Đề tài: “Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn
Hoàng Cung- Huế” được nghiên cứu với mong muốn giúp cho các nhà quản trị nhân
sự có cái nhìn sâu sắc hơn về nhân viên, xem xét các nhu cầu của nhân viên để từ đó
có đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy
làm việc của nhân viên. Đề tài đã điều tra 112 phiếu ở khách sạn Hoàng Cung- Huế,
nguồn số liệu sơ cấp được xử lí trên phần mềm SPSS. Trên cơ sở đó, đề tài đã giải
quyết được một số vấn đề sau:
Hệ thống hóa các vấn đề lí luận về động cơ làm việc của nhân viên.
Đề tài sử dụng mô hình hồi qui để đánh giá về động cơ thúc đẩy làm việc của
nhân viên. Cụ thể, xem xét sự ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến động cơ thúc đẩy
làm việc của nhân viên. Nhân tố tác động mạnh nhất đến động cơ thúc đẩy làm việc là
nhân tố “Môi trường làm việc”, nhân tố tác động yếu nhất là “Cơ hội phát triển nghề
nghiệp và thăng tiến”.
Qua phân tích kết quả cho thấy mức độ sẽ tiếp tục làm việc tại khách sạn khá
cao (88,4% nhân viên được điều tra khẳng định sẽ tiếp tục làm việc tại khách sạn). Tuy
nhiên, khách sạn cũng cần quan tâm hơn nữa đến nhu cầu của nhân viên để tăng mức
độ gắn bó của họ với công việc tại khách sạn.
Dựa trên những kết quả rút ra được trong quá trình điều tra và phân tích số
liệu, trên cơ sở định hướng của khách sạn Hoàng Cung trong thời gian tới, khóa luận
đã đưa ra một số giải pháp cụ thể để giúp Ban lãnh đạo khách sạn có những điều chỉnh
kịp thời nhằm nâng cao động cơ làm việc của nhân viên đối với công việc, kích thích
sự đam mê trong công việc, tăng sự trung thành của nhân viên đối với khách sạn.
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung - Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bỏ giả thuyết H0.
a. Đánh giá giá trị trung bình của nhân tố môi trường làm việc
Bảng 12. Kết quả kiểm định One sample T- test đối với nhân tố môi trường làm việc
Các tiêu chí Mean Sig.
(µ=3)
Phần trăm trả lời theo các
mức độ (%)
(1- Rất không đồng ý =>
5- Rất đồng ý)
1 2 3 4 5
Trang thiết bị đảm bảo để thực hiện
công việc hiệu quả
4,25 0,000 0 0 8 58,9 33,0
Không khí làm việc nghiêm túc 3,88 0,000 0 0 25,9 59,8 14,3
Không gian làm việc an toàn, rộng
rãi, thoải mái
4,00 0,000 0 0 27,7 44,6 27,7
Qui định về giờ giấc làm việc hợp lí 3,68 0,000 0 6,2 24,1 65,2 4,5
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Với kết quả phân tích như trên, tất cả các mức ý nghĩa Sig. của các biến đều bé
hơn mức ý nghĩa 0,05 nên bác bỏ H0. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình
của các nhận định, kết hợp với thống kê tần số để đưa ra kết luận.
Hai biến “Trang thiết bị đảm bảo để thực hiện công việc hiệu quả” và “Không
gian làm việc thoải mái” đạt mức giá trị trung bình lần lượt là 4,25 và 4,00, nhận được
sự đồng ý của đa số nhân viên. Số nhân viên đồng ý và rất đồng ý của 2 biến lần lượt
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 55
là 91,9% và 72,3%. Với tính chất công việc tại khách sạn, nhân viên được trang bị,
công cụ đầy đủ để thực hiện công việc của mình. Đây là lí do dễ giải thích và chấp
nhận được khi khách sạn Hoàng Cung là khách sạn đạt tiêu chuẩn 5 sao. Chính vì vậy,
ngoài những tiêu chí về chất lượng phục vụ, đội ngũ nhân viên thì yếu tố cơ sở vật chất
cũng phải đảm bảo cho phù hợp với thứ hạng của khách sạn.
Biến“Không khí làm việc nghiêm túc”và “Qui định về giờ giấc làm việc hợp lí”
cũng được nhân viên đánh giá khá cao với mức giá trị trung bình là 3,88 và 3,68;
lượng nhân viên đồng ý, rất đồng ý 74,1% và 69,7%.
Qua đó, ta thấy được nhân viên khá hài lòng về môi trường làm việc của mình
tại khách sạn.
b. Đánh giá giá trị trung bình của nhân tố quan hệ đồng nghiệp
Bảng 13. Kết quả kiểm định One sample T- test đối với nhân tố quan hệ đồng nghiệp
Các tiêu chí Mean
Sig.
(µ=3)
Phần trăm trả lời theo các
mức độ (%)
(1- Rất không đồng ý => 5-
Rất đồng ý)
1 2 3 4 5
Các nhân viên hợp tác tích cực
trong công việc
3,55 0,000 0 1,8 42,0 55,4 0,9
Nhân viên chia sẻ kinh nghiệm
với nhau trong công việc
3,46 0,000 0 4,5 45,5 49,1 0,9
Tập thể nhân viên trong khách
sạn đoàn kết tốt
3,48 0,000 0 2,7 47,3 49,1 0,9
Anh/Chị cảm thấy có nhiều động
lực trau dồi về chuyên môn khi
làm việc với đồng nghiệp
3,23 0,000 0 7,1 62,5 30,4 0
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Kết quả kiểm định giá trị trung bình của biến quan sát với giá trị kiểm định = 3,
các biến đều có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05, tức là giá trị trung bình khác 3.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 56
Xem xét tỉ lệ trong đánh giá cho thấy các biến liên“Các nhân viên hợp tác tích
cực trong công việc”, “Nhân viên chia sẻ kinh nghiệm với nhau trong công việc”,
“Tập thể nhân viên trong khách sạn đoàn kết tốt” được nhân viên đánh giá khá cao
với giá trị trung bình lần lượt là 3,55; 3,46 và 3,48 và lượng nhân viên đánh giá ở mức
độ đồng ý của 3 nhận định trên lần lượt là 55,4%, 49,1% và 49,1%.
