Trung tâm giao dịch thành phố và các tuyến huyện đều phải là các nơi chăm
sóc khách hàng chuyên nghiệp để hạn chế tối đa di chuyển khách hàng đi nhiều nơi,
phòng ban, hướng đến sự chuyên nghiệp ở tất cả các cửa hàng trên địa bàn chi nhánh.
- Lập đường dây nóng để khách hàng có thể phản ảnh trực tiếp đến phòng dịch
vụ khách hàng. Những khách hàng không được giải quyết ở những điểm giao dịch trực
tiếp thường tỏ ra bất mãn với dịch vụ. Do vậy, đường dây nóng này sẽ giúp khách
hàng tiếp cận được với những nhân viên ở phòng dịch vụ khách hàng trong thời gian
nhanh nhất
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu hành vi sau khi mua của khách hàng sử dụng gói cước trả sau MobiGold của Mobifone trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khách hàng.
Khi hồi quy theo phương pháp này cho kết quả ba biến giải thích, các biến còn
lại bị loại bỏ do mức độ ảnh hưởng thấp hoặc là không thích hợp để đưa vào mô hình
(Xem ở phụ lục A.3).
2.2.2.4 Đánh giá mức độ trung thành của khách hàng
Căn cứ vào đặc điểm của gói cước, chúng tôi đưa ra các phát biểu nhận định để
khách hàng lựa chọn ý định trong tương lai của mình đối với gói cước MobiGold để từ
đó có thể đánh giá được mức độ trung thành của khách hàng đối với sản phẩm này.
Bảng 2.15: Đánh giá mức độ trung thành của khách hang
Đơn vị tính: Người
Ý định sử dụng trong tương lai Số người %
Ngưng sử dụng dịch vụ và chuyển sang gói cước trả trước khác của
Mobifone 12 10
Sẽ tiếp tục gửi sử dụng, đồng thời sử dụng thêm gói cước khác của
Mobifone 78 65
Đang xem xét, cân nhắc việc sử dụng gói cước của đối thủ cạnh tranh 6 5
Chỉ sử dụng gói cước MobiGol d 20 16,7
Sẽ giới thiệu bạn bè, người thân dùng gói cước MobiGold 2 1,7
Không trả lời 2 1,7
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 55
Số liệu thống kê ở bảng trên cho thấy, số khách hàng cho biết họ sẽ giới thiệu
bạn bè, người thân dùng gói cước MobiGold của Mobifone trên địa bàn thành phố Huế
là 2 khách hàng (chiếm tỷ lệ 1,7%). Đây là nhóm khách hàng hết lòng đối với gói
cước, họ sẵn sàng giới thiệu bạn bè, người thân dùng gói cước. Họ có những hành vi
truyền miệng tích cực đối với gói cước này. Tuy vậy, số lượng khách hàng này lại
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong số khách hàng được điều tra. Qua đây, Mobifone có thể
thấy là cần thêm những chính sách tốt để giữ chân được những đối tượng khách hàng
này trong thời buổi cạnh tranh tranh trên thị trường viễn thông, đặc biệt là thị trường
thông tin di động đang ở thời kỳ hết sức khốc liệt, các nhà mạng liên tục tung ra những
chính sách hết sức ưu đãi cho những khách hàng mới sử dụng.
Khách hàng là những khách hàng chỉ dùng gói cước MobiGold chiếm tỷ lệ
16,7%. Đây là những khách hàng không sử dụng thêm các gói trả trước khác của
Mobifone cũng như những gói cước của đối thủ cạnh tranh.
Khách hàng sử dụng gói cước MobiGold song hành cùng gói cước trả trước
khác của Mobifone chiếm tỷ lệ cao nhất khi mà cước nhắn tin của các gói cước trả
trước khác của Mobifone có giá rẻ hơn và nhà mạng này thường tung ra các chương
trình nạp card được tặng 50% giá trị thẻ nạp. Và hiện nay các dòng điện thoại chứa
được hai sim cũng đang thịnh hành, khiến khách hàng có thể dễ dàng sử dụng song
song hai sim cùng một lúc mà không sợ bị gián đoạn trong liên lạc.
Khách hàng có ý định dùng gói cước của đối thủ cạnh tranh chiếm tỷ lệ 5%.
Việc khách hàng có ý định sử dụng gói cước của đối thủ cạnh tranh sẽ khiến cho
Mobifone mất đi thị phần và doanh thu. Các khách hàng này là những khách hàng
không hài lòng về gói cước MobiGold nói riêng hoặc tất cả các gói cước của Mobifone
nói chung. Do vậy nhà mạng cần tìm cách nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng tốt
hơn nữa nhu cầu của khách hàng đồng thời khi có sự cố xảy ra thì cần nhanh chóng
khắc phục, tránh để những khách hàng vì bất mãn với doanh nghiệp của mình mà tìm
đến sản phẩm của doanh nghiệp khác.
Xu hướng khách hàng sử dụng thêm gói cước hoặc sim khác đang khá phổ biến
nên Mobifone cần nghiên cứu thêm các chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách
hàng cũng như những rào cản chuyển đổi hợp lý để giữ chân khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 56
2.2.2.5 Tóm lược về hành vi sau khi mua của khách hàng sử dụng gói cước trả
sau MobiGold trên địa bàn thành phố Huế
Qua kết quả nghiên cứu ta có thể biết được đa phần những người sử dụng gói cước
trả sau MobiGold của Mobifone là cán bộ, viên chức nhà nước và là những người trẻ.
Những khách hàng ở nhóm này thường có nhu cầu liên lạc rất cao và thu nhập ổn định nên
tạo ra doanh thu rất lớn cho Mobifone. Chính vì vậy Mobifone cần có những biện pháp để
giữ chân được những đối tượng khách hàng này và thu hút thêm những khách hàng mới.
Chiếm tỷ lệ cao nhất trong số những khách hàng được điều tra là những khách hàng
mới sử dụng dịch vụ (sử dụng dịch vụ dưới sáu tháng) chứng tỏ có một lượng khách hàng
không nhỏ chuyển sang sử dụng gói cước trả trước. Chính vì vậy Mobifone cần nghiên cứu
thêm các chương trình chăm sóc khách hàng và khuyến mãi cho thuê bao trả sau MobiGold
để khách hàng có thể sử dụng dịch vụ lâu dài và gắn bó với MobiGold.
