Hoàn thiện chính sách phúc lợi nhằm đảm bảo nhân viên an tâm làm việc và
tiếp tục cống hiến lâu dài cho khách sạn. Cụ thể: đối với chương trình bảo hiểm tai nạn
24/24 và bảo hiểm sức khoẻ dành cho toàn thể cán bộ công nhân viên, bộ phận nhân sự
nên tổ chức các buổi hội thảo và mời chuyên gia trong lĩnh vực bảo hiểm mà khách
sạn đang hợp tác đến tư vấn cho toàn thể cán bộ công nhân viên về cách thức sử dụng
chương trình này một cách hiệu quả hơn; đối với chế độ trợ cấp ăn trưa tại khách sạn
thì bộ phận nhân sự nên kết hợp với bộ phận công đoàn tiến hành đánh giá bữa ăn
hàng tháng về chất lượng bữa ăn, tình trạng vệ sinh an toàn thực phẩm, thực đơn từ đó
có những phản ánh cần thiết với nhà thầu nhằm hoàn thiện bữa ăn cho nhân viên; đối
với việc tặng quà nhân dịp sinh nhật của nhân viên, khách sạn có thể tổ chức một buổi
sinh hoạt giữa các nhân viên có ngày sinh trong tháng vì đó sẽ là dịp giúp nhân viên
họp mặt, tạo không khí vui vẻ giữa lãnh đạo với nhân viên, giúp nhân viên cảm nhận
được rằng công ty không chỉ quan tâm về vật chất mà còn về tinh thần cho họ.
3.2.3. Về yếu tố Đào tạo và Phát triển
Tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên bằng cách cho nhân viên tham gia ứng
tuyển vào các vị trí quản lý cấp trung mà hiện nay công ty còn đang thiếu như phó ca,
trưởng bộ phận. Như thế, công ty vừa tạo nhiều cơ hội cho nhân viên phát triển nghề
nghiệp vừa tiết kiệm thời gian và chi phí phỏng vấn ứng viên đến từ bên ngoài. Để đạt
được điều đó thì người quản lý trực tiếp hải cho nhân viên biết rằng họ cần thực hiện
những điều kiện gì để đạt được sự thăng tiến trong công ty. Hơn nữa, trước khi quyết
định thăng chức một nhân viên nào đó, nhà quản lý cần xem xét nhân viên này có
những kỹ năng gì cho công việc, nhân viên này đã làm việc và cư xử như thế nào ở vị
trí hiện tại và nhân viên này thực hiện công việc hàng ngày với thái độ như thế nào, từ
đó ra quyết định chính xác và công bằng hơn.
110 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn sài gòn morin Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 60
Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa Sig = 0,588 >0,05 nên không
thể phân tích sau về ANOVA- Post Hoc Tests (xem phụ lục 2.2.4) ta có thể nói
không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về mức độ trung thành giữa 9 nhóm vị trí
công tác khác nhau.
Bảng 21 : ANOVA- Vị trí công tác
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 0,793 3 0,264 0,843 0,473
Within Groups 44,214 141 0,314
Total 45,007 144
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
o Khác biệt về thâm niên
Phân tích phương sai ANOVA (analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về
mức độ trung thành của nhân viên theo thâm niên. Kết quả của bảng Test of Homogeneity
of Varinances cho ta thấy với mức ý nghĩa Sig= 0,214(>0,05) có thể nói phương sai của
sự đánh giá về lòng trung thành giữa 5 nhóm thâm niên công tác không khác nhau một
cách có ý nghĩa thống kê.Như vậy kết quả phân tích ANOVA có thể sử dụng được:
Bảng 22 : Test of Homogeneity of Variances – Thâm niên
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1,471 4 140 0,214
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa Sig = 0,654>0,05 nên không
thể phân tích sau về ANOVA- Post Hoc Tests (xem phụ lục 2.2.4) ta có thể nói không
có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về mức độ trung thành giữa 5 nhóm thâm niên công
tác khác nhau.
Bảng 23 : ANOVA- Thâm niên
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 0,775 4 0,194 0,613 0,654
Within Groups 44,232 140 0,316
Total 45,007 144
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 61
2.2.3.6. Nhận xét kết quả thống kê mô tả
o Yếu tố “lương”
Các biến quan sát hầu hết được đánh giá ở mức trung bình trên 3 so với thang
đo Likert 5 điểm (Xem phụ lục 2.2.5). Đặc biệt là biến quan sát “Yên tâm công tác với
mức thu nhập hiện tại “ đạt mức 3.9241. Điều này cho thấy nhân viên mong muốn
khách sạn có thể tăng lương trong tương lai.
Bảng 24 : Kết quả thống kê mô tả - Lương
Tổng số
quan sát
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị trung
bình
Thu nhập cao hơn so với
khách sạn khác
145 3 5 3,9586
Mức lương tương xứng với
công việc
145 3 5 3,9448
Yên tâm công tác với mức
thu nhập hiện tại
145 3 5 3,9241
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
o Yếu tố “đồng nghiệp”
Tại các yếu tố “đồng nghiệp” các biến quan sát được người lao động đánh giá
tương đương nhau ở mức 3 đên mức 5 trên thang đo Likert 5 điểm(Xem phụ lục
2.2.5). Trong đó đánh giá cao nhất là “Lãnh đạo lịch sử, hòa nhã với nhân viên”. Điều
này cho thấy lãnh đạo là người hòa động và lịch sự làm cho nhân viên cảm thấy vui vẻ.
Bảng 25 : Kết quả thống kê mô tả - Đồng Nghiệp
Tổng số quan
sát
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị trung
bình
Lãnh đạo lịch sử, hòa nhã với
nhân viên
145 3 5 3,9034
Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ 145 3 5 3,6621
Đồng nghiệp phối hợp làm việc
tốt
145 3 5 3,5655
Lãnh đạo lắng nghe ý kiến của
nhân viên
145 3 5 3,3862
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 62
o Yếu tố khen thưởng
Tại các yếu tố “khen thưởng” các biến quan sát được người lao động đánh giá
tương đương nhau ở mức 3 đên mức 5 trên thang đo Likert 5 điểm, trong đó đánh giá
cao nhất là “Thành tích được lãnh đạo công nhận và đánh giá kịp thời”(Xem phụ lục
2.2.5). Điều này cho thấy khách sạn luôn coi trọng người tài và luôn khen tặng những
nhân viên làm việc giỏi.
