Với bất kì một doanh nghiệp nào thì nguồn lực con người luôn là yếu tố chủ chốt
cho mọi hoạt động kinh doanh sản xuất. Trong đó, những nhân viên giỏi luôn góp phần
quan trọng cho sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp.
Một đội ngũ nhân viên có năng lực và tâm huyết với công việc luôn mang đến những kết
quả kinh doanh mỹ mãn cho tổ chứ, khi họ ra đi sẽ là một tổn thấy lớn cho doangh nghiệp
đặc biệt doanh nghiệp sẽ càng khó khăn nếu độ ngũ nhân viên có năng lực chuyển sang
làm việc cho đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó cần phải nhắc đến là chi phí dành cho tuyển
dụng và đào tạo một lực lượng nhân viên mới để thay thế là rất cao.
Trên cơ sở nghiên cứu dề tài: “Phân tích các yếu tố tác động đến sự gắn bó của nhân
viên tại Công Ty TNHH TM Vận Tải San Hiền”
Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan đề tài đã xây dựng được tổng cộng
21 biến quan sát dùng để làm thang đo đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố về lương,
đồng nghiệp, lãnh đạo, môi trường làm việc, phúc lợi, khen thưởng đến sự gắn bó của
nhân viên. Đề tài đã điều tra toàn bộ 160 lái xe, nhân viên, cán bộ quản lý công ty TNHH
TM San Hiền 150 phiếu hợp lệ, như vậy tỷ lệ trả lời 93,75% đủ điều kiện đại diện cho tổng
thể nghiên cứu. Nguồn số liệu sơ cấp này được xử lý trên phần mềm SPSS và mức độ gắn bó
của nhân viên trong công ty được đánh giá theo thang điểm Likert theo cấp độ tăng dần từ 1
là rất không đồng ý đến 5 là rất đồng ý. Trên cơ sở đó, đề tài đã giải quyết các vấn đề sau:
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên đó là: Tiền
lương, khen thưởng, phúc lợi.
Đánh giá sự gắn bó của nhân viên về công tác quản trị nguồn nhân lực là một vấn
đề cần thiết đối với sự phát triển của công ty
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích các yếu tố tác động đến sự gắn bó của nhân viên tại Công Ty TNHH TM Vận Tải San Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại
biến
Lƣơng 0,591
Công việc lái xe thường được tăng
lương hàng năm.
0,248 0,619
Thu nhập từ công việc lái xe là đủ sống 0,413 0,486
Tiền lương tương xứng với sức lao động
của anh bỏ ra.
0,416 0,484
Tiền lương, được trả một cách công
bằng và minh bạch.
0,426 0,481
(Nguồn sử lý số liệu)
Bảng 2.8: Bảng crossbach’s alphal nhân tố lƣơng lần 2
Cronbach's
Alpha của
các nhân tố
Tương quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
Lƣơng 0,619
Thu nhập từ công việc lái xe là đủ sống 0,423 0,527
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 47
Tiền lương tương xứng với sức lao động
của anh bỏ ra
0,412 0,541
Tiền lương, được trả một cách công
bằng và minh bạch.
0,449 0,492
(Nguồn sử lý số liệu)
Bảng 2.9: Bảng crossbach’s alphal nhân tố khen thƣởng
Cronbach's
Alpha của
các nhân tố
Tương quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
Khen thƣởng 0,699
Thành tích của anh được lãnh đạo ghi
nhận và đánh giá kịp thời.
0,463 0,649
Công ty có các hình thức khen thưởng
xứng đáng với cống hiến.
0,521 0,612
Các quyết định khen thưởng ở công ty là
công bằng và chính xác.
0,500 0,624
Chính sách khen thưởng của công ty rõ
ràng và hiệu quả.
0,456 0,651
(Nguồn sử lý số liệu)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 48
Bảng 2.10: Bảng crossbach’s alphal nhân tố phúc lợi
Cronbach's
Alpha của
các nhân tố
Tương quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
Phúc lợi 0,617
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với lái xe
được công ty thực hiện tốt.
0,402 0,553
Chế độ bảo hiểm y tế đối với lái xe được
thực hiện tốt.
0,465 0,457
Chế độ phụ cấp của công ty được thực
hiện tốt.
0,414 0,536
(Nguồn sử lý số liệu)
Bảng 2.11: Bảng crossbach’s alphal nhân tố môi trƣờng làm việc
Cronbach's
Alpha của
các nhân tố
Tương quan
biến tổng
Hệ số Cronbach’s
Alpha nếu loại
biến
Môi trƣờng làm việc 0,619
Công việc lái xe là nhiều áp lực. 0,478 0,446
Công việc lái xe tải thường xuyên tiếp
xúc với môi trường ô nhiễm.
0,387 0,575
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 49
Xe tải của công ty thường bảo dưỡng
thường xuyên.
0,420 0,532
(Nguồn sử lý số liệu)
Bảng 2.12: Bảng crossbach’s alphal nhân tố đồng nghiệp.
Cronbach's
Alpha của các
nhân tố
Tương quan
biến tổng
Hệ số
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Đồng nghiệp 0,698
Đồng nghiệp thân thiện và dễ hòa
đồng.
0,477 0,638
Lái chính và lái phụ phối hợp có hiệu
quả cao.
0,508 0,620
Các đồng nghiệp thường giúp đỡ lẫn
nhau trong công việc.
0,490 0,629
Đồng nghiệp thường chia sẽ kinh
nghiệm lẫn trong công việc.
0,457 0,650
(Nguồn sử lý số liệu)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 50
Bảng 2.13: Bảng crossbach’s alphal nhân tố lãnh đạo.
Cronbach's
Alpha của các
nhân tố
Tương quan
biến tổng
Hệ số
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Lãnh đạo 0,619
Luôn nhận được sự quan tâm hỗ trợ
của cấp trên.
0,407 0,548
Được đối xử công bằng. 0,412 0,542
Năng lực và sự đóng góp được lãnh
đạo ghi nhận.
0,465 0,423
(Nguồn sử lý số liệu)
2.4.3 Kiểm định thang đo bằng phân thích nhân tố khám phá EFA
Phân thích nhân tố chỉ được sử dụng khi hệ số KMO ( Kaiser- Meter-Olkin) có giá
trị từ ) 0,5 trở lên ( Othman & Owen,200) các biến có hệ số tải nhân tố ( Factors loading)
nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Điểm đứng Eiganvalue ( đại diện cho phần biến thiên đọc giải
thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction
Sums ò Squared Loadings) lớn hơn 50% ( Gerbing & Anderson,1988).
Sử dụng phép quay “Varimax” được sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các
thành phần độc lập.
