Về yếu tố giá cả: Giá cả của nhãn hàng riêng được định giá hấp dẫn, và điều
đó đã được chứng minh bằng giá rẻ hơn 10-30% so với các mặt hàng khác. Điều quan
trọng siêu thị Big C là việc bình ổn giá trong thời buổi thị trường đang đầy biến động.
Và có giải pháp như gây sức ép cho nhà cung cấp dựa vào quyền hiện có của siêu thị,
mua với số lượng lớn Ngoài ra, siêu thị Big C nên nghiên cứu các chương trình
giảm giá, khuyến mãi đối với những nhãn hàng riêng này.
o Về yếu tố chất lượng: Không ngừng nâng cao chất lượng của các nhãn hàng
riêng , đáp ứng không ngừng nhu cầu khách hàng. Thực hiện rõ ràng các cam Kết về
chất lượng, chứng minh cho khách hàng bằng các bằng chứng như các giấy chứng
nhận về vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy kiểm duyệt của các trung tâm kiểm định chất
lượng, đảm bảo chất lượng hàng hóa theo các tiêu chuẩn chất lượng như ISO
109 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu thói quen sử dụng nhãn hàng riêng của khách hàng tại siêu thị big C Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phẩm mà khách hàng có thể mua thay thế
Bảng 2.10 - Cơ cấu mẫu theo sản phẩm mà khách hàng có thể mua thay thế
STT Số lượng Số lượng Tỷ lệ (%)
1 Bánh mì 125 89,9
2 Giấy vệ sinh 98 70,5
3 Thực phẩm tươi sống 91 65,5
4 Bột giặt 79 58,6
5 Thực phẩm đông lạnh 68 48,9
6 Xà phòng 67 48,2
7 Rau củ trái cây 58 41,7
8 Mì ăn liền 44 31,7
9 Nước rửa chén 43 30,9
10 Nước lau sàn 35 25,2
11 Bánh kẹo 21 15,1
12 Nước xả vải 19 13,7
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS
Biểu đồ 2.11 - Những sản phẩm được mua thay thế
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 55
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Nhận xét: Từ trên ta có thấy được rằng những sản phẩm mà khách hàng có thể mua
thay thế cho những sản phẩm có thương hiệu khác chiếm tỷ lệ cao nhất là bánh mì với 125
người lựa chọn (chiếm 89,9%), kế tiếp là giấy vệ sinh với 98 người lựa chọn (chiếm
70,5%), thực phẩm tươi sống có 91 người lựa chọn (chiếm 65,6%), bột giặt có 79 người lựa
chọn (chiếm 56,8%), thực phẩm đông lạnh có 68 người lựa chọn (chiếm 48,9%), xà phòng
có 67 người lựa chọn (chiếm 48,2%), rau củ trái cây có 58 người lựa chọn (chiếm 41,7%),
mì ăn liền có 44 người lựa chọn (chiếm 31,7%), nước rửa chén có 43 người lựa chọn
(chiếm 30,9%), nước lau sàn có 35 người lựa chọn (chiếm 25,2%), bánh kẹo với 21 người
lựa chọn (chiếm 15,1%), cuối cùng là nước xả vải có 19 người lựa chọn (chiếm 13,7%).
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Bảng 2.11 - Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s alpha
BIẾN
Trung
bình
thang đo
nếu loại
biến
Phương
sai thang
đo nếu
loại biến
Tương
quan
biến
tổng
Hệ số
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
GIÁ CẢ: Cronbach's Alpha = 0.796
Giá cả rẻ hơn so với các nhãn hàng
khác cùng loại 16,47 2,483 0,687 0,722
Mức giá là phù hợp 16,53 2,411 0,814 0,687
Giá cả ổn định 16,73 3,298 0,129 0,886
Giá cả được niêm yết rõ ràng 16,55 2,380 0,841 0,678
Thường xuyên khuyến mãi, giảm giá 16,48 2,338 0,571 0,765
CHẤT LƯỢNG: Cronbach's Alpha = 0.878
Sản phẩm đảm bảo chất lượng 7,70 1,212 0,783 0,809
Nguồn gốc suất sứ rõ ràng 7,70 1,270 0,836 0,772
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 7,67 1,194 0,690 0,903
BAO BÌ: Cronbach's Alpha = 0.903
Mẫu mã thiết kế đẹp 7,58 1,680 0,828 0,845
Màu sắc ấn tượng 7,54 1,584 0,876 0,802
Thông tin bao bì đầy đủ 7,51 2,208 0,754 0,916
UY TÍN: Cronbach's Alpha = 0.859
Tin tưởng vào thương hiệu Big C 7,32 1,800 0,751 0,789
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 56
Đạ
họ
c K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Biết được thông tin nhà cung cấp
qua bao bì
7,36 2,029 0,739 0,801
Được nhân viên hỗ trợ chính xác
về nhãn hàng
7,52 1,947 0,717 0,818
TIỆN ÍCH, DỊCH VỤ: Cronbach's Alpha = 0.830
Có vị trí trưng bày thuận lợi 18,06 8,316 0,100 0,886
Có quá nhiều sản phẩm riêng 18,60 6,328 0,632 0,796
Nhân viên tư vấn tận tình 18,65 5,822 0,774 0,763
Chế độ bảo hành tốt 18,78 5,841 0,805 0,757
Chăm sóc khách hàng tốt 18,69 6,389 0,640 0,794
Mặt hàng được đổi lại 18,76 6,197 0,680 0,785
BAO BÌ: Cronbach's Alpha = 0.916 (sau khi loại biến)
Mẫu mã thiết kế đẹp 3,78 0,609 0,844
Màu sắc ấn tượng 3,73 0,588 0,844
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS
Nhận xét: Theo mô hình nghiên cứu đề xuất, quyết định mua nhãn hàng riêng tại
siêu thị Big C Huế được đo lường thông qua 5 nhân tố với 20 biến quan sát: (1) Giá,
được đo lường bằng 5 biến quan sát; (2) Chất lượng, được đo lượng bằng 3 biến quan
sát; (3) Bao bì, được đo lường bằng 3 biến quan sát; (4) Uy tín, được đo lường bằng 3
biến quan sát; (5) Tiện ích, dịch vụ, được đo lường bằng 6 biến quan sát.
Kết quả ở bảng cho thấy cả 5 nhân tố đều có hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0,7.
