Khóa luận Nghiên cứu mức độ hợp tác của các nông hộ đối với xí nghiệp chế biến dịch vụ chè hạnh Lâm Học

Nắm bắt xu hướng biến động của thị trường để có chủ trương, phương hướng, chính sách đúng đắn, phù hợp với môi trường kinh doanh trong từng giai đoạn nhất định. - Chú trọng phát triển sản xuất, mở rộng quy mô, tăng doanh thu, lợi nhuận cho Xí nghiệp mà không quên đi nhiệm vụ ổn định cuộc sống, nâng cao thu nhập cho công nhân, nhân viên toàn Công ty. - Xí nghiệp cần chú trọng việc nâng cao, đầu tư bổ sung các loại máy móc trang thiết bị công nghệ mới tiên tiến, hiện đại hơn. - Quan tâm chú ý tới công tác đào tạo và phát triển, đề bạt để mở ra những cơ hội thăng tiến, phát triển trong công việc cho CBCNV (đặc biệt là nhân viên thu mua) có nhiệt huyết, năng lực thực sự. Công ty cũng nên có những khóa học ngắn hạn đào tạo kỹ năng giao dịch, đàm phán trong thu mua cho các đội trưởng nhóm thu mua. - Xí nghiệp cần tuyển dụng những người có trình độ học vấn cũng như khả năng quản lý tốt, hoặc có thể tạo điều kiện cho đội ngũ thu mua học hỏi, nâng cao trình độ, phản ứng nhanh với biến động thị trường thông qua các khóa đào tạo. - Tiếp tục và phát huy việc giữ mối quan hệ với các nhà cung ứng (nông hộ), tạo sự hài lòng, tín nhiệm cho các nông hộ trong công tác tạo nguồn và thu mua của Xí nghiệp. - Xí nghiệp cần thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo về công tác chăm sóc, bảo vệ vườn cây cho công nhân và các nông hộ. - Tùy vào diện tích, tính thời vụ của cây chè để phân chia lao động ở các đơn vị thu mua cho phù hợp. - Thường xuyên tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thị trường để đưa ra các chính sách phù hợp, tạo dựng lòng tin cho các nông hộ. 3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu: Giống như bất kỳ một nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng còn nhiều hạn chế không thể tránh khỏi. Các hạn chế của nghiên cứu này bao gồm: - Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên trong nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc đánh giá sự hợp tác của các nông hộ trên địa bàn đối với Xí nghiệp chè Hạnh Lâm. - Khả năng xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS còn chưa thành thạo. - Khả năng ngôn ngữ của bản thân còn hạn hẹp.

pdf106 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu mức độ hợp tác của các nông hộ đối với xí nghiệp chế biến dịch vụ chè hạnh Lâm Học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có giá trị Sig. < 0,05 nên có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết Ho với độ tin cậy 95%. Kết hợp với các giá trị trung bình đều nhỏ hơn 4; ta có thể kết luận rằng, các nông hộ chưa thực sự hợp tác với Xí nghiệp về mặt sự phụ thuộc.  Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “chính sách”: ại h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 56 Bảng 2.28: Đối với nhóm nhân tố “chính sách” Các yếu tố Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Giá trị Sig. CS1: Cho mượn đất để canh tác trong dài hạn 2,8222 4 0,000 CS2: Cho vay vật tư, vốn để sản xuất 3,1704 4 0,000 CS3: Cho tạm ứng tiền khi cần thiết trong quá trình sản xuất 3,2444 4 0,000 CS4: Khuyến khích, khen thưởng nếu hoàn thành tốt 2,9556 4 0,000 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Giả thuyết: H0: Đánh giá mức độ hợp tác về yếu tố chính sách bằng mức đồng ý (M=4) H1: Đánh giá mức độ hợp tác về yếu tố chính sách khác mức đồng ý (M  4) Sau khi chạy kiểm định One Sample T-test, ta thấy các biến quan sát đều có giá trị Sig. < 0,05 nên có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết Ho với độ tin cậy 95%. Kết hợp với các giá trị trung bình đều nhỏ hơn 4; ta có thể kết luận rằng, các nông hộ chưa thực sự hợp tác với Xí nghiệp về mặt các chính sách mà Xí nghiệp đối với các hộ trồng chè.  Kiểm định One Sample T-test đối với nhóm nhân tố “mức độ hợp tác”: Bảng 2.29: Đối với nhóm nhân tố “mức độ hợp tác” Các yếu tố Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Giá trị Sig. HT1: Ông/bà hài lòng khi hợp tác của Xí nghiệp 2,9926 4 0,000 HT2: Ông/bà sẽ tiếp tục hợp tác với Xí nghiệp 2,8963 4 0,000 HT3: Ông/bà sẽ giới thiệu người thân hợp tác với Xí nghiệp 3,0444 4 0,000 (Nguồn: Xử lý số liệu SPSS) Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 57 Giả thuyết: H0: Đánh giá mức độ hợp tác về yếu tố chính sách bằng mức đồng ý (M=4) H1: Đánh giá mức độ hợp tác về yếu tố chính sách khác mức đồng ý (M  4) Sau khi chạy kiểm định One Sample T-test, ta thấy các biến quan sát đều có giá trị Sig. < 0,05 nên có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết Ho. Nghĩa là với độ tin cậy 95%, các giá trị trung bình đều nhỏ hơn 4; ta có thể kết luận rằng, các nông hộ đánh giá mức độ hợp tác với Xí nghiệp khác mức đồng ý. Hay mức độ hợp tác của các nông hộ với Xí nghiệp tương đối thấp. Thông qua kiểm định One Sample T-test, ta có thể thấy rằng: Xí nghiệp chè Hạnh Lâm chỉ tạo được lòng tin đối với các nông hộ về một số phương diện nào đó trong quá trình hợp tác với nhau. Tuy nhiên, Xí nghiệp vẫn còn nhiều thiếu sót, có nhiều phương diện thực hiện chưa tốt làm cho các nông hộ chưa thực sự hài lòng khi hợp tác với Xí nghiệp. Vì vậy, Xí nghiệp cần đề ra một số giải pháp để sự hợp tác giữa các nông hộ với Xí nghiệp hiệu quả, lâu bền hơn. 2.4.6. Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố của mức độ hợp tác (Kruskal – Wallis) 2.4.6.1 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm nông hộ theo mức sản lượng bán cho Xí nghiệp hàng năm về yếu tố “hợp đồng” Bảng 2.30: Kiểm định sự khác biệt về yếu tố “hợp đồng” Test Statisticsa,b x3 Chi-Square 11,149 Df 3 Asymp. Sig. ,011 Ranks Sản lượng chè hàng năm bán cho Xí nghiệp N Mean Rank < 20 tấn 21 45,67 20-30 tấn 48 67,79 30-40 tấn 48 79,46 > 40 tấn 18 64,06 Tổng 135Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 58 Từ bảng 2.30, ta có thể thấy: giá trị Sig.