Nhận định “Anh/Chị cảm thấy có nhiều động lực trau dồi về chuyên môn khi
làm việc với đồng nghiệp”, có nhiều nhân viên đánh giá ở mức độ bình thường với tỉ
lệ là 62,5%, chứng tỏ họ chưa thấy có nhiều động lực trau dồi về chuyên môn khi làm
việc với đồng nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập tại khách sạn, tác giả cũng nhận thấy rằng các nhân viên
làm việc lâu năm hay có cùng ca làm thường có mối quan hệ tốt hơn, vì vậy những nhân
viên mới vào làm chưa thấy được sự gần gũi giữa các đồng nghiệp với nhau, điều đó cũng
phần nào ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú trong công việc.
c. Đánh giá giá trị trung bình của nhân tố bản chất công việc
Bảng 14. Kết quả kiểm định One sample T- test đối với nhân tố bản chất công việc
Các tiêu chí Mean
Sig.
(µ=4)
Phần trăm trả lời theo các
mức độ (%)
(1- Rất không đồng ý =>
5- Rất đồng ý)
1 2 3 4 5
Công việc có nhiều thách thức 3,55 0,000 0 0,9 44,6 52,7 1,8
Mức độ căng thẳng trong công việc
không cao
3,25 0,000 0 0 75,0 25,0 0
Công việc đang làm phù hợp với
chuyên môn
3,10 0,000 0,9 27,7 32,1 39,3 0
Công việc được phân công hợp lí 3,52 0,000 0 0 48,2 51,8 0
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Các biến quan sát được được kiểm định với giá trị kiểm định = 4 cho kết quả
biến: “Công việc có nhiều thách thức”, “Mức độ căng thẳng trong công việc không
cao”, “Công việc đang làm phù hợp với chuyên môn” và “Công việc được phân công
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 57
hợp lí” có Sig. = 0,000 < 0,05, kết luận bác bỏ H0, tức giá trị trung bình khác mức 4
như kì vọng. Nhận thấy mức kiểm định cho giá trị t mang dấu (-) nên kết luận mức
đánh giá hướng đến mức bình thường với các biến quan sát.
Theo thực tế quan sát được trong quá trình thực tập, tác giả nhận thấy rằng để
tiết kiệm nguồn lực khách sạn cho nhân viên đảm nhận nhiều công việc khác nhau,
khiến cho nhân viên cảm thấy áp lực hơn trong công việc, điều này làm cho hiệu quả
công việc dễ suy giảm, khó có thể phát huy hết khả năng của mình trong một công
việc nhất định.
d. Đánh giá giá trị trung bình của nhân tố cơ hội phát triển nghề nghiệp và
thăng tiến
Bảng 15. Kết quả kiểm định One sample T- test đối với nhân tố cơ hội phát triển
nghề nghiệp và thăng tiến
Các tiêu chí Mean
Sig.
(µ=3)
Phần trăm trả lời theo các
mức độ (%)
(1- Rất không đồng ý =>
5- Rất đồng ý)
1 2 3 4 5
Nhân viên có cơ hội được tào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ
3,79 0,000 0 0,9 25,9 66,1 7,1
Có tiêu chuẩn thăng tiến rõ ràng,
công bằng
3,46 0,000 0 0 55,4 42,9 1,8
Nhân viên có cơ hội thăng tiến
cao hơn khi làm việc ở khách sạn
3,78 0,000 0 0 28,6 65,2 6,2
Công tác đào tạo của khách sạn
có hiệu quả
3,44 0,000 0 2,7 55,4 37,5 4,5
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Kết quả bảng trên cho thấy tất cả các mức ý nghĩa Sig. của các biến đều bé hơn
mức ý nghĩa 0,05 nên bác bỏ H0, tức giá trị trung bình khác mức 3 như kì vọng. Do
vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của các biến kết hợp với thống kê tần số
để đưa ra kết luận.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 58
Hai biến “Nhân viên có cơ hội được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ” và “Nhân
viên có cơ hội thăng tiến cao hơn khi làm việc ở khách sạn” được nhân viên đánh giá
khá cao (với giá trị trung bình lần lượt là 3,79 và 3,78) và tỉ lệ nhân viên đồng ý và rất
đồng ý đều trên 70%.
Hai biến còn lại: “Có tiêu chuẩn thăng tiến rõ ràng, công bằng” và “Công tác
đào tạo của khách sạn có hiệu quả” có tỉ lệ nhân viên đánh giá bình thường chiếm
55,4% (với giá trị trung bình lần lượt là 3,46 và 3,44). Bên cạnh đó, một vài nhân viên
đánh giá mức độ không đồng ý về biến “Công tác đào tạo của khách sạn” (chiếm
2,7%). Mặc dù nhân viên đánh giá mức độ về công tác đào tạo không cao nhưng nhân
viên thấy được làm việc tại khách sạn sẽ có điều kiện được bồi dưỡng về chuyên môn,
có cơ hội phát triển công việc khi làm việc tại khách sạn.
e. Đánh giá giá trị trung bình của nhân tố lương thưởng
Bảng 16. Kết quả kiểm định One sample T- test đối với nhân tố lương thưởng
Các tiêu chí Mean
Sig.
(µ=3)
Phần trăm trả lời theo các
mức độ (%)
(1- Rất không đồng ý =>
5- Rất đồng ý)
1 2 3 4 5
Tiền lương được thanh toán đúng
thời hạn cam kết
3,54 0,000 0 0 47,3 51,8 0,9
Lương được trả công bằng cho các
nhân viên
3,52 0,000 0 0 49,1 50,0 0,9
Lương được trả thỏa đáng với
công sức bỏ ra
3,54 0,000 0 0,9 48,2 47,3 3,6
Lương làm việc ngoài giờ được trả
hợp lí
3,45 0,000 0 0,9 54,5 43,8 0,9
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Tại giá trị kiểm định = 3, tất cả các biến đều có Sig. < 0,05, tức là nhân viên
đánh giá khác mức bình thường.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 59
Cả bốn biến “Tiền lương được thanh toán đúng thời hạn cam kết”, “Lương
được trả công bằng cho nhân viên”, “Lương được trả thỏa đáng với công sức bỏ ra”
và “Lương làm việc ngoài giờ hợp lí” có lượng nhân viên đồng ý và rất đồng ý lần
lượt là 52,7%; 50,9%; 50,9% và 44,7% (với giá trị trung bình lần lượt là 3,54; 3,52;
3,54 và 3,45). Bên cạnh đó, cũng có nhiều nhân viên đánh giá ở mức độ bình thường,
chứng tỏ họ chưa cảm thấy thực sự hài lòng về chính sách lương thưởng của khách
sạn. Đây cũng là một trong những nguyên nhân khiến cho một số lao động bỏ việc vì
lương được xem như là khoản thu nhập chính tại nơi làm việc, góp phần phục vụ các
nhu cầu vật chất của nhân viên trong cuộc sống hàng ngày.
f. Đánh giá giá trị trung bình của nhóm biến phụ thuộc
Bảng 17. Kết quả kiểm định One sample T- test đối với nhóm biến phụ thuộc
Các tiêu chí Mean
Sig.
