Nghiên cứu được hoàn thành sau 3 tháng điều tra trên đối tượng là khách hàng đã
mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế. Trong quá trình điều tra
tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ phía nhân viên của Co.opMart Huế và sự hợp tác
từ khách hàng. Nhất là từ quầy dịch vụ khách hàng đã cung cấp cho tôi những tư liệu
chính xác cập nhật và tình hình thực tế tại siêu thị làm cơ sở để nhận định đánh giá và
đưa ra giải pháp phù hợp. Đối với kết quả từ nghiên cứu này hoàn toàn phù hợp với
mô hình giả định với đề tài nghiên cứu. Như vậy, nghiên cứu có ý nghĩa thống kê về lý
luận và về thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu về “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua
sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế”, tôi rút ra được một số kết
luận sau:
- Thứ nhất: nghiên cứu đã giải quyết được các mục đích nghiên cứu của đề tài:
đưa ra, cũng như đo lường được những nhân tố trực tiếp ảnh hưởng tới ý định mua sản
phẩm sữa bột tại siêu thị Co.opMart Huế, từ kết quả nghiên cứu đưa ra giải pháp nhằm
nâng cao ý định mua của khách hàng
- Thứ hai: Về kích thước mẫu của khách hàng đến với siêu thị là người có thu
nhập ở mức trung bình và khá chủ yếu là ở mức thu nhập từ 2 đến 5 triệu trở lên.
Khách hàng đến với siêu thị chủ yếu là nữ giới, và thường đi siêu thị một tuần một lần
và tập trung vào những ngày cuối tuần.
- Thứ ba: Khách hàng đến với siêu thị thì yếu tố họ quan tâm coi trọng đầu tiên là
siêu thị có uy tín tốt hay không. Yếu tố mà khách hàng coi trọng nữa đó là giá cả và
chất lượng sản phẩm . Ba yếu tố đó có thể nói là quan trọng như nhau tạo nên chất
lượng cảm nhận tăng thêm cho khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị.
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2079 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua sản phẩm sữa bột vinamilk tại siêu thị co.opmart Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hách tại siêu thị thì cần phải xây dựng những chính sách liên quan đến đến cả 7 nhân tố
đó. Trong đó, đặc biệt phải chú ý đến nhân tố uy tín siêu thị vì hệ số tương quan Pearson’s
của nhân tố này với biến quan sát đo lường ý định mua là lớn nhất.
Bảng 2.12: Mức độ tác động của bảy nhân tố lên tác động chung
Model Summaryb
Model R R2
R2 hiệu
chỉnh
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson R Square
Change
F
Change
df1 df2
Sig. F
Change
1 .804a .647 .630 .296 .647 37.210 7 142 .000 2.180
a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), F7, F6,
F1, F3, F4, F5, F2
b. Biến phụ thuộc: Anh /chị cảm thấy hài lòng về ý định mua sản phẩm sữa bột
Vinamilk
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 63
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Nhận xét: Hệ số R2 điều chỉnh là 0,630 nghĩa là 63% sự thay đổi của mức độ tác
động chung được giải thích bởi bảy nhân tố có trong mô hình. Tuy nhiên sự phù hợp
này chỉ đúng với dữ liệu mẫu. Để kiểm định xem có thể suy diễn mô hình cho tổng thể
thực hay không ta phải kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình:
Giả thiết Ho: B1=B2=B3=B4=B5=B6=0, với các Bx là các hệ số trong mô hình
hồi quy tổng thể
Giả Thiết H1: Tồn tại 1 Bx Khác không, tức là R2 khác 0
Kết quả kiểm định:
Bảng 2.13: ANOVAb
ANOVAb
Mô hình
Tổng
bình phương
Df
Trung bình
bình phương
F Sig.
1 Hồi quy 22.871 7 3.267 37.210 .000a
Số dư 12.469 142 .088
Tổng 35.340 149
a. Các yếu tố dự đoán: (Hằng số), F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2
b. Biến phụ thuộc: Anh /chị cảm thấy hài lòng về ý định mua sản phẩm sữa bột
Vinamilk
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Sig=0,001<0,05, nên với mức độ tin cậy là 95%, có thể khẳng định rằng mô hình hồi
quy tuyến tính bội của ta phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho tổng thể.
Mô hình và giải thích mô hình:
Hài lòng về quyết định mua = -1.767+ 0.253 * F1 +0 .2.57* F2+0 .277* F3+
0.231* F4+ 0.129* F5 + 0.199*F6+0.1.53*F7
Trong đó:
F1: Chất lượng sữa bột Vinamilk
F2: Giá cả sữa bột Vinamilk
F3: Uy tín siêu thị Co.opMart Huế
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
F4: Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế
F5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk
F6 : Thương hiệu Vinamilk
F7 : Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk
- Hệ số B0= -1.767 nghĩa là khi không có tất cả các nhân tố thì ý định mua sản
phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế -1.767.
- Hệ số B1= 0.253 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Chất
lượng sữa bột Vinamilk được đẩy tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa
bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế 0.253 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng
chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
- Hệ số B2=0.257 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Giá cả
sữa bột Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk
tại siêu thị Co.opMart Huế 0.257 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong
trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
- Hệ số B3=0.277 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Uy tín
siêu thị Co.opMart Huế tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột
Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.277 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng
chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
- Hệ số B4=0.231 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Nhân viên
siêu thị Co.opMart Huế tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột
Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.231 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng
chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
- Hệ số B5=0.129 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Dịch vụ
chăm sóc khách hàng của Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm
sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.129 đơn vị, đây là mối quan
hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
- Hệ số B6=0.199 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Thương
hiệu Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại
siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.199 đơn vị, đây là mối quan hệ cùng chiều, trong
trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 65
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
- Hệ số B7=0.153 nghĩa là nếu cảm nhận tích cực của khách hàng về Xuất xứ
quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm
sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế tăng lên 0.153 đơn vị, đây là mối quan
hệ cùng chiều, trong trường hợp không có sự ảnh hưởng của các biến độc lập khác.
2.5.3. So sánh đánh giá về các nhân tố tác động tới quyết định mua sữa bột
Vinamilk của khách hàng tại siêu thị Co.opMart huế
Chúng ta sử dụng hàm KRUSKAL – WALLIS với giả thiết:
Ho: Không có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào ý
định mua.
H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào ý định
mua hàng.
