Sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý thủy lợi Nam Thạch Hãn là một quá
trình quản lý nƣớc tƣới trên đồng ruộng và khai thác, sử dụng các công trình thủy lợi
nội đồng có sự tham gia của ngƣời dân, trong đó ngƣời dân chính là trung tâm của hệ
thống, là đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi chính từ công trình thủy lợi nội đồng. Sự tham gia
của ngƣời dân rất đa dạng và phụ thuộc vào bối cảnh địa phƣơng, quy mô của cộng
đồng, luật pháp nhà nƣớc, thể chế năng lực địa phƣơng, và công nghệ đƣợc sử dụng.
Sự tham gia của ngƣời dân vừa là phƣơng tiên vừa là mục tiêu để hƣớng tới sự phát
triển thủy lợi nội đồng một cách hiệu quả và bền vững nhất. Tuy nhiên, ở hệ thống
thủy lợi Nam Thạch Hãn còn nhiều yếu tố gây cản trở sự tham gia của ngƣời dân vào
việc quản lý hệ thống.
Qua nghiên cứu cho thấy các nhân tố gây cản trở sự tham gia ngƣời dân trong
quản lý thủy lợi trên địa bàn Nam Thạch Hãn chủ yếu là xuất phát từ các cơ chế quản
lý của cấp trên và nguồn lực của gia đình, do thiếu sự tham gia của ngƣời dân dẫn đến
hiệu quả hoạt động của hệ thống thủy lợi phục vụ trên đồng ruộng chƣa cao. Ngƣời
dân không gắn bó và không đƣợc chủ động trong các khâu, hoạt động của quản lý thủy
lợi nội đồng, các hoạt động tham gia hạn chế hầu hết chỉ tham gia ở mức độ ít và bình
thƣờng, ngƣời dân nơi đây cũng chỉ dừng lại ở tham gia đóng góp kinh phí là nhiều.
Các kế hoạch tƣới tiêu và tu bổ chủ yếu từ phía cấp trên lập ra và áp đặt đƣa xuống
cho ngƣời dân thực hiện theo.
Bằng phƣơng pháp phân tích nhân tố tôi đã chỉ ra 5 nhân tố chính gây cản trở
sự tham gia của ngƣời dân vào vấn đề thủy lợi địa phƣơng đó là : (1) Cơ chế quản lý
chƣa phù hợp; (2) Nguồn lực các hộ gia đình còn thấp; (3) Chất lƣợng hệ thống thủy
lợi chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân; (4) Cán bộ quản lý còn hạn chế về
nhiều mặt; (5) Chính sách quản lý chƣa phù hợp.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các nhân tố cản trở sự tham gia của người dân trong quản lý hệ thống thủy lợi Nam Thạch hãn, tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lý thủy lợi địa phƣơng
0,791
CB2 20. Cán bộ quản lý chƣa có sự cam kết trƣớc
những lời hứa của họ
0,714
CB3 21. Thái độ, phẩm chất của cán bộ chuyên môn
trong việc huy động tham gia ngƣời dân vào
quản lý thủy lợi địa phƣơng không thân thiện
0,653
F5 ĐẶT TÊN NHÂN TỐ F5 : CHÍNH SÁCH
QUẢN LÝ
CS1 22. Chính sách khuyến khích ngƣời dân tham gia
quản lý thủy lợi địa phƣơng chƣa hợp lý
0,807
CS2 23. Các chính sách quản lý không phù hợp với
mô hình văn hóa địa phƣơng
0,787
CS3 24. Hệ thống chính sách kích thích tham gia
ngƣời dân vào quản lý thủy lợi địa phƣơng chƣa
cụ thể
0,767
(Nguồn : Phân tích EFA trong SPSS)
Nhìn vào bảng kết quả xoay ma trận ta kết luận đƣợc rằng có 5 nhóm nhân tố cản
trở đến sự tham gia của ngƣời dân. Dựa vào sự giống nhau của các biến nằm trong các
nhân tố, tôi đặt tên cho những nhóm nhân tố cản trở này lần lƣợt là:
1. Cơ chế quản lý : 7 biến khảo sát trong nhóm này đều nói lên những
phƣơng thức mà qua đó các cơ quan quản lý tác động vào để khuyến khích ngƣời dân
tham gia quản lý hệ thống thủy lợi còn chƣa hợp lý.
2. Nguồn lực gia đình: 6 biến khảo sát trong nhóm này đều nói lên khả
năng của hộ gia đình bị hạn chế.
3. Chất lƣợng hệ thống: 4 biến khảo sát trong nhóm này đều nói lên những
vấn đề bất cập mà hệ thống thủy lợi mang lại.
4. Cán bộ quản lý: 4 biến khảo sát trong nhóm này đều nói lên chất lƣợng
đào tạo cán bộ quản lý hệ thống còn kém và nhiều thiếu sót.
5. Chính sách quản lý: 3 biến khảo sát trong nhóm này đều nói lên các chủ
trƣơng mà cơ quan quản lý đƣa ra về quản lý hệ thống thủy lợi đối với ngƣời dân chƣa
phù hợp.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 55
Hệ số tải ( Factor Loading) của tất cả các biến > 0,5 cho thấy rằng các biến này
đều có ý nghĩa thực tiễn, hay nói cách khác các biến trên đều gây cản trở đối với sự
tham gia của ngƣời dân trong quản lý hệ thống thủy lợi ở Nam Thạch Hãn.
2.4.2 Đ i mức độ cản trở của các nhân tố đ n sự tham gia của ười
dân trong quản lý hệ thống thủy lợi Nam Thạch Hãn:
* So sánh sự khác nhau về mức độ cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong
quản lý thủy lợi phân theo HTX, giới tính, trình độ :
Đế so sánh đƣợc sự khác nhau về mức độ cản trở sự tham gia của ngƣời dân
trong quản lý thủy lợi thì cần phải tính đƣợc giá trị của các nhân số. Giá trị mỗi nhân
số là đại diện cho các nhóm nhân tố cản trở.
Dựa vào kết quả 3 bảng Component Transformation Matrix; Component Score
Coefficient Matrix và Component Score Covariance Matrix trong phân tích nhân số ta
xác định đƣợc các nhân số theo công thức (1.1) sau :
F1 = 0,153xQL3+0,238xQL4+0,211xQL5+0,173xQL6+0,185xQL7+0,235xQL8+
0,174xQL9
F2 = 0,206xNL1+0,208xNL2+0,215xNL3+0,276xNL4+0,224xNL5+0,231xNL6
F3 = 0,312xCL1+0,264xCL2+0,365xCL3+0,321xCL4
F4 = 0,322xCB1+0,329xCB2+0,259xCB3+0,343xCB4
F5 = 0,380xCS1+0,372xCS2+0,365xCS3
Bảng 10: Số liệu thống kê mô tả giá trị các nhân số theo X, giới tính, trình độ
Thông tin F1 F2 F3 F4 F5
HTX
Trí Bƣu 5,10 4,93 4,79 4,69 4,22
Triệu Thuận 5,09 5,62 4,47 4,82 4,57
Lam Thủy 5,22 5,60 4,85 5,06 4,39
Giới tính Nam 5,34 5,60 4,87 4,97 4,56
Nữ 4,33 4,52 4,04 4,41 3,72
Trình độ
Cao đẳng, đại học 5,90 6,00 5,67 5,77 4,78
Phổ thông 4,33 4,52 4,04 4,41 3,72
Dƣới phổ thông 5,29 5,56 4,80 4,90 4,54
( Nguồn: Phân tích thống kê trong SPSS)
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 56
Kết quả thống kê cho thấy có sự khác biệt về mức độ cản trở sự tham gia của
ngƣời dân trong quản lý thủy lợi phân theo nơi ở, trình độ và giới tính.
Sử dụng phân tích ANOVA để kiểm định sự khác nhau về mức độ cản trở của
các nhân tố đến sự tham gia của ngƣời dân phân theo nơi ở, trình độ, giới tính.