Bảng 26 : Kết quả thống kê mô tả - Khen Thưởng
Tổng số quan
sát
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị trung
bình
Thành tích được lãnh đạo công
nhận và đánh giá kịp thời
145 2 5 4,0828
Xét thưởng công bằng khi hoàn
thành tốt
145 2 5 4,0000
Chính sách khen thưởng rõ ràng
và hiệu quả
145 2 5 3,9379
Xét thưởng công bằng 145 2 5 3,6966
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
o Yếu tố phúc lợi
Các biến quan sát có giá trị trung bình hầu hết trên mức đồng ý. Chứng tỏ công
ty đang làm rất tốt yếu tố phúc lợi (Xem phụ lục 2.2.5)
Bảng 27 : Kết quả thống kê mô tả - Phúc Lợi
Tổng số
quan sát
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị
trung bình
Phụ nữ được ưu tiên 145 2 5 4,1103
Chương trình phúc lợi đa
dạng và hấp dẫn
145 2 5 4,0828
Hài lòng chế độ phụ cấp 145 2 5 4,0759
Khách sạn có chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế
145 3 5 4,0207
Chương trình bảo hiểm mang
lại lợi ích thiết thực
145 2 5 3,8552
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 63
o Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Các biến quan sát hầu hết được đánh giá ở mức trung bình trên 3 so với thang
đo Likert 5 điểm. Đặc biệt là biến quan sát “Tham gia chương trình đào tạo” được
đánh giá ở mức 3.7655 chứng tỏ nhân viên rất quan tâm đến các chương trình và công
việc đào tạo của khách sạn (Xem phụ lục 2.2.5)
Bảng 28 : Kết quả thống kê mô tả - Cơ Hội Đào Tạo - Thăng Tiến
Tổng số quan
sát
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị trung
bình
Tham gia chương trình đào tạo 145 2 5 3,7655
Kỹ năng làm việc được nâng cao 145 2 5 3,7655
Chương trình đào tạo phù hợp 145 2 5 3,2207
Khách sạn quan tâm công tác
đào tạo nhân viên
145 2 5 3,1448
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 64
Tóm tắt
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha, phân tích
nhân tố cho các biến độc lập có 5 nhân tố được rút ra với 23 biến quan sát, đó là các
nhân tố: lương, đồng nghiệp, khen thưởng, phúc lợi và môi trường làm việc.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 65
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN
KHÁCH SẠN SÀI GÒN MORIN HUẾ
3.1. Định hướng phát triển của khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn SÀI GÒN MORIN với các hoạt
động dịch vụ.
- Thu hút được sự quan tâm và chú ý của khách hàng không những trên địa bàn
thành phố Huế mà còn mở rộng ra các vùng lân cận.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hơn đối với dịch vụ lưu trú và dịch vụ bổ sung
tạo sự khác biệt so với các khách sạn khác về giá cả và chất lượng phục vụ.
- Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng, để phục vụ khách hàng mọi lúc
mọi nơi được tốt hơn.
3.2. Các giải pháp chủ yếu đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ
Tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành để
có những giải pháp phù hợp, kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác nhau đối với từng
yếu tố ảnh hướng đến lòng trung thành. Sự khác biệt đó gợi ra sự cần thiết phải có
những chiến lược cụ thể đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành để tăng
cường củng cố và phát triển.
3.2.1. Về yếu tố lương
Cải thiện chính sách tiền lương vì theo kết quả của đề tài nghiên cứu thì lương là
yếu tố tác động mạnh thứ 2 đến lòng trung thành của nhân viên. Hơn nữa, theo đánh giá
của người lao động tại khách sạn thì mức lương hiện tại khách sạn trả chưa cao, chưa
tương xứng với năng lực làm việc của họ và họ cảm thấy không đủ sinh sống từ thu nhập
Do đó, để đảm bảo cho người lao động an tâm làm việc và gắn bó lâu dài cùng khách sạn
thì lãnh đạo công ty nên áp dụng hình thức nâng lương một cách linh hoạt, có thể rút ngắn
thời hạn nâng lương cho xứng đáng với thành tích mà họ đã cống hiến cho công ty. Đồng
thời, khách sạn nên xem xét việc xây dựng lại hệ thống thang bảng lương dựa trên bảng
mô tả công việc của từng chức danh nhằm đảm bảo việc trả lương đúng người, đúng việc.
Trư
ờng
Đạ
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 66
3.2.2. Về yếu tố Phúc lợi
Hoàn thiện chính sách phúc lợi nhằm đảm bảo nhân viên an tâm làm việc và
tiếp tục cống hiến lâu dài cho khách sạn. Cụ thể: đối với chương trình bảo hiểm tai nạn
24/24 và bảo hiểm sức khoẻ dành cho toàn thể cán bộ công nhân viên, bộ phận nhân sự
nên tổ chức các buổi hội thảo và mời chuyên gia trong lĩnh vực bảo hiểm mà khách
sạn đang hợp tác đến tư vấn cho toàn thể cán bộ công nhân viên về cách thức sử dụng
chương trình này một cách hiệu quả hơn; đối với chế độ trợ cấp ăn trưa tại khách sạn
thì bộ phận nhân sự nên kết hợp với bộ phận công đoàn tiến hành đánh giá bữa ăn
hàng tháng về chất lượng bữa ăn, tình trạng vệ sinh an toàn thực phẩm, thực đơn từ đó
có những phản ánh cần thiết với nhà thầu nhằm hoàn thiện bữa ăn cho nhân viên; đối
với việc tặng quà nhân dịp sinh nhật của nhân viên, khách sạn có thể tổ chức một buổi
sinh hoạt giữa các nhân viên có ngày sinh trong tháng vì đó sẽ là dịp giúp nhân viên
họp mặt, tạo không khí vui vẻ giữa lãnh đạo với nhân viên, giúp nhân viên cảm nhận
được rằng công ty không chỉ quan tâm về vật chất mà còn về tinh thần cho họ.