Quá trình phân tích nhân tố để loại các biến và gộp nhóm các biến trong nghiên
cứu này được thực hiện qua 1 bước: 20 biến được đưa vào phân tích nhân tố, kết quả
kiểm định KMO đạt yêu cầu là 0,751
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 51
Bảng 2.14: Hệ số KMO
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.751
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 646.468
df 190
Sig. .000
(Nguồn sử lý số liệu)
Kết quả phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eiganvalue lớn hơn 1 đã có 6 nhân tố
được rút ra. Tổng phương sai trích bằng 58,08%.
Các mục hỏi trong nghiên cứu được đựa vào lý thuyết để xây dựng, được nghiên
cứu từ các đề tài khóa luận đã được nghiên cứu trước đó về mức độ cam kết gắn bó của
người lao động với tổ chức. Các nhóm yếu tố trong nghiên cứu được điều chỉnh cho phù
hợp với tính hình thực tiễn ở công ty và thông qua phỏng vấn định tính để đưa ra các mục
hỏi phù hợp với người lao động. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn bó trong công
việc của người lao động.
Bảng 2.15: Bảng Hệ số tải các nhân tố mới đƣợc rút trính.
Nhân tố Hệ số tải
Nhân tố Lƣơng
Thu nhập từ công việc lái xe là đủ sống 0,699
Tiền lương tương xứng với sức lao động của anh bỏ ra. 0,712
Tiền lương, được trả một cách công bằng và minh bạch. 0,726
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 52
Nhân tố Khen thƣởng
Thành tích của anh được lãnh đạo ghi nhận và đánh giá kịp thời. 0,702
Công ty có các hình thức khen thưởng xứng đáng với cống hiến. 0,723
Các quyết định khen thưởng ở công ty là công bằng và chính xác. 0,623
Chính sách khen thưởng của công ty rõ ràng và hiệu quả. 0,683
Nhân tố phúc lợi
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với lái xe được công ty thực hiện tốt. 0,672
Chế độ bảo hiểm y tế đối với lái xe được thực hiện tốt. 0,774
Chế độ phụ cấp của công ty được thực hiện tốt. 0,688
Nhân tô môi trƣờng làm việc
Công việc lái xe là nhiều áp lực. 0,775
Công việc lái xe tải thường xuyên tiếp xúc với môi trường ô nhiễm. 0,736
Xe tải của công ty thường bảo dưỡng thường xuyên 0,671
Nhân tố đồng nghiệp
Đồng nghiệp thân thiện và dễ hòa đồng. 0,719
Lái chính và lái phụ phối hợp có hiệu quả cao. 0,707
Các đồng nghiệp thường giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. 0,679
Đại
học
Kin
h ế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 53
Đồng nghiệp thường chia sẽ kinh nghiệm lẫn trong công việc 0,593
Nhân tố lãnh đạo
Luôn nhận được sự quan tâm hỗ trợ của cấp trên 0,722
Được đối xử công bằng. 0,748
Năng lực và sự đóng góp được lãnh đạo ghi nhận. 0,665
(Nguồn sử lý số liệu)
Tất cả các biến độc lập đều có hệ số trên 0,5 nên đạt yêu cầu.
2.4.4 Kiểm định bằng thang đo hệ số Cronbach’s alpha yếu tố phụ thuộc.
Bốn biến quan sát của thang đo các yêu tố gắn bó với tổ chức được đưa vào phần
tích nhân tố với kết quả kiểm định KMO=0,789 thõa mãn yêu cầu lớn hơn 0,5 và có
phương sai trích là 61,377% thõa mãn yêu cầu.
Bảng 2.16: Bảng crossbach’s alphal nhân tố phụ thuộc
Cronbach's
Alpha của các
nhân tố
Tương quan
biến tổng
Hệ số
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến
Sự gắn bó 0,789
Hài lòng khi làm việc tại công ty. 0,615 0,729
Mong muốn làm việc lâu dài tại công
ty.
0,603 0,736
Đại
học
Kin
h t
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 54
Anh cảm thấy tự hào khi là một thành
viên trong công ty.
0,554 0,759
Anh công ty như là một mái nhà thứ
hai của mình.
0,621 0,725
(Nguồn sử lý số liệu)
2.4.5 Kiểm định tƣơng quan.
Ở kiểm định này hầu hết tất cả các biến đều đạt yêu cầu. Nhưng biến “Môi trường
làm việc” với biến “ Sự gắn bó” có giá trị Sig = 0,577 > 0,05 “nên tôi quyết định không
đưa biến này vào trong phần hồi quy tương quan”.
Bảng 2.17: Phân tích sự tƣơng quan
Lương Khen
thưởng
Phúc
lợi
Môi
trường
làm
việc
Đồng
nghiệp
Lãnh
đạo
Gắn bó
Lương Pearson
Correlation
1 0,306 0.181 -0,275 -0,297 -0,17 0,36
Sig. (2 –
tailed )
0 0,26 0,001 0 0,37 0
Khen
Thưởng
Pearson
Correlation
0,306 1 0,202 -0,267 -0,415 -0,262 0,343
Sig. (2 –
tailed )
0 0,13 0,001 0 0,001 0
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 55
Phúc lợi Pearson
Correlation
0,181 0,202 1 -0,239 -0,175 -0,273 0,598
Sig. (2 –
tailed )
0,026 0,13 0,03 0,32 0,001 0
Môi trường
làm việc
Pearson
Correlation
-0,275 -0,267 -0,239 1 0,293 0,213 -0,045
Sig. (2 –
tailed )
0,001 0,001 0,003 0 0,009 0,582
Đồng nghiệp Pearson
Correlation
-0,297 -0,415 -0,175 0,293 1 0,310 -0,296
Sig. (2 –
tailed )
0 0 0,32 0 0 0
Lãnh đạo Pearson
Correlation
-0,17 -0,262 -0,273 -0,213 0,31 1 -0,249
Sig. (2 –
tailed )
0,037 0,001 0,001 0,009 0 0,002
Gắn bó Pearson
Correlation
0,36 0,343 0,598 -0,045 -0,296 -0,249 1
Sig. (2 –
tailed )
0 0 0 0,582 0 0,002
(Nguồn sử lý số liệu)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 56
2.4.5 Phân tích hồi quy.
Y= B0 + B1*X1+ B2*X2+B3*X3+B4*X4+B5*X5
Trong đó:
- Y Sự cam kết gắn bó.
- X1 là các yếu tố về Lương.
- X2 là các yếu tố về khen thưởng.
- X3 là các yếu tố về phúc lợi
- X4 là các yếu tố về đồng nghiệp
- X5 là các yếu tố về lãnh đạo
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 57
Bảng 2.18: Bảng hệ số xác định độ phù hợp của mô hình lần 1
(Nguồn sử lý số liệu)
Để đánh giá sự phù hợp của mô hình tuyến tính, chúng ta sư dụng hệ số R
2
( với
0<R
2<1 được gọi là phù hợp). R2 hiệu chỉnh và sai số chuẩn. Kết quả cho thấy các hệ số
trên đều yêu cầu, với R2=0,437. Có nghĩa là mô hình giải thích được khoảng 0,437 sự
cam kết gắn bó.
