 1,210 4,322 63,625 1,210 4,322 63,625 2,282 8,151 57,113
7 1,095 3,912 67,537 1,095 3,912 67,537 1,970 7,036 64,149
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
8 1,021 3,645 71,182 1,021 3,645 71,182 1,969 7,033 71,182
9 ,875 3,124 74,307
10 ,794 2,834 77,141
11 ,734 2,623 79,764
12 ,653 2,333 82,097
13 ,613 2,190 84,286
14 ,555 1,982 86,268
15 ,545 1,947 88,215
16 ,466 1,666 89,881
17 ,440 1,573 91,453
18 ,382 1,363 92,816
19 ,326 1,165 93,981
20 ,311 1,110 95,090
21 ,284 1,013 96,104
22 ,245 ,876 96,979
23 ,192 ,686 97,665
24 ,175 ,625 98,289
25 ,164 ,584 98,874
26 ,152 ,543 99,417
27 ,090 ,320 99,737
28 ,074 ,263 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
tien luong va phan phoi thu nhap
la cong bang
,851
khong co su thien vi trong xet
nang luong, thang chuc
,841
nhat quan khi thuc hien cac
chinh sach voi nhan vien
,709
cac chinh sach khen thuong
thang tien la cong bang
,681
Cong ty co chien luoc phat trien
trong tuong lai ro rang
,814
Hoan toan ung ho muc tieu cua
cong ty
,802
Duoc chia se thong tin ve cac
muc tieu cua cong ty
,681
nha quan tri luon hoach dinh
truoc nhung thay doi co the tac
dong den ket qua kinh doanh
,554
hieu ro cac khoan tien thuong va
phuc loi trong cong ty
,771
nhan duoc tien thuong tuong
xung voi ket qua dong gop
,629
nhan duoc phan hoi ve thuc hien
cong viec
,612
nhan duoc loi khen va su cong
nhan khi thuc hien tot cong viec
,534
duoc tham gia vao viec ra quyet
dinh quan trong cua bo phan
,860
cac quyet dinh mang lai loi ich
tot nhat trong dai han cho cong
ty
,770
thu thap nhieu thong tin truoc khi
ra quyet dinh
,656
duoc phep thuc hien cong viec
theo nang luc tot nhat cua minh
,599
biet cac dieu kien de duoc thang
tien
,836
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
duoc tham gia cac chuong trinh
dao tao
,779
co nhieu co hoi phat trien nghe
nghiep
,773
thich lam viec voi moi nguoi
trong bo phan
,797
cac quyet dinh mang lai loi ich
tot nhat trong dai han cho cong
ty
,662
thu thap nhieu thong tin truoc khi
ra quyet dinh
,558
nhung cai tien hieu qua duoc
thuong bang tien hoac cac hinh
thuc khac
,698
duoc khuyen khich thuc hien
cong viec theo phuong phap moi
,667
cac y tuong moi duoc danh gia
cao
,647
nhung thay doi ve chinh sach
lien quan den nhan vien duoc
thong bao day du
,752
nhan duoc huong dan khi gap
kho khan trong cong viec
,631
co day du thong tin de thuc hien
cong viec
,513
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Phụ lục B.5 – Độ tin cậy Cronbach alpha của các nhân tố sau khi phân tích nhân
tố
Phụ lục B.5.1 – Nhân tố Sự công bằng và nhất quán trong các chính sách quản trị
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,827 4
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cac chinh sach khen thuong
thang tien la cong bang
11,39 3,916 ,599 ,805
khong co su thien vi trong xet
nang luong, thang chuc
11,38 3,510 ,768 ,727
tien luong va phan phoi thu
nhap la cong bang
11,32 3,545 ,705 ,756
nhat quan khi thuc hien cac
chinh sach voi nhan vien
11,46 4,107 ,545 ,827
Phụ lục B.5.2 – Nhân tố Định hướng kế hoach tương lai
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cong ty co chien luoc phat
trien trong tuong lai ro rang
10,83 3,128 ,513 ,678
duoc chia se thong tin ve cac
muc tieu cua cong ty
11,09 3,044 ,588 ,632
hoan toan ung ho muc tieu
cua cong ty
10,91 3,433 ,481 ,694
nha quan tri luon hoach dinh
truoc nhung thay doi co the
tac dong den ket qua kinh
doanh
11,03 3,233 ,509 ,679
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,732 4
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục B.5.3 – Nhân tố Phần thưởng và sự công nhận
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,717 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhan duoc phan hoi ve thuc
hien cong viec
11,19 3,651 ,434 ,701
nhan duoc loi khen va su
cong nhan khi thuc hien tot
cong viec
11,05 4,017 ,433 ,695
nhan duoc tien thuong tuong
xung voi ket qua dong gop
11,31 3,436 ,638 ,578
hieu ro cac khoan tien
thuong va phuc loi trong
cong ty
11,24 3,352 ,534 ,638
Phụ lục B.5.4 – Nhân tố Hiệu quả trong việc ra quyết định
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
duoc phep thuc hien cong
viec theo nang luc tot nhat
cua minh
11,56 3,676 ,399 ,710
duoc tham gia vao viec ra
quyet dinh quan trong cua bo
phan
11,81 2,789 ,659 ,549