(µ=3)
Phần trăm trả lời theo các
mức độ (%)
(1- Rất không đồng ý =>
5- Rất đồng ý)
1 2 3 4 5
Anh/Chị cảm thấy hài lòng đối với
công việc hiện tại
3,88 0,000 0 0 11,6 88,4 0
Anh/Chị sẽ tiếp tục làm việc tại
khách sạn
3,63 0,000 0 0 36,6 63,4 0
Anh/Chị sẽ giới thiệu cho bạn bè,
người thân của mình vào làm việc
tại khách sạn
3,79 0,000 0 0 21,4 78,6 0
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Giá trị kiểm định mong đợi = 3 đối với cả ba biến quan sát thuộc biến phụ
thuộc, qua kiểm định cho thấy cả ba biến “Anh/Chị cảm thấy hài lòng đối với công
việc hiện tại”, “Anh/Chị sẽ tiếp tục làm việc tại khách sạn” và “Anh/Chị sẽ giới
thiệu cho bạn bè, người thân của mình vào làm việc tại khách sạn” đều có giá trị
Sig. < 0,05. Điều này kết luận nhân viên đánh giá ở mức khác 3, xem xét giá trị
đồng ý của ba biến lần lượt là 88,4%, 63,4% và 78,6%, giá trị bình thường lần lượt
là 11,6%, 36,6% và 21,4%.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 60
h. Trung bình đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy
làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế
Tiến hành xem xét giá trị trung bình của các nhân tố trong biểu đồ 3 để có cái
nhìn tổng quát về đánh giá của nhân viên đối với các nhân tố.
Biểu đồ 3. Đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm việc
của nhân viên
3.95
3.43
3.35
3.62
3.51
3.77
3.00
3.10
3.20
3.30
3.40
3.50
3.60
3.70
3.80
3.90
4.00
MT
LV
BC
CV
CH
PT
NN
&T
T LT BP
T
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Sau khi tiến hành thống kê cho ta kết quả rằng nhân tố “Bản chất công việc” là
nhóm nhân tố được đánh giá thấp nhất trong tất cả các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến
động cơ thúc đẩy làm việc, tiếp theo đó là nhóm “Quan hệ đồng nghiệp”. Có 2 nhóm
được đánh giá tương đối cao là “Cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến” và
“Lương thưởng”. Nhân viên đánh giá cao nhóm còn lại là “Môi trường làm việc”.
Biến phụ thuộc cũng được đánh giá khá cao.
2.2.2.8. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ
thúc đẩy làm việc của nhân viên đối với từng nhân tố theo đặc điểm cá nhân
Phân tích sự khác biệt trong việc đánh giá đối với từng nhân tố theo đặc điểm cá
nhân nhằm tìm hiểu xem các đặc điểm cá nhân khác nhau có ảnh hưởng đến động cơ
thúc đẩy làm việc hay không, để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện trong
việc quản lý nguồn nhân lực của khách sạn Hoàng Cung- Huế.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 61
a. Trình độ học vấn
Đối với biến định tính trình độ học vấn có 3 nhóm khác nhau nên sử dụng kiểm
định ANOVA để kiểm định có hay không sự khác biệt về mức độ đánh giá đối với
từng nhân tố theo trình độ học vấn.
Bảng 18. Kết quả kiểm định One- Way ANOVA theo trình độ học vấn
Tổng
bình phương
Df
Bình phương
trung bình
F
Mức ý
nghĩa
Giữa các nhóm 0,194 2 0,097 0,780 0,461
Trong cùng nhóm 13,548 109 0,124
Tổng 13,742 111
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Theo kết quả xử lí dữ liệu, ta có thể thấy được rằng Giữa các nhóm có mức ý
nghĩa = 0,461 > 0,05 nên ta kết luận không có sự khác biệt giữa các trình độ học vấn
đối với động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế.
b. Thâm niên làm việc tại khách sạn
Đối với biến định tính thâm niên làm việc vó 4 nhóm khác nhau nên sử dụng
kiểm định ANOVA để kiểm định có hay không sự khác biệt về mức độ đánh giá đối
với từng nhân tố theo thâm niên làm việc tại khách sạn.
Bảng 19. Kết quả kiểm định One- Way ANOVA theo thâm niên làm việc
Tổng
bình phương
df
Bình phương
trung bình
F
Mức ý
nghĩa
Giữa các nhóm 1,671 3 0,557 4,985 0,003
Trong cùng nhóm 12,071 108 0,112
Tổng 13,742 111
(Nguồn: Xử lí số liệu điều tra tháng 4/2016)
Theo kết quả xử lí dữ liệu, ta có thể thấy được rằng Giữa các nhóm có mức ý
nghĩa = 0,003 < 0,05 nên ta kết luận có sự khác biệt giữa các thâm niên làm việc đối
với động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế. Do đó,
sau khi xem xét bảng Descriptives thì nhóm “từ 4 năm trở lên” có giá trị Mean cao
nhất (3,89) nên nhóm này có tác động nhiều nhất.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 62
2.2.3. Đánh giá chung tình hình động cơ thúc đẩy làm việc tại khách sạn Hoàng
Cung- Huế
Chương 2 phần II đã góp phần xác định các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc
đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế, qua đó biết được giá trị của
những nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy đang tồn tại bên trong khách sạn.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm
việc của nhân viên tại khách sạn, đó là “Môi trường làm việc”, “Quan hệ đồng
nghiệp”, “Bản chất công việc”, “Cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến”,
“Lương thưởng”. Các yếu tố ảnh hưởng 67,3% đến động cơ thúc đẩy làm việc của
nhân viên, còn lại là những yếu tố khác.
Trong đó yếu tố “Môi trường làm việc” tác động mạnh nhất tới động cơ thúc
đẩy làm việc của các nhân viên. Trong quá trình thực tập, tác giả cũng nhận thấy được
các vấn đề về môi trường làm việc ở đây là quá tốt dành cho nhân viên, bởi hệ thống
sưởi ấm toàn khách sạn vào mùa lạnh và ngược lại, điều này làm cho nhân viên cảm
thấy thoải mái khi làm việc dẫn đến mức độ hứng thú hơn trong công việc sẽ cao hơn.
