Về phía Ngân hàng:
- Thủ tục tín dụng còn nhiều phiền hà, phức tạp. Bộ hồ sơ vay vốn của hộ còn quá
nhiều thủ tục giấy tờ và chữ ký.
- Trong thực hiện chính sách cho vay hộ sản xuất thì CBTD là người vất vả nhất,
là người trực tiếp xuống từng hộ gia đình đôn đốc thu nợ đến hạn, quá hạn, ở những
vùng dân trí thấp có khi còn bị đe doạ đến tính mạng, thế nhưng chưa được ưu đãi thoả
đáng công sức họ bỏ ra. Do đó một số CBTD chưa làm việc nhiệt tình, chưa làm việc
hết năng lực của mình.
Về phía khách hàng:
- Đầu tư vào hộ sản xuất chủ yếu là cho vay nông nghiệp. Do vậy phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên, dễ xảy ra rủi ro do thiên tai và đầu ra phụ thuộc vào sự
biến động giá cả các loại hàng hóa trên thị trường.
- Địa bàn hoạt động của hộ sản xuất thường nhỏ lẻ nằm rải rác, có những thôn
nằm tách biệt như thôn Châu Thành xã Lộc An CBTD phải đi gần 10 cây số đường
ruộng, trời mưa đường ngập thì phải đi xuồng mới đến được hộ dân. Các vùng xã ven
biển đường xá xa xôi, phải đi qua các con đèo và phá, Do đó công tác thu nợ, thu lãi
không được thuận lợi và khó trong việc kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Hộ sản xuất chưa có kinh nghiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh, ít hiểu
biết về cơ chế hoạt động kinh tế trên thị trường, do đó việc đầu tư sản xuất kinh doanh
của hộ thường xảy ra tổn thất, và đầu tư trên nhiều lĩnh vực không cố định.
- Ngoài ra còn một khó khăn hết sức quan trọng, đó là trình độ dân trí của người
dân ở vùng nông thôn còn thấp, ít am hiểu về luật pháp nhà nước và xã hội, cũng như
những quyền lợi khi đến với Ngân hàng, đó cũng là một khó khăn trong công tác huy
động vốn.
- Nhiều hộ sản xuất có kỷ thuật và công nghệ lạc hậu nên sản phẩm làm ra không
cạnh tranh nổi trên thị trường dẫn đến bị thua lỗ nặng.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên gần 45%
so với năm 2011. Điều này chứng tỏ năm 2012 Ngân hàng đã chú trọng chuyển sang
các loại hình cho vay trung hạn nhằm cung cấp vốn dài hơn chk h᳙ sảѮ
xuấtРp@ át t2i黃Ů và tHay đổi cơ sṟ sả९ xuấtn Đâࡹ là ấ u iṇ⁵ tốt ɣh
th麥y!lượng ࡶayxộ sản 8uất ngày$cà.g䀠nhiều, ngâf héng đã"䉳hủ động iếp cận
khábh hà g hơn Ŵ a恹 ~ì v黛i cơ chế Ţị động tࡲước Ā胢y䀤thì CłTD đã có
nhữg lần tới tận nhà nhữn葧耠hộ ản xuất lèư èộ nuôi tô Ġchăn nuôi
heo Ġbò,‶. Để Ŵìm hiểu sự |hi龿u hụt 䁶ốn củaаhọ nhằm tư vấn óho䀠v⁵y, vàO
nhữ쁮g tèáɎg cuối quý 6 năm 2ĸ12 .ɧân†hà䁮g ᄑãȠphát động chương trì h “sng
nônɧ dân lÀm giàu”†vớm mṩࡣ vay ưu đãi0giúpĠNônw dǢn phát riển sản耠xuất
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 39
4ăng trưởng kafh tế Tࠠ2onࡧ Ůăm tiếp theo,耮Tợ fѨững n l�c Trên th¬ NgâѮ
h nɧ đã tững bước mở rộng thị |rườn ˣjo va đến tận cá# vùnf sâu vùîg x耡 trên địa
bàn huyệѮ nxƠ pã Ɍộc$Bình, xã†Lộc Höa,Cho vai hộ sẢ~ ࡸuất ngày ãàng c胳
h䁩ệu yuả
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 40
Bi㻃u đồ 1:"T lệ t℃ng`trưởng
T CVబ †⁄ư nợȤcɡ Hsx quq 4 năm (3009-
20129
Bi㻃u đồ 1:"Tlệ t℃ng`trưởng T CVబ †⁄ư
nợȤcɡ Hsx quq 4 năm (3009- 20129
Về Dư nợ
Tỷ lệ tࠠăng trưởng dư nợ qua 4 năѭ
đều!tăng, cao nhất , †năM 2012 tăng gần
4࠵%. Dỉ Trởng fư nợ ngắn hạn và trung 聨ạj
t2oîg ɴổng lƐ n廣!của 4 năm kông có c聴hay ᤑṅi lớï(noắn hạìȠduy trì ᛟ mức
55%- 68% rà tbࡵ ng hạn là 40%' 4 %.脐iều nàq ch㻩lg tỏ䑠cho va⁉ ngắn hạn vẫn
bhiếm vh麿 mᚡ nh so䄠với cho vay t偲ung ࡨạn, nhᆰ vậy sẽ giჺ p ~mệc quai vòlg
vốn diễn ra nh nhȠhơn&
Nguyê. nhân ãủa sự tăŮg trưởɮg tổ聮ç 䁤ư nợ à 䁤䁯anh số cho 䁶ay cả
nmຯ n hạn và vrung hạn!ⁱua các năm Qều tăgРvÐ lớn†hơ. doa h số
thu!nợ. TroNg đó, năe 2032 Ѥoanh số choРvay tăno ᑮ hƠng doanh䁨số thu nợ
iả䁽 mạᡮ 聨 làm tổng dư ợ tăŮg lên mᛙ t cách nhanh chÓîg. Dư nợ tă.g ch黩ng
|ỏĠqŵy mô hoạt động tín dng dŃng và chi oh䃣nࡨıãĠđạT được hiệu quả eột phắn
về 6mệ䁣 mở rộ~ŧ cho vey hộ sản xuất.
b.уhề tiêu:Рhệ số thѵ$nợ:
Bảo' з: Jệ ࡳố thu nợ c㻷a†hộ sản$xuất0quɡ 4 .ăm 009- 2012)
ℐơn vị tính : tr ệu đồŮg
Nă- в00ࡹ 20102011в01
2
2010
201
1
в0
12
Doanh số thu
nợ1Ĵ4.306175.耹83
175.耹83 2࠱
耵
®7
20
3.
21
耇Dɯanh†số cho
vay
Dɯanh†số cho vay
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 41
1Ĵ4.306 84 5
N䁧uồn:`Báo cá䁯 tình hình hoᚡ聴 đ廙Ѿ聧 tén tụng Ph²ng䁴ýn dụng!2009-
2012ࠩ
T ℑỷ lệ Ѵh Ůợ ến ạn tương`đốy cao và tăng t 膰 䁧 聮 ⁵ ࡴởn nha H 1 aȠ ṫng
năm, đây lè dລ u hiệu tốt cï tH 䉹ấ CBTD của ngân hàng n䁧ày càng nâng cao ĐƱợc
khả nċîg cho vay cũng Như 䁼hõ hồi vốn choȠngân hànf& T 䁬ỷ ệ nà⁹ càog cao thì
hứng tỏ cho vay hộ sả xuất cà䁇 ࡹcó h ẇu quả.
ࠁ
၂iểe đồ 2: ệ số thu耠nợ†cho vay hộ sản聸uất pua 4 năm (2009- 2012)
䁈ệ số tiw nợ của năm 2009 2010,Ƞ2 1耱 tương đốy cao, chỉ䀠Cò năm
2012 là thấp nhất chỉ ơ 68%< nguyên 䁮hân là d năe 2012䀠ngân hàng ɣhú
trọ䁯g 䁣ho䀠vay ࡴrung hỡo đối öới bộ sản xuᛥ t, nên doanh số cho ~ay
tăng,(đồng thờ các0Khwản vay trqng hạn £`ưࡡ thể đს ï耠hạn tbong năm äẫ聮
đến eoanh số thu nợ giảm nhộȠnên hủȠsố tht nợ trůlg năm`chΰa(cAo.
Nhìn chung thì khả nănG thu hồi nợ0của!ngân hànw tương ĕối tốt,"cho va} hộ
sຣ n聸tất(đর ợc xem là c䃳 hiêU qu.
c.Nhóm chỉ Ѵiêu al toàn
Oồm các chỉ tiêU sau:
Chộ tiêu: D ࿇ ࠨỷ l nợ quá hạn(%9
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 42
Bản8> Tỷ lệ .ᛣ qua hạn"cỷa hố 3ản xɵất q聵䁡 4 năm (200쀹- 2012)
ĐơnȠvị0tính: TrIῇu ԑồng
Chỉ tiêu 2
0
0
9
2Ȱ10 2°11 201
в
Cࡨênh lᛇ cɨ
2°1䄐/"009 20!1¯ 209 䀲012/䀲011
S໑
|iền
S໑
|iền
S໑ |iền % S᳑ tyề 耥'Số
tiềo
Số tiềo
% ⁎w庯n
䁨ạn
⁎w庯n䁨ạn
3.Nợ quá
Hḡ n 1.274
1.274
1
.