cac quyet dinh mang lai loi
ich tot nhat trong dai han cho
cong ty
11,83 3,184 ,514 ,647
thu thap nhieu thong tin truoc
khi ra quyet dinh
11,81 3,374 ,450 ,685
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,716 4
Phụ lục B.5.5 – Nhân tố Đào tạo và phát triển
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,723 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
duoc tham gia cac chuong
trinh dao tao
7,55 2,352 ,423 ,766
biet cac dieu kien de duoc
thang tien
7,59 1,932 ,687 ,476
co nhieu co hoi phat trien
nghe nghiep
7,54 1,678 ,557 ,633
Phụ lục B.5.6 – Nhân tố Làm việc nhóm
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
thich lam viec voi moi nguoi
trong bo phan
7,94 1,847 ,540 ,713
nhan vien trong bo phan san
sang hop tac voi nhau
7,74 1,725 ,652 ,595
luon nhan duoc su ho tro cua
cac phong ban
7,89 1,527 ,565 ,699
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,752 3
Phụ lục B.5.7 – Nhân tố Chấp nhận rủi ro bởi sáng tạo và cải tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,676 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
cac y tuong moi duoc danh
gia cao
7,20 2,005 ,455 ,630
duoc khuyen khich thuc hien
cong viec theo phuong phap
moi
7,35 1,685 ,480 ,593
nhung cai tien hieu qua duoc
thuong bang tien hoac cac
hinh thuc khac
7,46 1,432 ,548 ,500
Phụ lục B.5.8 – Nhân tố Giao tiếp trong tổ chức
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,751 3
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
nhung thay doi ve chinh sach
lien quan den nhan vien
duoc thong bao day du
7,59 1,775 ,598 ,646
nhan duoc huong dan khi
gap kho khan trong cong
viec
7,70 1,732 ,593 ,651
co day du thong tin de thuc
hien cong viec
7,82 1,772 ,546 ,706
Phụ lục B.5.9 – Biến phụ thuộc Sự cam kết gắn bó của nhân viên
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
rat trung thanh voi cong ty 15,72 5,568 ,815 ,791
chap nhan moi su phan cong
cong viec de duoc tiep tuc
lam viec trong cong ty
15,69 6,813 ,572 ,855
vui mung chon duoc cong ty
nay de lam viec
15,82 6,227 ,649 ,837
cam thay tu hao la mot phan
cua cong ty
15,73 6,420 ,581 ,855
rat quan tam ve so phan cua
cong ty
15,83 6,050 ,779 ,805
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
,859 5
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục B.6 - Phân tích tương quan
Correlations
Y F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8
Y Pearson Correlation 1 ,291** ,534** ,628** ,418 ,621** ,798** ,567** ,742**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F1 Pearson Correlation ,291** 1 ,253** ,456** ,006 ,339** ,409** ,384** ,221**
Sig. (2-tailed) ,000 ,002 ,000 ,939 ,000 ,000 ,000 ,006
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F2 Pearson Correlation ,534** ,253** 1 ,465** ,067 ,371** ,416** ,614** ,476**
Sig. (2-tailed) ,000 ,002 ,000 ,405 ,000 ,000 ,000 ,000
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F3 Pearson Correlation ,628** ,456** ,465** 1 ,075 ,545** ,614** ,655** ,583**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,353 ,000 ,000 ,000 ,000
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F4 Pearson Correlation ,118 ,006 ,067 ,075 1 ,048 ,172* ,182* ,235**
Sig. (2-tailed) ,145 ,939 ,405 ,353 ,556 ,033 ,023 ,003
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F5 Pearson Correlation ,621** ,339** ,371** ,545** ,048 1 ,766** ,504** ,479**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,556 ,000 ,000 ,000
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F6 Pearson Correlation ,798** ,409** ,416** ,614** ,172* ,766** 1 ,616** ,635**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,033 ,000 ,000 ,000
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F7 Pearson Correlation ,567** ,384** ,614** ,655** ,182* ,504** ,616** 1 ,625**
Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,023 ,000 ,000 ,000
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
F8 Pearson Correlation ,742** ,221** ,476** ,583** ,235** ,479** ,635** ,625** 1
Sig. (2-tailed) ,000 ,006 ,000 ,000 ,003 ,000 ,000 ,000
N 155 155 155 155 155 155 155 155 155
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Phụ lục B.7 - Hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1
F6 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
,050, Probability-of-F-to-remove >= ,100).
