Mục đích của đề tài này là nhằm để khám phá sự ảnh hưởng của các khía cạnh
văn hóa đến ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Huế.
Tôi đã giải thích được các nhân tố văn hóa khách sạn có tác động đến ý thức gắn kết
với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Huế.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế. Trước hết là về tổng
thể mẫu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy
về mặt thống kê để có thể tiến hành các kiểm định cần thiết, phục vụ cho việc giải
quyết các mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên, số lượng mẫu vẫn chưa đại diện hết cho
tổng thể nghiên cứu do khả năng tiếp cận nhân viên còn nhiều khó khăn.
Các nhân tố rút trích chưa giải thích được hết tất cả các nhân tố văn hóa doanh
nghiệp ảnh hưởng ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương
Giang Huế. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình hồi quy các yếu tố này tuy khá tốt
nhưng vẫn chưa bao quát hết sự biến động của biến phụ thuộc, chưa đạt được như sự
kỳ vọng mà tôi đặt ra khi thực hiện đề tài.
Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phát hiện ra được sự khác biệt đối với từng tiêu chí
phân loại nhóm nhân viên đánh giá về các nhân tố của văn hóa doanh nghiệp, chẳng
hạn như các nhóm nhân viên phân theo vị trí làm việc, thăm niên làm việc . Mặc dù,
theo quan sát khách quan và theo các số liệu thống kê, có sự khác biệt nhất định về
đánh giá của các nhóm nhân viên khác nhau về ý thức gắn kết với tổ chức tại khách
sạn Hương Giang. Điều này cũng phần nào làm hạn chế ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Trên cơ sở những hạn chế, tôi xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo:
Xem xét đến những ảnh hưởng của văn hóa tới các khía cạnh khác như sự thỏa
mãn trong công việc, mức độ hoàn thành công việc, lòng trung thành.
Tìm và nghiên cứu về những yếu tố khác ảnh hưởng đến ý thức gắn kết với tổ
chức của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Huế từ đó có những giải pháp giúp
khách sạn giữ chân và thu hút người tài.
Nghiên cứu sự khác biệt về nhận thức văn hóa doanh nghiệp của nhân viên theo
các tiêu chí phân loại như vị trí làm việc, thăm niên hay trình độ học vấn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu mối liên hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại Khách sạn Hương Giang – Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an điểm kiến thứ ba do giá trị
sig.>0,05 nên ta dựa vào giá trị trung bình để kết luận. Với điểm trung bình là 3,80 có
thể xem nhân viên đều đồng ý với tất cả các ý kiến được đưa ra về chiến lược kinh
doanh. Để đi đúng hướng, đạt được mục đích đề ra thì cần có một kế hoạch cụ thể cho
hiện tại và tương lai, khách sạn đã có những kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn, thống
nhất ngay từ đầu, điều này có tới 58,9 % tổng nhân viên phỏng vấn đồng tình, chính
nhờ vậy mà khách sạn luôn đạt được các mục tiêu đề ra. Để thực hiện được mục tiêu
bên cạnh đối tượng thực hiên thì còn cần công cụ hổ trợ, với các sản phẩm dịch vụ đa
dạng phong phú, đảm bảo phục vụ tốt mọi đối tượng khách hàng, một mặt tăng uy tín
cho khách sạn, mặt khác tạo được việc làm cho nhiều người lao động. Và nội bộ phát
triển mạnh thì chưa đủ mà mặt trận ngoại giao cũng cần được quan tâm. Khách sạn đã
tham gia hợp tác với các nhà đâu tư trong và ngoài nước để phát triển hơn nữa ngành
du lịch dịch vụ tại Việt Nam. Phần đông nhân viên được quán triệt chiến lược kinh
doanh nên luôn nổ lực hết mình để đưa khách sạn sớm trở thành khách sạn năm sao tại
Huế.
2.2.7.7. Đánh giá của nhân viên về nhóm ý thức gắn kết với tổ chức
H0 : Đánh giá của nhân viên về ý thức gắn kết với tổ chức = 4
H1: Đánh giá của nhân viên về ý thức gắn kết với tổ chức ≠ 4
Qua xử lý SPSS kết quả thu được là:
Bảng 2.24: Đánh giá của nhân viên về nhóm ý thức gắn kết với tổ chức
One sample t-test
Mean
Sig. (2-
tailed)
Mức
1-2
Mức
4-5 Ý thức gắn kết
Anh/chị sẽ chấp nhận mọi sự phân công
công việc
3.73 0.000
10.2 71.7
Anh/chị rất quan tâm đến sự phát triển của
khách sạn
3.93 0.334
10.9 78.8
Anh/chị rất trung thành với khách sạn 4.28 0.000 7.7 87.8
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS)
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Sau quá trình phân tích các nhân tố tạo thành VHDN, để đánh giá xem VHDN
tác động như thế nào đến sự gắn kết làm việc lâu dài với khách sạn, ta quan sát bảng
2.24, với giá trị kiểm định là 4, kết quả cho thấy có hai ý kiến có giá trị Sig.<0,05, đủ
cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, H1 được chấp nhận, riêng quan điểm kiến thứ hai có giá
trị Sig.=0,334>0,05 nên ta dưạ vào giá trị trung bình, với điểm trung bình là 4,28 ta
hoàn toàn có thể kết luận nhân viên đều đồng ý với các ý kiến được đưa ra. Với phong
cách lãnh đạo chuyên nghiệp đã tạo nên một môi trường làm việc thoải mái và các yếu
tố bên ngoài khác đã khiến đa số nhân viên (71,7%) chấp nhận mọi sự phân công để
được làm việc với khách sạn. Lúc khách sạn suy thoái hay thịnh vượn luôn được nhân
viên quan tâm, một mặt ảnh hưởng đến giá trị vật chất là thù lao trả cho sức lao động
mà họ đã bỏ ra, mặt khác ảnh hưởng đến cảm nhận của nhân viên nếu khách sạn làm
ăn thua lỗ phải giảm bớt số lượng nhân viên. Với 87,8% tổng số nhân viên điều tra
đánh giá họ sẽ trung thành với khách sạn, tuy vậy vẫn còn số ít nhân viên (7,7%)
không đồng tình với việc ở lại với khách sạn về lâu dài, có thể đây là những ý kiến của
những nhân viên mới vào làm, họ cảm thấy nhàn rỗi trong công việc hoặc thù lao thử
việc quá thắp mà thới gian lại kéo dài. Hơn hết dù thì trường lao động ở Huế không
năng động như các thành phố lớn khác nhưng là thành phố du lịch nên các công ty du
lịch dịch vụ rất phát triển, mỗi nơi đều có những chiêu trò tuyển dụng nhân viên, làm
hoa mắt những lao động đang thất nghiệp hoặc không có động lực trong công việc, dẫn
đến tình trạng nhảy việc là khó tránh khỏi. Khách sạn cần nắm rõ điều này, đánh giá rõ
thị trường lao động để tuyển chọn được nhân viên tâm huyết, trung thành lâu dài với
khách sạn.
