Dịch vụ cho vay tiêu dùng đã và đang tạo ra nguồn lợi nhuận cho các ngân hàng,
góp phần vào sự nghiệp đẩy mạnh công cuộc hội nhập nền kinh tế đất nước với nền
kinh tế thế giới. Do vậy, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng là nhiệm vụ đặt ra hiện nay đối với hầu hết câc NHTM.
Đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng với chất
lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế” đã hoàn thành khá tốt những mục tiêu đặt ra:
Nội dung nghiên cứu của đề tài đã làm rõ và góp phần hệ thống hóa các vấn đề
lý luận và thực tiễn về dịch vụ cho vay tiêu dùng
108 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế so với các đề tài nghiên cứu ở nước ngoài là do những
nghiên cứu này thực hiện ở những địa điểm, trình độ phát triển kinh tế, văn hóa
không giống nhau đã tác động đến nhận thức của đối tượng điều tra. Bên cạnh đó, các
đề tài nghiên cứu ở nước ngoài đã đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ tổng thể của ngân hàng, trong khi đề tài được thực hiện tại VPB - CN Huế
nhằm mục đích nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng với chất
lượng một dịch vụ cụ thể của ngân hàng - đó là dịch vụ cho vay tiêu dùng. Chính
những lý do trên đã tạo nên sự khác biệt giữa kết quả nghiên cứu được thực hiên tại
VPB- Huế so với các nghiên cứu nước ngoài đã đề cập.
Một số đề tài khóa luận mà các sinh viên khóa trước của Trường Đại Học Kinh
Tế- Đại học Huế cũng đã nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
của dịch vụ tín dụng khác hàng cá nhân tại các ngân hàng TMCP như Mai Thị Phương
Dung (2009): “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Huế” và Nguyễn Thanh Nghĩa (2010): “Đánh
giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đông
Á - CN Huế”. Cụ thể, đối với nghiên cứu được sinh viên Nguyễn Thanh Nghĩa thực
hiện tại ngân hàng Đông Á- CN Huế, đề tài đã sử dụng mô hình SERVQUAL, dịch vụ
được đánh giá là dịch vụ tín dụng cá nhân. Ngoài ra, đề tài trên đã đưa ra được mức độ
hài lòng của khách hàng nhưng chưa xây dựng mô hình hồi quy giữa biến phụ thuộc là
sự hài lòng của khách hàng và biến độc lập là các thành phần chất lượng dịch vụ, do
đó đề tài chưa nêu lên được yếu tố nào tác động mạnh nhất đến sự hài lòng. Đối với
nghiên cứu điều tra được thực hiện ở ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Huế,
đề tài không sử dụng mô hình chất lượng dịch vụ cụ thể mà dựa vào quá trình phỏng
vấn định tính để tìm ra các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng, dịch vụ
được đánh giá là dịch vụ tín dụng cá nhân, bao gồm: Điều kiện cơ sở vật chất, Cán bộ
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 61
tín dụng, Lãi suất- chi phí, Quy trình, Thủ tục. Bên cạnh đó, đề tài này chỉ đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng và chưa tìm ra được yếu tố nào là tác động mạnh nhất
đến sự hài lòng của khách hàng.
Trong khi đó, nghiên cứu được thực hiện tại VPB - CN Huế đã sử dụng mô
hình SERVPERF, dịch vụ được đánh giá là dịch cho vay tiêu dùng. Ngoài việc
đánh giá được mức độ cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch và sự hài lòng
của khách hàng, đề tài còn xây dựng mô hình hồi quy để tìm ra mức độ ảnh hưởng
của các thành phần chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng, kết quả cho
thấy: các thành phần chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng
của khách hàng, đó là Đáp ứng, Đảm bảo, Phương tiện hữu hình, Đồng cảm, trong
đó thành phần Đáp ứng ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng do có
hệ số hồi quy lớn nhất. Đồng thời, nghiên cứu đã cho thấy: Yếu tố giới tính có ảnh
hưởng đến cảm nhận của của khách hàng về thành phần Đáp ứng; sự hài lòng của
khách hàng cũng chịu tác động từ yếu tố giới tính và tình trạng hôn nhân. Đây là
một gợi ý mà ngân hàng có thể sử dụng để phân đoạn thị trường, đưa ra những
chiến lược nhằm nâng cao sự hài lòng cho những nhóm khách hàng là nam hoặc nữ,
đã kết hôn hoặc chưa kết hôn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 62
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Định hướng kinh doanh của VPB - CN Huế trong thời gian tới
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam trong giai đoạn 2011-2020 xác
định chú trọng thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam trở thành
nước công nghiệp hiện đại, nâng thu nhập quốc dân tính trên đầu người ở nước ta lên
đến 3000USD vào năm 2020, GDP hằng năm tăng khoảng 7-8%. Điều này mang lại
những cơ hội lớn cũng như thách thức đối với ngành ngân hàng, trong đó có VPB.
Cùng với đó, trong suốt hơn 7 năm hoạt động, chi nhánh VPB - CN Huế đã đạt
được nhiều thành quả tích cực, đóng góp vào sự phát triền của ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng nói chung cũng như sự phát triển của nền kinh tế tỉnh
Thừa Thiên Huế nói riêng. Tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển của VPB là ngân
hàng hoạt động bán lẻ, VPB - CN Huế tiếp tục duy trì ưu tiên các phân đoạn khách
hàng truyền thống đồng thời nâng cao năng lực hoạt động với các phân đoạn khách
hàng lớn hơn.
Với mục tiêu trở thành ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam mà trong
đó đối tượng mục tiêu là khách hàng cá nhân, do đó việc nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay tiêu dùng là một trong những chiến lược hàng đầu của VPB - Huế nói riêng và
hệ thống VPB trên cả nước nói chung.
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
cho vay tiêu dùng
Từ thực tiễn đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại VPB - CN Huế
thông qua khảo sát ý kiến khách hàng, qua phân tích số liệu bằng SPSS, đề tài đã đưa
ra được kết quả mô hình hồi qui bội ở chương 2. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra một số
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 63
giải pháp dựa trên mức độ ảnh hưởng của các thành phần và giá trị trung bình của các
biến quan sát trong từng thành phần đó. Thành phần có hệ số hồi quy lớn nhất thành
phần Đáp ứng, tiếp theo là thành phần Đảm bảo, Phương tiện hữu hình, cuối cùng là
Đồng cảm. Đây cũng chính là thứ tự ưu tiên các giải pháp được đề xuất.