Nhưng với giá trị sig của biến “đồng nghiệp” và “lãnh đạo” là 0,226 và 0,865 đều
lớn hơn 0,05 nên ta có thể loại nó ra khỏi mô hình
Mode
l
R R
2
R
2
hiệu chỉnh
1 .675
a
.455 .437
Hệ số hồi quy chưa
chuẩn hoá
Hệ số hồi quy
chuẩn hoá
t Ý nghĩa
B Std. Error Beta
1
Hằng số .529 .600 .881 .380
Lương .213 .072 .196 2.960 .004
Khen Thưởng .162 .081 .139 1.986 .049
Phúc lợi .580 .073 .516 7.939 .000
Đồng nghiệp -.098 .081 -.086 -1.216 .226
Lãnh đạo -.012 .072 -.011 -.171 .865
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 58
Bảng 2.19: Bảng hệ số xác định độ phù hợp của mô hình lần 2
(Nguồn sử lý số liệu)
Với bảng trên phù hợp với yêu cầu đề ra
Với kết quả hồi quy này ta thấy mức ý nghĩa nghĩ đều nhỏ hơn 0,05 cho thấy các
biến đó có ý nghĩa trong mô hình, nghĩa là sự biến thiên tăng hay giảm hệ số của từng
biến này đều có ảnh hưởng đến mức độ cam kết gắn bó với tổ chức người lao động. Như
vậy kết quả cuối cùng cho thấy có 3 biến có ảnh hưởng đên sự cam kết hắn bó với tổ
chức của người lao động công ty San Hiền.
R R
2
R
2
hiệu chỉnh
1 .670
a
.449 .438
Model Hệ số hồi quy chưa chuẩn
hoá
Hệ số hồi quy
chuẩn hoá
t Ý nghĩa
B Std. Error Beta
1
Hằng số -.048 .372 -.128 .898
Lương .230 .070 .213 3.266 .001
Khen
Thưởng
.199 .076 .171 2.619 .010
Phúc lợi .590 .071 .525 8.296 .000
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 59
Sự cam kết gắn bó=0,23*tiền lƣơng+ 0,199*khen thƣởng + 0,59* Phúc lợi
Kết quả hồi quy cho thấy “Phúc lợi” à yếu tố quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất
đến sự cam kết gắn bó của nhân viên với hệ số 0,59. Thứ 2 là “Tiền lƣơng” với hệ số
0,23 và khen thưởng là yếu tố cuối cùng với hệ số 0,199.
Khi người nhận viên cảm thấy hài lòng cao về công việc mà họ đang làm việc thì
họ sẽ muốn gắn bó lâu dài với công ty hơn. Cảm nhận của người lao động về chính sách
phúc lợi cũng rất quan trọng, chính sách phúc lợi phù hợp với nhu cầu của người lao
động về bảo hiễm, an sinh xã hội tốt sẽ tăng cao phần gắn bó của người lao động nhất là
với một công việc lái xe tải được cho là một ngành nghề nguy hiểm ở Việt Nam. Kết
quả hồi quy của yếu tố “Phúc lợi” là 0,59 nghĩa là khi mức độ thỏa mãn về “ Phúc lợi”
tăng lên một đơn vị (Theo thang đo likert) thì mức độ cam kết gắn bó của người lao
động với công ty thêm 0,59.
Yếu tố thứ hai có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động đối với
công ty là yếu tố “ Tiền Lương: kết quả hồi quy có hệ số của yếu tố “tiền lương” là 0,23
với mức ý nghĩa ngỏ hơn 0,05 dấy dương của hệ số beta có nghĩa là mối quan hệ giữa
yếu tố “ Tiền lương” và Sự cam kết gắn bó” là mối quan hệ thuận chiều. Cứ sự thõa mãn
về tiền lương tăng lên một đơn vị thì sư cam kết gắn bó tăng lên 0,23 đơn vị (Theo thang
đo likert) . Rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh được sự ảnh hưởng của tiền lương đến
sự thỏa mãn với công việc của người lao động là rất lớn. Hệ thống lương thưởng là một
công cụ đáng giá kết quả lao động của họ. Khi người lao động cảm thấy tiền lương được
trả tương xứng với kết quả làm việc, được trả công bằng thì mức độ cam kết gắn bó của
họ với công ty cũng tăng cao. Ngược lại nếu tiền lương trả không tương xứng với kết
quả làm việc thì mức độ cam kết gắn bó của người lao động đối với công ty cũng giảm
sút.
Yếu tố thứ ba có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động đối với công
ty là yếu tố” Khen Thưởng”. Kết quả hồi quy có hệ số của yếu tố “Khen thưởng” là
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 60
0,199 với mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05. Dấu dương của hệ số Beta có nghĩa là mức độ
thỏa mãn về khen thưởng tăng lên một đơn vị thì mức thì cam kết gắn bó của người lao
động tăng lên 0,199 đơn vị (Theo thang đo likert). Việc khen thưởng đúng lúc sẽ tiếp
thêm tinh thần cho người lao động trong công việc giúp họ tăng thêm niềm tin về sự gắn
bó của họ với công ty là đúng đắn.
2.5 Kiểm Định One Sample T Test
2.5.1 Kiểm định One Sample T Test với nhân tố Tiền lƣơng.
Kiểm định cặp giả thuyết:
H0: = 4 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố tiến lương đến sự gắn bó của người lao động
là ở mức ảnh hưởng)
H1: 4 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố tiền lương đến sự gắn bó của người lao động
là khác mức ảnh hưởng).
Bảng 2.20: Kiểm định trung bình nhân tố tiền lƣơng.
N Trung bình Độ lệch tiêu
chuẩn
Sai số chuẩn
Lương 150 4.2201 0.50103 0.04091
(Nguồn sử lý số liệu)
Giá trị thử nghiệm = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Ý nghĩa khác
Khoảng tin cậy
Thấp hơn Lớn hơn
F1 5,381 149 .000 -.20333 .7978 1.0256
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 61
Bảng trên cho thấy mức ý nghĩa của của yếu tố “Tiền lƣơng” viên đều có giá trị là
0.000 (<0.05) nên bác bỏ giả thuyết H0 với nguy cơ phạm sai lầm là thấp nhất. Nghĩa là
với mức độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng công tác giá trị trung bình của về tiền
lương là khác 4.
2.5.2 Kiểm định One Sample T Test với nhân tố khen thƣởng
H0: = 4 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố khen thưởng đến sự gắn bó của người lao
động là ở mức ảnh hưởng)
H1: 4 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố khen thưởng đến sự gắn bó của người lao
động là khác mức ảnh hưởng)
Bảng 2.21: Kiểm định trung bình nhân tố khen thƣởng.