2.4.2.1 So sánh sự khác nhau về mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia
của người dân trong quản lý thủy lợi phân theo HTX:
Giả thiết:
H0: Mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia của ngƣời dân ở 3 HTX là
nhƣ nhau (sig > 0,05).
H1: Mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia của ngƣời dân ở 3 HTX là
khác nhau (sig < 0,05).
Kết quả kiểm định phƣơng sai cho thấy chỉ có 3 nhóm nhân tố cản trở thõa mãn
điều kiện sig > 0,05 ( phụ lục phân tích ANOVA) là nhóm cơ chế quản lý ,chất lƣợng
hệ thống và chính sách quản lý đạt điều kiện để kiểm định ANOVA.
Bảng 11 : Kiểm định Oneway Anova – Nơi ở
Yếu tố ơ chế quản lý hất lƣợng hệ thống hính sách quản lý
Nơi ở 0,821 0,142 0,191
(Nguồn: Phân tích ANOVA trong SPSS)
Theo kết quả điều tra cho thấy, nhìn chung các nhân tố cơ chế quản lý, chất
lƣợng hệ thống và chính sách quản lý tác động đến 3 khu vực điều tra là nhƣ nhau : sig
> 0,05 ( Chấp nhận H0, bác bỏ H1).
2.4.2.2 So sánh sự khác nhau về mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia
của người dân trong quản lý thủy lợi phân theo trình độ:
Giả thiết:
H0: Mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia của ngƣời dân phân theo các
cấp trình độ là nhƣ nhau (sig > 0,05).
H1: Mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia của ngƣời dân phân theo các
cấp trình độ là khác nhau (sig < 0,05).
Kết quả kiểm định phƣơng sai cho thấy chỉ có 5 nhóm nhân tố cản trở thõa mãn
điều kiện sig > 0,05 ( phụ lục phân tích ANOVA).
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 57
Bảng 12: Kiểm định Oneway Anova – rình độ
Yếu tố
ơ chế
quản lý
Nguồn lực
gia đình
hất
lƣợng hệ
thống
án bộ
quản lý
Chính
sách
quản lý
Trình độ 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
(Nguồn : Phân tích ANOVA trong SPSS)
Nhìn chung 5 nhóm nhân tố cản trở tác động đến những ngƣời có trình độ khác
nhau là khác nhau : sig < 0,05 ( Chấp nhận H1, bác bỏ H0). Dựa vào giá trị trung bình
cộng về mức độ cản trở của các nhóm nhân tố tác động đến các cấp trình độ của ngƣời
dân ( Phụ lục 6) ta thấy, các nhóm nhân tố gây cản trở đối với những ngƣời có trình độ
cao đẳng, đại học cao nhất, tiếp đến những ngƣời có trình độ dƣới phổ thông và cuối
cùng là những ngƣời có trình độ phổ thông. Từ đó kết luận đƣợc rằng: Đối với yếu tố
trình độ thì những ngƣời có trình độ cao đẳng, đại học gặp nhiều cản trở trong việc
tham gia quản lý thủy lợi địa phƣơng hơn những ngƣời độ trình độ thấp vì những
ngƣời này chủ yếu làm các công việc ở các công ty, cơ quan, không am hiểu về những
hoạt động trong sản xuất nông nghiệp nên họ cũng không biết đƣợc những hoạt động
ngƣời dân tham gia quản lý hệ thống thủy lợi là nhƣ thế nào.
Tiếp theo đó các nhóm nhân tố gây cản trở đối với nhóm những ngƣời dƣới phổ
thông, Vì trình độ họ còn hạn chế, hiểu biết kém nên chƣa nhận thức đƣợc tầm quan
trọng và lợi ích khi họ tham gia quản lý hệ thống thủy lợi. Đối với nhóm phổ thông thì
mức cản trở của các nhóm nhân tố là thấp nhất.
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 58
2.3.2.3 So sánh sự khác nhau về mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia
của người dân trong quản lý thủy lợi phân theo giới tính
Giả thiết:
H0: Mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia của nam và nữ là nhƣ nhau
(sig > 0,05).
H1: Mức độ cản trở của các yếu tố đến sự tham gia của nam và nữ là khác nhau
(sig < 0,05).
Kết quả kiểm định phƣơng sai cho thấy các nhóm nhân tố cản trở thõa mãn điều
kiện sig > 0,05 ( phụ lục phân tích ANOVA)
Bảng 13: Kiểm định Oneway Anova – Giới tính
Yếu tố
ơ chế
quản lý
Nguồn
lực gia
đình
hất
lƣợng hệ
thống
án bộ
quản lý
Chính
sách
quản lý
Giới tính 0,000 0,000 0,000 0,040 0,000
(Nguồn : Phân tích ANOVA trong SPSS)
Theo kết quả điều tra cho thấy, nhìn chung mức độ cản trở của nhóm nhân tố
trên tác động đến giới tính là khác nhau : sig < 0,05 ( Chấp nhận H1, bác bỏ H0). Giá
trị trung bình cộng về mức độ cản trở của các nhóm nhân tố tác động đến nam giới lớn
hơn nữ giới ( Phụ lục 6), do đó những ngƣời nam giới sẽ gặp nhiều cản trở trong việc
tham gia quản lý thủy lợi địa phƣơng hơn những ngƣời nữ giới. Vì thông thƣờng công
việc đồng áng những ngƣời phụ nữ nắm bắt nhiều thông tin hơn nam giới.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 59
ƢƠN : ỊN ƢỚNG, GIẢI PHÁP
.
3.1 ịnh hƣớng:
Thứ nhất: Cần thiết lập một cơ chế chính sách huy động sự tham gia có tính cụ
thể và thực thi cao, phù hợp với đặc điểm cộng đồng ngƣời dân, điều kiện phát triển
thủy lợi của địa phƣơng. Đây đƣợc coi nhƣ hành lang pháp lý xác nhận vai trò tham
gia của ngƣời dân.
Thứ hai: Tạo ra những động lực trực tiếp thúc đẩy quá trình tham gia. Khía
cạnh tác động tới ngƣời dân phải đảm bảo tính đa dạng, toàn diện và có chiều sâu
nhằm hƣớng tới sự tham gia bền vững.
Thứ ba: Sử dụng linh hoạt những công cụ, phƣơng pháp có tính thực tiễn, khoa
học và hệ thống để huy động sự tham gia của ngƣời dân.
3.2 Giải pháp:
(1) Xây dựng cơ chế quản lý hợp lý, sử dụng linh hoạt những công cụ,
phƣơng pháp có tính thực tiễn, khoa học và hệ thống để huy động sự tham gia của
ngƣời dân:
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy các cơ chế quản lý chƣa hợp lý, còn thiếu
công cụ, biện pháp huy động sự tham gia của ngƣời dân, đặc biệt là sự tham gia vì lợi
ích của chính họ. Việc huy động còn mang nặng tính hình thức hoặc áp đặt chủ quan
theo một hƣớng từ trên xuống nên ngƣời dân vẫn chƣa thể nắm bắt đƣợc nhiệm vụ cụ
thể của mình. Do đó, các cơ quan cần có những công cụ, phƣơng pháp linh hoạt trong
việc huy động sự tham gia của ngƣời dân vào quản lý thủy lợi nội đồng ( TLNĐ ).