Trong đó nhân tố Giá cả là 0,796, Chất lượng là 0,878, Bao bì là 0,903, Uy tín là
0,859, Tiện ích, dịch vụ là 0,830. Tất cả các biến quan sát đều có hệ số tương quan
biến tổng lớn hơn 0,3 trừ biến (vị trí trưng bày thuận lợi và giá cả ổn định) nhỏ hơn 0,3
do đó ta loại bỏ 2 biến này ra khỏi phân tích nhân tố EFA, đồng thời biến (thông tin
bao bì đầy đủ) có hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến cao hơn hệ số tổng nên ta loại
biến quan sát đó ra khỏi mô hình để đảm bảo độ tin cậy của thang đo. Sau khi loại ta
có thể Kết luận rằng thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là phù hợp và đáng tin
cậy, đảm bảo trong việc phân tích nhân tố khám phá EFA.
2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá
Mục đích của kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá là nhận diện và xác định được các
nhân tố chủ yếu có ảnh hưởng đến quyết định mua nhãn hàng riêng hàng riêng tại siêu thị
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Big C Huế. Trong nghiên cứu này, phương pháp trích Principal Component Analysis với
phép quay Varimax được sử dụng.
Bảng 2.12 - Hệ số KMO and Bartlett's Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,775
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,532E3
Df 136
Sig. 0,000
Kết luận:Với Kết quả kiểm định KMO là 0.775 lớn hơn 0,5 và kiểm định Barlett
có giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 chứng tỏ các biến quan sát không có tương quan với nhau
trong tổng thể, có thể Kết luận 17 biến quan sát được đảm bảo các điều kiện để tiến
hành phân tích nhân tố khám phá EFA và có thể sử dụng các Kết quả đó
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bảng 2.13 - Kết quả ma trận xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Chế độ bảo hành tốt 0,910
Nhân viên tư vấn tận tình 0,887
Chăm sóc khách hàng tốt 0,789
Mặt hàng được đổi lại 0,783
Có quá nhiều sản phẩm riêng 0,695
Giá cả được niêm yết rõ ràng 0,900
Mức giá là phù hợp 0,896
Giá rẻ hơn so với nhãn hàng khác 0,821
Thường xuyên khuyến mãi, giảm giá 0,788
Nguồn gốc suất xứ rõ ràng 0,896
Sản phẩm đảm bảo chất lượng 0,893
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm 0,808
Tin tưởng thương hiệu Big C 0,886
Biết được thông tin qua bao bì 0,884
Được nhân viên hỗ trợ thông tin 0,875
Màu sắc ấn tượng 0,921
Mẫu mã thiết kế đẹp 0,914
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Năm nhân tố được xác định trong bảng có thể được mô tả như sau:
Factor 1: Nhóm nhân tố thứ nhất có sự hiện diện các biến quan sát là: Có quá
nhiều sản phẩm riêng, nhân viên tư vấn tận tình, chế độ bảo hành tốt, chăm sóc khách
hàng tốt, mặt hàng được đổi lại.
Đặt tên biến mới là: TIỆN ÍCH/DỊCH VỤ
Factor 2 : Nhóm nhân tố thứ hai có sự hiện các biến quan sát là: Giá cả rẻ hơn so
với các nhãn hàng khác, mức giá là phù hợp, giá cả được niêm yết rõ ràng, các sản
phẩm thường xuyên khuyến mãi, giảm giá.
Đặt tên biến mới là: GIÁ
Factor 3: Nhóm nhân tố thứ tư có sự hiện diện các biến quan sát là: Sản phẩm
thuộc nhãn hàng riêng đảm bảo chất lượng, nguồn gốc xuất sứ rõ rang, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm.
Đặt tên biến mới là: CHẤT LƯỢNG
Factor 4: Nhóm nhân tố thứ năm có sự hiện các biến quan sát là: Tin tưởng
thương hiệu Big C, biết được thông tin nhà cung cấp thông qua bao bì, được nhân viên
hỗ trợ cung cấp thông tin chính xác về nhãn hàng.
Đặt tên biến mới là: UY TÍN
Factor 5: Nhóm nhân tố thứ ba có sự hiện diện các biến quan sát là: Mẫu mã
thiết kế đẹp, màu sắc ấn tượng.
Đặt tên biến mới là: BAO BÌ
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 59
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Bảng 2.14 - Tổng phương sai trích
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 4,712 27,718 27,718 4,712 27,718 27,718 3,455 20,323 20,323
2 3,213 18,902 46,620 3,213 18,902 46,620 3,107 18,276 38,599
3 2,336 13,742 60,362 2,336 13,742 60,362 2,463 14,486 53,084
4 1,881 11,067 71,429 1,881 11,067 71,429 2,381 14,004 67,089
5 1,232 7,247 78,676 1,232 7,247 78,676 1,970 11,587 78,676
6 ,587 3,454 82,131
7 ,497 2,926 85,057
8 ,481 2,831 87,888
9 ,390 2,293 90,182
10 ,371 2,181 92,363
11 ,281 1,653 94,016
12 ,259 1,522 95,538
13 ,209 1,230 96,768
14 ,163 ,961 97,729
15 ,146 ,857 98,586
16 ,123 ,721 99,306
17 ,118 ,694 100,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Qua bảng trên cho thấy 5 nhân tố giải thích được 78,676% biến thiên của các biến
quan sát.
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.5. Kiểm định giá trị trung bình.
Bảng 2.15 - Kiểm định One-Sample Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation
Std. Error
Mean
Chất lượng 139 3,8441 0,53734 0,04558
Bao bì 139 3,7722 0,65942 0,05593
Uy tín 139 3,7002 0,67063 0,05688
Tiện ích dịch vụ 139 3,6115 0,57673 0,04892
Giá 139 4,1835 0,45402 0,03851
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
One-Sample Test
Test Value = 4
T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Lower
Chất lượng -3,420 138 0,001 -0,15588 -0,2460 -0,0658
Bao bì -4,073 138 0,000 -0,22782 -0,3384 -0,1172
Uy tín -5,270 138 0,000 -0,29976 -0,4122 -0,1873
Tiện ích dịch vụ -7,942 138 0,000 -0,38849 -0,4852 -0,2918
Giá 4,764 138 0,000 0,18345 0,1073 0,2596
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Nhận xét: Với giá trị trung bình của các biến độc lập hầu hết lớn hơn 3,5 và
nhỏ hơn 4 cho thấy mức độ đồng ý của khách hàng là trên mức độ bình thường,
tuy nhiên biến giá có giá trị trung bình lớn hơn 4 điều này chứng tỏ khách hàng
khá đồng ý về yếu tố giá, dựa vào thang đo Likert (1: rất không đồng ý, 2: không
đồng ý, 3: trung lập, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý).