Ở tất cả các yếu tố: gói cước MobiGold, cơ sở vật chất các điểm giao dịch, quy
trình thủ tục, nhân viên, chính sách giá cước và chương trình khuyến mãi khách hàng
đều “hài lòng”. Điều này phần nào khẳng định vị thế của mạng điện thoại di động
nhiều năm liền được khách hàng bình chọn là mạng điện thoại được ưa chuộng nhất.
Tuy nhiên Mobifone cũng cần nghiên cứu các giải pháp để tăng mức độ hài lòng của
khách hàng để luôn làm khách hàng hài lòng và tránh tình trạng chuyển sang thuê bao
trả trước hoặc thuê bao của mạng khác.
Khách hàng cảm thấy không hài lòng khi bị chặn thông tin sai hoặc thu cước
nhưng chưa gạch nợ, đây là những sự cố đáng tiếc và có ảnh hưởng khá lớn đến thông
tin liên lạc của khách hàng nên Mobifone cũng cần cải tiến quy trình và giảm thiểu
những sự cố tương tự.
Yếu tố cơ sở vật chất và chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng tác
động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng do vậy Mobifone cần chủ động phân
bố nguồn lực thích hợp để đầu tư, đem lại hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Phần lớn khách hàng cho rằng họ sẽ tiếp tục sử dụng gói cước trả sau
MobiGold song hành cùng một sim trả trước khác. Điều này cũng dễ hiểu khi các
chương trình khuyến mãi cho thuê bao trả trước hòa mạng mới rất hấp dẫn, các dòng
điện thoại giá rẻ hoặc điện thoại hai sim đang rất thịnh hành. Chính vì vậy mà
Mobifone cần có thêm các biện pháp giữ chân khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CHẤT LƯỢNG
PHỤC VỤ VÀ PHÁT TRIỂN THUÊ BAO TRẢ SAU MOBIGOLD
3.1 Định hướng nâng cao số lượng và doanh thu từ thuê bao trả sau MobiGold
Khách hàng thuê bao trả sau doanh nghiệp được xem như hạt nhân cho việc phát
triển của Công ty. Ngoài việc mang lại doanh thu cao thì họ có mức độ ảnh hưởng lớn đến
hình ảnh, thương hiệu của nhà mạng mà họ đang sử dụng. Khách hàng doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ tạo nên mối quan hệ rộng trong cộng đồng. Hiệu
quả PR cho nhà là rất lớn nếu họ sử dụng số điện thoại của nhà mạng được sử dụng online
thường xuyên trong giao tiếp với khách hàng của họ, trong các dịch vụ quảng cáo của
doanh nghiệp qua phương tiện thông tin đại chúng: PR không tốn phí. Bên cạnh đó, yếu tố
an toàn về mặt pháp lý với phương thức thanh toán thuận lợi, hiệu quả dây chuyền việc sử
dụng cùng mạng trong nhân viên doanh nghiệp và những người thân, quen biết với họ sẽ
giảm số thuê bao rời mạng khi phát triển các thuê bao doanh nghiệp.
Trong thời gian tới Mobifone cần:
- Nâng cao chất lượng mạng lưới, xử lý tốt các sự cố về mạng và đường truyền.
Trong các dịp khách hàng có nhu cầu gọi điện nhắn tin nhiều (như ngày lễ, tết) thì
Mobifone cần có điều tiết tốt để tránh khách hàng phàn nàn khi không thể gọi điện,
không thể nhắn tin hoặc nhắn tin bị lỗi dẫn đến việc khách hàng phải trả tiền cho nhiều
tin nhắn trong khi họ chỉ gửi một tin nhắn.
- Mở rộng các kênh bán hàng đặc biệt tại các vùng nông thôn để gia tăng thị
phần ở những khu vực này. Những vùng nông thôn chính là những vùng đang được đô
thị hóa mạnh mẽ, lượng người dùng thuê bao trả sau tại những khu vực này sẽ tăng
lên, nhất là những vùng có các khu công nghiệp.
- Làm tốt công tác thu phí thuê bao trả sau. Khi đến hạn thu phí thì nhân viên
thu cước cần phải thu phí chính xác, đúng quy trình, tạo sự an tâm cho khách hàng.
- Tăng cường mối quan hệ với khách hàng là thuê bao trả sau. Những mối quan
hệ này có thể được thể hiện qua sự tương tác thường xuyên với khách hàng bằng
email, điện thoại và các hội nghị khách hàng vào những dịp đặc biệt.
- Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng, chú trọng tới nhóm khách hàng có
thời gian sử dụng dịch vụ lâu dài.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 58
3.2 Các giải pháp chăm sóc khách hàng và phát triển thuê bao
3.2.1 Giải pháp về cơ sở vật chất
- Các khách hàng sử dụng thuê bao trả sau thường phát sinh nhiều giao dịch
hơn so với các thuê bao trả trước. Chính vì vậy Mobifone cần mở thêm các phòng giao
dịch khác ở cả phía Bắc sông Hương để khách hàng thuận tiện hơn khi thực hiện các
giao dịch: đăng ký thuê bao, làm lại cho các thuê bao mất số, thanh toán cước phí và
giải đáp thắc mắc cho khách hàng.
- Tiếp tục chuẩn hóa các văn bản giấy tờ để khách hàng ngày càng được phục
vụ tốt hơn, giảm thời gian chờ của khách hàng. Nhất là đối với những khách hàng trả
sau khi mà họ chủ yếu là những người bận rộn và không có nhiều thời gian cho việc
thực hiện các giao dịch.
3.2.2 Giải pháp về các chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách hàng
- Tiếp cận, tìm hiểu đặc thù của từng loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp nhà
nước và doanh nghiệp khác: cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân) để
có những nắm bắt nhu cầu khách hàng, nâng cao hiệu quả của công tác chăm sóc
khách hàng.
- Thiết lập đầu mối có quan hệ với doanh nghiệp, thiết lập phương thức trao đổi
như qua điện thoại, qua em mail, trực tiếp đến với khách hàng;
- Cập nhật thông tin khách hàng để có các chương trình tặng quà (thực hiện
theo các chính sách dành cho khách hàng). Khách hàng có thể thay đổi về địa điểm
làm việc, thay đổi địa điểm cư trú, do vậy Mobifone cần cập nhật để có các chương
trình phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
- Tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu phát sinh của khách hàng có thể thực hiện
trực tiếp hoặc qua điện thoại, qua mail 24h/ngày để khách hàng luôn cảm thấy thoải
mái và được chăm sóc một cách tốt nhất.
- Lập danh sách khách hàng thuộc các đối tượng được tặng quà (quà sinh nhật,
8/3, quà cuối năm ) để những đối tượng khách hàng này được thụ hưởng những quà
tặng phù hợp với họ theo đúng quy định của Mobifone.