(2) Đánh giá cao vai trò nguồn lực của các hộ gia đình và nâng cao sự hiểu
biết của họ về quản lý thủy lợi có sự tham gia của ngƣời dân:
Từ thực tế nghiên cứu cho thấy chính quyền địa phƣơng đã không coi trọng vai
trò của ngƣời nông dân, đánh giá ngƣời nông dân còn thiếu trình độ và chuyên môn, có
nhiều mối lo trong cuộc sống nên không có nhu cầu huy động đến sự tham gia của họ
vào quản lý thủy lợi nội đồng; tuy nhiên, ngƣời nông dân hiện nay có những kiến thức
bản địa thực tế, trình độ của họ cũng ngày một cao. Do đó, rất cần thiết đến sự tham
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 60
gia của họ. Và để thực hiện điều đó trƣớc tiên cần đánh giá cao vai trò của ngƣời nông
dân địa phƣơng thông qua:
Tổ chức các cuộc họp bàn, các cuộc hội thảo để ngƣời dân cùng chia sẻ, nêu ý
kiến đóng góp, bày tỏ mong muốn, nguyện vọng và thống nhất các ý kiến về quản lý
thủy lợi nội đồng trên địa bàn.
Bên cạnh đó, ngƣời dân chƣa thực sự hiểu biết hết về các hoạt động của quản lý
thủy lợi nội đồng ở địa phƣơng mình. Ngƣời dân không đƣợc phổ biến một cách rõ
ràng dẫn đến việc không thống nhất quan điểm; họ cũng không đƣợc biết rõ trách
nhiệm và lợi ích hƣởng đƣợc khi tham gia vào quản lý thủy lợi nội đồng ở địa phƣơng
dẫn đến không có động lực tham gia. Do đó, rất cần thiết đến việc nâng cao nhận thức
về quản lý thủy lợi nội đồng cũng nhƣ trách nhiệm và lợi ích của ngƣời dân khi tham
gia. Một số cách thực hiện nhƣ sau:
Mở các lớp tập huấn, các cuộc hội thảo nhằm nâng cao hiểu biết về quản lý
thủy lợi nội đồng. Tập huấn, tuyên truyền rộng rãi phƣơng thức quản lý thủy lợi có sự
tham gia nhƣ một công cụ tác động trực tiếp và làm chuyển biến nhận thức, vai trò và
trách nhiệm của ngƣời dân khi tham gia. Tạo ra một khung pháp lý quy định rõ ràng về
quyền hạn, trách nhiệm và những lợi ích hƣởng đƣợc của ngƣời dân khi tham gia vào
quản lý thủy lợi cấp cơ sở.
(3) Nâng cao chất lƣợng phục vụ của hệ thống thủy lợi đối với ngƣời dân:
Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lƣợng hệ thống thủy lợi Nam Thạch Hãn nói
chung và chất lƣợng hệ thống TLNĐ nói riêng cũng tác động nhiều đến việc tham gia
quản lý của ngƣời dân. Từ thực tế cho thấy những hộ gia đình thuộc khu vực cuối kênh
chƣa hài lòng nhiều về sự phân phối nƣớc của hệ thống, một số hộ gia đình không
đƣợc cung cấp nƣớc đầy đủ phải lấy nƣớc từ những nguồn khác nhƣ dẫn nƣớc từ các
hồ nhỏ, hồ trũng lân cận khu vực ruộng. Do việc phân phối nƣớc không hợp lý giữa
các hộ đầu kênh, giữa kênh và cuối kênh nên việc xảy ra tranh chấp nƣớc tƣới giữa các
hộ gia đình là điều hiển nhiên. Ngoài ra, các hộ ở cuối kênh thƣờng thƣờng thiếu nƣớc
do hệ thống thủy lợi tắc nghẽn, các loại rác thải xã ra từ đầu kênh dồn về, chất lƣợng
nƣớc không đƣợc đảm bảo gây thiệt hại đến năng suất cây trồng của họ. Vì vậy, khi
cán bộ quản lý huy động sự tham gia của họ, họ chỉ tham gia với hình thức chống đối,
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 61
khi bị ép buộc thì họ mới tham gia. Và họ nghĩ rằng cái gì mang lại lợi ích cho họ thì
mới cần quản lý, bảo vệ. Còn những gì của cộng đồng thì họ chỉ tham gia với hình
thức cho có mà thôi.
Đứng trƣớc tình hình đó, cần nâng cao chất lƣợng hệ thống phục vụ của hệ
thống để đáp ứng đƣợc những lợi ích cơ bản của ngƣời dân, đồng thời cũng cần nâng
cao nhận thức cho ngƣời dân về quản lý thủy lợi nội đồng; trách nhiệm và lợi ích của
ngƣời dân khi tham gia. Nhƣ vậy các hộ gia đình mới có thể tham gia quản lý hệ thống
thủy lợi một cách ý thức và tích cực nhất.
(4) Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý thủy nông :
Kết quả nghiên cứu cho thấy chính quyền địa phƣơng có ảnh hƣởng đến sự
tham gia của ngƣời dân trong quản lý thủy lợi Nam Thạch Hãn. Và thực tế quá trình
huy động sự tham gia của ngƣời dân vào quản lý thủy lợi đạt đƣợc hiệu quả thì cần đòi
hỏi đến năng lực, trình độ của cán bộ quản lý thủy nông. Do đó, giải pháp nâng cao
năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý thủy nông cũng rất quan trọng.
Cách thức thực hiện: Tổ chức các lớp tập huấn nhằm đào tạo chuyên môn cho cán bộ
thủy nông các cấp, tổ chức các cuộc tham quan mô hình tiêu biểu về sự tham gia của
ngƣời dân trong quản lý thủy lợi ở các địa phƣơng đã thực hiện thành công ở các khu
vực lân cạnh hoặc trên cả nƣớc.
(5) Ban hành các chính sách quản lý cụ thể, phù hợp với từng địa phƣơng:
Theo kết quả nghiên cứu cho thấy: Các chính sách về việc kích thích, khuyến
khích sự tham gia của ngƣời dân vào việc quản lý thủy lợi địa phƣơng chƣa hợp lý và
cụ thể. Một số chính sách quản lý còn không phù hợp với mô hình văn hóa của địa
phƣơng. Đó chính là một trong những lí do khiến cho ngƣời dân không thật sự có nhu
cầu tham gia vào quản lý thủy lợi nội đồng tại địa phƣơng. Vì vậy chính quyền quản lý
các cấp cần ban hành các chính sách phù hợp, giúp ngƣời dân hiểu rõ những quyền lợi,
trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đối với các hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội
không chỉ ở địa phƣơng mà trong cả tiến trình phát triển chung của xã hội. Phạm vi nội
dung của các chính sách, quy chế phải dân chủ, phải khá bao quát song có thể hiểu đơn
giản với vai trò của ngƣời dân nhƣ sau: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân
hƣởng lợi. Huy động ngƣời dân cùng tham gia vào các hoạt động của quản lý TLNĐ,
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 62
khẳng định quyền sở hữu của họ, tăng quyền kiểm soát các quyết định cho hoạt động
của quản lý TLNĐ để ngƣời dân cảm thấy các công trình TLNĐ đó là của họ, nó ảnh
hƣởng đến lợi ích họ đƣợc hƣởng từ đó phát huy vai trò và tính chủ động của ngƣời
dân. Sự tham gia của ngƣời dân làm tăng sức mạnh cộng đồng bởi vì khi làm việc
cùng nhau sẽ tăng tính tự tin và khả năng để giải quyết các vấn đề khó khăn. Nhu cầu
về nƣớc tƣới sẽ thúc đẩy ngƣời dân tham gia các hoạt động trong quản lý thủy lợi nội
đồng. Chủ động tƣới tiêu, đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp luôn là động cơ quan
trọng để cộng đồng chủ động tham gia vào quản lý TLNĐ.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 63
PHẦN III: K T LUẬN, KI N NGHỊ
1. Kết luận
Sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý thủy lợi Nam Thạch Hãn là một quá
trình quản lý nƣớc tƣới trên đồng ruộng và khai thác, sử dụng các công trình thủy lợi
nội đồng có sự tham gia của ngƣời dân, trong đó ngƣời dân chính là trung tâm của hệ
thống, là đối tƣợng đƣợc hƣởng lợi chính từ công trình thủy lợi nội đồng. Sự tham gia
của ngƣời dân rất đa dạng và phụ thuộc vào bối cảnh địa phƣơng, quy mô của cộng
đồng, luật pháp nhà nƣớc, thể chế năng lực địa phƣơng, và công nghệ đƣợc sử dụng.