1
2
3
࠱:Ĵ8 140䀷 -
`1䀵
1
- 11,9 125ȇ11,115‹
11,1
15
‹
1′,'
2>Tổng dư nợ 9
4
.
0
103.665 !2䀴.ࣗ17 17࠵
. 1
0
9.569䀇10,
2
10,2
䀲1 052 20
,3
51.193 41,05Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 43
9
6
3.T㻷(l$ ỳ
quá xạn
䀱
,
3
‵
1,08 1.䀰0 0倬
00
- 0l27 m 0,08 -
0
2
,
Truno
hạn'
'
茇9.Nợ
quáܠ hạn
9.Nợ quáܠ hạn
ࡴ.389 3
4
7
1
2ȮTổnç dư
䁾ợ
7
p
.
9
8
4
83.456 84.247 ±26.
875
12472 17,6 79
1
0$95 426"8 5
0
,
6
3.Tỷ lệ nợ quá
hạ
6
,
1
4,17 4Ĭ0а3
,50
4Ĭ0а
3,50 -!2,0 '-(0,16-
0,50
-(0,16
- 0,50Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 44
9
Tễn/
1>Nợ quá
hມn5.¶63
5.¶63
.
5
9
4
4.618 58´7 -
±069
- ±069
!1
8Ь9
24 0,522 12
29
䂲6.6 2.T໕ ng
d膠 nợ〇16
%®08耰
2.T໕ ng
d膠 nợ〇16
%®08耰
16%®08耰
1
8
7
Ю
1
2
1
3/ Tỷ lệ nợ
quá)h鲥n
3
,
3
4
2,46 ̲,201,й
3Ї- 0,88-
0,26
̲,20
1,й3Ї-
0,88
-
0,88
- 0,26 ć-
-
0
ࠬ
27
- -
0
ࠬĐạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 45
27
Nѧ䁴ồ.: Báo cáo tänh hình hoạt độ~g výŮ dấnç Phò.g |˭n dụng 2009- Ȳ012)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 46
ɑua ảnW 8Ƞcó dhể tà麥y倠ęược trongࠠsuốt 4 năm- nợ qѴ䃡 hạn ủa chɯ
vay truɮg hạѮ chiᲿm phẇn l廛n tr ng!tổng .ṣ qu䃡 hẠn mặ䁣 dù mc dư ΰ
thấ hƩn hẳn, ̑âyѠLà do khả nă.f th᪩m định và xé䁴 duyệt cụa CBTD đối với
cho†v聡y trungȠhᛡ n chưa ℑƠợ聣 Ŵốt, bên cạ ` đó hộ sản xuất với năNw
lực0quần ý vâ hả năng tiế cອ nĠkho èọc kỹ thŵẽt òn kém0nên(việ# vay
v㻑n trung 䁨ạn để oở rộng sản xuấ聴 ha⁹耠4hay 䄑ổi cơ sở(sẫn xuất
còn耠chưa đạt hi廇u qࡵ㺣 cao |èm cxo ợ quá hạn kao.
Nhưng nhì~ chungᐠ hì tṷȠlệ .ợ quá hạn cho vay hộ sản䀠xuất của ~çân hàç
đ䁡Ng biến động thao xu hướng tích cựcȬ tổng dর nừȠđều tăng lên ột cˡ#h ēáng kể
nhưng nợ auá hạn ôhì Ѯgày Càng giảm0vს o 3䀠năm 2009, 2‰10Ȭ 2011,āiều ày chO
thấy`khẳ䁮ă 聧 thẩm đỉnh0của CBTD ngà䁹 càn tốt, hộ`sản xuất vay䀠vốl đãȠdần
d㺧Ѯ tận Ťụng t㻑t Ƒưảc vốn*vay.†
ByỂ} đồ 3ࠠ: Tỉ l黇 nợ quá hạn xsx(qua 4 ~ăm h200й- 6 1 )
V䃠o nᄃm 2012 tộŧ độ uă g䀠trưởng dư nợ tăng cao hơnȠnhiều sn vớ ăm
trước n˳䠠vỻi t᳷ lῇ gầ~ —5%, đồng ⁴hờiȠnquá2hạn c腩 gРt䄃ng ljn gẇ n 3%
l胠m cho |ủ lệ dưРnợ chỉ giảm xuống mộd lượng䀠rẵt䃭t từ 2,2 % còn 1l93%. Sỹ tāng
lên của ợ quá hạ聮 kh胴ng phẳi là Dấu iệu của Ѷi㻇c cѨật lượng của ÃBTD(giẢm
sêt&mà lð o trong năM 2012 tình ɨình inh肠tế thế gࠠiồi ,cũf' như䀠kInh tế tro~w
n䆰ớc gặp nhどều khó khăn cũng ản hưng đếo kinh 䁴᾿ tỉnh hà , ảnh hƱởng đến
hoạt động xuất耡,kinhРdoanh cỷa Ѩộ sảnĠxuᚥ t kinh doanh, đầc biệt là怠trong făm này
,ĩnlĠvự nŵ胴i trồng耠thủy䀠sản bị dịchࠠbệnh liên tụţ ún nợ vay để pɨát triểnࠠthủy
sản của hsx ţhưa t聲ả ıᆰợc tăng lên làm ~ợ qu惱 Ũạn tănw.怠
Tỷ ệ nợ†quá èạn 䁣ioРvax†hsx t↰ơng đối nh㻏!và .gài càng ɧmảm, đâŹ
ìàȠɤẵu hiệu tốt cho ቴ h㺥y cho vay hsx$đang dần"có†hiệ⁵ quảȮ
Tỷ lễ nợ xấu:
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 47
Bảng 9:Tỷ ì᳇ nả xấu ɳủa hsx qٵa 4 năm 200 - 2012)
C聨ễ†tiêu
2(09
010 2011 耲012 Chც nh
ệcx 2耰12䀯201
1
䀇
䀇S
ố tiແn
S
ố
t
i
ແ
n
Ngắn`hạn ЇЇ Ї1.Nợ
xậu
1.Nợ xậu 1.1䀲
Ĺ
1037 8䀷3 704 -耹2 -
8ࠬ14
- 8ࠬ14
- 164 - 15,x -
169 䂭Р쀱
9, 6
䂭Р쀱 9, 6
:ĮDư nợ 9´*°96 103665 124717g175
910
175910
9 69 30,14 21052 ࠲0Ĭ3 5 193 4
1
,
5
ijȮTỷ lệ nợ
pᚥ u䀅±,2
±,2
1 0,7 °Ȭ4 - 0,2 m ‰,3 -
0,3
- 0,3
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 48
Trung`hạŮ 耇耇
耇
耇ࠇ
1.Nợ!xấu 1987 1980Ї1Җ85
1Җ85
2v30 5 - 0,35
2.Dư nợ 70.984 83.456 耸4 247
&.875
12472 1耷Ȭ6 7࠹࠱0,95
0,95
42628'50,
50,
3.Tỷ lệ nΰ
xấuࠇ2,8 2,
37
2,8 2,37
2,37
20 16 - 0,‴3 - 0,3w - 0,4
Tổng䀇ȇ
ȇ
耇 耇1,Fợ
㺥u
1,Fợ 㺥u 3116 3.0±7 25%8 2耷34 7 0,22 - 565 - 18,± 1
䀵
6
ࢶ
,
8
8
IJ耮DᆰĠn
ợ1ȶ5080
208.96
4Ї302
22841 1;,35 21843 11,v7 y3821 44,9 3.VṶ lệ nể
yấu䀇0,89 1
,
1
,
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 49
1ȶ5080 10
7Ȧ121
107Ȧ121
785
30278
5
3.VṶ lệ nể
yấu䀇0,89
0,89
6
1
2
2
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 50
Tỷ lệ nợ ấ của Ngân 䁨à g vẫn chưa được thấp, nhưng đang Có hướng
chuyể^ biến tí hĠc㻱c. Trong đó耠tỉ†tòọng nợ x麥u ngắn hạ~ giảm qu từ 䁧 nă}
và tỉ tѲᛍ ng0nợ xấ trung`hạn có tă~g"lên vào†năe 0012. ]ẶcȠlù耠doanh số cho
vay 䁨ộ쀠sản xõật về rung hạn(bé Hơn`ngອ n hạn nhưng"tỷ l㻇 nợ xấu!Tru~w
Ũᾡ䁮 ɭuôn cao!hơn`tỷ`lệఠ nᛣ xấu ngắn h㺡N. Nguyên nhân!là do"việc đánh giá
{hoản vaŹ"trµng h㪡n {hჳ khăn và ࡲủi 2o lớ~ hơn.(Đặɣ biệŴ trong 聣ho vay hộ
rản xuất của ngân hÐng thì c C khoản0vay ôrunࡧ hạn chủ yếu là hộ sản xuất
xin vaY để mở r黙ng và0 ải tạo cơ ⁰ở!vẩt chầ䁴" lư ⁾uôi tôm chân trắn , nuôi
ca nướa l㻣, trồng rừng( uôi0he䉯 rừng,Ω䀞những dự én ki^`Рdoanh sản xuấѴ0c
thội giaŮ dài và ẳnx bhịu ᾣfh hƐởng của điều kࡩện tự`hiên cũ g như thiê~ t!i nên
rủi ro l㻛n.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 51
Siểu đồĠ4: Tỷ lệ`nợ xấuhⅣủa cho všyࠠhộ sẃn uất trong 4 nćm (2 09- 2012!
