Khóa luận Nghiên cứu hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm TCMN tại thành phố Huế

Ngành nghề TCMN là một bộ phận quan trọng của ngành nghề thủ công truyền thống của thành phố Huế nói riêng và cả nước nói chung. Việt Nam với trên 70% dân số thuộc khu vực nông thôn tạo ra sự mất cân đối giữa khu vực nông thôn và thành thị. Sự chênh lệch thu nhập giữa đô thị và nông thôn ngày càng lớn, với trên 10 triệu người không có việc làm hoặc việc làm không ổn định chủ yếu tập trung ở nông thôn chính là yếu tố gây mất ổn định cho quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trước tình hình này, phát triển ngành nghề TCMN là phương thức hữu hiệu nhằm tạo cơ hội việc làm cho người dân. Việc kết hợp giữa ngành nghề TCMN và du lịch là một hướng đi mới, bằng cách sử dụng các sản phẩm TCMN để làm sản phẩm cho khách du lịch, bởi hầu như khi đi du lịch, ai cũng thích mua sản phẩm lưu niệm gợi nhớ lịch sử, văn hóa, hương vị và lối sống của cư dân ở địa phương mà mình đã đến khám phá. Vì vậy, cần có nhiều biện pháp để phát triển các mặt hàng TCMN. Xuất phát từ vấn đề đó cho thấy việc phân tích ý kiến đánh giá của khách du lịch là rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích. Trên cơ sở nghiên cứu “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm TCMN tại thành phố Huế” rút ra được một số kết luận như sau: Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về sản phẩm, sản phẩm TCMN và sản phẩm TCMN. Thứ hai, đề tài đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách du lịch đối với sản phẩm TCMN tại thành phố Huế. Việc nghiên cứu được thực hiện thông qua cách đặt các giả thiết, xây dựng và đánh giá chúng. Thứ ba, đề tài đã phân tích đánh giá của khách du lịch đã mua sản phẩm TCMN tại Huế theo các yếu tố thuộc mô hình nghiên cứu. Cuối cùng, dựa trên các phân tích đánh giá trong nội dung nghiên cứu, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại Huế hiện nay.

pdf118 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm TCMN tại thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uất. Đối với những nghề phân tán khắp nơi trên địa bàn có kế hoạch xây dựng các cụm TTCN làng nghề đễ tập trung sản xuất. - Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu riêng cho các sản phẩm thủ công truyền thống Huế. Tiếp tục cải tiến bao bì, đóng gói sản phẩm theo hướng văn minh, lịch sự, gọn đẹp phù hợp với xu thế thương mại hiện đại. Tăng cường công tác truyên truyền, quảng cáo, khai thác thị trường. - Khuyến khích phát triển các thương nhân, các doanh nghiệp lớn SXKD sản phẩm nghề và làng nghề thủ công làm hạt nhân phát triển sản xuất và làm đầu mối thu gom tiêu thụ sản phẩm cho các làng nghề, trên cơ sở tập hợp, phân công, hợp tác sản xuất với các hộ sản xuất gia đình là vệ tinh. Sơ đồ 7: Phân loại cải tiến kỹ thuật sản xuất (Nguồn: Đoàn Nghiên cứu JICA) Ngành nghề thủ công Sản xuất bằng tay Chủ yếu sản xuất bằng tay nhưng sử dụng máy ở vài công đoạn Bảo tồn kỹ thuật truyền thống Phát triển các ngành sản xuất cần nhiều lao động Sử dụng máy móc, thiết bị vào một số công đoạn Xuất khẩu sản phẩm, khuyến khích đầu tư vào thiết bị và công nghệ mới Sử dụng máy móc Thổ cẩm, sản phẩm mây tre, gốm TCMN ít dùng (tranh dân gian) Sản phẩm mây tre, thêu ren Sơn mài, dệt, gỗ, chạm khắc đá, kim khí Gốm sứ, sơn mài, dệt lụaTrư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 80 - Bảo đảm người thợ phát huy tối đa sự khéo léo, tính thẩm mỹ để các sản phẩm làm ra mang những đặc điểm riêng biệt có thể cảm nhận được là bằng tay chứ không phải được sản xuất bằng máy. - Sử dụng các thiết bị, máy móc hiện đại để kiểm tra, giám sát, hỗ trợ cho cơ chế phân công lao động, giải phóng các công đoạn lao động nặng nhọc, độc hại. - Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các cơ sở sản xuất sản phẩm TCMN với trường Đại học nghệ thuật, các hoạ sỹ tạo mẫu trên địa bàn để làm phong phú hơn mẫu mã, kiểu dáng của các mặt hàng TCMN. - Tăng khả năng tiếp cận thông tin về các mặt hàng TCMN đối với khách du lịch bằng cách đẩy mạnh quảng bá các sản phẩm TCMN tại Huế qua các kênh như: internet, báo chí, hội chợ triển lãm, - Chú trọng hơn nữa công tác xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu để sản phẩm TCMN tại Huế có thể cạnh tranh với các sản phẩm của các tỉnh bạn, các nước trong khu vực và trên thế giới. - Phát triển các tour du lịch đến các làng nghề TCMN, một mặt quảng bá được hình ảnh sản phẩm TCMN tại Huế, mặt khác có thể giúp phát triển ngành du lịch tỉnh nhà. 3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển mặt hàng TCMN tại Huế 3.2.1. Giải pháp đối với việc xúc tiến thương mại Theo thực trạng các nghề sản xuất sản phẩm TCMN đã được phân tích ở trên, đối với sản phẩm đúc đồng, trên 50% số cơ sở sản xuất chưa nghĩ đến việc phải xây dựng kế hoạch phát triển thị trường; đối với sản phẩm thêu ren, ngày càng phong phú đa dạng, đáp ứng tốt nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng và khách du lịch, tuy nhiên số khách đến mua sản phẩm đa phần là khách thuần túy chiếm 85%, khách du lịch chỉ mới chiếm khoản 15%; đối với sản phẩm mộc mỹ nghệ, nhìn chung nghề mộc mỹ nghệ của Huế là một nghề thủ công truyền thống khá nổi tiếng; sản phẩm tinh xảo, tuy nhiên hiện tại vẫn phát triển chưa cao do đầu ra cho sản phẩm yếu. Trên đây là tình trạng chung của một số sản phẩm TCMN. Nhằm nâng cao hiệu quả đối với thị trường khách du lịch, các cơ quan chuyên ngành của nhà nước cần phối hợp với khối doanh Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 81 nghiệp tổ chức công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực sản phẩm TCMN phục vụ du lịch. Cần có một số giải pháp sau: - Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận, tìm kiếm, mở rộng thị trường như: khai thác và cung cấp thông tin dự báo thị trường, xây dựng các chương trình quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là