- Mời và hướng dẫn khách hàng tham gia các sự kiện phù hợp như hội nghị
khách hàng, các chương trình tư vấn sự dụng dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 59
- Rà soát các chính sách khách hàng được hưởng theo từng thời điểm để tránh
các sai sót trong quá trình thực hiện. Việc thực hiện đúng và đủ những chính sách của
khách hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì sự tin tưởng và lòng trung thành
của khách hàng đối với gói cước.
- Lấy ý kiến đóng góp của khách hàng về hoạt động chăm sóc khách hàng lớn.
Những khách hàng lớn hiểu rõ những nhu cầu và mong muốn của chính họ, qua đó giúp
cho Mobifone đề ra các chính sách phù hợp nhất, thỏa đáng nhất đối với khách hàng lớn.
- Cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ đến tay khách hàng. Những thông tin
này có thể ở dạng tờ rơi, hoặc ấn bản điện tử. Những thông tin này cần rạch ròi, dễ
hiểu và được minh họa, trình bày đẹp mắt để gây ấn tượng cho khách hàng.
- Cung cấp thông tin về chương trình khuyến mãi, chính sách đang hiện hành.
Đây là điều mà Mobifone vẫn đang tiến hành. Tuy nhiên việc cung cấp các thông tin
này còn một số hạn chế như: tin nhắn hiển thị trên điện thoại di động thường là ngắn
nên có thể gây hiểu lầm dẫn đến khiếu kiện cho khách hàng, các thông tin cập nhật
trên website có thể không đến được hết tất cả các đối tượng khách hàng.
- Tư vấn, lắp đặt các thiết bị 3G như: Cài đặt thiết bị Fast connect, lắp đặt thêm
WiFi kèm thiết theo thiết bị khi có nhu cầu để khách hàng có thể được thụ hưởng dịch
vụ nhanh nhất mà không tốn nhiều thời gian cho việc lắp đặt, xử lý với các thiết bị.
3.2.3 Giải pháp về giá cước
Các khách hàng hiện nay cũng rất coi trọng vấn đề giá cả. Chính vì vậy
Mobifone cần nghiên cứu giá các gói cước của đối thủ cạnh tranh để định giá ở mức
phù hợp và thật sự cạnh tranh. Có thể đưa ra các chương trình khuyến mãi về giá cước
trước so với đối thủ cạnh tranh để thu hút khách hàng. Còn khi đối thủ cạnh tranh có
sự điều chỉnh về giá thì cần xem xét lại giá trong thời gian sớm nhất để tránh việc một
số khách hàng bỏ mạng để chuyển sang dùng dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.
Tiếp tục liên kết với Vinaphone để tạo ra mức giá gọi trong cùng tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam ở mức thấp hơn nữa, góp phần cạnh tranh tốt hơn với các
nhà mạng khác.
3.2.4 Giải pháp về nhân viên
- Nhân viên được xem là bộ mặt của mỗi doanh nghiệp, là người “đại sứ” để
quảng bá hình ảnh của công ty tới khách hàng và công chúng. Khách hàng trả sau
thường xuyên tiếp xúc với đội ngũ giao dịch viên và nhân viên thu cước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 60
- Mobifone cần tiếp tục các chương trình bồi dưỡng, đào tạo cho các nhân viên
hiện có để họ có được các kỹ năng phục vụ khách hàng tốt nhất, đặc biệt là kỹ năng
giải quyết, xử lý thắc mắc cho khách hàng. Giảm thiểu thời gian chờ đợi để khách
được giải quyết các sự cố.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc vấn đề giờ giấc, nội quy và trang phục của nhân
viên để các khách hàng đến giao dịch luôn cảm thấy thoải mái nhất, an tâm nhất. Tác
phong chuyên nghiệp của đội ngũ giao dịch viên chính là hình ảnh đẹp đẽ mà khách
hàng nhận được khi đến giao dịch, góp phần làm tăng sự tin tưởng và lòng trung thành
ở khách hàng.
3.2.5 Giải pháp về chất lượng mạng
- Khi khách hàng sử dụng điện thoại di động thì tiêu chí chất lượng mạng là
một trong những yếu tố đầu tiên mà khách hàng nghĩ đến. Những khách hàng sử dụng
thuê bao trả sau MobiGold chuyển đổi sang mạng của đối thủ cạnh tranh có một tỷ lệ
không nhỏ là những người đã gặp phải tình huống mạng không ổn định những lúc cao
điểm, lúc đi vào vùng sâu vùng xa hoặc khi gọi sang mạng khác. Mobifone đang là
mạng điện thoại đi đầu về chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng tuy nhiên có
một số điểm thì chất lượng song vẫn chưa tốt. Trong tương lai, nếu như các khách
hàng tiếp tục gặp phải những sự cố tương tự thì nguy cơ mất dần khách hàng trung
thành là điều hiển nhiên.
Chính vì vậy Mobifone cần đầu tư xây dựng tiếp các trạm viễn thông để chất
lượng sóng của Mobifone tốt hơn nữa, mật độ phủ sóng tốt hơn nữa. Đặc biệt ở những
vùng trọng điểm như khu đông dân cư, những nơi có nhu cầu sử dụng cao như các cơ
quan, trường học, bệnh viện.
- Mobifone cần chú trọng tới quy hoạch bản đồ nhà trạm, khảo sát và đánh giá
thường xuyên hiệu quả của các trạm phát sóng để những trạm này được phân bố thật
sự hợp lý về mật độ.
- Mobifone cần có những phương án tối ưu bằng cách tăng cường kiểm soát chất
lượng mạng vào những dịp lễ, tết để chủ động đối phó với nhu cầu liên lạc tăng cao.
- Tăng cường đầu tư hạ tầng mạng 3G trong bối cảnh Viettel đang có nỗ lực rất
lớn để thống lĩnh thị trường 3G tại Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Duy trì lượng khách hàng hiện tại và tìm kiếm thêm các khách hàng mới là mục
tiêu của mọi doanh nghiệp. Chính vì vậy việc thấu hiểu hành vi sau khi mua của khách
hàng là điều tối cần thiết nếu doanh nghiệp muốn duy trì vị thế trên thương trường.
Trong bối cảnh mà sự cạnh tranh trên thị trường viễn thông đang hết sức gay
gắt thì khách hàng càng ngày càng có nhiều lựa chọn hơn, việc giữ chân khách hàng
ngày càng khó khăn hơn. Đặc biệt là đối với gói cước trả sau khi mà khách hàng phải
trả phí duy trì, việc giữ chân khách hàng càng khó hơn bao giờ hết.