Sự tham gia của ngƣời dân vừa là phƣơng tiên vừa là mục tiêu để hƣớng tới sự phát
triển thủy lợi nội đồng một cách hiệu quả và bền vững nhất. Tuy nhiên, ở hệ thống
thủy lợi Nam Thạch Hãn còn nhiều yếu tố gây cản trở sự tham gia của ngƣời dân vào
việc quản lý hệ thống.
Qua nghiên cứu cho thấy các nhân tố gây cản trở sự tham gia ngƣời dân trong
quản lý thủy lợi trên địa bàn Nam Thạch Hãn chủ yếu là xuất phát từ các cơ chế quản
lý của cấp trên và nguồn lực của gia đình, do thiếu sự tham gia của ngƣời dân dẫn đến
hiệu quả hoạt động của hệ thống thủy lợi phục vụ trên đồng ruộng chƣa cao. Ngƣời
dân không gắn bó và không đƣợc chủ động trong các khâu, hoạt động của quản lý thủy
lợi nội đồng, các hoạt động tham gia hạn chế hầu hết chỉ tham gia ở mức độ ít và bình
thƣờng, ngƣời dân nơi đây cũng chỉ dừng lại ở tham gia đóng góp kinh phí là nhiều.
Các kế hoạch tƣới tiêu và tu bổ chủ yếu từ phía cấp trên lập ra và áp đặt đƣa xuống
cho ngƣời dân thực hiện theo.
Bằng phƣơng pháp phân tích nhân tố tôi đã chỉ ra 5 nhân tố chính gây cản trở
sự tham gia của ngƣời dân vào vấn đề thủy lợi địa phƣơng đó là : (1) Cơ chế quản lý
chƣa phù hợp; (2) Nguồn lực các hộ gia đình còn thấp; (3) Chất lƣợng hệ thống thủy
lợi chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân; (4) Cán bộ quản lý còn hạn chế về
nhiều mặt; (5) Chính sách quản lý chƣa phù hợp.
Ngoài ra, việc sử dụng phƣơng pháp ANOVA đã chỉ ra đƣợc sự tác động của
các nhóm nhân tố cản trở đến các xã trong khu vực Nam Thạch Hãn hầu nhƣ là không
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 64
có sự khác nhau, cản trở đối với nam giới nhiều hơn so với nữ giới và cản những
ngƣời có trình độ cao đẳng, đại học gặp nhiều cản trở trong việc tham gia quản lý thủy
lợi hơn so với những ngƣời có trình độ thấp. Vì vậy, ban quản lý xí nghiệp thủy nông
Nam Thạch Hãn, các tổ thủy nông và các HTXDN cần đƣa ra các biện pháp cụ thể để
có thể đẩy lùi các nhóm nhân tố cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong việc tham gia
quản lý hệ thống thủy lợi nội đồng nói riêng và quản lý hệ thống thủy lợi Nam Thạch
Hãn nói chung.
Thứ 1: Xây dựng cơ chế quản lý hợp lý, sử dụng linh hoạt những công cụ,
phƣơng pháp có tính thực tiễn, khoa học và hệ thống để huy động sự tham gia của
ngƣời dân.
Thứ 2: Nâng cao nhận thức cho ngƣời dân về quản lý thủy lợi nội đồng; đánh
giá cao vai trò và nguồn lực của nông dân địa phƣơng.
Thứ 3: Nâng cao chất lƣợng phục vụ của hệ thống thủy lợi đối với ngƣời dân
Thứ 4: Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn cho các cán bộ quản lý thủy nông
Thứ 5: Ban hành các chính sách quản lý cụ thể, phù hợp với từng địa phƣơng
2. Kiến nghị
Qua nghiên cứu và điều tra các nhân tố cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong
quản lý thủy lợi Nam Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị, tôi xin đƣa ra một số kiến nghị nhƣ
sau:
Đối với Nhà nƣớc và các cơ quan hữu quan:
Nhà nƣớc cần đƣa ra chính sách, văn bản chỉ thị về việc đa dạng hóa cơ chế
thủy lợi nội đồng có sự tham gia của ngƣời dân và đẩy mạnh phát triển các mô hình
quản lý thủy lợi nội đồng có sự tham gia của ngƣời dân.
Có những chính sách khuyến khích, hộ trợ ngƣời dân tham gia vào các khâu
của quản lý thủy lợi nói chung và thủy lợi nội đồng nói riêng,
Đối với xí nghiệp thủy nông Nam Thạch Hãn:
Cần hiểu rỏ đƣợc những nhân tố cản trở đến sự tham gia của ngƣời dân vào
quản lý hệ thống thủy lợi Nam Thạch Hãn để tìm ra các hƣớng giải quyết cụ thể.
Khuyến khích, thúc đẩy sự tham gia của ngƣời dân trong các khâu quản lý
Đối với chính quyền 2 huyện Hải Lăng, huyện Triệu Phong và TX Quảng Trị:
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 65
Chính quyền 2 huyện và TX cần tiếp tục tiếp nhận các mô hình quản lý thủy lợi
nội đồng từ cấp trên và triển khai về địa phƣơng mình. Đồng thời cán bộ các cấp cần nhận
thức rõ vai trò quan trọng và phát huy đƣợc sự tham gia của ngƣời dân vào trong quá trình
thực hiện hoạt động của hệ thống thủy lợi nội đồng bằng các hình thức vận động, tuyên
truyền và tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời dân tham gia.
Đối với ngƣời dân địa phƣơng:
Ngƣời dân địa phƣơng cần tìm hiểu kiến thức về thủy lợi nội đồng và vai trò,
trách nhiệm của mình khi tham gia vào quản lý TLNĐ, dần loại bỏ tâm lý ỷ lại, trông
chờ vào nhà nƣớc và chính quyền, cần chủ động tham gia và khai thác nguồn lực hiệu
quả vào hoạt động của hệ thống quản lý thủy lợi nội đồng tại địa phƣơng; Cần nâng
cao nhận thức, ý thức trong việc khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lơi
nội đồng, cũng nhƣ nguồn nƣớc ở địa phƣơng.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ NN & PTNT (2012). “Tổng kết thi hành pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi và các văn bản pháp luật liên quan”. Tƣ liệu của Tổng cục thủy lợi,
Bộ NN & PTNT, Việt Nam. Truy cập ngày 14/11/2014 từ
2. Ben Fleming and Phil Bartle (2006). “Sự tham gia của cộng đồng là chìa khóa để
phát huy sức mạnh của cộng đồng”. Thu Dƣơng dịch. Truy cập ngày 10/11/2014 từ
cuacong-dong-6259/.
3. Đại học Thủy Lợi (2004). “Vẽ kỹ thuật công trình thủy lợi”. NXB Xây Dựng. Truy
cập ngày 12/08/2014 từ
thuy-loi-1159578.html.
4. Đoàn Thế Lợi (2004). “Quản lý thủy nông trong nền kinh tế thị trƣờng”. NXB
Nông Nghiệp, Hà Nội.
5. Giáo trình quản lý công trình thủy lợi (2013) tác giả TS. Nguyễn Đức Châu - ThS.
Nguyễn Xuân Vui. NXB Nông nghiệp, 248tr.
6. Gerbing & Anderson, 1988. “ Phân tích nhân tố EFA, tổng phƣơng sai trích ”.
7. Hoàng Hùng (2001). “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng, quản lý và sử
dụng các công trình thủy lợi nhỏ có sự tham gia của cộng đồng”. Luận án tiến sỹ
kinh tế. Đại học Nông Nghiệp Hà Nội, Hà Nội.
8. Isanezhad-Kuhestani-Raheli-Zarifian (2015) “AMixed Method Study of the
Obstacles and Problems involved with Participatory Irrigation Management (PIM)
in Iran.