3.2.1. Giải pháp về thành phần Đáp ứng
Thành phần này có mức tác động lớn nhất tới sự hài lòng. Qua đánh giá cảm
nhận của khách hàng về yếu tố này của các biến quan sát trong thành phần này ở
chương 2, có thể thấy rằng khách hàng đánh giá ở mức độ trên mức trung bình. Có thể
thấy cảm nhận của khách hàng về thành phần này chưa được cao, trong khi đây lại là
yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Kết hợp với việc xem
xét giá trị trung bình của từng biến quan sát, cần tập trung cải thiện tiêu chí “Thời gian
xét duyệt hồ sơ” do khách hàng đánh giá tiêu chí này thấp nhất trong thành phần Đáp
ứng. Vì vậy, trong tương lai, để nâng cao chất lượng dịch vụ hơn nữa thì VPB - CN
Huế cần có những biện pháp đồng bộ nhằm tạo ra sự đơn giản, nhanh chóng và linh
hoat trong quá trình cấp tín dụng. Một số biện pháp đề xuất như sau:
Ngân hàng cần rút ngắn thời gian xét duyệt hồ sơ. Muốn làm được điều này,
nhân viên tín dụng cần nỗ lực hoàn thành sớm nhất có thể các thủ tục xét duyệt hồ sơ
để đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong quá trình cung cấp dịch
vụ, thời gian là một yếu tố quan trọng đặc biệt là trong nhịp sống hiện đại ngày nay.
Thời gian chờ đợi để hồ sơ được xét duyệt là một trong những tiêu chí mà khách hàng
chú ý trong quá xin vay vốn. Theo đó, thời gian xét duyệt hồ sơ nhanh chóng thể hiện
được tính đáp ứng cao của ngân hàng.
Ngân hàng cần đơn giản hóa thủ tục cho vay. Thủ tục cho vay rườm rà, phức
tạp sẽ là một trở ngại lớn khi khách hàng đến xin vay vốn. Do đó, những thủ tục nào
không cần thiết hoặc làm khách hàng cảm thấy không hài lòng cần được ngân hàng
xem xét và điều chỉnh. Bên cạnh đó, ngân hàng cần hoàn thiện và đồng bộ các quy
trình, nghiệp vụ cho vay nhanh chóng và chính xác.
Đa dạng hóa phương thức cho vay để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng
là biện pháp mà ngân hàng cần quan tâm. Khách hàng có thể lựa chọn hoặc được nhân
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 64
viên tín dụng ngân hàng tư vấn về phương thức phù hợp với nhu cầu, tình hình và khả
năng tài chính của mình.
Ngần hàng cần có một đội ngũ nhân viên tiến hành thu thập thông tin thị
trường, tìm hiểu về nhu cầu của khách hàng để có hướng hoàn thiện dịch vụ cho vay
hiện có. Bên cạnh đó, hai nhóm khách hàng nam và nữ có cảm nhận khác nhau về khả
năng đáp ứng của ngân hàng. Do đó, đối với hai nhóm khách hàng này cần tìm hiểu rõ
hơn về nhận thức cũng như nhu cầu để có chiến lược phù hợp. Đào tạo đội ngũ nhân
viên nhiệt tình, chuyên môn cao, tin cậy nhằm tư vấn một cách hiệu quả cho khách
hàng. Đặc biệt là nhóm khách hàng nữ có đánh giá về thành phần này thấp hơn hẳn so
với nhóm khách hàng nam. Có thể là do tâm lý còn nhiều e ngại đối với việc đi vay
vốn, các quy trình thủ tục còn nhiều phức tạp. Do đó, ngân hàng cần có sự tư vấn,
hướng dẫn nhiều hơn cho nhóm khách hàng này.
3.2.2. Giải pháp về thành phần Đảm bảo
Trong thành phần này, tiêu chí “NV có đủ kiến thức để trả lời câu hỏi của KH”
có điểm trung bình thấp nhất. Do đó, ngân hàng nên chú ý trước tiên đến trình độ,
chuyên môn của nhần viên tín dụng. Ngân hàng cần nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ đội ngũ nhân viên tín dụng. Để dịch vụ cho vay tiêu dùng đạt được hiệu
quả và chất lượng cao, tránh được rủi ro, nhân viên tín dụng của VPB- CN Huế phải
có có kiến thức chuyên nghiệp, khả năng xử lý tình hướng một cách thuần thục, chính
xác. Muốn vậy, nhân viên tín dụng những có trình độ về công tác mà cần có các kiến
thức chuyên sâu về các lĩnh vực khác và sự cẩn trọng trong quá trình làm việc bởi vì
đây là hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng để đầu tư sinh lãi. Ở VPB - CN Huế, đa
số nhân viên là những người trẻ, và năng động trong quá trình làm việc nhưng bên
cạnh đó họ sẽ thiếu những kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. Do vậy, việc không
ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện các kỹ năng là rất cần thiết
đảm bảo cho hoạt động cho vay tiêu dùng đạt được hiệu quả cao. Để làm được điều
này VPB - CN Huế cần thường xuyên tổ chức các buổi thảo luận, học tập kinh nghiệm
lẫn nhau để nâng cao trình độ hiểu biết về nghiệp vụ. Dựa trên khả năng chuyên môn,
tố chất và nguyện vọng của mỗi nhân viên mà chi nhánh có sự sắp xếp, tổ chức vào
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 65
các bộ phận nghiệp vụ phù hợp, đồng thời định kỳ đánh giá mức độ thực hiện công
việc để có sự điều chỉnh kịp thời. Trong mỗi phòng ban cần có sự luân chuyển nghiệp
vụ để CBNV có cơ hội tiếp cận những công việc mới, nắm bắt tổng quát mọi quy trình
nghiệp vụ của phòng để có thể linh hoạt thay thế tiếp quản công việc khi cần thiết.
Một yếu tố quan trọng đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ chính là sự niềm
nở, nhã nhặn với khách hàng. Điều này sẽ tạo được cảm tình từ phía khách hàng, làm
cho mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng trở nên tốt đẹp. Do vậy, việc đào tạo
và huấn luyện các kĩ năng ứng xử cho các nhân viên tín dụng cần được ngân hàng thực
hiện một các thường xuyên và đều đặn. Đồng thời, VPB - CN Huế cần chuẩn hóa một
một kỹ năng chăm sóc khách hàng bên ngoài để tạo mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với
họ, để họ tiếp tục vay vốn VPB - CN Huế ở những lần sau.
Xây dựng văn hóa kinh doanh: Việc xây dựng, củng cố mối quan hệ từ bên
trong nội bộ ngân hàng là vấn đề quan trọng. Bởi vì trước khi tạo dựng niềm tin cho
khách hàng, nội bộ ngân hàng phải tin và hiểu chính mình, tin vào sản phẩm của mình.
Trước hết cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các nhân viên và giữa các bộ phận,
phòng ban trong nội bộ chi nhánh bằng sự đoàn kết, gắn bó, phối hợp nhịp nhàng trong
công việc. Chi nhánh cũng cần tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, phát huy
tính sáng tạo, tạo tính thi đua làm việc và có chế độ đãi ngộ hợp lý.