Với ( Sig.) > 0,05 chấp nhận giả thiết Ho
Với ( Sig.) < 0,05 bác bỏ giả thiết Ho chấp nhận giả thiết H1
2.5.3.1 So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua cảu
khách hàng chia theo độ tuổi
Bảng 2.14: So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua
của khách hàng chia theo độ tuổi
Nhân tố Sig
F1: Chất lượng sữa bột Vinamilk 0.301
F2: Giá cả sữa bột Vinamilk 0.439
F3: Uy tín siêu thị Co.opMart Huế 0.486
F4: Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế 0.544
F5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk 0.283
F6 : Thương hiệu Vinamilk 0.840
F7 : Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk 0.964
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Qua bảng trên ta thấy các nhân tố đều có giá trị Sig lớn hơn 0.05 do đó ta có thể
kết luận không có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào tới
ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế chia theo độ
tuổi.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
2.5.3.2 So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua chia
theo thu nhập
Bảng 2.15: So sánh sự đánh giá về các nhóm nhân tố tác động tới ý định mua
chia theo thu nhập
Nhân tố Sig
F1: Chất lượng sữa bột Vinamilk 0.426
F2: Giá cả sữa bột Vinamilk 0.646
F3: Uy tín siêu thị Co.opMart Huế 0.138
F4: Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế 0.833
F5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk 0.923
F6 : Thương hiệu Vinamilk 0.830
F7 : Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk 0.528
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Qua bảng trên ta thấy các nhân tố đều có giá trị Sig lớn hơn 0.05 do đó ta có thể kết
luận không có sự khác biệt giữa các nhóm đánh giá về các nhân tố tác động vào tới ý định
mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế chia theo thu nhập.
2.5.4. Kiểm định giá trị trung bình từng nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua
sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế
Để xem xét mức độ cảm nhận của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến ý
định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế ta tiến hành kiểm
định One – Sample T Test với các giả thuyết sau:
Ho : μ = test value ( giá trị kiểm định)
H1 : μ # test value ( giá trị kiểm định)
Với ( Sig.) > 0,05 chấp nhận giả thuyết Ho
( Sig.) < 0,05 bác bỏ Ho, chấp nhận giả thiết H1
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Bảng 2.16 :Kết quả kiểm định One- Sample T-Test đối với từng nhân tố
Nhân tố NN
Giá trị trung
bình
Giá trị kiểm
định
Mức ý
nghĩa
Uy tín siêu thị Co.opMart Huế 150 3.602 4 .000
Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế 150 3.585 4 .000
Chất lượng sữa bột Vinamilk 150 3.799 4 .000
Giá cả sữa bột Vinamilk 150 3.617 4 .000
Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột
Vinamilk
150 3.44 4 .000
Dịch vụ chăm sóc khách hàng của
Vinamilk
150 3.52 4 .000
Thương hiệu Vinamilk 150 3.464 4 .000
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Các nhân tố Chất lượng sữa bột Vinamilk; Giá cả sữa bột Vinamilk; Uy tín siêu
thị Co.opMart Huế; Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế; Dịch vụ chăm sóc khách hàng
của Vinamilk; Thương hiệu Vinamilk; Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk có
giá trị trung bình lần lượt là 3.799; 3.617; 3.602; 3.585; 3.52; 3.464; 3.44;. Ta tiến
hành kiểm định One – Sample T- Test với giá trị kiểm định là 4, với mức ý nghĩa quan
sát Sig. (2-tailed) đều bằng 0.000 nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa α là 0,05. Như
vậy, với độ tin cậy 95%, có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0, chấp
nhận giả thuyết H1, nghĩa là mức đánh giá trung bình chưa tới 4 nhưng trên 3. Hay nói
khách hàng khá hài lòng với các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định mua của siêu thị
Co.opMart Huế.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
CHƯƠNG III
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH MUA SẢN
PHẨM SỮA BỘT VINAMILK TẠI SIÊU THỊ CO.OP MART HUẾ
3.1. Phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh trong thời gian tới của
công ty TNHH CO.OPMART HUẾ
3.1.1. Phương hướng
Trong những năm qua, công ty phải đối mặt với những khó khăn thách thức trên thị
trường. Để thích ứng với tình hình kinh doanh hiện nay, công ty phải đổi mới hoạt động kinh
doanh, xác định mô hình kinh doanh hợp lý, tổ chức tốt các hoạt động nghiệp vụ, tiến hành bố
trí và sắp xếp lại lực lượng lao động một cách hợp lý. Thu được nhiều lợi nhuận, tạo việc làm
và đảm bảo thu nhập cho người lao động, góp phần bình ổn thị trường.
Nhằm tiếp tục phát triển những kết quả kinh doanh đạt được, từng bước nâng
cao hoạt động kinh doanh, công ty đã có phương hướng trong những năm tiếp theo:
Đẩy mạnh công tác marketing, đưa hình ảnh của công ty đến với người tiêu dùng
Xây dựng đội ngũ nhân viên, cán bộ kinh doanh và quản lý có đủ năng lực
và trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển
Đầu tư, đổi mới, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ cho khách hàng
Xây dựng chiến lược cạnh tranh phù hợp, chiến lược giảm thiểu chi phí,
chiến lược khác biệt hoá sản phẩm.
3.1.2. Mục tiêu
Đối với một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng, công ty xác định các định mức và
các kế hoạch cụ thể trên cơ sở nghiên cứu tình hình thị trường để có thể hoàn thành
tốt trong các năm tới.
Công ty cần thực hiện các mục tiêu như :
− Đảm bảo phát triển mặt hàng nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng.
− Phấn đấu giảm chi phí, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
− Đẩy mạnh các hoạt động bán hàng cho các nhà hàng, khách sạn, trường học.
− Trẻ hoá và nâng cao chất lượng lao động.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
− Nâng cao thu nhập và đời sống cho người lao động.
− Tăng lượng khách hàng thành viên của siêu thị lên 20%.