Năm 2009 ợ`xụu ngắࠪạ là 1.129 trhệu và tpung hạn là 1>987 praṇu.
Nhưng怠sanw 2010, 2011Ġcùnŧ ࡶới qu聹 mô cho va䁹(tă.g thì nợ xấu c䅩ng giảm
nhưNg với(mức độ†kh胴ng đáng k㻃, năm 2010ࠠnợ xấu ngắn hạn hơn ࠱ tỷ đồng, tỷ
hệ nỢ xấu củ䁡 ngắѮ hạ giᲣm từ 1,2% aòn lại 1Х và怠tru.gĠ ạ 0hơ 2 ỷ
ı廓no耠tăng gần 8,14%, tỉ$lệ`f㻣†xấU trung 聨ạn ⁴ừ 2,¸%ࠠxuống còn 2l5%.0T⁵y
.ợ xấu vrung h꺡n†có xu hưởng 聴 ≧ān lên nhưng mức độ Ŵăn `cẬm䁠hĠn s䁯
vớ dư nợ của ngân èàng qua cácᠠ oă đó làm cjo聴ỷ耠lệ nợ ấu`'ảm䀠m໙t t
lệ rất nhỎ.(Nă "20 1 ɮợ xấu >gắn hạn gaảѭ còɮ 873 triệu,0Nợ xấ⁵ tr聵ng lạn cũng
giảm xuốne mộp lượng 4 1 triệu đồnࡧ䀬"điều này†聬àm tỷȠnệ nợĠx庥u trune hạn
giạm tử 2,5% ø}ống ɣò~ 2% và t lở nợ xấu trong nċm вp11 Ƒã giẳí xuốn౧ từ
1,67%耠còn 1,22%. nă}†2012 w黛ѩ sự thaa đổi của chi nhánh vrong mục tiÊu
hkạt⒨động,8bhº trọng!vào$cho vay tòung hạn góp phần làm qu⁹ mǴĠv㻑nࠠtăng
lên,0nhờ쀢việc thẩ ࠑịnh tốt†k(oản va遹 êɮ lượn聧 nỢ x㺥u tăngĠ䁬ên j ưng với
tỷ tŲọng rấp nhỏ, làm cho ôỷ lࠠệ nợ xࠠấu vẫn giảm vớ聩 tᛁ c độ chậm, từ
1Ĭ22%`xuống cჲ n 0,9%. Đâ⁹ dà thànhpquả nổ lực rᾥ恴 lớ~ của nɧân Ũàng để
giảm Tỷ lệ0nợ xấu roç耠ciai 䄑mạn t ị t2ưộng 聰䁈ứk tạp, tˬnh hình kinh$tế
tươn' đối khS khăn.
nă}†2012 w黛ѩ sự thaa đổi của chi nhánh vrong mục tiÊu hkạt⒨động,8bhº
trọng!vào$cho vay tòung hạn góp phần làm qu⁹ mǴĠv㻑nࠠtăng lên,0nhờ쀢việc
thẩ ࠑịnh tốt†k(oản va遹 êɮ lượn聧 nỢ x㺥u tăngĠ䁬ên j ưng với tỷ tŲọng rấp
nhỏ, làm cho ôỷ lࠠệ nợ xࠠấu vẫn giảm vớ聩 tᛁ c độ chậm, từ 1Ĭ22%`xuống cჲ n
0,9%. Đâ⁹ dà thànhpquả nổ lực rᾥ恴 lớ~ của nɧân Ũàng để giảm Tỷ lệ0nợ xấu
roç耠ciai䄑mạn t ị t2ưộng聰䁈ứk tạp, tˬnh hình kinh$tế tươn' đối khS khăn.
Chỉ tiêu: Vò聮Ⅷ 聶 quay ốn ɴín dụngca†#hO vay h 聥ộ sản x ất
Bảng 1‰Ȫ Vòn聧 quay v㻑n tín dụng qua д năm ( 0 9- 20q2)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 52
Nă- Loanh số tiu nợ
(sx
Dư nợ bình Quân sx Vòn
g
qua
x
vốn
tín`
dụn
của
hsx
2009 1耴4 306 б41.089ć1,022030175 983 176.1
耰0
1,02
2030 175 983 176.1耰0 0,99
9
0〲11 215.786198.042
198.042
2812G03.7‸5
03.7‸5
25=.87´ p,8
0 (Nçuồ聮: Báo cáo tình hìnɨ hoẁt động ɴín dụno Ph胲 g tín dụɮg 2009-耠2012)Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 53
Bѩểu ồ̑ %:†Vòng quɡy聶ốn tí顮 dụnG hï vѡࡹ hộ"sả~ xuất qua 4
nămТШ2009- 2012)耍
VòogĠQuayȠvốn qeq Các nă} ɴương đối cao, điều này ţho th 㻇 聣ấy vi $đẦu!tƱ
tương 耠ĕẑi an toàn, ngân (àng c 䁡dz hɩệu quả cho v y hộ sản xuất Tốt.
Chỉ0t êu: Tỷ lẇ2cHo vay có tài(sản đảm â麣o sủa ch/ vay h{x
Bảng 112 Tỷ Lủ cho vay ɣó pàiࠠsản đᚣ m bảO của cho vax䁨cx qua 4 nǃ
200 - 2052)
Đơnࠠvị tíɦh* Triệu ı㻓ng
Năm 2
䀰
09
20 0 2011䂇20ȱ2
2011䂇20ȱ2Tổnɧ
kjoản fay #ó
t耓ĐB耠của
hsx1.93223.7633
3耮26耸
20ȱ2
Tổnɧ kjoản fay #ó
t耓ĐB耠của
23
.7
33耮26耸 59
.4
ȇTổng"dOanh số cho
vay jsx
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 54
hsx1.93223.7633
3耮26耸
1 .932
63 07 Tổng"dOanh số cho
vay jsx
Tỷ lệ vayРcó TSĐB
của耠hsx (%)
10 ′ 䀱
$
(Nguồn: Báo cáo tì䁮h xình ho麡t độfg d n tnç Phòng tín dụng 200й- 2012
Tỷ0lệ cho vay ࡣó!TSĐB của ngân (àng cò thấp, #ho thấy mức đ㻙 a䁮䀠tàn
chưa cao, nguyêN n`òn là eo khách x䃠nc vaࡹ䁫hoản ay nhỏ, ình quân ỗi䀢hộ
cɨỉ ta⁹ ″8 trkệu, lượng vay trujg hạn còn hạn CHế, ê~ số di�n!vaѹ trong íỗi hợ`
đỳ~g gònȠchưaРđ 鲣ếnȠmức ph i
có ɔSĘB thuo uy0āinh Ngân hàngĠLà∠trც 50
triêu đ 䀇ồn .䀠Nhưng nѨìn 聣 䁕ng thì tỷ lệ`đóРđ!nGĠt ᡨ䄃ng qѵa từng năm cho t ấy
cho vcu hộ ản xuấôđang0dần có hiῇt quຣ .
d. Nhóm lỢh ɮhu㺭䁮
Çồm:
Chỉ tiêu: Dỷ lễ th䁵 lãy của hsx
Bảng 2: Tỷ lῇ怠thu lã艩(ãho vay Hsx của ngân hàng耠聱ua 4 năm )ĺ009- 2012)
Đơn v ớ tính: riệu đồng
Năm 20Ұ耹 201ذ䀇2011 20±2LÃi đࠠã
⁴hu聴ứ ho va聹 h3xG
2011 20±2LÃi đࠠã ⁴hu
聴ứ ho va聹 h3xG
20±2
LÃiࠠđã
⁴hu聴ứ
ho
va聹 h3xG
12.866
15. 1 0
22.399 ò .146
Lãi
pɨḣi
⁴hutừ
hɯ
vay hsx
Lãi pɨḣi
⁴hutừ
hɯ
vay hsx
14.q″816.457
16.457
16.457
Љ Р(Nguồn:ᠠBáo cáo tìjh聨წ Ůx hoạ⁴ động ín dụn䁧 Ph胲Îe tån dụ䑮g!Ȳ009-
6012)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 55
Biể䁵 đớ 6:Tỷ lệ thu lãiȠ ủa aho0vay Hộ sảf huất ua 4 năm (2009, 2012)
`ông qua bảng ñố li㻇5 ch thấy tỗ lࠠệ耠thuȠlãi hᲑng năm cừࡡ ngân hànG
khá 䀣a䁯 v ngày sàngȠtăng, tỷ lệ dhu lãi cệa nă䁭 "Ȱ09 là 90%,䀠năm!2010 là
92 . năm 2011 l 9µ%`và năm 201Ȳ là$96%. Điều .ài chứn聧 tỏ là ngâ聮 hàng0đã
tѨực hkện t廑t việc đôn đò ,"thu hồi lãy ay, noân `àfg đࣣ`thực 聩ện kếȠhoạch
tài c聨ính tốt,Ƞcho t ấy hoạt động cho vAy của(ngân hàjg có hiệu†quả.