mạng internet kết hợp với công tác đối ngoại. Theo như kết quả điều tra, 62% khách du lịch tìm kiếm thông tin sản phẩm TCMN thông qua hội chợ triển lãm, vì vậy cần tham gia các hội chợ triển lãm, các cuộc thi sản phẩm thủ công truyền thống, xây dựng thương hiệu. - Tổ chức điều tra khảo sát nhu cầu, thị hiếu của du khách về các mặt hàng TCMN để cung cấp định hướng cho các cơ sở sản xuất. Tăng cường khả năng thu thập và xử lý thông tin cho các bộ phận chuyên trách. - Các cơ sở kinh doanh cần có một chiến lược quảng cáo cụ thể, độc đáo trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến những đặc điểm nổi vật và nét văn hóa, mỹ thuật trong sản phẩm TCMN của mình. - Thành lập trung tâm giao dịch giới thiệu mua bán sản phẩm thủ công mỹ nghệ Huế tại địa phương, tại các tỉnh và nước ngoài. Tại Huế hiện nay chỉ có trung tâm văn hóa Phương Nam - làng nghề Huế tại 15 Lê Lợi là nơi trưng bày và bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ tại Huế, nhưng số lượt khách du lịch tại đây khá thấp do vẫn chưa có các đoàn khách du lịch đến tham quan mua sắm, chủ yếu vẫn là khách lẻ. - Tổ chức các lễ hội tôn vinh nghề truyền thống, các cuộc triển lãm về nghề và làng nghề TCMN Huế như Festival làng nghề truyền thống. Mời các doanh nghiệp nước ngoài, các tổ chức kinh doanh quốc tế trong ngành nghề thủ công tham gia các hoạt động giao lưu với chính quyền địa phương, các hiệp hội ngành nghề nhằm làm cho họ hiểu rõ hơn về tiềm năng phát triển của ngành nghề TCMN của Huế. - Tạo điều kiện để các đơn vị ngành nghề TCMN trên địa bàn tham gia các hội chợ quốc tế, festival làng nghề truyền thống. Tham gia hội chợ ngoài việc trung bày và giới thiệu sản phẩm của mình, doanh nghiệp còn có cơ hội tiếp cận với các nhà nhập khẩu, nhà phân phối và khách hàng mục tiêu, tìm hiểu nhu cầu của thị trường. Với sản Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 82 phẩm TCMN - những sản phẩm mang tính độc đáo cao với nhiều nét đặc thù riêng biệt, việc tham gia những hội chợ triển lãm để tiếp xúc trực tiếp với khách hàng như thế càng có ý nghĩa quan trọng. - Cử các chuyên gia ra nước ngoài học hỏi kinh nghiệm phát triển của các nước khác, đồng thời tìm kiếm các công nghệ sản xuất phù hợp để giới thiệu cho các đơn vị tại địa phương , thực hiện nhiệm vụ xúc tiến phát triển thi trường. - Theo kết quả điều tra, 73.2% khách du lịch quan tâm đến tính thuận tiện của cửa hàng, vì vậy cần chú trọng đến địa điểm của cửa hàng có thuận tiện với khách du lịch hay không; trang trí cửa hàng bắt mắt, gọn gàng. - Tiếp tục đưa các làng nghề truyền thống trên địa bàn vào các tour du lịch tham quan thành phố Huế. - Các đơn vị sản xuất kinh doanh cần mạnh dạn, chủ động tìm kiếm đối tác, hợp tác với nhau để tự tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm của mình. 3.2.2. Giải pháp đối với việc cung cấp thông tin về sản phẩm TCMN 3.2.2.1. Đối với việc cung cấp thông tin cho khách hàng Theo kết quả điều tra, đối với nhân tố “tìm kiếm thông tin” có mức đánh giá trên trung lập (mean = 3,371), do đó có thể thấy rằng khách du lịch tìm kiếm thông tin chủ yếu thông qua một vài kênh nhất định. Theo đó, khách du lịch thường tìm kiếm thông tin qua nhân viên cửa hàng 65.6% và các hội chợ, triển lãm với 62% lựa chọn đồng ý và rất đồng ý. Tiếp theo là sách báo, tạp chí văn hóa - du lịch 56.5%, internet 53.4% và qua bạn bè, người thân, đồng nghiệp 50.4%, điều này chứng tỏ khách du lịch trước khi muốn mua sản phẩm TCMN đều muốn tìm hiểu thông tin rõ ràng. Trong khi đó, theo kết quả đánh giá thực trạng, hầu hết các nghề đều chưa chú trọng quảng bán sản phẩm, một số nghề chưa sử dụng CNTT để giới thiệu quảng bá hoặc chỉ sử dụng ở mức đơn giản. Để khắc phục vấn đề này, cần có một số giải pháp sau: - Các kỳ Festival về sản phẩm thủ công mỹ nghệ là cơ hội để quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng. Không chỉ tổ chức gói gọn trong một kỳ Festival nghề truyền thống hai năm một lần, mà cần thường xuyên tổ chức các cuộc triển lãm, các Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 83 chương trình nghệ thuật tôn vinh nghề truyền thống để khách hàng hiểu rõ hơn về các mặt hàng TCMN tại Huế. - Đưa thông tin chi tiết về các mặt hàng TCMN lên internet để khách hàng cả nước và thế giới có thể dễ dàng tìm hiểu khi có nhu cầu. - Chú trọng đến việc xây dựng website và bán sản phẩm qua mạng - một phương thức kinh doanh hiệu quả trong thời đại ngày nay. Đây là điều mà chưa nhiều doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm TCMN Việt Nam làm được. - 65.6% khách du lịch tìm hiểu thông tin về sản phẩm TCMN qua nhân viên cửa hàng, vì vậy cần đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về các mặt hàng TCMN cho đội ngũ nhân viên bán sản phẩm để có thể cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác nhất cho khách du lịch. - 56.5% khách du lịch tìm hiểu thông tin qua sách báo, tạp chí văn hóa du lịch. Vì vậy, cần đưa thông tin về mặt hàng TCMN, các tin tức - sự kiện có liên quan lên các tạp chi văn hóa - du lịch như: tạp chí Heritage - đây là tạp chí chính thức trên các chuyến bay của Vietnam Airlines, đã trở thành bạn đường thân thiết của hành khách trên các chuyến bay của hãng này. Do lượng khách du lịch đến Huế qua đường sản phẩm không là khá lớn, vì vậy đây sẽ là một phương thức quảng bá hữu hiệu cho các mặt hàng TCMN tại Huế; bên cạnh đó còn có một số tạp chí khác như: tạp chí Du Lịch và Giải Trí, báo Văn Hóa, báo Thể Thao và Văn Hóa, - Phát hành tờ rơi giới thiệu thông tin về sản phẩm TCMN tại Huế và để sẵn tại các điểm du lịch, thông qua cách làm này có thể đưa thông tin đến khách du lịch, bên cạnh đó họ có thể mang về nhà và giới thiệu cho gia đình, bạn bè của mình, đây cũng là kênh thông tin được 50,4% khách du lịch lựa chọn để tìm hiểu thông tin về sản phẩm TCMN. 3.2.2.2. Đối với việc cung cấp thông tin cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm TCMN Theo kết quả đánh giá thực trạng của một số nghề TCMN tại Huế, nhiều cơ sở gặp phải tình trạng nguồn nguyên liệu khan hiếm, giá không ổn định và thường xuyên Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 84 tăng giá (nghề đúc đồng, mộc mỹ nghê, mây tre đan). Bên cạnh đó, nhiều cơ sở không tiêu thụ tốt hàng hóa do không đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy, cần tăng cường khả năng tiếp cận thông tin về thị trường cung cấp nguyên vật liệu và thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm. Thông thường, các cơ sở sản xuất thường chỉ sản xuất theo đơn đặt sản phẩm của khách hàng hoặc theo một khuôn mẫu có sẵn, họ không đủ khả năng và kinh phí để tạo ra các sản phẩm mới. Đối với vấn đề này cần thực hiện một số giải pháp sau: - Cần tạo ra môi trường để người sản xuất có thể khai thác thông tin, nghiên cứu những mẫu mã đã thu thập được và ứng dụng vào sản phẩm mới, từ đó tạo cơ sở để họ tự xác định được mức giá tốt nhằm tăng tính cạnh tranh khi các mặt hàng TCMN trôi nổi rất nhiều sản phẩm Trung Quốc, trong khi giá cả hàng hóa của Trung Quốc lại rất thấp; xử lý kịp thời các sai sót của sản phẩm và có biện pháp quản lý chất lượng phù hợp. - Thành lập một đội ngũ chuyên thu nhập, tổng hợp, thường xuyên cập nhật thông tin về thị trường đầu vào (nguyên vật liệu) và đầu ra (nhu cầu, thị hiếu của khách hàng) đối với mặt hàng TCMN. - Cung cấp thông tin về thị trường nguyên vật liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm một cách kịp thời bằng cách thành lập một trang thông tin về sản phẩm TCMN, trong đó có các nội dung như: thông tin thị trường, tình hình tiêu thụ, cập nhật thị hiếu của khách hàng, kỹ thuật - công nghệ, quản lý sản xuất, thiết kế mẫu mã, thông tin về các nhà thiết kế - tạo mẫu, các nghiên cứu về phát triển sản phẩm TCMN, Tổ chức các lớp tập tuấn về kỹ năng sử dụng máy tính, internet để khuyến khích các cơ sở sử dụng phương tiện này phục vụ cho việc kinh doanh. - Theo kết quả điều tra, trên 45% khách du lịch đánh giá một số sản phẩm TCMN có giá cả thiếu hợp lý, hàng hóa có xuất xứ không rõ ràng và nhân viên bán sản phẩm thiếu chuyên nghiệp tại các cửa hàng ở chợ hay các điểm du lịch. Vì vậy, cần xây dựng thêm nhiều khu trưng bày và mua bán các mặt hàng TCMN một cách có tổ chức, giảm tình trạng kinh doanh nhỏ lẻ như hiện nay, đồng thời có chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích các đơn vị, doanh nghệp tham gia hoạt động tại khu trưng bày và mua bán này. Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 85 - Khuyến khích các nhà nghiên cứu, các trường đại học, sinh viên thực hiện các đề tài nghiên cứu về sản phẩm TCMN tại Huế để đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp mang tính khoa học và phù hợp với thực tiễn, đưa các nghiên cứu này lên trang thông tin về sản phẩm TCMN. Từ đó, giúp các cơ sở sản xuất kinh doanh hiểu được thị trường trên cơ sở khoa học, và áp dụng những giải pháp đề ra vào thực tế. 3.2.3. Giải pháp về sản phẩm TCMN tại Huế 3.2.3.1. Đối với chất lượng sản phẩm Chất lượng của sản phẩm phụ thuộc vào mẫu mã, chất lượng nguyên liệu, kỹ thuật sản xuất, cách thức quản lý và quy trình sản xuất phù hợp. Theo kết quả điều tra, 77,1% du khách quan tâm đến chất lượng sản phẩm, mặc dù được khách du lịch đánh giá cao về chất lượng sản phẩm (87.1%), tuy nhiên thời điểm phỏng vấn là lúc khách du lịch vừa mới mua hàng hóa, chưa trải qua thời gian sử dụng sản phẩm nên đánh giá có thể còn thiếu khách quan. Bên cạnh đó, theo kết quả đánh giá thực trạng, chất lượng của một số sản phẩm còn phụ thuộc trực tiếp vào trình độ tay nghề của người lao động. Để nâng cao chất lượng sản phẩm TCMN, cần có thực hiện những công việc sau: - Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, thiết kế, thành lập bộ phận chuyên trách về thiết kế trong doanh nghiệp. Phối hợp với các nhà nghiên cứu, trường đại học Nghệ thuật Huế, các nhà thiết kế để làm phong phú hơn mẫu mã hàng hóa. Bên cạnh đó, cần tìm hiểu xu hướng mới, thường xuyên cập nhật nhu cầu của thị trường. - Xây dựng tiêu chuẩn hàng hóa đạt chất lượng và thường xuyên thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Xây dựng hệ thống tiếp nhận thông tin phản hồi từ khách hàng, từ đó nhận biết được những yếu điểm đang tồn tại và nhanh chóng khắc phục - Nâng cao năng lực, kỹ thuật trong nghề của người lao động bằng cách tổ chức các lớp tập huấn, tiến hành đào tạo tại chỗ nhằm tiết kiệm kinh phí. - Chú trọng kết hợp giữa các hoạt động đào tạo tại làng nghề với hoạt động đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng nghệ thuật để có thể định hướng và tuyển chọn nguồn nhân lực có chất lượng cao Trư ờng Đại học Kin h t Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 86 - Tìm kiếm nguồn nguyên liệu ổn định, chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Các cơ sở sản xuất có thể chủ động liên kết để xây dựng các cụm sản xuất sản phẩm TCMN. Mỗi cụm hay làng nghề có thể do 5-7 cơ sở cộng tác thành lập, hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất kinh doanh như chia sẻ các hợp đồng hoặc phân khúc sản xuất. 3.2.3.2. Đối với thiết kế - mẫu mã sản phẩm Sau khi nghiên cứu nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, cũng cần đẩy mạnh thiết kế mẫu mã mới nhằm tạo ra sự đổi mới, phong phú mặt hàng TCMN. Tuy nhiên, trong một số trường hợp vẫn phải chú trọng gìn giữ nét đẹp văn hóa và thẩm mỹ trong các sản phẩm truyền thống, tránh để làm mai một dần những giá trị tinh hoa của dân tộc, xây dựng hình ảnh thương hiệu đẹp về đất nước và con người Việt Nam. Bên cạnh đó, thiết kế hàng hóa mang tính hữu dụng cao nên được chú trọng. Bởi vì theo kết quả điều tra, có đến 71,7% khách du lịch lựa chọn muốn mua sản phẩm TCMN để sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày. Có thể kết hợp việc sản xuất sản phẩm TCMN với cách dụng cụ có thể sử dụng được như hộp đựng viết, đựng đồ trang điểm, Ngoài ra cũng cần chú trọng đặc biệt tới bao gói sản phẩm, khách du lịch đi từ nơi xa đến, để có thể mang các mặt hàng TCMN trở về và có thể dùng để làm quà tặng thì cần có bao bì sản phẩm không những đẹp mà phải phù hợp để có thể vận chuyển an toàn. 3.2.3.3. Đối với kích cỡ, khối lượng sản phẩm Theo kết quả điều tra, có 63.4% khách du lịch quan tâm đến kích cỡ, khối lượng của sản phẩm TCMN. Như vậy, cần thiết kế hàng hóa sao cho khách du lịch có thể thuận tiện trong quá trình vận chuyện, không quá nặng hoặc không quá cồng kềnh, nếu là sản phẩm dễ vỡ cần chú ý đến việc thiết kế bao gói sản phẩm. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng các nghề TCMN chủ yếu tại Huế và nghiên cứu hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm TCMN tại Huế, tác giả đã đề xuất định hướng đối với việc khôi phục, phát triển nghề, làng nghề truyền thống và phát triển ngành TCMN tại thành phố Huế. Theo đó, việc phát triển nghề và làng nghề thủ công truyền thống Huế, kết hợp chặt chẽ với phát triển du lịch và xuất khẩu, bên cạnh các giải pháp xuất phát từ chính các cơ sở, cần phải có sự tác động hỗ trợ của các cấp chính quyền địa phương. Bên cạnh đó, đề tài cũng đưa ra các nhóm giải pháp nhằm phát triển mặt hàng này đó là: xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin (đối với khách hàng và đối với cơ sở sản xuất kinh doanh) và nhóm giải pháp về sản phẩm (đối với chất lượng, mẫu mã, kích cỡ, khối lượng sản phẩm). Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 88 PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết quả chính và đóng góp của đề tài Ngành nghề TCMN là một bộ phận quan trọng của ngành nghề thủ công truyền thống của thành phố Huế nói riêng và cả nước nói chung. Việt Nam với trên 70% dân số thuộc khu vực nông thôn tạo ra sự mất cân đối giữa khu vực nông thôn và thành thị. Sự chênh lệch thu nhập giữa đô thị và nông thôn ngày càng lớn, với trên 10 triệu người không có việc làm hoặc việc làm không ổn định chủ yếu tập trung ở nông thôn chính là yếu tố gây mất ổn định cho quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trước tình hình này, phát triển ngành nghề TCMN là phương thức hữu hiệu nhằm tạo cơ hội việc làm cho người dân. Việc kết hợp giữa ngành nghề TCMN và du lịch là một hướng đi mới, bằng cách sử dụng các sản phẩm TCMN để làm sản phẩm cho khách du lịch, bởi hầu như khi đi du lịch, ai cũng thích mua sản phẩm lưu niệm gợi nhớ lịch sử, văn hóa, hương vị và lối sống của cư dân ở địa phương mà mình đã đến khám phá. Vì vậy, cần có nhiều biện pháp để phát triển các mặt hàng TCMN. Xuất phát từ vấn đề đó cho thấy việc phân tích ý kiến đánh giá của khách du lịch là rất cần thiết và mang lại nhiều lợi ích. Trên cơ sở nghiên cứu “Nghiên cứu hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm TCMN tại thành phố Huế” rút ra được một số kết luận như sau: Thứ nhất, đề tài nghiên cứu đã tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về sản phẩm, sản phẩm TCMN và sản phẩm TCMN. Thứ hai, đề tài đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách du lịch đối với sản phẩm TCMN tại thành phố Huế. Việc nghiên cứu được thực hiện thông qua cách đặt các giả thiết, xây dựng và đánh giá chúng. Thứ ba, đề tài đã phân tích đánh giá của khách du lịch đã mua sản phẩm TCMN tại Huế theo các yếu tố thuộc mô hình nghiên cứu. Cuối cùng, dựa trên các phân tích đánh giá trong nội dung nghiên cứu, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại Huế hiện nay. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 89 2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo Nghiên cứu về hành vi tiêu dùng đối với hàng lưu niệm TCMN còn khá mới mẻ, nên các thang đo được sử dụng chỉ dựa vào các lý thuyết đã có để xây dựng. Tuy nhiên, với nguồn lực có hạn của tác giả, chắc chắn thang đo lường này cần thiết phải được xem xét thêm và thực hiện nhiều nghiên cứu nữa thì mới khẳng định được độ tin cậy của thang đo. Nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu đối tượng là khách du lịch nội địa. Vì vậy, nếu các nghiên cứu sau điều tra cả du khách nội địa và quốc tế thì sẽ mang tính bao quát hơn. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Cimigo, 2011. Báo cáo NetCitizens Việt Nam - tình hình sử dụng và tốc độ phát triển Internet tại Việt Nam. 2. Nguyễn Khánh Duy, 2007. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. 3. Từ Đình Thục Đoan, 2010. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng cà phê rang xay tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận án thạc sĩ kinh tế. Đại học kinh tế TP HCM. 4. Nguyễn Khắc Hoàn và Lê Thị Kim Liên. 2012. Giải pháp khôi phục và phát triển làng nghề thủ công truyền thống ở Thừa Thiên Huế. Tạp chí khoa học Đại học Huế, số 3, 2012. 5. Lê Văn Huy, 2007. Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu Marketing, Trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. 6. Trần Đoàn Kim, 2007. Chiến lược marketing đối với hàng thủ công mỹ nghệ của các làng nghề Việt Nam đến năm 2010. Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội. 7. Nguyễn Thị Phượng, 2010. Vai trò của quà lưu niệm trong phát triển du lịch tại TP HCM. Luận án tốt nghiệp đại học, Đại học Hùng Vương TP HCM. 8. Philip Kotler, biên dịch: Vũ Trọng Hùng, Phan Thăng, Giang Văn Chiến (2007), Marketing căn bản, NXB Lao động xã hội. 9. Philip Kotler, 2005. Quản trị marketing, NXB Giao thông vận tải. 10. Phòng kinh tế thành phố Huế 2010, Thực trạng – giải pháp phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 11. Bùi Thị Tám, Mai Lệ Quyên. 2012. Đánh giá khả năng thu hút du khách của điểm đến Huế. Tạp chí khoa học Đại học Huế, tập 72B, số 3, 2012. 