3.2.3. Giải pháp về thành phần Phương tiện hữu hình
Đây là nhóm nhân tố có mức tác động lớn thứ 2 đến sự hài lòng. Tuy nhiên qua
giá trị trung bình của các biến quan sát thuộc nhóm nhân tố này, có thể thấy rằng mức
độ hài lòng của khách hàng chưa cao, đặc biệt là tiêu chí “Trang thiết bị của NH hiện
đại”. Một số giải pháp đề xuất như sau:
Ngân hàng cần tiếp tục bảo trì và không ngừng nâng cấp cơ sở vật chất cũng
như các trang thiết bị, nhằm tạo ra một không gian tương tác hiện đại, giúp cho khách
hàng cảm thấy yên tâm khi đến để được tư vấn và thực hiện các thủ tục cho vay.
Những yếu tố đó sẽ góp phần không nhỏ tạo nên sự an tâm của khách hàng không
những trong cách cung ứng dịch vụ của VPB - CN Huế mà ngay cả trong chất lượng
của từng dịch vụ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 66
Ngân hàng cần đẩy mạnh việc mở rộng mạng lưới chi nhánh và phòng giao
dịch. Một mạng lưới phân phối rộng sẽ thu hút khách hàng và thêm vào đó là đưa ra
thị trường những sản phẩm dịch vụ mang tính liên kết toàn hệ thống ví dụ như sản
phẩm thẻ tín dụng hay thấu chi tiêu dùng, tăng thị phần cho VPB - CN Huế.
3.2.4. Giải pháp về thành phần Đồng cảm
Trong thành phần này, tiêu chí “Nhân viên hiểu được nhu cầu và mong muốn
của KH” có số điểm trung bình bé nhất, do đó cần tập trung cải thiện về điều này.
Ngân hàng có thể thúc đẩy phát triển các sản phẩm dịch vụ trọn gói, Phát huy vai
trò đầu mối tại các bộ phận nghiệp vụ để phục vụ khách hàng trọn gói, cụ thể như
đẩy mạnh mối liên kết của bộ phận quan hệ khách hàng, tín dụng, tài trợ thương
mại với bộ phận dịch vụ khách hàng và nhóm dịch vụ tài khoản cá nhân, thẻ ATM,
Bên cạnh đó, đẩy mạnh tư vấn hướng dẫn khách hàng sử dụng tất cả các dịch vụ
khác của ngân hàng. Để tiếp thị sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng có hiệu quả,
cần kết hợp giữa bộ phận tín dụng với bộ phận dịch vụ khách hàng vì khách hàng
có nhu cầu cần thiết dịch vụ trên nên dễ bán chéo sản phẩm.
Xây dựng chính sách khách hàng, có chính sách ưu đãi đối, các dịch vụ chăm
sóc khách hàng với các khách hàng VIP hoặc khách hàng thân thiết là điều không thể
thiếu để giữ chân khách hàng vì vậy VPB - CN Huế nên có các chương trình lãi suất
ưu đãi đối khách hàng quen thuộc nhằm khuyến khích khách hàng duy trì mối quan hệ,
hợp tác với ngân hàng lâu dài. Thành lập đội ngũ chăm sóc khách hàng nhằm phục vụ
khách hàng được chu đáo, nhanh chóng, quan tâm, theo dõi để sớm nhận biết những
khách hàng có thể chuyển sang sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác để tìm hiểu
nguyên nhân và tư vấn khuyến khích khách hàng giữ mối quan hệ với ngân hàng.
Bên cạnh đó để tạo sự thuận tiện cho khách hàng đến thực hiện dịch vụ, ngân
hàng có thể gia tăng một cách hợp lý thời gian hoạt động và làm việc, tạo cho khách
hàng cảm giác luôn được phục vụ ở mọi thời điểm.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 67
PHẦN III: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Dịch vụ cho vay tiêu dùng đã và đang tạo ra nguồn lợi nhuận cho các ngân hàng,
góp phần vào sự nghiệp đẩy mạnh công cuộc hội nhập nền kinh tế đất nước với nền
kinh tế thế giới. Do vậy, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng là nhiệm vụ đặt ra hiện nay đối với hầu hết câc NHTM.
Đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng với chất
lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Huế” đã hoàn thành khá tốt những mục tiêu đặt ra:
Nội dung nghiên cứu của đề tài đã làm rõ và góp phần hệ thống hóa các vấn đề
lý luận và thực tiễn về dịch vụ cho vay tiêu dùng
Qua việc kết hợp nghiên cứu mô hình lý thuyết là thang đo SERVPERF của
Cronin & Taylor (1992) và thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng, đề tài đã chỉ ra được
các thành phần chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại VPB - CN Huế có ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng, bao gồm: Phương tiện hữu hình, Đáp ứng, Đồng cảm,
Đảm bảo trong đó thành phần Đáp ứng có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất. Đồng thời,
đề tài đã đánh giá được mức độ cảm nhận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng. Ngoài ra đề tài đã xác định được yếu tố giới tính có ảnh hưởng đến cảm
nhận của khách hàng về thành phần Đáp ứng và sự hài lòng của khách hàng chịu ảnh
hưởng của yếu tố tình trạng hôn nhân và giới tính. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải
pháp thiết thực có thể ứng dụng ngay vào thực tiễn tại VPB - CN Huế. Tuy nhiên, các
giải pháp này cần được nghiên cứu và triển khai đồng bộ cùng với sự nỗ lực của tất cả
các nhân viên mới có thể giúp VPB - CN Huế nâng cao được chất lượng dịch vụ cho
vay tiêu dùng, góp phần giữ vững thương hiệu ngân hàng.
2. Hạn chế của đề tài
Quá trình tiếp cận, thu thập số liệu gặp nhiều khó khăn do việc quản lý số
liệu, bảo mật thông tin tại VPB - CN Huế rất chặt chẽ. Ngoài ra, hoạt động điều tra
khảo sát ý kiến khách hàng bị hạn chế do VPB - CN Huế bảo mật thông tin khách
hàng, đồng thời phía khách hàng hạn chế tiết lộ thông tin về cá nhân, do đó chất
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 68
lượng số liệu điều tra dịch vụ cho vay tiêu dùng thu được chưa cao, khiến cho việc
đánh giá chưa toàn diện.
Một số khách hàng phát biểu ý kiến chủ yếu dựa vào cảm tính chủ quan
Nhận định đưa ra trong các nhận xét, kết luận còn mang tính chất chủ quan nên
có thể chưa đạt tính chính xác cao.
Hạn chế của về thời gian và kiến thức của bản thân.
Số mẫu điều tra đang còn nhỏ, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận
tiện (là một trong những phương pháp chọn mẫu phi xác suất) nên tính đại diện còn
thấp, chưa phản ánh được hết quy mô của thị trường.
Nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng công cụ phân tích phổ biến như phân
tích EFA, hệ số Cronbach’s Alpha, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích hồi
quy, kiểm định Mann - Whitney và Kruskal Wallis.