= 0,011 < 0,05 nên có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ H0, tức là các nông hộ có sản lượng bán chè cho Xí nghiệp hàng năm khác nhau thì mức độ đánh giá về yếu tố “hợp đồng” khác nhau. Về mặt ý nghĩa, Mean Rank là xếp hạng trung bình của nhóm, nghĩa là nhóm nào có Mean Rank nào cao hơn thì nhóm đó có giá trị trung bình cao hơn. Theo kết quả phân tích thì mức điểm đánh giá của nhóm nông hộ bán chè cho Xí nghiệp từ 30 – 40 tấn/năm cao nhất với Mean Rank = 79,46. 2.4.6.2 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm nông hộ theo mức sản lượng bán cho Xí nghiệp hàng năm về yếu tố “mức độ tín nhiệm” Bảng 2.31: Kiểm định sự khác biệt về yếu tố “mức độ tín nhiệm” Ranks Sản lượng chè hàng năm bán cho Xí nghiệp N Mean Rank < 20 tấn 21 71,48 20-30 tấn 48 75,33 30-40 tấn 48 64,25 > 40 tấn 18 54,39 Tổng 135 Test Statisticsa,b x5 Chi-Square 4,474 df 3 Asymp. Sig. ,215 Từ bảng 2.31, ta có thể thấy: giá trị Sig.= 0,215 > 0,05 nên chấp nhận H0, tức là không có sự khác biệt khi đánh giá về yếu tố “mức độ tín nhiệm” giữa các nhóm nông hộ có mức sản lượng chè bán cho Xí nghiệp/năm. Theo kết qủa phân tích thì điểm đánh giá của nhóm nông hộ bán chè cho Xí nghiệp từ 20 – 30 tấn/năm cao nhất với Mean Rank = 75,33. 2.4.6.3 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm nông hộ theo mức sản lượng bán cho Xí nghiệp hàng năm về yếu tố “mức độ đáp ứng” Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 59 Bảng 2.32: Kiểm định sự khác biệt về yếu tố “mức độ đáp ứng” Ranks Sản lượng chè hàng năm bán cho Xí nghiệp N Mean Rank < 20 tấn 21 51,81 20-30 tấn 48 71,23 30-40 tấn 48 70,77 > 40 tấn 18 70,89 Tổng 135 Test Statisticsa,b x6 Chi-Square 4,264 df 3 Asymp. Sig. ,234 Từ bảng 2.32, ta thấy giá trị Sig. = 0,234 > 0,05 nên chấp nhận H0, tức là không có sự khác biệt khi các nhóm đánh giá về mức độ đáp ứng. Theo kết quả phân tích thì mức điểm đánh giá của nhóm nông hộ bán chè cho Xí nghiệp từ 20 – 30 tấn/năm cao nhất với Mean Rank = 71,23. 2.5. Kết luận chung - Sau khi thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo mức độ quan tâm của các nông hộ về các yếu tố, ta có thể thấy rằng: phần lớn các nông hộ đánh giá yếu tố “các chính sách” ở vị trí thứ nhất, tiếp đến là yếu tố “cơ sở vật chất” và “sự phụ thuộc”, yếu tố “mức độ đáp ứng”, yếu tố “nguồn nhân lực”, yếu tố “hợp đồng” và cuối cùng là yếu tố “mức độ tín nhiệm”. - Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo, 27 biến quan sát ban đầu chỉ còn lại 26 biến quan sát sử dụng được (sau khi loại biến PT4 do có tương quan biến tổng < 0,3) để tiến hành các kiểm định tiếp theo. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 60 - Tiếp tục sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá, ta được kết quả: 26 biến quan sát được chia thành 7 nhóm như lúc đầu (sự phụ thuộc, chính sách, nguồn nhân lực, sự đáp ứng, hợp đồng, cơ sở vật chất và sự tín nhiệm), chỉ có sự xáo trộn vị trí các biến trong nhóm. - Sau khi sử dụng kiểm định phân phối chuẩn, ta có thể thấy rằng 4 nhóm nhân tố “cơ sở vật chất”, “nguồn nhân lực”, “sự phụ thuộc” và “chính sách” đạt phân phối chuẩn (Sig. > 0,05) nên tôi tiếp tục thực hiện kiểm định One Sample T-test để khảo sát các nhân tố tác động đến mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp và kết quả là: các giá trị trung bình của các biến trong nhóm nhân tố “cơ sở vật chất” và “nguồn nhân lực” đều hướng đến sự hợp tác ở mức đồng ý. Và các giá trị trung bình của các biến trong nhóm nhân tố “sự phụ thuộc” và “chính sách” đều hướng đến sự hợp tác khác mức đồng ý. Và 3 nhóm nhân tố còn lại “hợp đồng”, “mức độ tín nhiệm” và “mức độ đáp ứng” không đạt phân phối chuẩn (Sig. < 0,05) nên tôi tiếp tục sử dụng để kiểm định về sự khác biệt giữa các nhóm nông hộ bán chè cho Xí nghiệp với các mức sản lượng/năm khác nhau về mức độ hợp tác (Kruskal Wallis), kết quả là: đối với yếu tố “hợp đồng” thì điểm đánh giá của nhóm nông hộ bán chè cho Xí nghiệp từ 30 – 40 tấn/năm lớn nhất với Mean Rank = 79,46. Đối với yếu tố “mức độ tín nhiệm” và “mức độ đáp ứng” thì mức độ đánh giá của các nhóm nông hộ bán chè cho Xí nghiệp với các mức sản lượng/năm khác nhau không có sự khác biệt. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 61 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG MỨC ĐỘ HỢP TÁC CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp Qua các lần xử lý và phân tích số liệu, mô hình trách nhiệm của các thành viên trong chuỗi cung ứng của Handfield và Bechtel ban đầu đã được chỉnh sửa phù hợp với mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chè Hạnh Lâm. Mô hình 6 thành phần đã được sửa chữa thành 7 thành phần cho phù hợp với bài nghiên cứu. Mức độ hợp tác: 1. Cơ sở vật chất: - Hệ thống nhà xưởng, nhà kho có quy mô lớn và thuận tiện. - Trang thiết bị sản xuất đầy đủ, hiện đại. - Có máy móc, thiết bị chuyên dụng phục vụ cho quá trình thu mua. 2. Nguồn nhân lực: - Đội ngũ quản lí có trình độ chuyên môn cao. - Công nhân có tay nghề tốt. - Nhân viên Xí nghiệp thường xuyên đến thăm các đồi chè. 3. Hợp đồng: - Kí hợp đồng pháp lí chi tiết với NCC. - Những thỏa thuận hợp đồng rõ ràng, chi tiết (thời gian, diện tích, sản lượng,). - Thời gian kí kết hợp đồng là dài hạn (>= 5 năm). 4. Sự phụ thuộc vào người mua: - Xí nghiệp là cơ sở sản xuất chè lớn nhất trên địa bàn. - Thị trường tiêu thụ của Xí nghiệp ổn định. - Xí nghiệp có diện tích đất quản lí trên địa bàn lớn. - Xí nghiệp có nguồn vốn kinh doanh lớn. 5. Mức độ tín nhiệm: - Xí nghiệp luôn sẵn sàng và có khả năng để hợp tác. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 62 - Xí nghiệp luôn làm việc theo nguyên tắc và trên tình thần hợp tác. - Xí nghiệp luôn tạo được sự cân bằng giữa lợi nhuận và lợi ích cho các bên. 6. Sự đáp ứng: - Quá trình thu mua diễn ra nhanh chóng. - Đáp ứng các yêu cầu kịp thời, linh hoạt. - Cung ứng vật tư đầy đủ. - Hỗ trợ kỹ thuật trồng, chăm sóc đúng thời gian. 7. Chính sách: - Cho mượn đất để canh tác trong dài hạn. - Cho vay vật tư, vốn để sản xuất. - Cho tạm ứng tiền khi cần thiết trong quá trình sản xuất. - Khuyến khích, khen thưởng nếu hoàn thành tốt. Dựa vào mô hình 7 thành phần này cùng với sự đánh giá của các nông hộ, tôi đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. 