Nhân tố tác động thấp nhất là “Cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến”, mặc dù
nhân viên đánh giá yếu tố này không cao nhưng qua tìm hiểu tác giả biết được khi làm
việc tại khách sạn thì nhân viên có điều kiện được tiếp xúc với nhiều khách hàng đến
từ các ngành nghề khác nhau, đây đôi khi cũng là cơ hội để họ có hướng đi khác phù
hợp với chính bản thân mình hơn.
Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng nhân viên cảm thấy hài lòng về công việc
hiện tại và có ý định sẽ tiếp tục làm việc tại khách sạn, đồng thời đánh giá tương đối
đồng ý với các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm việc. Khi tiến hành
nghiên cứu sâu hơn với các đặc điểm cá nhân của nhân viên cho kết quả “Trình độ học
vấn” không có sự khác biệt trong đánh giá, còn với “Thâm niên làm việc tại khách
sạn” có sự khác biệt trong đánh giá, trong đó nhóm “từ 4 năm trở lên” tác động nhiều
nhất.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 63
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
TẠI KHÁCH SẠN HOÀNG CUNG- HUẾ
Trên cơ sở kết quả khảo sát, đánh giá ở phần trước về động cơ thúc đẩy làm
việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp
giúp cho Ban lãnh đạo khách sạn có những chiến lược tốt hơn trong quản lí nhân sự,
tạo những tác động tích cực nhằm kích thích sự hứng thú trong công việc của nhân
viên, làm họ gắn bó lâu dài với khách sạn.
Tuy nhiên, để giải pháp thực sự hiệu quả, chúng ta cần xem xét một số định
hướng trong thời gian tới của khách sạn Hoàng Cung- Huế.
3.1. Định hướng
Đặt ra mục tiêu luôn luôn ổn định hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trường
và đa dạng các sản phẩm dịch vụ nhằm bổ sung vào nguồn tăng doanh thu, giữ vững
thị trường hiện có.
Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao uy tín khách sạn
trong lòng khách hàng và trên thị trường.
Tăng cường công tác quản trị điều hành.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ để có thể thu hút nhiều thị trường khách hàng.
Tăng cường quảng bá giới thiệu hình ảnh của khách sạn đến với các khách
hàng trong nước cũng như ngoài nước.
Nâng cao trình độ tay nghề của nhân viên trong khách sạn.
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm
việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế
3.2.1. Giải pháp chung
Tạo môi trường làm việc khoa học, hợp lí cho nhân viên.
Xây dựng hệ thống lương bổng mang tính cạnh tranh.
Chính sách đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm, sa thải, rõ ràng, minh bạch, công bằng.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 64
Khách sạn ngoài việc đáp ứng tốt động cơ còn phải biết khơi nguồn động cơ
cho nhân viên làm việc.
3.2.2. Giải pháp cụ thể
Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm
việc của nhân viên, bao gồm: Môi trường làm việc, Quan hệ đồng nghiệp, Bản chất
công việc, Cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến, Lương thưởng.
Thông qua kết quả phân tích đánh giá của nhân viên về 5 nhân tố ảnh hưởng
đến động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế, tác giả
đề xuất một số giải pháp như sau:
3.2.2.1. Giải pháp về môi trường làm việc
Trước hết, mặc dù điểm bình quân về đánh giá môi trường làm việc khá cao
nhưng Ban lãnh đạo không nên chủ quan mà phải thường xuyên kiểm tra tình hình cơ
sở vật chất, trang thiết bị để nhân viên luôn hoàn thành tốt công việc của mình.
Trang bị các phương tiện thiết bị làm việc tại các bộ phận, có kế hoạch bổ
sung, sửa chữa, thay thế các máy móc đã cũ cho nhân viên.
Thực hiện giờ giấc đúng qui định, tránh tình trạng làm thêm giờ quá nhiều gây
ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân viên.
3.2.2.2. Giải pháp về quan hệ đồng nghiệp
Lãnh đạo cần tạo ra những mối quan hệ tốt đẹp giữa các cá nhân trong tập thể,
thông qua các buổi liên hoan, văn nghệ để khuyến khích các nhân viên trong bộ phận
của mình đoàn kết hơn, biết chia sẻ những khó khăn trong công việc với nhau.
Bên cạnh đó, khách sạn nên tổ chức các hoạt động thi đua tập thể giữa các bộ
phận với nhau thông qua các cuộc thi theo chủ đề vào các dịp lễ nhằm tăng cường sự
hợp tác giữa các bộ phận.
Mọi nhân viên trong khách sạn phải có tinh thần cởi mở, hợp tác với các đồng
nghiệp của mình, biết trao đổi và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, đặc biệt là những
nhân viên có kinh nghiệm với những nhân viên mới vào làm để có được sự phối hợp
ăn ý, đem lại kết quả tốt nhất trong công việc, làm hài lòng du khách.
Có như vậy, doanh nghiệp mới xây dựng được mối quan hệ tin cậy trong nội
bộ, phát triển và mở rộng qui mô kinh doanh, tạo lòng tin cho khách hàng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 65
3.2.2.3. Giải pháp về bản chất công việc
Khách sạn nên chú trọng công tác tuyển dụng nhân viên, lựa chọn những nhân
viên có đủ khả năng để đáp ứng tốt yêu cầu của công việc. Đặc biệt, công việc trong
khách sạn liên quan đến nghiệp vụ du lịch là chủ yếu, cho nên Ban lãnh đạo và nhất là
phòng nhân sự phải chọn nhân viên phù hợp với ngành nghề được đào tạo.
Bố trí công việc phù hợp với trình độ được đào tạo của nhân viên, tùy theo
loại hình đào tạo cũng như tính chất công việc mà khách sạn có sự bố trí phù hợp. Và
lựa chọn nhân viên có năng lực đối với nhân viên văn phòng để đáp ứng tốt yêu cầu
công việc.
Dựa trên bản miêu tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc, Lãnh
đạo mỗi bộ phận nên giao công việc cho nhân viên và để họ chủ động trong cách thức
thực hiện công việc theo cách họ muốn, miễn sao họ hoàn thành tốt công việc và phù
với yêu cầu về chất lượng, thời gian.
Đối với những công việc liên quan đến các nghiệp vụ lặp đi lặp lại dễ gây cảm
giác nhàm chán như buồng phòng, Ban lãnh đạo nên có những cuộc họp trưng cầu ý
kiến nhân viên, khuyến khích những đề xuất của họ liên quan đến việc thay đổi cách
thức thực hiện công việc sao cho bớt nhàm chán mà vẫn đạt hiệu quả cao và phù hợp
với sở thích nhân viên.