Nghiên cứu chỉ tập trung xem xét tác động của các yếu tố chất lượng đến sự hài
lòng của khách hàng.
3. Hướng phát triển đề tài trong tương lai
Thứ nhất, mở rộng quy mô điều tra khách hàng, ngoài ra có thể mở rộng nghiên
cứu đối với dịch vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân (gồm hoạt động cho vay tiêu
dùng và cho vay theo phương án sản xuất kinh doanh).
Thứ hai, nghiên cứu tiếp theo nên chọn mẫu ngẫu nhiên, như vậy sẽ khái quát
hóa và đạt hiệu quả thống kê hơn.
Thứ ba, xem xét sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ cho vay tiêu
dùng bằng công cụ phân tích cao hơn như kĩ thuật phân tích CFA và SEM qua phần
mềm AMOS.
Thứ tư, mở rộng thêm các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng như
hình ảnh, lãi suất, giá trị khách hàng,
Thứ năm, thực hiện nghiên cứu trên tổng thể các ngân hàng ở địa bàn Huế.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS (tập 1, tập 2), NXB Hồng Đức.
2. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê.
3. Nguyễn Hồ Phương Thảo, Slide bài giảng môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.
4. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay SERVPERF
– một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học &
Công nghệ, tập 10, số 08-2007.
5. Đặng Thanh Hùng, Lâm Chí Dũng (2012), Đánh giá chất lượng dịch vụ cho
vay khách hàng doanh nghiệp bằng mô hình ROPMIS tại NHTMCP Công Thương Việt
Nam- CN Đà Nẵng, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần
thứ 8 Đại học Đà Nẵng .
6. Nguyễn Thị Phương Thảo, Hồ Hữu Tiến (2012), Giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam
– CN Đà Nẵng, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8
Đại học Đà Nẵng.
7. Nguyễn Niệm Hoa Lư (2008), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch
vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank- CN Huế, Khóa luận tốt nghiệp Trường
Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế.
8. Mai Thị Phương Dung (2009), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch
vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Huế, Khóa luận
tốt nghiệp Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế.
9. Nguyễn Thanh Nghĩa (2010), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch
vụ tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á - CN Huế, Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 70
Tiếng Anh:
1. Naeem, Hummayoun, Akram, Asma, Saif, M Iqbal (2009), Service Quality
And Its Impact On Customer Satisfaction: An Empirical Empirical Evidence from
pakistani banking sector, The International Business & Economics Research Journal;
Dec 2009; 8, 12; ProQuest Central pg. 99.
2. S.Sivesan (2012), Service quality and customer satisfaction: a case study-
Banking in Srilanka, International Journal of Marketing, Financial Services &
Management Research. Vol.1 Issue 10, October 2012.
3. Dr. Jyoti Agarwal, Asst. Professor, Customer Satisfaction Banking services (
a study in aligarrn district). International Journal of Computing and Business
Research (IJCBR), Volume 3 Issue 1 January 2012.
4. Kazi Omar Siddiqi (2011), Interrelations between Service Quality Attributes,
Customer Satisfaction and Customer Loyalty in the Retail Banking Sector in Bangladesh,
International Journal of Business and Management Vol. 6, No. 3; March 201.
5. Mesay Sata Shanka (2012): Bank Service Quality, Customer Satisfaction and
Loyalty in Ethiopian Banking Sector, Journal of Business Administration and
Management Sciences Research Vol. 1(1), pp. 001-009, December, 2012.
6. Peris Mburu, Helena Van Zyl, Margaret Cullen (2013), Determinants of
Customer Satisfaction in the Kenyan Banking Industry, European Journal of Business
and Management, Vol.5, No.2, 2013.
7. Muhammad Saifuddin Khondaker, Monir Zaman Mir (2013), Customer
satisfaction measurement for the stateowned banks in the developing countries, The
case of Bangladesh. University of Wollongong Research Online Faculty of Commerce
- Papers (Archive).
8. Ms. Jayshree Chavan, Mr. Faizan Ahmad (2013): Factors Affecting On
Customer Satisfaction in Retail Banking: An Empirical Study. International Journal of
Business and Management Invention, Volume 2 Issue 1 January. 2013,PP.55-62.
9. K.Ravichandran, B. Tamil Mani , S. Arun Kumar, S. Prabhakaran (2010),
Influence of Service Quality on Customer Satisfaction Application of Servqual
Model, International Journal of Business and Management Vol. 5, No. 4; April
2010. pp117- 124
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 71
Website tham khảo:
1.www.vpb.com.vn
2.
20120623101629133ca34.chn
3.
cho-vay/19290.tctc
4.
truong-cho-vay-tieu-dung-82928a53.html
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 72
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CN HUẾ
Mã số phiếu:
Xin chào Qúy khách hàng!
Chúng tôi là sinh viên của trường Đại học Kinh Tế Huế. Chúng tôi đang thực
hiện nghiên cứu về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại NH Việt Nam Thịnh
Vượng- Chi nhánh Huế. Rất mong Quý khách dành chút thời gian trả lời giúp chúng
tôi một số câu hỏi sau đây và xin lưu ý rằng không có trả lời nào là đúng hay sai. Tất
cả những thông tin do Quý khách cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi,
chúng tôi xin cam kết những thông tin riêng của Quý khách sẽ được giữ kín và chỉ sử
dụng cho mục đích nghiên cứu này.
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý khách!
_ _ _ __ _ _ __ _ _ _ * _ _ _ __ _ _ __ _ _ _
Phần 1: Xin cho biết mức độ đồng ý của Quý khách đối với các phát biểu
sau đây về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng tại NH VPB- CN Huế:
Quý khách vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu dưới đây
theo thang đo điểm từ 1 đến 5 với quy ước như sau:
1 2 3 4 5
Rất không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý
Rất
đồng ý
Và vui lòng đánh dấu vào ô tương ứng với mức độ mà Quý khách lựa chọn.
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 73
Mã số phiếu:
STT Yếu tố 1 2 3 4 5
A
1 Văn phòng làm việc tại Ngân hàng rộng rãi, thoáng
mát.
2 Tờ rơi, băng rôn quảng cáo hấp dẫn và thu hút khách
hàng.
3 Các trang thiết bị của Ngân hàng hiện đại, luôn hoạt
động tốt, ổn định.
4 Nhân viên tín dụng của Ngân hàng có trang phục gọn
gàng, đẹp mắt và lịch sự.
B
5 Ngân hàng luôn cung cấp dịch vụ theo như cam kết
với khách hàng.
6 Ngân hàng luôn đảm bảo độ chính xác chứng từ trong
quá trình ký kết cho vay với khách hàng.
7 Ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng tốt ngay từ lần
đầu tiên cho khách hàng.
8 Ngân hàng luôn bảo mật thông tin của khách hàng.
9 Ngân hàng luôn giải ngân đúng kì hạn cho khách hàng.
C
10 Nhân viên tín dụng Ngân hàng, thường xuyên hỏi thăm
đến khách hàng.