Sau khi kiểm định ta thấy hệ số Sig tất cả các biến đều nhỏ hơn 0,05 do đó ta
đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết H0. Nghĩa là với độ tin cậy 95% có thể kết luận rằng giá
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 61
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
trị trung bình của chất lượng, bao bì, uy tín, tiện ích dịch vụ, giá là khác 4, tương ứng
với mức độ đồng ý.
2.2.6. Kiểm tra sự khác nhau trong đánh giá của các nhóm khách hàng đối với các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua nhãn hàng riêng.
2.2.6.1. Sự khác biệt về giới tính
Bảng 2.16 - Kiểm định Indedendent - Samples T-test về giới tính
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differen
ce
Std.
Error
Differen
ce
Chất
lượng
Phương sai
đồng nhất 14,196 0,000 0,904 137 0,368 0,08810 0,09747
Phương sai
không đồng
nhất
1,045 124,657 0,298 0,08810 0,08428
Bao bì Phương sai
đồng nhất 18,732 0,000 3,093 137 0,002 0,35879 0,11599
Phương sai
không đồng
nhất
3,503 119,087 0,001 0,35879 0,10243
Uy tín Phương sai
đồng nhất 0,500 0,481 -0,949 137 0,344 -0,11537 0,12161
Phương sai
không đồng
nhất
-0,931 82,813 0,355 -0,11537 0,12391
Tiện ích
dịch vụ
Phương sai
đồng nhất 3,985 0,048 0,842 137 0,401 0,08813 0,10466
Phương sai
không đồng
nhất
0,943 116,123 0,347 0,08813 0,09343
Gía Phương sai
đồng nhất 10,312 0,002 -0,800 137 0,425 -0,06590 0,08241
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differen
ce
Std.
Error
Differen
ce
Chất
lượng
Phương sai
đồng nhất 14,196 0,000 0,904 137 0,368 0,08810 0,09747
Phương sai
không đồng
nhất
1,045 124,657 0,298 0,08810 0,08428
Bao bì Phương sai
đồng nhất 18,732 0,000 3,093 137 0,002 0,35879 0,11599
Phương sai
không đồng
nhất
3,503 119,087 0,001 0,35879 0,10243
Uy tín Phương sai
đồng nhất 0,500 0,481 -0,949 137 0,344 -0,11537 0,12161
Phương sai
không đồng
nhất
-0,931 82,813 0,355 -0,11537 0,12391
Tiện ích
dịch vụ
Phương sai
đồng nhất 3,985 0,048 0,842 137 0,401 0,08813 0,10466
Phương sai
không đồng
nhất
0,943 116,123 0,347 0,08813 0,09343
Gía Phương sai
đồng nhất 10,312 0,002 -0,800 137 0,425 -0,06590 0,08241
Phương sai
không đồng
nhất
-0,953 131,487 0,342 -0,06590 0,06914
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Nhận xét: Từ kết quả kiểm định trên có thể thấy được đối với biến, chất lượng thì
Sig< 0,05 nên phương sai của hai tổng thể là khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định
T với Sig = 0,298 > 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0, hay không có có đánh
giá khác biệt giữa nam và nữ về chất lượng. Đối với bao bì thì Sig < 0,05 nên phương
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
sai hai tổng thể là khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định T với Sig = 0,001< 0,05,
nên có cơ sở bác bỏ giả thiết H0 hay có sự đánh giá khác nhau giữa nam và nữ về bao
bì. Đối với uy tín thì Sig > 0,05 nên phương sai hai tổng thể là không hề khác nhau, ta
sử dụng kiểm định T với Sig = 0,344 > 0,05 nên chấp nhận giả thiết H0 hay không hề
có sự đánh giá khác biệt giữa nam và nữ về uy tín. Tiện ích dịch vụ thì Sig < 0,05 nên
phương sai hai tổng thể là khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định T với Sig = 0,347
> 0,05 nên chấp nhận giả thiết H0. Giá có Sig < 0,05 nên phương sai hai tổng thể là
khác nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định T với Sig = 0,342 > 0,05 nên chấp nhận giả
thiết H0, hay không hề có sự đánh giá khác nhau giữa nam và nữ về giá.
2.2.6.2. Kiểm định sự khác nhau về độ tuổi trong quyết định mua
Để đánh giá xem đối tượng khách hàng có độ tuổi khác nhau, mức thu nhập khác
nhau hay nghề nghiệp khác nhau có đánh giá giống nhau về mức độ đồng ý hay không,
tác giả thực hiện kiểm định phi tham số Kruskal - Wallis bởi dữ liệu thu thập được không
tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
Cặp giả thiết kiểm định:
H0: Không có sự khác biệt về mức độ đồng ý của khách hàng đối với các yếu tố
ảnh hưởng dến quyết định mua
H1: Có sự khác biệt về mức độ đồng ý của khách hàng đối với các yếu tố ảnh
hưởng dến quyết định mua
Bảng 2.17 - Kiểm định Kruskal- Wallis về độ tuổi
Test Statisticsa,b
Chất lượng Bao bì Uy tín Tiện ích dịch vụ Gía
Chi-Square 12,875 33,366 8,183 1,802 9,894
Df 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. 0,005 0,000 0,042 0,615 0,019
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Nhận xét: Từ bảng ta có thể thấy đối với các biến, bao bì, uy tín, giá, chất lượng có
Sig < 0,05 nên có cơ sở để bác bỏ H0, hay có sự khác biệt về mức độ đồng ý của khách
hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua ở những độ tuổi khác nhau. Còn
lại là biến tiện ích dịch vụ có giá trị Sig > 0,05 nên chưa có cơ sở để bác bỏ H0.