9. Lê Cao Sơn (2005). “Thực trạng và một số giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của
cộng đồng trong xây dựng, quản lý và sử dụng công trình thủy lợi nhỏ trên địa bàn
huyện Chí Linh tỉnh Hải Dƣơng”. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Đại Học Nông Nghiệp
Hà Nội, Hà Nội, 105tr.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 67
10. Ngô Chí Tuấn (2009). “Tính toán cân bằng nƣớc hệ thống lƣu vực sông Thạch
Hãn, tỉnh Quảng Trị”. Luận văn thạc sỹ khoa học. Đại học quốc gia Hà Nội, 108tr.
11. Nguyễn Ngọc Hợi (2003). “Nghiên cứu hành động cùng tham gia trong giảm
nghèo về Phát triển nông thôn”. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
12. Nguyễn Thị Thúy Tƣơi (2013). “Sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý nƣớc
tƣới ở xã Nhân Hòa, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”. Khóa luận tốt nghiệp kinh tế
Đại học Nông Nghiệp Hà Nội, Hà nội, 87tr.
13. Nguyễn Thu Hằng (2014) “Nghiên cứu sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý
thủy lợi nội đồng tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định”.Luận văn thạc sỹ. Học viện
nông nghiệp Việt Nam, 116tr.
14. Nguyễn Việt Dũng và Nguyễn Danh Tĩnh (2006). “Quản lý tài nguyên nƣớc dựa
vào cộng đồng ở Việt Nam – Nghiên cứu tài liệu và mô hình thành công”, NXB
Trung tâm con ngƣời và thiên nhiên (Pannature), Hà Nội, 33tr.
15. Nunnally & Burnstein (1994). “ Đánh giá độ tin cậy của thang đo, hệ số
Cronbach’s alpha”.
16. Oakley (1989). “Nghiên cứu sự phát triển cộng đồng”
17. Othman & Owen (2002). “Phân tích nhân tố EFA, hệ số KMO”.
18. Sở NN & PTNT (2014). “Thuyết minh chung công trình thủy lợi Nam Thạch
Hãn”.
19. Trần Chí Trung (2010). “Báo cáo thành lập/củng cố các tổ chức hợp tác dùng
nƣớc. Dịch vụ tƣ vấn gói thầu 7C, tƣ vấn và đào tạo nhóm/hiệp hội những ngƣời
dùng nƣớc TDA Nam Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị”.
20. Ủy ban thƣờng vụ Quốc Hội (2001). “Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thủy lợi”. Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04/4/2001.
21. Xí nghiệp thủy nông Nam Thạch Hãn – Hai Bà Trƣng, tỉnh Quảng Trị (2010).
“Đánh giá công trình Nam Thạch Hãn khi áp dụng mô hình PIM’’.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 68
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP K T QUẢ THÀNH LẬP TỔ HTDN
TT Mô hình ổ chức DN Xã
Loại hình
(mới/củng
cố)
Diện
tích (ha)
Quy mô
I Mô hình HTXDN
1 HTXDN Triệu Long Triệu Long Mới 300,90 Toàn xã
II Mô hình Liên hiệp Hội dùng
nƣớc kênh liên xã
1 Liên hiệp Hội dùng nƣớc kênh
liên
148
Liên xã
2 Liên hiệp Hội dùng nƣớc kênh
liên xã N4C và N61
Triệu Sơn-
Triệu Trung
Mới
186
Liên xã
3 Liên hiệp Hội dùng nƣớc Kênh
liên xã N1-A1
Triệu Đông-
Triệu Tài
Mới
181,1
Liên xã
4 Liên hiệp Hội dùng nƣớc kênh
liên xã N1-8
Triệu Hòa-
Triệu Long
Mới
155,1
Liên thôn
I Củng cố các HTXNN
1 An Lộng Triệu Hoà Củng cố 124,1 Thôn
2 Bố Liêu Triệu Hoà Củng cố 50 Thôn
3 Hữu Niên A Triệu Hoà Củng cố 33 Thôn
4 Hà My Triệu Hoà Củng cố 72 Thôn
5 Vân hoà Triệu Hoà Củng cố 170,7 Thôn
6 Đại Hào Triệu Đại Củng cố 126 Thôn
7 Quảng Lƣợng Triệu Đại Củng cố 79 Thôn
8 Đại Hoà Triệu Đại Củng cố 60 Thôn
9 Quảng Điền A Triệu Đại Củng cố 115,6 Thôn
10 An Dạ Triệu Độ Củng cố 33 Thôn
11 An Lợi Triệu Độ Củng cố 61,98 Thôn
12 Giáo Liêm Triệu Độ Củng cố 85,3 Thôn
13 Gia Độ Triệu Độ Củng cố 125 Thôn
14 Thanh Liêm Triệu Độ Củng cố 57,2 Thôn
15 Trung Yên Triệu Độ Củng cố 24,1 Thôn
16 Xuân Thành Triệu Độ Củng cố 24,1 Thôn
17 Triệu Thuận Triệu Thuận Củng cố 308,5 Toàn xã
18 Đồng Bào Triệu Sơn Củng cố 97 Thôn
19 Mỹ Khê Triệu Trung Củng cố 26 Thôn
20 Thanh Lê Triệu Trung Củng cố 26,6 Thôn
21 Trung An Triệu Trung Củng cố 22 Thôn
22 Xuân Dƣơng Triệu Trung Củng cố 22,5 Thôn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 69
23 Ngô Xá Đông Triệu Trung Củng cố 74,5 Thôn
24 Ngô Xá Tây Triệu Trung Củng cố 49 Thôn
25 Đạo Đầu Triệu Trung Củng cố 96,8 Thôn
26 An Hƣng Triệu Tài Củng cố 58 Thôn
27 Tả Hữu Triệu Tài Củng cố 27,41 Thôn
28 Phú Liêu Triệu Tài Củng cố 69 Thôn
29 Tài Lƣơng Triệu Tài Củng cố 59,7 Thôn
30 Bích La Triệu Đông Củng cố 151,7 Liên thôn
31 Nại Cửu Triệu Đông Củng cố 114,1 Thôn
32 Cao Hy Triệu Phƣớc Củng cố 66,6 Thôn
33 Lƣỡng Kim Triệu Phƣớc Củng cố 129 Thôn
34 Vĩnh Lại Triệu Phƣớc Củng cố 99 Thôn
35 Việt Yên Triệu Phƣớc Củng cố 93 Thôn
36 Lễ Xuyên Triệu Trạch Củng cố 85,5 Thôn
37 Linh An Triệu Trạch Củng cố 182 Thôn
38 Trà Lộc Hải Xuân Củng cố 95 Thôn
39 Trà Trì Hải Xuân Củng cố 85,8 Thôn
40 Tiền Phong Đông Hải Thiện Củng cố 229 Liên thôn
41 Lam Thuỷ Hải Vĩnh Củng cố 227,5 Thôn
42 Thi ông Hải Vĩnh Củng cố 145 Thôn
43 Cổ Luỹ Hải Ba Củng cố 98,2 Thôn
44 Phƣơng Hải Hải Ba Củng cố 166,7 Thôn
45 Đơn Quế Hải Quế Củng cố 156 Thôn
46 Hội Yên Hải Quế Củng cố 92 Thôn
47 Kim Long Hải Quế Củng cố 159 Thôn
Tổng cộng 4.854,0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 70
PHỤ LỤC 2: PHI ỀU TRA PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ CẢN TRỞ SỰ
THAM GIA CỦ N ƢỜI DÂN TRONG QUẢN LÝ HỆ THỐNG THỦY LỢI
NAM TH CH HÃN
Xin chào ông (bà), tôi là sinh viên Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Huế đang
thực hiện thực tập cuối khóa chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp . Mong ông (bà) trả
lời những thông tin chính xác nhất về sự tham gia cũng nhƣ những nhân tố cản trở sự
tham gia của ông (bà) vào việc quản lí hệ thống thủy lợi Nam Thạch Hãn. Thông tin
do ông (bà) cung cấp chỉ đƣợc sử dụng làm báo cáo thực tập, những thông tin cá nhân
do ông (bà) cung cấp sẽ đƣợc giữ bí mật.