11 Ngân hàng thể hiện sự quan tâm đến khách hàng như gửi
thư ngỏ, gửi lời chúc, tặng hoa ngày lễ,
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 74
12 Nhân viên tín dụng Ngân hàng hiểu được những nhu
cầu và mong muốn của khách hàng.
13 Ngân hàng có thời gian hoạt động thuận tiện cho
khách hàng
14 Nhân viên tín dụng Ngân hàng quan tâm chân thành
đến từng cá nhân khách hàng.
D
15 Nhân viên tín dụng Ngân hàng trả lời những câu hỏi
của khách hàng một cách nhanh chóng.
16 Phương thức cho vay đa dạng và luôn đáp ứng nhu
cầu của khách hàng
17 Thời gian để Ngân hàng xét duyệt hồ sơ là nhanh
chóng, kịp thời.
18 Điều kiện để Ngân hàng cho khách hàng vay là linh
hoạt và cụ thể.
19 Nhân viên tín dụng của Ngân hàng, hướng dẫn khách
hàng tận tình trong quá trình thực hiện dịch vụ.
20 Thủ tục cho khách hàng vay là đơn giản .
21 Nhân viên tín dụng Ngân hàng thông báo một cách
chính xác cho khách hàng khi nào dịch vụ được thực
hiện
E
22 Nhân viên tín dụng của Ngân hàng có đủ kiến thức để
trả lời các câu hỏi của khách hàng.
23 Khách hàng cảm thấy an tâm khi sử dụng dịch vụ cho
vay tiêu dùng mà Ngân hàng cung cấp.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 75
24 Nhân viên tín dụng Ngân hàng luôn niềm nở, lịch sự
và nhã nhặn với khách hàng.
25 Nhân viên tín dụng của Ngân hàng ngày càng tạo sự
tin tưởng đối với khách hàng
F
26 Nhìn chung, khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử
dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng.
27 Trong thời gian tới, khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng
dịch vụ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng.
28 Khách hàng sẽ giới thiệu dịch vụ cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng đến những người khác.
Phần 2: Thông tin chung về khách hàng
1. Giới tính
Nam
Nữ
2. Độ tuổi
18- 25
26 – 40
41- 50
> 50
3. Nghề nghiệp
Sinh viên
CBCNV
Kinh doanh
Hưu trí
Nghề khác
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 76
4. Tình trạng hôn nhân
Đã kết hôn
Chưa kết hôn
5.Thu nhập hàng tháng
< 4 tr
4tr- 7tr
7tr – 10tr
>10 tr
6. Sản phẩm vay tiêu dùng mà khách hàng đang sử dụng:
Vay mua ô –tô
Thấu chi tiêu dùng
Thẻ tín dung
Vay mua nhà, xây dựng và sữa chữa , nhà ở, vật dụng sinh hoạt.
Khác
7. Thời gian sử dụng dịch vụ:
<1 năm
1- 3 năm
>3 năm
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 77
PHỤ LỤC 2: TRANH LUẬN GIỮA PARASURAMAN& CỘNG SỰ (1994) VỚI
CRONIN & TAYLOR (1994)
Các điểm chính của (Parasuraman & ctg 1994) như sau:
- Parasuraman & ctg (1994) lập luận chống lại Cronin và Taylor (1992) rằng :
có các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm để hỗ trợ lý thuyết về khoảng cách giữa
cảm nhận và kì vọng họ. Cụ thể, Parasuraman & ctg (1985), Gronroos (1982, 1984),
Saser, Olsen và Wyckoff (1978), và Bolton và Drew (1991).
- Parasuraman & ctg (1994) khẳng định rằng Cronin và Taylor (1992) đưa ra
các nghiên cứu tập trung vào việc hình thành “thái độ” chứ không phải “mức độ của
thái độ” (đó là những gì SERVQUAL cố gắng để đo lường).
- Parasuraman & ctg (1994) lập luận rằng việc phân tích (1992) của Cronin và
Taylor đã không tính đến, "mối tương quan lẫn nhau có thể có của cấu trúc tiềm ẩn 5
yếu tố " p. 113.
- Parasuraman & ctg (1994) nói rằng trong phân tích hồi quy của Cronin và
Taylor (1992), bất kỳ cải tiến trong việc giải thích chênh lệch giữa SERVQUAL và
SERVPERF có thể được giải thích bằng thực tế là biến phụ thuộc là một kết quả đo
lường dựa trên “chất lượng càm nhận”.
- Cuối cùng, Parasuraman & ctg (1994) lập luận rằng trong khi kết quả đo lường
chất lường dựa vào khoảng cách chất lượng kì vọng- chất lượng cảm nhận có thể ít hiệu
quả trong việc dự đoán so với việc đo lường chỉ dựa vào “ cảm nhận” của khách hàng, thì
đo lường bằng khoảng cách P- E sẽ tốt hơn trong việc chẩn đoán giá trị.
Các điểm chính của Cronin và Taylor (1994) là:
- Cronin và Taylor (1994) khẳng định rằng Cronin và Taylor (1992) chỉ là một
trong một số thách thức gần đây đối SERVQUAL dựa trên khuôn mẫu khoa học thông
thường về chất lượng dịch vụ” p125.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 78
- Cronin và Taylor (1994) cho rằng SERVQUAL thực sự không đo lường sự
hài lòng của khách hàng hoặc chất lượng dịch vụ, nhưng thay vào đó là sự phân tích về
một trong những dạng của kì vọng. p 127
- Cronin và Taylor (1994) khẳng định rằng mặc dù đã không tuyên bố một cách
đặc biệt, nhưng họ đã thừa nhận mối tương quan lẫn nhau trong mô hình
SERVQUAL. p.127.
- Cronin và Taylor (1994) lập luận rằng trong Cronin và Taylor (1992), chỉ dựa
trên việc xem xét các tài liệu có sẵn và chỉ ra rằng SERVQUAL không thể hiện được
tính hiệu lực.
- Cronin và Taylor (1994) cho rằng kỹ thuật phân tích hồi quy được sử dụng là
hợp lệ vì phương pháp được sử dụng là khác nhau, và biến phụ thuộc không hắn là
chất lượng cảm nhận"p.129.
- Cuối cùng, Cronin và Taylor (1994) khẳng định rằng kể từ khi SERVQUAL
xuất hiện dường như có ít nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết hỗ trợ. SERVPERF có
thể tạo nên một phương pháp đo lường chất lượng dịch vụ tổng thể một cách tin cây và
có hiệu lực.
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 79
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ KHÓ KHĂN KHI SỬ DỤNG MÔ HÌNH SERVQUAL
Loại Vấn đề Các nghiên cứu
Sử dụng điểm
sai lệch
(Gap Scores)
Sự lựa chọn kém khi đo lường một cấu
trúc tâm lý phức tạp
Lord (1958); Wall &
Payne (1973); Jonh
(1981); Peter, Churchill,
& Brown, (1993).