3.1.3. Nhiệm vụ
Để thực hiện mục tiêu đề ra, công ty đặt ra một số nhiệm vụ trước mắt cần
giải quyết như sau :
- Trước hết, công ty cần sắp xếp lại ngành hàng và nhóm mặt hàng kinh doanh
một cách hợp lý, đảm bảo tính cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Công ty cần xác định mặt hàng nào là chính, mang
lại lợi nhuận cao để từ đó có định hướng phát triển và kinh doanh phù hợp. Đối với
những mặt hàng đem lại lợi nhuận không cao thì công ty cần tìm ra nguyên nhân để có
biện pháp khắc phục cải thiện.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên mới, nâng cao tay nghề cho các nhân viên cũ, bằng
hình thức gửi đi học hoặc đào tạo tại chỗ, để họ càng ngày càng nâng cao tay nghề, và
hoàn thiện thái độ phục vụ cho khách hàng.
- Cải tiến công tác quản lý, tổ chức lại lực lượng lao động, bố trí sắp xếp lao
động một cách hợp lý khoa học nhằm nâng cao năng suất lao động của toàn công
ty, thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
- Đẩy mạnh hoạt động bán ra, tăng doanh số bán hàng, thực hiện khoán doanh
thu tới từng tổ nhân viên bán hàng giúp họ chủ động hơn trong kinh doanh, có thể
phát huy năng lực của chính mình, từ đó năng suất lao động của nhân viên được
nâng cao.
3.2. Một số giải pháp cụ thể nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột
Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế
Cơ sở chung đưa ra giải pháp
Thông qua đề tài nghiên cứu đã xác định được các yếu tố tác động đến ý định
mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế”của khách hàng cá
nhân trên địa bàn thành phố Huế. Đó là cảm nhận của khách hàng về chất lượng sữa
bột Vinamilk, giá cả sữa bột Vinamilk, uy tín siêu thị Co.opMart Huế, nhân viên siêu
thị Co.opMart Huế, dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk, thương hiệu
Vinamilk hay xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk. Trong đó uy tín siêu thị
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Co.opMart Huế, chất lượng sữa bột Vinamilk và giá cả sữa bột Vinamilk có tác động
mạnh hơn cả. Điều này đồng nghĩa với việc, khách hàng cảm nhận càng tốt về chất
lượng hay có sự tin tưởng cao về uy tín siêu thị càng nhiều thì ý định mua. Do đó xây
dưng định hướng phát triển dịch vụ và đề xuất các giải pháp phải dựa trên cơ sở là các
yếu tố tác động này.
3.2.1 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố uy tín siêu thị
Co.opMart Huế
Căn cứ đưa ra giải pháp.
- Uy tín chính là hình ảnh của doanh nghiệp. Bởi uy tín đã tôn vinh giá trị của doanh
nghiệp lên những tầm cao mới, kéo theo các lợi ích kinh tế vượt trội. Ngược lại, khi
doanh nghiệp bị mất uy tín, hoặc đơn thuần chỉ là những dấu hiệu làm méo mó hình ảnh,
doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu những hậu quả nặng nề khó có thể đo đếm được.
- Qua kết quả điều tra cho thấy khách hàng đánh giá mức độ hài lòng của mình
đối với yếu tố hình ảnh, uy tín của siêu thị là 3.8/5. Mức độ trực tiếp ảnh hưởng của
nhân tố tới ý định mua sản phẩm sữa bột là cao nhất 0.277 tức là khi sự hài lòng của
khách hàng về uy tín siêu thị tăng lên một đơn vị thì ý định mua sản phẩm sữa bột
Vinamilk của khách hàng tại siêu thị tăng 0.277 đơn vị.
Giải pháp cụ thể
- Đào tạo nhân viên tinh tiền có tính trung thực, tập trung tuyệt đối khi làm việc
để xây dựng niềm tin tuyệt đối của khách hàng khi đến với siêu thị. Ngoài ra siêu thị
nên tạo điều kiện cho khách hàng có thể kiểm tra giá bằng các máy kiểm tra mã vạch ở
những vị trí thích hợp và đặt cân ở các quầy hàng tươi sống.
- Tăng cường sự an toàn trong siêu thị bằng cách tăng số lượng nhân viên bảo
vệ, lắp đặt thêm các camera để đảm bảo rằng khách hàng có sự an toàn tối đa khi đi
mua sắm tại siêu thị.
- Luôn đảm bảm những gì đã cam kết với khách hàng như chất lượng sản phẩm,
thời gian thực hiện các cam kết Để xây dựng một niềm tin tuyệt đối nơi khách hàng
về siêu thị làm cho câu khẩu hiệu rất ý nghĩa “Co.opMart bạn của mọi nhà” đi vào
tâm trí khách hàng.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
3.2.2 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố nhân viên siêu
thị Co.opMart Huế
Căn cứ đưa ra giải pháp.
- Nhân viên chính là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Đây là lực lượng
tạo ấn tượng cho khách hàng về siêu thị, sản phẩm. Ý định cũng như quyết định mua
của khách hàng cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi nhân viên bởi nhân viên.
- Qua quá trình điều tra khách hàng, tôi nhận được rất nhiều phản hồi tốt từ phía
khách hàng đối với nhân định về nhân viên siêu thị Co.opMart Huế. Khách hàng đánh
giá mức độ hài lòng của mình đối với yếu tố hình ảnh, uy tín của siêu thị là 3.6/5.
Giải pháp cụ thể
- Siêu thị cần thường xuyên hơn tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn để bồi dưỡng
kỹ năng cho nhân viên và bổ sung những kiến thức về những sản phẩm mới của công
ty, để họ có thể trả lời khách hàng một cách thuyết phục và mang tính chuyên nghiệp.
Ngoài ra siêu thị nên tổ chức nhiều hơn các hoạt động các cuộc thi làm như nhân viên
chăm sóc khách hàng giỏi, thấu hiểu tâm lý khách hàng nhằm tạo cho nhân viên sân
chơi năng động cũng như tạo động lực cho họ làm việc mỗi ngày.
- Tăng cường số lượng nhân viên để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng
lúc giờ cao điểm tạo ấn tượng tốt nhất cho khách hàng khi đến với siêu thị.
- Về phía siêu thị nên tạo bầu không khí thoải mái trong công việc, phải làm cho
nhân viên tự hào, có tinh thần trách nhiệm với công việc của mình. Tuyên dương khen
thưởng những nhân viên có thái độ và kỹ năng làm việc tốt, và không ngừng phấn đấu
và nâng cao trình độ nghiệp vụ.
3.2.3 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Chất lượng
sữa bột Vinamilk
Cơ sở giải pháp.