Họ và tên ngƣời điều tra: Nguyễn Thị Hoài Nhân
Thời gian điều tra: Ngày.. thángnăm
Mục tiêu điều tra : Khảo sát ý kiến của các hộ gia đình về mức độ tham gia
cũng nhƣ các nhân tố cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý hệ thống thủy
lợi Nam Thạch Hãn.
I. Thông tin về hộ điều tra
1. Họ và tên chủ hộ: Nam/nữ:
2. Xin vui lòng cho biết một số thông tin về chủ hộ :
STT Thông tin V Ghi chú
1 Tuổi
2 Trình độ
3
Số năm kinh nghiệm sản
xuất nông nghiệp chủ hộ
4 Số nhân khẩu
5 Số lao động
6 Số lao động Nông nghiệp
7 Thu nhập BQ tháng
8
Thu nhập từ hoạt động nông
nghiệp BQ tháng
9 Diện tích trồng lúa
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 71
II. Sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý hệ thống thủy lợi:
Xin ông (bà) hãy cho biết mức độ tham gia của ông (bà) vào các hoạt động
quản lý hệ thống thủy lợi địa phƣơng mình. Điểm thang đo quy ƣớc:
Thang đo mức độ tham gia: 1. Hoàn toàn không tham gia 2. Tham gia ít
3.Tham gia bình thường 4. Tham gia nhiều 5. Tham gia rất nhiều.
Hình thức tham gia Hoạt động cụ thể (1) (2) (3) (4) (5)
1. Tham gia các cuộc
họp
a. Họp bàn để tuyên truyền, giới
thiệu về quản lý nƣớc tƣới có sự
tham gia của ngƣời dân ( mô
hình PIM)
b. Họp bàn để thành lập, củng
cố các tổ chức hợp tác dùng
nƣớc
2. Tham gia lấy quyết
đinh
a. Quy định về mức thủy lợi phí
b. Quyết định về những điều lệ
và quy chế của tổ chức hợp tác
dùng nƣớc
c. Bầu ban quản lý hợp tác dùng
nƣớc
3. Tham gia điều hành
và bảo dƣỡng công
trình thuỷ lợi
a. Vận hành sử dụng nƣớc tƣới
theo quy định của tổ chức hợp
tác dùng nƣớc
b. Tham gia tu sữa, nạo vét kênh
mƣơng
c. Tham gia đóng góp thủy lợi
phí
4. Tham gia hƣởng lợi a. Tham gia hòa giải, giải quyết
khi có tranh chấp nƣớc tƣới
b. Tham gia tuyên truyền, vận
động các hộ gia đình khác quản
lý hệ thống thủy lợi
c. Thủy lợi viên
III. Các yếu tố cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong quản lí hệ thống
thủy lợi Nam Thạch Hãn:
Sau khi tiến hành thảo luận nhóm với đại diện cán bộ quản lý ở xí nghiệp thủy
nông Nam Thạch Hãn, cán bộ quản lý ở hợp tác xã và đại diên một số hộ nông dân tôi
đã tìm ra các yếu tố cản trở sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý hệ thống thủy lợi
Đạ
i h
ọc
Ki
h t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 72
Nam Thạch Hãn. Vì vậy, tôi tiến hành thực hiện khảo sát ý kiến của ông (bà). Xin ông
(bà) đánh giá mức độ ảnh hƣởng các yếu tố sau đến sự tham gia của ông (bà) vào quản
lý hệ thống thủy lợi tại địa phƣơng mình. Điểm thang đo quy ƣớc :
Thang đo mức độ ảnh hƣởng : 1.Rất ít 2.Ít 3.Trung bình 4.Nhiều 5.Rất nhiều
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)
I. Các yếu tố bên ngoài:
CƠ CHẾ QUẢN LÝ
1. Thiếu tài chính, chi phí để huy động sự
tham gia
2. Giới hạn về thời gian
3. Thiếu sự hợp tác giữa các tổ chức quản lý
HTX với ngƣời dân
4. Thiếu sự phối hợp quản lý giữa các cơ quan,
tổ chức thủy lợi với nhau
5. Phƣơng thức tuyên truyền, vận động tham
gia cộng đồng, ngƣời dân vào quản lý thủy lợi
địa phƣơng chƣa phổ biến
6. Sự không rõ ràng trong phân bổ vai trò tổ
chức của các phòng ban liên quan đến thủy lợi
địa phƣơng
7. Quyền và trách nhiệm quản lý của ngƣời
dân chƣa đƣợc xác định rõ ràng
8. Thiết kế mô hình PIM cũng nhƣ xây dựng
quy chế hoạt động của mô hình không có sự
tham gia của ngƣời dân
9. Khả năng tiếp nhận phản hồi từ ngƣời dân
của các cơ quan quản lý thủy lợi chƣa cao
CHẤT LƢỢNG HỆ THỐNG
10. Nguồn nƣớc của hệ thống thủy lợi chƣa
đƣợc đảm bảo
11. Sự không công bằng trong phân phối nƣớc
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 73
Nội dung (1) (2) (3) (4) (5)
tƣới
12. Chất lƣợng dịch vụ thủy lợi kém, chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân
13. Hệ thống thủy lợi gây thiệt hại cho ngƣời dân
CÁN BỘ QUẢN LÝ
14. Thất bại trong việc đào tạo cán bộ HTX
trong quản lý thủy lợi địa phƣơng
15. Cán bộ quản lý chƣa có sự cam kết trƣớc
những lời hứa của họ
16. Thái độ, phẩm chất của cán bộ chuyên môn
trong việc huy động tham gia ngƣời dân vào
quản lý thủy lợi địa phƣơng không thân thiện
17. Trình độ, học lực của cán bộ chuyên môn
còn kém
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ
18. Chính sách khuyến khích ngƣời dân tham gia
quản lý thủy lợi địa phƣơng chƣa hợp lý
19. Các chính sách quản lý không phù hợp với
mô hình văn hóa địa phƣơng
20. Hệ thống chính sách kích thích tham gia
ngƣời dân vào quản lý thủy lợi địa phƣơng
chƣa cụ thể
II.Các yếu tố bên trong:
NGUỒN LỰC HỘ
21. Hiểu nhầm về PIM
22. Diện tích đất cần tƣới của hộ ít
23. Số lao động của hộ hạn chế
24. Thu nhập từ nông nghiệp không cao
25. Vị trí mảnh ruộng của hộ xa so với kênh tƣới
26. Giới tính của chủ hộ
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 74
IV. Một số thông tin khác:
1. Ông/bà có đƣợc tập huấn về quản lý hệ thống thuỷ lợi?
Có Không
2. Trong các năm qua, ông (bà) có từng có xung đột/tranh chấp với các hộ khác
hoặc với tổ hợp tác dùng nƣớc ( hợp tác xã ) về vấn đề nƣớc tƣới?
Có Không
3. Ông (bà) có bao nhiêu mảnh ruộng nằm trong khu vực tƣới của hệ thống
thuỷ lợi Nam Thạch Hãn?
Trả lời:
4. Mảnh ruộng của ông (bà) nằm ở vị trí nào so với kênh chính?
Đầu kênh Giữa kênh Cuối kênh
5. Mảnh ruộng của ông (bà) có lấy nƣớc từ nguồn khác ngoài hệ thống kênh
thuỷ lợi của tổ hợp tác dùng nƣớc không?
Có Không
6. Theo ông (bà), ruộng của ông bà có đƣợc cung cấp đầy đủ nƣớc không ?
Có Không
7. Theo ông (bà), các cán bộ của tổ hợp tác dùng nƣớc làm việc hiệu quả không?
Có Không
8. Theo ông (bà), nƣớc có đƣợc phân phối công bằng không?
Có Không
9. Gia đình ông (bà) là lao động thuần nông hay có làm việc gì thêm?
Lao động thuần nông Có làm nghề khác ngoài nông nghiệp
Xin chân thành cám ơn ông (bà) !