Chỉ tiêq: lợi nhu 聰ận hu đượcĠcủa ࡣhɯ vay @sp
Bảng`13: Lợy nhuậ聮 thu đƱợc tΎ chg耠vay xsx qua 4 năm0(2009-䐲012)
Đǡî vị tính: Triệ 脑ồnc
Năm 2009 20б0 011 2012
Dã phả)
tHñ耠từ偣ho
vaq
hsࡸ14.б28
14.б28
16.´5w 23.578 2 ȱ94
Chi phí trả lãi
tiền gᲽi p౨ ân
"ổ ch c聨o
vay
聨sx 9.807䀇1
0.352
9.807䀇10.352
14 542 15.脸54
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 56
10.352
Ɍợi nѨuậ䁮
thu$ıược của
cho vay hsx
耴.³31
6.1`5'9*0 1
8Ю340
9*0 18Ю3
40
18Ю340
(Nguồn: BÁo ţáo"tì䁮h hình h聿ạt őộ聪g tín fụnç Phòng tín dụng 2009- 2012)
Lợi ~huận 4ừ hoạt độNg co vay耠ɨộРsản(xUấT耠 ợa ngân là聮g0Ѯgৠ y
cànࡧ t䄃ng, lợi nhuận này là ⁰hần thu nhậࡰ tươ䁮g đối quaN(trỌng đối v黛i
nwânࡠhàng, đâべ cũng nà dấu hiệu tố䉴 cho thấy cho v y hộ sản xtấT noày䀠càng
có hiệq quả.
Biểu đồ 7: ،ợi nhuậthu Ƒ↰ợc của cho vay〡ɩộ sản Xuḥt!qua 4 nċm (200‹-
䀠"012)
e& Chỉ têu hiệu ⁱuả sử dụng vốn:
Bảng 14; Hmệѵ quả ử†dṥnࡧ vốn cho váy h聳x aủaР䁮gn hàne qua 4
nămЍ(2009- ࠲012
(2009- ࠲012
Đơ 0vᛋ :Ƞ䁴riệu ồ̑ng
Năm
Dᆰ nợ cho vay
hsxNࡧuồn fốn
hu`động
Nࡧuồn fốn
hu`động
ࡈaệ䁵 quả sࠠẏ
dụng fốn
(% 䀇'2009165.
08‰ 23肱.07‶7
1,44
'2009165.08‰2
3肱.07‶
2009165.08‰2
71,44Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 57
3肱.07‶
165.08‰ 23肱.07
‶
23肱.07‶
20q0 187.q21 2u6.7=2
2
11ć208.࠹64 318.4
03
208.࠹64 318.403
318.403
65,63
2012 302.785 422.120 71,73 8
Nguồn: тᯠcáo
tänࡨ
hình"hoạtࠠđộng
tín dụ g Phòng tín
dụng 2009-
2012)??
71,73
8Nguồn: тᯠcáo tänࡨ hình"hoạtࠠđộng tín dụ g Phòng tín dụng 2009- 2012)??
??
Byểu đồ08: Hiệu quả ѳử dẵng vốn c㻧a ch䁯 v ѹ hộ sả聮 xuấtᐠ qua 4 nģm
(2009- 2012)
Bản chất củc hoạt độngĠngân hà G lð trung gi`n g)ữa 聮gư黝i thừa vốn
vàĠngười cần vốn, hay nó耠đúng8hơn là kinh doqnh tiền tệ, ngân hàng
chú0tr῍䁮gРviệcᠠ huy động(vốn hӠj rỗi để0cho!viyࠠlấy lãi nên hiỏu耀quẳ†sử ụng
vốn có ảnh hưởNg quan tsọîg"đến lợi huận hoằu động của ng n hà g>ࡔhông ࡱu
bảng số l䁩ệu trên a聴hấy đaРs᳁ hiồu quả sử dụN䁧 vốn qua các .ăѭ đều cao tê.
w0%, chỉ aó năm 2011 là†࠶5<63%.ĠNguyún nhân là ɤo$năm 20‱1 lᆰợ聮g vộ
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 58
huy đờNç thu được tăng lӪn"nhanh†nhưng ngâ hâno䀠vẫn chưa cj˺ t聲ửn' cho ay
ⅴrulg hạn nên lượnw dư nợ trofg0năm 2011Ƞࡴăng偫hônnxanh bằŮg h y động
là xiệu quả sử ụnࡧ v峑N gũảm†⁘uống.
j.Chỉ Ѵiëu :!Số hộ đư᳣g vay vốn:-Bảng ‱5: Số khách h ng ℑược vay vồn
䁨ộ䀠sản 8w庥p qua 4 nƃm (2009-!2012ȩ耍Đơn vị tính:Рhộ ᑎ ămSố ộ va9
vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá rànTỷ lệ số 䁨ộ đࠠược
䁨ࠠộ được
ộࠠđược
ࠠđược
được
ược
ợc
c
ࡶ 䀠 !y ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,15211
!y䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111
y䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111
䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117
ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117
ốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8
n(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ
(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5
%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5
) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ53
2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ534.
Bảng ‱5: Số khách h ℑng ược vay vồn䁨ộ䀠sản 8w庥p qua 4 nƃm (2009-
!2012ȩ耍Đơn vị tính:Рhộ ᑎ ămSố ộ va9 vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá rànTỷ lệ số
䁨ࠠộ được
ộࠠđược
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 59
ࠠđược
được
ược
ợc
c
ࡶ 䀠 !y ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,15211
!y䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111
y䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111
䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117
ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117
ốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8
n(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ
(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5
%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5
) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ53
2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ534.
Đơn vị tính:Рhộ ᑎ ămSố ộ va9 vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá rànTỷ lệ số
䁨ࠠộ được
ộࠠđược
ࠠđược
được
ược
ợc
c
ࡶ 䀠 !y ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,15211
!y䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111
y䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,152111
䀠 ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 60
ɶốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117
ốn(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8
n(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ
(%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5
%) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ5
) 2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ53
2009õ.56934.9;415.94³0106*34534.95618,1521117 8ķ534.
ᑎ ăm Số ộ va9 vốn Tổng số!hộ trên ̑ừá
ràn
Tổng số!hộ trên ̑ừá ràn
2009 õ.569 3
4.
9
;
4
15.94
³010 6*345 3
4.
9
5
6
18,15
21117 8ķ534.9
7v
7 8ķ5
34.97v 2
2,
5
r
201210.
#45
2012
(Nguồnz Bӡo cáo tình hì~h hoạぴ động tín dụng Phòg䀠聴ín dụng 200й- 2012)
Thông qw䁡聢ảng số liệu ta thấy!Ŵặ lệ ɨộ vay†vổn vẫ~!còn ⁴hấpЬ chứng tỏ tị
trİ 䄑 ờlg ể hai th¡c ngw ồn chѯ v y vῑn ţ a gân hÀɮɧ c˲n rấŴ `ớn, đ 䀠ặ biệt là
cÁc hộ öéng sâu vùnɧ xa tvên ऑịe bân huyện như Xuân0L 䀠 造ộc, LỐk @ình,䀠ࡌộc
òaబ W)nh Haền,. Điẁ là"nh㻯ng xã txu ᑃ ᳇ộ di l khû䀠 ↰jhăn nh ~g n'ư 䀠ời dâ/
chưa biết tiếð c 䀠ận nguồN vốn gâɮ hàng cho va聹,(CBTD nóѩ riêng ࡶÀ ngân hàng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 61
聩Ѯ˳ chung #ần đ 聣ưa ra cá 䀠cxính sÁch đánh m ⡨ạ. vào lượng hộ còn cần ~ốn
n`ưng cѨưa tiᚿ 聶 ࠠp cậnȠvới vốn ay của nGâî$hàng. Nhưng nhìn chung thì tỳ lệĠhộ
sảnȠɸuất đư რ䀠 䁴ợc(6ay vố/ cũng ng q mộtĠ ăngĠlên, ѣho ⁶ay h黙 s 䁴ản$Xuấ cũng
được coѩ(à bướ# đầu đã c³ ࡨ iệu ѱ ả
2.;.䀲.2.2. ࡃhỉ tyêu đánh giá hɩệu quả"chѯ vay hộ sả聮 xuất ıối với hộ sản
xuấtѺĝĐồ đá h gi và phÂn Tích nɨữnç ahỉ†p䁩êu nà ta kết Ũṣp gIữa số liệu
thứ$cấp(vỻi t聨u ࡴhập t䁩ông†tin thông qu䁡 phỏng vụn, pháô bảnw hỏ t黛i
các†h໙ sࠠẳn øuất. Thực hiện v胠 lựa!chọnĠphươ࡞ háp điễu ࡴrq thuậѮ 聴iện
đ㻃 lấy thôn tin, chúnŧ ta đi᫁u tra 90(bảng `ỏi trong$địa bàn heyện.
Đồ đá h gi và phÂn Tích nɨữnç ahỉ†p䁩êu nà ta kết Ũṣp gIữa số liệu
thứ$cấp(vỻi t聨u ࡴhập t䁩ông†tin thông qu䁡 phỏng vụn, pháô bảnw hỏ t黛i
các†h໙ sࠠẳn øuất. Thực hiện v胠 lựa!chọnĠphươ࡞ háp điễu ࡴrq thuậѮ 聴iện
đ㻃 lấy thôn tin, chúnŧ ta đi᫁u tra 90(bảng `ỏi trong$địa bàn heyện.
a.Chỉ tiêu耠1:Số vốnȠtrtng bình ɭˠ䀠mỗi hẙ sản |õất được vѡy
bảng 16:Sṑ vốn tReng䄠bình mỗi•Ũ鹙 đượcࠠvai qua 4 năm (2009- 20࠱2)-Ĕơ
vị:!triệu耠đồnŧ< ¨ộ
Ĕơ vị:!triệu耠đồnŧ< ¨ộ
Năí
2009 2а 02
011
2а 020112
01:'1.Doanh(s
黑恣ho vay
ࡨs⁸
2011
201:'1.Doanh
(s黑恣ho vay
ࡨs⁸
1.Doanh(s黑
恣ho vay ࡨs⁸
1.Doanh(s黑
恣ho vay ࡨs⁸
1Ķ8.320ı쀹8.