2.2.8. Mức độ quan trọng của các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp tác
động đễn ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương
Giang Huế.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Bảng 2.25: Mức độ quan tâm của các yếu tố VHDN tác động sự gắn kết
Biến
Quan
tâm
nhất
Quan
tâm thứ
2
Quan
tâm thứ
3
Quan
tâm thứ
4
Quan
tâm
thứ 5
Quan
tâm thứ
6
Chiến lược kinh doanh 9 10 25 37 35 39
Bầu không khí 54 27 23 23 24 5
Phong cách lãnh đạo 31 55 27 12 15 16
Quan hệ nhóm 18 18 57 24 19 20
Các truyền thống và đạo
đức kinh doanh
11 17 17 24 33 54
Các yếu tố giá trị hữu hình 31 31 7 32 33 22
(Nguồn: kết quả phân tích dữ liệu SPSS)
Qua bảng thống kê mức độ quan trọng của các yếu tố thuộc văn hóa doanh
nghiệp tác động đễn ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương
Giang Huế thì ta thấy rằng, yếu tố được quan tâm nhiều nhất là bầu không khí trong tổ
chức và thứ hai là phong cách lãnh đạo, mức độ này thể hiện khi gia nhập vào một tổ
chức lao động, bầu không khí làm việc ảnh hưởng rất nhiều đến cảm xúc của nhân
viên, một bầu không khí mở sẽ giữ chân được nhân viên dài hơn so với một bầu không
khí đóng kín, và phong cách lãnh đạo là yếu tố quan trọng cấu thành nên bầu không
khí của một tổ chức, cho nên hai yếu tố có mức độ quan tâm nhiều nhất, không chỉ tại
khách sạn Hương Giang mà có thể là đối với tất cả các tổ chức lao động khác. Bên
cạnh đó thì yếu tố tác động từ phía nhà cung cấp và ảnh hưởng xã hội lại tác động rất
thấp hoặc hầu như là không tác động đên việc tiêu dùng của mỗi người. Bên cạnh đó
thì truyền thống và đạo đức kinh doanh, chiến lược kinh doanh chưa dành được sự
quan tâm nhiều nhất của nhân viên, điều này không có gì khó hiểu khi mà hai yếu tố
này xuất phát từ chính bản thân tổ chức là chính, ít có khả năng thu hút sự quan tâm
của nhân viên khi xin tuyển dụng vào tổ chức. Thực tế thì hai yếu tố này cũng phần
nào tác động đến việc ở lại với khách sạn, bởi vì Hương Giang là một thương hiệu lưu
trú, ăn uống khá là nổi tiếng ở đất kinh kì, được làm việc với một thương hiệu mang
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 77
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
tầm quốc tế như vậy cũng là mơ ước của nhiều người. Qua số liệu phân tích được, kiến
nghị khách sạn cần quan tâm hơn các giá trị truyền thống và đạo đức ngày càng tốt
hơn, không chỉ là đối với khách hàng mà còn với chính nhân viên của mình.
2.2.9. Nhận xét chung
Thông qua kết quả nghiên cứu, ta có thể thấy rằng văn hóa doanh nghiệp đóng một
vai trò rất quan trọng tạo nên sự gắn kết với tổ chức của khách sạn Hương Giang Huế.
Kết quả phân tích nhân tố cho ta sáu khía cạnh văn hóa doanh nghiệp của khách
sạn Hương Giang Huế, bao gồm: Chiến lược kinh doanh, Bầu không khí trong tổ chức,
Các truyền thống và đạo đức kinh doanh, Giá trị hữu hình, Quan hệ nhóm, Phong cách
lãnh đạo.
Kết quả kiểm định thang đo cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin
cậy, phương sai trích.
Kết quả kiểm định mô hình hồi quy cho thấy mô hình lý thuyết đạt được độ
tương thích với dữ liệu thực tế, biến “các truyền thống và đạo đức kinh doanh” bị loại
ra khỏi mô hình. Các yếu tố còn lại giải thích được 58.6 % biến thiên của biến Ý thức
gắn kết với tổ chức.
Quá trình đánh giá về văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn Huơng Giang Huế đã
rút ra được một số ưu điểm và hạn chế sau:
Ưu điểm
Quá trình điều tra và phân tích cho thấy khách sạn Huơng Giang Huế đã làm tốt
công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp trong tổ chức. Hầu hết các thang đo đều được
người phỏng vấn đánh giá cao. Đây là sự cố gắng và nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn
bộ nhân viên khách sạn, bởi vì khách sạn phát triển từ chế độ bao cấp sang cơ chế thị
trường có nhiều khó khăn và thách thức.
Trong khách sạn, mối quan hệ giữa các thành viên khá tốt, luôn có sự quan tâm,
giúp đỡ và sẵn sàng hợp tác với nhau trong công việc. Khách sạn tạo mọi điều kiện để
giúp đỡ và hỗ trợ nhân viên thông qua sự hợp tác giữa các phòng ban đến từng nhân
viên. Bên cạnh đó, yếu tố làm việc nhóm được công ty khuyến khích và nhận được
đánh giá cao của đa số nhân viên.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 78
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Nhân viên được chia sẻ các mục tiêu của khách sạn một cách công khai và rõ
ràng. Công việc của từng tuần, tháng hay quý được phổ biến cụ thể đến từng nhân viên
để họ nắm bắt được yêu cầu công việc. Do tính minh bạch và hợp lý nên đa số nhân
viên ủng hộ mục tiêu, mỗi thành viên đều có ý thức trách nhiệm với công việc và cố
gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân.
Những thay đổi về chính sách liên quan đến nhân viên đều được công ty thông báo
rõ ràng. Khách sạn cũng đã làm tốt công tác huấn luyện kỹ năng công việc cần thiết, đặc
biệt là đào tạo tại chổ đã khiến cho nhân viên tự tin thực hiện công việc của mình.