- Theo kết quả nghiên cứu thì mức độ đánh giá về chất lượng sữa bột Vinamilk tại
siêu thị là 3,6/5. Mức độ ảnh hưởng của chất lượng sữa bột tới ý định mua của khách hàng
cũng rất cao là 0,253. Điều này rất dúng với thực tiễn đã khẳng định chất lượng sản phẩm là
tiêu chuẩn tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm đó. Nâng cao chất lượng sản phẩm là tăng
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 72
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
uy tín của doanh nghiệp, giữ được khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới, mở rộng thị
trường tạo cơ sở cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Giải pháp cụ thể
- Đối với Siêu thị Co.opMart Huế nên nâng cao độ an toàn cho sản phẩm sữa
bột bằng cách kiểm đinh kỹ lưỡng các lô hàng mới nhập về đảm bảo tất cả các mặt
hàng trước khi lên kệ đã đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định
- Đối với công ty Vinamilk nên sản xuất các mặt hàng với công thức dinh dưỡng
phù hợp với từng lứa tuổi để khách hàng thoải mái lựa chọn,
- Công ty Vinamilk cần áp dụng các biện pháp kiểm tra với quy mô sản xuất phù
hợp với từng mặt hàng, có kỹ thuật kiểm tra đúng đắn. Các biện pháp kỹ thuật: kiểm
tra nghiêm ngặt sự tôn trọng quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Đảm bảo các sản
phẩm sản xuất ra phải đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật đã đề ra trước khi tung ra
thị trường.
- Công ty Vinamilk nên tổ chức các cuộc nghiên cứu kiểm chứng lâm sàng để so
sánh chất lượng sữa bột nội không thua kém gì sữa bột ngoại trên thị trường từ đó
khẳng định được vị thế của Vinamilk trên thị trường
- Vinamilk cần ổn định nguồn cung cấp sữa bò nguyên liệu : vì đây có thể nói là
yếu tố mang tính chất quyết định tới chất lượng của sản phẩm.
3.2.4. Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Giá cả sữa bột
Vinamilk
Cơ sở của giải pháp
- Giá luôn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định mua của khách hàng.
Theo kết quả nghiên cứu thì mức độ ảnh hưởng của giá cả sữa bột Vinamilk tới ý định
mua là 0.257. Mức độ hài lòng chung của khách hàng về giá sữa bột Vinamilk tại
Co.opMart Huế cũng trên mức trung lập là 3.6/5.
Giải pháp cụ thể.
- Siêu thị là kênh bán lẻ phát triển trong xu hướng tương lai, nó có thể trở thành
công cụ chiếm lĩnh thị phần rất hiệu quả trong tương lai của các doanh nghiệp sản
xuất. Vì vậy Vinamilk có thể áp dụng chính sách giá đặc biệt dành cho các siêu thị bán
lẻ để họ có thể cạnh tranh được với các điểm bán lẻ sữa bột bên ngoài. Ngoài ra còn
tạo một bước tiền đề hợp tác toàn diện trong tương lai.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
- Đối với Co.opMart cần tiếp tục phát huy các lợi thế của mình trên thị trường từ
đó yêu cầu các nhà cung cấp sản phẩm phân phối mới mức giá tối ưu.
- Doanh nghiệp cần phải có chính sách để hoạch định các chiến lược về giá cho
phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, chất lượng sản phẩm cũng như giá của
đối thủ cạnh tranh và lợi ích của doanh nghiệp.
3.2.5. Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Dịch vụ chăm
sóc khách hàng của Vinamilk
Cơ sở của giải pháp
- Hiện nay dịch vụ khách hàng được coi đó là một trong những yếu tố quyết định
sự thành bại của kinh doanh. Trong thời kỳ sự khác biệt về sản phẩm là ít thì đây là
một trong những yếu tố tạo nên sự khác biết giữa các doanh nghiệp.
- Tuy nhiên theo kết quả nghiên cứu thì mức độ đánh giá về dịch vụ chăm sóc
khách hàng của Vinamilk chỉ ở trên mức trung lập 3.5/5. Và mức độ ảnh hưởng của
nhân tố này tới ý định mua của khách hàng cũng ở mức thấp nhất 0.129. Vì vậy
Vinamilk nên chú trọng hơn tới công tác chăm sóc khách hàng.
Giải pháp cụ thể
- Co.opMart và Vinamilk nên kết hợp với nhau để có những buổi hội thảo về
dinh dưỡng cũng như sức khỏe khách hàng để họ thấy được tầm quan trọng của sữa
bột trong cuộc sống hàng ngày. Hoặc nên tổ chức các buổi dùng thử sản phẩm để nhận
được ý kiếm của khách hàng về sản phẩm của công ty.
- Vinamilk nên coi trọng hơn công tác chăm sóc khách hàng tại các điểm bán lẻ
được biệt là tại các kênh bán lẻ như siêu thị. Nên bố trí các chuyên viên dinh dưỡng tại
các điểm bán lẻ quan trọng để có thể tư vấn và hổ trợ cho khách hàng ngay khi khách
hàng có nhu cầu.
- Hệ thống hổ trợ thông tin trức tuyến của Vinamilk cần bổ sung giờ hoạt động
không chỉ là giờ hành chính mà nên có nhân viên hổ trợ ngay những giờ mà các bà mẹ,
khách hàng có thời gian để lướt Wed là khoảng thời gian 18h đến 23h hàng ngày.
3.2.6 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Thương hiệu
Vinamilk
Cơ sơ giải pháp
- Từ thực tiển nghiên cứu cho thấy: “thương hiệu là cái mà khách hàng mua về.
Sản phẩm có thể bị đối thủ cạnh tranh làm nhái; thương hiệu thì độc nhất vô nhị. Sản
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
phẩm thì nhanh chóng lỗi thời, còn một thương hiệu thành công sẽ tồn tại vĩnh viễn”.
từ đó mà ta thấy được tầm quan trọng của thương hiệu trong kinh doanh
- Theo kết quả điều tra khách hàng đánh giá mức độ hài lòng của mình đối với
yếu tố thương hiệu Vinamilk là 3.4/5.
Giải pháp cụ thể.
- Tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng sản phẩm vì đây là sản phẩm liên quan
trực tiếp tới sức khỏe người tiêu dùng. Vinamilk đặc biệt giữ vững “uy tín về chất
lượng- giá trị cốt lỏi của thương hiệu Vinamilk” đối với khách hàng.