12. Trương Đình Thái, 2011. Giải pháp phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ trên địa bàn thành phố Huế. Luận án thạc sĩ, Đại học Kinh tế Huế. 13. Nguyễn Thượng Thái, 2007. Marketing căn bản. Trung tâm đào tạo bưu chính Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại viễn thông 1. 14. Phan Thăng và Phan Đình Quyền, 2000. Giáo trình marketing căn bản. Nhà xuất bản Thống kê. 15. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Nghiên cứu khoa học trong Quản trị kinh doanh. Nhà xuất bản thống kê. 16. Đỗ Quốc Thông, 2009. Bài giảng tổng quan du lịch. Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh. 17. Đỗ Quốc Thông, 2009. Bài giảng quy hoạch du lịch. Đại học Hùng Vương thành phố Hồ Chí Minh. 18. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản Hồng Đức. 19. Bùi Văn Vượng, 2002. Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam. Nhà xuất bản Văn hóa – thông tin. Tiếng Anh 20. Laura A.Lake, 2009. Consumer Behavior for Dummies, NXB Wiley Publishing, Inc. 21. Kotler & Keller, 2012. Marketing Managerment 14, pp. 122-239. 22. Philip Kotler and Gary Armstrong. Principles of Marketing, Chapter 5, Eight Edition. 23. J. Nunnally, 1978, Psychometric Theory, New York, McGraw-Hill. 24. J.Paul Peter, Jerry C.Olson, 2010. Consumer Behavior & Marketing Strategy. Boston : McGraw-Hill. 25. R. Peterson, 1994, A Metal-Analysis of Cronbach’s Coefficient Alpha, Journal of Consumer Research, No. 21 Vo.2. 26. A.Qattan, 2009. Handicrafts market demand analysis, United States agency for International development. 27. S. Slater, 1995, Issues in Conducting Marketing Strategy Research, Journal of Strategic. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Nguồn internet 28. Quốc Việt, 2012. “Du khách quốc tế tới Huế tăng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2012”, Thông tấn xã Việt Nam, xem 26.4.2013, < 9-thang/201210/162332.vnplus>. 29. Quốc Việt, 2013. “Làng nghề thủ công Thừa Thiên Huế thu hút khách”, Thông tấn xã Việt Nam, xem 26.4.2013, < cong-Thua-ThienHue-thu-hut-khach/20134/193082.vnplus >. 30. P.D.Nguyễn, 2011. “Du lịch và quà lưu niệm”, Doanh nhân Sài Gòn Online, xem 16.3.2013,< minh/2011/09/1057609/du-lich-va-qua-luu-niem/>. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại PHỤ LỤC Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại A1 – BẢNG HỎI ĐỊNH TÍNH Tác giả đã tiến hành khảo sát định tính bằng phương pháp phỏng vấn sâu 10 khách du lịch tại Huế. Tìm hiểu hành vi tiêu dùng của du khách thông qua 5 giai đoạn: nhận biết nhu cầu, tìm hiểu thông tin, đánh giá các phương án lựa chọn, quyết định mua và đánh giá sau khi mua. Từ đó phát hiện thêm các yêu tố hỗ trợ cho mô hình và xây dựng thang đo nghiên cứu. Việc phỏng vấn sâu khách hàng dựa trên nguyên tắc: cam kết bảo mật thông tin được cung cấp, tôn trọng ý kiến cá nhân, trình bày rõ và đi thằng vào vấn đề. Sau đó, tóm tắc thông tin người trả lời bao gồm: tên, tuổi, nơi ở, thu nhập. Bảng hỏi định tính bao gồm những nội dung sau: Câu 1: Quý khách mua sản phẩm TCMN tại Huế nhằm những mục đích gì? Câu 2: Quý khách thường tìm hiểu thông tin về sản phẩm TCMN tại Huế ở đâu? Câu 3: Quý khách quan tâm đến những điều gì khi mua sản phẩm TCMN tại Huế? Câu 4: Quý khách mua sản phẩm TCMN tại Huế ở đâu? Câu 5: Quý khách có thể chấp nhận mức chi tiêu nào khi mua sản phẩm TCMN tại Huế? Câu 6: Quý khách muốn sử dụng hình thức giao hàng nào? Câu 7: Tại sao quý khách không mua sản phẩm TCMN tại Huế? Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại A2 - PHIẾU PHỎNG VẤN CHÍNH THỨC Kính chào quý khách! Tôi là sinh viên trường Đại học kinh tế Huế, hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp nhằm đưa ra những giải pháp giúp phát triển thị trường hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế hiện nay. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý khách cho những vấn đề dưới đây. Mọi thông tin thu thập được chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu và không tiết lộ thông tin cá nhân của quý khách. Xin chân thành cảm ơn! Xin quý khách vui lòng cho biết: Câu 1: Quý khách đến Huế để du lịch lần thứ mấy? 1. Đầu tiên 2. 2-4 lần 3. >= 5 lần Câu 2: Quý khách có mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế không?  Có (Chuyển đến câu 3)  Không (Chuyển đến câu 4) Câu 3: Quý khách chọn mua mặt hàng nào? (Có thể chọn nhiều đáp án) 1. Áo dài Huế 2. Hàng đúc đồng 3. Hàng mỹ nghệ kim hoàn, đá quý 4. Hàng thêu ren 5. Hàng mây tre đan 6. Hàng chạm khảm xà cừ 7. Nón lá 8. Hàng mộc điêu khắc 9. Hàng sơn mài 10. Hàng gốm Phước Tích 11. Khác (Vui lòng ghi rõ: ............................................................................................ ) (Chuyển đến câu 5) Câu 4: Tại sao quý khách không muốn mua các hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế ? (Có thể chọn nhiều đáp án) 1. Hàng hóa chất lượng kém 2. Hàng hóa quá lớn 3. Kiểu dáng, mẫu mã không đa dạng 4. Giá cao 5. Không có nét đặc trưng của văn hóa Huế 6. Không tinh xảo 7. Bao bì xấu 8. Không có giá trị sử dụng 9. Xuất xứ không rõ ràng 10. Kích cỡ, khối lượng không hợp lý 11. Khác (Vui lòng ghi rõ: .......................................................................................... ) (Chuyển đến câu 11, 12) Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Từ câu 5 đến câu 8, xin quý khách vui lòng lựa chọn đánh dấu  vào lựa chọn phù hợp nhất với các mức điểm tương ứng : (1): Hoàn toàn không đồng ý (2): Không đồng ý (3): Trung lập (4): Đồng ý (5): Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Câu 5. 5.1. Tôi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế để tặng người thân, bạn bè, đồng nghiệp. 5.2. Tôi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế để trưng bày trong nhà. 5.3. Tôi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế để sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày. 5.4. Tôi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế để làm kỷ niệm về nơi đã du lịch. Câu 6. 