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
2.2.6.3. Kiểm định sự khác biệt về nghề nghiệp trong quyết định mua
Bảng 2.18 - Kiểm định Kruskal- Wallis về nghề nghiệp
Test Statisticsa,b
Chất lượng Bao bì Uy tín Tiện ích dịch vụ Gía
Chi-Square 20,743 18,089 8,359 10,523 5,434
Df 4 4 4 4 4
Asymp. Sig. 0,000 0,001 0,079 0,032 0,246
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Nhận xét: Từ bảng có thể thấy rằng đối với các biến chất lượng, bao bì, tiện ích
dịch vụ có giá trị Sig < 0,05 nên ta bác bỏ giả thiết H0, hay có sự khác biệt về mức độ
đồng ý của khách hàng đối với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua ở những
nghề nghiệp khác nhau. Còn lại hai biến uy tín và giá có giá trị Sig > 0,05 nên chưa có
cơ sở để bác bỏ H0.
2.2.6.4. Kiểm định sự khác biệt về thu nhập trong quyết định mua
Bảng 2.19 - Kiểm định Kruskal- Wallis về thu nhập
Test Statisticsa,b
Chất lượng Bao bì Uy tín Tiện ích dịch vụ Gía
Chi-Square 5,254 21,142 8,902 7,486 5,994
Df 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. 0,154 0,000 0,031 0,058 0,112
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS)
Nhận xét: Từ bảng có thể thấy các biến bao bì, uy tín, có giá trị Sig < 0,05 nên ta
bác bỏ giả thiết H0, hay có sự khác biệt về mức độ đồng ý của khách hàng đối với các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua ở những mức thu nhập khác nhau. Còn lại là các
biến chất lượng, tiện ích dịch vụ và giá có giá trị Sig > 0,05 nên chưa có cơ sở để bác
bỏ H0, hay không có sự khác biệt về mức độ đồng ý của khách hàng đối với những yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định mua ở những mức thu nhập khác nhau.
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG SỰ LỰA
CHỌN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI NHÃN HÀNG RIÊNG CỦA
SIÊU THỊ BIG C HUẾ
3.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của nhãn hàng riêng của siêu thị
Big C Huế
Điểm mạnh
- Giá bán rẻ hơn từ 10 -30% so với các mặt hàng cùng loại.
- Là nhãn hàng riêng của hệ thống siêu thị Big C nên được người tiêu dùng tin tưởng.
- Được phân phối trong hệ thống siêu thị, không có bày bán ngoài thị trường.
- Sản phẩm đa dạng phong phú gần 600 mặt hàng mang nhãn hàng như: Wow,
eBon, Casino, Bakery by Big C được bày bán tại siêu thị Big C Huế.
- Được siêu thị Big C cam kêt về chất lượng và giá cả.
Điểm yếu
- Chất lượng chưa được người tiêu dùng thực sự tin cậy
- Mẫu mã được đánh giá không bắt mắt, không đa dạng
Cơ hội
- Thị trường Huế dồi dào. Mức thu nhập của người dân huế ở mức bình thường
nên giá rẻ luôn được họ quan tâm và hướng đến
- Big C đang là siêu thị lớn và được nhiều người tiêu dùng lựa chọn nhất ở Huế
nên đây là một thị trường rất tiềm năng.
- Có dịch vụ xe bus miễn phỉ cũng là cách thức giới thiệu hàng hóa đến với người
dân các huyện lân cận.
Thách thức
- Các mặt hàng khác đang chiếm vị trí thói quen và chưa thể thay thế trong ý thức
sử dụng của khách hàng.
- Người dân Huế có xu hướng tiêu dùng rất trung thành vì thế để các nhãn hàng
riêng đến được và được họ trung thành là cần có những chiến lược marketing được xây
dựng hướng đến người tiêu dùng.
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
3.2. Một số giải pháp
o Về yếu tố giá cả: Giá cả của nhãn hàng riêng được định giá hấp dẫn, và điều
đó đã được chứng minh bằng giá rẻ hơn 10-30% so với các mặt hàng khác. Điều quan
trọng siêu thị Big C là việc bình ổn giá trong thời buổi thị trường đang đầy biến động.
Và có giải pháp như gây sức ép cho nhà cung cấp dựa vào quyền hiện có của siêu thị,
mua với số lượng lớn Ngoài ra, siêu thị Big C nên nghiên cứu các chương trình
giảm giá, khuyến mãi đối với những nhãn hàng riêng này.
o Về yếu tố chất lượng: Không ngừng nâng cao chất lượng của các nhãn hàng
riêng , đáp ứng không ngừng nhu cầu khách hàng. Thực hiện rõ ràng các cam Kết về
chất lượng, chứng minh cho khách hàng bằng các bằng chứng như các giấy chứng
nhận về vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy kiểm duyệt của các trung tâm kiểm định chất
lượng, đảm bảo chất lượng hàng hóa theo các tiêu chuẩn chất lượng như ISO
o Về yếu tố bao bì: Cần chú trọng về các thông tin trên bao bì nhằm cung cấp
đầy đủ thông tin về sản phẩm cho khách hàng, và mẫu mã cần được nghiên cứu để đáp
ứng tốt nhất cho người tiêu dùng.
o Về yếu tố tính tiện ích dịch vụ: Trình bày các nhãn hàng riêng trên các kệ
hàng sạch sẽ, có biển chỉ dẫn rõ ràng, có thông tin giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm
sản phẩm. Vấn đề này siêu thị Big C được đánh giá là khá tốt về công tác trưng bày ở
chất lượng dịch vụ.
o Về yếu tố uy tín: Uy tín là điều cực kỳ quan trọng khi người tiêu dùng quyết
định mua một sản phẩm. Nhũng nhãn hàng riêng của siêu thị Big C và sự tin tưởng
thương hiệu Big C ảnh hưởng trực tiếp đến sự tin tưởng vào nhãn hàng riêng này. Vì
vậy, các nhà quản lý Big C cần quan tâm công tác xây dựng thương hiệu và gìn giữ nó
một cách an toàn lâu dài.
o Ngoài các giải pháp trên thì một số giải pháp như nâng cao công tác quảng cáo
trên các phương tiện Hiện tại, Big C đang có những quảng cáo tivi nhưng ở mức tần xuất
thấp trên các kênh truyền hình địa phương cần tăng cường quảng cáo, muốn giảm chí phí
quảng cáo thì có thể quảng cáo bằng các tờ rơi, báo và trực tiếp ở internet.
o Đào tạo đội ngũ nhân viên nắm bắt được các đặc điểm của sản phẩm và có
thể thực hiện tốt công tác tư vấn khách hàng.