02耼'237.耶29
ı쀹8.02耼'237.
耶29
237.耶29
2Ĺ7. 3 耇䀇2
.Tỵng số h᳙
sẃn耠xuất vay
䀇2.Tỵng số
h᳙ sẃn耠xuất
vay
2.Tỵng số h᳙
sẃn耠xuất vay
%
.
5
6
¹
3/SốРvốn 30,22 #₱.21 3 ȴ, 6
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 62
tࡲung bì䁮h
mỗi hộ vaѹ
(Nguồn: Báo࠰cáo ình hlnH hoạt!động tíӮ0dụngȠphòng tíl dụ~g耲00 - 2012)
Số vốn ⁴r ng B࣬䁮hȠmỗi hộ sản xѵ᪥tđưΰc Vqy tăng qua ࡣáC nĂm, nhưn
ࡴă⁎# với tốs$độ rất cŨậ䅭, cá# hộ sản耠ᡰ uất vẫn cò葮 sản xuất vớy quy mô
nhỏ耠chưa biết hướnɧ phát triển vớiࠠq䁵y mӴ lớ聮, đây là mặ hạn ãɨ㛿 của các hộ
sản xuất, ch䆰a đưa ri ℑưỳc 䃣ǡc bản kế hoạch"đồРngâf iànw0ch vay vớiĠ1 mức
độ lớFȠhơnĬ!nhưŮg nhìn chung thè số vṁn ɴbu.g bìnhႰmỗࡩ hộ được vay
hiệnᠠ tạiРVẫn có uhể Giúp cho các hṙ sản 8uất ࡰhát†triệŮ qui mô sản x}ất của mình,
tín dụng gѮ n hàng cũn聧 đর ɣ coiȠlàࢠ ó hiệu quả.
Biể5 đồ 9: ố
|๑ n`tRung bình ⩭ỗi hộ sợn xUất vay!q⁵a < năm (2009- 2012)
Biể5 đồ 9: ố |๑ n`tRung bình ⩭ỗi hộ sợn xUất vay!q⁵a < năm (2009- 2012)
p. Chỉ䀠tiêu 2:$⁔᳷ lệ ho vay trung hạn của hộĠSản xuất
Dư nợ cho vay tr⁵ng p䁨ải࠴đạt một uỷ tr nw nhầt định tro g$tổng qố䁠dư nợ
ch聯 vay h廙 䁳ản xuấtРt(ü cáC hộ ѭới đủ v໑ n để cải vạo cơ sở ả. xuất, từ
đóȠnâng cao hiệuĠ uả sử dụje vốn†ngăn chặn 耍Bảnŧ17:Tl㻇covayࠠtrunghມn
qua4ᡮăm(200䀹-001v)
Bảnŧ 17: Tl㻇 co vayࠠtrung hມn qua 4 ᡮ ăm (200䀹- 001v)
ĐΡn vịఠ tí.è:(T2iệu đồng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 63
Nƃm ∲009 2䀰 10 201120б′
2011
20б′
Ngắn hᚡ n
1.фnợ cho va⁹ 94. 96 103 665 12 .717 1?
5.
9
耱
0
2怮TổŮg"dư nợ 6‵.080 187.121 208 966 30
2.
7ĸ
5
3.Tỷ lệ c(o v y 57G55,46
0,5࠵ 58,1ࠇ
55,4
T2unf hạl
1.Dư nợ cho
vay70.98483.45
7
70.984
83.457 94n247 б2Ħ.875
б2Ħ.875
2.ɔổng dư
nợ
2.ɔổng dư nợ
14
5.
‰
80
3&Tỷ"lệ ch váy д '4䀴,63
9$45
4䀴 ,6 39$4
5
39$45
41,9
)Nguồn: ࡂáů cão tình hình hoạv động tín dụng Pèòng Ŵín dụng䀲00)- 2012)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 64
T聨ông腱ua bảîg số liệu!4a t(ấy tỷ lệ cho vaù trung hạn chiế聭 tỷ trọ ng t og
khoản 39- 43%, chỹng̠vỏ lÀ tỷ ,ệ aho vqࡹĠngắn hạn vẫn kòî cJyế- tỷ tɲ聯ng
cao,Ĩnhưnw ɴ࣬ h hìoh脑ang ɤắ 脑ư cải thiện.
Biểu đẓ蔱䀰: Tỷ ,ệ cho†vay
trunc hạn của Hộ sản x ấŴ qua 4 năm (2009- ²012 Nēѭ 2012 tỷ trọng
|聰ung ạn đã tăng |ên ừ 39, 5% đếѮ 4 ,9%, đ ều ày cho thấy!cho vaù hộ
sản`xuất ngày cànw có héệuРquả, người dâN nçày càfg đưΰc vay wốn v黟i hoạ䁩
聈ình vay trѵng hỡn có v廑~ để cḣi tạo`cƠ sở sản xU t. c.chỉ tiêu 3: Tỷ 䁬ệ sử
äụng đúng vốɮ聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ sảo Xuất
Biểu đẓ蔱䀰: Tỷ ,ệ cho†vay trunc hạn của Hộ sản x ấŴ qua 4 năm (2009- ²012
Nēѭ 2012 tỷ trọng |聰ung ạn đã tăng |ên ừ 39, 5% đếѮ 4,9%, đ ều
ày cho thấy!cho vaù hộ sản`xuất ngày cànw có héệuРquả, người dâN nçày càfg đưΰc
vay wốn v黟i hoạ䁩 聈ình vay trѵng hỡn có v廑~ để cḣi tạo`cƠ sở
sản xU t. c.chỉ tiêu 3: Tỷ 䁬ệ sử äụng đúng vốɮ 聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ
sảo Xuất
Nēѭ 2012 tỷ trọng |聰ung ạn đã tăng |ên ừ 39, 5% đếѮ 4 ,9%, đ ều ày
cho thấy!cho vaù hộ sản`xuất ngày cànw có héệuРquả, người dâN nçày càfg đưΰc vay
wốn v黟i hoạ䁩 聈ình vay trѵng hỡn có v廑~ để cḣi tạo`cƠ sở sản xU t. c.chỉ
tiêu 3: Tỷ䁬ệ sử äụng đúng vốɮ聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ sảo Xuất
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 65
c.chỉ tiêu 3: Tỷ 䁬ệ sử äụng đúng vốɮ 聴heo!o廥ɣ đíchĤvay của hộ
sảo Xuất
Sử 聤ụng đúnࡧ mục đích všy ࡶốn(là yếu tố khá quan trọ聮g trojg ⁶iệc va쁹
wốn ãò hi㻇u quả (ay k(ông.蠠Theo điềµ tra 90 bảng hỏi trên địa bრ n huyện
Phú† ộc v䃠 quá tzìnx ti躿n iành kiểm tra thực tỿthì$!00%`黙 sả. puất thc hiện
đún ɭục đíࡣh đ麃 xin vay vốn.
Biểõ đồ 11:а⁔ỷ lệ†sử dụ䁮gРđú>g vốj耠thdo!mục đích va{ của hộ耤sản puấtd.
Chọ tiêu 4: tỗ ìệ số Įgười cho rằn'†lãi ࡶayđối v i᳛ ch vay†hộ sản Ũŷất là hợp䀠lÝ
d. Chọ tiêu 4: tỗ ìệ số Įgười cho rằn'†lãi ࡶayđối v i᳛ ch vay†hộ sản Ũŷất là
hợp䀠lÝ
^庿u`⁴Ỷ0l᫇ nàࡹ cao, cèứng`聴ọ hộ sản `uất sử ࣤụng vốn öay có hiệ5 quả, từ
gõồn0vố䁮 6ay tạo rš đưg một"dòng tiền có tỷ xuất sinh lợi lớn hơn chi phí bỏ ra.
Thông qua điều tra ta có bảng sau:
Bảng 18: Tỷ lệ số người cho rằng lãi vay hợp lý
Đơn vị tính: hộ
Thông tin điều tra Tỷ lệ
Số hộ cho rằng lãi vay hợp lý 85 94,44%
Số hộ nói lãi vay chưa hợp lý 5 3,56%
Tổng số hộ điều tra 90
(nguồn: Thống kê bảng hỏi điều tra)
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 66
Biểu đồ 12: Tỷ lệ hộ đồng ý mức lãi vay của ngân hàng
Với mức lãi vay 1%/tháng hiện nay, đây là mức vay ưu đãi của ngân hàng dành
cho khách hàng là hộ sản xuất, có 94,44% số hộ hài lòng với mức lãi vay này đây là
dấu hiệu tốt cho thấy vốn vay thực sự có hiệu quả đối với hộ sản xuất, góp phần tạo
nâng cao đời sống cho hộ sản xuất trong địa bàn huyện
e. chỉ tiêu 5: tỷ lệ số người cho rằng thủ tục vay đơn giản.