3.2.3. Về yếu tố Đào tạo và Phát triển
Tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên bằng cách cho nhân viên tham gia ứng
tuyển vào các vị trí quản lý cấp trung mà hiện nay công ty còn đang thiếu như phó ca,
trưởng bộ phận. Như thế, công ty vừa tạo nhiều cơ hội cho nhân viên phát triển nghề
nghiệp vừa tiết kiệm thời gian và chi phí phỏng vấn ứng viên đến từ bên ngoài. Để đạt
được điều đó thì người quản lý trực tiếp hải cho nhân viên biết rằng họ cần thực hiện
những điều kiện gì để đạt được sự thăng tiến trong công ty. Hơn nữa, trước khi quyết
định thăng chức một nhân viên nào đó, nhà quản lý cần xem xét nhân viên này có
những kỹ năng gì cho công việc, nhân viên này đã làm việc và cư xử như thế nào ở vị
trí hiện tại và nhân viên này thực hiện công việc hàng ngày với thái độ như thế nào, từ
đó ra quyết định chính xác và công bằng hơn.Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
nh t
ế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday, xem trung thành tức
là ở lại làm việc lâu dài cùng khách sạn để tiến hành nghiên cứu lòng trung thành của
nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN MORIN HUẾ. Đồng thời vận dụng các lý thuyết
động viên của A. Maslow, F. Herzberg, Victor H. Vroom, thuyết về sự công bằng và
nghiên cứu trước đây về lòng trung thành của nhân viên của tác giả Vũ Khắc Đạt, từ
đó đưa ra mô hình nghiên cứu ban đầu gồm 5yếu tố: lương, đồng nghiệp, khen thưởng,
phúc lợi, cơ hội đào tạo thăng tiến ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên với
21 biến quan sát. Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha
và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 3 nhân tố được trích ra..
Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình cho kết quả như sau: lương cao
sẽ làm cho nhân viên trung thành với công ty hơn, , cơ hội đào tạo thăng tiến làm cho
nhân viên trung thành với công ty hơn và phúc lợi đảm bảo làm cho nhân viên trung
thành với công ty hơn.
Bằng kiểm định T-test và phân tích ANOVA, ta có các kết quả sau: không có sự
khác biệt giữa phái nam và phái nữ về lòng trung thành của nhân viên; không có sự
khác biệt về lòng trung thành giữa các nhóm tuổi,; không có sự khác biệt về lòng trung
thành giữa các nhóm thâm niên công tác; không có sự khác biệt về lòng trung thành
giữa nhóm nhân viên nghiệp vụ, kỹ sư và nhóm công nhân trực tiếp sản xuất.
2. Kiến nghị
Từ những kết luận nói trên, tôi có một số kiến nghị đối với lãnh đạo khách sạn
SÀI GÒN MORIN HUẾ như sau:
Thứ nhất: Khách sạn nên cải thiện chính sách tiền lương, áp dụng hình thức
nâng lương một cách linh hoạt, có thể rút ngắn thời hạn nâng lương cho xứng đáng
với thành tích mà họ đã cống hiến cho khách sạn và xây dựng lại hệ thống thang
bảng lương dựa trên bảng mô tả công việc của từng chức danh nhằm đảm bảo việc
trả lương.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 68
Thứ hai: Khách sạn nên hoàn thiện chính sách phúc lợi về bảo hiểm tai nạn,
bảo hiểm sức khỏe, mời chuyên gia tư vấn bảo hiểm, nâng cao chất lượng và vệ sinh
an toàn của bữa ăn, tổ chức các buổi sinh hoạt cho các nhân viên thân thiện hơn
Thứ ba: Khách sạn thường xuyên mở các lớp học thêm đào tạo nâng cao tay
nghề cho nhân viên để tạo thêm cơ hội thăng tiến cho nhân viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 69
Tóm tắt:
Dựa trên kết quả nghiên cứu, chương này đã kết luận và nêu lên một số kiến
nghị đối với khách sạn SÀI GÒN MORIN như: cải thiện chính sách tiền lương, tạo cơ
hội thăng tiến cho nhân viên và hoàn thiện chính sách phúc lợi nhằm nâng cao lòng
trung thành của nhân viên đối với công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung Trang 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Hữu Lam (1996), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Hồng Đức.
2. Bùi Văn Chiêm (2010), Quản trị nhân lực, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại
Học Huế.
3. Nguyễn Hữu Thân (2001), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản thống kê.
4. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
5. Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê.
6. Thái Trí Dũng (2010), Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
7. Vũ Khắc Đạt (2008), Các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên
tại văn phòng khu vực Miền Nam VietNam Airlines, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học
kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra
Đại Học Huế
Kinh Tế Huế
Khoa Quản Trị Kinh Doanh Mã số phiếu :........
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào các Anh (Chị) !
Tôi là sinh viên năm cuối chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh-Đại Học Kinh
Tế Huế. Hiện tại, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài khóa luận về “Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn SÀI GÒN
MORIN- HUẾ”. Những thông tin thu thập từ cuộc điều tra này sẽ là cơ sở để tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh (Chị)
bằng việc tham gia trả lời các câu hỏi dưới đây. Tôi cam kết các thông tin từ cuộc điều
tra chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Anh(Chị) vui lòng đánh dấu (X) vào ô trống mà quý khách cho là thích hợp nhất.
------------
1. Trước khi đến đây, Anh(Chị) đã từng làm việc ở khách sạn nào khác
chưa?
Có Không
2. Anh(Chị) hiện đang làm việc ở bộ phận nào trong khách sạn ?
Lễ Tân Buồng
Nhà Hàng Sales
Nhân sự Kỷ Thuật
Bếp Tài Chính – Kế toán
Bảo vệ
3. Mục đích đi làm của Anh(Chị) tại khách sạn?
Thu nhập Yêu nghề
Tạm thời Khác (xin ghi rõ)..
4. Thời gian làm việc của Anh(Chị) tại khách sạn?
Dưới 1 năm Từ 1 đến dưới 5 năm
Từ 5 năm đến dưới 10 năm Từ 10 năm đến dưới 15 năm
Trên 15 năm
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
5. Anh/ chị vui lòng đánh dấu “X” vào ô mà mình lựa chọn. Các giá trị từ 1
đến 5 ở mỗi câu hỏi tương ứng với mức độ đồng ý tăng dần (1: Rất không
đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý)
STT Nội dung câu hỏi 1 2 3 4 5
I Lương
1 Anh (Chị) được trả lương cao
2 Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực làm
việc của anh (chị).