Chính vì vậy việc thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hành vi sau khi mua của
khách hàng sử dụng gói cước trả sau MobiGold trên địa bàn thành phố Huế” là
cần thiết và có ý nghĩa đối với thực tiễn kinh doanh của công ty. Về cơ bản đề tài đã
làm sáng tỏ những vấn đề cơ bản về hành vi sau khi mua của khách hàng, hành vi sau
khi mua của khách hàng sử dụng gói cước MobiGold cũng như đánh giá được các yếu
tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với gói cước MobiGold.
Trên cơ sở thực hiện đề tài “Nghiên cứu hành vi sau khi mua của khách hàng sử
dụng gói cước trả sau MobiGold trên địa bàn thành phố Huế”, tác giả rút ra được một
số kết luận sau:
Thứ nhất, Mobifone nói chung và gói cước MobiGold nói riêng đã tạo được uy
tín và hình ảnh trong tâm trí khách hàng với việc giành được nhiều giải thưởng về sự
hài lòng do chính khách hàng bình chọn.
Thứ hai, khách hàng sử dụng thuê bao trả sau (Cá nhân và doanh nghiệp)
MobiGold của Mobifone đang tạo ra doanh thu khá lớn cho Mobifone khi mà mỗi cá
nhân sử dụng có cước phát sinh trung bình từ hai trăm nghìn đồng đến ba trăm nghìn
đồng trở lên.
Thứ ba, yếu tố cơ sở vật chất và chương trình khuyến mãi – chăm sóc khách
hàng ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng thuê bao trả sau
MobiGold.
Thứ tư, nhìn chung khách hàng hài lòng về gói cước MobiGold của Mobifone.
Đây cũng là thế mạnh truyền thống của Mobifone.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 62
Thứ năm, khách hàng cảm thấy không hài lòng nhất khi bị chặn thông tin sai
hoặc thu cước nhưng không gạch nợ.
Thứ sáu, các khách hàng sử dụng gói cước trả sau MobiGold của Mobifone có
xu hướng sử dụng thêm các một sim khác. Đây là xu hướng diễn ra cả trên thị trường
điện thoại di động chứ không riêng gì diễn ra đối với gói cước MobiGold của
Mobifone.
Vì vậy, Mobifone nói chung và chính sách dành cho gói cước MobiGold cần
phải có những cải tiến cả về cơ sở vật chất, chương trình khuyến mãi – chăm sóc
khách hàng, nhân viên, giá cước, chất lượng mạng. Từ đó nâng cao được chất lượng
dịch vụ, nâng cao niềm tin khách hàng, xây dựng một mạng di động uy tín, chất lượng
và phát triển cùng đất nước.
3.2 Kiến nghị
3.2.1 Đối với các cấp chính quyền
- Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. Đây là yếu tố quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đặc biệt là những ngành có sự cạnh tranh khốc liệt
và sự đòi hỏi về vốn lớn. Nếu doanh nghiệp trong ngành viễn thông bị suy yếu thì ảnh
hưởng rất lớn cho nền kinh tế.
- Tạo lập môi trường xã hội và môi trường pháp luật ổn định để tạo sự tin tưởng
và nâng cao sự hiểu biết của người dân đối với các hoạt động của doanh nghiệp. -
Chính phủ cần có những biện pháp tích cực phối hợp với các nhà mạng để các nhà mạng
có thể cạnh tranh một cách bình đẳng với nhau trên cơ sở tôn trọng pháp luật. Hoàn thiện
hơn nữa các văn bản dưới luật, các hướng dẫn cần thiết để doanh nghiệp tuân thủ đúng
pháp luật.
3.2.2 Đối với Mobifone
- Không ngừng nghiên cứu khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh để có được
sự so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác cũng như nhu cầu và thị hiếu khách hàng.
Có kế hoạch xây dựng thương hiệu rõ ràng, không ngừng khẳng định vị trí đơn vị
trong tâm trí khách hàng.
- Tổ chức nhiều lớp huấn luyện, đào tạo cho cán bộ và nhân viên để đáp ứng tốt
hơn nữa nhu cầu của khách hàng. Mời thêm các chuyên gia trong lĩnh vực bưu chính –
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 63
viễn thông, các giảng viên của các trường khối ngành viễn thông đến trình bày các
chuyên đề để nâng cao khả năng của nhân viên.
- Xây dựng bảng hỏi để khách hàng tự đánh giá góp ý của khách hàng được
thực hiện hàng tháng để nắm bắt và có sự điều chỉnh kịp thời. Thu thập ý kiến đóng
góp của khách hàng qua: điện thoại, qua mail để nắm bắt nhu cầu khách hàng và có sự
điều chỉnh kịp thời.
- Nên có các chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng lớn lâu năm để có
thể giữ chân khách hàng và họ luôn cảm thấy sự quan tâm của MobiFone: Nội dung
chương trình có thể thực hiện theo từng quý như tặng 50% cước gọi nội mạng trên
tổng số tiền cước phát sinh của tháng trước hoặc tặng số lượng phút gọi nội mạng (ví
dụ: 120 phút gọi nội mạng/quý).
- Đối với khách hàng đang tham gia chương trình khuyến mãi đã và gần hết
khuyến mãi (ví dụ như chương trình gọi miễn phí dưới 10 phút), Công ty nên có chính
sách tiếp tục gia hạn cho những khách hàng nào muốn gia hạn chương trình gọi 10
phút nội mạng miễn phí.
3.2.3 Đối với Mobifone Thừa Thiên Huế
- Tiếp tục xây dựng, mở rộng mạng lưới cũng như địa điểm giao dịch trên địa
bản tỉnh Thừa Thiên Huế. Đầu tư cho cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng nhu cầu khách
hàng cũng như sự phát triển hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Nghiên cứu kỹ nhu cầu mong đợi của khách hàng để nâng cao chất lượng dịch
vụ. Chủ động trong hoạt động tìm kiếm khách hàng kể cả khách hàng cá nhân lẫn
khách hàng doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên thị trường viễn
thông đang diễn ra.
- Đẩy mạnh công tác quảng bá, giới thiệu hình ảnh để Mobifone luôn là mạng
được tin dùng và ưa chuộng nhất tại địa bàn. Công ty có thể tài trợ cho các sự kiện,
chương trình trên địa bàn, đặc biệt là những chương trình có sức hút lớn và tạo ra sức
lan tỏa mạnh.