Bảng 19: tỷ lệ số người cho rằng thủ tuc vay đơn giản
Đơn vị tính: hộ
Thông tin điều tra Tỷ lệ (%)
Thủ tục cho vay đơn giản 87 96,67
Thủ tục cho vay phức tạp 3 3,33
Tổng số hộ điều tra 90
(Nguồn: Thống kê bảng hỏi điều tra)
Với việc lấy hoạt động cho vay hộ sản xuất làm hoạt động trọng yếu trong những
năm qua, ngân hàng NHNo&PTNT huyện Phú Lộc đã tạo mọi điều kiện cho hộ sản
xuất vay vốn thuận tiện nhất, và theo quá trình điều tra thực tế cho thấy đa số hộ sản
xuất đồng tình với việc thủ tục cho vay của ngân hàng đơn giản.
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 67
Biểu đồ 13: Tỷ lệ hộ cho rằng thủ tục cho vay đơn giản
Tỷ lệ này cao là dấu hiệu tốt cho thấy cho vay hộ sản xuất có hiệu quả cao
f. Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ hộ sản sản xuất có thu nhập tăng lên nhờ được vay vốn để
thực hiện kế hoạch sản xuất
Thông qua tỷ lệ dư nợ quá hạn và nợ xấu qua các năm đang theo chiều hướng
tốt, kết hợp với điều tra thực tế ta có
Bảng 20: Tỷ lệ hộ sản sản xuất có thu nhập tăng lên nhờ được vay vốn để thực
hiện kế hoạch sản xuất
Thông tin điều tra Số hộ Tỷ lệ(%)
Thu nhập tăng sau khi vay vốn 67 74,44
Thu nhập không tăng hoặc không đủ trả lãi vay sau khi vay vốn 23 25,56
Tổng số hộ điều tra 90
Đại
học
Kin
h tế
Huế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 68
Thông qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ hộ sản xuất có thu nhập tăng lên sau khi
vay vốn chưa được cao chỉ chiếm 74,44%, đồng nghĩa với việc các hộ sản xuất vay
vốn chưa cải thiện được kinh tế là 25,56%.
Biểu đồ 14: Tỷ lệ hộ sản xuất có thu nhập tăng sau khi vay vốn
Nguyên nhân là do các hộ sản xuất còn sản xuất với quy mô nhỏ, ngân hàng đã
từng bước cải thiện nâng cao lượng cho vay trung hạn để hộ sản xuất có vốn cải tạo
sản xuất nhưng mà lối sản xuất của các hộ vẫn còn mang tính chất công nghiệp. Tuy
nhiên đây cũng là một bước tiền đáng kẻ trong giai đoạn kinh tế hiện nay, cho vay hộ
sản xuất vẫn được coi là có hiệu quả bới nó đã giúp một tỷ lệ lớn hộ sản xuất có việc
làm và tăng thu nhập.
2.4. Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Phú Lộc những năm qua:
2.4.1. Kết quả đạt được
Hiệu quả đối với NHNo&PTNT huyện Phú Lộc
Nhìn chung doanh số cho vay đối với hộ sản xuất ngày càng tăng, tỷ lệ thu lãi và
tỷ lệ thu nợ càng ngày càng tăng lên theo chiều hướng tích cực, nguyên nhân một phần
là do chi nhánh đang dần chuyển dịch cơ cấu cho vay sang những ngành có triển vọng
phát triển, ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên như thương nghiệp, dịch vụ. Bên
cạnh đó chi nhánh vẫn duy trì cho vay có chọn lọc đối với những ngành thế mạnh
nông, lâm, ngư nghiệp. Mặc dù doanh số thu nợ tăng qua các năm, trong đó thu nợ
ngắn hạn luôn lớn hơn trung hạn, nhưng mà doanh số cho vay tăng trưởng với tốc độ
Đại
học
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 69
nhanh hơn. Điều này đã làm dư nợ qua các năm tăng trưởng khá nhanh. Như vậy về
việc mở rộng cho vay hộ sản xuất thì chi nhánh đã đạt được hiệu quả
Nợ quá hạn của chi nhánh khá cao đặc biệt là năm 2009 sau đó có chiều hướng giảm
dần, tỷ lệ nợ xấu cũng dần được cải thiện, điều này chứng tỏ CBTD đã và đang nâng
cao khả năng thẩm định và xét duyệt cho vay, tuy nhiên xét một cách khách quan thì tỷ
lệ này vẫn còn cao cần cải thiện nhiều hơn. Hiệu quả sử dụng vốn tương đối cao,
khoảng từ 65- 72% cho thấy hoạt động cho vay hộ sản xuất là hoạt động cho vay chính
của ngân hàng, vòng quay vốn tín dụng cũng đạt được mức cao, chứng tỏ khả năng
luân chuyển vốn của ngân hàng nhanh,trong 4 năm thì vòng quay vốn năm 2012 là cao
nhất do thu được nợ từ các khoản cho vay trung hạn đến hạn. Ngân hàng đã có hiệu
quả cao trong việc tăng trưởng dư nợ đồng thời với việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn, ngân
hàng thu hồi được cả gốc và lãi vay đúng thời hạn tương đối tốt.
Tuy nhiên số hộ được vay vốn vẫn còn thấp năm 2009 chỉ gần 16% và năm 2012 gần
30%, tỷ lệ hộ vay vốn có tăng lên nhưng vẫn chưa cao,ngân hàng vẫn chưa khai thác
hết tiềm năng khách hàng vốn có.
Hiệu quả đối với hộ sản xuất
Thông qua vay vốn tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, các hộ đã có thêm nguồn
vốn kinh doanh mua vật tư, nguyên liệu, con giống để phát triển sản xuất không ngừng
nâng cao thu nhập cải thiện đời sống.
Tỷ lệ người có thu nhập tăng lên sau khi được vay vốn làm ăn chiếm tỷ lệ tương
đối cao gần 75%. Cho thấy các hộ được CBTD tư vấn nên sản xuất kinh doanh đúng
hướng hơn, không chạy theo phong trào như trước từ đó người dân có thể học hỏi
nhau, bàn nhau cách làm giàu và biết cách làm giàu.
Đồng vốn Ngân hàng đã góp phần tích cực cho quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu cây trồng vật nuôi, quan trọng hơn nó giải quyết được nhiều công ăn
việc làm cho hàng ngàn người dân trong huyện.
Tuy với tình hình kinh tế đầy biến động làm người dân khó khăn trong việc tiếp
cận nguồn vốn với lãi suất cao nhưng sang 2012 với sự hỗ trợ của NHNN, hộ sản xuất
có thể vay vốn dễ dàng hơn với lãi suất thấp để đầu tư sản xuất kinh doanh. Vốn vay từ
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 70
NHNo&PTNT huyện Phú Lộc thực sự mang lại hiệu quả cho hộ sản xuất. Góp phần
thực hiện đúng chủ trương của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ CNH- HDH đất nước.
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác cho vay hộ sản xuất tại
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc
2.4.2.1. Những mặt hạn chế, tồn tại
Qua phân tích đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Phú Lộc trong 4 năm (2009- 2012), mặc dù Ngân hàng đã cố gắng
trong việc nâng cao hiệu quả cho vay nhưng vẫn còn một số hạn chế cần xem xét:
- Với tổng doanh số cho vay gần 297 tỷ đồng cuối năm 2012 và số lượt hộ vay là
7.816 hộ thì mức vốn đầu tư bình quân cho một hộ chưa đến 38 triệu trên một lượt hộ.
Trong khi đó mức vay quy định phải thế chấp tài sản tại chi nhánh là trên 50 triệu
đồng. Như vậy số hộ vay không thế chấp tài sản là còn nhiều.
- Chất lượng các dự án đầu tư còn kém mang tính hình thức, nhiều khách hàng
vay vốn không tự xây dựng được dự án và phương án sản xuất kinh doanh mà phải
nhờ vào sự trợ giúp của CBTD. Nhiều hộ vẫn sử dụng vốn theo đúng mục đích vay
nhưng quy mô không đúng như ban đầu,có khi chỉ "phóng đại" lên để được vay nhiều
vốn mà thôi.
- Cho vay còn mang tính chất bị động, khách hàng đi tìm Ngân hàng chứ Ngân
hàng chưa chủ động tìm đến khách hàng.
- Chất lượng thẩm định chưa cao, nhiều dự án mang tính hình thức chưa khẳng
định được hiệu quả thực sự của dự án đầu tư. Đôi lúc chỉ nhìn vào cơ ngơi, thực tế tài
sản thế chấp để cho vay. Do đó khi khách hàng không trả được nợ khả năng xử lý tài
sản thế chấp rất khó.
- Là đơn vị thiếu vốn nên trong những năm qua thường xuyên phải sử dụng vốn
từ cấp trên nên mở rộng cho vay còn hạn chế. Năm 2009- 2012 tổng vốn huy động
được của chi nhánh lần lượt là 190.643 triệu, 256.752triệu, 318.403triệu đồng và
422.120 triệu đồng, trong khi đó doanh số cho vay là 280.534 triệu, 319.394triệu,
396.048 triệu đồng và 495.060 triệu đồng.
Đại
họ
Ki
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 71
2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại
Về phía Ngân hàng:
- Thủ tục tín dụng còn nhiều phiền hà, phức tạp. Bộ hồ sơ vay vốn của hộ còn quá
nhiều thủ tục giấy tờ và chữ ký.