3.2 Giải pháp 3.2.1 Đối với cơ sở vật chất Qua phần đánh giá của các nông hộ về cơ sở vật chất hữu hình của Xí nghiệp, ta có thể nhận thấy được đại đa số đều đồng ý nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số phàn nàn về quy mô nhà xưởng và nhà kho, trang thiết bị phục vụ sản xuất. Do đó, tôi xin đề xuất một số thay đổi như sau: - Về nhà xưởng và nhà kho: Hệ thống nhà xưởng, nhà kho là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất của Xí nghiệp. Đó cũng là nơi diễn ra các giao dịch giữa Xí nghiệp và các nông hộ. Bất cứ nhà cung ứng nào cũng mong muốn những nguyên liệu mình bán ra sẽ tạo thành các thành phẩm hoàn hảo; do đó, hệ thống nhà kho cũng cần đảm bảo để việc cất giữ nguyên liệu phục vụ cho quá trình chế biến được tốt hơn. Vì vậy, Xí nghiệp cần đầu tư cải tạo, xây dựng, mở rộng quy mô nhà xưởng và nhà kho nhằm gia tăng giá trị sản phẩm sản xuất ra. - Về trang thiết bị: Xí nghiệp đã có những trang thiết bị thiết yếu để phục vụ cho quá trình thu mua cũng như sản xuất. Tuy nhiên, hệ thống trang thiết bị của Xí nghiệp còn cũ kỹ, lạc hậu. Cho nên để nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra, Xí nghiệp cần Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 63 đầu tư thêm phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động thu mua, máy móc thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất. 3.2.2 Đối với nguồn lực Với môi trường kinh doanh như hiện nay thì cần phải có thêm tư duy nhạy bén trên cơ sở kiến thức khoa học. Chính vì vậy, trong giai đoạn tới công tác phát triển con người cần được phát triển theo hướng sau: - Mở các khóa đào tạo nâng cao trình độ năng lực chuyên môn cho CBCNV trong Xí nghiệp. - Cử cán bộ đi học các chương trình huấn luyện của các cơ sở chuyên nghiệp về kĩ năng quản lý, lãnh đạo cũng như năng lực cá nhân và khả năng làm việc trong tình hình mới và nhu cầu mới. - Nâng cao tay nghề cho công nhân theo hướng dạy nghề, truyền đạt kinh nghiệm. - Phân công, quy định rõ trách nhiệm của từng phòng ban. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ chuyên trách. - Thúc đẩy các khuyến khích vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong toàn Xí nghiệp. 3.2.3 Đối với hợp đồng: Dựa vào kết quả nghiên cứu, ta thấy mức độ đánh giá của các nông hộ về yếu tố “hợp đồng” tương đối cao. Tuy nhiên, Xí nghiệp cũng cần phải có một số giải pháp sau để nâng cao mức độ hợp tác của Xí nghiệp: - Các thỏa thuận trong hợp đồng phải chi tiết, rõ ràng, cụ thể hóa. - Thực hiện đúng những gì đã cam kết trong hợp đồng. 3.2.4 Đối với mức độ tín nhiệm: - Tăng uy tín và sự tín nhiệm của các nông hộ đối với Xí nghiệp: Để giữ được uy tín lâu dài và đảm bảo độ tin cậy, tín nhiệm trong lòng các nông hộ. Cán bộ nhân viên Xí nghiệp phải thường xuyên nâng cao trình độ của mình. Không ngừng tự hoàn thiện những sai sót và tiếp thu ý kiến của các nông hộ để xây dựng Xí nghiệp ngày một vững mạnh hơn. - Tăng hiểu biết về các nông hộ: Trong bất cứ hoạt động kinh doanh nào, mối quan hệ giữa người mua – người bán là hết sức quan trọng. Với nền kinh tế thị trường đầy khó khăn và mang tính cạnh tranh, người mua muốn mua được hàng hóa với chất lượng đảm bảo, giá Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 64 cả phải chăng là điều rất khó. Nếu có một mối quan hệ lâu dài, tốt đẹp với người bán thì mọi hoạt động thu mua nguồn nguyên liệu đầu vào sẽ dễ dàng hơn. Chính vì vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh, Xí nghiệp chè Hạnh Lâm nên tìm hiểu về nhu cầu, mong muốn và cảm nhận của các nông hộ về Xí nghiệp. Để từ đó có những quyết định, giải pháp thích hợp trong việc tạo dựng mối quan hệ với các nông hộ. 3.2.5 Đối với mức độ đáp ứng: Sự đáp ứng kịp thời, nhanh chóng trong mọi hoạt động sẽ tạo dựng được mối quan hệ tốt đẹp giữa người mua – người bán. Để mối quan hệ hợp tác bền vững, lâu dài, tôi đề xuất một số giải pháp về mức độ đáp ứng như sau: - Mọi phương tiện, máy móc phục vụ cho hoạt động thu mua chè luôn ở trạng thái đầy đủ, sẵn sàng. - Phân chia nhiệm vụ nhân viên thu mua: Tùy theo diện tích chè ở các đội mà phân chia số lượng nhân viên thu mua cho hợp lí. - Cung ứng vật tư kịp thời gian, nhanh chóng. - Giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh: Trong quá trình thu mua, có thể phát sinh ra một số vấn đề mà chúng ta không lường trước được như: sản lượng chè tăng lên đột xuất làm thiếu máy móc, phương tiện vận chuyển; các nông hộ có nhu cầu lấy ngay vật tư để chăm sóc cây chè sau hái;... 3.2.6 Đối với các chính sách: Thông qua kết quả khảo sát, ta thấy: chính sách của Xí nghiệp đối với nhà cung ứng được phần đông các nông hộ đánh giá là quan tâm nhất khi hợp tác nhưng họ lại đánh giá chưa cao về các chính sách này hay mức độ hài lòng của họ về các chính sách còn thấp. Vì vậy, ngoài việc cần phải tiếp tục thực hiện các chính sách đó tốt hơn thì Xí nghiệp cần phải có thêm các chính sách cụ thể, tác động trực tiếp đến quá trình thu mua. Chẳng hạn: - Chính sách giá: Giá cả là một yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giá gắn chặt với quan hệ cung cầu. Một khi trong nền sản xuất có sự tách biệt giữa cung và cầu thì giá cả thay đổi theo. Trên thị trường thu mua chè, giá cả quyết định đến khả năng mua. Nếu thu mua với giá cao thì lượng hàng thu mua được cao nhưng khó khăn trong kinh doanh và xuất bán, ngược lại nếu thu mua với giá thấp thì Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 65 Xí nghiệp sẽ không mua được hàng. Do đó, điều chỉnh giá thật hợp lý và mềm dẻo đóng vai trò rất quan trọng. Để có được mức giá phù hợp, Xí nghiệp cần phải nghiên cứu, khảo sát thị trường nắm bắt thông tin về giá cả, khả năng cạnh tranh ở khu vực nguồn hàng của Xí nghiệp. Bên cạnh đó, vì Xí nghiệp thực hiện chính sách giá theo