Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay
Bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay và đánh giá khả
năng tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng theo định kỳ 6 tháng 1 lần
(trừ các trường hợp cho vay có thế chấp cầm cố bằng sổ tiết kiệm, chứng từ có giá có
tính thanh khoản cao, cho vay tiêu dùng).
Thu hồi nợ:
Đôn đốc, thực hiện thu hồi nợ
Cán bộ trực tiếp cho vay thông báo nợ đến hạn cho khách hàng trước ngày đến
hạn, trong đó nêu rõ tổng số nợ khách hàng phải trả (cả gốc và lãi) và ngày đến hạn.
Quá ngày đến hạn trả nơ, nếu khách hàng không trả hoặc trả không đủ và không
có đề nghị gia hạn nợ hoặc đề nghị gia hạn nợ nhưng không được chấp thuận, cán bộ
trực tiếp cho vay phối hợp với kế toán thực hiện thủ tục chuyển nợ quá hạn và tiếp tục
đôn đốc thu hồi nợ.
Cập nhật thông tin và lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Xử lý tài sản đảm bảo nếu có
Trường hợp khách hàng trả hết nợ: cán bộ trực tiếp cho vay trình phụ trách bộ
phận trực tiếp cho vay thực hiện thủ tục hoàn trả hồ sơ tài sản đảm bảo tiền vay theo
quy định hiện hành.
Trường hợp khách hàng không trả được nợ: cán bộ trực tiếp cho vay trình phụ
trách bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện trình tự và thủ tục xử lý tài sản đảm bảo để
thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hiện hành và quyết định của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam.
108 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiều
với KH: Phòng KH thể nhân và KH doanh nghiệp ở tầng 3 của tòa nhà làm cho KH
phải tốn nhiều công sức đi lại lúc đến vay vốn, nhiều tài liệu đang được để ngoài hành
lang phòng KH thể nhân tạo cảm giác không ngăn nắp,.. Cho nên khi cơ sở hạ tầng
được cải thiện thì điều cần làm đầu tiên là tái cấu trúc không gian làm việc trong chi
nhánh: các bộ phận thường xuyên đón tiếp và tiếp xúc với KH nhiều nên ở các vị trí dễ
nhìn thấy và không tốn nhiều công sức đi lại của KH. Ngoài ra các hồ sơ của KH cũng
cần được sắp xếp và có địa điểm lưu trữ riêng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 68
PHẦN III: KẾT LUẬN
Trong bối cảnh cạnh tranh của các NH trong và ngoài nước ngày càng trở nên
gay gắt. Sự tồn tại và phát triển của kinh tế cá nhân là một tất yếu khách quan, nó là bộ
phận không thể thiếu được trong nền kinh tế hàng hoá. Đặc biệt hơn nữa khi mà kinh
tế đang gặp khó khăn, doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, số doanh nghiệp phá
sản ngày càng nhiều thì cho vay KHCN là một lựa chọn tối ưu đối với các NH hiện
nay. Khi nhận ra được điều này, các NH ồ ạt chuyển hướng đẩy mạnh cho vay KHCN
tạo ra một cuộc cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực cho vay KHCN trên thị trường.
Cũng bởi những lý do trên, cho vay KHCN là mảng được lựa chọn tập trung nghiên
cứu trong quá trình thực tập tại NH TMCP Ngoại thương Chi nhánh Huế. Nhìn chung,
có thể đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NH TMCP Ngoại thương Chi
nhánh Huế rất hiệu quả và đang phát triển mãnh mẽ. Hiện tại và trong tương lai chi
nhánh là một đối thủ cạnh tranh buộc phải dè chừng của bất cứ NH nào. Quá trình
nghiên cứu cũng tìm ra được 4 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cho vay
KHCN của chi nhánh: quy trình chính sách cho vay, nhân viên NH, thương hiệu uy tín
NH và cơ sở vật chất hạ tầng NH. Mỗi yếu tố có cách thức và cường độ tác động khác
nhau đến khả năng cạnh tranh cho vay của chi nhánh nhưng yếu tố tác động mạnh nhất
là quy trình chính sách cho vay. Dựa trên kết quả tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích
những số liệu thu thập được, các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho vay
KHCN của NH TMCP Ngoại thương chi nhánh Huế đã được đề xuất. Hy vọng những
giải pháp này sẽ giúp ích cho chi nhánh nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình.
Dù đã cố gắng hết sức nhưng do hạn chế về thời gian, trình độ và kinh nghiệm nghiên
cứu còn hạn hẹp nên không thể nào tránh khỏi sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến
và chỉ dạy của thầy cô giáo để bài kháo luận được hoàn thiện hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Minh Kiều , 2009, nghiệp vụ ngân hàng thương mại , NXB Thống Kê , Tp
HCM
2. Ngân hàng nhà nước Việt Nam , 2010, Thông tư số 13/2010/TT-NHNN : Quy định về
các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
3. Phạm Minh Trung ,2011,Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh
cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai.
4. Hoàng Trọng –Chu Nguyễn Mộng Ngọc ,2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS
Tập 1 , NXB Hồng Đức ,TP HCM.
5. Hoàng Trọng –Chu Nguyễn Mộng Ngọc ,2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS
Tập 2, NXB Hồng Đức ,TP HCM.
6. Nguyễn Thành Long, 2012; Năng lực cạnh tranh của NH Liên doanh Việt Nga (VRB)
sau khi Việt Nam gia nhập WTO, đại học Kinh Tế.
7. Báo cáo tài chính của VCB Huế
8. tổng hợp báo cáo tài chính của các NH qua các năm
Một số website :
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 70
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN.
Nguyên tắc vay vốn
- Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật:
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề nghị vay
vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn như quy định tại Điều 7
Quy chế này. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và
hợp pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng.
Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài liệu khách hàng cần gửi cho tổ chức tín
dụng phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng, loại cho vay và khoản vay.
Giới hạn cho vay
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn
uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của một
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 71
khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu cầu
huy động vốn từ nhiều nguồn thì các tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong trường hợp đặc biệt, tổ chức tín dụng chỉ được cho vay vượt quá mức
giới hạn cho vay quy định tại Khoản 1 điều này khi được Thủ tướng Chính phủ cho
phép đối với từng trường hợp cụ thể.