Hạn chế
Tuy nhiên, ngoài những điểm mạnh khách sạn Huơng Giang Huế còn tồn tại
những hạn chế sau:
Chính sách lương, thưởng chưa thật sự cao và chưa xứng đáng với kết quả đóng
góp của nhân viên. Tại khách sạn Huơng Giang Huế, mặc dù đã có chế độ thưởng cho
nhân viên hoàn thành tốt công việc nhưng giá trị phần thưởng vẫn chưa cao và chưa
thu hút được nhân viên tích cực hơn trong công việc.
Các chế độ khen thưởng và chính sách thăng tiến tại công ty chưa thật sự công
bằng. Vẫn còn xuất hiện sự thiên vị với những nhân viên thân thiết hay quen biết. Điều
này dẫn đến sự không hài lòng của một bộ phận nhân viên.
Trong công ty, nhân viên không đánh giá cao các cơ hội thăng tiến nghề nghiệp
tại đây. Cấp trên chưa thực sự quan tâm, hướng dẫn nhân viên khi họ gặp khó khăn
trong giải quyết công việc.
Các chính sách đào tạo còn mang tính hình thức, đặc biệt là đào tạo kiến thức
chuyên môn như ngoại ngữ, cung cách phục vụ
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Chương 3:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM
NÂNG CAO SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN
TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG HUẾ
3.1. Định hướng phát triển trong tương lai của khách sạn Hương Giang Huế.
Trong nền kinh tế hội nhập đầy biến động và cạnh tranh như hiện nay, khách
sanh Hương Giang cần phải không ngừng sáng tạo và đổi mới, nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình theo hướng bền vững và hiệu quả. Để giữ vững vị thế hàng đầu của
mình trong địa bàn tỉnh, khách sạn đã vạch ra chiến lược phát triển trong giai đoạn mới
như sau:
Tạo ra một môi trường tin tưởng lẫn nhau cho cả đôi bên, giữa nhân viên và
cán bộ quản lý. Nhân viên rất cần sự nhìn nhận, trân trọng từ nhà quản lý thể hiện qua
việc lấy ý kiến tập thể, trao quyền tự quyết, tạo cơ hội để tự học hỏi và đóng góp vào
thành công chung của doanh nghiệp, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần của CBNV.
Tổ chức nhiều chương trình huấn luyện, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
và khả năng tiếng Anh cho nhân viên, đặc biệt là nhân viên ở các bộ phận lễ tân, nhà
hàng và buồng phòng.
Thực hiện xem xét và đánh giá nhân viên một cách thường xuyên. Không
nên chủ quan thực hiện đánh giá năng lực, hành vi nhân viên theo định kỳ hay hàng
năm mà phải thực hiện liên tục, sát sao như là một cách để thể hiện sự quan tâm, đồng
thời giúp họ nâng cao kỹ năng và phát triển toàn diện hơn, tạo được mối quan hệ gắn
bó hơn.
Hoàn thiện công tác nâng cấp, cải tạo một số hạng mục công trình nhỏ,
chuẩn bị sức cạnh tranh với các doanh nghiệp du lịch địa phương và quốc gia. Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao.
Toàn thể lãnh đạo và nhân viên phấn đấu không ngừng để nâng cấp khách
sạn từ 4 sao lên 5 sao trong tương lai.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2. Giải pháp đề xuất
3.2.1. Giải pháp cải thiện nhân tố “Phong cách lãnh đạo” với người lãnh
đạo phải là tấm gương về văn hóa doanh nghiệp.
Người lãnh đạo doanh nghiệp, được ví như đầu tàu của một tổ chức, có tầm ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển của tổ chức. Người lãnh đạo không chỉ là người quyết
định cơ cấu tổ chức và công nghệ của doanh nghiệp, mà còn là người sáng tạo ra các
biểu tượng, các ý thức hệ, ngôn ngữ, niềm tin, lễ nghi và huyền thoại.của doanh
nghiệp. Qua quá trình xây dựng và quản lí doanh nghiệp, hệ tư tưởng và tính cách của
nhà lãnh đạo sẽ được phản chiếu lên VHDN. Người lãnh đạo doanh nghiệp luôn là
người thu hút, tập hợp những con người xung quanh mình thành một sức mạnh để
hoàn thành các mục tiêu mà doanh nghiệp mình theo đuổi.
Như kết quả phân tích thì hầu hết nhân viên đều đánh giá cao về phong cách
lãnh đạo, thể hiện qua giá trị trung bình đều xấp xỉ 4 trong thang đo likert, trong mô
hình hồi quy, biến này có mức độ ảnh hưởng lớn nhất chiếm 43,3% sự thay đổi của
biến ý thức gắn kết. Điều này chứng tỏ khách sạn đã xây dựng cho mình một phong
cách lãnh đạo rất hợp lý, khoa học, và qua trọng hơn hết là nhờ vào đội ngũ ban lãnh
đạo xuất sắc, trình độ cao. Sau đây, xin đề xuất một số giải pháp mà người lãnh đạo
trong khách sạn nên thực hiện như sau:
- Người lãnh đạo không chỉ là người hoạch định ra chiến lược hoạt động, kinh
doanh, người lãnh đạo cần phải biết lắng nghe, chia sẻ mọi khó khăn với nhân viên của
mình, cần có sự hiểu biết rõ ràng về khả năng và năng lực của từng nhân viên dưới quyền,
để từ đó bàn giao công việc đến từng nhân viên một cách phù hợp nhất. Đối với những
nhiệm vụ khó, quản lý cần có sự theo dõi để hỗ trợ nhân viên kịp thời, hạn chế sai sót
trong công việc. Phải làm sao để người lao động được làm việc trong môi trường tốt, có
thể phát huy được khả năng, năng lực của bản thân, từ đó thực hiện thành công mục tiêu
phát triển của doanh nghiệp. Đằng sau sự nghiêm túc thể hiện trong công việc, người lãnh
đạo cần phải quan tâm tới đời sống của nhân viên, gần gũi, cảm thông sâu sắc với họ.
- Lãnh đạo phải là người tiên phong. Người lãnh đạo cần phải hành động làm
gương trước khi tuyên truyền tới các thành viên trong doanh nghiệp, luôn thận trọng,
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
công bằng, nghiêm khắc nhưng đầy tình cảm.
- Người lãnh đạo phải biết huy động trí tuệ tập thể để có thể xây dựng được lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Lắng nghe ý kiến của nhân viên từ cấp thấp cho đến
cấp cao, chọn lọc và tiếp thu những ý kiến hay, phù hợp.
- Tạo ra môi trường làm việc năng động, thoải mái và cảm giác an tâm để nhân
viên có thể phát huy tài năng của mình.