giá thị trường, nên việc cập nhật thông tin về giá cả linh hoạt là một điều kiện không thể thiếu. Vì vậy, Xí nghiệp cần nắm bắt rõ thị trường cũng như kịp thời theo dõi sự biến động của thị trường để đưa ra mức giá phù hợp nhất. Để đạt được điều này thì Xí nghiệp cần cải thiện cơ sở vật chất phục vụ công tác này và cần có đội ngũ nhân viên lành nghề. - Chính sách thanh toán: Hình thức thanh toán như thế nào, khi nào thanh toán,... điều này đã ảnh hưởng đến sự hài lòng của các nông hộ đến công tác tạo nguồn và thu mua chè của Xí nghiệp. Theo đó mà nó ảnh hưởng đến mức độ hợp tác của các nông hộ với Xí nghiệp. Vì vậy, để các nông hộ tích cực cung ứng chè cho Xí nghiệp trong tương lai, Xí nghiệp cần hoàn thiện thêm về chính sách thanh toán, đặc biệt là thời gian thanh toán. Vận dụng các mối quan hệ, cũng như vay vốn ngân hàng để thanh toán tiền cho các hộ phù hợp với thời gian, tránh sự thiếu hài lòng trong công tác này. Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 66 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Với những lợi thế về cơ sở vật chất cũng như khả năng sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả, kết quả sản xuất kinh doanh và chế biến chè của Xí nghiệp không ngừng tăng lên và đóng góp một tỷ trọng lớn vào ngành chè của cả nước. Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chè Hạnh Lâm, Xí nghiệp đã tạo được sự tin tưởng, hợp tác nhất định với các nông hộ. Cụ thể: - Xí nghiệp cung cấp đầy đủ máy móc, trang thiết bị thiết yếu phục vụ cho hoạt động thu mua cũng như chế biến. - Đội ngũ công nhân viên có trình độ, nghiệp vụ và nhiệt tình với nghề nghiệp. Tuy nhiên, thị trường cạnh tranh gay gắt, nhu cầu của nhà cung ứng cũng như khách hàng ngày càng cao, nó đòi hỏi công nhân viên phải biết nắm bắt, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho bản thân; đặc biệt là nhân viên thu mua bởi đây là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với các nông hộ. - Xí nghiệp được sự quan tâm, chỉ đạo của Công ty TNHH 1 TV Đầu tư và Phát triển chè Nghệ An, HĐND – UBND và các ban ngành của chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho Xí nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ. Đồng thời, có sự kết hợp giữa chính quyền địa phương và Xí nghiệp trong việc bảo vệ và quản lý diện tích và sản phẩm chè. - Xí nghiệp đã tổ chức mạng lưới mua hàng tương đối hợp lý với đặc điểm sản xuất kinh doanh. Song Xí nghiệp vẫn còn nhiều mặt thực hiện chưa được tốt, chưa tạo được sự tin tưởng cao khi các nông hộ hợp tác với Xí nghiệp: - Là một Xí nghiệp lớn trên địa bàn và luôn được sự quan tâm của Công ty TNHH 1 TV Đầu tư và Phát triển chè Nghệ An, Xí nghiệp có nhiều điều kiện thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, sự đánh giá của các nông hộ về những tiêu chí này vẫn còn ở mức thấp. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 67 - Trang thiết bị phục vụ công tác thu mua và sản xuất còn hạn chế như: phương tiện vận tải phục vụ công tác thu mua chè còn hạn chế; trang thiết bị công nghệ chế biến chè vẫn còn ở mức thấp. - Xí nghiệp đã kí kết hợp đồng với các nông hộ trong quá trình hợp tác, song những hợp đồng này chưa nhận được sự hưởng ứng cao của các nông hộ. Vấn đề ở đây chính là các thỏa thuận, thời gian và mức độ thực hiện hợp đồng của Xí nghiệp. - Nguyên tắc làm việc còn cứng nhắc; chỉ chú trọng đến lợi nhuận trước mắt, chưa thực sự quan tâm đến lợi ích của các nông hộ. Chính vì thế, sự tương tác giữa Xí nghiệp và các nông hộ rời rạc, không taọ được sự tín nhiệm trong hợp tác. - Do còn một số hạn chế về nguồn nhân lực cũng như cơ sở vật chất nên việc đáp ứng nhu cầu, thỏa mãn mong muốn của các nông hộ còn nhiều hạn chế. Chẳng hạn: trong hoạt động thu mua, phương tiện vận chuyển còn hạn chế nên nhiều khi nông hộ phải tự vận chuyển chè về cơ sở chế biến,... Để hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn, Xí nghiệp cần phải duy trì, mở rộng mối quan hệ lâu dài với các nông hộ. Xí nghiệp cần phải đầu tư, cải tiến trang thiết bị; tạo sự tín nhiệm, khả năng đáp ứng;... 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Công ty TNHH 1 TV Đầu tư Phát triển chè Nghệ An - Giám sát, kiểm tra thường xuyên liên tục hoạt động kinh doanh của các Xí nghiệp thuộc Công ty. - Tạo môi trường an toàn cho các Xí nghiệp thuộc Công ty tồn tại và phát triển. - Triển khai có hiệu quả các nghiên cứu về giống và chuyển giao nhanh vào sản xuất các loại giống có năng suất, chất lượng, độ đồng đều cao và đã được nhà nước công nhận để cung cấp cho các địa phương để làm nguồn đầu dòng. - Chú trọng đào tạo kiến thức chuyên môn cho nhân viên thu mua. - Hỗ trợ, giúp đỡ các Xí nghiệp về vốn, kĩ thuật nhằm phát triển bền vững cây chè. - Hỗ trợ máy móc, thiết bị hiện đại cho các Xí nghiệp sản xuất hiệu quả hơn, tăng năng suất, nâng cao chất lượng các sản phẩm được sản xuất ra. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 68 2.2. Đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm - Nắm bắt xu hướng biến động của thị trường để có chủ trương, phương hướng, chính sách đúng đắn, phù hợp với môi trường kinh doanh trong từng giai đoạn nhất định. - Chú trọng phát triển sản xuất, mở rộng quy mô, tăng doanh thu, lợi nhuận cho Xí nghiệp mà không quên đi nhiệm vụ ổn định cuộc sống, nâng cao thu nhập cho công nhân, nhân viên toàn Công ty. - Xí nghiệp cần chú trọng việc nâng cao, đầu tư bổ sung các loại máy móc trang thiết bị công nghệ mới tiên tiến, hiện đại hơn. - Quan tâm chú ý tới công tác đào tạo và phát triển, đề bạt để mở ra những cơ hội thăng tiến, phát triển trong công việc cho CBCNV (đặc biệt là nhân viên thu mua) có nhiệt huyết, năng lực thực sự. Công ty cũng nên có những khóa học ngắn hạn đào tạo kỹ năng giao dịch, đàm phán trong thu mua cho các đội trưởng nhóm thu mua. - Xí nghiệp cần tuyển dụng những người có trình độ học vấn cũng như khả năng quản lý tốt, hoặc có thể tạo điều kiện cho đội ngũ thu mua học hỏi, nâng cao trình độ, phản