Việc xác định vốn tự có của các tổ chức tín dụng để làm căn cứ tính toán giới
hạn cho vay quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này thực hiện theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Những trường hợp không được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với khách hàng trong các trường hợp
sau đây:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;
- Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ thẩm định,
quyết định cho vay;
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc).
Hạn chế cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những
điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau đây:
- Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín
dụng cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho
vay; Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay;
- Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng;
- Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điểu 77 của
Luật Các tổ chức tín dụng sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 72
Phụ lục 2: QUY TRÌNH CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay
- Nhân viên tín dụng tư vấn khách hàng về sản phẩm cho vay của ngân hàng để
giúp khách hàng lựa chọn được sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu thực tế của
khách hàng.
- Thu thập thông tin ban đầu về khách hàng để giúp ngân hàng chọn lọc được
những khách hàng đủ tiêu chuẩn.
- Đối với khách hàng đủ tiêu chuẩn, nhân viên ngân hàng tiếp tục hướng dẫn, hỗ
trợ khách hàng lập hồ sơ vay theo đúng quy định của ngân hàng.
- Kết quả cuối cùng của công việc này là lựa chọn được khách hàng hội đủ các
điều kiện ban đầu để cấp tín dụng và tiếp nhận hồ sơ vay từ khách hàng để phục vụ
cho công tác thẩm định tín dụng.
Bước 2: Thẩm định
Thẩm định tín dụng là quá trình thu thập và xử lý các thông tin liên quan đến
khách hàng, liên quan đến phương án vay vốn, liên quan đến tài sản đảm bảo để làm
cơ sở ra quyết định cho vay.
Nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định:
- Thông tin do khách hàng cung cấp;
- Thông tin lưu trữ tại ngân hàng, CIC;
- Thông tin do ngân hàng thu thập từ các kênh khác.
Nội dung thẩm định:
- Thẩm định điều kiện pháp lý.
- Thẩm định kế hoạch sản xuất kinh doanh hoặc phương án sử dụng vốn của
khách hàng.
- Thẩm định hình thức bảo đảm nợ vay.
Bước 3: Xét duyệt cho vay
Dựa vào kết quả thẩm định, nếu hồ sơ vay vốn không hợp pháp, hợp lệ và có độ
rủi ro cao, ngân hàng sẽ trả hồ sơ cho khách hàng và từ chối cho vay. Nếu hồ sơ vay
vốn đảm bảo các yếu tố pháp lý, có tính khả thi và đảm bảo khả năng trả nợ, ngân
hàng sẽ tiến hành xét duyệt cho vay. Các chi tiết xét duyệt cho vay gồm:
- Hạn mức cho vay.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 73
- Thời hạn cho vay và vòng quay vốn tín dụng.
- Các kỳ hạn nợ cụ thể.
- Lãi suất cho vay mức giảm lãi suất cho vay.
- Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Bước 4: ký hợp đồng tín dụng và giải ngân
Sau khi đã xét duyệt cho vay, cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng đến ký
hợp đồng tín dụng làm cơ sở pháp lý ràng buộc nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên
liên quan.
Căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng
thực hiện việc giải ngân. Việc giải ngân phải được thực hiện theo quy trình và có căn
cứ là các chứng từ hóa đơn để đảm bảo đúng đối tượng cho vay.
Bước 5: theo dõi nợ vay và thực hiện thu nợ
Cán bộ tín dụng được phân công tiến hành theo dõi và quản lý nợ phải thường
xuyên theo dõi khách hàng để nắm bắt tình hình sử dụng vốn của khách hàng để có
biện pháp giúp đỡ khách hàng khi họ gặp khó khăn.
Căn cứ vào khế ước cho vay, cán bộ tín dụng thông báo trước cho khách hàng
lịch trả nợ theo từng kỳ hạn và đôn đốc việc thu nợ kịp thời. Thực hiện việc thu nợ
theo mức tiền và kỳ hạn quy định trong hợp đồng tín dụng. Nếu khách hàng có khó
khăn về tài chính, cán bộ tín dụng có cần có biện pháp tích cực trong khâu thu nợ,
tránh gây khó khăn cho khách hàng, nhưng cũng tránh thiệt hại cho ngân hàng. Nếu
khách hàng không tích cực và hợp tác với ngân hàng trong việc trả nợ, cán bộ tín dụng
cần kiên quyết chuyển nợ quá hạn để kịp thời thu hồi vốn.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ tín dụng
Sau khi khách hàng đã hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân hàng và không còn
vướng mắc nào, hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng, chấm dứt quyền lợi và
nghĩa vụ của các bên. Toàn bộ hồ sơ tín dụng sẽ phải được đưa vào lưu trữ theo quy định.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 74
Phụ lục 3: CHỨC NĂNG CÁC PHÒNG BAN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
Chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban:
- Ban Giám đốc: điều hành toàn bộ hoạt động của chi nhánh, xây dựng, thực
hiện, kiểm tra các chương trình hành động cụ thể để hoàn thành kế hoạch do Tổng
Giám đốc giao cho.
- Các Phó Giám đốc: trực tiếp quản lý các bộ phận chức năng như tổ quản lý nợ
thuộc phòng kế toán, tổ xử lý nợ xấu, phòng thanh toán quốc tế, phòng kế toán, phòng
kinh doanh dịch vụ, phòng thanh toán thẻ, công tác hành chính phòng ngân quỹ, tổ vi
tính, phòng giao dịch số 1, phòng giao dịch số 2, phòng giao dịch Mai thúc Loan,
phòng giao dịch Phạm Văn Đồng, phòng giao dịch Bến Ngự.
- Phòng tổng hợp: thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch định hướng cho chi nhánh
trong từng thời điểm và giai đoạn cụ thể, tổng hợp, cân đối nguồn vốn, cân đối kế toán
tín dụng, xây dựng lãi suất đầu vào, lãi suất đầu ra.
- Phòng khách hàng: bao gồm 2 bộ phận:
+ Phòng khách hàng doanh nghiệp: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là các doanh nghiệp, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ, thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế
độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế. Trực tiếp quảng cáo tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn.
+ Phòng khách hàng thể nhân: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là cá nhân, để khai thác vốn bằng VNĐ & ngoại tệ; thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ,
thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương thương Việt Nam
– Chi nhánh Huế. Trực tiếp quảng cáo tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ
Ngân hàng cho các cá nhân.