Độ tin cậy
(Reliability)
Hệ số Cronbach Alpha cao
Lord (1958); Wall &
Payne (1973); Jonh
(1981); Prakash &
Loundsbury (1983); Peter
(1993).
Độ giá trị phân
biệt
(Discriminant
Validity)
Tương quan cao giữa điểm sai lệch và
điểm cảm nhận, khó giải thích rằng
điểm sai lệch đo lường duy nhất thành
phần cảm nhận
Cronin & Taylor (1992);
Peter et al. (1993).
Tương quan giả
mạo (Spuriuos
Correlation)
Tương quan giữa điểm sai lệch và các
biến khác tạo ra sự tương quan với các
thành phần
Peter et al. (1993).
Giới hạn phương
sai (Variance
Restrictions)
Điểm mong đợi thường cao hơn cảm
nhận. Điều này hơn cảm nhận. Điều
này dễ dẫn đến sự giới hạn phương sai
có tính hệ thống. Đây là một vấn đề
trong phân tích thống kê.
Peter et al. (1993); Peter,
Churchill, & Brown,
(1993).
Độ giá trị
(Validity)
Điểm cảm nhận dự báo chất lượngtổng
quát tốt hơn điểm sai lệch
Parasuraman et al.(1988);
Cronin & Taylor (1992,
1994); Babakus & Boller
(1992); Boulding, Kalra,
Stealin & Zeithaml
(1993); Brensinger &
Lambert (1990).
Sự mơ hồ của
khái niệm
mong đợi
Định nghĩa mong đợi có nhiều nghĩa,
những giải thích khác nhau có thể tạo
nên vấn đề cho việc đánh giá độ giá trị
Teas (1993, 1994).
Sự không ổn
định
của các nhân tố
Xây dựng lý thuyết kết hợp với sử
dụng điểm sai lệch làm tăng số câu hỏi
về cấu trúc nhân tố đúng với khái niệm
Chất lượng dịch vụ
Babakus & Boller, (1992);
Brensinger & Lambert
(1990); Finn & Lamb
(1991) Carman (1990);
Cronin & Taylor (1992);
Cronbach & Furby (1970);
Parasuraman et al. (1991).
(Nguồn: Van Dyke & ctg (1999)
Đại
học
Ki
tế H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 80
PHỤ LỤC 4: CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG
Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm
Thấu chi cá nhân tiêu dùng
Đặc điểm:
Hạn mức cho vay: tối đa 6 tháng lương, tối đa 200 triệu đối với hình thức tín chấp
và tối đa 300 triệu đối với hình thức đảm bảo bằng tài sản
Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Lãi tính trên số tiền thấu chi và số ngày thấu chi thực tế, trừ
vào TK của khách hàng vào cuối tháng
Điều kiện đăng ký
Thời gian công tác chính thức: 12 tháng
Mức lương tối thiểu: 5 triệu/tháng
Tín chấp CBCNV- cấp quản lý
Đặc điểm:
Hạn mức cho vay: tối đa 12 tháng lương (tối đa 70 triệu đối với cấp nhân viên và
tối đa 200 triệu đối với cấp quản lý)
Thời gian cho vay: từ 6 tháng - 36 tháng
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng (tính trên dư nợ vay ban đầu), gốc trả hàng
tháng hoặc cuối kỳ
Điều kiện đăng ký
Độ tuổi: từ 22 đến 55 (nữ) và 60 (nam)
Thời gian công tác chính thức: 3 tháng
Mức lương tối thiểu: 3 triệu/tháng
Tín chấp cá nhân theo dư nợ thực tế
Đặc điểm:
Hạn mức cho vay: tối đa 12 tháng lương, không quá 300 triệu đồng
Thời gian cho vay: tối đa 36 tháng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 81
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Lãi và gốc trả hàng tháng (tính trên dư nợ thực tế)
Điều kiện cho vay:
Độ tuổi: từ 22 đến 55 (nữ) và 60 (nam)
Thời gian công tác chính thức: 3 tháng đối với cán bộ quản lý; 12 tháng đối với cán
bộ không quản lý
Mức lương tối thiểu: 5 triệu/tháng
Thời hạn còn lại của HĐLĐ phải lớn hơn thời gian vay vốn ít nhất 3 tháng
Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng Mastercard Platinum
Đặc điểm:
Thời hạn sử dụng thẻ: 5 năm
Hạn mức tín dụng: 150-500 triệu đồng
Có thể yêu cầu phát hành đến 5 thẻ phụ
Điều kiện:
Cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài
Khách hàng phát hành thẻ tín dụng có thu nhập hàng tháng tối thiểu từ 15.000.000
VND
Thẻ tín dụng Mastercard MC2
Đặc điểm:
Thời hạn sử dụng thẻ: 5 năm.
Hạn mức tín dụng: 10-50 triệu đồng
Thiết kế trẻ trung, được lựa chọn màu thẻ
Có thể yêu cầu phát hành đến 5 thẻ phụ
Điều kiện:
Cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài
Khách hàng phát hành thẻ tín dụng có thu nhập hàng tháng tối thiểu từ 5.000.000
VND
Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines - VPBank Platinum MasterCard
Đặc điểm:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 82
Thẻ được phát hành với công nghệ bảo mật chip theo tiêu chuẩn EMV an toàn và
giảm thiểu gian lận, giả mạo thẻ. Khách hàng có thể tích lũy dặm bay GLP với mọi
chi tiêu bằng thẻ
Cách tính dặm bay như sau:
15.000 VND = 1 dặm GLP (đối với chi tiêu ở nước ngoài)
30.000 VND = 1 dặm GLP (đối với chi tiêu tại Việt Nam)
Điều kiện:
Cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài
Khách hàng phát hành thẻ tín dụng: thu nhập hàng tháng tối thiểu từ 15.000.000 VND
Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
Cho vay cá nhân mua/xây dựng/sửa chữa nhà
Đặc điểm:
Hạn mức cho vay: Tối đa 100% chi phí mua nhà/xây dựng/sửa chữa nhà nhưng
không vượt quá tỷ lệ cho vay trên TSBĐ do VPB quy định
Thời gian cho vay: Tối đa 20 năm
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng hoặc cuối kỳ
Hồ sơ vay vốn:
Giấy CMND, hộ khẩu (KT3) của người vay và của vợ/chồng người vay
Bản sao Giấy đăng ký kết hôn/ bản sao Giấy chứng nhận độc thân của Khách hàng.
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu VPB cung cấp).
Các văn bản liên quan đến mục đích vay như: giấy phép xây dựng, hợp đồng xây
dựng...
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ (Hợp đồng lao động, quyết
định bổ nhiệm, quyết định lương...).
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản bảo đảm.