- Mỗi nhân viên thu cước sẽ không chỉ là người đi thu tiền cước, nên có hướng
nâng cao về nghiệp vụ cho đội ngũ này, cách xử lý với những khiếu nại đơn giản để
khách hàng tin tưởng hơn trong việc sử dụng các dịch vụ của Mobifone. Đồng thời
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 64
phối hợp với chăm sóc khách hàng để hỗ trợ các dịch vụ giá trị gia tăng khi khách
hàng có yêu cầu, đảm bảo nhanh chóng, kịp thời.
- Trung tâm giao dịch thành phố và các tuyến huyện đều phải là các nơi chăm
sóc khách hàng chuyên nghiệp để hạn chế tối đa di chuyển khách hàng đi nhiều nơi,
phòng ban, hướng đến sự chuyên nghiệp ở tất cả các cửa hàng trên địa bàn chi nhánh.
- Lập đường dây nóng để khách hàng có thể phản ảnh trực tiếp đến phòng dịch
vụ khách hàng. Những khách hàng không được giải quyết ở những điểm giao dịch trực
tiếp thường tỏ ra bất mãn với dịch vụ. Do vậy, đường dây nóng này sẽ giúp khách
hàng tiếp cận được với những nhân viên ở phòng dịch vụ khách hàng trong thời gian
nhanh nhất.
- Điểm tích lũy của chương trình kết nối dài lâu có thể quy đổi thành quà, phiếu
mua hàng phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Có như vậy khách hàng mới thích thú
và kích thích nhu cầu của khách hàng. Qua đó tăng thêm lòng trung thành của khách
hàng đối với gói cước trả sau của Mobifone.
- Đối với khách hàng lâu năm, ngoài quà tặng thường xuyên, nên tặng thiết bị
Fast connect để nhằm mục đích phát triển thêm về dịch vụ 3G. Đây cũng là trọng tâm
phát triển của Mobifone trong năm 2012.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:
SVTH:– K42 QTKD Tổng hợp 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
2. Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học kinh tế quốc
dân, NXB Thống kê.
3. Phan Thị Thanh Thủy (2008), Bài giảng Quản trị Marketing, Đại học Kinh tế
- Đại Học Huế.
4. Trang web
5. Trần Hoàng (2011), Nghiên cứu hành vi sau khi mua của khách hàng đối
với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quốc tế - Chi nhánh Huế.
6. Tử Vương và Duy Trác (2012), Cuộc chiến của các nhà mạng. Xem ngày
02/02/2012,
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM : Auto Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
Sig. : Significance (Mức ý nghĩa)
VMS : Vietnam Mobile Telecom Services
(Công ty Thông tin Di động Việt Nam)
3G :Third Genaration
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình phát triển thuê bao năm 2010 .......................................................31
Bảng 1.2: Lưu lượng bình quân năm 2009 – 2010........................................................32
Bảng 1.3: Nhân sự hiện tại từ đầu năm 2010 Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................32
Bảng 1.4: Tình hình phát triển mạng lưới kênh phân phối ...........................................33
Bảng 2.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................35
Bảng 2.2: Mục đích khách hàng dùng gói cước MobiGold ..........................................36
Bảng 2.3: Thời gian sử dụng gói cước MobiGold của khách hàng...............................37
Bảng 2.4: Kết quả kiểm định đánh giá về gói cước MobiGold với Test value = 3.......38
Bảng 2.5: Kết quả kiểm định đánh giá về cơ sở vật chất cửa hàng với Test value = 3.40
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định đánh giá về quy trình thủ tục với Test value = 3............41
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định sự đánh giá về nhân viên với Test value = 3..................42
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định đánh giá về chính sách giá cước với Test value = 3 ......43
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định đánh giá về chương trình khuyến mãi với Test value = 3.......44
Bảng 2.10: Mối quan hệ giữa sự cố và mức độ hài long...............................................47
Bảng 2.11: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test ..............................................48
Bảng 2.13: Đánh giá độ tin cậy thang đo qua đại lượng Cronbach’ Alpha ..................51
Bảng 2.14a: Kết quả mô hình hồi quy bội.....................................................................52
Bảng 2.14b: Tóm tắt hệ số hồi quy từng phần khi đưa vào mô hình ............................53
Bảng 2.15: Đánh giá mức độ trung thành của khách hang............................................54
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình hành vi khách hàng........................................................................10
Sơ đồ 1.2: Tiến trình mua của người tiêu dùng.............................................................11
Sơ đồ 1.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ....................................11
Sơ đồ 1.4: Các bước đánh giá hành vi sau khi mua ......................................................12
Sơ đồ 1.5: Tháp các mức độ trung thành của khách hàng.............................................19
Sơ đồ 1.6: Mô Hình Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Thông Tin Di Động..........................26
Biểu đồ 2.1: Mức độ chi trả trung bình của khách hàng ...............................................38
Biểu đồ 2.2: Mức độ hài lòng của khách hàng ..............................................................45
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ sự cố khách hàng gặp phải khi sử dụng gói cước............................46
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 4
5. Tóm tắt nghiên cứu ............................................................................................................. 8
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................9
1.1 Cơ sở lý luận ...................................................................................................................... 9
1.1.1 Người tiêu dùng..........................................................................................9
1.1.1.1 Khái niệm người tiêu dùng ...............................................................9
1.1.1.2 Thị trường người tiêu dùng ...............................................................9
1.1.1.3 Hành vi người tiêu dùng ...................................................................9
1.1.1.4 Tiến trình mua của người tiêu dùng................................................10
1.1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng .......................11
1.1.2 Hành vi sau khi mua của người tiêu dùng ................................................12
1.1.2.1 Sự tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ ......................................................12
1.1.2.2 Hành vi đối với sản phẩm sau khi đã sử dụng xong .......................15
1.1.2.3 Đánh giá sự thỏa mãn sau khi sử dụng ...........................................16
1.1.2.4 Trung thành với thương hiệu ..........................................................18
1.1.3. Dịch vụ điện thoại di động ......................................................................20
1.1.3.1. Khái niệm dịch vụ ..........................................................................20
1.1.3.2. Dịch vụ điện thoại di động và các đặc tính ....................................20
1.1.3.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ điện thoại di động ............................21
1.1.4. Quyết định lựa chọn dịch vụ ...................................................................22
1.1.4.1. Mô hình đơn giản về quá trình ra quyết định mua hàng ................22
1.1.4.2. Các nhóm lợi ích của dịch vụ điện thoại di động...........................22