3.2.2.4. Giải pháp về cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến
Khách sạn nên tích cực lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các khóa đào tạo
ngắn hạn cũng như dài hạn theo chủ đề hoặc định kì gắn với yêu cầu, nội dung công
việc. Hoạt động này góp phần nâng cao kĩ năng nghề nghiệp hơn cho nhân viên, giúp
họ thấy được sự quan tâm của khách sạn trong việc tạo cơ hội cho họ được phát triển
nghề nghiệp, điều này cũng đem lại lợi ích cho cả khách sạn.
Các tiêu chuẩn thăng tiến phải được công bố rõ ràng, cụ thể, công khai để
nhân viên phấn đấu. Tiêu chuẩn này nên được cụ thể hóa ở từng bộ phận theo cách tích
lũy điểm hoặc xếp hạng theo tiêu chuẩn.
Có chính sách luân chuyển nhân viên hợp lí, trên cơ sở những công việc có
tính tương đồng và có thể hỗ trợ cho nhau. Đây là cơ hội để nhân viên thể hiện năng
lực của mình, tiếp cận cao hơn với cơ hội được phát triển nghề nghiệp và thăng tiến.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 66
Hỗ trợ, quan tâm những nhân viên thật sự có năng lực và phẩm chất tốt và đề
bạt vào các vị trí cao hơn, trên cơ sở được sự đồng thuận của các nhân viên khác trong
bộ phận và nội bộ khách sạn.
3.2.2.5. Giải pháp về lương thưởng
Thực tế nghiên cứu cho thấy, một bộ phận không nhỏ nhân viên đánh giá vấn đề
liên quan đến lương thưởng chỉ ở mức bình thường, chứng tỏ họ chưa thực sự hài lòng về
chính sách lương thưởng của khách sạn. Vì vậy, Ban lãnh đạo cần xem xét để xây dựng
hệ thống bảng lương phù hợp hơn, đáp ứng cho nhu cầu cuộc sống của nhân viên.
Khách sạn nên thường xuyên cập nhật và công khai chính sách lương thưởng
để nhân viên phấn đấu bằng cách thông qua các cuộc họp nội bộ, thông báo ở văn
phòng mỗi bộ phận.
Đối với việc nâng lương cho nhân viên mỗi năm khách sạn nên tổ chức thi tay
nghề nâng bậc lương để kiểm tra lại trình độ chuyên môn, tay nghề của nhân viên,
thông qua đó tiến hành nâng lương cho nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 67
PHẦN III: KẾT LUẬN
3.1. Kết luận
Đề tài: “Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn
Hoàng Cung- Huế” được nghiên cứu với mong muốn giúp cho các nhà quản trị nhân
sự có cái nhìn sâu sắc hơn về nhân viên, xem xét các nhu cầu của nhân viên để từ đó
có đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy
làm việc của nhân viên. Đề tài đã điều tra 112 phiếu ở khách sạn Hoàng Cung- Huế,
nguồn số liệu sơ cấp được xử lí trên phần mềm SPSS. Trên cơ sở đó, đề tài đã giải
quyết được một số vấn đề sau:
Hệ thống hóa các vấn đề lí luận về động cơ làm việc của nhân viên.
Đề tài sử dụng mô hình hồi qui để đánh giá về động cơ thúc đẩy làm việc của
nhân viên. Cụ thể, xem xét sự ảnh hưởng của các nhóm nhân tố đến động cơ thúc đẩy
làm việc của nhân viên. Nhân tố tác động mạnh nhất đến động cơ thúc đẩy làm việc là
nhân tố “Môi trường làm việc”, nhân tố tác động yếu nhất là “Cơ hội phát triển nghề
nghiệp và thăng tiến”.
Qua phân tích kết quả cho thấy mức độ sẽ tiếp tục làm việc tại khách sạn khá
cao (88,4% nhân viên được điều tra khẳng định sẽ tiếp tục làm việc tại khách sạn). Tuy
nhiên, khách sạn cũng cần quan tâm hơn nữa đến nhu cầu của nhân viên để tăng mức
độ gắn bó của họ với công việc tại khách sạn.
Dựa trên những kết quả rút ra được trong quá trình điều tra và phân tích số
liệu, trên cơ sở định hướng của khách sạn Hoàng Cung trong thời gian tới, khóa luận
đã đưa ra một số giải pháp cụ thể để giúp Ban lãnh đạo khách sạn có những điều chỉnh
kịp thời nhằm nâng cao động cơ làm việc của nhân viên đối với công việc, kích thích
sự đam mê trong công việc, tăng sự trung thành của nhân viên đối với khách sạn.
3.2. Hạn chế của đề tài
Cũng như những đề tài khác, đề tài này không thể không tránh khỏi những sai
sót nhất định:
Đề tài được thực hiện trong thời gian ngắn nên chưa thể có cái nhìn sâu sắc về
động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại khách sạn Hoàng Cung- Huế.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 68
Người thực hiện đề tài chưa có nhiều kiến thức cơ sở cũng như thực tiễn nên
một số phân tích và giải pháp chưa mang lại giá trị ứng dụng cao.
Số lượng mẫu điều tra còn ít nên chưa đại diện được hết cho toàn thể nhân
viên làm việc trong khách sạn Hoàng Cung- Huế.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài những vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nêu trên. Vì vây, tác giả mong quí Thầy Cô giáo
và các bạn sinh viên tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài này hoàn thiện hơn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS- tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS- tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội.
3. PGS. TS Lê Thế Giới (2007), Quản trị học, Nhà xuất bản Tài Chính.
4. Lê Nguyễn Đoan Khôi, Nguyễn Thị Ngọc Phương, Các nhân tố tác động đến sự
hài lòng trong công việc của nhân viên tại trường Đại học Tiền Giang, Tạp chí
khoa học trường Đại học Cần Thơ.
5. TS. Nguyễn Khắc Hoàn (2010), Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của
nhân viên nghiên cứu thị trường tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi
nhánh Huế, Tạp chí khoa học Đại học Huế, số 60.
6. Nguyễn Quốc Tuấn, Đoàn Gia Dũng và Đào Hữu Hòa (2006), Quản trị nguồn
nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương (2004), Giáo trình quản trị kinh
doanh khách sạn, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.
8. Trần Thị Ngọc Liên (2009), Bài giảng Kinh tế Du lịch, Khoa Du lịch – Đại
học Huế.
9. ThS. Mai Quốc Bảo (2010), Hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao
động tại Tổng Công ty xi măng Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Hà Nội.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Mã số phiếu:................