- Mở rộng, tăng cường hệ thông quản lý kênh phân phối đồng thời duy trùy hoạt
động xúc tiến. Vinamilk nên tiếp tục tài trợ và kêu gọi các chương trình từ thiện vì
cộng đồng vì điều này không những giúp ích cho xã hội mà còn làm tăng danh tiếng
cho Vinamilk từ đó góp phần nâng cao doanh thu bán hàng.
3.2.7 Nâng cao ý định mua sản phẩm sữa bột dựa trên yếu tố Xuất xứ quốc gia
sản xuất sữa bột Vinamilk
Cơ sở của giải pháp
- Đây là một nhân tố mới của đề tài đối với một hàng hóa nhạy cảm ảnh hưởng
trực tiếp tới sức khỏe người tiêu dùng như sữa bột nếu có xuất xứ từ những quốc gia
mà khách hàng không có thiện chí thì khách hàng sẽ không để ý đến sản phẩm của
quốc gia đó. Chính vì vậy những sản phẩm sữa bột từ trung quốc rất ít được người
Việt Nam tin dùng. Theo kết quả nghiên cứu thì mức độ hài lòng của khách hàng về
tiêu chí xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk là 3.4/5. Mức độ tác động của
nhân tố này tới ý định mua sữa bột Vinamilk cũng là khá thấp 0.153.
Giải pháp cụ thể.
- Nhà nước cần định hướng xây dựng hình ảnh quốc gia nên được chú trọng ở
các yếu tố: hội nhập, văn minh hiện đại và thành công. Xây dựng hình ảnh Việt Nam
hiện đại, văn minh và thành công là một quá trình lâu dài nhằm thay đổi quan điểm
của nhiều người dân Việt Nam và thế giới, nâng cao niềm tự hào dân tộc cũng sẽ kích
thích người Việt nói chung và người dân Huế nói riêng tiêu dùng hàng nội địa nhiều
hơn.
- Việt Nam nên tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn và tạo một
hình ảnh quốc gia uy tín trên thị trường quốc tế.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Nghiên cứu được hoàn thành sau 3 tháng điều tra trên đối tượng là khách hàng đã
mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế. Trong quá trình điều tra
tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ phía nhân viên của Co.opMart Huế và sự hợp tác
từ khách hàng. Nhất là từ quầy dịch vụ khách hàng đã cung cấp cho tôi những tư liệu
chính xác cập nhật và tình hình thực tế tại siêu thị làm cơ sở để nhận định đánh giá và
đưa ra giải pháp phù hợp. Đối với kết quả từ nghiên cứu này hoàn toàn phù hợp với
mô hình giả định với đề tài nghiên cứu. Như vậy, nghiên cứu có ý nghĩa thống kê về lý
luận và về thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu về “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định mua
sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế”, tôi rút ra được một số kết
luận sau:
- Thứ nhất: nghiên cứu đã giải quyết được các mục đích nghiên cứu của đề tài:
đưa ra, cũng như đo lường được những nhân tố trực tiếp ảnh hưởng tới ý định mua sản
phẩm sữa bột tại siêu thị Co.opMart Huế, từ kết quả nghiên cứu đưa ra giải pháp nhằm
nâng cao ý định mua của khách hàng
- Thứ hai: Về kích thước mẫu của khách hàng đến với siêu thị là người có thu
nhập ở mức trung bình và khá chủ yếu là ở mức thu nhập từ 2 đến 5 triệu trở lên.
Khách hàng đến với siêu thị chủ yếu là nữ giới, và thường đi siêu thị một tuần một lần
và tập trung vào những ngày cuối tuần.
- Thứ ba: Khách hàng đến với siêu thị thì yếu tố họ quan tâm coi trọng đầu tiên là
siêu thị có uy tín tốt hay không. Yếu tố mà khách hàng coi trọng nữa đó là giá cả và
chất lượng sản phẩm . Ba yếu tố đó có thể nói là quan trọng như nhau tạo nên chất
lượng cảm nhận tăng thêm cho khách hàng khi đến mua sắm tại siêu thị.
- Cuối cùng: đề tài đã chỉ ra được các yếu tố chính tác động đến ý định mua sữa
bột của khách hàng tại siêu thị gồm có 7 yếu tố cơ bản đó là: Uy tín siêu thị Co.opMart
Huế; Nhân viên siêu thị Co.opMart Huế; Chất lượng sữa bột Vinamilk; Giá cả sữa bột
Vinamilk; Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk; Thương hiệu Vinamilk; Xuất
xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk. Mặc dù mức độ tác động của mỗi yếu tố đến ý
định mua của khách hàng là khác nhau, nhưng về cơ bản, bất kỳ một sự thay đổi nào
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
trong đánh giá của KH đối với các yếu tố trên cũng sẽ dẫn đến những thay đổi trong ý
định mua đối với sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế.
II. KIẾN NGHỊ
2.1. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lý Nhà nước
- Một là, nhà nước cần có những chính sách và quy định chặt chẽ hơn, không trái
với các cam kết gia nhập WTO, FTA, để hỗ trợ cho các hiệp hội ngành hàng, doanh
nghiệp, như hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu thị trường, xu hướng mua
sắm Để áp dụng công nghệ tiên tiến đặc biệt là với ngành công nghiệp cao như sữa
bột thì cần có một nguồn nhân lực đủ trình độ để nắm bắt và phát triển công nghệ.
- Tuy nhiên trong quá trình thực thi các cam kết, cần phải tiếp tục hoàn thiện hệ
thống pháp luật để tạo nên sự minh bạch và môi trường kinh doanh thuận lợi hơn.
Quan tâm đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ tránh xảy ra tình trạng “cá lớn nuốt cá bé”,
tạo một mội trường kinh doanh lành mạnh cho các doanh nghiệp.
- Giám sát quy trình quản lí theo QCVN 5-2:2010/BYT của bộ y tế về quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột để bảo vệ lợi ích tốt nhất cho người
tiêu dùng, đảm bảo thị trường phát triển bền vững.
2.2. Kiến nghị đối với siêu thị Co.opMart Huế
- Siêu thị phải tính đến mô hình liên kết với công ty Vinamilk. Kinh nghiệm ở
các nước phát triển cho thấy, các doanh nghiệp phân phối nên liên kết với các doanh
nghiệp sản xuất vì chuỗi liên kết này không chỉ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng
về chất lượng, giá cả, mẫu mã, mà nó còn là yếu tố tác động, giúp cho Vinamilk tiêu
thụ hàng hóa của mình một cách ổn định và ngày càng phát triển, năng lực cạnh tranh
giữa các loại mặt hàng sẽ được nâng cao, đồng thời sản phẩm của Vinamilk sẽ được
ưu tiên trong hệ thống mạng lưới của các Co.opMart. Về phía Co.opMart, có nguồn
hàng hóa đầu vào ổn định, giá cả cạnh tranh hơn, thương hiệu bán lẻ ngày càng phát
triển vững chắc..