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp v
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................23
2.1 Tổng quan về Công ty Thông tin di động (VMS Mobifone) và Chi nhánh tại Thừa
Thiên Huế ...............................................................................................................................23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VMS Mobifone ở Việt Nam ......23
2.1.2 Logo của Mạng Thông Tin Di Động Mobifone .......................................25
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ...................................................26
2.1.3.1 Mô hình tổ chức của Công Ty Thông tin Di Động (Sơ đồ 2).........26
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban Công ty..........................27
2.1.4 Chi nhánh Công ty Thông Tin Di Động (VMS Mobifone) tại Thừa Thiên
Huế ....................................................................................................................28
2.1.4.1 Sự thành lập và vị trí so với các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di
động khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................28
2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ..............................................28
2.1.4.3 Tình hình nguồn lực của chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế:.............30
2.1.4.4 Giới thiệu về gói cước trả sau MobiGold của Mobifone: ...............34
2.2 Phân tích hành vi sau khi mua của khách hàng sử dụng gói cước MobiGold trên địa
bàn thành phố Huế.................................................................................................................35
2.2.1 Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ........................................................35
2.2.2 Đánh giá hành vi sau khi mua của khách hàng đối với gói cước
MobiGold ..........................................................................................................36
2.2.2.1 Đánh giá động cơ và kiến thức tiêu dùng .......................................36
2.2.2.2 Đánh giá hành vi sử dụng của khách hàng......................................38
2.2.2.3 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng .....................................38
2.2.2.4 Đánh giá mức độ trung thành của khách hàng................................54
2.2.2.5 Tóm lược về hành vi sau khi mua của khách hàng sử dụng gói cước
trả sau MobiGold trên địa bàn thành phố Huế ............................................56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ
VÀ PHÁT TRIỂN THUÊ BAO TRẢ SAU MOBIGOLD .......................................57
3.1 Định hướng nâng cao số lượng và doanh thu từ thuê bao trả sau MobiGold ....57
3.2 Các giải pháp chăm sóc khách hàng và phát triển thuê bao ..................................58
3.2.1 Giải pháp về cơ sở vật chất ......................................................................58
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp vi
3.2.2 Giải pháp về các chương trình khuyến mãi và chăm sóc khách hàng .....58
3.2.3 Giải pháp về giá cước...............................................................................59
3.2.4 Giải pháp về nhân viên.............................................................................59
3.2.5 Giải pháp về chất lượng mạng .................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................61
3.1 Kết luận ............................................................................................................................61
3.2 Kiến nghị..........................................................................................................................62
3.2.1 Đối với các cấp chính quyền ....................................................................62
3.2.2 Đối với Mobifone .....................................................................................62
3.2.3 Đối với Mobifone Thừa Thiên Huế .........................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................65
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
PHỤ LỤC
A – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS
Phụ lục A.1 –Kiểm định One-Sample Test
Ve goi cuoc MobiGold
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Chat luong cuoc goi tot 120 3.6417 .75366 .06880
Khong bi nghen mang vao gio cao
diem 120 3.6417 .70765 .06460
Co thoi gian goi mien phi 120 3.9167 .54362 .04963
Co nhieu dich vu gia tri gia tang tot 120 3.8000 .64300 .05870
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Chat luong cuoc goi tot 9.327 119 .000 .64167 .5054 .7779
Khong bi nghen mang
vao gio cao diem 9.933 119 .000 .64167 .5138 .7696
Co thoi gian goi mien phi 18.472 119 .000 .91667 .8184 1.0149
Co nhieu dich vu gia tri
gia tang tot 13.629 119 .000 .80000 .6838 .9162
Ve co so vat chat cac diem giao dich
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
De dang tiep can cac dia diem giao
dich 120 3.7083 .72640 .06631
Hoat dong tat ca cac ngay trong
nam 120 3.7167 .70034 .06393
Trang thiet bi day du 120 3.7667 .59030 .05389
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
De dang tiep can cac dia
diem giao dich 10.682 119 .000 .70833 .5770 .8396
Hoat dong tat ca cac
ngay trong nam 11.210 119 .000 .71667 .5901 .8433
Trang thiet bi day du 14.227 119 .000 .76667 .6600 .8734
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Ve quy trinh thu tuc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Hop dong, van ban de hieu 120 3.7750 .57193 .05221
Duoc huong dan cu the 120 3.7833 .66337 .06056
Giay to yeu cau don gian 120 3.8333 .59878 .05466
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Hop dong, van ban de
hieu 14.844 119 .000 .77500 .6716 .8784
Duoc huong dan cu the 12.936 119 .000 .78333 .6634 .9032
Giay to yeu cau don gian 15.245 119 .000 .83333 .7251 .9416
Ve nhan vien
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Thai do cua nhan vien giao dich
than thien 120 3.8083 .83310 .07605
Co trinh do nghiep vu cao 120 3.6083 .65203 .05952
Giai quyet thoa dang su co cho
khach hang 120 3.7833 .73546 .06714
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Thai do cua nhan vien
giao dich than thien 10.629 119 .000 .80833 .6577 .9589
Co trinh do nghiep vu
cao 10.220 119 .000 .60833 .4905 .7262
Giai quyet thoa dang su
co cho khach hang 11.668 119 .000 .78333 .6504 .9163
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Ve gia cuoc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Gia cuoc hoa mang hop ly 120 3.8083 .74806 .06829
Gia cuoc thue bao hop ly 120 3.8167 .60784 .05549
Gia cuoc su dung hop ly 120 3.8667 .66019 .06027
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Gia cuoc hoa mang hop
ly 11.837 119 .000 .80833 .6731 .9436
Gia cuoc thue bao hop ly 14.718 119 .000 .81667 .7068 .9265
Gia cuoc su dung hop ly 14.380 119 .000 .86667 .7473 .9860
Ve chuong trinh khuyen mai
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Co cac chuong trinh khuyen mai
hap dan 120 3.6917 .74242 .06777
Co xep hang hoi vien 120 3.6833 .76678 .07000
Tang qua cho khach hang dac biet
vao nhung ngay quan trong 120 3.7000 .72876 .06653
Co chuong trinh chuc mung sinh
nhat 120 3.8000 .78430 .07160
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Co cac chuong trinh
khuyen mai hap dan 10.206 119 .000 .69167 .5575 .8259
Co xep hang hoi vien 9.762 119 .000 .68333 .5447 .8219
Tang qua cho khach
hang dac biet vao nhung
ngay quan trong
10.522 119 .000 .70000 .5683 .8317