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 75
PHỤ LỤC 3 : K T QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ
Nơi ở
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Trí Bưu, Quảng Trị 30 33.3 33.3 33.3
Triệu Thuận, Triệu Phong 30 33.3 33.3 66.7
Lam Thủy, Hải Lăng 30 33.3 33.3 100.0
Total 90 100.0 100.0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Nam 72 80.0 80.0 80.0
Nữ 18 20.0 20.0 100.0
Total 90 100.0 100.0
Trình độ
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dưới phổ thông 66 73.3 73.3 73.3
Phổ thông 18 20.0 20.0 93.3
Cao đẳng, đại học 6 6.7 6.7 100.0
Total 90 100.0 100.0
Lao động thuần nông hay ngành nghề gì khác
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Lao động thuần nông 26 28.9 28.9 28.9
Có làm nghề khác ngoài
nông nghiệp
64 71.1 71.1 100.0
Total 90 100.0 100.0
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 76
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Họp bàn để tuyên truyền
giới thiệu về PIM
90 1 4 1.83 .939
Họp bàn để thành lập củng
cố THTDN
90 1 4 1.93 1.036
Quy định thủy lợi phí 90 1 4 2.29 1.008
Quyết định điều lệ và quy
chế THTDN
90 1 5 2.02 1.151
Bầu ban quản lý HTDN 90 1 5 2.31 1.363
Vận hành sử dụng nước
tưới theo quy định
90 2 5 2.71 .674
Tham gia tu sửa nạo vét
kênh mương
90 2 5 2.96 .778
Tham gia đóng góp thủy lợi
phí
90 2 5 3.52 .753
Tham gia hòa giải khi có
tranh chấp nước tưới
90 1 5 1.82 1.001
Tham gia tuyên truyền vận
động
90 1 5 2.04 1.090
Valid N (listwise) 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 77
PHỤ LỤC 4 : KIỂM Ộ TIN CẬY
Nhóm 1 : Cơ chế quản lý
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.879 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QL1 29.47 24.521 .121 .849
QL2 30.31 21.430 .295 .849
QL3 29.98 21.550 .571 .808
QL4 29.79 19.989 .585 .805
QL5 29.54 20.610 .669 .797
QL6 29.83 19.489 .687 .792
QL7 29.60 19.524 .742 .787
QL8 29.94 19.783 .676 .794
QL9 29.80 21.173 .576 .807
Nhóm 2: Chất lƣợng hệ thống
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.788 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CL1 11.34 3.734 .623 .723
CL2 11.09 3.947 .578 .746
CL3 11.03 4.729 .486 .787
CL4 11.23 3.507 .714 .671
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 78
Nhóm 3: Cán bộ quản lý
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.783 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CB1 11.67 4.022 .485 .780
CB2 11.52 3.016 .635 .708
CB3 11.73 3.546 .501 .775
CB4 11.51 2.927 .765 .632
Nhóm 4 : Chính sách quản lý
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.736 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CS1 7.93 2.040 .586 .623
CS2 7.90 1.979 .545 .668
CS3 7.77 1.889 .552 .662
Nhóm 5 : Nguồn lực hộ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.822 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NL1 19.59 7.279 .504 .814
NL2 19.91 7.677 .541 .803
NL3 19.71 7.489 .520 .808
NL4 19.99 7.022 .741 .763
NL5 19.89 6.886 .642 .781
NL6 19.91 7.205 .606 .790
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 79
PHỤ LỤC 5 : K T QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .766
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 953.181
Df 276
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5.504 22.935 22.935 5.504 22.935 22.935 4.196 17.481 17.481
2 3.551 14.797 37.732 3.551 14.797 37.732 3.419 14.246 31.728
3 2.550 10.626 48.358 2.550 10.626 48.358 2.597 10.822 42.549
4 1.792 7.468 55.827 1.792 7.468 55.827 2.537 10.573 53.122
5 1.568 6.533 62.360 1.568 6.533 62.360 2.217 9.238 62.360
6 .955 3.980 66.340
7 .916 3.815 70.155
8 .794 3.310 73.464
9 .749 3.122 76.587
10 .685 2.854 79.441
11 .590 2.460 81.900
12 .552 2.300 84.200
13 .534 2.225 86.425
14 .484 2.017 88.442
15 .405 1.689 90.132
16 .389 1.621 91.752
17 .346 1.442 93.195
18 .322 1.341 94.536
19 .312 1.300 95.837
20 .254 1.057 96.893
21 .222 .924 97.817
22 .192 .802 98.619
23 .169 .703 99.321
24 .163 .679 100.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 80
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
QL8 .825
QL7 .786
QL5 .775
QL6 .744
QL4 .728
QL9 .700
QL3 .649
NL4 .850
NL5 .742
NL6 .723
NL3 .672
NL2 .664
NL1 .634
CL4 .776
CL3 .769
CL1 .741
CL2 .677
CB4 .861
CB2 .791
CB1 .714
CB3 .653
CS1 .807
CS3 .787
CS2 .767
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 .736 .440 .419 .283 .100
2 -.497 .722 -.062 .096 .466
3 .063 -.045 -.580 .804 -.106
4 .126 -.481 .018 .089 .863
5 -.438 -.226 .695 .507 -.129
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 81
Component Score Coefficient Matrix
Component
1 2 3 4 5
QL3 .153 -.039 -.003 .023 -.093
QL4 .238 -.023 -.153 -.072 .089
QL5 .211 .033 -.090 -.031 -.036
QL6 .173 -.011 .035 -.029 -.026
QL7 .185 .032 -.003 -.013 -.044
QL8 .235 -.027 -.073 -.053 .088
QL9 .174 -.026 .000 -.008 .061
CB1 -.056 -.101 .124 .322 .000
CB2 -.030 -.016 -.009 .329 -.080
CB3 -.040 .030 .005 .259 .077
CB4 -.012 -.008 -.052 .343 .030
CL1 -.040 -.017 .312 .018 -.043
CL2 -.004 -.025 .264 .003 .087
CL3 -.109 -.067 .365 .017 -.003
CL4 -.044 .005 .321 .039 -.034
CS1 .000 -.057 .020 .031 .380
CS2 .006 -.083 .018 .021 .372
CS3 .037 .000 -.055 -.055 .365
NL1 -.012 .206 -.042 .067 -.098
NL2 .010 .208 -.046 -.099 .046
NL3 -.044 .215 -.053 .043 -.041
NL4 -.032 .276 .013 -.069 -.061
NL5 .025 .224 -.047 -.005 -.003
NL6 -.008 .231 .042 -.066 -.068
Component Score Covariance Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 1.000 .000 .000 .000 .000
2 .000 1.000 .000 .000 .000
3 .000 .000 1.000 .000 .000
4 .000 .000 .000 1.000 .000
5 .000 .000 .000 .000 1.000
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 82
PHỤ LỤC 6 : PHÂN TÍCH ANOVA
Nơi ở:
Test of Homogeneity of Variances
COCHE
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.542 2 87 .584
ANOVA
COCHE
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .318 2 .159 .197 .821
Within Groups 70.207 87 .807
Total 70.525 89
Test of Homogeneity of Variances
NGUONLUC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
9.351 2 87 .000
Test of Homogeneity of Variances
CHATLUONG
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.227 2 87 .115
ANOVA
CHATLUONG
Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.442 2 1.221 1.995 .152
Within Groups 53.239 87 .612
Total 55.682 89
Test of Homogeneity of Variances
CHINHSACH
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.853 2 87 .430
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 83
ANOVA
CHINHSACH
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.799 2 .900 1.686 .191
Within Groups 46.431 87 .534
Total 48.230 89
Test of Homogeneity of Variances
CANBO
Levene Statistic df1 df2 Sig.