- Thực hiện các chương trình đào tạo có hiệu quá, ban lãnh đạo cần xác định
được nhu cầu đào tạo trong thời điểm hiện tại và tương lai. Bên cạnh đó, thiết lập các
quỹ đào tạo để dễ dàng hơn trong công tác nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho nhân viên.
- Xây dựng chế độ tiền lương hợp lý và thỏa mãn nhu cầu cũng như mức độ
hoàn thành công việc của người lao động.
- Ban lãnh đạo, quản lý cần có những động viên, khen ngợi kịp thời khi nhân viên
hoàn thành tốt công việc. Những lời khen có giá trị tinh thân không nhỏ đối với nhân viên,
giúp khích lệ tinh thần nhân viên, khiến họ cảm thấy tự tin và tự hào về bản thân.
3.2.2. Giải pháp cải thiện nhân tố “bầu không khí trong tổ chức”.
Bầu không khí trong tổ chức là biến có mức độ ảnh hưởng thấp nhất (chiếm
17,3%) sự thay đổi biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy. Mặc khác, nhân viên đánh
giá chưa chính xác các quan điểm được đưa ra, điểm trung bình xoay quanh 3,5, còn
nhiều ý kiến phân vân chưa nghiên hắn về đồng ý hay không đồng ý. Nhân viên đưa ra
nhận định như vậy có thể do không khí làm việc còn nhiều hạn chế, hoặc tại thời điểm
phỏng vấn đang là mua cao điểm của du lịch, công việc nhiều hơn, có nhiều áp lực
trong công việc nên nhân viên nhận định chưa thật chính xác. Vậy nên khách sạn cần
chú trọng đầu tư hơn nữa đối với nhóm yếu tố này bằng các biện pháp sau:
- KS cần đẩy mạnh việc trao đổi thông tin hỗ trợ lẫn nhau giữa các bộ phận,
phòng ban, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành công việc của tổ chức.
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của giao tiếp thông tin hai chiều giữa cấp trên và
cấp dưới giúp nhân viên có đầy đủ thông tin để thực hiện công việc và khi gặp
những khó khăn, vướng mắc họ có thể nhận được sự hướng dẫn kịp thời của
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 82
Đạ
i h
ọ
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
cấp trên cũng như cấp trên sẽ phản hồi thông tin về việc thực hiện công việc
đến cấp dưới giúp họ cải tiến và thực hiện công việc tốt hơn.
- Tổ chức cần xây dựng bầu không khí làm việc hòa đồng, hợp tác, tôn trọng
lẫn nhau, sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ nhau khi cần thiết trong tập
thể nhân viên nhằm tạo ra nét văn hóa liên kết. Và những thay đổi về các chính
sách liên quan đến nhân viên trong công ty nên được thông báo đầy đủ, rõ ràng
giúp họ hiểu rõ quyền lợi cũng như trách nhiệm của mình đối với tổ chức, từ đó
thu hút sự quan tâm nhiều hơn của họ đối với tổ chức.
- Các hoạt động dã ngoại cho nhân viên mặc dù đã được công ty xem xét và tổ
chức nhưng không thường xuyên, thường là vào dịp hè. Do đó, công ty nên tạo
điều kiện cho nhân viên đi tham quan du lịch vào thời gian thấp điểm để một
mặt làm tăng sự hài lòng và tạo hứng thú cho nhân viên, mặt khác không ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
3.2.3. Gải pháp cải thiện nhóm nhân tố “Quan hệ nhóm”.
Theo như mức độ sắp xếp các yếu tố quan trọng thì quan hệ nhóm được đánh
giá là yếu tố quan trọng thứ 3 trong các yếu tố của VHDN ảnh hưởng đến sự gắn bó
lâu dài với tổ chức của nhân viên tại khách sạn. Trong mô hình hồi quy nó ảnh hưởng
không lớn lắm đến ý thức gắn kết, chỉ 31%, nên khách sạn cần quan tâm nâng cao
nhân thức của nhân viên về tầm quan trọng của làm việc nhóm thông qua các giải pháp
sau: Khuyến khích nhân viên làm việc nhóm, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Các
trưởng bộ phận cần phối hợp với nhau để có thể điều động nhân viên của mình qua bộ
phận khác giúp đỡ khi cần sự hỗ trợ. Giúp đỡ lẫn nhau trong công việc sẽ tạo nên tinh
thần đoàn kết trong doanh nghiệp, giúp nhân viên cảm thấy hài lòng với những người
làm việc chung với mình.
Bên cạnh đó, cần tổ chức các hoạt động nhằm gắn kết mối quan hệ giữa các
nhân viên trong doanh nghiệp. Ví dụ như các hoạt động tham gia hưởng ứng sự kiện
Giờ Trái đất, các hoạt động bảo vệ môi trường do doanh nghiệp tổ chức, dịp Tất niên
cuối năm Chính nhờ các sự kiện này mà nhân viên có thể hiểu nhau nhiều hơn, từ đó
mà các mối quan hệ giữa nhân viên với nhau được cải thiện đáng kể.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2.4. Giải pháp cải thiện nhân tố “Chiến lược kinh doanh”.
Với mức độ ảnh hưởng đến biến phụ thuộc là 33,8%, chiến lược kinh doanh tác
động lớn đến ý thức gắn kết với tổ chức, nhưng nhân viên chỉ xếp nhóm này có quan
trọng thứ 5, vậy nên khách sạn cần thực hiện những giải pháp để thay đổi nhận thức đó
của nhân viên như sau: KS cần thiết lập phương hướng, chiến lược phát triển rõ ràng
trong tương lai. Điều này thể hiện tầm nhìn dài hạn của tổ chức và có ý nghĩa tích cực
đối với nhân viên. Bên cạnh đó, thường xuyên phổ biến những chiến lược ngắn hạn,
mục tiêu cần đạt được trong tháng tới, quý tới đề nhân viên hiểu rõ hơn trách nhiệm
của bộ phận mình và phấn đấu hoàn thành công việc được giao. Mặt khác, việc chia sẻ
những chiến lược, mục tiêu của doanh nghiệp giúp nhân viên hiểu rõ hơn về hoạt động
của tổ chức, cảm nhận mình là một phần của tổ chức. Từ đó, mỗi nhân viên ý thức
được vai trò, công việc của mình góp phần vào sự thành công chung cũng như sẵn
sàng nỗ lực vì tương lai của tổ chức.