- Phòng hành chính sự nghiệp: có nhiệm vụ quản lý hành chính và thực hiện chức
năng tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý tổ chức, nhân sự, quy hoạch đào
tạo và đề bạt cán bộ.
- Tổ vi tính: chịu trách nhiệm về hệ thống mạng nội bộ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 75
- Các phòng giao dịch: Quầy giao dịch số 1, Quầy giao dịch số 2, Quầy giao dịch
Mai Thúc Loan, Quầy giao dịch Phạm Văn Đồng, Quầy giao dịch Bến Ngự: trực tiếp
tiếp xúc với khách hàng, thực hiện giao dịch với khách hàng.
- Phòng quản lý nợ: thực hiện theo dõi các khoản vay và thực hiện phân loại nợ
theo quy định của NHNN Việt Nam.
- Tổ xử lý nợ: chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý toàn bộ và xử lý các khoản vay
khó đòi.
- Phòng thanh toán quốc tế: thực hiện chức năng hỗ trợ thanh toán quốc tế trong
giao dịch với các ngân hàng nước ngoài.
- Phòng kinh doanh dịch vụ: thực hiện nhận và chuyển tiền, thực hiện các sản
phẩm dịch vụ, thiết lập quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài.
- Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ liên ngân hàng và chỉ tiêu nội bộ, kiểm
tra các hoạt động kinh doanh và tài chính của chi nhánh, giúp ban Giám đốc điều hành
trong công tác tổ chức hạch toán công tác kế toán, hạch toán kinh doanh đạt hiệu quả
kinh tế cao.
- Phòng thanh toán thẻ: thực hiện cung cấp các loại hình dịch vụ thanh toán thẻ
Connect24, JCB, Master Card, Visa Card, ATM,
- Phòng ngân quỹ: quản lý trực tiếp và bảo quản các loại tiền, giấy tờ có giá, các
hồ sơ thế chấp, cầm cố, ký gửi, giao dịch thu chi tiền mặt VNĐ trên 50 triệu đồng và
các ngoại tệ khác.
- Phòng kiểm tra giám sát tuân thủ: thực hiện chức năng tham mưu cho Giám đốc
trong công tác quản lý và khắc phục những sai xót trong hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 76
Phụ lục 4: QUY TRÌNH CHO VAY KHCN
Giai đoạn 1:Quy trình xét duyệt cho vay
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị vay vốn
Tư vấn, thương thảo điều kiện vay vốn:
Khi khách hàng đề xuất vay vốn, Cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng
biết về chính sách cho vay mà Ngân hàng Ngoại thương đang áp dụng; tư vấn cho
khách hàng lựa chọn loại hình cho vay phù hợp; thương thảo sơ bộ các điều kiện cho
vay mà ngân hàng có thể đáp ứng như: lãi suất, thời hạn, hình thức bảo đảm, điều kiện
ràng buộc
Cán bộ tín dụng giải thích, hướng dẫn cụ thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn
theo quy định hiện hành của pháp luật và của Ngân hàng Ngoại thương.
Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn:
Cán bộ tín dụng kiểm tra về mặt số lượng, tính hợp lệ, hợp pháp của các hồ sơ
và sự phù hợp của các hồ sơ.
Các loại giấy tờ trong hồ sơ vay vốn:
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Các tài liệu chứng minh năng lực Pháp luật, năng lực hành vi dân sự, trách
nhiệm dân sự của khách hàng (khách hàng vay vốn từ lần thứ hai trở đi không phải gửi
các tài liệu này, trừ trường hợp có sự thay đổi).
- Các tài liệu chứng minh tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, khả
năng tài chính của khách hàng và người bảo lãnh.
- Các tài liệu, chứng từ liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay, tính khả thi và
hiệu quả của dự án hoặc phương án vay vốn.
- Hồ sơ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh (thực hiện theo quy định của Ngân hàng
Ngoại thương về bảo đảm tiền vay đối với từng trường hợp vay vốn).
Bước 2: Thẩm định cho vay
Tùy theo từng loại cho vay, đối tượng khách hàng và điều kiện thực tế tại chi
nhánh, cán bộ trực tiếp cho vay mà cán bộ tái thẩm định lựa chọn phương pháp thẩm
định phù hợp nhưng đảm bảo những nội dung sau:
- Đánh giá tư cách pháp nhân, năng lực hành vi dân sự của khách hàng khi vay
vốn và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 77
- Đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án, phương án vay (trừ các trường hợp
cầm cố sổ tiết kiệm, cho vay tiêu dùng, cho vay cán bộ công nhân viên).
- Đánh giá tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh hoặc khả năng trả nợ của
khách hàng.
- Dự kiến các rủi ro có thể xảy ra.
- Đánh giá tài sản đảm bảo vốn vay (nếu có).
- Phương án thẩm định: tùy tính chất từng khoản vay, đối tượng vay và loại hình
vay vốn, việc thẩm định có thể lựa chọn toàn bộ một trong 3 phương án sau:
Thẩm định hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp:
Cán bộ trực tiếp cho vay kiểm tra hồ sơ của khách hàng về số lượng, tính hợp
lệ, sự phù hợp về nội dung và hình thức giữa các hồ sơ do khách hàng cung cấp đối
chiếu với các quy định hiện hành liên quan.
Thẩm định năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay
vốn.
Kiểm tra các tính toán, kết quả tính toán cũng như các nội dung trong hồ sơ.
Đánh giá năng lực tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng
thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính trong 3 năm gần nhất (nếu có).
Thẩm định cho vay thông qua khảo sát thực tế: Nội dung khảo sát thực
tế bao gồm các vấn đề liên quan đến:Khách hàng. phương án, dự án vay vốn, tài sản
đảm bảo (nếu có), thẩm định cho vay thông qua các nguồn thông tin khác:
Trương hợp người quyết định cho vay yêu cầu bổ sung thêm thông tin, cán bộ
trực tiếp cho vay có thể thu thập thêm những thông tin từ các nguồn khác nhằm phục
vụ cho công tác thẩm định.