- Có kế hoạch xây dựng thương hiệu rõ ràng, chiến lược marketing rõ ràng không
ngừng nâng cao uy tín thương hiệu
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
- Co.opMart cần phải định hướng và phát triển mô hình phân phối hiện đại trên
cơ sở tăng cường liên kết với các nhà phân phối trong và ngoài nước để thỏa mãn nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, đồng thời học hỏi kinh nghiệm tổ chức và
quản lý từ các tập đoàn phân phối lớn. Giải pháp tối ưu nhất cho hoạt động phân phối
bán lẻ hiện nay là phát triển đồng thời kênh phân phối hiện đại và kênh phân phối
truyền thống.
- Không ngừng nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng, phục vụ khách hàng
cho nhân viên, giúp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Công ty.
2.3. Hạn chế của đề tài
- Quy mô mẫu điều tra nhỏ, chưa phản ánh được quy mô của thị trường.
- Một số khách hàng trả lời bảng hỏi dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra
đúng cảm nhận của mình về các mức độ hài lòng, cũng như thời gian tra lời của khách
hàng hạn chế do khách hàng không có nhiều thời gian điều này làm ảnh hưởng đến
chất lượng bảng hỏi.
- Đề tài nghiên cứu vẫn chưa phát hiện ra được sự khác biệt đối với từng nhóm
khách hàng về ý định mua sản phẩm sữa bột Vinamilk tại siêu thị Co.opMart Huế,
chẳng hạn như các nhóm khách hàng phân theo độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập. theo
quan sát chủ quan của bản thân vẫn có sự khác biệt nhất định giữa thu nhập tới ý định
mua của khách hàng. Đặc biệt bài nghiên cứu vẫn chưa thể đưa được sự ảnh hưởng
của nhân tố nghề nghiệp tới ý định mua. Điều này cũng phần nào làm hạn chế ý nghĩa
của đề tài nghiên cứu.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Trần Minh Đạo (2006), Giáo trình Marketing căn bản, NXB: Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân.
2. Lê Văn Huy (2007), Hướng dẫn sử dụng SPSS ứng dụng trong nghiên cứu
Marketing, Trường Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng.
3. Th.S Đổ Hoài Nam, Hành vi người tiêu dùng, Đại học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, NXB Thống kê.
5. Philip Kotler (2002), Marketing căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
6. Trần Nguyễn Ngọc Quỳnh (2012), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua sản phẩm phần mềm đóng gói của khách hàng tại Thừa Thiên Huế đối
với Huesoft, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
7. Nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học Đại Học Kinh Tế Huế (2013), Sức cạnh
tranh của sữa bột Việt Nam tại các siêu thị tại thành phố Huế, Nghiên cứu khoa
học, Đại Học Kinh Tế Huế.
8. Nguyễn Thị Minh Trang (2011), Đánh giá khả năng cạnh tranh của ngành sản
phẩm sữa Việt Nam, xem
trien/danh-gia-kha-nang-canh-tranh-cua-nganh-san-pham-sua-viet-nam.html
9. Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk (2012), Tài liệu Đại cổ đông thường
niên, TP Hồ Chí Minh
10. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2003), Nguyên lý Marketing, Nxb
Quốc Gia, TP.Hồ Chí Minh.
11. Các trang web:
nam.htm
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
PHỤ LỤC
1. Phụ lục thống kê mô tả
Anh/chi thuong di sieu thi Co.op Mart bao nhieu lan mot thang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
1 lan 14 9.3 9.3 9.3
2 lan 25 16.7 16.7 26.0
4 lan 62 41.3 41.3 67.3
6 lan 25 16.7 16.7 84.0
tren 6
lan
24 16.0 16.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua quang cao truyen hinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
co 128 85.3 85.3 85.3
khong 22 14.7 14.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua to roi ap phich
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
co 53 35.3 35.3 35.3
khong 97 64.7 64.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua ban be nguoi than
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
co 63 42.0 42.0 42.0
khong 87 58.0 58.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk qua Internet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
co 80 53.3 53.3 53.3
khong 70 46.7 46.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Anh/chi biet ve sua bot Vinamilk tu cac nguon khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
co 14 9.3 9.3 9.3
khong 136 90.7 90.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
nam 16 10.7 10.7 10.7
nu 134 89.3 89.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 22 23 15.3 15.3 15.3
tu 22 den 35 64 42.7 42.7 58.0
tu 35 den 55 52 34.7 34.7 92.7
tren 55 11 7.3 7.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Thu nhap binh quan hang thang cua anh/chi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid
duoi 2 trieu 16 10.7 10.7 10.7
tu 2 den 3.5 trieu 56 37.3 37.3 48.0
tu 3.5 den 5 trieu 48 32.0 32.0 80.0
tren 5 trieu 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
2. Phụ lục kiểm tra độ tin cậy cronback’s alpha
2.1. Chất lượng sữa bột Vinamilk.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.915 6
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Correcte
d Item-
Total
Correlati
on
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Sua bot Vinamilk co huong vi thom ngon 18.95 4.233 .799 .895
Sua bot Vinamilk khong gay beo phi 18.99 4.309 .857 .888
Sua bot Vinamilk lam tang suc de khang 18.97 4.308 .879 .885
Sua bot Vinamilk dam bao an toan ve sinh
thuc pham
18.97 4.314 .789 .896
Sua bot Vinamilk co chat luong on dinh 19.03 4.234 .690 .913
Sua bot Vinamilk giup tang can tot 19.05 4.668 .598 .922
2.2. Giá cả sữa bột Vinamilk.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.884 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Gia ca khong chenh lech qua nhieu so voi