Co chuong trinh chuc
mung sinh nhat 11.174 119 .000 .80000 .6582 .9418
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Phụ lục A.2 – Phân tích độ tin cậy Cronbach'sAlpha
Scale: Co so vat chat
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 120 100.0
Excludeda 0 .0
Total 120 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.796 .801 6
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Hop dong, van ban de hieu 3.7750 .57193 120
De dang tiep can cac dia diem giao dich 3.7083 .72640 120
Hoat dong tat ca cac ngay trong nam 3.7167 .70034 120
Trang thiet bi day du 3.7667 .59030 120
Giay to yeu cau don gian 3.8333 .59878 120
Duoc huong dan cu the 3.7833 .66337 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Hop dong, van ban de
hieu 18.8083 5.333 .661 .469 .742
De dang tiep can cac dia
diem giao dich 18.8750 5.001 .577 .372 .759
Hoat dong tat ca cac ngay
trong nam 18.8667 5.444 .450 .356 .790
Trang thiet bi day du 18.8167 5.680 .489 .345 .778
Giay to yeu cau don gian 18.7500 5.315 .627 .609 .748
Duoc huong dan cu the 18.8000 5.338 .531 .515 .769
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Scale : Cac chuong trinh khuyen mai va cham soc khach hang
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 120 100.0
Excludeda 0 .0
Total 120 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.776 .777 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Co cac chuong trinh khuyen mai hap dan 3.6917 .74242 120
Co chuong trinh chuc mung sinh nhat 3.8000 .78430 120
Tang qua cho khach hang dac biet vao
nhung ngay quan trong 3.7000 .72876 120
Co xep hang hoi vien 3.6833 .76678 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Co cac chuong trinh
khuyen mai hap dan 11.1833 3.243 .627 .407 .698
Co chuong trinh chuc
mung sinh nhat 11.0750 3.280 .555 .327 .736
Tang qua cho khach hang
dac biet vao nhung ngay
quan trong
11.1750 3.406 .570 .330 .727
Co xep hang hoi vien 11.1917 3.299 .569 .356 .728
Scale: Gia cuoc
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 120 100.0
Excludeda 0 .0
Total 120 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.800 .808 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Gia cuoc hoa mang hop ly 3.8083 .74806 120
Gia cuoc thue bao hop ly 3.8167 .60784 120
Gia cuoc su dung hop ly 3.8667 .66019 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Gia cuoc hoa mang hop ly 7.6833 1.311 .615 .440 .771
Gia cuoc thue bao hop ly 7.6750 1.448 .757 .572 .625
Gia cuoc su dung hop ly 7.6250 1.530 .586 .400 .786
Scale: Thai do cua nhan vien
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 120 100.0
Excludeda 0 .0
Total 120 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.750 .758 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Giai quyet thoa dang su co cho khach hang 3.7833 .73546 120
Co trinh do nghiep vu cao 3.6083 .65203 120
Thai do cua nhan vien giao dich than thien 3.8083 .83310 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Giai quyet thoa dang su co
cho khach hang 7.4167 1.657 .593 .366 .649
Co trinh do nghiep vu cao 7.5917 1.823 .609 .378 .645
Thai do cua nhan vien
giao dich than thien 7.3917 1.501 .552 .306 .713
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Scale: Chat luong mang
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 120 100.0
Excludeda 0 .0
Total 120 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items N of Items
.645 .652 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Khong bi nghen mang vao gio cao diem 3.6417 .70765 120
Chat luong cuoc goi tot 3.6417 .75366 120
Co nhieu dich vu gia tri gia tang tot 3.8000 .64300 120
Co thoi gian goi mien phi 3.9167 .54362 120
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Khong bi nghen mang vao
gio cao diem 11.3583 2.013 .464 .217 .549
Chat luong cuoc goi tot 11.3583 2.013 .404 .171 .599
Co nhieu dich vu gia tri gia
tang tot 11.2000 2.229 .418 .191 .582
Co thoi gian goi mien phi 11.0833 2.413 .436 .193 .579
Phụ lục A.3 – Phân tích nhân tố và hồi quy
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .755
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 923.003
df 190
Sig. .000
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Hop dong, van ban de hieu .750
De dang tiep can cac dia diem giao
dich .663
Hoat dong tat ca cac ngay trong
nam .649
Trang thiet bi day du .642
Giay to yeu cau don gian .621
Duoc huong dan cu the .597
Co cac chuong trinh khuyen mai
hap dan .748
Co chuong trinh chuc mung sinh
nhat .729
Tang qua cho khach hang dac biet
vao nhung ngay quan trong .697
Co xep hang hoi vien .642
Gia cuoc thue bao hop ly .854
Gia cuoc hoa mang hop ly .801
Gia cuoc su dung hop ly .738
Giai quyet thoa dang su co cho
khach hang .797
Co trinh do nghiep vu cao .771
Thai do cua nhan vien giao dich
than thien .743
Khong bi nghen mang vao gio cao
diem .826
Chat luong cuoc goi tot .630
Co nhieu dich vu gia tri gia tang tot .596
Co thoi gian goi mien phi .576
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 .606 .453 .416 .396 .314
2 -.102 .500 -.781 .356 .060
3 -.428 .722 .347 -.332 -.256
4 -.662 -.132 .282 .544 .411
5 -.026 .082 -.135 -.558 .815
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Coefficientsa
Model Summarye
Model R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .596a .355 .350 .69921 .355 64.996 1 118 .000
2 .676b .457 .448 .64434 .102 21.956 1 117 .000
3 .707c .499 .486 .62148 .042 9.764 1 116 .002
4 .719d .517 .500 .61283 .018 4.299 1 115 .040 1.745
a. Predictors: (Constant), CSVC
b. Predictors: (Constant), CSVC,
CTKM
c. Predictors: (Constant), CSVC, CTKM, CLM
d. Predictors: (Constant), CSVC, CTKM, CLM,
NHANVIEN
e. Dependent Variable: HL
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
95%
Confidence
Interval for B Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
Zero-
order Partial Part Tolerance VIF
1 (Constant) -.522 .536 -.974 .332 -1.583 .539
CSVC 1.139 .141 .596 8.062 .000 .860 1.419 .596 .596 .596 1.000 1.000
2 (Constant) -1.470 .534 -2.756 .007 -2.527 -.414
CSVC .885 .141 .463 6.269 .000 .605 1.164 .596 .501 .427 .852 1.174
CTKM .513 .109 .346 4.686 .000 .296 .730 .524 .398 .319 .852 1.174
3 (Constant) -2.354 .587 -4.009 .000 -3.518 -1.191
CSVC .768 .141 .401 5.436 .000 .488 1.047 .596 .451 .357 .792 1.263
CTKM .449 .108 .303 4.171 .000 .236 .662 .524 .361 .274 .820 1.219
CLM .417 .133 .223 3.125 .002 .153 .682 .454 .279 .205 .846 1.182
4 (Constant) -2.565 .588 -4.363 .000 -3.730 -1.401
CSVC .685 .145 .358 4.727 .000 .398 .972 .596 .403 .306 .731 1.367
CTKM .404 .108 .272 3.730 .000 .189 .618 .524 .329 .242 .788 1.269
CLM .386 .133 .206 2.911 .004 .123 .648 .454 .262 .189 .835 1.198
NHANVIEN .216 .104 .151 2.073 .040 .010 .423 .445 .190 .134 .787 1.271
a. Dependent Variable:
HL
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Coefficient Correlationsa
Model CSVC CTKM CLM NHANVIEN
1 Correlations CSVC 1.000
Covariances CSVC .020
2 Correlations CSVC 1.000 -.385
CTKM -.385 1.000
Covariances CSVC .020 -.006
CTKM -.006 .012
3 Correlations CSVC 1.000 -.314 -.266
CTKM -.314 1.000 -.191
CLM -.266 -.191 1.000
Covariances CSVC .020 -.005 -.005
CTKM -.005 .012 -.003
CLM -.005 -.003 .018
4 Correlations CSVC 1.000 -.240 -.222 -.276
CTKM -.240 1.000 -.163 -.200
CLM -.222 -.163 1.000 -.114
NHANVIEN -.276 -.200 -.114 1.000
Covariances CSVC .021 -.004 -.004 -.004
CTKM -.004 .012 -.002 -.002
CLM -.004 -.002 .018 -.002
NHANVIEN -.004 -.002 -.002 .011
a. Dependent Variable: HL
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
B – PHIẾU ĐIỀU TRA
Kính chào Quý khách hàng!