Các nguồn thông tin có thể khai thác:
Trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN trên địa bàn, phòng thông tin tín dụng
của NHNT, ngân hàng khác,
Cơ quan chủ quản của doanh nghiệp, Hiệp hội các ngành nghề liên quan, các
bạn hàng, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp,
Các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí, truyền hình, tạp chí kinh tế,
Kiểm tra tính khớp đúng so với các thông tin do khách hàng cung cấp, uy tín
sản phẩm của khách hàng trên thị trường. Tìm hiểu mối quan hệ giữa khách hàng với
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 78
các bạn hàng, quan hệ thanh toán tín dụng với các bạn hàng và các tổ chức tín dụng
khác (nếu có).
- Sau thẩm định, cán bộ trực tiếp cho vay lập báo cáo/tờ trình thẩm định ghi rõ ý
kiến đánh giá về dự án, phương án (tính khả thi, hiệu quả) và nêu rõ một trong các
quan điểm sau và trình phụ trách bộ phận trực tiếp cho vay xét duyệt:
Đồng ý cho vay với các điều kiện ràng buộc: trong trường hợp này nêu rõ lý do,
số tiền cho vay (ngoại tệ, VNĐ), thời hạn, lãi suất, đảm bảo tiền vay với lý do cụ thể.
Từ chối cho vay có nêu rõ lý do; hoặc
Nêu các đề xuất khác với lý do cụ thể.
Căn cứ nội dung báo cáo thẩm định, hồ sơ vay vốn của khách hàng, phụ trách
bộ phận trực tiếp cho vay ghi ý kiến đánh giá về khách hàng, dự án, phương án, món
vay và nêu rõ một trong các quan điểm sau: đồng ý cho vay và các điều kiện ràng
buộc; từ chối cho vay và nêu rõ lý do từ chối; hoặc nêu đề xuất khác.
Trình toàn bộ hồ sơ và báo cáo/tờ trình thẩm định cho người quyết định cho vay
xem xét quyết định.
Bước 3: Quyết định cho vay
Ra quyết định cho vay:
Sau khi nhận được báo cáo thẩm định cùng toàn bộ hồ sơ vay vốn do phòng tín
dụng trình, người quyết định cho vay kiểm tra lại các thông tin nêu tại tờ trình, đánh
giá tính thuyết phục của khoản vay, căn cứ vào phạm vi quyền hạn được phân công ra
quyết định và ghi rõ các nội dung sau trên tờ trình thẩm định:
Đồng ý cho vay.
Từ chối cho vay.
Yêu cầu bổ sung/kiểm tra lại thông tin: trong trường hợp này, người quyết định
cho vay ghi rõ nội dung thông tin cần tìm hiểu thêm và chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho
bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện các bước tiếp theo.
Các quyết định khác: yêu cầu tái thẩm định (chỉ ghi rõ cán bộ thực hiện việc tái
thẩm định); thông qua Hội đồng tín dụng, trình Trung ương.
Thực hiện quyết định cho vay:
Ở phạm vi mục này, bài báo cáo chỉ trình bày trường hợp đồng ý cho vay và từ
chối cho vay.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 79
Trường hợp đồng ý cho vay:
Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo và trình phụ trách bộ phận trực tiếp cho vay:
hợp đồng vay vốn kèm theo lịch rút vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay hoặc thông báo
gửi khách hàng các điều kiện ràng buộc (nếu có).
Phụ trách trực tiếp cho vay kiểm tra, kiểm soát, ký kiểm soát trên từng trang
hợp đồng tín dụng, ký kiểm soát các công văn giấy tờ có liên quan do cán bô trực tiếp
cho vay dự thảo, trình toàn bộ hồ sơ và tài liệu đó cho người quyết định cho vay ký
kết.
Trường hợp từ chối cho vay:
Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo thông báo trả lời từ chối khách hàng, nêu rõ lý
do từ chối cho vay.
Trình phụ trách bộ phận trực tiếp cho vay kiểm soát và người quyết định cho
vay ký thông báo trả lời khách hàng.
Gửi trả lại khách hàng toàn bộ các loại hồ sơ khách hàng đã cung cấp đính kèm
theo thư, công văn từ chối.
Sau khi hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và các văn bản khác đã
được ký kết giữa các bên, cán bộ trực tiếp cho vay đóng dấu, lấy số công văn và gửi
theo quy định.
Lưu giữ hồ sơ:
Sau khi thực hiện quyết định cho vay, cán bộ trực tiếp cho vay thực hiện phân
loại hồ sơ và gửi theo quy định.
Giai đoạn 2:Quy trình phát tiền vay
Nhận và kiểm tra căn cứ phát tiền vay
Trên cơ sở chứng từ yêu cầu rút tiền vay của khách hàng và kết quả kiểm tra
thực tế trước đó (nếu có), cán bộ trực tiếp cho vay thực hiện việc kiểm tra các căn cứ
rút tiền vay phù hợp với hợp đồng tín dụng và các quy định hiện hành, ký trình phụ
trách bộ phận trực tiếp cho vay. Căn cứ phát tiền vay gồm:
- Các giấy tờ liên quan đến việc rút vốn của khách hàng.
- Hợp đồng tín dụng đã ký.
- Giấy nhận nợ.
- Thực hiện phát tiền vay
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 80
Trường hợp được người duyệt cho vay chấp thuận phát tiền vay: cán bộ trực
tiếp cho vay thông báo cho khách hàng và chuyển hồ sơ cho bộ phận có liên quan để
thực hiện phát tiền vay theo yêu cầu của khách hàng.
Trong trường hợp khác dự thảo công văn trả lời, hoàn trả hồ sơ yêu cầu rút tiền
vay cho khách hàng.
Giai đoạn 3: Quy trình kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, thu nợ
Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay
Bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay và đánh giá khả
năng tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng theo định kỳ 6 tháng 1 lần
(trừ các trường hợp cho vay có thế chấp cầm cố bằng sổ tiết kiệm, chứng từ có giá có
tính thanh khoản cao, cho vay tiêu dùng).
Thu hồi nợ:
Đôn đốc, thực hiện thu hồi nợ
Cán bộ trực tiếp cho vay thông báo nợ đến hạn cho khách hàng trước ngày đến
hạn, trong đó nêu rõ tổng số nợ khách hàng phải trả (cả gốc và lãi) và ngày đến hạn.
Quá ngày đến hạn trả nơ, nếu khách hàng không trả hoặc trả không đủ và không
có đề nghị gia hạn nợ hoặc đề nghị gia hạn nợ nhưng không được chấp thuận, cán bộ
trực tiếp cho vay phối hợp với kế toán thực hiện thủ tục chuyển nợ quá hạn và tiếp tục
đôn đốc thu hồi nợ.