(Nguồn sử lý số liệu)
Bảng trên cho thấy mức ý nghĩa của của yếu tố “Khen thƣởng” viên đều có giá trị
là 0.000 (<0.05) nên bác bỏ giả thuyết H0 với nguy cơ phạm sai lầm là thấp nhất. Nghĩa
là với mức độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng công tác giá trị trung bình của về tiền
lương là khác 4.
N Trung bình Độ lệch tiêu
chuẩn
Sai số chuẩn
Khen thưởng 150 3.2267 0.46645 0.03809
Giá trị thử nghiệm = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Ý nghĩa khác
Khoảng tin cậy
Thấp hơn Lớn hơn
F1 5,952 149 0.000 - 0.22667 0.1514 0,3019 Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 62
2.5.3 Kiểm định One Sample T Test với nhân tố Phúc lợi
H0: = 4 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố khen thưởng đến sự gắn bó của người lao
động là ở mức ảnh hưởng)
H1: 4 ( mức độ ảnh hưởng của nhân tố khen thưởng đến sự gắn bó của người lao
động là khác mức ảnh hưởng)
Bảng 2.22: Kiểm định trung bình nhân tố phúc lợi
N Trung bình Độ lệch tiêu
chuẩn
Sai số chuẩn
Phúc lợi 150 3,7446 0,48228 0.03938
(Nguồn sử lý số liệu)
Bảng trên cho thấy mức ý nghĩa của của yếu tố “Phúc lợi” viên đều có giá trị là
0.000 (<0.05) nên bác bỏ giả thuyết H0 với nguy cơ phạm sai lầm là thấp nhất. Nghĩa là
với mức độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng công tác giá trị trung bình của về tiền
lương là khác 3.
Giá trị thử nghiệm = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Ý nghĩa khác
Khoảng tin cậy
Thấp hơn Lớn hơn
F1 -6,486 149 0.000 - 0.25540 -0.3332 -0,1776
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 63
2.6 Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến
Bảng 2.23: Kiểm định đa cộng tuyến.
VIF
Lương 1.123
Khen Thưởng 1.132
Phúc lợi 1.060
(Nguồn sử lý số liệu)
Ta có hệ số VIF của cả ba nhân tố đều nhỏ hơn 2 nên không có sự đa cộng tuyến trong
mô hình hồi quy
2.7 Kiểm định durbin watson.
Bảng 2.24: Kiểm định Durbin-watson
Mode
l
R R
2 R
2
hiệu
chỉnh
Durbin-
Watson
1 .670
a
.449 .438 2.349
(Nguồn sử lý số liệu)
Nhìn vào bảng trên ta có hệ số Durbin-Watson bằng 2,349 nằm trong khoảng 4-Du đến 4-
DL tức là vào khoảng 2,292 đến 2,457.
Vậy mô hình chưa biết được có sự tương bật nhất hay không
Đại
học
Kin
h tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 64
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ
GẮN BÓ CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI SAN HIỀN
3.1 Định Hƣớng
Hiện nay, nền kinh tế nói chung đang trên đà từng bước phát triển hơn nữa theo
khuynh hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa. Nắm bắt được khuynh hướng phát triển
công ty cần có một đội ngũ nhân sự tốt sẽ giúp công ty một mặt có được một số lượng
khách hàng truyền thống với mảng thị trường tương đối ổn định theo chiều hướng có lợi
để củng cố và phát huy ưu thế của mình, mặt khác cũng đang tích cực tìm kiếm thêm
khách hàng và thị trường mới để mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên doanh thu và chi phí
của công ty tăng lên qua các năm làm cho lợi nhuận năm tăng năm giảm không đồng đều.
Nhằm tìm cách vượt qua những khó khăn hiện tại để phát triển tốt hơn nữa. Phấn đấu
tăng thị phần, doanh thu và lợi nhuận để nâng cao thu nhập cho người lao động đồng tạo
thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động tỉnh nhà.
Có những kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp cả về trình độ
chuyên môn lẫn trình độ nhận thức nhàm đáp ứng tốt hơn xu hướng phát triển kinh đoanh
của công ty. Nhằm tạo ra một đội ngũ nhân viên năng động có tinh thần làm việc cao.
Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các bộ phận lao động ở xưởng
sữa chữa nhiều hơn, tạo sự thỏa mái, tiện nghi và an toàn trong khi làm việc. Xây dựng
môi trường làm việc thân thiện, đồng nghiệp cởi mở, cùng giúp đỡ nhau trong công
việc.
Nâng cao trình độ của từng cán bộ trong công ty đặc biệt là đội ngũ sửa chữa, thợ
có tay nghề, phải thực sự gắn bó với công việc.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của công
nhân viên để kịp thời đáp ứng những mong muốn đó. Tạo mọi điều kiện tốt nhất để
công nhân viên có thể làm việc tốt, hiệu quả công việc được nâng cao.
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 65
3.2 Giải pháp
3.2.1Nhóm giải pháp về phúc lợi .
Trong các nhân tố của mô hình hồi quy yếu tố phúc lợi là yếu tố quan trọng nhất
trong các yếu tố được nêu ra trong mô hình. Nêu công ty cần chú trọng nhiều hơn về
phúc lợi của công ty đối với người lao động.
Các chính sách phúc lợi phải thể hiện cho người lao động thấy rõ sự quan tâm của
công ty đến người lao động thông qua các chính sách phúc lợi hợp lý như mua bảo hiểm
đầy đủ cho người lao động. Hỗ trợ tiền trợ cấp đối với những người lao động sống xa quê
và gia đình của họ phải thuê trọ để có thể gắn bó với công việc hiện tại. Và có các biện
pháp hỗ trợ họ khi họ nghỉ phép vì đau ốm.
Bên cạnh những chính sách về lương thưởng và phúc lợi mà công ty cũng nên tiếp
tục chú ý đến việc xây dựng một hình ảnh tốt đẹp về công ty trong tâm trí người lao động
bằng các hoạt động cộng đồng như bảo vệ môi trường, tham gia các chương trình từ
thiện, tài trợ các hoạt động và lễ hội nói chung để góp phần thúc đẩy sự phát triển của
tỉnh nhà
3.2.2 Nhóm giải pháp về tiền lƣơng
Lương là yếu tố quan trọng thứ hai. Đây là một trong những yếu tố mà các công
đều phải chú ý không riêng gì công ty TNHH TM San Hiền. Điều chỉ nâng cao mức
lương hiện tai cho người lao động: “Tiền lương luôn là yếu tố quan trọng đối với người
lao động, tiền lương có đủ trang trải cuộc sống và nhu cầu tích lũy thì mới giúp cho nhân
viên yên tâm làm việc, công hiến cho tổ chức. Hiện tai mức lương bình quân của công ty
còn khá thấp, công ty cần chú ý nâng cao mức lương lên cho người lao động nhằm tạo
động lực cho người lao động.