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Nhãn hàng riêng giá hấp dẫn có giá rẻ hơn từ 10 - 30% các mặt hàng cùng loại.
Là các sản phẩm được tung ra để đáp ứng nhu cầu khách hàng trong thời buổi nền kinh
tế suy thoái như hiện nay.
- Siêu thị Big C đang có những chiến lược về nâng cao sức cạnh tranh của nhãn
hàng riêng. Làm thế nào để người tiêu dùng Huế chấp nhận, quyết định lựa chọn mua
và sử dụng nhãn hàng riêng đang là vấn đề cần quan tâm của siêu thị Big C Huế.
- Qua thực tiễn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu thói quen sử dụng nhãn hàng
riêng của khách hàng tại siêu thị Big C Huế.” Tôi rút ra được một số quyết định
như sau:
- Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến nhãn hàng riêng chủ yếu là kinh
nghiệm bản thân khi trực tiếp trải nghiệm ở siêu thị và thông qua bạn bè, các nguồn
thông tin khác như: Gia đình người thân, người bán tiếp thị, tivi, báo, tờ rơi, internet
banner, biển quảng cáo giúp người tiêu dùng biết đến nhãn hàng riêng nhưng chưa
thực sự nhiều, có hiệu quả cao vì vậy mà siêu thị cần chú trọng hơn nữa đến nguồn
thông tin này giúp cho khách hàng có thể nhận biết cao hơn.
- Mặt hàng được tiêu thụ lớn nhất là: Bánh mì, giấy vệ sinh , thực phẩm tươi
sống, bột giặt , xà phòng ... nên phải không ngừng củng cố các mặt hàng này để đáp
ứng được nhu cầu khách hàng. Bên cạnh đó mặt hàng lượng tiêu thụ còn thấp chứng tỏ
là khách hàng vẫn chưa được hài lòng, do đó cần nâng cao chất lượng cũng như cải
tiến mẫu mã sản phẩm để tạo ra những sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu người tiêu
dùng và tăng doanh số tiêu thụ cho những mặt hàng này.
- Khách hàng hiện tại chưa hài lòng với yếu tố tiện ích dịch vụ của siêu thị. Các
mức đánh giá chỉ ở mức thấp 3,61/5 điểm so với thang đo được đưa ra. Như qua phân
tích thì khách hàng chưa thực hài lòng về dịch vụ của sản phẩm mang nhãn hàng riêng
cũng như siêu thị, vì vậy mà cần phải chú trọng đến yếu tố này hơn nữa để đảm bảo
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 68
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
cho khách hàng hài lòng, thuận tiện khi mua sắm.
- Yếu tố giá và muốn được dùng thử được đánh giá cao nhất, vì vậy mà nhãn
hàng riêng với giá rẻ, đang là chiến lược được theo đuổi hàng đầu, vì vậy mà vấn đề
này được đánh giá cao đòi hỏi mức giá ít biến động và phù hợp với các mặt hàng. Nên
điều cần quan tâm hiện nay và Big C cần có các biện pháp giúp bình ổn giá trong
tương lai. Đồng thời với giá rẻ thì cũng phải đảm bảo được chất lượng sản sẩm đáp
ứng được nhu cầu của người tiêu dùng nhằm tránh trường hợp sản phẩm kém chất làm
cho khách hàng quay lưng lại với toàn bộ các nhãn hàng riêng khác.
- Thương hiệu của Big C được xây dựng trong cả hệ thống siêu thị, đây là một lợi
thế cho nhãn hàng riêng, người tiêu dùng lựa chọn mua nhãn hàng vì tin tưởng vào
thương hiệu, uy tín của siêu thị. Chính vì vậy mà siêu thị phải không ngừng định vị
thương hiệu của mình và tạo được uy tín với người tiêu dùng bằng cách quảng cáo,
PR, đảm bảo sản phẩm đa dạng, giá cả rẻ, có nhiều khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu hút
khách hàng.
- Vẫn còn mộ số lý do khiến người tiêu dùng không lựa chọn nhãn hàng riêng là
do họ cho rằng sản phẩm có chất lượng kém, chưa đa dạng, mẫu mã xấu, không bắt
mắt, không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm... vì vậy Big C cần cải thiện những vấn
đề trên theo hướng tích cực để nhằm tăng sự lựa chọn khách hàng.
2. Kiến nghị
Đối với cơ quan nhà nước.
- Các cơ quan nhà nước quản lý công tác quản lý chất lượng, mẫu mã cần có
những quy định cụ thể và rõ ràng về chính sách để tạo thuận lợi cho người tiêu dùng
cũng như siêu thị kinh doanh mặt hàng riêng.
Đối với lãnh đạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thường xuyên hỗ trợ siêu thị trong việc nâng cao năng lực quản lý. năng lực
hoạt động kinh doanh.
- Hỗ trợ siêu thị Big C trong công tác quảng bá sản phẩm, nhãn hàng thông qua
các hội chợ thương mại.
- Tạo điều kiện thuận lợi để siêu thị Big C kinh doanh những nhãn hàng riêng của mình.
Đối với siêu thị Big C Huế
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
- Không chỉ quan tâm đến giá mà cần nâng cao chất lượng sản phẩm nhãn hàng riêng.
- Nghiên cứu, thiết kế mẫu mã bắt mắt, phong phú và đa dang hơn.
- Nâng cao công tác đào tạo nhân viên bán hàng, tư vấn. Duy trì định vị trong
tâm trí khách hàng về một siêu thị luôn đi đầu trong dịch vụ.
- Tiến hành nghiên cứu thị trường nhằm nắm bắt nhu cầu của khách hàng. Trên
cớ sở đó, xây dựng kế hoạch mua hàng và dự trữ phù hợp, đảm bảo cơ cấu hàng hóa
luôn đa dạng.
- Đánh giá lại công tác quảng cáo nhãn hàng riêng, xây dựng lại các chương trình
lôi cuốn khách hàng, ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hà Thị Thùy Dương & Vũ Việt Hằng (2006), Tài liệu hướng dẫn học tập Hành vi
khách hàng, Đại học Mở bán công TP Hồ Chí Minh.
- Tạ Thị Hồng Hạnh (2009), Tài liệu hướng dẫn học tập Hành vi khách hàng, Đại
học Mở bán công TP Hồ Chí Minh.
- Trương Hùng – Thanh Anh (2007), Giá trị về sự hài lòng của khách hàng sau khi
mua, NXB Hà Nội.