ứng nhanh với biến động thị trường thông qua các khóa đào tạo. - Tiếp tục và phát huy việc giữ mối quan hệ với các nhà cung ứng (nông hộ), tạo sự hài lòng, tín nhiệm cho các nông hộ trong công tác tạo nguồn và thu mua của Xí nghiệp. - Xí nghiệp cần thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo về công tác chăm sóc, bảo vệ vườn cây cho công nhân và các nông hộ. - Tùy vào diện tích, tính thời vụ của cây chè để phân chia lao động ở các đơn vị thu mua cho phù hợp. - Thường xuyên tìm hiểu, nghiên cứu tình hình thị trường để đưa ra các chính sách phù hợp, tạo dựng lòng tin cho các nông hộ. 3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu: Giống như bất kỳ một nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng còn nhiều hạn chế không thể tránh khỏi. Các hạn chế của nghiên cứu này bao gồm: - Do hạn chế về thời gian và kinh phí nên trong nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc đánh giá sự hợp tác của các nông hộ trên địa bàn đối với Xí nghiệp chè Hạnh Lâm. - Khả năng xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS còn chưa thành thạo. - Khả năng ngôn ngữ của bản thân còn hạn hẹp. Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 69 - Do mẫu khảo sát được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu cụm: cụm được chọn là đơn vị C3 và 12/9. Đây là hai đơn vị có số hộ trồng chè nhiều so với các đơn vị khác trên địa bàn nhưng số lượng hộ bán chè cho Xí nghiệp còn ít. Điều này cho thấy ở một khía cạnh nào đó mẫu nghiên cứu vẫn chưa thực sự là mẫu đại diện tốt để phản ánh hết bản chất hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp. Các nghiên cứu tiếp theo có thể tiếp tục nghiên cứu rộng hơn và có thể tìm ra các nhân tố mới phản ánh đúng bản chất của mức độ hợp tác và hoàn thiện mô hình nghiên cứu hiện tại. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt: 1. Hair và cộng sự, 2010. Phân tích dữ liệu đa biến, xuất bản lần thứ 7. 2. Nguyễn Khánh Duy, 2007. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) bằng SPSS. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. 3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 và 2, Nhà xuất bản Thống kê. 4. Giáo trình Quản trị chuỗi cung ứng, 2013. 5. Huỳnh Thị Thu Sương, 2012. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ, trường hợp nghiên cứu: Vùng Đông Nam Bộ. < si/LuanAnTienSi_HuynhThiThuSuong.pdf>. [Ngày truy cập 23/3/2015]. 6. Báo cáo và các số liệu của đơn vị thực tập. 7. Các trang web: Tài liệu Tiếng Anh: 1. Dwyer F, Schurr P, Oh S. Developing buyer – seller relationships. J Mark 1987. 2. Handfield R, Krause D. Think globally, source locally. Supply Chain Manage Rev 1999. 3. Handfield và Bechtel, 2002. Vai trò của sự tín nhiệm và mức độ quan hệ trong việc cải tiến trách nhiệm chuỗi cung ứng. < hipStructureInImprovingSupplyChainResponsiveness.pdf>. [Ngày truy cập 21/3/2015]. 4. Luhmann N. Trust and power. Chichester: Wiley, 1979. 5. Togar và Sridharan, 2009. Chỉ số hợp tác: một thước đo về sự hợp tác chuỗi cung ứng. < OLLABORATION_An_Empirical_Study>. [Ngày truy cập 21/3/2015]. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm PHỤ LỤC A Mã số phiếu: ..... PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào ông/bà! Tôi là sinh viên đến từ Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đang thực hiện một nghiên cứu với đề tài: Nghiên cứu mức độ hợp tác của các nông hộ đối với Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm. Để hoàn thiện đề tài này, tôi rất cần sự đóng góp ý kiến từ ông/bà. Tôi cam kết những thông tin này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo sẽ giữ bí mật cho ông/bà khi tham gia trả lời câu hỏi. Rất mong sự giúp đỡ của ông/bà. Xin chân thành cảm ơn! ----------------------------------- Phần 1: THÔNG TIN CHUNG Câu 1: Diện tích trồng chè của ông/bà là bao nhiêu?  2 ha Câu 2: Ông/bà bán chè cho Xí nghiệp được bao lâu rồi?  Dưới 20 năm  20 – 25 năm  25 – 30 năm  Trên 30 năm Câu 3: Sản lượng chè hàng năm ông/bà bán cho Xí nghiệp là bao nhiêu?  40 tấn Phần 2: NỘI DUNG Câu 4: Ông/bà vui lòng cho biết mức độ đánh giá của mình đối với Xí nghiệp bằng cách khoanh tròn số với quy ước: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá A. Đánh giá về cơ sở vật chất của Xí nghiệp VC1: Hệ thống nhà xưởng, nhà kho có quy mô lớn và thuận tiện 1 2 3 4 5 VC2: Trang thiết bị sản xuất đầy đủ, hiện đại 1 2 3 4 5 VC3: Có máy móc, thiết bị chuyên dụng phục vụ cho quá trình thu mua 1 2 3 4 5 B. Đánh giá về nguồn nhân lực của Xí nghiệp NL1: Đội ngũ quản lí có trình độ chuyên môn cao 1 2 3 4 5 NL2: Công nhân có tay nghề tốt 1 2 3 4 5 NL3: Nhân viên Xí nghiệp thường xuyên đến thăm các đồi chè 1 2 3 4 5 C. Đánh giá về hợp đồng của Xí nghiệp HD1: Kí hợp đồng pháp lí chi tiết với NCC 1 2 3 4 5 HD2: Những thỏa thuận hợp đồng rõ ràng, chi tiết (thời gian, diện tích, sản lượng,) 1 2 3 4 5 HD3: Thời gian kí kết hợp đồng là dài hạn (>= 5 năm) 1 2 3 4 5 D. Đánh giá về sự phụ thuộc vào Xí nghiệp PT1: Xí nghiệp là cơ sở sản xuất chè lớn nhất trên địa bàn 1 2 3 4 5 PT2: Thị trường tiêu thụ của Xí nghiệp ổn định 1 2 3 4 5 PT3: Xí nghiệp có diện tích đất quản lí trên địa bàn lớn 1 2 3 4 5 PT4: Xí nghiệp có nguồn vốn kinh doanh lớn 1 2 3 4 5 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm E. Đánh giá về mức độ tín nhiệm đối với Xí nghiệp TN1: Xí nghiệp luôn sẵn sàng và có khả năng để hợp tác 1 2 3 4 5 TN2: Xí nghiệp luôn làm việc theo nguyên tắc và trên tình thần hợp tác 1 2 3 4 5 TN3: Xí nghiệp luôn tạo được sự cân bằng giữa lợi nhuận và lợi ích cho các bên 1 2 3 4 5 F. Đánh giá về mức độ đáp ứng của Xí nghiệp DU1: Quá trình thu mua diễn ra nhanh chóng 1 2 3 4 5 DU2: Đáp ứng các yêu cầu kịp thời, linh hoạt 1 2 3 4 5 DU3: Cung ứng vật tư đầy đủ 1 2 3 4 5 DU4: Hỗ trợ kỹ thuật trồng, chăm sóc đúng thời gian 1 2 3 4 5 G. Đánh giá về các chính sách của Xí nghiệp CS1: Cho mượn đất để canh tác trong dài hạn 1 2 3 4 5 CS2: Cho vay vật tư, vốn để sản xuất 1 2 3 4 5 CS3: Cho tạm ứng tiền khi cần thiết trong quá trình sản xuất 1 2 3 4 5 CS4: Khuyến khích, khen thưởng nếu hoàn thành tốt 1 2 3 4 5 H. Đánh giá về mức độ hợp tác với Xí nghiệp HT1: Ông/bà hài lòng khi hợp tác của Xí nghiệp 1 2 3 4 5 HT2: Ông/bà sẽ tiếp tục hợp tác với Xí nghiệp 1 2 3 4 5 HT3: Ông/bà sẽ giới thiệu người thân hợp tác với Xí nghiệp 1 2 3 4 5 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Câu 5: Khi hợp tác với Xí nghiệp, ông/bà quan tâm đến yếu tố các yếu tố như thế nào? (Sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ 1 đến 7) . Cơ sở vật chất . Mức độ tín nhiệm . Nguồn nhân lực . Mức độ đáp ứng . Hợp đồng . Các chính sách . Sự phụ thuộc Phần 3: THÔNG TIN BỔ SUNG Họ và tên ông/bà:. Độ tuổi:  Dưới 25 tuổi  25 - 40 tuổi  40 – 55 tuổi  Trên 55 tuổi Giới tính: Nam Nữ Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà! Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU PHỤ LỤC 1: THỐNG KÊ MÔ TẢ Statistics dien tich trong che cua ong/ba bao nhieu ban che cho XN bao lau roi san luong che hang nam ban cho XN N Valid 135 135 135 Missing 0 0 0 Mean 2.4815 2.0519 2.4667 Median 2.0000 2.0000 2.0000 Mode 2.00 2.00 2.00a a. Multiple modes exist. The smallest value is shown dien tich trong che cua ong/ba bao nhieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 1 ha 26 19.3 19.3 19.3 1-1,5 ha 46 34.1 34.1 53.3 1,5-2 ha 35 25.9 25.9 79.3 > 2 ha 28 20.7 20.7 100.0 Total 135 100.0 100.0 ban che cho XN bao lau roi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 20 nam 44 32.6 32.6 32.6 20 - 25 nam 51 37.8 37.8 70.4 25 - 30 nam 29 21.5 21.5 91.9 > 30 nam 11 8.1 8.1 100.0 Total 135 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm san luong che hang nam ban cho XN Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 20 tan 21 15.6 15.6 15.6 20-30 tan 48 35.6 35.6 51.1 30-40 tan 48 35.6 35.6 86.7 > 40 tan 18 13.3 13.3 100.0 Total 135 100.0 100.0 co so vat chat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quan tam nhat 17 12.6 12.6 12.6 quan tam thu2 32 23.7 23.7 36.3 quan tam thu3 21 15.6 15.6 51.9 quan tam thu4 16 11.9 11.9 63.7 quan tam thu5 8 5.9 5.9 69.6 quan tam thu6 15 11.1 11.1 80.7 quan tam thu7 26 19.3 19.3 100.0 Total 135 100.0 100.0 nguon nhan luc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quan tam nhat 16 11.9 11.9 11.9 quan tam thu2 19 14.1 14.1 25.9 quan tam thu3 19 14.1 14.1 40.0 quan tam thu4 38 28.1 28.1 68.1 quan tam thu5 17 12.6 12.6 80.7 quan tam thu6 11 8.1 8.1 88.9 quan tam thu7 15 11.1 11.1 100.0 Total 135 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm hop dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quan tam nhat 10 7.4 7.4 7.4 quan tam thu2 14 10.4 10.4 17.8 quan tam thu3 17 12.6 12.6 30.4 quan tam thu4 20 14.8 14.8 45.2 quan tam thu5 44 32.6 32.6 77.8 quan tam thu6 14 10.4 10.4 88.1 quan tam thu7 16 11.9 11.9 100.0 Total 135 100.0 100.0 su phu thuoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quan tam nhat 10 7.4 7.4 7.4 quan tam thu2 30 22.2 22.2 29.6 quan tam thu3 16 11.9 11.9 41.5 quan tam thu4 16 11.9 11.9 53.3 quan tam thu5 17 12.6 12.6 65.9 quan tam thu6 25 18.5 18.5 84.4 quan tam thu7 21 15.6 15.6 100.0 Total 135 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm muc do tin nhiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quan tam nhat 7 5.2 5.2 5.2 quan tam thu2 15 11.1 11.1 16.3 quan tam thu3 13 9.6 9.6 25.9 quan tam thu4 13 9.6 9.6 35.6 quan tam thu5 20 14.8 14.8 50.4 quan tam thu6 39 28.9 28.9 79.3 quan tam thu7 28 20.7 20.7 100.0 Total 135 100.0 100.0 muc do dap ung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quan tam nhat 15 11.1 11.1 11.1 quan tam thu2 13 9.6 9.6 20.7 quan tam thu3 34 25.2 25.2 45.9 quan tam thu4 20 14.8 14.8 60.7 quan tam thu5 18 13.3 13.3 74.1 quan tam thu6 21 15.6 15.6 89.6 quan tam thu7 14 10.4 10.4 100.0 Total 135 100.0 100.0 cac chinh sach Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quan tam nhat 60 44.4 44.4 44.4 quan tam thu2 13 9.6 9.6 54.1 quan tam thu3 15 11.1 11.1 65.2 quan tam thu4 12 8.9 8.9 74.1 quan tam thu5 11 8.1 8.1 82.2 quan tam thu6 9 6.7 6.7 88.9 quan tam thu7 15 11.1 11.1 100.0 Total 135 100.0 100.0 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm PHỤ LỤC 2: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO  Scale: Thang đo cơ sở vật chất Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .706 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted vc1: he thong nha xuong, nha kho có quy mo lon va thuan tien 8.0741 2.054 .526 .613 vc2: trang thiet bi san xuat day du, hien dai 7.9852 2.328 .469 .680 vc3: co may moc, thiet bi chuyen dung phuc vu cho qua trinh thu mua 8.0889 1.977 .579 .544  Scale: Thang đo nguồn nhân lực Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .726 3Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted nl1: doi ngu quan li co trinh do chuyen mon cao 8.0963 1.879 .568 .615 nl2: cong nhan co tay nghe tot 8.0296 2.133 .496 .700 nl3: nhan vien XN thuong xuyen den tham cac doi che 8.0667 2.048 .585 .598  Scale: Thang đo hợp đồng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .705 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted hd1: ki ket hop dong phap li chi tiet voi nha cung cap 8.0815 1.881 .581 .537 hd2: nhung thoa thuan hop dong ro rang, chi tiet 8.0370 1.946 .495 .659 hd3: thoi gian ki ket hop dong la dai han 8.0741 2.472 .516 .639 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm  Scale: Thang đo sự phụ thuộc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .681 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted pt1: XN la co so san xuat che lon nhat tren dia ban 8.7481 4.921 .585 .531 pt2: thi truong tieu thu cua Xn on dinh 8.7185 5.025 .631 .507 pt3: XN co dien tich dat quan li tren dia ban lon 8.7630 5.182 .572 .545 pt4: XN co nguon von kinh doanh lon 8.9259 6.815 .145 .811  Scale: Thang đo khi loại biến PT4 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .811 3Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted pt1: XN la co so san xuat che lon nhat tren dia ban 5.9556 3.222 .644 .760 pt2: thi truong tieu thu cua Xn on dinh 5.9259 3.383 .670 .731 pt3: XN co dien tich dat quan li tren dia ban lon 5.9704 3.342 .668 .732  Scale: Thang đo mức độ tín nhiệm Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .714 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted tn1: XN luon san sang va co kha nang de hop tac 6.3185 3.801 .544 .612 tn2: XN luon lam viec theo nguyen tac va tren tinh than hop tac 6.0222 3.380 .590 .550 tn3: XN luon tao duoc su can bang giua loi nhuan va loi ich cho cac ben 6.2222 3.935 .469 .700 Đạ học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm  Scale: Thang đo sự đáp ứng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .645 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted du1: qua trinh thu mua dien ra nhanh chong 9.6000 5.928 .375 .613 du2: dap ung cac yeu cau kip thoi, linh hoat 9.2667 6.122 .421 .581 du3: cung ung vat tu day du 9.1704 5.322 .477 .539 du4: ho tro ky thuat trong, cham soc dung thoi gian 9.6741 6.042 .434 .572  Scale: Thang đo chính sách Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .712 4Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted cs1: cho muon dat de canh tac trong dai han 9.3704 6.533 .509 .644 cs2: cho vay vat tu, von de san xuat 9.0222 6.231 .542 .623 cs3: cho tam ung tien khi can thiet trong qua trinh san xuat 8.9481 6.990 .448 .679 cs4: khuyen khich, khen thuong neu hoan thanh tot 9.2370 6.615 .497 .651  Scale: Thang đo mức độ hợp tác (biến phụ thuộc) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .864 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ong/ba hai long khi hop tac voi XN 5.9407 3.250 .767 .786 ong/ba se tiep tuc hop tac voi XN 6.0370 3.170 .753 .801 ong/ba se gioi thieu nguoi than hop tac voi XN 5.8889 3.741 .715 .837 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH KHÁM PHÁ NHÂN TỐ EFA Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .631 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 836.119 df 253 Sig. .000 Communalities Initial Extraction vc1: he thong nha xuong, nha kho có quy mo lon va thuan tien 1.000 .690 vc2: trang thiet bi san xuat day du, hien dai 1.000 .659 vc3: co may moc, thiet bi chuyen dung phuc vu cho qua trinh thu mua 1.000 .714 nl1: doi ngu quan li co trinh do chuyen mon cao 1.000 .665 nl2: cong nhan co tay nghe tot 1.000 .596 nl3: nhan vien XN thuong xuyen den tham cac doi che 1.000 .688 hd1: ki ket hop dong phap li chi tiet voi nha cung cap 1.000 .711 hd2: nhung thoa thuan hop dong ro rang, chi tiet 1.000 .614 hd3: thoi gian ki ket hop dong la dai han 1.000 .603 pt1: XN la co so san xuat che lon nhat tren dia ban 1.000 .732 pt2: thi truong tieu thu cua Xn on dinh 1.000 .751 pt3: XN co dien tich dat quan li tren dia ban lon 1.000 .730 tn1: XN luon san sang va co kha nang de hop tac 1.000 .629 tn2: XN luon lam viec theo nguyen tac va tren tinh than hop tac 1.000 .688 tn3: XN luon tao duoc su can bang giua loi nhuan va loi ich cho cac ben 1.000 .602 du1: qua trinh thu mua dien ra nhanh chong 1.000 .499 du2: dap ung cac yeu cau kip thoi, linh hoat 1.000 .474 du3: cung ung vat tu day du 1.000 .574 du4: ho tro ky thuat trong, cham soc dung thoi gian 1.000 .551 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm cs1: cho muon dat de canh tac trong dai han 1.000 .609 cs2: cho vay vat tu, von de san xuat 1.000 .641 cs3: cho tam ung tien khi can thiet trong qua trinh san xuat 1.000 .523 cs4: khuyen khich, khen thuong neu hoan thanh tot 1.000 .537 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Componen t Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varianc e Cumulative % Total % of Varianc e Cumulative % Total % of Varianc e Cumulative % 1 3.34 2 14.529 14.529 3.34 2 14.529 14.529 2.23 7 9.726 9.726 2 2.62 1 11.395 25.925 2.62 1 11.395 25.925 2.22 4 9.668 19.394 3 2.15 4 9.367 35.291 2.15 4 9.367 35.291 2.09 2 9.098 28.491 4 1.89 4 8.234 43.525 1.89 4 8.234 43.525 2.06 3 8.971 37.462 5 1.70 2 7.400 50.925 1.70 2 7.400 50.925 1.96 0 8.522 45.985 6 1.50 9 6.561 57.487 1.50 9 6.561 57.487 1.95 3 8.491 54.476 7 1.25 6 5.462 62.949 1.25 6 5.462 62.949 1.94 9 8.473 62.949 8 .982 4.269 67.218 9 .798 3.468 70.685 10 .765 3.326 74.011 11 .733 3.188 77.199 12 .639 2.776 79.976 13 .619 2.693 82.668 14 .608 2.645 85.313 15 .571 2.484 87.797 16 .485 2.107 89.904 17 .419 1.822 91.726 18 .396 1.722 93.448 19 .369 1.606 95.054 20 .341 1.480 96.534 21 .318 1.383 97.918 22 .256 1.115 99.032 23 .223 .968 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 pt2: thi truong tieu thu cua Xn on dinh .853 pt1: XN la co so san xuat che lon nhat tren dia ban .837 pt3: XN co dien tich dat quan li tren dia ban lon .822 cs1: cho muon dat de canh tac trong dai han .747 cs2: cho vay vat tu, von de san xuat .741 cs3: cho tam ung tien khi can thiet trong qua trinh san xuat .691 cs4: khuyen khich, khen thuong neu hoan thanh tot .688 nl3: nhan vien XN thuong xuyen den tham cac doi che .802 nl1: doi ngu quan li co trinh do chuyen mon cao .792 nl2: cong nhan co tay nghe tot .757 du3: cung ung vat tu day du .721 du1: qua trinh thu mua dien ra nhanh chong .655 du2: dap ung cac yeu cau kip thoi, linh hoat .655 du4: ho tro ky thuat trong, cham soc dung thoi gian .652 hd1: ki ket hop dong phap li chi tiet voi nha cung cap .821 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm  Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc: KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .734 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 191.277 df 3 Sig. .000 hd2: nhung thoa thuan hop dong ro rang, chi tiet .777 hd3: thoi gian ki ket hop dong la dai han .769 vc3: co may moc, thiet bi chuyen dung phuc vu cho qua trinh thu mua .836 vc1: he thong nha xuong, nha kho có quy mo lon va thuan tien .798 vc2: trang thiet bi san xuat day du, hien dai .694 