Giấy tờ khác
Cho vay ô tô nhằm phục vụ nhu cầu đi lại
Đặc điểm:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 83
Hạn mức cho vay: Tối đa 100% giá trị xe nhưng không vượt quá tỷ lệ cho vay trên
TSBĐ do VPB quy định
Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng đối với SP ô tô cá nhân thành đạt và tối đa
48tháng đối với SP ô tô cá nhân kinh doanh
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng hoặc cuối kỳ
Hồ sơ vay vốn:
Giấy CMND, hộ khẩu (KT3) của người vay và của vợ/chồng người vay
Bản sao Giấy đăng ký kết hôn/ bản sao Giấy chứng nhận độc thân của Khách hàng.
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu VPB cung cấp).
Các văn bản liên quan đến mục đích vay như: Hợp đồng mua xe, hồ sơ về chiếc xe
định mua, chứng từ tài chính
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ (Hợp đồng lao động, quyết
định bổ nhiệm, quyết định lương...).
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản bảo đảm.
Giấy tờ khác
Cho vay cầm cố GTCG do VPB phát hành
Đặc điểm:
Hạn mức cho vay: Tối đa không vượt quá giá trị STK
Thời gian cho vay: Tối đa không vượt quá thời điểm đáo hạn STK
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Gốc , lãi trả cuối kỳ
Điều kiện cho vay:
KH là công dân VN, người nước ngoài đang sống và cư trú hợp pháp tại Việt Nam,
có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
KH có sổ tiết kiệm/tk tiền gửi mở tại VPB hoặc của người thứ 3 bảo lãnh.
Cho vay hỗ trợ tài chính du học:
Đặc điểm:
Hạn mức cho vay: Tối đa chi phí du học do cơ sở đào tạo cung cấp nhưng không
vượt quá tỷ lệ cho vay trên TSBĐ do VPB quy định.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 84
Thời gian cho vay: Tối đa thời gian du học + 12 tháng
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng hoặc cuối kỳ
Thủ tục và điều kiện đăng ký
Hồ sơ vay vốn:
Giấy CMND, hộ khẩu (KT3) của người vay và của vợ/chồng người vay
Bản sao Giấy đăng ký kết hôn/ bản sao Giấy chứng nhận độc thân của Khách hàng
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu VPB cung cấp).
Các văn bản liên quan đến mục đích vay như: thông báo học phí của cơ sở đào tạo,
hóa đơn chi phí sinh hoạt ...
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ (Hợp đồng lao động, quyết
định bổ nhiệm, quyết định lương...)
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản bảo đảm.
Giấy tờ khác
Cho vay cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng khác:
Đặc điểm:
Hạn mức cho vay: Tối đa 100% chi phí mua tiêu dùng (mua sắm trang thiết bị gia
đình, chi phí học tập, cưới hỏi, chữa bệnh) nhưng không vượt quá 500 triệu đồng.
Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng
Loại tiền vay: VND
Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng hoặc hàng quý
Hồ sơ vay vốn:
Giấy CMND, hộ khẩu (KT3) của người vay và của vợ/chồng người vay.
Bản sao Giấy đăng ký kết hôn/ bản sao Giấy chứng nhận độc thân của Khách hàng.
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu VPB cung cấp).
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và nguồn trả nợ (Hợp đồng lao động, quyết
định bổ nhiệm, quyết định lương...). Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối
với tài sản bảo đảm và các giấy tờ khác.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 85
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Rút trích các thành phần chất lượng dịch vụ lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,744
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,320E3
df 276
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 6,388 26,615 26,615 6,388 26,615 26,615
2 2,07 8,626 35,241 2,07 8,626 35,241
3 1,658 6,908 42,150 1,658 6,908 42,150
4 1,523 6,345 48,495 1,523 6,345 48,495
5 1,355 5,646 54,140 1,355 5,646 54,140
6 1,062 4,427 58,568 1,062 4,427 58,568
7 1,033 4,304 62,872 1,033 4,304 62,872
8 0,943 3,930 66,802
9 0,860 3,584 70,387
10 0,772 3,219 73,605
11 0,751 3,129 76,734
12 0,667 2,779 79,513
13 0,634 2,643 82,156
14 0,593 2,470 84,627
15 0,569 2,372 86,999
16 0,535 2,229 89,227
17 0,464 1,933 91,160
18 0,432 1,799 92,959
19 0,416 1,734 94,694
20 0,391 1,629 96,323
21 0,325 1,355 97,678
22 0,262 1,090 98,768
23 0,253 1,054 99,822
24 0,043 0,178 100
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 86
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
DC3 ,776
DC1 ,722
DC4 ,687
DC2 ,656
DU4 ,487
DB1 ,882
DB2 ,803
DB4 ,709
DB3 ,568
DU4 ,730
DU5 ,698
DU1 ,653
DU2 ,647
TC4 ,715
TC2 ,666
TC1 ,619
TC5 ,531
HH3 ,793
HH4 ,765
HH1 ,686
HH2 ,428
TC3 ,747
DU6 ,611
DC5 -,578
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 87
Rút trích các thành phần chất lượng dịch vụ lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,737
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,252 E3
df 253
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6,097 26,510 26,510 6,097 26,510 26,510
2 2,070 9,001 35,512 2,070 9,001 35,512
3 1,635 7,110 42,622 1,635 7,110 42,622
4 1,471 6,396 49,018 1,471 6,396 49,018
5 1,354 5,888 54,906 1,354 5,888 54,906
6 1,044 4,541 59,447 1,044 4,541 59,447
7 1,030 4,479 63,926 1,030 4,479 63,926
8 ,934 4,062 67,988
9 ,860 3,737 71,725
10 ,769 3,344 75,069
11 ,673 2,928 77,997
12 ,639 2,780 80,777
13 ,632 2,749 83,527
14 ,572 2,489 86,016
15 ,536 2,332 88,348
16 ,493 2,144 90,491
17 ,439 1,909 92,401
18 ,422 1,834 94,235
19 ,407 1,770 96,005
20 ,330 1,435 97,440
21 ,285 1,239 98,679
22 ,260 1,132 99,811
23 ,043 ,189 100,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 88
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
DC4 ,767
DC1 ,720
DC3 ,693
DC2 ,682
DU3 ,454
DB1 ,895
DB2 ,782
DB4 ,721
DB3 ,591
DU5 ,697
DU4 ,697
DU1 ,662
DU2 ,608
DC5 ,485
TC4 ,719
TC2 ,659
TC1 ,625
TC5 ,531
HH1 ,782
HH4 ,758
HH3 ,713
DU6 ,738
TC3 ,752
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Rút trích các thành phần chất lượng dịch vụ lần 3