1 2 3 4 5 6.1. Tôi thường tìm hiểu thông tin về hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế qua bạn bè, người thân, đồng nghiệp 6.2. Tôi thường tìm hiểu thông tin về hàng lưu niệm TCMN tại Huế thông qua internet: website, diễn đàn về du lịch 6.3. Tôi thường tìm hiểu thông tin về hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế qua sách báo, tạp chí văn hóa – du lịch 6.4. Tôi biết đến thông tin về hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế thông qua các hội chợ, triển lãm 6.5. Nhân viên tại các cửa hàng cho biết thêm thông tin về các hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế Câu 7 1 2 3 4 5 7.1. Tôi thường quan tâm đến chất lượng khi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 7.2. Tôi thường quan tâm đến giá cả hợp lý khi mua hàng Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 7.3. Tôi thường quan tâm đến kiểu dáng, mẫu mã hàng hóa đa dạng khi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 7.4. Tôi thường quan tâm đến bao bì phù hợp khi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 7.5. Tôi thường quan tâm đến tính thuận tiện của cửa hàng khi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 7.6. Tôi thường quan tâm đến khả năng thể hiện nét đặc trưng của văn hóa Huế khi mua hàng lưu niệm TCMN tại Huế 7.7. Tôi thường quan tâm đến kích cỡ, khối lượng khi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 7.8. Tôi thường quan tâm đến tính chuyên nghiệp của nhân viên bán hàng khi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 7.9. Tôi thường quan tâm đến xuất xứ hàng hóa khi mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế Câu 8: 1 2 3 4 5 8.1. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ hài lòng về hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế 8.2. Tôi sẽ giới thiệu về hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế cho bạn bè, người thân, đồng nghiệp 8.3. Tôi sẽ tiếp tục mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế nếu có nhu cầu Câu 9: Quý khách đánh giá như thế nào về các yếu tố sau đây của quà lưu niệm truyền thống tại Huế? (khoanh tròn vào lựa chọn phù hợp) Rất không đồng ý Rất đồng ý 1. Chất lượng tốt 1 2 3 4 5 2.Giá cả hợp lý 1 2 3 4 5 3.Mẫu mã đa dạng 1 2 3 4 5 4.Bao bì phù hợp 1 2 3 4 5 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại 5.Địa điểm mua hàng thuận tiện 1 2 3 4 5 6.Thể hiện được văn hóa Huế 1 2 3 4 5 7.Kích cỡ, khối lượng phù hợp 1 2 3 4 5 8.Nhân viên bán hàng chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 9.Xuất xứ rõ ràng 1 2 3 4 5 Câu 10.1. Quý khách có thể chấp nhận mức chi tiêu nào trong một lần mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế? 1.<500.000 2. 500.000 - <1.000.000 3. 1.000.000 - <1.500.000 4.1.500.000 - < 2.000.000 5.>= 2.000.000 Câu 10.2. Quý khách thường chọn mua hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế ở đâu? (Có thể chọn nhiều đáp án) 1. Chợ 2. Trung tâm văn hóa Phương Nam 3. Siêu thị 4. Cửa hàng ở trung tâm thành phố Huế 5. Khách sạn, công ty lữ hành 6. Cửa hàng bán hàng lưu niệm tại điểm di tích 7. Tại làng nghề truyền thống 8. Khác (Ghi rõ: ........................................................................................................... ) Câu 10.3. Quý khách muốn sử dụng hình thức giao hàng nào? 1. Tự mang hàng hóa về 2. Người bán vận chuyển về nếu hàng hóa lớn Câu 11. Xin quý khách vui lòng cho biết những hạn chế cần phải khắc phục đối với hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Câu 12. Quý khách có đề xuất những giải pháp nào nhằm phát triển hàng lưu niệm thủ công mỹ nghệ tại Huế? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ PHẦN THÔNG TIN BỔ SUNG Họ và tên ( Không bắt buộc): ............................................................................................ Độ tuổi: 1.=< 22 2.23-35 3.36-45 4.46-=60 Nghề nghiệp 1. Học sinh, sinh viên 2. Kinh doanh, buôn bán3. Cán bộ công nhân viên chức 4. Lao động phổ thông 5. Hưu trí, nội trợ 6. Khác () Giới tính 1. Nam 2. Nữ Quý khách đến từ đâu? 1.Miền Bắc 2.Miền Trung và Tây Nguyên 3.Miền Nam Thu nhập hàng tháng của quý khách nằm trong khoảng 1. Dưới 5 triệu đồng 2. Từ 5 triệu đến 10 triệu đồng 3.Trên 10 triệu đồng  XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ KHÁCH CHÚC QUÝ KHÁCH CÓ MỘT CHUYẾN DU LỊCH VUI VẺ VÀ THÚ VỊ !Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại B – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS Phụ lục B.1 – Đặc điểm mẫu nghiên cứu So lan den Hue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dau tien 86 57.3 57.3 57.3 2-4 lan 49 32.7 32.7 90.0 >= 5 lan 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid =<22 16 10.7 10.7 10.7 23-35 31 20.7 20.7 31.3 36-45 33 22.0 22.0 53.3 46-<60 51 34.0 34.0 87.3 >=60 19 12.7 12.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Do tuoi * Nghe nghiep Crosstabulation Nghe nghiep Total Hoc sinh, sinh vien Kinh doanh, buon ban CBCNVC Lao dong pho thong huu tri, noi tro Do tuoi =<22 16 0 0 0 0 16 23-35 0 17 13 1 0 31 36-45 0 15 14 2 2 33 46-<60 0 18 17 7 9 51 >=60 0 10 1 1 7 19 Total 16 60 45 11 18 150 Nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoc sinh, sinh vien 16 10.7 10.7 10.7 Kinh doanh, buon ban 60 40.0 40.0 50.7 CBCNVC 45 30.0 30.0 80.7 Lao dong pho thong 11 7.3 7.3 88.0 huu tri, noi tro 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 66 44.0 44.0 44.0 nu 84 56.0 56.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Gioi tinh * Mua hang ao dai Crosstabulation Count Mua hang ao dai Totalco khong Gioi tinh nam 8 40 48 nu 33 50 83 Total 41 90 131 Gioi tinh * Mua hang theu ren Crosstabulation Count Mua hang theu ren Totalco khong Gioi tinh nam 6 42 48 nu 31 52 83 Total 37 94 131 Gioi tinh * Mua hang non la Crosstabulation Count Mua hang non la Totalco khong Gioi tinh nam 13 35 48 nu 28 55 83 Total 41 90 131 Vung mien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Mien Bac 31 20.7 20.7 20.7 Mien Trung va Tay Nguyen 72 48.0 48.0 68.7 Mien Nam 47 31.3 31.