Đất nước đang trên con đường phát triển, đổi mới mạnh mẽ dẫn đến cũng có rất
nhiều điều kiện tốt, cơ hội mới để công ty phát triển. Nhưng ngược lại cũng còn một
số chính sách chưa thật phù hợơp với các doanh nghiệp hiện nay và ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển của các doanh nghiệp. Để tạo điều kiện tốt hơn cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ phát triển tốt, tôi xin đề nghị một số kiến nghị với nhà nước như
sau:
Nhà nước cần có các chính sách khuyến khích các Công ty trong tổ chức sản
xuất, kinh doanh, bỏ bớt các thủ tục không cần thiết, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp ổn định sản xuất, xây dựng hệ thống đường xá, điện nước, giao thông thuận
tiện phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh thuận lợi.
Có cơ chế kiểm định chất lượng sản phẩm cũng như đầu ra sản phẩm công
khai, nhanh chóng và an toàn để tạo uy tín, cơ hội cho các doanh nghiệp làm ăn chân
chính hoạt động hiệu quả hơn.
Có hình thức xử phạt hợp lý đối với cơ sở sản xuất hàng nhái, hàng giả gây
ảnh hưởng đến sức khỏe, lòng tin của khách hàng và làm ảnh hưởng đến cả với sản
phẩm uy tín.
Ưu tiên các chính sách thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo điều
kiện phát triển bền vững lâu dài cho các doanh nghiệp nhỏ mới hoạt động.
Chính sách quyền sở hữu trí tuệ, quyền sáng chế, quyền sản phẩm độc quyền
sản phẩm cần được coi trọng và bảo vệ. các sản phẩm của công ty sáng chế, thiết kế
ra có tính chất tốt tung ra thị trường một thời gian là có các sản phẩm nhái lại, làm giả
ngay. Chính vì điều này là một khó khăn không nhỏ của các doanh nghiệp nước ta.
Trường Đại học Kinh tế Huế
124 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2155 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích chính sách sản phẩm của công ty cổ phần vật tư nông nghiệp thừa thiên huế đối với nhóm sản phẩm phân bón NPK bông lúa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liệu SPSS)
Nhận xét về biến quan sát “Phân bón NPK Bông lúa có chất lượng tốt hơn các loại
phân bón khác” được khách hàng đánh giá ở mức trung lập( 40,7%) và mức đồng ý(
39,3%), chứng tỏ chất lượng phân bón NPK Bông lúa được khách hàng nhận định là
chưa tốt hơn một số loại phân bón khác.
Nhận xét về biến quan sát “Phân bón NPK Bông lúa không có ảnh hưởng xấu gì
đến cây trồng trong quá trình sử dụng” được khách hàng đánh giá chủ yếu ở mức
trung lập( 45,9%) và mức đồng ý(34,1%), chứng tỏ phần lớn khách hàng điều cho rằng
công ty vẫn chưa xác định được cho khách hàng rằng phân bón NKP Bông lúa hoàn
toàn không ảnh hưởng đến cây trồng trong quá trình sử dụng .
Nhận xét về biến quan sát “Phân bón NPK Bông lúa mang lại kết quả sau khi sử
dụng đúng như trên bao bì sản phẩm đã ghi” được khách hàng đánh giá ở mức đồng ý
(43%) khá nhiều và tiếp đến là mức trung lập chiếm 37,8% , mức rất đồng ý chiếm
11,1%, mức không đồng ý chiếm 5,9 % và cuối cùng là mức rất không đồng ý chỉ
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 80
chiếm 2,2%, chứng tỏ phân bón NPK Bông lúa có kết quả sau khi sử dụng gần đúng
như trên bao bì sản phẩm đã in.
Đánh giá của khách hàng về chất lượng phân bón NPK Bông lúa
Bảng 2.45. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về chất lượng phân bón NPK
Bông lúa
Nhóm biến Giá trịtrung bình
Giá trị
kiểm định Giá trị Sig t
NT5 3,472 4 0,00 -0,528
(Nguồn: phân tích dữ liệu SPSS)
Kiểm định giả thuyết:
H0: µ= 4 khách hàng đánh giá chất lượng phân bón NPK Bông lúa ở mức tốt
H1: µ ≠ 4 khách hàng đánh giá chất lượng phân bón NPK Bông lúa khác với mức
tốt
Mức ý nghĩa α = 5%
Dựa vào bảng trên, dễ dàng thấy được giá trị Sig của nhóm biến NT5 là 0,00 nhỏ
hơn nhiều so với α nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1 rằng khách hàng đánh giá chất
lượng phân bón NPK Bông lúa khác với mức tốt. Giá trị kiểm định t của nhóm biến
NT5 mang giá trị âm, nghĩa là đánh giá của người tiêu dùng đều thấp hơn mức 4.
Nhưng giá trị trung bình nhóm này lớn hơn 3 nghĩa là đánh giá của khách hàng luôn
trên mức trung bình.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 81
2.3.3.6. Hiệu quả chính sách sản phẩm phâm bón NPK Bông lúa
Thống kê mức độ đánh giá của khách hàng đối với hiệu quả chính sách sản
phẩm phân bón NPK Bông lúa
Bảng 2.46. Thống kê mức độ đánh giá của khách hàng đối với hiệu quả chính sách
sản phẩm phân bón NPK Bông lúa
Nội dung
Giá
trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
Rất
không
đồng ý
(%)
Không
đồng ý
(%)
Trung
lập (%)
Đồng ý
(%)
Rất
đồng ý
(%)
Cô( Bác) sẽ tiếp tục
mua và sử dụng phân
bón NPK Bông lúa
3,25 0,92 5,9 8,1 47,4 31,9 6,7
Cô( Bác) đánh giá cao
chính sách sản phẩm
phân bón NPK Bông
lúa
3,64 0,89 1,5 8,1 30,4 44,5 15,6
Cô( Bác) nghĩ phân
bón NPK Bông lúa là
sự lựa chọn tối ưu của
mình
3,61 0,89 2,2 5,9 35,6 41,5 14,8
(Nguồn: phân tích dữ liệu SPSS)
Nhận xét về biến quan sát “Cô( Bác) sẽ tiếp tục mua và sử dụng phân bón NPK
Bông lúa” được khách hàng đánh giá ở mức trung lập( 47,4%) và mức đồng ý(
31,9%), chứng tỏ việc tiếp tục lựa chọn phân bón NPK Bông lúa của khách hàng là
vấn đề đáng quan tâm đối với công ty.
Nhận xét về biến quan sát “Cô( Bác) đánh giá cao chính sách sản phẩm phân
bón NPK Bông lúa” được khách hàng đánh giá chủ yếu ở mức đồng ý( 44,5%) và mức
trung lập(30,4%), chứng tỏ khách hàng chưa thực sự đánh giá cao đối với chính sách
sản phẩm của công ty.