Công ty cũng cần xem xét tình hình biến động giá cả để có thể điều chỉnh mức
lương phù hợp cho người lao động. Bên cạnh đó công ty có thể tham khảo mức lương mà
các doanh nghiệp cùng ngành nghề khác trả cho người lao động để từ đó có một mức
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 66
lương hợp lý hơn.
Duy trì chính sách trả lương công bằng; một chính sách lương bổng hợp lý đòi hỏi
phải tương xứng với công sức lao động bỏ ra. Công khai mức lương cao cho những người
có thâm niên cao để tạo sự gắn bó cho nhân viên và công ty.
Có chế độ tăng lương hợp lý và định kỳ. Vì việc tăng lương sẽ có ý nghĩa khích lệ
độ ngũ người lao động làm việc tích cực hơn nên công ty cần chú ý đến yếu tố này
3.2.3 Nhóm giải pháp cải thiện về khen thƣởng
Đối với nhóm nhân tố “khen thưởng”, ban giám đốc nên có công tác xem xét lại
các quy chế, quy định về mức khen thưởng và công tác đánh giá. Mục đích của việc làm
này là để đảm bảo các chính sách đưa ra đã thực sự hợp lý, đồng thời đảm bảo cho cuộc
sống của người lao động. Đây là nhóm nhân tố khó giải quyết vì nó liên quan đến kết quả
kinh doanh của công ty, vì vậy trong hoạt động kinh doanh của mình, công ty nên tìm ra
các hướng giải pháp tăng hiệu quả kinh doanh, từ đó tăng doanh thu, lợi nhuận và tăng
mức thưởng cho nhân viên.
- Đưa ra cơ chế đánh giá kết quả hoàn thành công việc tại doanh nghiệp hoàn
thiện hơn. Hệ thống đánh giá này phải được thực hiện theo định kỳ, dựa vào kết quả đánh
giá của người giám sát.
- Trong điều kiện kinh doanh phát triển, hay nhân viên thực sự làm việc tốt thì
nên có những khen thưởng tương xứng để động viên nhân viên, các chế độ này cũng phải
được nhấn mạnh khi phổ biến cho nhân viên.
- Thực hiện tốt và đầy đủ các phúc lợi theo luật pháp quy định và các phúc lợi do
doanh nghiệp đề ra một phần nhằm kích thích động viên nhân viên làm việc và một phần
nhằm duy trì và lôi cuốn người có tài về làm việc cho doanh nghiệp. Muốn thực hiện tốt
thì ban quản lý phải thường xuyên quan tâm đến nhân viên, nắm bắt những sự kiện đặc
biệt xảy đến đối với nhân viên nhằm kịp thời hỗ trợ.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 67
3.2.4 Nhóm giải pháp về bản chất công việc
Bản chất công việc là nhân tố có mức tác động lớn nhất đến sự thỏa mãn trong
công việc của người lao động tuy nhiên mức thỏa mãn trung bình của người lao động
chưa cao. Vì vậy công ty cần phải đào tạo hướng dẫn nhân viên quy trình làm việc của họ
cũng như quy trình làm việc từ đó họ có thể nắm bắt được công việc mình làm. Công việc
cần được thiết kế cho phù hợp sao cho nhân viên có quyền quyết định được một số công
việc nằm trong năng lực chuyên môn. Bảng mô tả công việc cần ghi rõ quyền hạn của
nhân viên, công việc làm xong được báo cáo cho ai. Để người lao động có thể làm tốt
công việc của mình thì ngay từ công tác tuyển dụng ban lãnh đạo cần phải chú ý việc
tuyển dụng phải đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp tuyển dụng đúng người, đúng
việc.
Xác định rõ vai trò, vị trí của công việc đối với công ty: người lao động luôn có
nhu cầu khẳng định và tự hoàn thiện mình trong công việ, do đó công ty cần xác định rõ
và cho người lao động thấy được ý nghĩa quan trọng của công việc họ đang làm đối với
công ty. Điều này sẽ mang lại lợi ích cho công ty, khi người lao động cảm nhận được
công việc mình đang làm có quan trọng thì họ sẽ nỗ lực nhiều hơn để hoàn thành công
việc đó, đồng thời họ sẽ cảm thấy mình được coi trọng và thêm gắn bó với công ty hơn.
3.2.5 Nhóm giải pháp về môi trƣờng làm việc.
Thực tế đã cho thấy không một người lao động nào có thể tận tâm, tấn lực làm
việc cho một tổ chức nêu họ cảm tháy không được an toàn và môi trường làm việc ô
nhiễm và ảnh hưởng quá lớn cho sức khỏ của họ. Ta cũng đã thấy rất nhiều trường hợp
người lao động rời bỏ công ty vì cảm thấy điều kiện làm việc quá thấp và ảnh hưởng đến
sức khỏe của nhân viên. Vì vậy ngoài việc mua bảo hiểm về sức khỏe công ty cũng nên
thường xuyên tổ chức khám sức khỏe cho người lao động.
3.2.6 Nhóm giải pháp về mối quan hệ với đồng nghiệp
Công việc sẽ hoàn thành tốt hơn nếu co sự giúp đỡ của đồng nghiệp, họ càng
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 68
không có những động lực làm việc nếu nếu họ có một đồng nghiệp tồi hay là có ác cảm
với đồng nghiệp. Là đồng nghiệp với nhau nên hòa đồng, vui vẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
Không đố kị nhau trong và ngoài công việc. Tránh lấy cớ vì hiệu quả công việc mà cố
tình không thừa nhận năng lực gây khó dễ cho những thành viên khác. Người đi trước
phải dẫn dắt người đi sau, chỉ bảo và giúp họ tiến bộ.
Để tăng tính hợp tác trong công việc thì công ty cũng tạo điều kiện cho người lao
động các bộ phận trong nhà học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, sẽ rất thuận tiện chi người lao
động phối hợp nhịp nhàng với nhau .
Khuyến khích các hoạt động tập thể: Hòa nhập với tập thể là yếu tố quan trọng .
Công ty nên tạo điều kiện để nhân viên có cơ hội xích lại gần nhau hơn bằng cách khuyến
kích mọi người có các buổi giao lưu.
Công ty phải có các biện pháp tạo nên một môi trường làm việc tốt hơn cho người
lao động, tạo nên một mối quan hệ tốt đẹp giữa các cá nhân trong cùng một tập thể. Tạo
nên sự hòa đồng bằng các cuộc trò chuyện nhóm. Chính những điều tưởng chừng đơn
giản và không có liên quan đến công việc này sẽ tạo ra một động lực lớn thúc đẩy người
lao động là việc tốt hơn và gắn bó với công ty.