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Thu nhap hang thang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 5 trieu dong 35 23.3 23.3 23.3 5-10 trieu dong 86 57.3 57.3 80.7 tren 10 trieu dong 29 19.3 19.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Phụ lục B.2 – Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha B.2.1. Scale: NHẬN THỨC NHU CẦU Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .652 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Mua de tang nguoi than, ban be, dong nghiep 10.0382 6.806 .466 .564 Mua de trung bay trong nha 10.4580 5.927 .497 .537 Mua de su dung trong sinh hoat hang ngay 10.0229 5.899 .627 .446 Mua de lam ky niem ve noi da du lich 10.7023 7.965 .189 .740 B.2.2. Scale: TÌM KIẾM THÔNG TIN Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .768 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Tim hieu thong tin qua ban be, nguoi than, dong nghiep 13.6947 10.152 .634 .692 Tim hieu thong tin qua interne 13.7176 10.343 .511 .739 Tim hieu thong tin qua sach bao, tap chi van hoa - du lich 13.5038 10.698 .565 .717 Tim hieu thong tin qua hoi cho, trien lam 13.3130 11.063 .538 .727 Tim hieu thong tin nhan vien cua hang 13.1908 11.863 .456 .753 B.2.3. Scale: ĐÁNH GIÁ CÁ PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .903 9 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Quan tam den chat luong 28.5649 39.032 .671 .892 Quan tam den gia ca 28.7023 38.072 .707 .890 Quan tam den kieu dang, mau ma hang hoa da dang 28.6641 39.348 .600 .897 Quan tam den bao bi phu hop 28.8244 36.484 .747 .886 Quan tam den tinh thuan tien cua cua hang 28.6565 39.904 .587 .898 Quan tam den kha nang the hien net dac trung van hoa Hue 28.8168 37.689 .735 .887 Quan tam den kich co, khoi luong 28.8321 37.772 .673 .892 Quan tam den tinh chuyen nghiep cua nhan vien ban hang 28.8702 38.529 .638 .895 Quan tam den xuat xu hang hoa 28.6947 38.583 .709 .890 B.2.4. Scale: ĐÁNH GIÁ SAU KHI MUA Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .872 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Toi se hai long ve hang luu niem TCMN tai Hue 7.4198 2.769 .762 .825 Toi se gioi thieu ve hang luu niem TCMN tai Hue cho ban be, nguoi than, dong nghiep 7.4504 2.357 .734 .843 Toi se tiep tuc mua hang luu niem TCMN tai Hue neu co nhu cau 7.5420 2.266 .789 .790Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Phụ lục B.3 – Phân tích nhân tố khám phá B.3.1. Phân tích nhân tố khám phá lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .875 Bartlett 's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.161E3 df 136 Sig. .000 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 Quan tam den bao bi phu hop .793 Quan tam den kich co, khoi luong .765 Quan tam den kha nang the hien net dac trung van hoa Hue .734 Quan tam den tinh thuan tien cua cua hang .687 Quan tam den gia ca .604 Quan tam den kieu dang, mau ma hang hoa da dang .598 Quan tam den chat luong .585 Quan tam den xuat xu hang hoa .546 Quan tam den tinh chuyen nghiep cua nhan vien ban hang Tim hieu thong tin qua ban be, nguoi than, dong nghiep .782 Tim hieu thong tin qua sach bao, tap chi van hoa - du lich .721 Tim hieu thong tin nhan vien cua hang .630 Tim hieu thong tin qua hoi cho, trien lam .509 Mua de trung bay trong nha .811 Mua de su dung trong sinh hoat hang ngay .739 Mua de tang nguoi than, ban be, dong nghiep .645 Tim hieu thong tin qua interne .517 .556 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại B.3.2. Phân tích nhân tố khám phá lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .864 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.062E3 df 120 Sig. .000 Total Variance Explained Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6.977 43.609 43.609 6.977 43.609 43.609 4.031 25.193 25.193 2 1.498 9.364 52.973 1.498 9.364 52.973 2.873 17.958 43.151 3 1.276 7.977 60.950 1.276 7.977 60.950 2.848 17.798 60.950 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 Quan tam den bao bi phu hop .793 Quan tam den kich co, khoi luong .765 Quan tam den kha nang the hien net dac trung van hoa Hue .735 Quan tam den tinh thuan tien cua cua hang .693 Quan tam den gia ca .604 Quan tam den kieu dang, mau ma hang hoa da dang .598 Quan tam den chat luong .586 Quan tam den xuat xu hang hoa .543 Mua de trung bay trong nha .816 Mua de su dung trong sinh hoat hang ngay .743 Mua de tang nguoi than, ban be, dong nghiep .639 Tim hieu thong tin qua interne .559 .517 Tim hieu thong tin qua ban be, nguoi than, dong nghiep .784 Tim hieu thong tin qua sach bao, tap chi van hoa - du lich .722 Tim hieu thong tin nhan vien cua hang .636 Tim hieu thong tin qua hoi cho, trien lam .510 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Phụ lục B.4 – Kiểm định thống kê Kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho phân tích phương sai Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. Mua de tang nguoi than, ban be, dong nghiep 1.452 4 126 .221 Mua de trung bay trong nha .882 4 126 .477 Mua de su dung trong sinh hoat hang ngay 3.067 4 126 .019 Tim hieu thong tin qua ban be, nguoi than, dong nghiep .643 4 126 .632 Tim hieu thong tin qua interne 1.764 4 126 .140 Tim hieu thong tin qua sach bao, tap chi van hoa - du lich .464 4 126 .762 Tim hieu thong tin qua hoi cho, trien lam .820 4 126 .515 Tim hieu thong tin nhan vien cua hang 1.276 4 126 .283 Quan tam den chat luong .578 4 126 .679 Quan tam den gia ca .719 4 126 .581 Quan tam den kieu dang, mau ma hang hoa da dang 2.459 4 126 .049 Quan tam den bao bi phu hop .353 4 126 .842 Quan tam den tinh thuan tien cua cua hang 6.264 4 126 .000 Quan tam den kha nang the hien net dac trung van hoa Hue .256 4 126 .905 Quan tam den kich co, khoi luong .427 4 126 .789 