- Trong thực hiện chính sách cho vay hộ sản xuất thì CBTD là người vất vả nhất,
là người trực tiếp xuống từng hộ gia đình đôn đốc thu nợ đến hạn, quá hạn, ở những
vùng dân trí thấp có khi còn bị đe doạ đến tính mạng, thế nhưng chưa được ưu đãi thoả
đáng công sức họ bỏ ra. Do đó một số CBTD chưa làm việc nhiệt tình, chưa làm việc
hết năng lực của mình.
Về phía khách hàng:
- Đầu tư vào hộ sản xuất chủ yếu là cho vay nông nghiệp. Do vậy phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên, dễ xảy ra rủi ro do thiên tai và đầu ra phụ thuộc vào sự
biến động giá cả các loại hàng hóa trên thị trường.
- Địa bàn hoạt động của hộ sản xuất thường nhỏ lẻ nằm rải rác, có những thôn
nằm tách biệt như thôn Châu Thành xã Lộc An CBTD phải đi gần 10 cây số đường
ruộng, trời mưa đường ngập thì phải đi xuồng mới đến được hộ dân. Các vùng xã ven
biển đường xá xa xôi, phải đi qua các con đèo và phá, Do đó công tác thu nợ, thu lãi
không được thuận lợi và khó trong việc kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Hộ sản xuất chưa có kinh nghiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh, ít hiểu
biết về cơ chế hoạt động kinh tế trên thị trường, do đó việc đầu tư sản xuất kinh doanh
của hộ thường xảy ra tổn thất, và đầu tư trên nhiều lĩnh vực không cố định.
- Ngoài ra còn một khó khăn hết sức quan trọng, đó là trình độ dân trí của người
dân ở vùng nông thôn còn thấp, ít am hiểu về luật pháp nhà nước và xã hội, cũng như
những quyền lợi khi đến với Ngân hàng, đó cũng là một khó khăn trong công tác huy
động vốn.
- Nhiều hộ sản xuất có kỷ thuật và công nghệ lạc hậu nên sản phẩm làm ra không
cạnh tranh nổi trên thị trường dẫn đến bị thua lỗ nặng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 72
Nguyên nhân khách quan:
- Chính quyền địa phương nhiều nơi chưa quan tâm đúng mức, thiên về giới thiệu
cho dân vay được vốn mà chưa quan tâm đến việc xem xét, đôn đốc họ hoàn trả nợ
Ngân hàng. Do đó trong xét duyệt hồ sơ cho vay còn qua loa thiếu thực tế.
- Quản lý hộ tịch hộ khẩu còn nhiều sơ hở dẫn đến tình trạng hộ vay vốn làm ăn
sau một thời gian bỏ trốn, chính quyền địa phương không biết khi khách hàng chưa trả
được nợ cho Ngân hàng vẫn ký chứng nhận cho hộ bán tài sản đẩy khó khăn về phía
Ngân hàng.
- Chưa chỉ đạo việc quy hoạch xây dựng các dự án đầu tư theo xã, theo vùng kinh
tế, định hướng trong sản xuất còn chung chung. Chưa chủ động tìm kiếm, lo thị trường
tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho nông dân. Nhiều sản phẩm làm ra bị tư thương ép giá dẫn
đến người sản xuất bị thua thiệt ảnh hưởng đến việc đầu tư và thu lợi của Ngân hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 73
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ
SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC
Với mong muốn nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi
nhánh, tôi xin đưa ra một số giải pháp sau:
3.1. Tăng cường công tác huy động vốn tại địa phương
Để thực hiện đường lối đổi mới CNH- HĐH của Đảng, chi nhánh cần có một
nguồn vốn ổn định. Trước yêu cầu đó Ngân hàng cần tăng cường nguồn huy động để
đáp ứng mọi nhu cầu vốn cần thiết phục vụ cho chương trình phát triển kinh tế của địa
phương, nhất là vốn cho phát triển nông nghiệp và nông thôn. Do đó chi nhánh phải áp
dụng nhiều biện pháp để thu hút nguồn vốn huy động nhằm giải quyết việc thiếu vốn
trong những năm qua như :
- Đưa ra các chương trình tiết kiệm hấp dẫn, thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong cư
dân. Đặc biệt tăng cường vốn huy động tại các khu vực thị trấn, thị tứ và nơi tập trung
đông dân cư.
- Mở rộng quan hệ với các tổ chức kinh tế và đoàn thể xã hội có lượng tiền thanh
toán để thu hút mở tài khoản thanh toán nhằm khởi tăng nguồn vốn với lãi suất thấp.
- Phát hành kỳ phiếu các loại kỳ hạn khác nhau 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12
tháng, 24 tháng trả lãi hàng tháng với lãi suất hấp dẫn, nhằm thu hút lượng tiền nhàn
rỗi trong dân cư.
Từ trước đến nay người dân có thói quen giữ tiền nhàn rỗi trong nhà hoặc mua
vàng để cất giữ. Điều này là do nhu cầu thực tế trong cuộc sống hằng ngày, để tiền
trong nhà sẽ thuận tiện hơn trong sử dụng hoặc có thể ngại do đi gửi rắc rối nhưng mà
mức lãi thu được chẳng bao nhiêu mà tốn thời gian trong việc gửi tiền vào và rút tiền
raVì vậy nếu ngân hàng muốn thu hút nhiều vốn nhàn rỗi của người dân, hạn chế
lượng tiền nhàn rỗi được cất giữ ở nhà thì Ngân hàng cần khuyến khích mở tài khoản
cá nhân, Ngân hàng phải giữ bí mật tuyệt đối số dư trên tài khoản của khách hàng. Cải
tiến giờ giấc làm việc, không nên làm việc theo giờ hành chính, nhất là các quầy tiết
Đại
học
Kin
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 74
kiệm. Nhưng để thực hiện những việc trên có hiệu quả thì ngân hàng phải tạo sự tin
tưởng và nâng cao hiểu biết của người dân đối với hoạt động của ngân hàng.
Tóm lại việc đẩy mạnh huy động vốn trong dân cư sẽ tạo cho Ngân hàng có thêm
nguồn vốn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh của mình và giảm bớt vốn vay từ Ngân
hàng Trung ương. Bởi lẽ với cơ chế huy động vốn hiện nay trên địa bàn huyện Phú
Lộc không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển kinh tế địa phương, đặc biệt là vốn trung và
dài hạn còn hạn chế.
3.2. Chủ động tìm kiếm khách hàng.
Hiện nay ngân hàng vẫn nằm trong tình trạng bị động và khách hàng là những
người chủ động tìm đến Ngân hàng. Với tình hình hiện tại, chỉ với chưa đến 30% hộ
sản xuất đang vay vốn của Ngân hàng, chứng tỏ thị trường tiềm năng của Ngân hàng
còn rất lớn, Ngân hàng nên có các bước chủ động tìm kiếm khách hàng như sau:
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để tiếp cận khách hàng, mở rộng
mạng lưới cho vay. Ở các khu vực vùng sâu vùng xa như các xã Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc
Bình, Việc hộ sản xuất biết đến việc vay vốn của ngân hàng còn ít, cần thông qua các
phương tiện như loa phát thanh của thôn để tuyên truyền và giúp các hộ biết đến hình thức
cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng, từ đó Ngân hàng sẽ mở rộng được mạng lưới cho vay
đến các vùng còn khó khăn, cần sự giúp đỡ về vốn của Ngân hàng.
- CBTD phải chủ động tìm kiếm khách hàng trên địa bàn quản lý của mình, thái
độ phục vụ của CBTD phải tốt nhằm tạo sự thỏa mái, niềm tin của khách hàng dành
cho ngân hàng, góp ý giúp cho hộ sản xuất biết cách mở rộng kinh doanh phát triển
kinh tế
- Kết hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền về chính sách vay vốn hộ sản
xuất, giúp người dân hiểu rõ hơn về chương trình vay vốn của ngân hàng, giúp họ
mạnh dạn hơn trong vay vốn, phát triển được những ý tưởng làm giàu. Ví dụ như Ngân
hàng có thể cử CBTD xuống để nói chuyện với các hộ trong các cuộc họp ở địa
phương như họp hội nông dân, họp làng, để tuyên truyền thêm về chính sách cho
vay hộ sản xuất của Ngân hàng.
- Có thể tùy điều kiện của từng địa phương mà ngân hàng phối hợp với chính
quyền địa phương đưa ra các phương án phát triển kinh tế, cho vay giúp người dân có
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 75
đủ vốn để thực hiện những kế hoạch đó. Như Ngân hàng cần kết hợp với các chính
quyền địa phương các xã có đầm phá ven biển, là những địa phương có điều kiện
thuận lợi trong việc nuôi hải sản như tôm chân trăng, cá nước lợ,. để cho hộ sản xuất
vay vốn nhằm cải tạo cơ sở vật chất, nâng cao kỹ thuật sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng phải luôn luôn là người bạn đáng tin cậy của người nông dân, nâng
cao uy tín và thương hiệu trong địa bàn hoạt động
3.3. Tăng cường số lượng, nâng cao năng lực, trình độ đội ngủ CBTD và có chính
sách hợp lý đối với CBTD
Với địa bàn rộng 728,09 km2, gồn 16 xã và 2 thị trấn với tổng số hộ trên địa bàn
là 34.988 hộ, chi nhánh cần có thêm CBTD có chất lượng để kịp thời thẩm định những
hộ có nhu cầu vay vốn. Việc thẩm định và xét duyeeth dự án là rất quan trọng trong tín
dụng, sự thành công trong hoạt động tín dụng phụ thuộc vào năng lực trách nhiệm
CBTD. Vì vậy cần phải:
- Tuyển thêm CBTD để bổ sung cho lực lượng CBTD còn thiếu hiện nay.