Cập nhật thông tin và lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Xử lý tài sản đảm bảo nếu có
Trường hợp khách hàng trả hết nợ: cán bộ trực tiếp cho vay trình phụ trách bộ
phận trực tiếp cho vay thực hiện thủ tục hoàn trả hồ sơ tài sản đảm bảo tiền vay theo
quy định hiện hành.
Trường hợp khách hàng không trả được nợ: cán bộ trực tiếp cho vay trình phụ
trách bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện trình tự và thủ tục xử lý tài sản đảm bảo để
thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hiện hành và quyết định của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam.Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 81
Phụ lục 5: CÁC GÓI SẢN PHẨM CHO VAY KHCN TẠI VIETCOMBANK HUẾ
Sản phẩm cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Tính năng sản phẩm
- GTCG được cầm cố: trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc; kỳ phiếu, trái
phiếu, sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, tài khoản tiền gửi có kỳ hạn do Vietcombank
và các tổ chức tín dụng khác phát hành.
- Mức cho vay tối đa lên tới 100% giá trị GTCG do Vietcombank phát hành và
90% đối với GTCG do các tổ chức khác phát hành.
- Lãi suất và phương thức trả nợ linh hoạt.
- Thời hạn cho vay: tối đa không quá kỳ hạn còn lại của GTCG. (Riêng đối với
GTCG do Vietcombank phát hành, thời hạn vay có thể dài hơn thời hạn còn lại của
GTCG).
- Loại tiền cho vay: VNĐ.
- Thủ tục đơn giản, nhanh gọn.
- Thời gian xét duyệt:
+ Đối với GTCG do Vietcombank phát hành: thời gian tối đa kể từ lúc nhận đủ hồ
sơ của khách hàng cho đến lúc giải ngân là 1 giờ.
+ Đối với GTCG do tổ chức khác phát hành: thời gian tối đa kể từ lúc nhận đủ hồ
sơ của khách hàng và có xác nhận phong tỏa của tổ chức phát hành cho đến lúc giải
ngân là 2 giờ.
Điều kiện sử dụng
- Mọi cá nhân có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự vay
vốn tại Vietcombank phục vụ mục đích tiêu dùng không trái pháp luật.
- GTCG thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc của bên thứ ba (nếu
có) và đang không chịu trách nhiệm cho bất cứ nghĩa vụ tài chính nào.
Hồ sơ đăng ký
- CMND/ Hộ chiếu của khách hàng.
- Bản chính giấy tờ có giá.
- Hợp đồng tín dụng kiêm đề nghị vay vốn/ cam kết trả nợ, kiêm Hợp đồng cầm
cố (theo mẫu của ngân hàng).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 82
- Đối với trường hợp GTCG do tổ chức khác phát hành: Bản gốc xác nhận của
nơi phát hành GTCG, kiêm giấy ủy quyền rút tiền.
Sản phẩm cho vay mua nhà dự án
Tính năng sản phẩm
- Giá trị khoản vay lên đến 70% giá trị ngôi nhà nếu được bảo đảm bằng chính
ngôi nhà định mua; và lên đến 100% giá trị ngôi nhà nếu được bảo đảm bằng tài sản
khác.
- Thời gian hoàn trả khoản vay lên đến 20 năm.
- Áp lực trả nợ gốc trong thời gian đầu thấp với các lựa chọn hình thức trả nợ vốn
vay phù hợp mức thu nhập thực tế (trả góp hoặc trả dần)
- Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện
- Lãi suất vay cạnh tranh, giảm dần theo dư nợ thực tế.
- Khả năng kiểm soát tức thời hoạt động rút, trả nợ vay tại Vietcombank bằng
dịch vụ VCB-iB@nking hoặc VCB - SMSB@nking.
Điều kiện sử dụng
- Đáp ứng các loại quy định hiện hành của NHNT về điều kiện vay vốn, đối
tượng được vay vốn.
- Có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc có tài sản có giá khác hoặc
tài sản của bên thứ ba.
- Có thu nhập hằng tháng 3 triệu đồng trở lên.
- Có tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ.
- CMND hoặc hộ chiếu của khách hàng.
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập, khả năng tài chính của khách hàng.
- Hợp đồng mua bán nhà ký với chủ đầu tư, xác nhận của chủ đầu tư về số tiền
khách hàng đã thanh toán với thời điểm đề nghị vay vốn.
- Hợp đồng hợp tác ba bên.
- Hợp đồng tín dụng.
- Hợp đồng cầm cố quyền phát sinh từ hợp đồng mua bán (trừ trường hợp tài sản
hình thành từ vốn vay) hoặc Hợp đồng thế chấp.
Trư
ờn
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 83
- Giấy nhận nợ.
Sản phẩm cho vay mua ô tô
Tính năng sản phẩm
- Giá trị khoản vay lên đến 80% giá trị chiếc xe nếu được bảo đảm bằng chính
chiếc xe bạn định mua và lên đến 100% giá trị xe nếu được bảo đảm bằng tài sản khác.
- Thời gian hoàn trả khoản vay lên đến 05 năm.
- Áp lực trả nợ gốc trong thời gian đầu thấp với các lựa chọn hình thức trả nợ vốn
vay phù hợp mức thu nhập thực tế (trả góp hoặc trả dần)
- Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện
- Lãi suất cạnh tranh, giảm dần theo dư nợ thực tế.
- Nhiều tiện ích ưu đãi tương ứng với các hạng vay Chuẩn, Vàng, Bạch Kim
- Khả năng kiểm soát tức thời hoạt động rút, trả nợ vay tại Vietcombank bằng
dịch vụ VCB-iB@nking hoặc VCB-SMS B@nking.
Điều kiện sử dụng
- Cá nhân trong độ tuổi từ 25-30.
- Có thu nhập thường xuyên hằng tháng từ 8 triệu đồng trở lên.
- Tại thời điểm xem xét cấp tín dụng khách hàng không có nợ quá hạn tại tổ chức
tín dụng khác.
Hồ sơ đăng ký
- Hợp đồng mua bán ô tô.
- CMND/hộ chiếu, Sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú của bạn hoặc của bên
thứ ba có tài sản bảo đảm cho khoản vay.