Nhận xét về biến quan sát “Cô( Bác) nghĩ phân bón NPK Bông lúa là sự lựa
chọn tối ưu của mình” được khách hàng đánh giá ở mức đồng ý (41,5%) khá nhiều và
tiếp đến là mức trung lập chiếm 35,6% , mức rất đồng ý chiếm 14,8%, mức không
đồng ý chiếm 5,9 % và cuối cùng là mức rất không đồng ý chỉ chiếm 2,2%, chứng tỏ
cũng phần nào cho rằng sự lựa chọn phân bón NPK Bông lúa là tối ưu đối với họ
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 82
Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm phân bón NPK Bông lúa
Bảng 2.47. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về hiệu quả chính sách sản
phẩm phân bón NPK Bông lúa
Nhóm biến Giá trịtrung bình
Giá trị
kiểm định Giá trị sig t
BPT 3,501 4 0,00 -7,753
(Nguồn: phân tích dữ liệu SPSS)
Kiểm định giả thuyết:
H0: µ= 4 người tiêu dùng đánh giá hiệu quả chính sách sản phẩm phân bón NPK
Bông lúa ở mức tốt
H1: µ ≠ 4 người tiêu dùng đánh giá hiệu quả chính sách sản phẩm phân bón NPK
Bông lúa khác với mức tốt
Mức ý nghĩa α = 5%
Dựa vào bảng trên, dễ dàng thấy được giá trị Sig của nhóm biến BPT là 0,00 nhỏ
hơn nhiều so với α nên ta bác bỏ H0. Giá trị kiểm định t của nhóm biến BPT mang giá
trị âm, nghĩa là đánh giá của người tiêu dùng đều thấp hơn mức 4. Nhưng giá trị trung
bình chung nhóm này lớn hơn 3 nghĩa là đánh giá của khách hàng luôn trên mức trung
bình. Điều này nói lên tuy kết quả đánh giá trung bình của khách hàng không được
cao, nhưng cũng chứng tỏ được sự thành công phần nào trong chính sách sản phẩm
phân bón NPK Bông lúa của công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 83
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHẨM
PHÂN BÓN NPK BÔNG LÚA CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ
1. Cơ sở đề xuất giải pháp
1.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Để công ty có chỗ đứng vững mạnh trong thị trường phân bón, thì chính lúc này đây
công ty cần phải:
Thực hiện cải thiện những điểm yếu.
Phát huy những điểm mạnh hiện có.
Tận dụng những cơ hội.
Phòng ngừa những thách thức.
Luôn cập nhật thông tin thị trường để có những hoạch định đúng lúc.
1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh phân bón của của công ty trong thời gian tới
Điểm mạnh:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa
Thiên Huế đã xây dựng và thiết lập được nhiều mối quan hệ tốt với các nhà cung
cấp sản phẩm, các tổ chức bên ngoài như ngân hàng, công ty vận tải,
Hệ thống thông tin của công ty hoạt động đặc biệt hiệu quả, luôn luôn cập nhật và
xác định tình hình thị trường một cách chính xác nhất về nhiều mặt: nhu cầu thị
trường, mong muốn, kỳ vọng khách hàng,
Phương pháp làm hiệu quả của đội ngũ nhân viên công ty nhờ vào tính chuyên
nghiệp và kinh nghiệm trong tác phong làm việc.
Hệ thống về cơ sở vật chất của công ty ổn định, không có nhiều biến động, giúp
công ty yên tâm hơn trong vấn đề sản xuất kinh doanh.
Sản phẩm phong phú đang dạng,có chất lượng đảm bảo,được khách hàng tin cậy
Đội ngũ công nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn và giàu kinh nghiệm.
Công nghệ sản xuất sản phẩm tiên tiến, được đầu tư trang thiết bị hiện đại có năng
suất cao.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 84
Điểm yếu:
Nguồn vốn kinh doanh cho phân bón của công ty chưa thể chủ động được và còn
phải phụ thuộc nhiều vào ngân hàng thông qua hợp đồng liên kết với họ.
Ở lĩnh vực phân bón, công ty cần bổ sung nhiều hơn nữa nguồn nhân lực có trình
độ và kinh nghiệm hỗ trợ tiêu thụ phân bón vì thị trường phân bón rất lớn và nhiều
khách hàng
Hoạt động Marketing của công ty chưa thực sự tạo ảnh hưởng lớn đối với khách
hàng.
Hệ thống phân phối của công ty cần phải phát triển và hoàn thiện hơn nữa.
Nguyên vật liệu có tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm,nên việc biến động giá cả
thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của công ty.
Giá bản sản phẩm của công ty hiện vẫn tương đối cao so với giá thành các doanh
nghiệp sản xuất phân bón khác trong nước và trên địa bàn.
Cơ hội:
Việt Nam là nước nông nghiệp chiếm đa số nên nhu cầu về phân bón rất cao.
Nhu cầu tiêu thụ phân bón ở khu vực ĐBSCL là rất lớn, lớn nhất cả nước, có thể
khai thác tiềm năng trong dài hạn.
Xu hướng phát triển và mở rộng qui mô ngành phân bón trong nước đang được
thực hiện.
Thách thức:
Hiện nay, nguồn cung ứng phân bón nước ta phụ thuộc khá lớn vào thị trường phân
thế giới.
Giá cả phân bón biến động thất thường, gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp.
Công ty chịu áp lực cạnh tranh cao từ nhiều đối thủ mạnh.
Cơ chế quản lý ngành phân bón của Nhà Nước còn nhiều hạn chế và chưa đạt hiệu
quả cao trong việc ra quyết định hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các công ty kinh doanh ngành phân bón
Mức độ cạnh trạnh về chất lượng,mẫu mã và giá cả giữa các doanh nghiệp sản xuất
phân bón trong nước sẽ càng gay gắt hơn
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 85
Tình trạng các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh sản phẩm kém chất lượng với giá
cả thấp khiến các công ty sản xuất phân đúng quy chuẩn gặp nhiều khó khăn.
2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ
phân vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế đối với nhóm sản phẩm NPK Bông lúa
2.1. Giải pháp về chính sách đổi trả và dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ
Về dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ công ty nên có những hỗ trợ mới như thường xuyên
chăm nom, hỏi thăm khách hàng về quá trình cũng như kết quả sử dụng sản phẩm.
Tăng cường dịch vụ đổi trả các sản phẩm hư hỏng cho khách hàng, tiếp nhận ý kiến
phản hồi từ khách hàng về dịch vụ trước và sau khi mua hàng để duy trì mối quan hệ
tốt đối với khách hàng.
Công ty cần có thêm nhiều chính sách ưu đãi, chiết khấu, tặng quà cho những khách
hàng có chỉ số tiêu dùng sản phẩm công ty cao để thu hút khách hàng mới và tạo lòng
trung thành nơi khách hàng cũ.