3.2.5. Giải pháp cho nhân tố “Giá trị hữu hình”.
Mặc dù ảnh hưởng không lớn lắm đến ý thức gắn kết với tổ chức, nhưng giá trị
hữu hình được hầu hết nhân viên đồng tình với các quan điểm đưa ra thông qua giá trị
mean đều xấp xỉ 4. Để nâng cao hơn nữa ảnh hưởng của nhóm này đến ý thức gắn kết
cần thực hiện nhứng giải pháp sau: Kiến trúc là nét riêng của mỗi khách sạn, càng đi sâu
vào trong điều này càng thể hiện rõ qua nội thất và cách bài trí. Với lối kiến trúc mang
đậm nét cổ điển nhưng lại pha chút hiện đại đã tạo cho khách sạn một không gian hài hòa
gần gũi, mang đậm bản sắc dân tộc Việt, không trùng lập hay bắt chước một lối kiến trúc
nào. Những giá trị mà khách sạn đang sở hữu tạo nên niềm tự hào cho bất kì ai đang và sẽ
làm việc tại khách sạn. Ban lãnh đạo cần hoàn thiện công tác nâng cấp, cải tạo một số
hạng mục công trình nhỏ, đầu tư thêm cho công viên trước và sau khách sạn, tạo không
gian xanh, gần gũi với môi trường sẽ là điểm dừng chân lý tưởng thu hút khách du lịch
đến với khách sạn.
3.2.6. Giải pháp cho nhóm “Truyền thống và đạo đức kinh doanh”.
Mặc dù nhóm này không có ảnh hưởng nhiều đến ý thức gắn kết với tổ chức
như trong mô hình hồi quy, nhưng thực tế qua đánh giá phần lớn nhân viên đều cho
rằng nhóm này được khách sạn thực hiện khá tốt. Vậy nên khách sạn cần duy trì và có
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
những giải pháp để nhân viên thấy được nhóm này cũng có ảnh hưởng không ít đến ý
thức gắn kết với tổ chức của họ. Sau đây là một số giải pháp cải thiện:
* Truyền thống
Tập trung xây dựng, hình thành nên truyền thống của khách sạn.
- Có phòng trưng bầy để treo những huân huy chương, cúp, giấy chứng nhận,
ảnh kỉ niệm truyền thống của khách sạn, có sự ghi chép những dấu mốc lịch sử làm tài
liệu sử dụng, lưu giữ những nét giá trị văn hóa lâu bền, tạo lên tinh thần tự hào doanh
nghiệp trong đội ngũ nhân viên.
- Cần tiếp tục duy trì và phát triển các phong trào, hoạt động truyền thống của
khách sạn, thăm hỏi cán bộ công nhân viên những dịp hiếu hỷ, tổ chức thăm quan nghỉ
mát cho gia đình nhân viên hằng năm, khuyến khích các buổi hoạt động văn nghệ, thể
thao giao lưu giữa các phòng ban.
- Tăng cường các hoạt động đoàn thể làm cơ sở để truyền bá, giáo dục văn hóa
doanh nghiệp đến đội ngũ cán bộ công nhân viên, giúp các thành viên thêm hiểu hơn
về văn hóa của khách sạn.
* Đạo đức kinh doanh.
Đạo đức là một phẩm chất cần thiết của mỗi con người, còn đạo đức kinh doanh
là một yếu tố quan trọng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đạo đức kinh doanh
không những tạo được niềm tin tưởng của khách hàng mà còn là niềm tin tưởng của
nhân viên, tạo nên lòng tự hào ở nhân viên. Vì vậy, ban lãnh đạo cần xây dựng được
các quy tắc, chuẩn mực kinh doanh của khách sạn cũng như xây dựng nên cách hành
xử chung cho toàn nhân viên.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 85
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Thông qua mô hình VHDN theo quan điểm của các nhà kinh tế học, trên cơ sở
được tiếp cận với thực tiễn trong quá trình thực tập ở khách sạn và tham khảo các tài
liệu liên quan, qua quá trình khảo sát nhận thức của CBNV về văn hóa doanh nghiệp
tạo khách sạn Hương Giang Huế, có một số kết luận như sau:
Đề tài đã giải quyết gần như trọn vẹn các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra và từ
các kết quả đạt được đã đưa ra được một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao
công tác xây dựng VHDN tại khách sạn Hương Giang Huế.
Qua đánh giá của nhân viên về các yếu tố cấu thành VHDN, cho thấy nhân
viên hầu hết đều có đánh giá là khá đồng ý với những ý kiến được đưa ra (giá trị
mean>3,5), cho thấy nhân viên đều nhận thức khá sâu sắc và toàn diện về văn hóa của
khách sạn. Sự nhận thức khá tốt của nhân viên về chiến lược kinh doanh (33,8%) của
khách sạn giúp cho việc thực hiện các mục tiêu thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, các yếu tố
về phong cách quản lí và không khí làm việc của tổ chức (>30%) cũng là một yếu tố
quan trọng thúc đẩy sự cống hiến của nhân viên dành cho tổ chức mình. Đối với các
yếu tố trong nhóm yếu tố hữu hình thì được nhân viên đánh giá khá cao, nhìn chung,
kiến trúc, logo, đồng phục của khách sạn là khá đẹp và tạo cho nhân viên sự thoải mái
trong công việc. Tuy nhiên, vẫn còn một số nhân viên không đồng ý với các ý kiến
được đưa ra trong nghiên cứu, nên khách sạn cần phải tìm hiểu và khắc phục những
thiếu sót để có thể thực hiện tốt công tác xây dựng VHDN.
VHDN đang ngày càng được phổ biến rộng rãi và được nhiều doanh nghiệp chú
trọng xây dựng. Nó là một trong những yếu tố quan trọng làm tăng thêm giá trị cho
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể đứng vững và gia tăng sức mạnh để doanh
nghiệp có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước khác. VHDN cũng
tạo ra bản sắc riêng biệt, giúp định hướng hành vi, thái độ, suy nghĩ của mọi thành
viên để thực hiện các mục tiêu đề ra.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 86
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Kiến nghị đối với Khách sạn Hương Giang Huế
Để phát triển, hoàn thiện văn hóa công ty và nâng cao sự cam kết gắn bó của
nhân viên đối với tổ chức, Khách sạn Hương Giang Huế cần lưu ý một số vấn đề sau:
• Ban lãnh đạo khách sạn cần nhận thức được tầm quan trọng của văn hóa
doanh nghiệp đối với sự gắn bó của nhân viên nói chung và lợi ích khách sạn nói riêng
để từ đó có sự xem xét, điều chỉnh phù hợp.