- Giấy đề nghị vay vốn mua ô tô.
- Giấy tờ chứng minh thu nhập.
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm.
Sản phẩm kinh doanh tài lộc
Tính năng sản phẩm
- Hạn mức vay lên tới 100% giá trị tài sản bảo đảm.
- Hình thức vay linh hoạt và tiện lợi theo hạn mức.
- Lãi suất, phí giao dịch đặc biệt cạnh tranh.
- Phương thức trả nợ linh hoạt, phù hợp với đặc điểm hộ kinh doanh.
Trư
ờn
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 84
- Khả năng thấu chi với hạn mức thấu chi tiêu dùng.
- Thủ tục vay vốn đơn giản, nhanh gọn.
Điều kiện sử dụng
- Bạn đang kinh doanh theo các hình thức và lĩnh vực dịch vụ, đại lý bán hàng,
kinh doanh thương mại, đầu mối thu mua.
- Không quá 60 tuổi.
Hồ sơ đăng ký
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án kinh doanh và kế hoạch trả nợ.
- CMND, sổ hộ khẩu/giấy chứng nhận tạm trú KT3 của cá nhân hoặc người đại
diện hợp pháp theo pháp luật của hộ kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc chứng chỉ hành nghề (nếu có).
- Biên lai thuế, giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh (nếu có).
- Các giấy tờ về tài sản bảo đảm.
Sản phẩm cho vay cán bộ công nhân viên
Tính năng sản phẩm
- Tổng hạn mức vay vốn tương đương 12 tháng lương và tối đa lên tới 200 triệu
đồng.
- Tổng hạn mức vay được sử dụng linh hoạt giữa bộ ba sản phẩm: (i) cho vay tiêu
dùng; (ii) thấu chi và (iii) phát hành thẻ tín dụng.
- Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện.
- Lãi suất cạnh tranh.
- Hình thức trả nợ vốn vay phù hợp mức thu nhập thực tế.
Điều kiện sử dụng
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc theo chế độ biên chế
nhà nước hoặc hợp đồng lao động tại các tổ chức có nhu cầu vay vốn tiêu dùng phù
hợp với Quy định vay vốn của Vietcombank.
- Có thời gian của Hợp đồng lao động dài hơn thời hạn khoản vay.
- Có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và không thuộc các
đối tượng bị cấm cho vay theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đăng ký
- CMND, Sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú dài.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 85
- Giấy đề nghị vay vốn cán bộ công nhân viên.
- Giấy đề nghị cấp tín dụng kiêm phương án trả nợ đã có xác nhận của nơi công
tác về thời gian công tác, mức lương, vị trí công tác.
- Giấy chứng minh khả năng tài chính, nguồn trả nợ như: bản sao hợp đồng lao
động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.
- Hợp đồng tín dụng.
- Giấy nhận nợ.
Sản phẩm cho vay cán bộ quản lý điều hành
Tính năng sản phẩm
- Tổng hạn mức vay vốn tương đương 12 tháng lương và tối đa 300 triệu đồng.
- Tổng hạn mức vay được sử dụng linh hoạt giữa bộ ba sản phẩm: (i) cho vay tiêu
dùng; (ii) thấu chi và (iii) phát hành thẻ tín dụng.
- Thủ tục cho vay nhanh chóng, thuận tiện
- Lãi suất cạnh tranh.
- Hình thức trả nợ vốn vay phù hợp mức thu nhập thực tế.
Điều kiện sử dụng
- Thời gian công tác tại vị trí quản lý điều hành tối thiểu là 6 tháng tại cơ quan
công tác hiện tại và thời gian còn lại của hợp đồng lao động dài hạn hơn thời hạn
khoản vay.
- Có thu nhập hằng tháng từ 2 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị hưởng lương
ngân sách và 6 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị không hưởng lương ngân sách.
Hồ sơ đăng ký
- CMND, Sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận tạm trú dài.
- Giấy đề nghị vay vốn cán bộ công nhân viên.
- Giấy đề nghị cấp tín dụng kiêm phương án trả nợ đã có xác nhận của nơi công
tác về thời gian công tác, mức lương, vị trí công tác.
- Giấy chứng minh khả năng tài chính, nguồn trả nợ như: bản sao hợp đồng lao
động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 86
Phụ lục 6: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SAU KHI XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG SPSS
Chạy Cronbach’s Anpha lần 1 và lần 2.
Thang đo “Chính sách cho vay”
Cronbach’s Anpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.739 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Quy tac quy dinh cho vay 21.88 21.110 .253 .760
Lai suat cho vay 21.21 19.221 .623 .671
Han muc cho vay 21.23 18.817 .656 .663
San pham cho vay da dang 21.46 21.256 .298 .744
San pham cho vay phu hop 21.18 18.730 .681 .658
Phi tin dung 21.67 22.767 .141 .781
Phuong thuc hoan tra von va lai 21.15 18.332 .715 .649
Cronbach’s Anpha lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.899 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Lai suat cho vay 11.33 8.435 .736 .883
Han muc cho vay 11.35 8.157 .772 .870
San pham cho vay phu hop 11.30 8.199 .782 .867
Phuong thuc hoan tra von va lai 11.27 7.974 .809 .857
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 87
Thang đo “Quy trình cho vay”
Cronbach’s Anpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.713 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Thu tuc vay 10.89 9.899 .112 .917
Dinh gia tai san dam bao 10.66 7.751 .670 .553
Thoi gian xet duyet ho so 10.53 7.718 .726 .527
Thoi gian giai ngan von 10.68 7.486 .708 .527
Cronbach’s Anpha lần 2:
Cronbach's Alpha N of Items
.917 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Dinh gia tai san dam bao 7.30 4.578 .819 .890
Thoi gian xet duyet ho so 7.16 4.683 .850 .866
Thoi gian giai ngan von 7.31 4.488 .827 .884
Thang đo “nhân viên ngân hàng”
Cronbach’s Anpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.761 5
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 88
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Trinh do chuyen mon nhan vien 14.62 9.279 .698 .664
Trang phuc nhan vien 14.63 8.684 .762 .635
Thai do nhan vien 14.49 9.139 .701 .661
Nhan vien san sang giai dap thac mac 14.48 9.222 .694 .664
Nhan vien thuong xuyen lien lac khach
hang 14.95 11.939 .059 .908
Cronbach’s Anpha lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.908 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Trinh do chuyen mon nhan vien 11.28 7.136 .766 .889
Trang phuc nhan vien 11.29 6.715 .805 .876
Thai do nhan vien 11.15 6.911 .793 .880
Nhan vien san sang giai dap thac mac 11.14 6.927 .801 .877
Thang đo “Thương hiệu uy tín ngân hàng”
Cronbach’s Anpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.741 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 89