3 Anh (Chị) yên tâm công tác với mức thu nhập
hiện tại
4 So với các khách sạn khác, Anh(Chị) cảm thấy
thu nhập của mình là cao.
II Đồng nghiệp
5 Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ trong công việc.
6 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt.
7 Lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến của nhân viên.
8 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã với nhân
viên
III Khen thưởng
9 Thành tích của Anh(Chị) được lãnh đạo công
nhận và đánh giá kịp thời.
10 Anh(Chị) được thưởng tương xứng với những
đóng góp cống hiến của mình.
11 Anh(Chị) được xét thưởng công bằng khi hoàn
thành tốt công việc.
12 Khách sạn có chính sách khen thưởng rõ ràng và
hiệu quả
IV Phúc lợi
13 Khách sạn có chế độ bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y
tế tốt.
14 Chương trình bảo hiểm tai nạn,bảo hiểm sức khỏe
của khách sạn mang lại lợi ích thiết thực cho
Anh(Chị).
15 Anh(Chị) hài lòng với những chế độ phụ cấp như
trợ cấp ăn trưa, quà tặng nhân dịp sinh nhật.
16 Các chương trình phúc lợi của khách sạn rất đa
dạng và hấp dẫn.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
17 Phụ nữ được ưu tiên có cơ hội phát triển tốt
V Cơ hội đào tạo và thăng tiến
18 Khách sạn rất quan tâm đến công tác đào tạo nhân
viên.
19 Anh(Chị) được tham gia những chương trình đào
tạo theo tính chất công việc
20 Anh(Chị) có nhiều cơ hội để được thăng tiến tại
khách sạn
21 Chính sách thăng tiến của khách sạn là rất công
bằng
6. Đánh giá chung về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trên đến lòng trung
thành của anh/ chị đối với khách sạn?
Rất không đồng ý Không đồng ý
Trung lập Đồng ý
Rất đồng ý.
7. Một số thông tin cá nhân:
Giới tính:
Nam Nữ
Tuổi:
Dưới 25 tuổi Từ 25-35 tuổi
Từ 35-45 tuổi Từ 45-55 tuổi
Trên 55 tuổi
Trình độ học vấn:
THPT Trung Cấp
Cao đẳng Đại học trở lên
Chức vụ:
Trưởng Bộ Phận Phó Trưởng Bộ Phận
Trưởng Ca Nhân viên
Khác(xin ghi rõ)..
Xin cám ơn sự cộng tác của Anh(Chị)!Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Phụ lục 2: Các bảng kiểm định.
2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Frequency Table
tung lam viec tai khach san khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 97 66.9 66.9 66.9
khong 48 33.1 33.1 100.0
Total 145 100.0 100.0
bo phan lam viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid le tan 20 13.8 13.8 13.8
buong 27 18.6 18.6 32.4
nha hang 26 17.9 17.9 50.3
sales 3 2.1 2.1 52.4
nhan su 3 2.1 2.1 54.5
Ky thuat 16 11.0 11.0 65.5
Bep 21 14.5 14.5 80.0
Tai chinh – Ke toan 21 14.5 14.5 94.5
Bao ve 8 5.5 5.5 100.0
Total 145 100.0 100.0
thoi gian lam viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Duoi 1
nam
2 1.4 1.4 1.4
1 den
duoi 5 11 7.6 7.6 9.0
5 den
duoi 10
46 31.7 31.7 40.7
10 den
duoi 15
70 48.3 48.3 89.0
tren 15
nam
16 11.0 11.0 100.0
Total 145 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 76 52.4 52.4 52.4
nu 69 47.6 47.6 100.0
Total 145 100.0 100.0
tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 25 2 1.4 1.4 1.4
25-35 89 61.4 61.4 62.8
35-45 50 34.5 34.5 97.2
45-55 2 1.4 1.4 98.6
tren 55 2 1.4 1.4 100.0
Total 145 100.0 100.0
hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid thpt 77 53.1 53.1 53.1
trung cap 17 11.7 11.7 64.8
cao dang 25 17.2 17.2 82.1
dai hoc tro len 26 17.9 17.9 100.0
Total 145 100.0 100.0
chuc vu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid truong bo phan 6 4.1 4.1 4.1
pho bo phan 6 4.1 4.1 8.3
truong ca 6 4.1 4.1 12.4
nhan vien 127 87.6 87.6 100.0
Total 145 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Frequency Table
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 133 91.7 91.7 91.7
khong 12 8.3 8.3 100.0
Total 145 100.0 100.0
yeu nghe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 53 36.6 36.6 36.6
khong 92 63.4 63.4 100.0
Total 145 100.0 100.0
tam thoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 33 22.8 22.8 22.8
khong 112 77.2 77.2 100.0
Total 145 100.0 100.0
khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 13 9.0 9.0 9.0
khong 132 91.0 91.0 100.0
Total 145 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố
2.2.1. Crobach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0,608 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
anh(chi) duoc tra luong cao 11,8276 0,949 0,156 0,803
muc luong tuong xung nang luc 10,6690 1,029 0,536 0,464
yen tam thu nhap hien tai 10,6897 0,938 0,498 0,459
thu nhap cao hon khach san khac 10,6552 0,977 0,568 0,433
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,829 4
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach'
s Alpha if
Item
Deleted
dong nghiep san sang giup do cong viec 10,8552 2,541 0,602 0,809
dong nghiep phoi hop tot 10,9517 2,393 0,749 0,745
lanh dao lang nghe y kien nhan vien 11,1310 2,490 0,675 0,777
lanh dao lich su va hoa nha 10,6138 2,322 0,618 0,807
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,816 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach'
s Alpha if
Item
Deleted
thanh tich cong nhan va danh gia kip thoi 11,6345 1,692 0,739 0,718
thuong tuong xung dong gop 12,0207 1,659 0,546 0,838
xet thuong cong bang 11,7172 1,899 0,738 0,731
chinh sach khen thuong ro rang va hieu qua 11,7793 2,104 0,603 0,789
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,800 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach'
s Alpha if
Item
Deleted
khach san co che do bao hiem 16,1241 3,054 0,618 0,753
chuong trinh bao hiem mang loi ich thiet thuc 16,2897 2,943 0,631 0,747
hai long che do phu cap 16,0690 2,898 0,448 0,815
chuong trinh phuc loi da dang va hap dan 16,0621 2,836 0,644 0,742