Thời này công nghệ thông tin ngày càng phát triển, việc bán hàng qua mạng ngày
càng phổ biến, mọi người luôn cập nhật tìm kiếm cho mình sản phẩm vừa với túi tiền
và đống thời phải đảm bảo chất lượng. Công ty nên phát triển việc bán hàng trực tiếp
để khách hàng được tư vấn nhiều hơn về giá cả cũng như chất lượng của sản phẩm, và
đây cũng chính là sự khác biệt giữa việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty với
những đối thủ khác.
Các sản phẩm NPK Bông lúa đang trong quá trình phát triển của chu kỳ sống vì vậy
công ty cần đẩy mạnh việc mở rộng thị trường, thêm nhiều chính sách thu hút khách
hàng. Mỗi tháng như vậy công ty nên có những chính sác ưu đãi khác nhau, hấp dẫn.
Công ty cũng phải thường xuyên khuyến khích phong trào phát huy sáng kiến cán bộ
công nhân viên, thu thập ý kiến đóng góp ở trong công ty và ngoài công ty. Nhằm
hoàn thiện tốt hơn chính sách sản phẩm cho phân bón NPK Bông lúa.
Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu cho đội ngũ nhân viên bán hàng trong
công ty đồng nhất giúp hoàn thiện hơn chiến lược định vị của công ty. Ngoài ra cũng
tổ chức các hoạt động từ thiện như thăm mái ấm, xây dựng các công trình xã hội
nhằm tăng khả năng nhận diện thương hiệu cho công ty đồng thời tạo ấn tượng tốt đẹp
cho khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 86
2.2. Giải pháp về bao bì sản phẩm
Về nhãn hiệu sản phẩm quan trọng không kém, nó sẽ quyết định ảnh hưởng đến tâm
lý của người tiêu dùng. Công ty hãy chú ý quan sát thông tin từ mục tiêu thế giới, xu
hướng của khách hàng năm nay là gì từ đó chọn cho sản phẩm của công ty những cái
tên hay và thu hút. Nên tăng cường tham gia vào các chương trình khuyến mại, hội
chợ triển lãm, để khách hàng biết về mẫu mã cũng như hình ảnh sản phẩm của công
ty nhiều hơn.
Công ty phải luôn thăm dò ý kiến khách hàng về mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm để
kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Phải luôn tìm kiếm, cập nhật những mẫu
mã, kiểu dáng mới từ đối thủ cạnh tranh, cũng như không ngừng sáng tạo cho riêng
công ty những mẫu mã, kiểu dáng mới để làm cơ sở cho khách hàng thấy được rằng ta
có thể đáp ứng bất cứ yêu cầu nào của khách hàng.
Cần cải tiến mẫu mã, bao bì gây ấn tượng hơn. Bao bì là bộ mặt của một sản phẩm,
bao bì được coi là “người bán hàng trực tiếp” vì nó chứa đựng những thông tin cần
thiết cho quá trình quyết định mua của khách hàng. Bên cạnh đó, một bao bì với hình
ảnh sắc sảo và ấn tượng sẽ nâng tầm sản phẩm lên một cách chuyên nghiệp và góp
phần không nhỏ vào sự yêu thích nhãn hiệu của khách hàng. Vì thế một sản phẩm có
bao bì đẹp và bắt mắt luôn được người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn. Nhưng theo sự điều
tra thực tế thì đa số khách hàng cảm thấy màu sắc, bao bì bình thường, dân dã, chưa
thật sự độc đáo. Vì thế công ty cần đưa ra sản phẩm với mẫu mã mới trên thị trường
nên cải tiến màu sắc, mẫu mã bao bì. Nên tổ chức cuộc thi sáng tạo slogan và màu sắc
ấn tượng trong công ty hoặc trên trang Web của công ty để tìm ra mẫu mã bao bì đẹp
và ấn tượng nhất đối với người tiêu dùng và cũng là cách quảng bá về công ty đến
người tiêu dùng.
2.3. Giải pháp về tính đa dạng sản phẩm
Trong giai đoạn này công ty nên chú ý hạn chế mở rộng kích thước tập hợp sản
phẩm vì giá cả thị trường đang tăng đột biến, nguyên liệu chủ yếu do nhập từ ngoài thị
trường vào, nhu cầu của người tiêu dùng giảm bớt nên bây giờ công ty để dành lợi
nhuận đến khi thị trường ổn định trở lại thì bắt đầu triển khai kế hoạch tung ra thị
trường những sản phẩm mới là hợp lý nhất.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 87
Đồng thời hiện tại thì tính đa dạng của sản phẩm đang được khách hàng chấp nhận,
nếu mở rộng thêm một số sản phẩm khác thì sẽ làm tốn kém chi phí nhưng chưa chắc
sẽ được khách hàng ủng hộ.
2.4. Giải pháp về chất lượng sản phẩm
Những quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm cũng vô cùng quan trọng vì nếu
chỉ cần một quyết định sai thì sẽ làm ta mất đi lòng tin của khách hàng, giảm đi lợi
nhuận. Vì thế công ty cần có những quyết định liên quan đến sản phẩm hợp lý kết hợp
với kiểm tra chất lượng sản phẩm chặt chẽ trong từng giai đoạn tạo ra sản phẩm để từ
đó có biện pháp khắc phục. Công ty nên hoàn thiện và nâng cao đặc tính sử dụng của
sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng qua việc: hoàn
thiện cấu trúc kỹ thuật của sản phẩm; nâng cao chất lượng của sản phẩm; tăng cường
tính hữu dụng của sản phẩm. Chất lượng phân bón không chỉ được đánh qua tính năng,
công dụng của phân bón mà còn qua nhiều yếu tố khác như: khả năng bảo vệ môi
trường và con người, ngoài giúp cho cây phát triển tốt ra phân bón có tác dụng xấu gì
đến cây trồng không, mức độ hư hỏng của phân bón trong quá trình sử dụng, vì thế
công ty cần đặc biệt chú ý đến các vấn đề đã nêu trên nhằm cho ra thị trường những
sản phẩm đúng với nhu cầu thực tế của người nông dân.
Ngoài ra, công ty cần có một đội ngũ marketing để: thu thập thông tin từ những
hoạt động của đối thủ cạnh tranh cùng ngành; tìm hiểu địa lý từng vùng miền, phân
tích, nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng; cập nhật giá nguyên vật liệu thế giới, tìm kiếm
nguyên vật liệu trong nước, phương thức chế tạo nguyên vật liệu có chất lương tốt để
có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty về mặt chất lượng. Điều này rất quan
trọng khi công ty có quyết định mở rộng thị trường tấn công thị trường nước ngoài và
tránh tình trạng bão hòa tại thị trường nội địa.
Tăng cường các hoạt động chiêu thị nhằm quảng bá sản phẩm rộng khắp và có kế
hoạch cụ thể trong việc bảo đảm nhãn hiệu bằng một số phương pháp nhằm tránh việc
làm hàng giả, hàng nhái, hàng có chất lượng thấp làm mất lòng tin nơi khách hàng.