6.711 2 87 .002
rình độ :
Test of Homogeneity of Variances
COCHE
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.959 2 87 .147
ANOVA
COCHE
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 16.762 2 8.381 13.562 .000
Within Groups 53.763 87 .618
Total 70.525 89
Test of Homogeneity of Variances
NGUONLUC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.714 2 87 .493
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 84
ANOVA
NGUONLUC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 17.880 2 8.940 27.116 .000
Within Groups 28.684 87 .330
Total 46.564 89
Test of Homogeneity of Variances
CHATLUONG
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.560 2 87 .083
ANOVA
CHATLUONG
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 13.534 2 6.767 13.968 .000
Within Groups 42.148 87 .484
Total 55.682 89
Test of Homogeneity of Variances
CANBO
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.622 2 87 .078
ANOVA
CANBO
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 8.653 2 4.326 9.171 .000
Within Groups 41.042 87 .472
Total 49.695 89
Test of Homogeneity of Variances
CHINHSACH
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.788 2 87 .458
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 85
ANOVA
CHINHSACH
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 10.373 2 5.186 11.919 .000
Within Groups 37.857 87 .435
Total 48.230 89
Giới tính:
Test of Homogeneity of Variances
COCHE
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.557 1 88 .457
ANOVA
COCHE
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 14.674 1 14.674 23.122 .000
Within Groups 55.851 88 .635
Total 70.525 89
Test of Homogeneity of Variances
NGUONLUC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.719 1 88 .399
ANOVA
NGUONLUC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 16.846 1 16.846 49.883 .000
Within Groups 29.719 88 .338
Total 46.564 89
Test of Homogeneity of Variances
CHATLUONG
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 86
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.006 1 88 .938
ANOVA
CHATLUONG
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 9.889 1 9.889 18.359 .000
Within Groups 47.403 88 .539
Total 57.292 89
Test of Homogeneity of Variances
CANBO
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.548 1 88 .461
ANOVA
CANBO
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.519 1 4.519 8.803 .004
Within Groups 45.176 88 .513
Total 49.695 89
Test of Homogeneity of Variances
CHINHSACH
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.425 1 88 .236
ANOVA
CHINHSACH
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 10.056 1 10.056 23.181 .000
Within Groups 38.174 88 .434
Total 48.230 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 87
Descriptives
N Mean Std.
Deviation
Std. Error 95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
REGR factor
score 1 for
analysis 1
Nam 72 5.3394861 .77151351 .09092374 5.1581893 5.5207829 2.98800 6.51800
Nữ 18 4.3300000 .89406560 .21073328 3.8853916 4.7746084 2.67400 5.88700
Total 90 5.1375889 .89017769 .09383297 4.9511448 5.3240330 2.67400 6.51800
REGR factor
score 2 for
analysis 1
Nam 72 5.5980972 .60412442 .07119675 5.4561349 5.7400595 3.36700 6.59200
Nữ 18 4.5165000 .47315565 .11152386 4.2812052 4.7517948 3.34900 5.20700
Total 90 5.3817778 .72332240 .07624488 5.2302808 5.5332747 3.34900 6.59200
REGR factor
score 3 for
analysis 1
Nam 72 4.8695417 .71488193 .08424964 4.7015527 5.0375307 3.15300 5.99800
Nữ 18 4.0408333 .80868617 .19060916 3.6386832 4.4429835 2.78800 6.31000
Total 90 4.7038000 .80232697 .08457269 4.5357559 4.8718441 2.78800 6.31000
REGR factor
score 4 for
analysis 1
Nam 72 4.9709722 .70907402 .08356518 4.8043480 5.1375964 2.82800 6.00600
Nữ 18 4.4107778 .74667739 .17599355 4.0394638 4.7820917 2.90500 5.42500
Total 90 4.8589333 .74724018 .07876603 4.7024269 5.0154398 2.82800 6.00600
REGR factor
score 5 for
analysis 1
Nam 72 4.5594306 .64555201 .07607903 4.4077333 4.7111278 2.59100 5.58500
Nữ 18 3.7237778 .71067346 .16750734 3.3703682 4.0771874 2.61400 4.84800
Total 90 4.3923000 .73614594 .07759660 4.2381172 4.5464828 2.59100 5.58500
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 88
Multiple Comparisons
Bonferroni
Dependent
Variable
(I) Trinh Do (J) Trinh Do Mean
Difference
(I-J)
Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
REGR factor
score
1 for analysis 1
Dưới phổ
thông
Phổ thông .95815152
*
.20903324 .000 .4478700 1.4684330
Cao đẳng, đại học -.61601515 .33519889 .209 -1.4342860 .2022557
Phổ thông
Dưới phổ thông -.95815152
*
.20903324 .000 -1.4684330 -.4478700
Cao đẳng, đại học -1.57416667
*
.37057632 .000 -2.4787991 -.6695342
Cao đẳng, đại
học
Dưới phổ thông .61601515 .33519889 .209 -.2022557 1.4342860
Phổ thông 1.57416667
*
.37057632 .000 .6695342 2.4787991
REGR factor
score 2 for
analysis 1
Dưới phổ
thông
Phổ thông 1.04545455
*
.15268313 .000 .6727321 1.4181770
Cao đẳng, đại học -.43371212 .24483770 .240 -1.0313977 .1639735
Phổ thông
Dưới phổ thông -1.04545455
*
.15268313 .000 -1.4181770 -.6727321
Cao đẳng, đại học -1.47916667
*
.27067826 .000 -2.1399330 -.8184004
Cao đẳng, đại
học
Dưới phổ thông .43371212 .24483770 .240 -.1639735 1.0313977
Phổ thông 1.47916667
*
.27067826 .000 .8184004 2.1399330
REGR factor
score
3 for analysis 1
Dưới phổ
thông
Phổ thông .75637879
*
.18750408 .000 .2986532 1.2141044
Cao đẳng, đại học -.86795455
*
.30067544 .015 -1.6019485 -.1339606
Phổ thông
Dưới phổ thông -.75637879
*
.18750408 .000 -1.2141044 -.2986532
Cao đẳng, đại học -1.62433333
*
.33240920 .000 -2.4357941 -.8128725
Cao đẳng, đại
học
Dưới phổ thông .86795455
*
.30067544 .015 .1339606 1.6019485
Phổ thông 1.62433333
*
.33240920 .000 .8128725 2.4357941
REGR factor
score 4 for
analysis 1
Dưới phổ
thông
Phổ thông .48794949
*
.18263598 .027 .0421076 .9337914
Cao đẳng, đại học -.86693939
*
.29286911 .012 -1.5818769 -.1520019
Phổ thông
Dưới phổ thông -.48794949
*
.18263598 .027 -.9337914 -.0421076
Cao đẳng, đại học -1.35488889
*
.32377899 .000 -2.1452820 -.5644957
Cao đẳng, đại
học
Dưới phổ thông .86693939
*
.29286911 .012 .1520019 1.5818769
Phổ thông 1.35488889
*
.32377899 .000 .5644957 2.1452820
REGR factor
score 5 for
analysis 1
Dưới phổ
thông
Phổ thông .81564646
*
.17540692 .000 .3874518 1.2438411
Cao đẳng, đại học -.24007576 .28127683 1.000 -.9267148 .4465633
Phổ thông
Dưới phổ thông -.81564646
*
.17540692 .000 -1.2438411 -.3874518
Cao đẳng, đại học -1.05572222
*
.31096324 .003 -1.8148302 -.2966142
Cao đẳng, đại
học
Dưới phổ thông .24007576 .28127683 1.000 -.4465633 .9267148
Phổ thông 1.05572222
*
.31096324 .003 .2966142 1.8148302
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hạnh Lợi
SVTH:Nguyễn Thị Hoài Nhân 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_can_tro_su_tham_gia_cua_nguoi_dan_trong_quan_ly_he_thong_thuy_loi_nam_thach_ha.pdf