• Thực hiện các chương trình đánh giá VHDN để xác định yếu tố nào cần khắc
phục, cải thiện, yếu tố nào lỗi thời, cần thay đổi và thiết lập một chuẩn mực mới.
• Định hướng tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới, áp dụng những giá
trị phù hợp với khách sạn.
• Tổ chức các buổi tọa đàm tuyên truyền về VHDN tại khách sạn để có thể
nâng cao nhận thức của nhân viên về VHDN của khách sạn.
• Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế điều hành của công ty.
• Hoàn thiện hệ thống quy tắc, chuẩn mực hành vi cho cán bộ nhân viên đồng
thời công bố rộng rãi cho tất cả người lao động trong khách sạn được nắm rõ.
• Các cấp lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa đến mối quan hệ với nhân
viên. Thiết lập mối giao lưu giữa các phòng, ban, ban giám đốc để tạo sự gần gủi, quan
tâm đến mỗi nhân viên.
• Quán triệt tinh thần cho các trưởng bộ phận trong việc thực hiện các chính
sách của khách sạn một cách đồng nhất, công bằng.
• Giải quyết tốt các mối quan hệ trong khách sạn cũng như xây dựng môi
trường làm việc lành mạnh cho người lao động.
• Hướng dẫn và khuyến khích nhân viên thực hiện và duy trì những giá trị
truyền thống tốt đẹp của khách sạn.
• Khai thác những thế mạnh trong văn hóa dân tộc và những đặc trưng trong
lĩnh vực kinh doanh, giúp cho việc xây dựng VHDN thành công và trở thành nền tảng
cho sự phát triển của doanh nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
3.2.2. Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế
Để có được thành công cho các doanh nghiệp trong việc tiến hành xây dựng và
phát triển VHDN, các doanh nghiệp rất cần sự hổ trợ nhiều mặt của cơ quan Nhà
nước. Hiện nay môi trường kinh doanh và đầu tư có rất nhiều chuyển biến nhưng các
thủ tục hành chính vẫn còn nhiều ách tắc, đặc biệt là sự phân biệt và thứ tự ưu tiên vẫn
còn khoảng cách giữa doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp tư nhân. Do vậy, có
thể đưa ra một số kiến nghị với cơ quan quản lí tỉnh như sau:
- Cơ quan cấp trên cần sớm thống nhất khuôn khổ pháp lí cho hoạt động chung
của mọi hình thức doanh nghiêp. Tạo sân chơi chung cho tất cả các loại hình doanh
nghiệp làm tăng tính cạnh tranh trong mọi lĩnh vực.
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo hướng một đầu mối, một tổ chức
thực hiện đối với một loại công việc. Các thủ tục nhiều khi làm kìm hãm sự phản hồi
từ phía các doanh nghiệp cần được dỡ bỏ, tạo sự thông thoáng cho mọi hoạt động, duy
trì thông tin liên tục từ cấp cơ sở lên cấp cao hơn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và cung cấp mọi thông tin về VHDN, đặc
biệt là đối với văn hóa tại các doanh nghiệp mạnh.
- Tăng cường đầu tư khoa học công nghệ, hổ trợ các doanh nghiệp về vốn khi
tiếp cận hoặc ứng dụng KHCN.
- Chỉ đạo cho các bộ, ngành tổ chức xúc tiến thương mại trong và ngoài nước,
cải tiến công tác thông tin, dự báo tình hình để các doanh nghiệp chủ động hơn trong
các hoạt động của mình.
- Tăng cường các dự án đào tạo quản lí cho các doanh nghiệp. Hổ trợ các doanh
nghiệp trong việc đào tạo nhân lực bằng việc xây dựng các chính sách ưu đãi và thu
hút nhân tài.
- Xử lí nghiêm minh những doanh nghiệp hoặc lãnh đạo doanh nghiệp vi phạm
quyền lợi người lao động và người tiêu dùng.
- Tổ chức các cuộc thi VHDN mạnh trong cả nước.
- Cần đưa VHDN thành một bộ môn chính trong chương rình đào tạo quản trị
của các trường đại học kinh tế.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
3.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo
Mục đích của đề tài này là nhằm để khám phá sự ảnh hưởng của các khía cạnh
văn hóa đến ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Huế.
Tôi đã giải thích được các nhân tố văn hóa khách sạn có tác động đến ý thức gắn kết
với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Huế.
Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu vẫn còn những mặt hạn chế. Trước hết là về tổng
thể mẫu, mặc dù mẫu nghiên cứu đã đáp ứng được các điều kiện để đảm bảo độ tin cậy
về mặt thống kê để có thể tiến hành các kiểm định cần thiết, phục vụ cho việc giải
quyết các mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên, số lượng mẫu vẫn chưa đại diện hết cho
tổng thể nghiên cứu do khả năng tiếp cận nhân viên còn nhiều khó khăn.
Các nhân tố rút trích chưa giải thích được hết tất cả các nhân tố văn hóa doanh
nghiệp ảnh hưởng ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương
Giang Huế. Ngoài ra, tính giải thích của mô hình hồi quy các yếu tố này tuy khá tốt
nhưng vẫn chưa bao quát hết sự biến động của biến phụ thuộc, chưa đạt được như sự
kỳ vọng mà tôi đặt ra khi thực hiện đề tài.
Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phát hiện ra được sự khác biệt đối với từng tiêu chí
phân loại nhóm nhân viên đánh giá về các nhân tố của văn hóa doanh nghiệp, chẳng
hạn như các nhóm nhân viên phân theo vị trí làm việc, thăm niên làm việc. Mặc dù,
theo quan sát khách quan và theo các số liệu thống kê, có sự khác biệt nhất định về
đánh giá của các nhóm nhân viên khác nhau về ý thức gắn kết với tổ chức tại khách
sạn Hương Giang. Điều này cũng phần nào làm hạn chế ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Trên cơ sở những hạn chế, tôi xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo:
Xem xét đến những ảnh hưởng của văn hóa tới các khía cạnh khác như sự thỏa
mãn trong công việc, mức độ hoàn thành công việc, lòng trung thành...
Tìm và nghiên cứu về những yếu tố khác ảnh hưởng đến ý thức gắn kết với tổ
chức của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Huế từ đó có những giải pháp giúp
khách sạn giữ chân và thu hút người tài.