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN
Tôi là sinh viên thuộc Khoa Quản trị kinh doanh- Trường Đại học Kinh Tế Huế.
Hiện tôi đang làm đề tài “Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên tại
khách sạn Hoàng Cung- Huế” cho bài tốt nghiệp cuối khóa của mình. Rất mong
Anh/Chị dành chút thời gian trả lời các câu hỏi trong nghiên cứu này. Những ý kiến
của Anh/Chị có ý nghĩa rất quan trọng cho bài tốt nghiệp của tôi. Mọi ý kiến của
Anh/Chị đều được bảo mật và chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu.
Xin vui lòng đánh dấu X vào các ô mà Anh/Chị lựa chọn
PHẦN I: Đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến động cơ thúc đẩy làm việc của
nhân viên tại Khách sạn Hoàng Cung- Huế
Anh/ Chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về các tiêu chí dưới đây theo các mức độ:
1-Rất không đồng ý 2-Không đồng ý 3-Bình thường 4-Đồng ý 5- Rất đồng ý
Các tiêu chí 1 2 3 4 5
Môi trường làm việc
1. Trang thiết bị đảm bảo để thực hiện công việc hiệu quả
2. Không khí làm việc nghiêm túc
3. Không gian làm việc an toàn, rộng rãi, thoải mái
4. Qui định về giờ giấc làm việc hợp lí, rõ ràng
Quan hệ đồng nghiệp
1. Các nhân viên hợp tác tích cực trong công việc
2. Nhân viên chia sẻ kinh nghiệm với nhau trong công việc
3. Tập thể nhân viên trong khách sạn đoàn kết
4. Anh/Chị cảm thấy có nhiều động lực trau dồi về chuyên môn khi làm
việc với đồng nghiệp
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Bản chất công việc
1. Công việc có nhiều thách thức
2. Mức độ căng thẳng trong công việc không cao
3. Công việc đang làm phù hợp với chuyên môn
4. Công việc được phân công hợp lý
Cơ hội phát triển nghề nghiệp và thăng tiến
1. Nhân viên có cơ hội được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
2. Có tiêu chuẩn thăng tiến rõ ràng, công bằng
3. Nhân viên có cơ hội thăng tiến cao hơn khi làm việc ở khách sạn
4. Công tác đào tạo của khách sạn có hiệu quả tốt
Lương thưởng và phúc lợi
1. Tiền lương được thanh toán đúng thời hạn cam kết
2. Lương được trả công bằng cho các nhân viên
3. Lương được trả thỏa đáng với công sức bỏ ra
4. Lương làm việc ngoài giờ được trả hợp lí
5. Chính sách thưởng vào các dịp lễ, tháng 13 được thực hiện thỏa đáng
6. Chính sách thưởng do hoàn thành tốt công việc được thực hiện thỏa đáng
Anh/Chị cảm thấy hài lòng đối với công việc hiện tại
Anh/Chị sẽ tiếp tục làm việc tại khách sạn
Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè của mình vào làm việc
tại khách sạn
PHẦN II: Thông tin cá nhân của nhân viên
1. Giới tính:
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
Dưới 25 tuổi Từ 25 đến dưới 35 tuổi
Từ 35 đến dưới 45 tuổi Từ 45 tuổi trở lên
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
3. Trình độ học vấn?
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Lao động phổ thông
4. Thâm niên làm việc của Anh/Chị tại khách sạn?
Dưới 1 năm Từ 1 đến dưới 2 năm
Từ 2 đến dưới 4 năm Từ 4 năm trở lên
5. Thu nhập bình quân hàng tháng của Anh/Chị là bao nhiêu?
Dưới 2 triệu Từ 2 đến dưới 3,5 triệu
Từ 3,5 đến dưới 5 triệu Từ 5 triệu trở lên
6. Anh/Chị làm việc tại bộ phận nào của khách sạn?
Văn phòng ( Sale, Acc, HR ) Lễ tân
Buồng phòng Nhà hàng
Bếp Spa
Bảo trì
Trân trọng cám ơn những ý kiến đóng góp của Anh/Chị!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Phụ lục 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SPSS
1. Thống kê mô tả
giới tính
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 50 44.6 44.6 44.6
nữ 62 55.4 55.4 100.0
Total 112 100.0 100.0
độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dưới 25 tuổi 15 13.4 13.4 13.4
từ 25 đến dưới 35 tuổi 50 44.6 44.6 58.0
từ 35 đến dưới 45 tuổi 29 25.9 25.9 83.9
từ 45 tuổi trở lên 18 16.1 16.1 100.0
Total 112 100.0 100.0
trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid đại học 30 26.8 26.8 26.8
cao đẳng, trung cấp 66 58.9 58.9 85.7
lao động phổ thông 16 14.3 14.3 100.0
Total 112 100.0 100.0
thâm niên làm việc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dưới 1 năm 16 14.3 14.3 14.3
từ 1 đến dưới 2 năm 21 18.8 18.8 33.0
từ 2 đến dưới 4 năm 35 31.2 31.2 64.3
từ 4 năm trở lên 40 35.7 35.7 100.0
Total 112 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
thu nhập bình quân
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dưới 2 triệu 14 12.5 12.5 12.5
từ 2 đến dưới 3,5 triệu 28 25.0 25.0 37.5
từ 3,5 đến dưới 5 triệu 43 38.4 38.4 75.9
từ 5 triệu trở lên 27 24.1 24.1 100.0
Total 112 100.0 100.0
làm việc tại bộ phận
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid văn phòng 19 17.0 17.0 17.0
lễ tân 14 12.5 12.5 29.5
buồng phòng 29 25.9 25.9 55.4
nhà hàng 16 14.3 14.3 69.6
bếp 21 18.8 18.8 88.4
spa 4 3.6 3.6 92.0
bảo trì 9 8.0 8.0 100.0
Total 112 100.0 100.0
2. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.785 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MT1 11.56 2.627 .649 .708
MT2 11.93 2.607 .607 .726
MT3 11.81 2.388 .554 .759
MT4 12.13 2.567 .577 .739
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.779 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QH1 10.18 1.950 .585 .725
QH2 10.27 1.765 .646 .692
QH3 10.25 1.973 .535 .750
QH4 10.50 1.928 .570 .732
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.813 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CV1 9.87 2.279 .675 .748
CV2 10.17 2.719 .556 .806
CV3 10.32 1.463 .760 .737
CV4 9.90 2.396 .681 .752
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.705 4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CH1 10.68 1.788 .431 .677
CH2 11.01 1.613 .643 .551
CH3 10.70 1.835 .429 .677
CH4 11.04 1.620 .477 .653
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.477 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LT1 17.62 5.158 .276 .428
LT2 17.63 4.937 .376 .392
LT3 17.62 4.941 .306 .410
LT4 17.71 5.057 .305 .416
LT5 17.63 4.216 .155 .512