phu nu duoc uu tien 16,0345 2,922 0,618 0,750
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 145 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 145 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,696 4
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
khach san quan tam dao tao 10,7517 1,493 0,422 0,698
tham gia chuong trinh dao tao 10,1310 1,865 0,486 0,635
nhieu co hoi thang tien 10,6759 1,748 0,464 0,642
chinh sach thang tien cong bang 10,1310 1,698 0,612 0,562
2.2.2. EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,789
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,365E3
df 210
Sig. 0,000Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5,749 27,376 27,376 5,749 27,376 27,376 3,069 14,614 14,614
2 2,492 11,868 39,243 2,492 11,868 39,243 3,024 14,399 29,013
3 2,161 10,292 49,536 2,161 10,292 49,536 2,706 12,883 41,897
4 1,740 8,287 57,822 1,740 8,287 57,822 2,496 11,888 53,784
5 1,419 6,757 64,579 1,419 6,757 64,579 2,267 10,794 64,579
6 0,986 4,693 69,272
7 0,843 4,014 73,286
8 0,776 3,694 76,980
9 0,660 3,143 80,123
10 0,581 2,766 82,888
11 0,499 2,375 85,263
12 0,463 2,204 87,467
13 0,423 2,015 89,483
14 0,396 1,888 91,370
15 0,345 1,644 93,014
16 0,322 1,532 94,547
17 0,303 1,444 95,991
18 0,284 1,352 97,343
19 0,209 0,995 98,339
20 0,188 0,896 99,235
21 0,161 0,765 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
anh(chi) duoc tra luong cao 0,142 0,414 0,028 0,032 0,154
muc luong tuong xung nang luc -0,030 0,127 0,214 0,849 0,052
yen tam thu nhap hien tai 0,283 0,047 0,122 0,759 0,193
thu nhap cao hon khach san khac -0,026 0,272 0,137 0,786 0,037
dong nghiep san sang giup do cong viec 0,109 0,717 0,035 0,193 -0,239
dong nghiep phoi hop tot 0,058 0,835 0,115 0,251 0,042
lanh dao lang nghe y kien nhan vien 0,061 0,809 0,064 0,093 0,069
lanh dao lich su va hoa nha 0,348 0,711 0,099 -0,075 0,104
thanh tich cong nhan va danh gia kip thoi 0,374 0,038 0,765 0,153 0,091
thuong tuong xung dong gop 0,102 0,362 0,656 0,080 0,134
xet thuong cong bang 0,284 0,141 0,785 0,142 0,137
chinh sach khen thuong ro rang va hieu qua -0,004 -0,085 0,841 0,166 0,014
khach san co che do bao hiem 0,671 0,241 0,308 0,047 0,048
chuong trinh bao hiem mang loi ich thiet thuc 0,709 0,248 0,111 0,159 -0,184
hai long che do phu cap 0,599 0,012 0,025 0,504 0,029
chuong trinh phuc loi da dang va hap dan 0,764 0,213 0,088 -0,002 0,059
phu nu duoc uu tien 0,776 0,043 0,168 -0,034 0,007
khach san quan tam dao tao 0,132 0,145 0,329 -0,070 0,613
tham gia chuong trinh dao tao -0,026 -0,058 0,066 -0,008 0,747
nhieu co hoi thang tien -0,270 0,191 -0,016 0,282 0,662
chinh sach thang tien cong bang 0,079 0,009 0,029 0,148 0,818
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,792
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,331E3
Df 190
Sig. 0,000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5,649 28,243 28,243 5,649 28,243 28,243 3,111 15,556 15,556
2 2,492 12,460 40,703 2,492 12,460 40,703 2,828 14,140 29,696
3 2,133 10,663 51,367 2,133 10,663 51,367 2,706 13,531 43,227
4 1,715 8,576 59,943 1,715 8,576 59,943 2,495 12,474 55,700
5 1,419 7,093 67,036 1,419 7,093 67,036 2,267 11,335 67,036
6 0,863 4,317 71,353
7 0,786 3,930 75,283
8 0,686 3,432 78,715
9 0,601 3,004 81,719
10 0,500 2,500 84,220
11 0,465 2,325 86,544
12 0,447 2,237 88,781
13 0,397 1,985 90,767
14 0,358 1,788 92,555
15 0,330 1,649 94,205
16 0,304 1,519 95,723
17 0,284 1,422 97,146
18 0,210 1,052 98,197
19 0,200 0,998 99,196
20 0,161 0,804 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
muc luong tuong xung nang luc -0,028 0,140 0,212 0,845 0,059
yen tam thu nhap hien tai 0,281 0,025 0,125 0,763 0,186
thu nhap cao hon khach san khac -0,021 0,269 0,140 0,787 0,041
dong nghiep san sang giup do cong viec 0,132 0,737 0,030 0,184 -0,207
dong nghiep phoi hop tot 0,084 0,837 0,114 0,246 0,073
lanh dao lang nghe y kien nhan vien 0,090 0,822 0,057 0,083 0,107
lanh dao lich su va hoa nha 0,372 0,704 0,096 -0,079 0,133
thanh tich cong nhan va danh gia kip thoi 0,374 0,024 0,765 0,154 0,089
thuong tuong xung dong gop 0,113 0,346 0,659 0,082 0,141
xet thuong cong bang 0,289 0,133 0,783 0,141 0,142
chinh sach khen thuong ro rang va hieu qua -0,008 -0,084 0,841 0,165 0,009
khach san co che do bao hiem 0,677 0,206 0,313 0,054 0,046
chuong trinh bao hiem mang loi ich thiet thuc 0,714 0,221 0,116 0,166 -0,186
hai long che do phu cap 0,598 0,002 0,022 0,503 0,029
chuong trinh phuc loi da dang va hap dan 0,769 0,178 0,091 0,004 0,057
phu nu duoc uu tien 0,781 0,045 0,159 -0,041 0,019
khach san quan tam dao tao 0,141 0,122 0,329 -0,069 0,619
tham gia chuong trinh dao tao -0,023 -0,077 0,064 -0,008 0,749
nhieu co hoi thang tien -0,263 0,173 -0,014 0,285 0,667
chinh sach thang tien cong bang 0,084 -0,015 0,027 0,149 0,820
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
2.2.3. Hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 0.844a 0.713 0.702 0.23262 1.835
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for
analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR
factor score 1 for analysis 1
b. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long
trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 18.644 5 3.729 68.907 0.000a
Residual 7.522 139 0.054
Total 26.166 144
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1,
REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 2 for analysis 1, REGR factor score 1 for
analysis 1
b. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh
cua anh/chi doi voi khach san
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.924 0.019 203.132 0.000
REGR factor score 1 for
analysis 1
0.120 0.019 0.281 6.177 0.000 1.000 1.000
REGR factor score 2 for
analysis 1
0.011 0.019 0.025 .557 0.579 1.000 1.000
REGR factor score 3 for
analysis 1
0.053 0.019 0.125 2.752 0.007 1.000 1.000
REGR factor score 4 for
analysis 1
0.325 0.019 0.763 16.789 0.000 1.000 1.000
REGR factor score 5 for
analysis 1
0.079 0.019 0.186 4.079 0.000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 0.844a 0.712 0.704 0.23205 1.821
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for
analysis 1, REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1
b. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long
trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 18.627 4 4.657 86.482 0.000a
Residual 7.538 140 0.054
Total 26.166 144
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1,
REGR factor score 3 for analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1
b. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh
cua anh/chi doi voi khach san
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant)
REGR
factor score
1 for
analysis 1
REGR
factor
score 3
for analysis
1
REGR factor
score 4 for
analysis 1
REGR factor
score 5 for
analysis 1
1 1.000 1.000 0.50 0.48 0.01 0.01 .00
2 1.000 1.000 0.00 0.01 0.90 0.09 .00
3 1.000 1.000 0.00 0.00 0.00 0.00 1.00
4 1.000 1.000 0.00 0.03 0.08 0.89 .00
5 1.000 1.000 0.50 0.48 0.01 0.01 .00
a. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua
anh/chi doi voi khach san
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Residuals Statisticsa
Minimum
Max
imu
m Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.7105 5.1497 3.9241 0.35966 145
Residual -0.60377 0.70343 0.00000 0.22880 145
Std. Predicted Value -3.374 3.408 0.000 1.000 145
Std. Residual -2.602 3.031 0.000 0.986 145
a. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung
thanh cua anh/chi doi voi khach san
REGR factor
score 1 for
analysis 1
REGR factor
score 2 for
analysis 1
REGR factor
score 3 for
analysis 1
REGR factor
score 4 for
analysis 1
REGR factor
score 5 for
analysis 1
Danh gia chung
ve muc do anh
huong cua cac
yeu to tren den
long trung
thanh cua
anh/chi doi voi
khach san
REGR factor score 1
for analysis 1
Pearson
Correlation 1 0.000 0.000 0.000 .000 .281
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .001
N 145 145 145 145 145 145
REGR factor score 2
for analysis 1
Pearson
Correlation 0.000 1 0.000 0.000 .000 .025
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .762
N 145 145 145 145 145 145
REGR factor score 3
for analysis 1
Pearson
Correlation 0.000 0.000 1 0.000 .000 .125
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .134
N 145 145 145 145 145 145
REGR factor score 4
for analysis 1
Pearson
Correlation 0.000 0.000 0.000 1 .000 .763
**
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000
N 145 145 145 145 145 145
REGR factor score 5
for analysis 1
Pearson
Correlation 0.000 0.000 00.000 0.000 1 .186
*
Sig. (2-
tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .025
N 145 145 145 145 145 145
Danh gia chung ve
muc do anh huong cua
cac yeu to tren den
long trung thanh cua
anh/chi doi voi khach
san
Pearson
Correlation 0.281
** 0.025 0.125 0.763** .186* 1
Sig. (2-
tailed) 0.001 0.762 0.134 0.000 .025
N 145 145 145 145 145 145
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 0.834a 0.696 0.690 0.23743 1.803
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for
analysis 1, REGR factor score 1 for analysis 1
b. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long
trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 18.217 3 6.072 107.723 0.000a
Residual 7.948 141 0.056
Total 26.166 144
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 5 for analysis 1, REGR factor score 4 for analysis 1,
REGR factor score 1 for analysis 1
b. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh
cua anh/chi doi voi khach san
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 3.924 0.020 199.022 0.000
REGR factor score 1 for
analysis 1
0.120 0.020 0.281 6.052 0.000 1.000 1.000
REGR factor score 4 for
analysis 1
0.325 0.020 0.763 16.449 0.000 1.000 1.000
REGR factor score 5 for
analysis 1
0.079 0.020 0.186 3.997 0.000 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua
anh/chi doi voi khach san
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 2.6702 5.0741 3.9241 0.35568 145
Residual -.70363 0.67710 0.00000 0.23494 145
Std. Predicted Value -3.525 3.233 0.000 1.000 145
Std. Residual -2.964 2.852 0.000 .990 145
a. Dependent Variable: Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung
thanh cua anh/chi doi voi khach san
2.2.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm
Giới tính
Group Statistics
gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Danh gia chung ve muc do anh
huong cua cac yeu to tren den
long trung thanh cua anh/chi doi
voi khach san
nam 76 4,0000 0,54160 0,06213
nu
69 4,1739 0,56767 0,06834
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Danh gia chung ve
muc do anh huong
cua cac yeu to tren
den long trung thanh
cua anh/chi doi voi
khach san
Equal
variances
assumed
5,640 0,019 -1,887 143 ,061 -0,17391 0,09215 -,35606 ,00823
Equal
variances
not
assumed
-1,883 140,089 ,062 -0,17391 0,09236 -,35651 ,00868
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Oneway
KHÁC BIỆT VỀ ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren
den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Levene Statistic df1 df2 Sig.