3.2.7 Nhóm giải pháp về lãnh đạo
Lãnh đạo luôn phải thể hiện sự quan tâm đến công việc cũng như đời sống của
người lao động. Khi hiểu được những suy nghĩ nguyện vọng của người lao động sẽ có
những cách thức điều chỉnh cách quản trị của mình cho phù hợp hơn. Đôi khi chỉ cần một
vài lới thăm về sức khỏe cũng làm cho người lao động cảm thấy được thái độ thân thiết
của lãnh đạo.
Lãnh đạo cần tạo ra bầu không khí thực sự thân thiện với người lao động, đồng
thời cần trao đổi thẳng thắn, tìm hiểu về sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của công nhân
trong công việc cũng như trong cuộc sống đời tư. Chỉ khi hiểu rõ người lao động của
mình thì lãnh đạo mới có thể thể hiện sự quan tâm của mình đối với nhân viên cấp dưới
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 69
một cách phù hợp.
Lãnh đạp cần có những phương thức giúp cho người lao động có điều kiện hoàn
thành tốt công việc của mình, nên tạo một mối quan hệ tốt với cấp dưới để họ phản ánh
những ý kiến bản thân cũng như khuyến khích những
Chế độ phúc lợi hợp lý, đảm bảo sự công bằng cho nhân viên làm cho nhân viên an
tâm hơn khi làm việc tại công ty.
Ngoài ra, các giải pháp còn phải căn cứ vào tình hình kinh doanh của công ty, bởi
vì với mục tiêu chiến lược, điểm mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức và những nguồn lực
về con người cũng như vật chất mà ban lãnh đạo mới có thể hoạch định được những giải
pháp khả thi.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 70
PHẦN III KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Với bất kì một doanh nghiệp nào thì nguồn lực con người luôn là yếu tố chủ chốt
cho mọi hoạt động kinh doanh sản xuất. Trong đó, những nhân viên giỏi luôn góp phần
quan trọng cho sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp.
Một đội ngũ nhân viên có năng lực và tâm huyết với công việc luôn mang đến những kết
quả kinh doanh mỹ mãn cho tổ chứ, khi họ ra đi sẽ là một tổn thấy lớn cho doangh nghiệp
đặc biệt doanh nghiệp sẽ càng khó khăn nếu độ ngũ nhân viên có năng lực chuyển sang
làm việc cho đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó cần phải nhắc đến là chi phí dành cho tuyển
dụng và đào tạo một lực lượng nhân viên mới để thay thế là rất cao.
Trên cơ sở nghiên cứu dề tài: “Phân tích các yếu tố tác động đến sự gắn bó của nhân
viên tại Công Ty TNHH TM Vận Tải San Hiền”
Từ các định nghĩa và các nghiên cứu liên quan đề tài đã xây dựng được tổng cộng
21 biến quan sát dùng để làm thang đo đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố về lương,
đồng nghiệp, lãnh đạo, môi trường làm việc, phúc lợi, khen thưởng đến sự gắn bó của
nhân viên. Đề tài đã điều tra toàn bộ 160 lái xe, nhân viên, cán bộ quản lý công ty TNHH
TM San Hiền 150 phiếu hợp lệ, như vậy tỷ lệ trả lời 93,75% đủ điều kiện đại diện cho tổng
thể nghiên cứu. Nguồn số liệu sơ cấp này được xử lý trên phần mềm SPSS và mức độ gắn bó
của nhân viên trong công ty được đánh giá theo thang điểm Likert theo cấp độ tăng dần từ 1
là rất không đồng ý đến 5 là rất đồng ý. Trên cơ sở đó, đề tài đã giải quyết các vấn đề sau:
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó của nhân viên đó là: Tiền
lương, khen thưởng, phúc lợi.
Đánh giá sự gắn bó của nhân viên về công tác quản trị nguồn nhân lực là một vấn
đề cần thiết đối với sự phát triển của công ty.
Đại
học
Ki
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương 71
Qua quá trình điều tra và phân tích số liệu đề tài đã đưa ra được một số giải pháp
cụ thể để giúp ban lãnh đạo công ty có những điều chỉnh kịp thời nhằm khai thác nâng
cao mức độ gắn bó của nhân viên đối với công ty. Các giải pháp đã nêu ra đều dựa trên
những hạn chế liên quan tới những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ gắn bó của nhân viên
tại công ty
2. Kiến nghị
2.1 Đối với công ty
Phải quan tâm hơn nữa đến công tác quản trị nhân sự, quan tâm tới thái độ và cách
thức làm việc của người lao động xem mức độ hài lòng với công việc, sự gắn bó với công
ty của công nhân viên nhằm kịp thời cải thiện môi trường làm việc phù hợp nhất.
Cần có những kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho người lao động, xây dựng kế
hoạch đào tạo cán bộ chuyên sâu chủ chốt, cần có sự bố trí, sắp xếp lao động đúng vị trí
phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn.
Cần xây dựng một hòm thư góp ý kín dành cho cán bộ công nhân viên trong công
ty, nhằm thường xuyên cập nhật những tâm tư nguyện vọng và kiến nghị của nhân viên.
Áp dụng chính sách khen thưởng khích lệ một cách tích cực, khen thưởng kịp thời,
đúng người, đúng việc.
2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng.
Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế cần có những chính sách quan tâm đến hoạt
động của công ty trên địa bàn như: tạo điều kiện thuân lợi cho công ty về các thủ tục
pháp lý khi thực hiện hoạt động kinh doanh.
Luôn đảm bảo an ninh quốc phòng cho khu vực dân cư gần công ty, có chính sách
nhằm nần cấp các đoạn đường, để giao thông được thuận tiện hơn.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Tailieu.vn
2) Quản trị nhân lực - Bùi Văn Chiêm
3) Hành vi tổ chức - Nguyễn Hữu Lam
4) Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang. 2003. Nguyên Lý Marketing.
TP.HCM: NXB Đại học Quốc gia TPHCM.
5) Hoàng Trọng - Nguyễn Chu Mộng Ngọc. 2005. Phân tích dữ liệu với SPSS. Hà
Nội: NXB Thống kê.
6) Vũ Khắc Đạt (2008), các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên
tại văn phòng khu vực miền nam Vietnam airlines, luận văn thạc sĩ trường đại học
kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
7) Nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005), về “Đo lường mức độ thỏa mãn đối với
công việc trong điều kiện của Việt Nam”
8) Mai Ngọc Khương & Bùi Diễm Tiên tại lĩnh vực ngân hàng tại Thành Phố Hồ
Chí Minh (2003)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Phụ Lục
Bảng hỏi
Mã số phiếu
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào anh !
Tôi là nhóm sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện nay tôi đang tiến
hành nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố tác động đến gắn bó của nhân viên
tại Công Ty TNHH TM Vận Tải San Hiền”. Kính mong anh dành chút thời gian
giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra. Mọi thông tin các anh cung cấp chỉ phục vụ
mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
A. PHẦN NỘI DUNG.
Câu 1: Xin anh vui lòng cho biết mức độ cảm nhận của mình về các phát biểu sau
đây bằng cách đánh dấu () vào ô theo mức độ từ 1-5:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Yếu tố 1 2 3 4 5
I. Lƣơng
1. Công việc lái xe thường được tăng lương
hàng năm.