Quan tam den xuat xu hang hoa .918 4 126 .456 Toi se hai long ve hang luu niem TCMN tai Hue 4.944 4 126 .001 Toi se gioi thieu ve hang luu niem TCMN tai Hue cho ban be, nguoi than, dong nghiep 4.780 4 126 .001 Toi se tiep tuc mua hang luu niem TCMN tai Hue neu co nhu cau 4.773 4 126 .001 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Multiple Comparisons Bonferroni Dependent Variable (I) Vung mien (J) Vung mien Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound Tim hieu thong tin qua interne Mien Bac Mien Trung va Tay Nguyen .74653* .28598 .030 .0528 1.4403 Mien Nam .38811 .30203 .603 -.3446 1.1208 Mien Trung va Tay Nguyen Mien Bac -.74653* .28598 .030 -1.4403 -.0528 Mien Nam -.35842 .24150 .421 -.9443 .2274 Mien Nam Mien Bac -.38811 .30203 .603 -1.1208 .3446 Mien Trung va Tay Nguyen .35842 .24150 .421 -.2274 .9443 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Phụ lục B.5 – Phân tích đánh giá của khách du lịch đã mua hàng lưu niệm TCMN tại Huế theo các yếu tố: - Đánh giá về các yếu tố thuộc nhân tố “nhận thức nhu cầu” Mua de tang nguoi than, ban be, dong nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 6 4.0 4.6 4.6 Khong dong y 17 11.3 13.0 17.6 Trung lap 14 9.3 10.7 28.2 Dong y 67 44.7 51.1 79.4 Hoan toan dong y 27 18.0 20.6 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Mua de trung bay trong nha Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 14 9.3 10.7 10.7 Khong dong y 26 17.3 19.8 30.5 Trung lap 23 15.3 17.6 48.1 Dong y 45 30.0 34.4 82.4 Hoan toan dong y 23 15.3 17.6 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Mua de su dung trong sinh hoat hang ngay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 5 3.3 3.8 3.8 Khong dong y 22 14.7 16.8 20.6 Trung lap 10 6.7 7.6 28.2 Dong y 62 41.3 47.3 75.6 Hoan toan dong y 32 21.3 24.4 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 - Đánh giá về các yếu tố thuộc nhân tố “Tìm kiếm thông tin” Tim hieu thong tin qua ban be, nguoi than, dong nghiep Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Hoan toan khong dong y 11 7.3 8.4 8.4 Khong dong y 32 21.3 24.4 32.8 Trung lap 22 14.7 16.8 49.6 Dong y 57 38.0 43.5 93.1 Hoan toan dong y 9 6.0 6.9 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Tim hieu thong tin qua internet Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Hoan toan khong dong y 15 10.0 11.5 11.5 Khong dong y 35 23.3 26.7 38.2 Trung lap 11 7.3 8.4 46.6 Dong y 57 38.0 43.5 90.1 Hoan toan dong y 13 8.7 9.9 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Tim hieu thong tin qua sach bao, tap chi van hoa - du lich Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Hoan toan khong dong y 10 6.7 7.6 7.6 Khong dong y 21 14.0 16.0 23.7 Trung lap 26 17.3 19.8 43.5 Dong y 61 40.7 46.6 90.1 Hoan toan dong y 13 8.7 9.9 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Tim hieu thong tin qua hoi cho, trien lam Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Hoan toan khong dong y 4 2.7 3.1 3.1 Khong dong y 24 16.0 18.3 21.4 Trung lap 21 14.0 16.0 37.4 Dong y 61 40.7 46.6 84.0 Hoan toan dong y 21 14.0 16.0 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Tim hieu thong tin nhan vien cua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 3 2.0 2.3 2.3 Khong dong y 17 11.3 13.0 15.3 Trung lap 25 16.7 19.1 34.4 Dong y 62 41.3 47.3 81.7 Hoan toan dong y 24 16.0 18.3 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 - Đánh giá về các yếu tố thuộc nhân tố “Đánh giá các phương án lựa chọn” Quan tam den chat luong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 5 3.3 3.8 3.8 Khong dong y 12 8.0 9.2 13.0 Trung lap 13 8.7 9.9 22.9 Dong y 80 53.3 61.1 84.0 Hoan toan dong y 21 14.0 16.0 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Quan tam den gia ca Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 7 4.7 5.3 5.3 Khong dong y 13 8.7 9.9 15.3 Trung lap 20 13.3 15.3 30.5 Dong y 73 48.7 55.7 86.3 Hoan toan dong y 18 12.0 13.7 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Quan tam den kieu dang, mau ma hang hoa da dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 3 2.0 2.3 2.3 Khong dong y 21 14.0 16.0 18.3 Trung lap 15 10.0 11.5 29.8 Dong y 70 46.7 53.4 83.2 Hoan toan dong y 22 14.7 16.8 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Quan tam den bao bi phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 9 6.0 6.9 6.9 Khong dong y 19 12.7 14.5 21.4 Trung lap 21 14.0 16.0 37.4 Dong y 61 40.7 46.6 84.0 Hoan toan dong y 21 14.0 16.0 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Quan tam den tinh thuan tien cua cua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 2 1.3 1.5 1.5 Khong dong y 22 14.7 16.8 18.3 Trung lap 11 7.3 8.4 26.7 Dong y 78 52.0 59.5 86.3 Hoan toan dong y 18 12.0 13.7 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Quang Trực SVTH: Trương Thị Thu Hà – K43 QTKD Thương mại Quan tam den kha nang the hien net dac trung van hoa Hue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 8 5.3 6.1 6.1 Khong dong y 13 8.7 9.9 16.0 Trung lap 29 19.3 22.1 38.2 Dong y 66 44.0 50.4 88.5 Hoan toan dong y 15 10.0 11.5 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Quan tam den kich co, khoi luong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 5 3.3 3.8 3.8 Khong dong y 27 18.0 20.6 24.4 Trung lap 16 10.7 12.2 36.6 Dong y 64 42.7 48.9 85.5 Hoan toan dong y 19 12.7 14.5 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Quan tam den xuat xu hang hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hoan toan khong dong y 4 2.7 3.1 3.1 Khong dong y 17 11.3 13.0 16.0 Trung lap 18 12.0 13.7 29.8 Dong y 76 50.7 58.0 87.8 Hoan toan dong y 16 10.7 12.2 100.0 Total 131 87.3 100.0 Missing 9 19 12.7 Total 150 100.0 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_hanh_vi_tieu_dung_doi_voi_san_pham_tcmn_tai_thanh_pho_hue_474.pdf
Luận văn liên quan