hang sua khac
10.84 4.498 .475 .948
Gia ca phu hop voi chat luong 10.84 3.585 .870 .802
Gia ca sna pham ro rang de khach co the
tham khao
10.85 3.634 .830 .817
Gia ca on dinh 10.87 3.615 .847 .811
2.3. Uy tín siêu thị Co.op Mart Huế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.884 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Sieu thi thuc hien dung nhu nhung gi da
cam ket voi khach hang
10.84 3.921 .600 .913
Sieu thi co noi de xe an toan 10.79 3.709 .796 .833
Toi cam thay an toan khi mua san tai
sieu thi Co.op Mart Hue
10.82 3.773 .776 .841
Viec tinh tien cua sieu thi Co.op Mart
Hue la dang tin cay
10.77 3.751 .848 .816
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
2.4. Nhân viên siêu th Co.opMart Huế.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.805 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Toi thay nhan vien sieu thi Co.op
Mart Hue rat than thien de tiep xuc
14.25 5.046 .580 .771
Toi thay nhan vien sieu thi giai dap
thac mac mot cac ro rang de hieu
14.57 4.783 .507 .799
Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue
khong to ra kho chiu khi khach dong
14.38 4.532 .663 .743
Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue
khong phan biet doi xu doi voi khach
hang
14.24 5.123 .672 .750
Nhan vien sieu thi luon hieu ro cac
thong tin san pham
14.27 4.935 .567 .774
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
2.5. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của Vinamilk
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Hang sua bot Vinamilk co he thong
tieo nhan y kien dong gop cua khach
hang hoan thien
7.13 2.017 .755 .884
Cac thac mac, khieu nai cua khach
hang duoc giai dap nhanh chong va
thoa dang
6.99 2.094 .827 .821
He thong ho tro thong tin truc tuyen
danh cho khach hang hoat dong co
hieu qua cao
7.01 2.060 .798 .843
2.6. Thương hiệu Vinamilk
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
735 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Vinamilk la mot trong nhung cong ty
san xuat sua bot hang dau Viet Nam
7.15 1.580 .489 .756
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Thuong hieu cua Vinamilk co uy tin
cao tren thi truong
6.87 1.593 .615 .580
Vianamilk luon huong toi loi ich lon
nhat cho xa hoi
6.77 1.912 .608 .618
2.7. Xuất xứ quốc gia sản xuất sữa bột Vinamilk.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.655 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Sua bot Vinamilk (Viet Nam) co xuat
xu tu quoc gia co nen cong nghiep
sua bot phat trien
6.98 1.912 .353 .702
Sua bot Vinamilk ( Viet Nam) co
nguon goc tu quoc gia van minh hien
dai, thanh cong tren nhieu linh vuc
6.85 1.567 .594 .380
Thong tin nguon goc xuat xu duoc in
ro rang de doc
6.81 1.670 .464 .561
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
3. Phụ lục phân tích nhân tố EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.728
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 2.682E3
df 435
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance
Cumulative
% Total % of Variance
Cumulative
%
1 5.227 17.425 17.425 5.227 17.425 17.425 4.536 15.120 15.120
2 3.363 11.211 28.636 3.363 11.211 28.636 3.134 10.445 25.566
3 3.195 10.651 39.287 3.195 10.651 39.287 3.087 10.291 35.857
4 2.549 8.498 47.785 2.549 8.498 47.785 3.000 9.999 45.856
5 2.446 8.153 55.937 2.446 8.153 55.937 2.695 8.982 54.838
6 2.139 7.129 63.067 2.139 7.129 63.067 2.150 7.167 62.005
7 1.649 5.495 68.562 1.649 5.495 68.562 1.967 6.557 68.562
8 .942 3.141 71.703
9 .853 2.844 74.548
10 .794 2.648 77.195
11 .787 2.624 79.819
12 .656 2.187 82.006
13 .637 2.123 84.129
14 .550 1.832 85.961
15 .513 1.711 87.672
16 .463 1.542 89.213
17 .439 1.462 90.675
18 .389 1.296 91.971
19 .365 1.215 93.186
20 .336 1.120 94.306
21 .316 1.054 95.360
22 .270 .902 96.262
23 .249 .832 97.094
24 .200 .667 97.760
25 .170 .568 98.328
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
26 .138 .461 98.789
27 .131 .437 99.226
28 .100 .333 99.559
29 .086 .287 99.846
30 .046 .154 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Sua bot Vinamilk lam tang suc de khang .914
Sua bot Vinamilk khong gay beo phi .904
Sua bot Vinamilk co huong vi thom ngon .873
Sua bot Vinamilk dam bao an toan ve sinh thuc
pham
.856
Sua bot Vinamilk co chat luong on dinh .766
Sua bot Vinamilk giup tang can tot .680
Sua bot Vinamilk giup phat trien chieu cao
Gia ca on dinh .926
Gia ca sna pham ro rang de khach co the tham
khao
.922
Gia ca phu hop voi chat luong .916
Gia ca khong chenh lech qua nhieu so voi hang
sua khac
.592
Viec tinh tien cua sieu thi Co.op Mart Hue la
dang tin cay
.917
Toi cam thay an toan khi mua san tai sieu thi
Co.op Mart Hue
.891
Sieu thi co noi de xe an toan .888
Sieu thi thuc hien dung nhu nhung gi da cam
ket voi khach hang
.747
Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong to ra
kho chiu khi khach dong
.799
Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong phan
biet doi xu doi voi khach hang
.792
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Nhan vien sieu thi luon hieu ro cac thong tin
san pham
.722
Toi thay nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue rat
than thien de tiep xuc
.715
Toi thay nhan vien sieu thi giai dap thac mac
mot cac ro rang de hieu
.706
Cac thac mac, khieu nai cua khach hang duoc
giai dap nhanh chong va thoa dang
.894
He thong ho tro thong tin truc tuyen danh cho
khach hang hoat dong co hieu qua cao
.891
Hang sua bot Vinamilk co he thong tieo nhan y
kien dong gop cua khach hang hoan thien
.855
Trang phuc nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue
gon gang, lich su
Thuong hieu cua Vinamilk co uy tin cao tren
thi truong
.832
Vianamilk luon huong toi loi ich lon nhat cho
xa hoi
.814
Vinamilk la mot trong nhung cong ty san xuat
sua bot hang dau Viet Nam
.757
Sua bot Vinamilk ( Viet Nam) co nguon goc tu
quoc gia van minh hien dai, thanh cong tren
nhieu linh vuc
.851
Thong tin nguon goc xuat xu duoc in ro rang
de doc
.709
Sua bot Vinamilk (Viet Nam) co xuat xu tu
quoc gia co nen cong nghiep sua bot phat trien
.653
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Sua bot Vinamilk lam tang suc de khang .920
Sua bot Vinamilk khong gay beo phi .909
Sua bot Vinamilk co huong vi thom ngon .876
Sua bot Vinamilk dam bao an toan ve sinh
thuc pham
.866
Sua bot Vinamilk co chat luong on dinh .762
Sua bot Vinamilk giup tang can tot .678
Gia ca on dinh .926
Gia ca sna pham ro rang de khach co the
tham khao
.926
Gia ca phu hop voi chat luong .918
Gia ca khong chenh lech qua nhieu so voi
hang sua khac
.591
Viec tinh tien cua sieu thi Co.op Mart Hue
la dang tin cay
.918
Toi cam thay an toan khi mua san tai sieu
thi Co.op Mart Hue
.892
Sieu thi co noi de xe an toan .888
Sieu thi thuc hien dung nhu nhung gi da
cam ket voi khach hang
.745
Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong to
ra kho chiu khi khach dong
.820
Nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue khong
phan biet doi xu doi voi khach hang
.789
Toi thay nhan vien sieu thi Co.op Mart Hue
rat than thien de tiep xuc
.716
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Nhan vien sieu thi luon hieu ro cac thong tin
san pham
.713
Toi thay nhan vien sieu thi giai dap thac
mac mot cac ro rang de hieu
.710
He thong ho tro thong tin truc tuyen danh
cho khach hang hoat dong co hieu qua cao
.912
Cac thac mac, khieu nai cua khach hang
duoc giai dap nhanh chong va thoa dang
.908
Hang sua bot Vinamilk co he thong tieo
nhan y kien dong gop cua khach hang hoan
thien
.863
Thuong hieu cua Vinamilk co uy tin cao
tren thi truong
.845
Vianamilk luon huong toi loi ich lon nhat
cho xa hoi
.832
Vinamilk la mot trong nhung cong ty san
xuat sua bot hang dau Viet Nam
.752
Sua bot Vinamilk ( Viet Nam) co nguon goc
tu quoc gia van minh hien dai, thanh cong
tren nhieu linh vuc
.853
Thong tin nguon goc xuat xu duoc in ro
rang de doc
.719
Sua bot Vinamilk (Viet Nam) co xuat xu tu
quoc gia co nen cong nghiep sua bot phat
trien
.655
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
4. Phụ Lục Hồi Quy Tương Quan
Correlations
Anh/chi cam
thay hai long
ve san pham
sua bot
Vinamilk
ABSres1
Spearman's rho
Anh/chi cam thay hai
long ve san pham sua
bot Vinamilk
Correlation
Coefficient
1.000 -.036
Sig. (2-tailed) . .665
N 150 150
ABSres1
Correlation
Coefficient
-.036 1.000
Sig. (2-tailed) .665 .
N 150 150
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2a . Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted
R
Square
Std.
Error of
the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R
Square
Change
F
Change
df1 df2
Sig. F
Change
1 .804a .647 .630 .296 .647 37.210 7 142 .000 2.180
a. Predictors: (Constant), F7, F6, F1,
F3, F4, F5, F2
b. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve
san pham sua bot Vinamilk
ANOVAb
Model
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
1
Regression 22.871 7 3.267 37.210 .000a
Residual 12.469 142 .088
Total 35.340 149
a. Predictors: (Constant), F7, F6, F1, F3, F4, F5, F2
b. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -1.767 .354 -4.988 .000
F1 .253 .061 .215 4.133 .000 .917 1.090
F2 .257 .040 .338 6.395 .000 .891 1.123
F3 .277 .039 .362 7.160 .000 .972 1.028
F4 .231 .046 .256 5.010 .000 .951 1.052
F5 .129 .036 .185 3.582 .000 .937 1.068
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
F6 .199 .040 .250 4.985 .000 .985 1.015
F7 .153 .041 .190 3.694 .000 .938 1.066
a. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot
Vinamilk
Coefficient Correlationsa
Model F7 F6 F1 F3 F4 F5 F2
1
Correlations
F7 1.000 -.091 -.035 -.087 -.137 -.073 -.122
F6 -.091 1.000 .026 .035 -.009 .071 -.006
F1 -.035 .026 1.000 -.036 -.106 -.108 -.216
F3 -.087 .035 -.036 1.000 -.003 -.093 -.037
F4 -.137 -.009 -.106 -.003 1.000 -.023 .167
F5 -.073 .071 -.108 -.093 -.023 1.000 -.127
F2 -.122 -.006 -.216 -.037 .167 -.127 1.000
Covariances
F7 .002 .000 -8.900E-5 .000 .000 .000 .000
F6 .000 .002 6.490E-5 5.481E-5 -1.606E-5 .000 -9.643E-6
F1 -8.900E-5 6.490E-5 .004 -8.639E-5 .000 .000 .000
F3 .000 5.481E-5 -8.639E-5 .001 -4.684E-6 .000 -5.814E-5
F4 .000 -1.606E-5 .000 -4.684E-6 .002 -3.769E-5 .000
F5 .000 .000 .000 .000 -3.769E-5 .001 .000
F2 .000 -9.643E-6 .000 -5.814E-5 .000 .000 .002
a. Dependent Variable: Anh/chi cam thay hai long ve san pham sua bot Vinamilk
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S. Trương Thị Hương Xuân
5. Phụ Lục Kiểm Định One-Sample T - Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
F1 150 3.7989 .41337 .03375
F2 150 3.6167 .64028 .05228
F3 150 3.6017 .63662 .05198
F4 150 3.5853 .53950 .04405
F5 150 3.5200 .69886 .05706
F6 150 3.4644 .61171 .04995
F7 150 3.4400 .60488 .04939
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
F1 -5.959 149 .000 -.20111 -.2678 -.1344
F2 -7.333 149 .000 -.38333 -.4866 -.2800
F3 -7.663 149 .000 -.39833 -.5010 -.2956
F4 -9.414 149 .000 -.41467 -.5017 -.3276
F5 -8.412 149 .000 -.48000 -.5928 -.3672
F6 -10.723 149 .000 -.53556 -.6342 -.4369
F7 -11.339 149 .000 -.56000 -.6576 -.4624
SVTH: Đinh Xuân Hồng-K44AQTKD Tổng hợp
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_toi_y_dinh_mua_san_pham_sua_bot_vinamilk_tai_sieu_thi_co_opmart_hue.pdf