Các phương pháp cụ thể: Đăng kí bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm, nắm bắt kịp thông tin
thị trường, nhanh chóng phát hiện hàng giả, nhái và báo với cơ quan có thẩm quyền
đồng thời báo với khách hàng một cách sớm nhất.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Chính sách marketing hỗn hợp của một công ty là vô cùng quan trọng, trong đó việc
hoàn thiện chính sách sản phẩm có ý nghĩa chiến lược trong việc duy trì sự ổn định
cũng như sự phát triển của doanh nghiệp. Một chính sách sản phẩm hoàn thiện sẽ giúp
cho khả năng bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả từ đó mạng lại
nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chính sách sản phẩm NPK Bông lúa của công ty
Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế trong những năm qua đã không ngừng
đổi mới và từng bước hoàn thiện vì vậy làm cho doanh số bán hàng trong ba năm qua
liên tục tăng tương đối ổn định, nâng cao tỷ lệ chiếm lĩnh thị trường khu vực miền
trung, đã góp phần vào những thành công lớn của công ty trong lĩnh vực kinh doanh
phân bón. Và để đánh giá được sự đóng góp đó đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện chính
sách sản phẩm phân bón NPK Bông lúa của công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa
Thiên Huế” đã được tiến hành, qua đó nhằm bổ sung thêm một số các giải pháp nhằm
hoàn thiện chính sách sản phẩm phân bón NPK Bông lúa.
Nghiên cứu đã đi sâu được vào các cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, tìm ra được
những ưu điểm, đồng thời cũng đã phần nào tìm ra được các nhược điểm còn tồn đọng
trong chính sách sản phẩm phân bón NPK Bông lúa của công ty, nêu lên được ý kiến
đánh giá của khách hàng về các yếu tố liên quan đến chính sách sản phẩm là: bao bì
nhãn mác và cách đóng gói sản phẩm, chất lượng phân bón, chính sách đổi trả và dịch
vụ hỗ trợ tiêu thụ, tính đa dạng của sản phẩm.
Kết quả nghiên cứu rút ra rằng, mặc dù đánh giá của các đối tượng điều tra về chính
sách sản phẩm phân bón NPK Bông lúa chỉ trên mức trung bình, tuy nhiên tỷ lệ trung
thành của các đối tượng nghiên cứu trong những năm qua đối với phân bón NPK Bông
lúa là rất cao. Như vậy ta có thể kết luận rằng , có thể chính sách sản phẩm NPK Bông
lúa không đươc khách hàng đánh giá cao, nhưng mức độ tin tưởng của khách hàng đối
với phân bón NPK nói riêng và uy tín của công ty nói chung là rất cao. Cũng có thể là
vì lý do ngoài thực hiện tốt chính sách sản phẩm, công ty đồng thời còn thực hiện tốt
các chính sách khác hỗ trợ cho việc kinh doanh của công ty được thành công tốt đẹp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 89
hơn. Vì thế công ty cần thực hiện tốt đồng đều tất cả các chính sách marketing hỗn
hợp nhằm tạo lợi thế của mình trong quá trình kinh doanh.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Nhà nước
Đất nước đang trên con đường phát triển, đổi mới mạnh mẽ dẫn đến cũng có rất
nhiều điều kiện tốt, cơ hội mới để công ty phát triển. Nhưng ngược lại cũng còn một
số chính sách chưa thật phù hợơp với các doanh nghiệp hiện nay và ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển của các doanh nghiệp. Để tạo điều kiện tốt hơn cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ phát triển tốt, tôi xin đề nghị một số kiến nghị với nhà nước như
sau:
Nhà nước cần có các chính sách khuyến khích các Công ty trong tổ chức sản
xuất, kinh doanh, bỏ bớt các thủ tục không cần thiết, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp ổn định sản xuất, xây dựng hệ thống đường xá, điện nước, giao thông thuận
tiện phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh thuận lợi.
Có cơ chế kiểm định chất lượng sản phẩm cũng như đầu ra sản phẩm công
khai, nhanh chóng và an toàn để tạo uy tín, cơ hội cho các doanh nghiệp làm ăn chân
chính hoạt động hiệu quả hơn.
Có hình thức xử phạt hợp lý đối với cơ sở sản xuất hàng nhái, hàng giả gây
ảnh hưởng đến sức khỏe, lòng tin của khách hàng và làm ảnh hưởng đến cả với sản
phẩm uy tín.
Ưu tiên các chính sách thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo điều
kiện phát triển bền vững lâu dài cho các doanh nghiệp nhỏ mới hoạt động.
Chính sách quyền sở hữu trí tuệ, quyền sáng chế, quyền sản phẩm độc quyền
sản phẩm cần được coi trọng và bảo vệ. các sản phẩm của công ty sáng chế, thiết kế
ra có tính chất tốt tung ra thị trường một thời gian là có các sản phẩm nhái lại, làm giả
ngay. Chính vì điều này là một khó khăn không nhỏ của các doanh nghiệp nước ta.
Tạo sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các đối thủ với nhau
2.2. Đối với Công ty
Công ty cần đưa ra các chính sách sản phẩm hợp lý hơn nhằm kích thích việc
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Nhắm đến nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa, chú ý
Trư
ờ g
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 90
hơn về vấn đề bảo vệ môi trường của sản phẩm. Hướng tới mục tiêu tạo ra bao bì mới
cho sản phẩm phân bón NPK Bông lúa, giúp khẳng định hình ảnh độc đáo về sản
phẩm trong mắt khách hàng, đồng thời bao bì mới cần chú trọng đến việc bảo vệ môi
trường. Lý do công ty cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường là vì hiện nay đất nước
ta đang dần phải chịu vấn nạn ô nhiễm môi trường rất nghiêm trọng trong cả đời sống
lẫn sinh hoạt và kể cả vấn đề về thực phẩm hàng ngày. Nếu công ty tạo ra được sản
phẩm có khả năng bảo vệ môi trường cao thì rất có thể đây sẽ là điểm khác biệt của
công ty so với các đối thủ cạnh tranh.
Tăng cường quan hệ với nhà phân phối, đại lý, khách hàng để họ trung thành
với phân bón NPK Bông lúa. Khi trung thành họ sẽ sống chết cùng công ty vì vậy sản
phẩm của công ty sẽ được họ phát triển thị trường và chào bán cũng như sử dụng nhiều
hơn.
Thường xuyên quan tâm hơn nữa đến các hoạt động thăm dò, nghiên cứu thị
trường, hoạt động chiêu thị nhằm nâng cao thương hiệu và hình ảnh của công ty trong
tâm trí khách hàng.
Nhà quản trị cao cấp nên thường xuyên tăng cường giám sát nhân viên thị
trường vì nhiều nơi các địa lý có sự thay đổi lớn mà nhân viên khu vực này không hề
nắm bắt, trình cấp trên. Qua sự thường xuyên sát cánh sẽ đánh giá và khuyến khích
nhân viên làm việc trong môi trường thân thiện.