Nghiên cứu sự khác biệt về nhận thức văn hóa doanh nghiệp của nhân viên theo
các tiêu chí phân loại như vị trí làm việc, thăm niên hay trình độ học vấn
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Thụy Lan Hương (2008), Ảnh hưởng của văn hóa công ty đến sự cam
kết gắn bó với tổ chức của nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp ở TP. HCM,
Trường đại học kinh tế TP.HCM.
2. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM, NXB Hồng Đức.
3. Dương Thị Liễu (2006), Văn hóa kinh doanh, Trường Đại học kinh tế quốc
dân, NXB Hà Nội.
4. Đặng Thị Thanh Tâm (2006), Xây dựng VHDN cho các doanh nghiệp Việt
Nam trong xu thế hội nhập kinh doanh quốc tế, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Trường đại
học Kinh tế TP.HCM.
5. Nguyễn Thanh Tùng (2007), Xây dựng và phát triển một số giá trị văn hóa
điển hình trong công ty TNHH Hòa Bình, Luận văn tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế
TP.HCM.
6. Mai Thị Dung (2007), Xây dựng một số giá trị nổi bật tại công ty TNHH
TM&DV Đức Thành, Luận văn tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế TP.HCM.
7. Đặng Văn Ơn (2010), Thực trạng và giải pháp xây dựng văn hóa doanh
nghiệp tại Công ty điện tây thành phố, khóa luận tốt nghiệp, Đại học Nông Lâm, thành
phố Hồ Chí Minh.
8. Văn Lợi (2012), Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa doanh
nghiệp đến sự cam kết gắn bó của nhân viên làm việc tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vương chi nhánh Huế, khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế- Đại học Huế.
9. Văn hóa doanh nghiệp, yếu tố vàng của thành công- diễn đàn doanh nghiệp
20/10/2006 www.dddn.com.vn.
10. Recardo, R., & Jolly, J. (1997), Organizational Culture and Teams, S.A.M
Advanced Management Journal. Shinichi Hirota và đồng sự, 2007, Nghiên cứu về văn
hóa doanh nghiệp.
11. Thompson & Luthans (1990), Mowday, Steers& Porter (1979), Allen &
Meyer (1990), Nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp và sự gắn kết với tổ chức.
12. Thomas J.Peters & Robert H. Waterman (1980), Tìm kiếm sự hoàn hảo.
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo – K44 A QTKD Thương Mại 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1.Lí do chọn đề tài: ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
2.1.1. Mục tiêu chung: ................................................................................................. 2
2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................. 2
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................... 3
4.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra ........................................................................... 3
4.3. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu. ................................................................... 6
4.3.1. Phân tích thống kê mô tả: .................................................................................. 6
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá. .............................................................................. 7
4.3.3. Đánh giá thang đo .............................................................................................. 7
4.3.4. Kiểm định các giả thiết của mô hình ................................................................. 7
4.3.5. Kiểm định các yếu tố của mô hình .................................................................... 8
4.3.6. Kiểm định sự khác biệt ...................................................................................... 8
5. Kết cấu bài nghiên cứu ......................................................................................... 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 9
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 9
1.1.Cơ sở lí thuyết ..................................................................................................... 9
1.1.1 Văn hóa và văn hóa doanh nghiệp ................................................................. 9
1.1.2. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp ................................................................... 11
1.1.3 Nội dung của văn hóa doanh nghiệp................................................................ 12
1.1.3.1 Các biểu trưng trực quang của văn hóa doanh nghiệp ................................... 12
1.1.3.2 Các biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp .............................. 15
1.1.3.3 Các chuẩn mực hành vi .................................................................................. 16
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
1.1.4. Ý thức gắn bó tổ chức ...................................................................................... 17
1.1.4.1 Một số quan niệm về “Ý thức gắn kết với tổ chức”. ..................................... 17
1.1.4.2 Một số nhận định về ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp đến ý thức gắn kết
với tổ chức. ................................................................................................................ 18
1.2.Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 18
1.2.1. Bình luận các nghiên cứu liên quan............................................................. 18
1.2.2. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 20
1.2.3. Tình hình các mô hình nghiên cứu về mối liên hệ giữa văn hóa doanh
nghiệp và ý thức gắn kết với tổi chức trong và ngoài nước ...................................... 20
1.2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 24
Chương 2 THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG HUẾ .............................................. 28
2.1. Giới thiệu chung về khách sạn Hương Giang .................................................. 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 28
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của khách sạn ............................................. 29
2.1.3. Mô hình tổ chức của khách sạn Hương Giang ................................................ 31
2.1.4. Tình hình nhân lực và nguồn vốn của khách sạn............................................. 35
2.1.4.1. Tình hình lao động tại khách sạn giai đoạn 2011-2013 ................................ 35
2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn của khách sạn Hương Giang từ năm 2011-2013 ....... 37
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của khách sạn ................................... 40
2.1.6. Giới thiệu về văn hóa doanh nghiệp tại Khách sạn Hương Giang Huế ............... 42
2.1.6.1. Văn hóa làm việc .......................................................................................... 42
2.1.6.2. Văn hóa tiết kiệm ....................................................................................... 43
2.1.6.3. Văn hóa ứng xử ............................................................................................. 43
2.1.6.4. Văn hóa cộng đồng ....................................................................................... 43
2.2. Nghiên cứu mối liên hệ giữa văn hóa doanh nghiệp và ý thức gắn kết với tổ chức
của nhân viên tại Khách sạn Hương Giang Huế ..................................................... 44
2.2.1. Thông tin mẫu điều tra ..................................................................................... 44
2.2.1.1. Đặc điểm về giới tính: .................................................................................. 44
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
2.2.1.2. Đặc điểm về độ tuổi: ..................................................................................... 45
2.2.1.4. Đặc điểm về vị trí làm việc: .......................................................................... 46
2.2.1.5. Đặc điểm về thâm niên làm việc: ................................................................. 47
2.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo. .......................................................................... 48
2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá các yếu tố văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến ý thức
gắn kết với tổ chức của nhân viên tại KS Hương Giang Huế. ........................................ 49
2.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá yếu tố văn hóa doanh nghiệp. ............................... 49
2.2.4. Kiểm định mô hình hồi quy và các giả thuyết nghiên cứu .............................. 56
2.2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu điều chỉnh ............................................................ 56