2
F8 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
,050, Probability-of-F-to-remove >= ,100).
3
F2 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
,050, Probability-of-F-to-remove >= ,100).
4
F7 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
,050, Probability-of-F-to-remove >= ,100).
5
F3 .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
,050, Probability-of-F-to-remove >= ,100).
a. Dependent Variable: Y
Model Summaryf
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
R Square
Change F Change df1 df2 Sig. F Change
1 ,798a ,636 ,634 ,37068 ,636 267,586 1 153 ,000
2 ,854b ,730 ,726 ,32065 ,093 52,471 1 152 ,000
3 ,865c ,748 ,743 ,31047 ,019 11,124 1 151 ,001
4 ,870d ,757 ,750 ,30625 ,008 5,194 1 150 ,024
5 ,874e ,764 ,756 ,30243 ,008 4,810 1 149 ,030
a. Predictors: (Constant), F6
b. Predictors: (Constant), F6, F8
c. Predictors: (Constant), F6, F8, F2
d. Predictors: (Constant), F6, F8, F2, F7
e. Predictors: (Constant), F6, F8, F2, F7, F3
f. Dependent Variable: Y
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
ANOVAf
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 36,767 1 36,767 267,586 ,000a
Residual 21,023 153 ,137
Total 57,790 154
2 Regression 42,162 2 21,081 205,039 ,000b
Residual 15,628 152 ,103
Total 57,790 154
3 Regression 43,234 3 14,411 149,505 ,000c
Residual 14,556 151 ,096
Total 57,790 154
4 Regression 43,721 4 10,930 116,541 ,000d
Residual 14,068 150 ,094
Total 57,790 154
5 Regression 44,161 5 8,832 96,563 ,000e
Residual 13,629 149 ,091
Total 57,790 154
a. Predictors: (Constant), F6
b. Predictors: (Constant), F6, F8
c. Predictors: (Constant), F6, F8, F2
d. Predictors: (Constant), F6, F8, F2, F7
e. Predictors: (Constant), F6, F8, F2, F7, F3
f. Dependent Variable: Y
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD. Ths. Nguyễn Như Phương Anh
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. B Std. Error Beta
1 (Constant) ,817 ,193 4,229 ,000
F6 ,795 ,049 ,798 16,358 ,000
2 (Constant) ,308 ,181 1,698 ,001
F6 ,545 ,054 ,547 10,016 ,000
F8 ,387 ,053 ,395 7,244 ,000
3 (Constant) ,021 ,196 ,106 ,006
F6 ,515 ,053 ,517 9,639 ,000
F8 ,333 ,054 ,340 6,127 ,000
F2 ,168 ,050 ,157 3,335 ,001
4 (Constant) ,038 ,193 ,198 ,004
F6 ,556 ,056 ,558 9,979 ,000
F8 ,369 ,056 ,376 6,603 ,000
F2 ,223 ,055 ,208 4,036 ,000
F7 ,142 ,062 ,140 2,279 ,024
5 (Constant) ,033 ,193 ,172 ,043
F6 ,523 ,057 ,525 9,143 ,000
F8 ,348 ,056 ,356 6,229 ,000
F2 ,215 ,055 ,201 3,930 ,000
F7 ,186 ,065 ,184 2,877 ,005
F3 ,127 ,058 ,126 2,193 ,030
a. Dependent Variable: Y
SVTH: Nguyễn Thị Thắm – K44b QTKD Tổng Hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_anh_huong_cua_van_hoa_cong_ty_lam_nghiep_ben_hai_den_su_cam_ket_gan_bo_voi_to_chuc_cua_nh.pdf