Đưa ra chính sách lương thưởng hấp dẫn để thu hút được các ứng viên giỏi,
năng động, có kiến thức nhạy bén về thị trường.
Nghiên cứu để đưa vào sản xuất những sản phẩm mới có giá trị kinh tế cao,
phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, tạo ra môi
trường làm việc thoải mái để tạo ra năng suất cao. Tổ chức nhiều hơn những cuộc thi
nhằm khích lệ tài năng của nhân viên và tạo sự gắn bó, đoàn kết giữa tất cả các cấp
bậc.
Mở rộng lĩnh vực kinh doanh, tăng cường công tác tìm kiếm bạn hàng.
Công ty nên đưa ra các định hướng phát triển rõ ràng, cụ thể, chi tiết như kế
hoạch sản xuất sản phẩm, kế hoạch kinh doanh bán hàng cho các sản phẩm của công ty
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 91
Phòng kinh doanh nên phân ra làm hai mục tiêu để hoạt động và phát triển
nhưng liên kết chặt chẽ với nhau. Là phòng chuyên sâu vào bán sản phẩm, giám sát,
quản lý các đại lý, quảng bá, quảng cáo, tìm kiếm khách hàng riêng của mình. Phòng
chuyên sâu vào bán sản phẩm dịch vụ. Phát triển đội ngũ marketing trực tiếp đến với
khách hàng, tìm kiếm khách hàng mới, phát triển thị trường, quảng cáo tiếp thị theo
cách riêng của mình.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Minh Hòa, 2015. Giáo trình Quản trị Marketing. NXB Đại học Huế
2.Trần Minh Đạo, 2009. Giáo trình marketing căn bản. NXB Đại học kinh tế Quốc
Dân
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS. BXB Thống Kê.
4.Giáo trình Nghiên cứu marketing_Nguyễn Anh Sơn, 1999. NXB Đại học Đà Lạt
5. Ngụy Thị Khanh( 2013) “Hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Cổ phần
Du lịch và Thương mại Phương Đông” [ Ngày truy cập 28/01/2016]
co-phan-du-lich-va-thuong-mai-phuong-dong-17739/
6. Mạc Thị Hà (2013)”Chiến lược kinh doanh sản phẩm phân bón trên thị trường
miền trung - tây nguyên của công ty cổ phần phân bón và hóa chất dầu khí miền trung”
[ngày truy cập 28/01/2016]
7. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh(2013) “Chuyên đề Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm
của công ty cổ phần VTNN Thừa Thiên Huế” [23/02/2016]
cong-ty-co-phan-vtnn-thua-thien-hue-46923/
websites
Bộ nông nghiệp
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Mã số phiếu:..
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA
Xin kínhchào Cô( Bác)! Tôi là sinh viên năm cuối của trường Đại học Kinh tế
Huế.Hiện tại tôi đang thực hiện đề tài “Phân tích chính sách sản phẩm của công ty
Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế đối với nhóm phân bón NPK Bông
lúa”. Những ý kiến đóng góp của Cô( Bác) sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi
hoàn thành tốt khóa luận của mình.Tôi rất mong Cô( Bác) có thể giúp tôi hoàn thành
tốt đề tài này.Tôi cam đoan rằng những thông tin của Cô( Bác) sẽ được bảo mật tuyệt
đối!
Phần I: Phần thông tin cá nhân của hộ sản xuất
1.1. Họ tên của Cô( Bác):1.2.Địa chỉ:...
2. Giới tính của Cô( Bác):
1.□Nam 2.□ Nữ
3.Tuổi của Cô( Bác) hiện nay:
1.□ <30 tuổi 2.□ 30-40 tuổi 3.□ 41-50 tuổi
4.□ 51-60 tuổi 5.□ >60 tuổi
4. Trình độ văn hóa của Cô( Bác):
1.□ Tiểu học 2.□ Trung học cơ sở 3.□ Trung học phổ thông
4.□ Đại học 5.□ Trên Đại học 6.□ Khác.
5. Số năm làm nghề nông của gia đình Cô( Bác):
6. Tổng diện tích đất trồng nông nghiệp của gia đình Cô( Bác):
7. Các loại cây trồng chủ yếu của gia đình Cô( Bác):..
Phần II: Phần câu hỏi về hành vi sử dụng phân bón
8. Cô(Bác) thường mua và sử dụng loại phân bón NPK nào?( Có thể chọn nhiều câu
trả lời)
1.□ NPK Con ngựa 2.□ NPK Song mã 3.□ NPK Năm lá
4.□ NPK Đầu trâu 5.□NPK Bông lúa 6.□ Khác.
9. Trong các loại phân bón NPK mà Cô( Bác) đang sử dụng, mỗi loại được sử dụng
cho từng loại cây trồng gì và với tỷ trọng là bao nhiêu phần trăm?
T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
u
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
□NPK Con ngựa ..............................................................................................
□NPK Đầu trâu ................................................................................................
□.NPK Song mã...............................................................................................
□.NPK Bông lúa ..............................................................................................
□.NPK Năm lá .................................................................................................
□.Khác .............................................................................................................
10. Cô( Bác) thường mua phân bón ở đâu ?(có thể chọn nhiều câu trả lời)
1.□ Chợ 2.□ Cửa hàng bán lẻ
3.□ Hợp tác xã 4.□ Khác
11. Vui lòng cho biết mức độ sử dụng phân bón của Cô/Bác là bao nhiêu kg/hata/vụ?
12. Mỗi lần mua phân bón NPK thì Cô( Bác) mua bao nhiêu kg?..................................
13. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phân bón NPK của Cô( Bác)?( có thể
chọn nhiều câu trả lời)
1. Giá cả
2. Chất lượng
3. Tính thuận tiện
4. Uy tín nơi sản xuất và nhà phân phối
5. Hình ảnh, mẫu mã sản phẩm
6. Tính đa dạng của sản phẩm
7. Thói quen sử dụng
8. Ảnh hưởng của xã hội
9. Khác
Phần III: Phần câu hỏi về chính sách sản phẩm NPK Bông lúa
14. Cô( Bác) có biết phân bón NPK Bông lúacủa công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp
Thừa Thiên Huế không?
1.□Có( tiếp tục) 2.□Không (ngừng phỏng vấn)
15. Cô( Bác) biết thông tin về phân bón NPK Bông lúa từ đâu?( có thể chọn nhiều câu
trả lời)
1.□Tivi 2.□Tờ rơi 3.□Báo, tạp chí
4.□Đài phát thanh 5.□Người quen giới thiệu 6.□Internet
7.□Nhân viên tư vấn 8.□Khác......
16. Cô( Bác) đã sử dụng phân bón NPK Bông lúabao giờ chưa?
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
1.□ Chưa bao giờ sử dụng (bỏ qua câu 17) 2.□ Đã từng sử dụng 3.□ Đang sử dụng
17. Cô( Bác) đã sử dụng phân bón NPK Bông lúa được bao nhiêu năm rồi?
1.□< 1 năm 2.□1-<2 năm 3.□2-<3 năm
4.□3-5 năm
18. Cô( Bác) nghĩ mình có nhận diện được hàng thật của NPK Bông lúa nếu trên thị
trường xuất hiện hàng giả, hàng nhái không?