1 2 3 4 5
2. Thu nhập từ công việc lái xe là đủ sống 1 2 3 4 5
3. Tiền lương tương xứng với sức lao động của
anh bỏ ra.
1 2 3 4 5
4. Tiền lương, được trả một cách công bằng và 1 2 3 4 5
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
minh bạch.
II. Khen thƣởng
1. Thành tích của anh được lãnh đạo ghi nhận và
đánh giá kịp thời.
1 2 3 4 5
2. Công ty có các hình thức khen thưởng xứng
đáng với cống hiến.
1 2 3 4 5
3. Các quyết định khen thưởng ở công ty là công
bằng và chính xác.
1 2 3 4 5
4. Chính sách khen thưởng của công ty rõ ràng
và hiệu quả.
1 2 3 4 5
III. Phúc lợi
1. Chế độ bảo hiểm xã hội đối với lái xe được
công ty thực hiện tốt.
1 2 3 4 5
2. Chế độ bảo hiểm y tế đối với lái xe được thực
hiện tốt.
1 2 3 4 5
3. Chế độ phụ cấp của công ty được thực hiện
tốt.
1 2 3 4 5
IV. Môi trƣờng làm việc
1. Công việc lái xe là nhiều áp lực. 1 2 3 4 5
2. Công việc lái xe tải thường xuyên tiếp xúc với
môi trường ô nhiễm.
1 2 3 4 5
3. Xe tải của công ty thường bảo dưỡng thường
xuyên
1 2 3 4 5
V. Đồng nghiệp
1. Đồng nghiệp thân thiện và dễ hòa đồng. 1 2 3 4 5
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
2. Lái chính và lái phụ phối hợp có hiệu quả cao. 1 2 3 4 5
3. Các đồng nghiệp thường giúp đỡ lẫn nhau
trong công việc.
1 2 3 4 5
4. Đồng nghiệp thường chia sẽ kinh nghiệm lẫn
trong công việc
1 2 3 4 5
VI. Lãnh đạo
1. Luôn nhận được sự quan tâm hỗ trợ của cấp
trên
1 2 3 4 5
2. Được đối xử công bằng. 1 2 3 4 5
3. Năng lực và sự đóng góp được lãnh đạo ghi
nhận.
1 2 3 4 5
VII. Sự gắn bó
1. Hài lòng khi làm việc tại công ty. 1 2 3 4 5
2. Mong muốn làm việc lâu dài tại công ty. 1 2 3 4 5
3. Anh cảm thấy tự hào khi là một thành viên
trong công ty.
1 2 3 4 5
4. Anh công ty như là một mái nhà thứ 2 của
mình.
1 2 3 4 5
Câu 2: Anh có những đề xuất gì nhằm cải thiện chất lượng làm việc và nâng cao
sự gắn bó của nhân viên công ty?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 3: Anh mong đợi nhận được gì khi làm việc tại công ty.
Thu nhập cao
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Công việc ổn định
Điều kiện làm việc thoải mái
Khác .................................................................................
B. PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 1: Trình độ học vấn?
THCS, THPT Cao đẳng
Trung cấp Đại học
Câu 2: Độ tuổi
Dưới 25 tuổi Từ 25 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi
Câu 3: Thời gian anh làm việc tại công ty?
Dưới 1 năm Từ 1 đến 2 năm
Từ 2 đến 4 năm Trên 4 năm
Câu 4: Thu nhập hàng tháng của anh.
2 đến 3 triệu 3 đến 5 triệu
Trên 5 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh !
Chúc anh thành công trong cuộc sống !
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.591 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cong viec lai xe
thuong duoc tang
luong hang nam.
12.6600 2.253 .248 .619
Thu nhap tu cong
viec lai xe la du song
12.4867 2.023 .413 .486
Tien luong tuong
xung voi suc lao
dong cua anh bo ra.
12.4667 2.063 .416 .484
Tien luong, duoc tra
mot cach cong bang
va minh bach.
12.4867 2.131 .426 .481
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.619 3
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Thu nhap tu cong
viec lai xe la du song
8.4467 1.148 .423 .527
Tien luong tuong
xung voi suc lao
dong cua anh bo ra.
8.4267 1.199 .412 .541
Tien luong, duoc tra
mot cach cong bang
va minh bach.
8.4467 1.229 .449 .492
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.699 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Thanh tich cua anh
duoc lanh dao ghi
nhan va danh gia kip
thoi.
9.6733 2.342 .463 .649
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Cong ty co cac hinh
thuc khen thuong
xung dang voi cong
hien.
9.6600 2.119 .521 .612
Cac quyet dinh khen
thuong o cong ty la
cong bang va chinh
xac.
9.6667 2.063 .500 .624
Chinh sach khen
thuong cua cong ty ro
rang va hieu qua.
9.7200 2.096 .456 .654
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.617 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Che do bao hiem xa
hoi doi voi lai xe
duoc cong ty thuc
hien tot.
7.5133 1.084 .402 .553
Che do bao hiem y te
doi voi lai xe duoc
thuc hien tot.
7.4400 1.013 .465 .457
Che do phu cap cua
cong ty duoc thuc
hien tot.
7.5133 1.218 .414 .536
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.619 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cong viec lai xe la
nhieu ap luc.
8.4533 1.176 .478 .446
Cong viec lai xe tai
thuong xuyen tiep
xuc voi moi truong o
nhiem.
8.5067 1.325 .387 .575
Xe tai cua cong ty
thuong bao duong
thuong xuyen
8.4267 1.226 .420 .532
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.698 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Dong nghiep than
thien va de hoa dong.
9.7133 2.179 .477 .638
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Lai chinh va lai phu
phoi hop co hieu qua
cao.
9.7667 2.274 .508 .620
Cac dong nghiep
thuong giup do lan
nhau trong cong viec.
9.7800 2.173 .490 .629
Dong nghiep thuong
chia se kinh nghiem
lan trong cong viec
9.6800 2.232 .457 .650
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.619 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Luon nhan duoc su
quan tam ho tro cua
cap tren
4.3933 1.234 .407 .548
Duoc doi xu cong
bang.
4.3867 1.259 .412 .542
Nang luc va su dong
gop duoc lanh dao
ghi nhan.
4.3933 1.113 .465 .463
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.789 4
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Hai long khi lam viec
tai cong ty.
11.3000 2.695 .615 .729
Mong muon lam viec
lau dai tai cong ty.
11.3333 2.949 .603 .736
Anh cam thay tu hao
khi la mot thanh vien
trong cong ty.
11.3200 2.917 .554 .759
Anh cong ty nhu la
mot mai nha thu 2
cua minh.