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 89
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5,817 26,439 26,439 5,817 26,439 26,439
2 2,067 9,395 35,834 2,067 9,395 35,834
3 1,589 7,223 43,056 1,589 7,223 43,056
4 1,427 6,485 49,542 1,427 6,485 49,542
5 1,352 6,147 55,689 1,352 6,147 55,689
6 1,032 4,690 60,379 1,032 4,690 60,379
7 ,983 4,469 64,848
8 ,930 4,226 69,073
9 ,841 3,825 72,898
10 ,752 3,416 76,314
11 ,664 3,018 79,332
12 ,639 2,904 82,236
13 ,620 2,820 85,056
14 ,538 2,447 87,502
15 ,493 2,241 89,743
16 ,474 2,154 91,897
17 ,437 1,988 93,885
18 ,419 1,907 95,792
19 ,334 1,518 97,310
20 ,288 1,308 98,619
21 ,260 1,184 99,802
22 ,044 ,198 100,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,720
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,191E3
df 231
Sig. ,000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 90
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DB1 ,905
DB4 ,721
DB2 ,717
DB3 ,677
DC4 ,770
DC1 ,735
DC3 ,711
DC2 ,666
DU5 ,699
DU4 ,694
DU1 ,653
DU2 ,611
DC5 ,471
TC4 ,710
TC1 ,709
TC2 ,598
TC5 ,595
HH1 ,780
HH4 ,764
HH3 ,710
DU6 ,581
TC3 ,472
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Rút trích các thành phần chất lượng dịch vụ lần 4:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 91
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,718
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,170E3
df 210
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5,762 27,437 27,437 5,762 27,437 27,437
2 2,034 9,686 37,123 2,034 9,686 37,123
3 1,578 7,516 44,639 1,578 7,516 44,639
4 1,392 6,630 51,269 1,392 6,630 51,269
5 1,348 6,417 57,686 1,348 6,417 57,686
6 ,990 4,712 62,399
7 ,971 4,622 67,021
8 ,855 4,070 71,091
9 ,769 3,662 74,753
10 ,691 3,290 78,043
11 ,653 3,110 81,153
12 ,622 2,960 84,112
13 ,549 2,612 86,725
14 ,502 2,392 89,117
15 ,477 2,273 91,390
16 ,452 2,154 93,544
17 ,421 2,002 95,547
18 ,342 1,627 97,174
19 ,289 1,376 98,550
20 ,261 1,241 99,791
21 ,044 ,209 100,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Rotated Component Matrixa
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 92
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Rút trích các thành phần chất lượng dịch vụ lần 5:
Component
1 2 3 4 5 6
DB1 ,903
DB2 ,738
DB4 ,703
DB3 ,682
DC4 ,795
DC1 ,758
DC3 ,698
DC2 ,638
DU4 ,768
DU1 ,659
DU5 ,658
DU2 ,647
DU6
TC1 ,719
TC4 ,711
TC2 ,597
TC5 ,592
TC3 ,423
HH1 ,778
HH4 ,763
HH3 ,715
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 93
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. ,706
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1,136E3
df 190
Sig. ,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5,581 27,906 27,906 5,581 27,906 27,906
2 2,033 10,166 38,072 2,033 10,166 38,072
3 1,578 7,892 45,964 1,578 7,892 45,964
4 1,387 6,934 52,899 1,387 6,934 52,899
5 1,333 6,667 59,566 1,333 6,667 59,566
6 ,971 4,854 64,419
7 ,864 4,321 68,740
8 ,774 3,868 72,609
9 ,750 3,752 76,361
10 ,691 3,453 79,814
11 ,626 3,128 82,942
12 ,600 3,001 85,943
13 ,508 2,538 88,480
14 ,478 2,388 90,868
15 ,468 2,341 93,209
16 ,421 2,107 95,317
17 ,342 1,708 97,025
18 ,290 1,450 98,475
19 ,261 1,305 99,780
20 ,044 ,220 100,000
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 94
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
DB1 ,907
DB2 ,734
DB4 ,708
DB3 ,686
DC4 ,793
DC1 ,751
DC3 ,699
DC2 ,663
TC4 ,714
TC1 ,712
TC2 ,606
TC5 ,599
TC3 ,421
DU4 ,750
DU1 ,688
DU5 ,662
DU2 ,648
HH1 ,779
HH4 ,758
HH3 ,720
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 95
Phương sai rút trích 5 thành phần chất lượng dịch vụ ( EFA lần 6)
Total Variance Explained
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 5,479 28,839 28,839 5,479 28,839 28,839
2 1,978 10,410 39,250 1,978 10,410 39,250
3 1,564 8,232 47,482 1,564 8,232 47,482
4 1,374 7,230 54,712 1,374 7,230 54,712
5 1,326 6,981 61,693 1,326 6,981 61,693
6 ,875 4,603 66,296
7 ,854 4,496 70,792
8 ,760 4,002 74,794
9 ,694 3,653 78,447
10 ,634 3,338 81,785
11 ,601 3,163 84,949
12 ,522 2,747 87,696
13 ,504 2,653 90,349
14 ,471 2,481 92,830
15 ,422 2,218 95,048
16 ,345 1,815 96,864
17 ,290 1,527 98,390
18 ,262 1,378 99,768
19 ,044 ,232 100,000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 96
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNG KOLMOGOROV SMIRNOV MỘT MẪU
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH KRUSKAL WALLIS
Test Statisticsa,b
HH TC DU DB DC HL
Chi-Square ,784 ,980 5,581 3,043 3,788 7,445
df 3 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. ,853 ,806 ,134 ,385 ,285 ,059
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Do tuoi
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
HH TC DU DB DC HL
N 145 145 145 145 145 145
Normal Parametersa
Mean 3,4897 3,4086 3,4420 3,3983 3,4603 3,4414
Std.
Deviation ,59064 ,48575 ,49984 ,51186 ,51173 ,55400
Most Extreme
Differences
Absolute ,196 ,163 ,192 ,138 ,186 ,181
Positive ,196 ,163 ,192 ,138 ,186 ,149
Negative -,179 -,138 -,109 -,091 -,134 -,181
Kolmogorov-Smirnov Z 2,366 1,967 2,308 1,667 2,244 2,183
Asymp. Sig. (2-tailed) ,000 ,001 ,000 ,008 ,000 ,000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học GVHD: Lê Tô Minh Tân
SVTH: Trần Hà Như Ý - K43A TCNH 97
Test Statisticsa,b
HH TC DU DB DC HL
Chi-Square ,602 4,494 ,813 1,110 1,772 5,704
df 3 3 3 3 3 3
Asymp.
Sig. ,896 ,213 ,846 ,775 ,621 ,127
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Thu nhap
(Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Test Statisticsa,b
HH TC DU DB DC HL
Chi-
Square ,950 3,280 2,184 1,582 ,521 3,045
df 3 3 3 3 3 3
Asymp.
Sig. ,813 ,350 ,535 ,663 ,914 ,385
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Nghe nghiep
( Nguồn: Kết quả xử số liệu bằng SPSS)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_moi_quan_he_giua_su_hai_long_cua_khach_hang_voi_chat_luong_dich_vu_cho_vay_tieu_dung_tai.pdf