1.□ Có 2.□ Không
19. Hãy sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sản phẩm phân bón NPK Bông
lúa dưới đây theo mức độ quan tâm của Cô( Bác) (đánh số thứ tự theo mức độ: 1- quan
tâm thứ nhất,,4- quan tâmthứ tư)
Bao bì, nhãn mác và cách đóng gói sản phẩm
Chất lượng phân bón
Chính sách đổi trả và dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ
Tính đa dạng của sản phẩm
Xin Cô( Bác)cho biết mức độ đồng ý của mình đối với những phát biểu sau về phân
bón NPK Bông lúa(Khoanh tròn vào số ứng với mức độ đồng ý của cô( Bác))
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
20 Yếu tố bao bì, nhãn mác và cách đóng gói sản phẩm
20.1 Bao bì phân bón NPK Bông lúacó chất liệu tốt, bảo
vệ được sản phẩm 1 2 3 4 5
20.2 Bao bì phân bón NPK Bông lúa giúp bảo vệ môitrường 1 2 3 4 5
20.3 Bao bì tạo thuận lợi cho việc sử dụng, vận chuyển,bảo quản và lưu trữ sản phẩm 1 2 3 4 5
20.4 Bao bì phân bón NPK Bông lúa tạo được sự tintưởng của khách hàng 1 2 3 4 5
20.5 Bao bì phân bón NPK Bông lúa độc đáo, sáng tạo 1 2 3 4 5
20.6 Thông tin về phân bón được in trên bao bì mộtcách đầy đủ, rõ ràng và dễ đọc 1 2 3 4 5
20.7 Logo phân bón NPK Bông lúa rõ ràng, dễ nhậnbiết 1 2 3 4 5
20.8 Phân bón NPK Bông lúa được đóng gói với đầy đủkích cỡ khối lượng phù hợp với nhu cầu sử dụng 1 2 3 4 5
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
của khách hàng
20.9
Rất dễ dàng phân biệt sản phẩn NPK bông lúa với
những sản phẩm khác thông qua kiểu dáng bên
ngoài
1 2 3 4 5
21 Yếu tố chất lượng phân bón
21.1 Phân bón NPK Bông lúa có chất lượng tốt hơn cácloại phân bón khác 1 2 3 4 5
21.2 Phân bón NPK Bông lúa không có ảnh hưởng xấugì đến cây trồng trong quá trình sử dụng 1 2 3 4 5
21.3 Phân bón NPK Bông lúa mang lại kết quả sau khi
sử dụng đúng như trên bao bì sản phẩm đã ghi 1 2 3 4 5
21.4 Tính năng của phân bón NPK Bông lúa được biểuhiện rõ ràng qua các lần sử dụng 1 2 3 4 5
21.5 Phân bón NPK Bông lúa dễ bảo quản trong quátrình sử dụng 1 2 3 4 5
21.6 Phân bón NPK Bông lúa không làm ảnh hưởng xấuđến sức khỏe của người sử dụng 1 2 3 4 5
21.7 Phân bón NPK Bông lúa không làm ảnh hưởng xấuđến đất trồng và môi trường xung quanh 1 2 3 4 5
21.8 Các chất có trong phân bón NPK Bông lúa là hợplý, không có chất độc hại 1 2 3 4 5
21.9 Hàm lượng các chất trong các loại phân bón NPKBông lúa là phù hợp với mỗi loại cây trồng cụ thể 1 2 3 4 5
21.10 Khối lượng phân bón thật trong mỗi sản phẩm làđúng với khối lượng được in trong bao bì 1 2 3 4 5
22 Yếu tố chính sách đổi trả và dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ
22.1
Công ty đã thực hiện tốt chương trình đổi trả sản
phẩm hỏng mốc cho tất cả các sản phẩm NPK
Bông lúa
1 2 3 4 5
22.2
Các chương trình chiết khấu và giảm giá cho khách
hàng khi mua sản phẩm với khối lượng lớn được
áp dụng thường xuyên
1 2 3 4 5
22.3 Công ty có nhiều chương trình quà tặng hấp dẫn 1 2 3 4 5
22.4 Khách hàng được tư vấn lựa chọn sản phẩm tậntình, chu đáo 1 2 3 4 5
22.5 Các hoạt động tư vấn hướng dẫn sử dụng sản phẩm
cho khách hàng được diễn ra thường xuyên 1 2 3 4 5
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
23 Yếu tố tính đa dạng sản phẩm
23.1 Các loại sản phẩm NPK Bông lúa của công ty rấtphong phú, đa dạng. 1 2 3 4 5
23.2 NPK Bông lúa có nhiều dòng sản phẩm khác nhauphù hợp với từng loại cây trồng 1 2 3 4 5
23.3 Các sản phẩm trong mỗi dòng sản phẩm có nhiềukích cỡ như ý muốn của khách hàng 1 2 3 4 5
24 Hiệu quả chính sách sản phẩm phân bón NPK Bông lúa
24.1 Cô( Bác) sẽ tiếp tục mua và sử dụng phân bónNPK Bông lúa 1 2 3 4 5
24.2 Cô( Bác) đánh giá cao chính sách sản phẩm phânbón NPK Bông lúa 1 2 3 4 5
24.3 Cô( Bác) nghĩ phân bón NPK Bông lúa là sự lựa
chọn tối ưu của mình 1 2 3 4 5
25. Cô( Bác) có đề xuất gì về chính sách sản phầm phân bón NPK Bông lúa của công
ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cô( Bác) đã hoàn thành bảng khảo sát với đề tài “Hoàn thiện chính sách sản phẩm
phân bón NPK Bông lúa của công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên
Huế”. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Cô(Bác) rất nhiều!!!
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Phụ lục 2
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến bao bì, nhãn mác và cách đóng
gói sản phẩm khi chưa loại biến
Bảng 1: Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến bao bì, nhãn mác và cách đóng
gói sản phẩm khi chưa loại biến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.625 9
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Bao bi phan bon NPK Bong lua co
chat lieu tot, bao ve duoc san pham 29.06 9.743 .495 .552
Bao bi phan bon NPK Bong lua
giup bao ve moi truong 29.19 8.992 .524 .533
Bao bi tao thuan loi cho viec su
dung, van chuyen, bao quan va luu
tru san pham
29.47 8.609 .581 .512
Bao bi phan bon NPK Bong lua tao
duoc su tin tuong cua khach hang 29.76 9.093 .500 .540
Bao bi phan bon NPK Bong lua doc
dao, sang tao 29.24 9.242 .502 .542
Thong tin ve phan bon duoc in tren
bao bi mot cach day du ro rang va
de doc
28.32 11.920 .015 .660
Logo phan bon NPK Bong lua ro
rang, de nhan biet 28.23 11.745 .057 .650
Phan bon NPK Bong lua duoc dong
goi voi day du kich co khoi luong
phu hop voi nhu cau su dung cua
khach hang
27.87 11.991 .019 .655
Rat de dang phan biet NPK Bong
lua voi nhung san pham khac thong
qua kieu dang ben ngoai
29.06 11.982 .023 .654
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến bao bì, nhãn mác và cách đóng gói sản
phẩm sau khi đã loại biến.