Uy tin Ngan hang 14.01 9.515 .688 .628
Chuong trinh quang cao da dang 14.07 9.746 .665 .639
Nhieu hinh thuc khuyen mai 14.65 11.733 .136 .859
De tiep xuc voi thong tin vay von 14.09 9.608 .679 .633
Mang luoi giao dich rong 13.84 10.288 .539 .683
Cronbach’s Anpha lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.859 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Uy tin Ngan hang 10.99 6.775 .729 .809
Chuong trinh quang cao da dang 11.05 6.760 .757 .798
De tiep xuc voi thong tin vay von 11.07 6.670 .765 .794
Mang luoi giao dich rong 10.82 7.436 .572 .873
Thang đo “Công nghệ ngân hàng”
Cronbach’s Anpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.160 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-
Total
Correlatio
n
Cronbach'
s Alpha if
Item
Deleted
Cong nghe bao mat tot 9.56 6.863 -.131 .441
San pham dien tu hien dai phat trien 9.93 5.924 .042 .175
Trang thiet bi phan mem tien tien 9.41 5.403 .213 -.067a
Dich vu ngan hang dien tu phat trien 9.41 5.226 .274 -.148a
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 90
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-
Total
Correlatio
n
Cronbach'
s Alpha if
Item
Deleted
Cong nghe bao mat tot 9.56 6.863 -.131 .441
San pham dien tu hien dai phat trien 9.93 5.924 .042 .175
Trang thiet bi phan mem tien tien 9.41 5.403 .213 -.067a
Dich vu ngan hang dien tu phat trien 9.41 5.226 .274 -.148a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Cronbach’s Anpha lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alphaa N of Items
-.148 3
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cong nghe bao mat tot 6.20 3.699 -.134 .145
San pham dien tu hien dai phat
trien 6.57 3.465 -.031 -.204
a
Trang thiet bi phan mem tien tien 6.05 3.802 -.018 -.226a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 91
Thang đo “Cơ sở vật chất hạ tầng ngân hàng”
Cronbach’s Anpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.713 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Co so vat chat khang trang dep de 10.48 8.026 .161 .881
Dia diem giao dich thuan loi 10.04 6.176 .716 .521
Khong gian giao dich thoai mai 10.19 6.722 .621 .584
Cac phong ban duoc sap xep hop ly 10.24 6.539 .661 .560
Cronbach’s Anpha lần 2:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.881 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Dia diem giao dich thuan loi 6.86 3.644 .789 .814
Khong gian giao dich thoai mai 7.02 3.804 .776 .826
Cac phong ban duoc sap xep hop ly 7.07 3.888 .744 .854
Thang đo “Cạnh tranh cho vay KHCN”
Cronbach’s Anpha lần 1:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.951 4
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 92
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NH dap ung duoc nhu cau va hoan
toan thu hut duoc khach hang 11.17 8.628 .879 .936
KH hai long voi viec vay von cua
NH so voi cac NH khac 11.04 8.773 .897 .931
KH tiep tuc vay von o NH va gioi
thieu cho nguoi khac 11.01 8.669 .867 .940
Cam thay hoat dong CV KHCN
canh tranh va tin tuong co nhieu
khach hang hon nua
11.02 8.544 .882 .935
Phân tích nhân tố khám phá
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .904
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 2.224E3
df 153
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums ofSquared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.421 46.786 46.786 8.421 46.786 46.786 3.951 21.950 21.950
2 2.363 13.126 59.912 2.363 13.126 59.912 3.547 19.704 41.654
3 1.400 7.776 67.688 1.400 7.776 67.688 2.921 16.227 57.881
4 1.130 6.275 73.963 1.130 6.275 73.963 2.895 16.081 73.963
5 .850 4.723 78.686
6 .603 3.348 82.033
7 .454 2.523 84.556
8 .427 2.371 86.927
9 .357 1.981 88.908
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 93
10 .317 1.762 90.670
11 .283 1.573 92.242
12 .275 1.529 93.771
13 .229 1.272 95.043
14 .203 1.129 96.172
15 .194 1.079 97.251
16 .178 .991 98.242
17 .168 .935 99.177
18 .148 .823 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
Thoi gian xet duyet ho so .871
Dinh gia tai san dam bao .857
Thoi gian giai ngan von .831
Phuong thuc hoan tra von va lai .611
Lai suat cho vay .586
Han muc cho vay .537
San pham cho vay phu hop .527
Trang phuc nhan vien .844
Nhan vien san sang giai dap thac mac .811
Thai do nhan vien .808
Trinh do chuyen mon nhan vien .782
Cac phong ban duoc sap xep hop ly .818
Dia diem giao dich thuan loi .798
Khong gian giao dich thoai mai .773
Chuong trinh quang cao da dang .855
De tiep xuc voi thong tin vay von .845
Uy tin Ngan hang .814
Mang luoi giao dich rong .764
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 94
Phân tích nhân tố với biến khả năng cạnh tranh cho vay cá nhân
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .874
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 682.408
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % ofVariance Cumulative % Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.490 87.252 87.252 3.490 87.252 87.252
2 .194 4.838 92.090
3 .174 4.350 96.440
4 .142 3.560 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Ma trận hệ số tương quan
Correlations
CT QT_CS NV TH CSHT
CT
Pearson Correlation 1 .874** .648** .358** .653**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 170 170 170 170 170
QT_CS
Pearson Correlation .874** 1 .647** .300** .652**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 170 170 170 170 170
NV
Pearson Correlation .648** .647** 1 .304** .566**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 170 170 170 170 170
TH
Pearson Correlation .358** .300** .304** 1 .332**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 170 170 170 170 170
CSHT
Pearson Correlation .653** .652** .566** .332** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
N 170 170 170 170 170
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 95
Kiểm định mô hình hồi quy.
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted RSquare
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .888a .788 .783 .45296 1.695
a. Predictors: (Constant), CSHT, TH, NV, QT_CS
b. Dependent Variable: CT
ANOVAb
Model Sum ofSquares df Mean Square F Sig.