Chúng tôi là nhóm sinh viên đến từ trường Đại học Kinh Tế - ĐH Huế. Hiện nay,
chúng tôi đang thực hiện đề tài Nghiên cứu hành vi sau khi mua của khách hàng
sử dụng gói cước trả sau MobiGold của Mobifone trên địa bàn thành phố Huế ).
Mọi ý kiến đóng góp của Quý khách đều có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi.
Rất mong được sự ủng hộ và cộng tác nhiệt tình của Quý khách hàng!
Câu 1: Quý khách đã sử dụng gói cước trả sau MobiGold của Mobifone từ khi nào?
< 6 tháng 6 tháng - 1 năm
1 năm - 3 năm 3 năm đến 5 năm
Trên 10 năm
Câu 2: Vui lòng cho biết lý do quý khách sử dụng gói cước MobiGold của
Mobifone (có thể chọn nhiều đáp án):
Có thời gian nghe, gọi miễn phí Chăm sóc khách hàng tốt
Giá cước rẻ Nhiều chương trình khuyến mãi
Thanh toán dễ dàng Khác
Câu 3:Mức độ chi trả trung bình của quý khách:
Dưới 100.000/ tháng 100.000 – 200.000/ Tháng
200.000 – 300.000/ tháng 300.000 – 500.000/tháng
Trên 500.000/tháng
Câu 4: Hình thức thanh toán
Thanh toán qua nhân viên thu cước Thanh toán qua ngân hàng
Thanh toán bằng thẻ cào Thanh toán qua smartlink
Khác..
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Câu 5: Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của quý khách đối với các nhận định sau
đây về gói cước MobiGold:
Mức độ Rất khôngđồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý Rất đồng ý
Điểm 1 2 3 4 5
Về gói cước MobiGold 1 2 3 4 5
Chất lượng cuộc gọi tốt
Không bị nghẽn mạng vào giờ cao điểm
Có thời gian gọi miễn phí
Có nhiều dịch vụ giá trị gia tăng tốt
Về cơ sở vật chất các điểm giao dịch 1 2 3 4 5
Dễ dàng tiếp cận địa điểm giao dịch 1
Hoạt động tất cả các ngày trong năm
Trang thiết bị đầy đủ
Về quy trình thủ tục 1 2 3 4 5
Hợp đồng, văn bản dễ hiểu 1
Được hướng dẫn cụ thể
Giấy tờ yêu cầu đơn giản
Về nhân viên 1 2 3 4 5
Thái độ của giao dịch viên thân thiện
Có trình độ nghiệp vụ cao c
Giải quyết thỏa đáng sự cố cho khách hàng
Về chính sách giá cước 1 2 3 4 5
Giá cước hòa mạng hợp lý
Giá cước thuê bao hợp lý
Giá cước sử dụng hợp lý
Về chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
Có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Có xếp hạng hội viên
Tặng quà khách hàng đặc biệt vào những dịp quan trọng
Có chương trình chúc mừng sinh nhật
SVTH: Đặng Minh Hữu Chí – K42 QTKD Tổng hợp
Câu 6: Nhìn chung, đánh giá của quý khách về gói cước MobiGold là:
Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường
Hài lòng Rất hài lòng
Câu 7: Quý khách đã từng gặp sự cố nào khi sử dụng gói cước MobiGold chưa?
Chưa Có → Bị tính nhầm phí
Thu cước nhưng chưa gạch nợ
Chặn thông tin sai
Bị mất sóng
Sai sót về giấy tờ, thủ tục
Khác:
Câu 8: Xin vui lòng cho biết trong tương lai, ý định của quý khách về việc sử dụng
gói cước MobiGold như thế nào?
Ngưng sử dụng và chuyển sang gói cước trả trước khác của Mobifone
Sẽ tiếp tục sử dụng, đồng thời dùng thêm gói cước khác của Mobifone
Đang xem xét, cân nhắc việc sử dụng gói cước của đối thủ cạnh tranh
Chỉ sử dụng gói cước MobiGold
Sẽ giới thiệu bạn bè, người thân, đồng nghiệp dùng gói cước MobiGold
Xin Quý khách vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi:
18 - 30 31 - 40 41 - 50 > 50
3. Trình độ học vấn:
PTTH (phổ thông trung học) Trung cấp, Cao đẳng
Đại học, trên Đại học
4. Nghề nghiệp:
Kinh doanh, buôn bán Cán bộ công chức Nhà Nước
Công nhân Hưu trí
Khác:
5. Tình trạng hôn nhân:
Độc thân
Đã có gia đình, chưa có con
Đã có gia đình, con còn nhỏ hay đi học
Đã có gia đình, con đi làm
Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_hanh_vi_sau_khi_mua_cua_khach_hang_su_dung_goi_cuoc_tra_sau_mobigold_tren_dia_ban_thanh_p.pdf