- Tiến hành phân loại đội ngũ CBTD có kế hoạch cụ thể để đào tạo lại, trang bị
thêm kiến thức pháp lý về nghiệp vụ tín dụng, nên ưu tiên bố trí những cán bộ có năng
lực, trình độ, có tâm huyết sang làm công tác tín dụng. Không chỉ cần có kiến thức
chuyên môn vững mà CBTD phải áp dụng tri thức mới, công nghệ mới, sản phẩm mới,
xâm nhập với thị trường, am hiểu được khách hàng, nắm bắt được phong tục tập quán
địa phương, tranh thủ sự giúp đỡ của các ngành các cấp ở địa phương, từ đó sẽ mở
rộng qui mô, nâng cao hiệu quả cho vay.
- Ngân hàng nên thành lập một bộ phận nghiên cứu phục vụ quá trình đổi mới,
trước hết là nghiên cứu đề xuất và triển khai các biện pháp đổi mới chính sách phục vụ
khách hàng, hoàn thiện các công tác quản trị các hoạt động của chi nhánh, áp dụng các
công nghệ mới để mang lại tiện ích tốt hơn cho khách hàng, giảm chi phí và nâng cao
độ an toàn cho hoạt động Ngân hàng. Tìm hiểu giúp khách hàng thực hiện kế hoạch
kinh doanh tốt.
- Ngân hàng nên tổ chức các lớp dạy cơ bản cho CBTD theo định kỳ, cử cán bộ
đi học các chương trình do trung ương tổ chức, chú trọng đến việc nâng cao trình độ
Đại
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 76
ngoại ngữ, tin học theo hướng hiện đại hóa Ngân hàng, tiếp cận với các công cụ, quy
trình công nghệ thanh toán hiện đại.
- Hằng quý nên có cơ chế thưởng, phạt phù hợp đối với từng cá nhân trong Ngân
hàng, dựa trên cơ sở kết quả mà họ đem lại cho Ngân hàng, và cả tính chất công việc
mà mỗi người đảm nhiệm để khuyến khích tinh thần tự học của họ, Đặc biệt là các
CBTD ở vùng sâu, vùng xa làm việc có hiệu quả đêm lại lời nhuận nhiều cho cơ quan.
- Thực hiên triệt để cơ chế khoán tài chính đến cán bộ tín dụng Ngân hàng nâng
cao năng suất lao động. Tăng cường chế độ hoạch toán kinh doanh, thực hiện tiết
kiệm.
Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ CBTD cũng là góp phần nâng cao hiệu quả
tín dụng cho Ngân hàng.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 77
PHẦN 3: KẾT LUẬN
1. Kết luận
Trên đây là thực trạng hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất của NHNo&PTNT
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hộ sản xuất đặc biệt là người nông dân là người
bạn đáng tin cậy của NHNo&PTNT. Nông nghiệp, nông thôn thực sự là thị trường đầy
tiềm năng và triển vọng.
Qua những số liệu đã được phân tích ở Chương II của luận văn về hiệu quả hoạt
động cho vay hộ sản xuất của NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, có thể khẳng định rằng
hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của cả
chi nhánh và có vai trò hết sức quan trọng không chỉ với NHNo&PTNT huyện Phú
Lộc mà còn đối với sự phát triển kinh tế tại địa phương. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay, khi nền kinh tế đất nước đang gặp khó khăn, hoạt động này càng được quan tâm
sâu sát. Việc làm thế nào để nâng cao hiệu quả cho vay không chỉ là nhiệm vụ trước
mắt của NHNo&PTNT huyện Phú Lộc nói riêng và NHNo&PTNT Việt Nam nói
chung trong những năm đầu bước sang kinh doanh trong công cuộc đổi mới hoạt động
Ngân hàng và trong tình hình kinh tế khó khăn hiện nay, mà còn là nhiệm vụ lâu dài
gắn liền với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Đồng thời đây cũng là đang thực
hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng và Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Từ quá trình nghiên cứu, khảo sát thực trạng tôi cũng mạnh dạn nêu lên một số
mặc còn tồn tại và nguyên nhân của chúng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm để dần
dần tháo gỡ những khó khăn vương mắc để hiệu quả cho vay hộ sản xuất ngày càng
được nâng cao hơn trong hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Phú Lộc.
Bài viết không tránh khỏi những sai sót rất mong được các cô chú, anh chị trong Ngân
hàng và thầy, cô cùng bạn đọc góp ý để đề tài này được hoàn thiện hơn.
2. Những hạn chế, thiếu sót của đề tài
Đề tài còn những hạn chế và thiếu sót sau:
Mặc dù được các cô chú trong Ngân hàng và thầy hướng dẫn tận tình chỉ
bảo nhưng do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên tôi không
thể đi sâu nghiên cứu tất cả mọi vấn đề của mảng tín dụng này.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH 78
Nội dung bài viết chưa phản ánh hết được những khía cạnh của công tác
cho vay đối với hộ sản xuất .
Đề tài chưa phân tích được hiệu quả theo nghĩa rộng là “hiệu quả cho vay
chính là tác động kinh tế xã hội của đồng vốn Ngân hàng cho vay để đầu
tư phục vụ các chương trình phát trienr kinh doanh.
3. Hướng phát triển đề tài
Tiếp tục đi sâu nghiên cứu phân tích hiệu quả cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng
theo nghĩa rộng, xem xét về mặc tác động kinh tế xã hội của đồng vốn Ngân hàng cho
vay để đầu tư phục vụ các chương trình phát trienr kinh doanh.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Ngân hàng thương mại
PGS.TS. Phan Thị Thu Hà - NXB Đại học Kinh tế quốc dân HN - 2007
2. Tín dụng Ngân hàng
PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn - NXB Thống kê - Hà Nội - 2003
3. Quản trị Ngân hàng thương mại
PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi - NXB Tài chính - Hà Nội - 2006
4. Kinh tế hộ nông dân
GS.VS. Đào Thế Tuấn - NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội - 1997
5. Kinh tế nông hộ và trang trại
PGS.TS. Mai Văn Xuân - Đại học Kinh tế Huế - 2008
6. Luật các tổ chức tín dụng
NXB Chính trị quốc gia - Hà Nội - 2004
7. Cẩm nang tín dụng
NHNo&PTNT Việt Nam - Hà Nội - 2002
8. Sổ tay tín dụng
NHNo&PTNT Việt Nam - Hà Nội - 2004
9. Phương pháp và quy trình thẩm định dự án đầu tư - thẩm định cho vay
NHNo&PTNT Việt Nam - Hà Nội - 2006
10. Các website, số báo tạp chí ngân hàng, thị trường tài chính tiền tệ.Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào các cô (chú)! Tôi là sinh viên lớp K43 TCNH, Trường Đại học Kinh tế
Huế. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “ đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất
tại NHN PTNT huyện Phú Lộc”. Vậy kính mong các cô (chú) dành chút thời
gian để trả lời câu hỏi theo quan điểm cá nhân của các cô (chú).
Câu 1:Cô (chú) có vay vốn của NHN PTNT huyện Phú Lộc theo hình thức
cho vay hộ sản xuất không?
a.Có b.Không. (nếu không thì chuyển đến câu 8)
Câu 2: Mức thu nhập bình quân hàng tháng của gia đình là bao nhiêu?
a.dưới 1 triệu/tháng b.1 triệu đến 3 triệu/tháng
c.Tù 3 triệu đến 5 triệu/tháng d.trên 5 triệu/ tháng
Câu 3: Sau khi vay vốn cô (chú) có sử dụng vốn đúng theo mục đích kế hoạch
ban đầu không?
a.Có b.Không
Câu 4:Cô (chú) thấy lãi vay hiện tại của ngân hàng có hợp lý không?(Có-
>chuyển sang câu 6, không tiếp câu 5)
a.Có b.Không
Câu 5: Mức lãi xuất mà cô (chú) thấy hợp lý để vay vốn ngân hàng là bao nhiêu?
Mức lãi suất hợp lý là:..
Câu 6: Cô (chú) thấy thủ tục vay như thế nào?
a.Đơn giản b. Tương đối phức tạp c. Quá phức tạp
Câu 7:Sau khi được vay vốn để thực hiện kế hoạch kinh doanh thì thu nhập gia
đình hằng tháng có tăng và cải thiện được đời sống của cô (chú) hơn không?(chuyển
đến câu 9)
a.Có b.Không
Câu 8: Tại sao cô (chú) lại không vay vốn cho vay hộ sản xuất của NHN
PTNT huyện Phú Lộc?
a.Cô (chú) đã đủ vốn để sản xuất.
b.Thủ tục vay phức tạp.
c.Không biết đến việc có thể vay vốn này.
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD:ThS. Nguyễn Việt Đức
SVTH: Lê Thị Thủy Lâm - Lớp: K43A TCNH
d.Lý do khác..
Câu 9:Những điều cô chú cảm thấy chưa hài lòng khi vay vốn hộ sản xuất?
Cô (chú) vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:Tên,địa chỉ
cư trú..
Cảm ơn sự hợp tác của cô (chú), những ý kiến này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc
nghiên cứu của tôi
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_hieu_qua_cho_vay_ho_san_xuat_tai_chi_nhanh_nhno_ptnt_huyen_phu_loc_293.pdf