1
Regression 126.029 4 31.507 153.563 .000a
Residual 33.854 165 .205
Total 159.883 169
a. Predictors: (Constant), CSHT, TH, NV, QT_CS
b. Dependent Variable: CT
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -.308 .195 -1.582 .116
QT_CS .777 .057 .720 13.616 .000 .460 2.176
NV .116 .055 .103 2.119 .036 .539 1.856
TH .088 .044 .078 2.017 .045 .867 1.153
CSHT .102 .051 .099 1.998 .047 .525 1.904
a. Dependent Variable: CT
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 96
Phụ lục 7: BẢNG KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG
BẢNG KHẢO SÁT
----------
Xin chào Ông/Bà/Anh/Chị!
Tôi là Bùi Viết Phương Nhi– hiện đang là sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế
Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài khóa luận “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Huế”. Bảng câu hỏi đính kèm theo đây được thiết kế nhằm tìm hiểu sự đánh giá của Ông/Bà/Anh/Chị
về khả năng cạnh tranh cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) của ngân hàng Vietcombank Huế.
Chất lượng của phiếu điều tra này sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả nghiên cứu, vì vậy tôi sẽ rất
biết ơn nếu Ông/Bà/Anh/Chị dành chút ít thời gian để đọc kỹ và ghi lại đánh giá của mình đối với dịch
vụ cho vay khách hàng cá nhân mà Vietcombank Huế đang cung cấp.
Tôi xin cam đoan sẽ giữ bí mật toàn bộ những thông tin này và chỉ sử dụng chúng cho mục đích
nghiên cứu.
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Xin Ông/Bà/Anh/Chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng dòng. Những
con số này thể hiện mức độ đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5
TT YẾU TỐ XEM XÉT
Cảm nhận của
Ông/Bà/Anh/Chị
1 2 3 4 5
1. Các quy tắc, quy định cho vay rõ ràng, chi tiết 1 2 3 4 5
2. Lãi suất cho vay thấp so với các ngân hàng khác trên địa bàn 1 2 3 4 5
3. Hạn mức cho vay (số tiền cho vay tối đa ) hợp lý 1 2 3 4 5
4. Sản phẩm cho vay KHCN đa dạng, phong phú hơn so với các NH khác 1 2 3 4 5
5. Sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
6. Các khoản phí tín dụng của các gói sản phẩm thấp hơn so với các NH khác 1 2 3 4 5
7. Ngân hàng có các phương thức hoàn trả vốn gốc hợp lý, linh hoạt 1 2 3 4 5
8. Thủ tục vay vốn đơn giản, linh hoạt 1 2 3 4 5
9. Việc định giá tài sản đảm bảo nhanh chóng, hợp lý hơn so với các NH khác 1 2 3 4 5
10. Thời gian xét duyệt hồ sơ vay vốn nhanh hơn so với NH khác 1 2 3 4 5
11. Thời gian giải ngân vốn vay so với các NH khác nhanh hơn 1 2 3 4 5
12. Nhân viên NH có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ tốt 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp - 2014 [SVTH: BÙI VIẾT PHƯƠNG NHI]
GVHD: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN 97
13. Nhân viên NH ăn mặc lịch sự, trang nhã 1 2 3 4 5
14. Nhân viên NH có thái độ lịch sự, nhã nhặn với khách hàng 1 2 3 4 5
15. Nhân viên ngân hàng sẵn sàng giải đáp thắc mắc, tư vấn khi cần thiết 1 2 3 4 5
16. Nhân viên thường xuyên liên lạc, linh hoạt kịp thời giải quyết vấn đề phátsinh 1 2 3 4 5
17. Ngân hàng có uy tín cao hơn so với các NH khác trên địa bàn 1 2 3 4 5
18. Các chương trình quảng cáo đa dạng, có hiệu quả rất tốt 1 2 3 4 5
19. So với các NH khác NH có nhiều hình thức khuyến mãi, tặng thưởng hơn 1 2 3 4 5
20. KH dễ dàng tiếp xúc với thông tin vay vốn của ngân hàng hơn các NH khác 1 2 3 4 5
21. NH có mạng lưới liên kết, giao dịch rộng so với các NH trên địa bàn 1 2 3 4 5
22. Ngân hàng có công nghệ bảo mật tốt hơn so với các NH khác 1 2 3 4 5
23. Các sản phẩm điện tử hiện đại phát triển hổ trợ cho hoạt động cho vayKHCN 1 2 3 4 5
24. Ngân hàng có trang thiết bị, phần mềm tân tiến, hiện đại 1 2 3 4 5
25. Dịch vụ ngân hàng điện tử phát triển hơn các NH khác trên địa bàn 1 2 3 4 5
26. Cơ sở vật chất ngân hàng khang trang, đẹp đẽ 1 2 3 4 5
27. Địa điểm giao dịch thuận lợi, dễ tìm kiếm hơn các NH khác trên địa bàn 1 2 3 4 5
28. Không gian giao dịch thoải mái, tiện nghi 1 2 3 4 5
29. Các phòng ban được sắp xếp hợp lý, thuận lợi cho khách hàng 1 2 3 4 5
30. Anh/Chị cảm thấy hài lòng, NH đã đáp ứng nhu cầu và hoàn toàn thu hútđược khách hàng 1 2 3 4 5
31. Anh/Chị hài lòng với việc vay vốn tại NH Vietcombank Huế hơn so với cácngân hàng khác mà Anh/Chị đã sử dụng 1 2 3 4 5
32. Anh/chị sẽ tiếp tục vay vốn tại NH Vietcombank Huế khi có nhu cầu và sẽgiới thiệu cho người khác đến vay vốn 1 2 3 4 5
33. Anh chị cảm thấy hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank Huế rất cạnhtranh và tin tưởng sẽ có nhiều KH đến vay hơn nữa 1 2 3 4 5
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN
0. Họ và tên:................................................................................................................................................
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi: 18-25 tuổi 26-40 tuổi 41-55 tuổi > 55 tuổi
4. Thu nhập trung bình tháng: Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu
Từ 10-20 triệu Trên 20 triệu
5. Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................................
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà/Anh/Chị !
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_kha_nang_canh_tranh_cho_vay_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_tm.pdf