- Philip Kotler (2009), Quản trị Marketing, NXB Lao động và xã hội.
- PGS.TS Trần Minh Đạo (2009), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân
- Đào Hoài Nam (2007), Bài giảng hành vi người tiêu dùng, Trường Đại học Kinh
tế Hồ Chí Minh.
- Lê Thế Giới – Nguyễn Xuân Lãn (2008), Quản trị Marketing, NXB Giáo dục.
- Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu với phần mềm
SPSS, NXB Thống kê
- Đề tài thực tế của nhóm (04) k44A QTKDTH: Phân Tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định mua của người tiêu dùng thành phố Huế đối với nhãn hàng wow của
siêu thị BigC Huế
- Báo cáo của Công ty Nghiên cứu thị trường trực tuyến W&S.
- Kóa luận của Trần Nguyễn Ngọc Quỳnh (2012), Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại
Học Kinh Tế Huế.
Các trang wep
-
-
- www.bigc.vn
-
-
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI
MS:. PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào quý anh (chị)! Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế. Hiện tôi
đang thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thói quen sử dụng nhãn hàng riêng của khách
hàng tại siêu thị Big C Huế”. Ý kiến của Anh (Chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý
giá đối với đề tài của tôi. Tôi xin cam đoan toàn bộ thông tin của Anh (Chị) cung cấp
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong được sự giúp đỡ của Anh (Chị). Xin
chân thành cảm ơn!
Phần A: Thông tin điều tra
Câu 1: Địa điểm mà Anh (Chị) thường đi mua sắm hàng hóa là ?
1. Siêu thị 4. Trung tâm thương mại
2. Chợ 5. Cửa hàng tiện lợi
3. Siêu thị điện máy 6. Khác.............................
Câu 2: Bạn có biết đến nhãn hàng riêng của siêu thị Big C Huế hay không ?
1. Có biết (Trả lời tiếp)
2. Chưa biết (Ngừng phỏng vấn)
Câu 3: Nếu biết thì bạn đã từng sử dụng nhãn hàng riêng của siêu thị Big C Huế hay
chưa ?
1. Đã sử dụng (Trả lời tiếp)
2. Chưa sử dụng (Ngưng phỏng vấn)
Câu 4: Bạn đã từng sử dụng nhãn hàng riêng nào của siêu thị Big C Huế sau đây ?
(Có thể chọn nhiều phương án)
1. Wow 4. Bakery by Big C
2. eBon 5. Khác
3. Casino
Câu 5: Yếu tố quyết định đến việc mua nhãn hàng riêng của siêu thị Big C Huế đối
với bạn là ?
(Có thể chọn nhiều phương án)
1. Quảng cáo nhiều 8. Mẫu mã đẹp
2. Trưng bày hợp lý, dễ tìm kiếm 9. Được bày bán rộng rãi
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
3. Sản phẩm đa dạng 10. Hàng hóa có chất lượng
4. Nhiều khuyến mãi hấp dẫn 11. Sản phẩm đáng tin cậy
5. Giá cả rẻ 12. Mua thay thế sản phẩm
6. Muốn dùng thử thường hay mua 13. Nhân viên
7. Nhãn hàng riêng của siêu thị nên đáng tin cậy
Câu 6:Bạn biết đến nhãn hàng riêng của siêu thị Big C Huế qua nguồn thông tin nào
sau đây ?
(Có thể chọn nhiều phương án)
1. Kinh nghiệm bản thân 4. Gia đình, người thân
2. Người bán, tiếp thị 5. Ti vi, báo chí, tờ rơi, iternet
3. Bạn bè 6. Khác
Câu 7: Tần suất mà bạn mua sản phẩm mang nhãn hàng riêng của siêu thị Big C Huế
là ?
1. Rất không thường xuyên (< 1 lần/ tháng)
2. Không thường xuyên (2 - 3 lần/ tháng)
3. Thỉnh thoảng (4 - 5 lần/ tháng)
4. Thường xuyên (6 - 7 lần/ tháng)
5. Rất thường xuyên (> 7 lần/ tháng)
Câu 8: Xin bạn hãy cho biết ý kiến của mình với những phát biểu sau về một số yếu tố
của sản phẩm mang nhãn hàng riêng của siêu thị Big C Huế.
Khoanh tròn vào số ứng với mức độ đồng ý của bạn
(1: rất không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: trung lập, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý)
ST
T
GIÁ
1 Giá cả của nhãn hàng riêng rẻ hơn so với các nhãn
hàng khác cùng loại
1 2 3 4 5
2 Mức giá của sản phẩm thuộc nhãn hàng riêng là phù
hợp
1 2 3 4 5
3 Giá cả của nhãn hàng riêng là ổn định 1 2 3 4 5
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
4 Giá cả của các sản phẩm thuộc nhãn hàng riêng
được niêm yết rõ ràng
1 2 3 4 5
5 Các sản phẩm thuộc nhãn hàng riêng thường xuyên
khuyến mãi, giảm giá
1 2 3 4 5
CHẤT LƯỢNG
6 Sản phẩm thuộc nhãn hàng riêng đảm bảo chất
lượng
1 2 3 4 5
7 Nguồn gốc xuất xứ của nhãn hàng riêng là rõ ràng 1 2 3 4 5
8 Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 1 2 3 4 5
BAO BÌ
9 Mẫu mã thiết kế đẹp 1 2 3 4 5
10 Màu sắc ấn tượng 1 2 3 4 5
11 Thông tin bao bì đầy đủ 1 2 3 4 5
UY TÍN
12 Tin tưởng thương hiệu Big C 1 2 3 4 5
13 Biết được thông tin nhà cung cấp thông qua bao bì 1 2 3 4 5
14 Được nhân viên hỗ trợ và cung cấp thông tin chính
xác về nhãn hang
1 2 3 4 5
TIỆN ÍCH/DỊCH VỤ
15 Vị trí trưng bày thuận lợi 1 2 3 4 5
16 Có quá nhiều sản phẩm riêng 1 2 3 4 5
17 Nhân viên tư vấn tận tình 1 2 3 4 5
18 Chế độ bảo hành tốt 1 2 3 4 5
19 Chăm sóc khách hàng tốt 1 2 3 4 5
20 Mặt hàng được đổi lại 1 2 3 4 5
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Câu 9: Sản phẩm nhãn hàng riêng nào của Big C mà bạn có thể mua thay thế cho
những sản phẩm có thương hiệu khác?