Bảng 2. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến bao bì, nhãn mác và cách
đóng gói sản phẩm sau khi loại biến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.853 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Bao bi phan bon NPK Bong lua co
chat lieu tot, bao ve duoc san pham 12.44 7.964 .711 .815
Bao bi phan bon NPK Bong lua giup
bao ve moi truong 12.57 7.366 .688 .817
Bao bi tao thuan loi cho viec su
dung, van chuyen, bao quan va luu
tru san pham
12.85 7.217 .694 .815
Bao bi phan bon NPK Bong lua tao
duoc su tin tuong cua khach hang 13.14 7.764 .587 .844
Bao bi phan bon NPK Bong lua doc
dao, sang tao 12.61 7.612 .666 .823
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chất lượng phân bón
Bảng 3. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chất lượng khi chưa loại biến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.725 8
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Phan bon NPK Bong lua có chat
luong tot hon các loai phan bon khac 22.63 13.922 .368 .707
Phan bon NPK Bong lua khong có
anh huong xau gi den cay trong
trong qua trinh su dung
22.67 14.311 .315 .716
Phan bon NPK Bong lua mang lai
ket qua sau khi su dung dung nhu
tren bao bi san pham da ghi
22.55 14.444 .275 .724
Phan bon NPK Bong lua khong lam
anh huong xau den suc khoe cua
nguoi su dung
22.79 13.151 .458 .688
Phan bon NPK Bong lua khong lam
anh huong xau den dat trong va moi
truong xung quanh
22.95 12.542 .548 .668
Cac chat co trong phan bon NPK
Bong lua la hop ly, khong co chat
doc hai
23.19 12.958 .490 .681
Ham luong cac chat trong cac loai
phan bon NPK Bong lua la phu hop
voi moi loai cay trong cu the
23.21 13.051 .428 .695
Khoi luong phan bon that trong moi
san pham la dung voi khoi luong
duoc in trong bao bi
22.68 13.547 .443 .692Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chất lượng phân bón sau khi loại
biến
Bảng 4. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chấtlượng sau khi loại biến
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.725 8
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Phan bon NPK Bong lua có chat luong
tot hon các loai phan bon khac 22.63 13.922 .368 .707
Phan bon NPK Bong lua khong có anh
huong xau gi den cay trong trong qua
trinh su dung
22.67 14.311 .315 .716
Phan bon NPK Bong lua mang lai ket
qua sau khi su dung dung nhu tren bao
bi san pham da ghi
22.55 14.444 .275 .724
Phan bon NPK Bong lua khong lam
anh huong xau den suc khoe cua nguoi
su dung
22.79 13.151 .458 .688
Phan bon NPK Bong lua khong lam
anh huong xau den dat trong va moi
truong xung quanh
22.95 12.542 .548 .668
Cac chat co trong phan bon NPK Bong
lua la hop ly, khong co chat doc hai 23.19 12.958 .490 .681
Ham luong cac chat trong cac loai phan
bon NPK Bong lua la phu hop voi moi
loai cay trong cu the
23.21 13.051 .428 .695
Khoi luong phan bon that trong moi san
pham la dung voi khoi luong duoc in
trong bao bi
22.68 13.547 .443 .692Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chính sách đổi trả và dịch vụ hỗ
trợ tiêu thụ
Bảng 5. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chính sách đổi trả và dịch vụ hỗ
trợ tiêu thụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.895 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Cong ty da thuc hien tot chuong trinh
doi tra san pham hong moc cho tat ca
cac san pham NPK Bong lua
14.41 7.542 .780 .863
Cac chuong trinh chiet khau va giam
gia cho khach hang khi mua san pham
voi khoi luong lon duoc ap dung
thuong xuyen
14.41 7.633 .790 .861
Cong ty da co nhieu chuong trinh qua
tang hap dan 14.31 8.052 .692 .883
khach hang duoc tu van lua chon san
pham tan tinh, chu dao 14.19 8.451 .701 .881
Cac hoat dong tu van huong dan su
dung san pham cho khach hang duoc
dien ra thuong xuyen
14.12 7.986 .750 .870
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến tính đa dạng sản phẩm
Bảng 6. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến tính đa dạng sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.853 3
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
cac loai san pham NPK Bong lua cua
cong ty rat phong phu da dang 8.17 2.172 .660 .853
NPK Bong lua co nhieu dong san
pham khac nhau phu hop voi tung loai
cay trong
7.98 1.902 .821 .699
Cac san pham trong moi dong san
pham có nhieu kich co nhu y muon
cua khach hang
7.96 2.043 .696 .821
Bảng7.Kiểm định KMO & Bartlett’s Test
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .774
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1688.827
Df 210
Sig. .000
Bảng 8. Bảng Eigenvalues và phương sai trích đối với biến phụ thuộc
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.854 27.878 27.878 5.854 27.878 27.878
2 3.231 15.386 43.264 3.231 15.386 43.264
3 2.544 12.116 55.380 2.544 12.116 55.380
4 1.845 8.785 64.165 1.845 8.785 64.165
5 1.281 6.101 70.266 1.281 6.101 70.266
6 .895 4.261 74.527
7 .738 3.512 78.039
8 .663 3.159 81.198
9 .616 2.935 84.133
10 .504 2.402 86.535
11 .474 2.258 88.794
12 .407 1.938 90.731
13 .348 1.659 92.391
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
14 .334 1.589 93.980
15 .267 1.271 95.251
16 .233 1.111 96.363
17 .209 .997 97.359
18 .202 .961 98.320
19 .145 .692 99.012
20 .112 .534 99.546
21 .095 .454 100.000
Bảng 9.Bảng kết quả phân tích nhân tố
Component
1 2 3 4 5
Cac chuong trinh chiet khau va giam gia
cho khach hang khi mua san pham voi khoi
luong lon duoc ap dung thuong xuyen
.858
Khoi luong phan bon that trong moi san
pham la dung voi khoi luong duoc in trong
bao bi
.852
Cong ty da thuc hien tot chuong trinh doi
tra san pham hong moc cho tat ca cac san
pham NPK Bong lua
.845
Cac hoat dong tu van huong dan su dung
san pham cho khach hang duoc dien ra
thuong xuyen
.794
Cong ty da co nhieu chuong trinh qua tang
hap dan .764
khach hang duoc tu van lua chon san
pham tan tinh, chu dao .759
Bao bi phan bon NPK Bong lua co chat
lieu tot, bao ve duoc san pham .831
Bao bi tao thuan loi cho viec su dung, van
chuyen, bao quan va luu tru san pham .830
Bao bi phan bon NPK Bong lua giup bao
ve moi truong .824
Bao bi phan bon NPK Bong lua doc dao,
sang tao .772
Bao bi phan bon NPK Bong lua tao duoc
su tin tuong cua khach hang .714
Cac chat co trong phan bon NPK Bong lua
la hop ly, khong co chat doc hai .879
Ham luong cac chat trong cac loai phan
bon NPK Bong lua la phu hop voi moi loai
cay trong cu the
.846
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Phan bon NPK Bong lua khong lam anh
huong xau den dat trong va moi truong xung
quanh
.828
Phan bon NPK Bong lua khong lam anh
huong xau den suc khoe cua nguoi su dung .619