LT6 17.55 3.655 .249 .451
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.512 5Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LT1 14.10 3.243 .377 .420
LT2 14.12 3.058 .488 .366
LT3 14.10 3.206 .320 .440
LT4 14.19 3.127 .426 .394
LT6 14.04 2.503 .107 .713
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.713 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LT1 10.50 1.640 .448 .680
LT2 10.52 1.495 .581 .602
LT3 10.50 1.550 .421 .702
LT4 10.59 1.487 .560 .613
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.817 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C1 7.42 .678 .627 .808
C2 7.67 .457 .646 .805
C3 7.52 .486 .797 .611
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
3. Kiểm định nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .662
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 740.278
df 190
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.367 16.835 16.835 3.367 16.835 16.835 2.709 13.543 13.543
2 2.583 12.913 29.748 2.583 12.913 29.748 2.543 12.717 26.259
3 2.356 11.782 41.531 2.356 11.782 41.531 2.537 12.686 38.946
4 2.075 10.373 51.904 2.075 10.373 51.904 2.294 11.468 50.414
5 1.921 9.606 61.510 1.921 9.606 61.510 2.219 11.096 61.510
6 .940 4.701 66.210
7 .870 4.349 70.559
8 .848 4.242 74.801
9 .723 3.613 78.415
10 .602 3.010 81.425
11 .560 2.802 84.226
12 .516 2.578 86.805
13 .462 2.312 89.117
14 .385 1.927 91.044
15 .379 1.895 92.938
16 .368 1.840 94.778
17 .307 1.533 96.312
18 .283 1.417 97.728
19 .253 1.267 98.996
20 .201 1.004 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CV3 .872
CV4 .827
CV1 .819
CV2 .718
QH2 .822
QH1 .793
QH4 .740
QH3 .698
MT1 .817
MT2 .784
MT3 .759
MT4 .747
LT4 .778
LT2 .756
LT1 .698
LT3 .658
CH2 .850
CH4 .713
CH1 .666
CH3 .650
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .647
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 141.477
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.244 74.791 74.791 2.244 74.791 74.791
2 .523 17.439 92.230
3 .233 7.770 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
C3 .925
C1 .835
C2 .831
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
4. Kiểm định độ tin cậy sau EFA
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.785 4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MT1 11.56 2.627 .649 .708
MT2 11.93 2.607 .607 .726
MT3 11.81 2.388 .554 .759
MT4 12.13 2.567 .577 .739
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.779 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QH1 10.18 1.950 .585 .725
QH2 10.27 1.765 .646 .692
QH3 10.25 1.973 .535 .750
QH4 10.50 1.928 .570 .732
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.813 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CV1 9.87 2.279 .675 .748
CV2 10.17 2.719 .556 .806
CV3 10.32 1.463 .760 .737
CV4 9.90 2.396 .681 .752
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.705 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CH1 10.68 1.788 .431 .677
CH2 11.01 1.613 .643 .551
CH3 10.70 1.835 .429 .677
CH4 11.04 1.620 .477 .653
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.817 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
C1 7.42 .678 .627 .808
C2 7.67 .457 .646 .805
C3 7.52 .486 .797 .611
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
5. Hồi qui mô hình
Correlations
X1 X2 X3 X4 X5 Y
X1 Pearson Correlation 1 .092 .027 .081 .099 .487**
Sig. (2-tailed) .333 .778 .394 .299 .000
N 112 112 112 112 112 112
X2 Pearson Correlation .092 1 .075 .199* .125 .510**
Sig. (2-tailed) .333 .430 .036 .188 .000
N 112 112 112 112 112 112
X3 Pearson Correlation .027 .075 1 .089 .084 .424**
Sig. (2-tailed) .778 .430 .349 .380 .000
N 112 112 112 112 112 112
X4 Pearson Correlation .081 .199* .089 1 .120 .358**
Sig. (2-tailed) .394 .036 .349 .207 .000
N 112 112 112 112 112 112
X5 Pearson Correlation .099 .125 .084 .120 1 .360**
Sig. (2-tailed) .299 .188 .380 .207 .000
N 112 112 112 112 112 112
Y Pearson Correlation .487** .510** .424** .358** .360** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 112 112 112 112 112 112
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .829a .688 .673 .20111 2.069
a. Predictors: (Constant), X5, X3, X1, X4, X2
b. Dependent Variable: Y
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 9.455 5 1.891 46.755 .000a
Residual 4.287 106 .040
Total 13.742 111
a. Predictors: (Constant), X5, X3, X1, X4, X2
b. Dependent Variable: Y
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardiz
ed
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.496 .290 -1.709 .090
X1 .278 .038 .405 7.399 .000 .980 1.020
X2 .302 .044 .381 6.813 .000 .943 1.060
X3 .255 .040 .349 6.387 .000 .984 1.016
X4 .162 .047 .192 3.440 .001 .944 1.059
X5 .196 .049 .220 3.983 .000 .964 1.038
a. Dependent Variable: Y
6. Kiểm định One sample T- test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
MT1 112 4.25 .593 .056
MT2 112 3.88 .626 .059
MT3 112 4.00 .747 .071
MT4 112 3.68 .661 .062Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
MT1 22.318 111 .000 1.250 1.14 1.36
MT2 14.945 111 .000 .884 .77 1.00
MT3 14.160 111 .000 1.000 .86 1.14
MT4 10.872 111 .000 .679 .55 .80
MT1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 9 8.0 8.0 8.0
đồng ý 66 58.9 58.9 67.0
rất đồng ý 37 33.0 33.0 100.0
Total 112 100.0 100.0
MT2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 29 25.9 25.9 25.9
đồng ý 67 59.8 59.8 85.7
rất đồng ý 16 14.3 14.3 100.0
Total 112 100.0 100.0
MT3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 31 27.7 27.7 27.7
đồng ý 50 44.6 44.6 72.3
rất đồng ý 31 27.7 27.7 100.0
Total 112 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
MT4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 7 6.2 6.2 6.2
bình thường 27 24.1 24.1 30.4
đồng ý 73 65.2 65.2 95.5
rất đồng ý 5 4.5 4.5 100.0
Total 112 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