,798 4 140 0,529
ANOVA
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi
khach san
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 0,891 4 0,223 0,707 0,588
Within Groups 44,116 140 0,315
Total 45,007 144
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Bonferroni
(I) tuoi (J) tuoi
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
duoi 25 25-35 -0,06742 0,40137 1,000 -1,2122 1,0774
35-45 -0,14000 0,40479 1,000 -1,2946 1,0146
45-55 0,50000 0,56135 1,000 -1,1011 2,1011
tren 55 0,00000 0,56135 1,000 -1,6011 1,6011
25-35 duoi 25 0,06742 0,40137 1,000 -1,0774 1,2122
35-45 -0,07258 0,09921 1,000 -,3556 0,2104
45-55 0,56742 0,40137 1,000 -,5774 1,7122
tren 55 0,06742 0,40137 1,000 -1,0774 1,2122
35-45 duoi 25 0,14000 0,40479 1,000 -1,0146 1,2946
25-35 0,07258 0,09921 1,000 -,2104 0,3556
45-55 0,64000 0,40479 1,000 -,5146 1,7946
tren 55 0,14000 0,40479 1,000 -1,0146 1,2946
45-55 duoi 25 -0,50000 0,56135 1,000 -2,1011 1,1011
25-35 -0,56742 0,40137 1,000 -1,7122 0,5774
35-45 -0,64000 0,40479 1,000 -1,7946 0,5146
tren 55 -0,50000 0,56135 1,000 -2,1011 1,1011
tren 55 duoi 25 0,00000 0,56135 1,000 -1,6011 1,6011
25-35 -0,06742 0,40137 1,000 -1,2122 1,0774
35-45 -0,14000 0,40479 1,000 -1,2946 1,0146
45-55 0,50000 0,56135 1,000 -1,1011 2,1011
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Oneway
KHÁC BIỆT VỀ VỊ TRÍ CÔNG TÁC
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren
den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1,803 3 141 0,149
ANOVA
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi
khach san
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 0,793 3 0,264 0,843 0,473
Within Groups 44,214 141 0,314
Total 45,007 144
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Bonferroni
(I) chuc vu (J) chuc vu
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
truong bo phan pho bo phan 0,33333 0,32330 1,000 -0,5318 1,1985
truong ca 0,50000 0,32330 0,745 -0,3652 1,3652
nhan vien 0,24672 0,23395 1,000 -0,3793 0,8728
pho bo phan truong bo phan -0,33333 0,32330 1,000 -1,1985 0,5318
truong ca 0,16667 0,32330 1,000 -0,6985 1,0318
nhan vien -0,08661 0,23395 1,000 -0,7127 0,5394
truong ca truong bo phan -0,50000 0,32330 0,745 -1,3652 0,3652
pho bo phan -0,16667 0,32330 1,000 -1,0318 0,6985
nhan vien -0,25328 0,23395 1,000 -0,8793 0,3728
nhan vien truong bo phan -0,24672 0,23395 1,000 -0,8728 0,3793
pho bo phan 0,08661 0,23395 1,000 -0,5394 0,7127
truong ca 0,25328 0,23395 1,000 -0,3728 0,8793
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Oneway
KHÁC BIỆT VỀ THÂM NIÊN
Test of Homogeneity of Variances
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren
den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1,471 4 140 0,214
ANOVA
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi
khach san
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 0,775 4 0,194 0,613 0,654
Within Groups 44,232 140 0,316
Total 45,007 144
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua anh/chi doi voi khach san
Bonferroni
(I) thoi gian lam
viec
(J) thoi gian lam
viec
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
Duoi 1 nam 1 den duoi 5 -0,27273 0,43208 1,000 -1,5051 0,9597
5 den duoi 10 0,00000 0,40600 1,000 -1,1580 1,1580
10 den duoi 15 -0,10000 0,40309 1,000 -1,2497 1,0497
tren 15 nam -0,12500 0,42157 1,000 -1,3274 1,0774
1 den duoi 5 Duoi 1 nam 0,27273 0,43208 1,000 -0,9597 1,5051
5 den duoi 10 0,27273 0,18865 1,000 -0,2654 0,8108
10 den duoi 15 0,17273 0,18231 1,000 -0,3472 0,6927
tren 15 nam 0,14773 0,22016 1,000 -0,4802 0,7757
5 den duoi 10 Duoi 1 nam 0,00000 0,40600 1,000 -1,1580 1,1580
1 den duoi 5 -0,27273 0,18865 1,000 -0,8108 0,2654
10 den duoi 15 -0,10000 0,10669 1,000 -0,4043 0,2043
tren 15 nam -0,12500 0,16314 1,000 -0,5903 0,3403
10 den duoi 15 Duoi 1 nam 0,10000 0,40309 1,000 -1,0497 1,2497
1 den duoi 5 -0,17273 0,18231 1,000 -0,6927 0,3472
5 den duoi 10 0,10000 0,10669 1,000 -0,2043 0,4043
tren 15 nam -0,02500 0,15576 1,000 -0,4692 0,4192
tren 15 nam Duoi 1 nam 0,12500 0,42157 1,000 -1,0774 1,3274
1 den duoi 5 -0,14773 0,22016 1,000 -0,7757 0,4802
5 den duoi 10 0,12500 0,16314 1,000 -0,3403 0,5903
10 den duoi 15 0,02500 0,15576 1,000 -0,4192 0,4692
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
2.2.5. Kết luận thống kê mô tả
LƯƠNG
Statistics
muc luong tuong xung nang luc yen tam thu nhap hien tai
thu nhap cao hon khach
san khac
N Valid 145 145 145
Missing 0 0 0
Mean 3,9448 3,9241 3,9586
Frequency Table
muc luong tuong xung nang luc
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 13 9,0 9,0 9,0
dong y 127 87,6 87,6 96,6
rat dong y 5 3,4 3,4 100,0
Total 145 100,0 100,0
yen tam thu nhap hien tai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 19 13,1 13,1 13,1
dong y 118 81,4 81,4 94,5
rat dong y 8 5,5 5,5 100,0
Total 145 100,0 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
thu nhap cao hon khach san khac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 13 9,0 9,0 9,0
dong y 125 86,2 86,2 95,2
rat dong y 7 4,8 4,8 100,0
Total 145 100,0 100,0
ĐỒNG NGHIỆP
Statistics
dong nghiep san
sang giup do cong
viec
dong nghiep phoi hop
tot
lanh dao lang nghe y
kien nhan vien
lanh dao lich su va
hoa nha
N Valid 145 145 145 145