(Có thể chọn nhiều phương án)
1. Bánh mì 7. Thực phẩm đông lạnh
2. Thực phẩm tươi sống 8. Rau củ, trái cây
3. Giấy vệ sinh 9. Nước lau sàn
4. Nước rửa chén 10. Nước xả vải
5. Bột giặt 11. Xà phòng
6. Mì ăn liền 12. Bánh kẹo
Câu 10: Theo Anh (Chị) siêu thị Big C cần làm gì để nâng cao hơn việc mua của
khách hàng đối với nhãn hàng riêng?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Phần B: Thông tin khách hàng
Câu 11: Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết độ tuổi của mình
1. Từ 19 – 22
2. Từ 23 – 29
3. Từ 30 – 39
4. Trên 40
Câu 12: Giới tính
1. Nam 2. Nữ
Câu 13: Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại của bạn là ?
1. Học sinh, sinh viên 4. Nhân viên kinh doanh
2. Công nhân viên 5. Nội trợ
3. Cán bộ công chức 6. Khác
Câu 14: Mức thu nhập trung bình một tháng (Triệu đồng)
1. Dưới 4 triệu 3. Từ 4 – 6 triệu
2. Từ 6 – 10 triệu 4. Trên 10 triệu
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)!
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ SỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG SPSS
1. Mô tả mẫu nghiên cứu
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 45 30,0 32,4 32,4
Nu 94 62,7 67,6 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
do tuoi cua khach hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid tu 19 - 22 36 24,0 25,9 25,9
tu 23 - 29 42 28,0 30,2 56,1
tu 30 - 39 30 20,0 21,6 77,7
tren 40 31 20,7 22,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
thu nhap trung binh hang thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 4 trieu 58 38,7 41,7 41,7
tu 6 - 10 trieu 24 16,0 17,3 59,0
tu 4 - 6 trieu 50 33,3 36,0 95,0
tren 10 trieu 7 4,7 5,0 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid hoc sinh, sinh vien 42 28,0 30,2 30,2
cong nhan vien 31 20,7 22,3 52,5
can bo cong chuc 24 16,0 17,3 69,8
nhan vien kinh doanh 38 25,3 27,3 97,1
noi tro 4 2,7 2,9 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
2. Mô tả thói quen khách hàng
sieu thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 146 97,3 97,3 97,3
khong 4 2,7 2,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
Cho
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 97 64,7 64,7 64,7
khong 53 35,3 35,3 100,0
Total 150 100,0 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
sieu thi dien may
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 50 33,3 33,3 33,3
khong 100 66,7 66,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
trung tam thuong mai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 29 19,3 19,3 19,3
khong 121 80,7 80,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
cua hang tien loi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 53 35,3 35,3 35,3
khong 97 64,7 64,7 100,0
Total 150 100,0 100,0
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 150 100,0 100,0 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
tan suat mua san pham
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong thuong xuyen
(< 1 lan/ thang)
19 12,7 13,7 13,7
khong thuong xuyen (2 -
3 lan/ thang)
41 27,3 29,5 43,2
thinh thoang (4 - 5 lan/
thang)
48 32,0 34,5 77,7
thuong xuyen (6 - 7 lan/
thang)
23 15,3 16,5 94,2
rat thuong xuyen (> 7
lan/ thang)
8 5,3 5,8 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
quảng cáo nhiều
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 29 19,3 20,9 20,9
Khong 110 73,3 79,1 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
trung bay hop ly, de tim kiem
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid co 46 30,7 33,1 33,1
khong 93 62,0 66,9 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
san pham da dang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 44 29,3 31,7 31,7
khong 95 63,3 68,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
nhieu khuyen mai hap dan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 68 45,3 48,9 48,9
khong 71 47,3 51,1 100,0
Total 139 92,7 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
Gia ca re
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 118 78,7 84,9 84,9
khong 21 14,0 15,1 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
muon dung thu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 89 59,3 64,0 64,0
khong 50 33,3 36,0 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
nhan hang rieng cua sieu thi nen dang tin cay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 80 53,3 57,6 57,6
khong 59 39,3 42,4 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
mau ma dep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 34 22,7 24,5 24,5
khong 105 70,0 75,5 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
duoc bay ban rong rai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 34 22,7 24,5 24,5
khong 105 70,0 75,5 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
hang hoa co chat luong
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 46 30,7 33,1 33,1
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
khong 93 62,0 66,9 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
san pham dang tin cay
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 67 44,7 48,2 48,2
khong 72 48,0 51,8 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
mua thay the san pham thuong hay mua
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 60 40,0 43,2 43,2
Khong 79 52,7 56,8 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
nhan vien ban hang gioi thieu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 40 26,7 28,8 28,8
Khong 99 66,0 71,2 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
Wow
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 113 75,3 81,3 81,3
khong 26 17,3 18,7 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Ebon
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 60 40,0 43,2 43,2
khong 79 52,7 56,8 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
Casino
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 18 12,0 12,9 12,9
khong 121 80,7 87,1 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
bakery by big c
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 112 74,7 80,6 80,6
khong 27 18,0 19,4 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 139 92,7 100,0 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
kinh nghiem ban than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 108 72,0 77,7 77,7
khong 31 20,7 22,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
nguoi ban, tiep thi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 77 51,3 55,4 55,4
khong 62 41,3 44,6 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
ban be
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 90 60,0 64,7 64,7
khong 49 32,7 35,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
gia dinh, nguoi than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 63 42,0 45,3 45,3
khong 76 50,7 54,7 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
ti vi, bao chi, to roi, internet
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 76 50,7 54,7 54,7