QH1 112 3.55 .551 .052
QH2 112 3.46 .599 .057
QH3 112 3.48 .569 .054
QH4 112 3.23 .569 .054
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
QH1 10.636 111 .000 .554 .45 .66
QH2 8.200 111 .000 .464 .35 .58
QH3 8.964 111 .000 .482 .38 .59
QH4 4.316 111 .000 .232 .13 .34
QH1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 2 1.8 1.8 1.8
bình thường 47 42.0 42.0 43.8
đồng ý 62 55.4 55.4 99.1
rất đồng ý 1 .9 .9 100.0
Total 112 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
QH2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 5 4.5 4.5 4.5
bình thường 51 45.5 45.5 50.0
đồng ý 55 49.1 49.1 99.1
rất đồng ý 1 .9 .9 100.0
Total 112 100.0 100.0
QH3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 3 2.7 2.7 2.7
bình thường 53 47.3 47.3 50.0
đồng ý 55 49.1 49.1 99.1
rất đồng ý 1 .9 .9 100.0
Total 112 100.0 100.0
QH4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 8 7.1 7.1 7.1
bình thường 70 62.5 62.5 69.6
đồng ý 34 30.4 30.4 100.0
Total 112 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CV1 112 3.55 .551 .052
CV2 112 3.25 .435 .041
CV3 112 3.10 .838 .079
CV4 112 3.52 .502 .047
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CV1 -8.577 111 .000 -.446 -.55 -.34
CV2 -18.248 111 .000 -.750 -.83 -.67
CV3 -11.391 111 .000 -.902 -1.06 -.74
CV4 -10.166 111 .000 -.482 -.58 -.39
CV1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 1 .9 .9 .9
bình thường 50 44.6 44.6 45.5
đồng ý 59 52.7 52.7 98.2
rất đồng ý 2 1.8 1.8 100.0
Total 112 100.0 100.0
CV2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 84 75.0 75.0 75.0
đồng ý 28 25.0 25.0 100.0
Total 112 100.0 100.0
CV3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rất không đồng ý 1 .9 .9 .9
không đồng ý 31 27.7 27.7 28.6
bình thường 36 32.1 32.1 60.7
đồng ý 44 39.3 39.3 100.0
Total 112 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
CV4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 54 48.2 48.2 48.2
đồng ý 58 51.8 51.8 100.0
Total 112 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
CH1 112 3.79 .572 .054
CH2 112 3.46 .536 .051
CH3 112 3.78 .549 .052
CH4 112 3.44 .626 .059
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
CH1 14.711 111 .000 .795 .69 .90
CH2 9.172 111 .000 .464 .36 .56
CH3 14.982 111 .000 .777 .67 .88
CH4 7.391 111 .000 .438 .32 .55
CH1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 1 .9 .9 .9
bình thường 29 25.9 25.9 26.8
đồng ý 74 66.1 66.1 92.9
rất đồng ý 8 7.1 7.1 100.0
Total 112 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
CH2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 62 55.4 55.4 55.4
đồng ý 48 42.9 42.9 98.2
rất đồng ý 2 1.8 1.8 100.0
Total 112 100.0 100.0
CH3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 32 28.6 28.6 28.6
đồng ý 73 65.2 65.2 93.8
rất đồng ý 7 6.2 6.2 100.0
Total 112 100.0 100.0
CH4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 3 2.7 2.7 2.7
bình thường 62 55.4 55.4 58.0
đồng ý 42 37.5 37.5 95.5
rất đồng ý 5 4.5 4.5 100.0
Total 112 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
LT1 112 3.54 .519 .049
LT2 112 3.52 .520 .049
LT3 112 3.54 .584 .055
LT4 112 3.45 .534 .050
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
LT1 10.931 111 .000 .536 .44 .63
LT2 10.548 111 .000 .518 .42 .62
LT3 9.708 111 .000 .536 .43 .65
LT4 8.844 111 .000 .446 .35 .55
LT1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 53 47.3 47.3 47.3
đồng ý 58 51.8 51.8 99.1
rất đồng ý 1 .9 .9 100.0
Total 112 100.0 100.0
LT2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 55 49.1 49.1 49.1
đồng ý 56 50.0 50.0 99.1
rất đồng ý 1 .9 .9 100.0
Total 112 100.0 100.0
LT3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 1 .9 .9 .9
bình thường 54 48.2 48.2 49.1
đồng ý 53 47.3 47.3 96.4
rất đồng ý 4 3.6 3.6 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
LT3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 1 .9 .9 .9
bình thường 54 48.2 48.2 49.1
đồng ý 53 47.3 47.3 96.4
rất đồng ý 4 3.6 3.6 100.0
Total 112 100.0 100.0
LT4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid không đồng ý 1 .9 .9 .9
bình thường 61 54.5 54.5 55.4
đồng ý 49 43.8 43.8 99.1
rất đồng ý 1 .9 .9 100.0
Total 112 100.0 100.0
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
C1 112 3.88 .322 .030
C2 112 3.63 .484 .046
C3 112 3.79 .412 .039
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
C1 29.074 111 .000 .884 .82 .94
C2 13.864 111 .000 .634 .54 .72
C3 20.174 111 .000 .786 .71 .86
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
C1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 13 11.6 11.6 11.6
đồng ý 99 88.4 88.4 100.0
Total 112 100.0 100.0
C2
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 41 36.6 36.6 36.6
đồng ý 71 63.4 63.4 100.0
Total 112 100.0 100.0
C3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid bình thường 24 21.4 21.4 21.4
đồng ý 88 78.6 78.6 100.0
Total 112 100.0 100.0
7. Kiểm định ANOVA
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .194 2 .097 .780 .461
Within Groups 13.548 109 .124
Total 13.742 111Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm
SVTH: Trần Thị Hoàng Oanh
ANOVA
Y
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.671 3 .557 4.985 .003
Within Groups 12.071 108 .112
Total 13.742 111
Descriptives
Y
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval
for Mean
Minimu
m
Maximu
m
Lower
Bound
Upper
Bound
dưới 1 năm 16 3.5208 .42109 .10527 3.2965 3.7452 3.00 4.00
từ 1 đến dưới 2 năm 21 3.7937 .37232 .08125 3.6242 3.9631 3.00 4.00
từ 2 đến dưới 4 năm 35 3.7238 .35687 .06032 3.6012 3.8464 3.00 4.00
từ 4 năm trở lên 40 3.8917 .24329 .03847 3.8139 3.9695 3.00 4.00
Total 112 3.7679 .35186 .03325 3.7020 3.8337 3.00 4.00
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_dong_co_thuc_day_lam_viec_cua_nhan_vien_tai_khach_san_hoang_cung_hue_9475.pdf