tn2: XN luon lam viec theo nguyen tac va tren tinh than hop tac .806 tn1: XN luon san sang va co kha nang de hop tac .754 tn3: XN luon tao duoc su can bang giua loi nhuan va loi ich cho cac ben .742 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.364 78.811 78.811 2.364 78.811 78.811 2 .357 11.900 90.711 3 .279 9.289 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 ong/ba hai long khi hop tac voi XN .900 ong/ba se tiep tuc hop tac voi XN .892 ong/ba se gioi thieu nguoi than hop tac voi XN .871 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH CỦA TỔNG THỂ  Kiểm định phân phối chuẩn One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 y N 135 135 135 135 135 135 135 135 Normal Parametersa Mean .0000000 - 1.472073 5E-16 .0000000 - 1.027984 3E-16 - 9.375216 7E-17 .0000000 .0000000 .0000000 Std. Deviation 1.000000 00E0 1.000000 00E0 1.000000 00E0 1.000000 00 1.000000 00 1.000000 00 1.000000 00 1.000000 00E0 Most Extreme Differences Absolute .072 .066 .152 .076 .263 .193 .055 .100 Positive .044 .054 .100 .050 .125 .102 .045 .100 Negative -.072 -.066 -.152 -.076 -.263 -.193 -.055 -.092 Kolmogorov-Smirnov Z .836 .766 1.767 .879 3.061 2.240 .634 1.166 Asymp. Sig. (2-tailed) .487 .600 .004 .422 .000 .000 .817 .132 a. Test distribution is Normal. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm  Kiểm định One Sample T- test: Nhóm nhân tố cơ sở vật chất: One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean vc1: he thong nha xuong, nha kho có quy mo lon va thuan tien 135 4.0000 .88098 .07582 vc2: trang thiet bi san xuat day du, hien dai 135 4.0889 .81467 .07012 vc3: co may moc, thiet bi chuyen dung phuc vu cho qua trinh thu mua 135 3.9852 .87234 .07508 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper vc1: he thong nha xuong, nha kho có quy mo lon va thuan tien .000 134 1.000 .00000 -.1500 .1500 vc2: trang thiet bi san xuat day du, hien dai 1.268 134 .207 .08889 -.0498 .2276 vc3: co may moc, thiet bi chuyen dung phuc vu cho qua trinh thu mua -.197 134 .844 -.01481 -.1633 .1337 Nhóm nhân tố nguồn nhân lực: One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean nl1: doi ngu quan li co trinh do chuyen mon cao 135 4.0000 .87246 .07509 nl2: cong nhan co tay nghe tot 135 4.0667 .82136 .07069 nl3: nhan vien XN thuong xuyen den tham cac doi che 135 4.0296 .79119 .06809 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper nl1: doi ngu quan li co trinh do chuyen mon cao .000 134 1.000 .00000 -.1485 .1485 nl2: cong nhan co tay nghe tot .943 134 .347 .06667 -.0731 .2065 nl3: nhan vien XN thuong xuyen den tham cac doi che .435 134 .664 .02963 -.1050 .1643 Nhóm nhân tố sự phụ thuộc: One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean pt1: XN la co so san xuat che lon nhat tren dia ban 135 2.9704 1.06463 .09163 pt2: thi truong tieu thu cua Xn on dinh 135 3.0000 .99251 .08542 pt3: XN co dien tich dat quan li tren dia ban lon 135 2.9556 1.00645 .08662 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper pt1: XN la co so san xuat che lon nhat tren dia ban -11.237 134 .000 -1.02963 -1.2109 -.8484 pt2: thi truong tieu thu cua Xn on dinh -11.707 134 .000 -1.00000 -1.1689 -.8311 pt3: XN co dien tich dat quan li tren dia ban lon -12.058 134 .000 -1.04444 -1.2158 -.8731 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Nhóm nhân tố chính sách: One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean cs1: cho muon dat de canh tac trong dai han 135 2.8222 1.11881 .09629 cs2: cho vay vat tu, von de san xuat 135 3.1704 1.15604 .09950 cs3: cho tam ung tien khi can thiet trong qua trinh san xuat 135 3.2444 1.07528 .09255 cs4: khuyen khich, khen thuong neu hoan thanh tot 135 2.9556 1.11212 .09572 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper cs1: cho muon dat de canh tac trong dai han - 12.231 134 .000 -1.17778 -1.3682 -.9873 cs2: cho vay vat tu, von de san xuat -8.338 134 .000 -.82963 -1.0264 -.6328 cs3: cho tam ung tien khi can thiet trong qua trinh san xuat -8.164 134 .000 -.75556 -.9386 -.5725 cs4: khuyen khich, khen thuong neu hoan thanh tot - 10.912 134 .000 -1.04444 -1.2338 -.8551 Nhóm nhân tố mức độ hợp tác chung: One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean ong/ba hai long khi hop tac voi XN 135 2.9926 1.02576 .08828 ong/ba se tiep tuc hop tac voi XN 135 2.8963 1.05995 .09123 ong/ba se gioi thieu nguoi than hop tac voi XN 135 3.0444 .92128 .07929 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper ong/ba hai long khi hop tac voi XN -11.411 134 .000 -1.00741 -1.1820 -.8328 ong/ba se tiep tuc hop tac voi XN -12.099 134 .000 -1.10370 -1.2841 -.9233 ong/ba se gioi thieu nguoi than hop tac voi XN -12.051 134 .000 -.95556 -1.1124 -.7987 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ CÁC YẾU TỐ Đối với nhóm “hợp đồng”: Ranks san luong che hang nam ban cho XN N Mean Rank x3 < 20 tan 21 45.67 20-30 tan 48 67.79 30-40 tan 48 79.46 > 40 tan 18 64.06 Total 135 Test Statisticsa,b x3 Chi-Square 11.149 df 3 Asymp. Sig. .011 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: san luong che hang nam ban cho XN Đối với nhóm “mức độ tín nhiệm”: Ranks san luong che hang nam ban cho XN N Mean Rank x5 < 20 tan 21 71.48 20-30 tan 48 75.33 30-40 tan 48 64.25 > 40 tan 18 54.39 Total 135 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào SVTH: Trần Thị Thắm Test Statisticsa,b x5 Chi-Square 4.474 df 3 Asymp. Sig. .215 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: san luong che hang nam ban cho XN Đối với nhóm “mức độ đáp ứng”: Ranks san luong che hang nam ban cho XN N Mean Rank x6 < 20 tan 21 51.81 20-30 tan 48 71.23 30-40 tan 48 70.77 > 40 tan 18 70.89 Total 135 Test Statisticsa,b x6 Chi-Square 4.264 df 3 Asymp. Sig. .234 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: san luong che hang nam ban cho XN Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_muc_do_hop_tac_cua_cac_nong_ho_doi_voi_xi_nghiep_che_bien_dich_vu_che_hanh_lam_0109.pdf