khong 63 42,0 45,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong 139 92,7 100,0 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
banh mi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 125 83,3 89,9 89,9
khong 14 9,3 10,1 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
thuc pham tuoi song
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 91 60,7 65,5 65,5
khong 48 32,0 34,5 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
giay ve sinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 98 65,3 70,5 70,5
khong 41 27,3 29,5 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
nuoc rua chen
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 43 28,7 30,9 30,9
khong 96 64,0 69,1 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
bot giat
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 79 52,7 56,8 56,8
khong 60 40,0 43,2 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
mi an lien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 44 29,3 31,7 31,7
khong 95 63,3 68,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
thuc pham dong lanh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 68 45,3 48,9 48,9
khong 71 47,3 51,1 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
rau cu, trai cay
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 58 38,7 41,7 41,7
khong 81 54,0 58,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
nuoc lau san
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 35 23,3 25,2 25,2
khong 104 69,3 74,8 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
nuoc xa vai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 19 12,7 13,7 13,7
khong 120 80,0 86,3 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
xa phong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid co 67 44,7 48,2 48,2
khong 72 48,0 51,8 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing miss 11 7,3
Total 150 100,0
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
banh keo
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 21 14,0 15,1 15,1
khong 118 78,7 84,9 100,0
Total 139 92,7 100,0
Missing Miss 11 7,3
Total 150 100,0
3. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Cronbach's Alpha N of Items
,796 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
gia ca re hon so voi nhan
hang khac
16,47 2,483 ,687 ,722
muc gia la phu hop 16,53 2,411 ,814 ,687
gia ca on dinh 16,73 3,298 ,129 ,886
gia ca duoc niem yet ro
rang
16,55 2,380 ,841 ,678
thuong xuyen khuyen
mai, giam gia
16,48 2,338 ,571 ,765
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Cronbach's Alpha N of Items
,878 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
san pham dam bao chat
luong
7,70 1,212 ,783 ,809
nguon goc xuat su ro
rang
7,70 1,270 ,836 ,772
dam bao ve sinh an toan
thuc pham
7,67 1,194 ,690 ,903
Cronbach's Alpha N of Items
,903 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
mau ma thiet ke dep 7,58 1,680 ,828 ,845
mau sac an tuong 7,54 1,584 ,876 ,802
thong tin bao bi day du 7,51 2,208 ,754 ,916
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Cronbach's Alpha N of Items
,859 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
tin tuong thuong hieu
big c
7,32 1,800 ,751 ,789
biet duoc thong tin qua
bao bi
7,36 2,029 ,739 ,801
duoc nhan vien ho tro
thong tin
7,52 1,947 ,717 ,818
Cronbach's Alpha N of Items
,830 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
vi tri trung bay thuan loi 18,06 8,316 ,100 ,886
co qua nhieu san pham
rieng
18,60 6,328 ,632 ,796
nhan vien tu van tan tinh 18,65 5,822 ,774 ,763
che do bao hanh tot 18,78 5,841 ,805 ,757
cham soc khach hang tot 18,69 6,389 ,640 ,794
mat hang duoc doi lai 18,76 6,197 ,680 ,785
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
4. Phân tích nhân tố khám phá
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,775
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,532E3
Df 136
Sig. ,000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
che do bao hanh tot ,910
nhan vien tu van tan tinh ,887
cham soc khach hang tot ,789
mat hang duoc doi lai ,783
co qua nhieu san pham rieng ,695
gia ca duoc niem yet ro rang ,900
muc gia la phu hop ,896
gia ca re hon so voi nhan hang khac ,821
thuong xuyen khuyen mai, giam gia ,788
nguon goc xuat su ro rang ,896
san pham dam bao chat luong ,893
dam bao ve sinh an toan thuc pham ,808
tin tuong thuong hieu big c ,886
biet duoc thong tin qua bao bi ,884
duoc nhan vien ho tro thong tin ,875
mau sac an tuong ,921
mau ma thiet ke dep ,914
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve % Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve % Total
% of
Varian
ce
Cumul
ative %
1 4,712 27,718 27,718 4,712 27,718 27,718 3,455 20,323 20,323
2 3,213 18,902 46,620 3,213 18,902 46,620 3,107 18,276 38,599
3 2,336 13,742 60,362 2,336 13,742 60,362 2,463 14,486 53,084
4 1,881 11,067 71,429 1,881 11,067 71,429 2,381 14,004 67,089
5 1,232 7,247 78,676 1,232 7,247 78,676 1,970 11,587 78,676
6 ,587 3,454 82,131
7 ,497 2,926 85,057
8 ,481 2,831 87,888
9 ,390 2,293 90,182
10 ,371 2,181 92,363
11 ,281 1,653 94,016
12 ,259 1,522 95,538
13 ,209 1,230 96,768
14 ,163 ,961 97,729
15 ,146 ,857 98,586
16 ,123 ,721 99,306
17 ,118 ,694 100,000
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
5. Kiểm định sự khác nhau
Kiểm định Indedendent-Samples T-test về giới tính
Levene's Test for Equality
of Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
Chatluong Equal variances
assumed
14,196 ,000 ,904 137 ,368 ,08810 ,09747
Equal variances
not assumed
1,045 124,657 ,298 ,08810 ,08428
Baobi Equal variances
assumed
18,732 ,000 3,093 137 ,002 ,35879 ,11599
Equal variances
not assumed
3,503 119,087 ,001 ,35879 ,10243
Uytin Equal variances
assumed
,500 ,481 -,949 137 ,344 -,11537 ,12161
Equal variances
not assumed
-,931 82,813 ,355 -,11537 ,12391
Tidichvu Equal variances
assumed
3,985 ,048 ,842 137 ,401 ,08813 ,10466
Equal variances
not assumed
,943 116,123 ,347 ,08813 ,09343
Gia Equal variances
assumed
10,312 ,002 -,800 137 ,425 -,06590 ,08241
Equal variances
not assumed
-,953 131,487 ,342 -,06590 ,06914
Test Statisticsa,b
chatluong baobi uytin tidichvu gia
Chi-Square 5,254 21,142 8,902 7,486 5,994
Df 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. ,154 ,000 ,031 ,058 ,112
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: thu nhap trung binh hang thang
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Hà Uyên Thi
Test Statisticsa,b
chatluong baobi uytin tidichvu gia
Chi-Square 20,743 18,089 8,359 10,523 5,434
Df 4 4 4 4 4
Asymp. Sig. ,000 ,001 ,079 ,032 ,246
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: nghe nghiep
Test Statisticsa,b
chatluong baobi uytin tidichvu gia
Chi-Square 12,875 33,366 8,183 1,802 9,894
Df 3 3 3 3 3
Asymp. Sig. ,005 ,000 ,042 ,615 ,019
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: do tuoi cua khach hang
SVTH: Nguyễn Ngọc Quyền
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_thoi_quen_su_dung_nhan_hang_rieng_cua_khach_hang_tai_sieu_thi_big_c_hue_4116.pdf