Missing 0 0 0 0
Mean 3,6621 3,5655 3,3862 3,9034
dong nghiep san sang giup do cong viec
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 57 39,3 39,3 40,0
dong y 77 53,1 53,1 93,1
rat dong y 10 6,9 6,9 100,0
Total 145 100,0 100,0Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
dong nghiep phoi hop tot
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 3 2,1 2,1 2,1
trung lap 61 42,1 42,1 44,1
dong y 77 53,1 53,1 97,2
rat dong y 4 2,8 2,8 100,0
Total 145 100,0 100,0
lanh dao lang nghe y kien nhan vien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 6 4,1 4,1 4,1
trung lap 79 54,5 54,5 58,6
dong y 58 40,0 40,0 98,6
rat dong y 2 1,4 1,4 100,0
Total 145 100,0 100,0
lanh dao lich su va hoa nha
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 39 26,9 26,9 27,6
dong y 78 53,8 53,8 81,4
rat dong y 27 18,6 18,6 100,0
Total 145 100,0 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
KHEN THƯỞNG (5.9 ĐẾN 5.12)
Statistics
thanh tich cong nhan
va danh gia kip thoi
thuong tuong xung
dong gop
xet thuong cong
bang
chinh sach khen thuong
ro rang va hieu qua
N Valid 145 145 145 145
Missing 0 0 0 0
Mean 4,0828 3,6966 4,0000 3,9379
Frequency Table
thanh tich cong nhan va danh gia kip thoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 1,4 1,4 1,4
trung lap 11 7,6 7,6 9,0
dong y 105 72,4 72,4 81,4
rat dong y 27 18,6 18,6 100,0
Total 145 100,0 100,0
thuong tuong xung dong gop
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 7 4,8 4,8 4,8
trung lap 41 28,3 28,3 33,1
dong y 86 59,3 59,3 92,4
rat dong y 11 7,6 7,6 100,0
Total 145 100,0 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
xet thuong cong bang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 1,4 1,4 1,4
trung lap 10 6,9 6,9 8,3
dong y 119 82,1 82,1 90,3
rat dong y 14 9,7 9,7 100,0
Total 145 100,0 100,0
chinh sach khen thuong ro rang va hieu qua
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 1,4 1,4 1,4
trung lap 13 9,0 9,0 10,3
dong y 122 84,1 84,1 94,5
rat dong y 8 5,5 5,5 100,0
Total 145 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Frequencies
PHÚC LỢI (5.13- 5.17)
Statistics
khach san co che do
bao hiem
chuong trinh bao hiem
mang loi ich thiet thuc
hai long che do phu
cap
chuong trinh phuc loi da
dang va hap dan
N Valid 145 145 145 145
Missing 0 0 0 0
Mean 4,0207 3,8552 4,0759 4,0828
Statistics
phu nu duoc uu tien
N Valid 145
Missing 0
Mean 4,1103
Frequency Table
anh(chi) duoc tra luong cao3
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 2 1,4 1,4 1,4
trung lap 10 6,9 6,9 8,3
dong y 116 80,0 80,0 88,3
rat dong y 17 11,7 11,7 100,0
Total 145 100,0 100,0
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
anh(chi) duoc tra luong cao4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 29 20,0 20,0 20,7
dong y 105 72,4 72,4 93,1
rat dong y 10 6,9 6,9 100,0
Total 145 100,0 100,0
hai long che do phu cap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid trung lap 27 18,6 18,6 18,6
dong y 80 55,2 55,2 73,8
rat dong y 38 26,2 26,2 100,0
Total 145 100,0 100,0
chuong trinh phuc loi da dang va hap dan
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 14 9,7 9,7 10,3
dong y 102 70,3 70,3 80,7
rat dong y 28 19,3 19,3 100,0
Total 145 100,0 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
phu nu duoc uu tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 11 7,6 7,6 8,3
dong y 104 71,7 71,7 80,0
rat dong y 29 20,0 20,0 100,0
Total 145 100,0 100,0
Frequencies
CƠ HỘI ĐÀO TẠO THĂNG TIẾN
Statistics
khach san quan tam dao
tao
tham gia chuong trinh
dao tao
nhieu co hoi thang
tien
chinh sach thang
tien cong bang
N Valid 145 145 145 145
Missing 0 0 0 0
Mean 3,1448 3,7655 3,2207 3,7655
Frequency Table
khach san quan tam dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 26 17,9 17,9 17,9
trung lap 74 51,0 51,0 69,0
dong y 43 29,7 29,7 98,6
rat dong y 2 1,4 1,4 100,0
Total 145 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
tham gia chuong trinh dao tao
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 35 24,1 24,1 24,8
dong y 106 73,1 73,1 97,9
rat dong y 3 2,1 2,1 100,0
Total 145 100,0 100,0
nhieu co hoi thang tien
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 8 5,5 5,5 5,5
trung lap 99 68,3 68,3 73,8
dong y 36 24,8 24,8 98,6
rat dong y 2 1,4 1,4 100,0
Total 145 100,0 100,0
chinh sach thang tien cong bang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 36 24,8 24,8 25,5
dong y 104 71,7 71,7 97,2
rat dong y 4 2,8 2,8 100,0
Total 145 100,0 100,0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
Sinh viên: Lê Thông Nhật Trung
Frequencies
LÒNG TRUNG THÀNH
Statistics
Danh gia chung ve muc do anh
huong cua cac yeu to tren den long
trung thanh cua anh/chi doi voi
khach san
N Valid 145
Missing 0
Mean 4,0828
Danh gia chung ve muc do anh huong cua cac yeu to tren den long trung thanh cua
anh/chi doi voi khach san
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong y 1 0,7 0,7 0,7
trung lap 14 9,7 9,7 10,3
dong y 102 70,3 70,3 80,7
rat dong y 28 19,3 19,3 100,0
Total 145 100,0 100,0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
i h
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_long_trung_thanh_cua_nhan_vien_tai_khach_san_sai_gon_morin_hue_95.pdf