2.2.4.2. Xem xét mối tương quan giữa các biến ........................................................ 57
2.2.4.3. Phân tích hồi quy .......................................................................................... 57
2.2.5. Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu .................................................. 64
2.2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhân tố thuộc văn hóa doanh nghiệp ảnh
hưởng đến ý thức gắn kết của nhân viên với khách sạn Hương Giang. .................... 65
2.2.6.1. Ảnh hưởng của vị trí làm việc đến sự gắn bó với tổ chức của nhân viên tại
khách sạn Hương Giang Huế. .................................................................................... 65
2.2.6.2. Ảnh hưởng của thâm niên làm việc đến sự gắn bó với tổ chức của nhân viên
tại khách sạn Hương Giang Huế. ............................................................................... 65
2.2.6.3. Tóm tắt kết quả kiểm định phương sai ANOVA .......................................... 66
2.2.7. Đánh giá của nhân viên về các yếu tố cấu thành VHDN của khách sạn Hương
Giang Huế. ................................................................................................................. 67
2.2.7.1 Đánh giá của nhân viên về nhóm phong cách lãnh đạo................................. 67
2.2.7.2. Đánh giá của nhân viên về nhóm giá trị hữu hình ........................................ 68
2.2.7.3. Đánh giá của nhân viên về bầu không khí trong tổ chức ............................. 70
2.2.7.4. Đánh giá của nhân viên về nhóm truyền thống và đạo đức kinh doanh ....... 71
2.2.7.5. Đánh giá của nhân viên về nhóm quan hệ nhóm .......................................... 72
2.2.7.6. Đánh giá của nhân viên về nhóm chiến lược kinh doanh ............................. 74
2.2.7.7. Đánh giá của nhân viên về nhóm ý thức gắn kết với tổ chức ....................... 75
2.2.8. Mức độ quan trọng của các yếu tố thuộc văn hóa doanh nghiệp tác động đễn
ý thức gắn kết với tổ chức của nhân viên tại khách sạn Hương Giang Huế. ....... 76
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
2.2.9. Nhận xét chung ................................................................................................ 78
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG
CAO SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN
HƯƠNG GIANG HUẾ ........................................................................................... 80
3.1. Định hướng phát triển trong tương lai của khách sạn Hương Giang Huế. ............... 80
3.2. Giải pháp đề xuất ................................................................................................ 81
3.2.1. Giải pháp cải thiện nhân tố “Phong cách lãnh đạo” với người lãnh đạo phải là
tấm gương về văn hóa doanh nghiệp. ........................................................................ 81
3.2.2. Giải pháp cải thiện nhân tố “bầu không khí trong tổ chức”. ........................... 82
3.2.3. Gải pháp cải thiện nhóm nhân tố “Quan hệ nhóm”. ........................................ 83
3.2.4. Giải pháp cải thiện nhân tố “Chiến lược kinh doanh”. .................................... 84
3.2.5. Giải pháp cho nhân tố “Giá trị hữu hình”. ....................................................... 84
3.2.6. Giải pháp cho nhóm “Truyền thống và đạo đức kinh doanh”. ........................ 84
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 86
3.1. Kết luận ............................................................................................................... 86
3.2. Kiến nghị............................................................................................................. 87
3.2.1. Kiến nghị đối với Khách sạn Hương Giang Huế ............................................. 87
3.2.2. Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................... 88
3.3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo .............................. 89
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
KH: Khách hàng
KS: Khách sạn
TCDL: Tổng cục du lịch
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
VCSH: Vốn chủ sở hữu
VHDN: Văn hóa doanh nghiệp
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của khách sạn Hương Giang - Resort & Spa, Huế qua 3
năm 2011 – 2013 ....................................................................................................... 35
Bảng 2.2: Tình hình vốn kinh doanh của khách sạn Hương Giang Huế năm 2011-2013
............................................................................................................................ 39
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của KS Hương Giang năm 2011-2013 ..................... 40
Bảng 2.4: Hệ số cronbach’s Alpha ............................................................................ 48
Bảng 2.5: Kiểm định KMO and Bartlett's Test ......................................................... 50
Bảng 2.6: : Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố ............ 51
Bảng 2.7: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test thang đo ý thức gắn kết .......................... 55
Bảng 2.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo sự ý thức gắn kết với tổ chức
của nhân viên ............................................................................................................. 55
Bảng 2.9: Hệ số tương quan Pearson ....................................................................... 57
Bảng 2.10: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ......................................... 58
Hình 2.6: Biểu đồ tần số của phân phối chuẩn phần dư. ........................................... 59
Bảng 2.11: Phân tích ANOVA .................................................................................. 60
Bảng 2.12: Hệ số xác định sự phù hợp của mô hình ................................................. 61
Bảng 2.13: Hệ số của phương trình hồi quy ............................................................. 61
Bảng 2.14: Hệ số Skewness và hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu .................. 64
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định phương sai về vị trí làm việc .................................... 65
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định phương sai về thâm niên làm việc ............................ 65
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định ANOVA về ý thức gắn kết với tổ chức theo thâm niên
làm việc ...................................................................................................................... 66
Bảng 2.18: Đánh giá của nhân viên về phong cách lãnh đạo .................................... 67
Bảng 2.19: Đánh giá của nhân viên về giá trị hữu hình ............................................ 69
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Bảng 2.20: Đánh giá của nhân viên về bầu không khí trong tổ chức ........................ 71
Bảng 2.21: Đánh giá về nhóm truyền thống và đạo đức kinh doanh ........................ 72
Bảng 2.22: Đánh giá của nhân viên về nhóm quan hệ nhóm .................................... 73
Bảng 2.23: Đánh giá của nhân viên về chiến lược kinh doanh ................................. 74
Bảng 2.24: Đánh giá của nhân viên về nhóm ý thức gắn kết với tổ chức ................. 75
Bảng 2.25: Mức độ quan tâm của các yếu tố VHDN tác động sự gắn kết ................ 77
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt ngiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các tổ chức mô hình Văn hóa Denison .............................................................. 22
Hình 1.2: Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp ............................................................. 23
Hình 2.1: Biểu đồ đặc điểm giới tính nhân viên khách sạn. ......................................... 44
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu độ tuổi của nhân viên .......................................................... 45
Hình 2.3: Biểu đồ đặc điểm về trình độ học vấn của nhân viên ................................... 46
Hình 2.4: Biểu đồ đặc điểm vị trí làm việc của nhân viên ........................................... 46
Hình 2.5: Biểu đồ đặc điểm thăm niên làm việc của nhân viên ................................... 47
Hình 2.6: Biểu đồ tần số của phân phối chuẩn phần dư. .............................................. 59
SVTH: Hồ Thị Diệu Thảo
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_moi_lien_he_giua_van_hoa_doanh_nghiep_va_y_thuc_gan_ket_voi_to_chuc_cua_nhan_vien_tai_kha.pdf