NPK Bong lua co nhieu dong san pham
khac nhau phu hop voi tung loai cay trong .872
Cac san pham trong moi dong san pham
có nhieu kich co nhu y muon cua khach hang .840
cac loai san pham NPK Bong lua cua cong
ty rat phong phu da dang .766
Phan bon NPK Bong lua có chat luong tot
hon các loai phan bon khac .885
Phan bon NPK Bong lua mang lai ket qua
sau khi su dung dung nhu tren bao bi san
pham da ghi
.764
Phan bon NPK Bong lua khong có anh
huong xau gi den cay trong trong qua trinh su
dung
.595
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến Bao bì, nhãn mác và cách đóng
gói sản phẩm
Bảng 10. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chính sách đổi trả và dịch vụ
hỗ trợ tiêu thụ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.917 6
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Khoi luong phan bon that trong moi
san pham la dung voi khoi luong duoc
in trong bao bi
17.86 12.077 .815 .895
Cong ty da thuc hien tot chuong trinh
doi tra san pham hong moc cho tat ca
cac san pham NPK Bong lua
17.82 11.759 .822 .894
Cac chuong trinh chiet khau va giam
gia cho khach hang khi mua san pham
voi khoi luong lon duoc ap dung
thuong xuyen
17.83 11.933 .819 .894
Cong ty da co nhieu chuong trinh qua
tang hap dan 17.73 12.603 .696 .912
khach hang duoc tu van lua chon san
pham tan tinh, chu dao 17.60 13.122 .697 .911
Cac hoat dong tu van huong dan su
dung san pham cho khach hang duoc
dien ra thuong xuyen
17.53 12.564 .742 .905
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến Bao bì sản phẩm.
Bảng 11. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến Bao bì sản phẩm.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.853 5
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Bao bi phan bon NPK Bong lua co chat
lieu tot, bao ve duoc san pham 12.44 7.964 .711 .815
Bao bi phan bon NPK Bong lua giup
bao ve moi truong 12.57 7.366 .688 .817
Bao bi tao thuan loi cho viec su dung,
van chuyen, bao quan va luu tru san
pham
12.85 7.217 .694 .815
Bao bi phan bon NPK Bong lua tao
duoc su tin tuong cua khach hang 13.14 7.764 .587 .844
Bao bi phan bon NPK Bong lua doc
dao, sang tao 12.61 7.612 .666 .823
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến tính thân thiện của sản phẩm đối
với môi trường và sức khỏe
Bảng 12. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến tính thân thiện của sản phẩm
đối với môi trường và sức khỏe
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.820 4Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Phan bon NPK Bong lua khong lam
anh huong xau den suc khoe cua nguoi
su dung
8.94 5.877 .487 .841
Phan bon NPK Bong lua khong lam
anh huong xau den dat trong va moi
truong xung quanh
9.10 5.118 .686 .753
Cac chat co trong phan bon NPK Bong
lua la hop ly, khong co chat doc hai 9.33 5.134 .701 .746
Ham luong cac chat trong cac loai phan
bon NPK Bong lua la phu hop voi moi
loai cay trong cu the
9.36 4.890 .704 .743
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến tính đa dạng sản phẩm
Bảng 13. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến Đa dạng sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.853 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
cac loai san pham NPK Bong lua cua
cong ty rat phong phu da dang 8.17 2.172 .660 .853
NPK Bong lua co nhieu dong san pham
khac nhau phu hop voi tung loai cay
trong
7.98 1.902 .821 .699
Cac san pham trong moi dong san
pham có nhieu kich co nhu y muon cua
khach hang
7.96 2.043 .696 .821
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chất lượng phân bón
Bảng 14. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến chấtlượng phân bón
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.767 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Phan bon NPK Bong lua có chat luong
tot hon các loai phan bon khac 6.97 1.880 .753 .504
Phan bon NPK Bong lua khong có anh
huong xau gi den cay trong trong qua
trinh su dung
7.01 2.358 .514 .778
Phan bon NPK Bong lua mang lai ket
qua sau khi su dung dung nhu tren bao
bi san pham da ghi
6.89 2.219 .548 .745
Hệ số cronbach’s alpha của nhóm hiệu quả chính sách sản phẩm
Bảng 15. Hệ số cronbach’s alpha của nhóm biến hiệu quả chính sách sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.773 3
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Co bac se tiep tuc mua va su dung phan
bon NPK Bong lua 7.25 2.697 .491 .821
Co bac danh gia cao chinh sach san pham
phan bón NPK Bong lua 6.86 2.376 .673 .620
Co bac nghi phan bon NPK Bong lua la su
lua chon dung dan cua minh 6.90 2.392 .669 .625
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Bảng 16. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về chính sách đổi trả và
dịch vụ hỗ trợ tiêu thụ
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
NT1 135 3.5469 .69756 .06004
One-Sample Test
Test Value = 4
T df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NT1 -7.547 134 .000 -.45309 -.5718 -.3343
Bảng 17. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về bao bì phân bón
NPK Bông lúa
One-Sample Statistcs
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NT2 135 3.1807 .67619 .05820
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NT2 -14.077 134 .000 -.81926 -.9344 -.7042
Bảng 18. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về tính thân thiện
của sản phẩm với môi trường và sức khỏe
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NT3 135 3.0611 .74216 .06388
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NT3 -14.699 134 .000 -.93889 -1.0652 -.8126
Bảng 19. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về tính đa dạng sản
phẩm
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NT4 135 4.0173 .68907 .05931
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NT4 .291 134 .771 .01728 -.1000 .1346
Bảng 20. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về chất lượng phân bón
NPK Bông lúa
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NT5 135 3.4716 .70108 .06034
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
NT5 -8.757 134 .000 -.52840 -.6477 -.4091
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thanh Thủy
SVTH: Hồ Thị Loan
Bảng 21. Giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về hiệu quả chính
sách sản phẩm phân bón NPK Bông lúa
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
BPT 135 3.5012 .74744 .06433
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
BPT -7.753 134 .000 -.49877 -.6260 -.3715
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_chinh_sach_san_pham_cua_cong_ty_co_phan_vat_tu_nong_nghiep_thua_thien_hue_doi_voi_nhom_san.pdf