11.3267 2.731 .621 .725
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.751
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 646.468
df 190
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 4.355 21.777 21.777 4.355 21.777 21.777 2.181 10.904 10.904
2 1.770 8.852 30.629 1.770 8.852 30.629 2.145 10.724 21.628
3 1.648 8.242 38.871 1.648 8.242 38.871 1.866 9.329 30.956
4 1.334 6.669 45.540 1.334 6.669 45.540 1.832 9.159 40.115
5 1.286 6.431 51.972 1.286 6.431 51.972 1.831 9.157 49.272
6 1.223 6.117 58.088 1.223 6.117 58.088 1.763 8.816 58.088
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
7 .920 4.598 62.687
8 .893 4.463 67.149
9 .757 3.784 70.933
10 .743 3.716 74.649
11 .665 3.325 77.974
12 .645 3.226 81.199
13 .633 3.165 84.364
14 .584 2.921 87.285
15 .545 2.727 90.012
16 .488 2.442 92.454
17 .431 2.157 94.611
18 .383 1.913 96.524
19 .356 1.780 98.304
20 .339 1.696 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6
Dong nghiep than
thien va de hoa dong.
.719
Lai chinh va lai phu
phoi hop co hieu qua
cao.
.707
Cac dong nghiep
thuong giup do lan
nhau trong cong viec.
.679
Dong nghiep thuong
chia se kinh nghiem
lan trong cong viec
.593
Cong ty co cac hinh
thuc khen thuong
xung dang voi cong
hien.
.723
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Thanh tich cua anh
duoc lanh dao ghi
nhan va danh gia kip
thoi.
.702
Chinh sach khen
thuong cua cong ty ro
rang va hieu qua.
.683
Cac quyet dinh khen
thuong o cong ty la
cong bang va chinh
xac.
.623
Tien luong, duoc tra
mot cach cong bang
va minh bach.
.726
Tien luong tuong
xung voi suc lao
dong cua anh bo ra.
.712
Thu nhap tu cong
viec lai xe la du song
.669
Duoc doi xu cong
bang.
.748
Nang luc va su dong
gop duoc lanh dao
ghi nhan.
.722
Luon nhan duoc su
quan tam ho tro cua
cap tren
.665
Che do bao hiem y te
doi voi lai xe duoc
thuc hien tot.
.774
Che do phu cap cua
cong ty duoc thuc
hien tot.
.688
Che do bao hiem xa
hoi doi voi lai xe
duoc cong ty thuc
hien tot.
.672
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Cong viec lai xe la
nhieu ap luc.
.755
Xe tai cua cong ty
thuong bao duong
thuong xuyen
.736
Cong viec lai xe tai
thuong xuyen tiep
xuc voi moi truong o
nhiem.
.671
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Luong Khen
Thuong
Phuc
Loi
Moi
truong
lam viec
Dong
nghiep
Lanh
dao
Luong
Pearson
Correlation
1 .307
**
.182
*
-.276
**
-.298
**
-.172
*
Sig. (2-tailed) .000 .026 .001 .000 .035
N 150 150 150 150 150 150
Khen Thuong
Pearson
Correlation
.307
**
1 .202
*
-.268
**
-.415
**
-.262
**
Sig. (2-tailed) .000 .013 .001 .000 .001
N 150 150 150 150 150 150
Phuc Loi
Pearson
Correlation
.182
*
.202
*
1 -.240
**
-.175
*
-.273
**
Sig. (2-tailed) .026 .013 .003 .032 .001
N 150 150 150 150 150 150
Moi truong lam
viec
Pearson
Correlation
-.276
**
-.268
**
-.240
**
1 .294
**
.215
**
Sig. (2-tailed) .001 .001 .003 .000 .008
N 150 150 150 150 150 150
Dong nghiep
Pearson
Correlation
-.298
**
-.415
**
-.175
*
.294
**
1 .310
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .032 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Lanh dao
Pearson
Correlation
-.172
*
-.262
**
-.273
**
.215
**
.310
**
1
Sig. (2-tailed) .035 .001 .001 .008 .000
N 150 150 150 150 150 150
Gan Bo
Pearson
Correlation
.361
**
.343
**
.598
**
-.046 -.296
**
-.249
**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .577 .000 .002
N 150 150 150 150 150 150
Model Summary
b
Mode
l
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .675
a
.455 .437 .40636
a. Predictors: (Constant), Lanh dao, Luong, Phuc Loi,
Khen Thuong, Dong nghiep
b. Dependent Variable: Gan Bo
ANOVA
a
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n
19.890 5 3.978 24.091 .000
b
Residual 23.778 144 .165
Total 43.668 149
a. Dependent Variable: Gan Bo
b. Predictors: (Constant), Lanh dao, Luong, Phuc Loi, Khen Thuong,
Dong nghiep
Collinearity Diagnostics
a
Model Dime
nsion
Eigenvalue Condition
Index
Variance Proportions
(Constant
)
Luong Khen
Thuong
Phuc
Loi
Dong
nghiep
Lanh dao
1 1 5.894 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
2 .057 10.153 .00 .01 .04 .02 .02 .44
3 .022 16.236 .00 .01 .12 .02 .39 .38
4 .013 21.502 .00 .00 .29 .69 .16 .09
5 .011 23.229 .00 .75 .33 .09 .00 .01
6 .002 48.594 1.00 .22 .21 .17 .42 .09
a. Dependent Variable: Gan Bo
Model Summary
b
Mode
l
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .670
a
.449 .438 .40588
a. Predictors: (Constant), Phuc Loi, Luong, Khen
Thuong
b. Dependent Variable: Gan Bo
ANOVA
a
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n
19.616 3 6.539 39.691 .000
b
Residual 24.052 146 .165
Total 43.668 149
a. Dependent Variable: Gan Bo
b. Predictors: (Constant), Phuc Loi, Luong, Khen Thuong
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Toleranc
e
VIF
1
(Constant) -.048 .372 -.128 .898
Luong .230 .070 .213 3.266 .001 .890 1.123
Khen
Thuong
.199 .076 .171 2.619 .010 .883 1.132
Phuc Loi .590 .071 .525 8.296 .000 .943 1.060
a. Dependent Variable: Gan Bo
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Phuc
loi
150 3.7444 .48145 .03931
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Phuc
loi
-6.501 149 .000 -.25556 -.3332 -.1779
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Khen
thuong
150 3.2267 .46645 .03809
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh Viên: Lê Tấn Thành Cương
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Khen
thuong
-20.305 149 .000 -.77333 -.8486 -.6981
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Luon
g
150 4.2200 .50031 .04085
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Luon
g
5.386 149 .000 .22000 .1393 .3007
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_tac_dong_den_su_gan_bo_cua_nhan_vien_tai_cong_ty_tnhh_tm_van_tai_san_hien_6024.pdf