Khóa luận Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng thừa thiên Huế

Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, kết hợp chặt chẽ giữa đảm bảo chế độ tài chính của Nhà nước và doanh nghiệp nhằm giảm tối đa giá thành sản phẩm, dịch vụ tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tăng cường công tác thu hồi nợ, giải quyết dứt điểm các khoản nợ đến hạn và nợ quá hạn. Hướng đến việc tăng doanh thu trong những năm tới, doanh nghiệp nên có những chính sách hợp lý trong việc tiết kiệm chi phí. Từ những chi phí rất nhỏ như chi phí điện, nước. Quản lý tốt nguồn tiền mặt tại quỹ bằng cách xác định đúng nhu cầu sử dụng tiền mặt trong từng giai đoạn, tránh gây ứ đọng vốn, sao cho tiền được sinh lợi ở mức tốt nhất. Công ty phải thường xuyên kiểm tra hiệu quả hoạt động, cải tiến, đổi mới máy móc, dây chuyền công nghệ, đầu tư thêm tài sản cố định. Công ty cũng nên giữ lại quỹ khấu hao để Công ty có thể tăng thêm nguồn vốn bổ sung đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Cần thực hiện tốt công tác tinh giảm biên chế theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả, sử dụng cán bộ phù hợp với năng lực, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm kỷ luật, vi phạm quy chế tài chính. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và chuyên môn của cán bộ, công nhân viên, đảm bảo nguồn lực thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh dài hạn của doanh nghiệp. Trường

pdf82 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1721 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
so với năm trước nhưng tốc độ quay vòng vốn của khoản mục này như thế nào ta tiến hành phân tích tốc độ luân chuyển một bộ phận vốn lưu động. Bảng 20: Bảng phân tích hàng tồn kho Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % 1.Giá vốn hàng bán (triệu đồng) 42,782.67 98,527.32 87,453.10 55,744.65 230.297 -11,074.22 88.76 2.Trị giá hàng tồn kho bình quân (triệu đồng) 34,706.05 31,051.47 25,667.69 -3,654.58 89.470 -5,383.79 82.66 3.Số vòng quay HTK=(1/2 ) (vòng) 1.23 3.17 3.41 1.94 257.402 0.23 107.38 4.Số ngày một vòng quay HTK= (360/3 ) (ngày) 292.04 113.46 105.66 185.54 38.850 -7.80 93.13 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Chỉ tiêu số vòng quay của hàng tồn kho phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho bình quân trong kỳ. Từ bảng phân tích số liệu trên cho thấy số vòng quay hàng tồn kho của công ty tăng qua 3 năm, nếu như trong năm 2011 bình quân hàng tồn kho quay được 1.23 vòng thì sang năm 2012 đã quay được 3.17 vòng, tương ứng thì số ngày một vòng quay của hàng tồn kho giảm xuống còn 113.46 ngày giảm 61.15% so với năm 2011. Qua năm 2013 số vòng quay hàng tồn kho tăng lên 0.24 vòng tương ứng tăng 7.57% so với Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 48 năm 2012, đồng thời số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm xuống 7.8 ngày tương ứng giảm 6.87% so với năm 2012. Để đánh giá tác động của từng nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ quay hàng tồn kho như thế nào ta dùng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích. Năm 2012/2011 :  Ảnh hưởng của nhận tố giá vốn hàng bán  Ảnh hưởng của nhân tố trị giá hàng tồn kho bình quân Tổng hợp 2 nhân tố ảnh hưởng: 1.606 + 0.334 = 1.94 (vòng/kỳ) Kết quả phân tích năm 2012 cho thấy sự tăng lên của giá vốn hàng bán vào năm 2012 trong điều kiện giá trị hàng tồn kho không đổi vào năm 2011đã làm hàng tồn kho quay nhanh hơn 1.606 vòng. Tuy nhiên trong điều kiện giá vốn hàng bán không đổi như năm 2012, việc dự trữ hàng tồn kho không hợp lý làm trị giá hàng tồn kho giảm 3,654.58 triệu đồng dẫn đến số luân chuyển của hàng tồn kho tăng 0.334 vòng. Tuy nhiên, số vòng quay của hàng tồn kho vẫn tăng 1.94 vòng vì tốc độ tăng của gía vốn hàng bán cao hơn hàng tồn kho bình quân. Tuy vậy công ty cần có chính sách quản lý hàng tồn kho hợp lý, tìm kiếm mở rộng thị trường. Năm 2013 / 2012:  Ảnh hưởng của nhận tố giá vốn hàng bán:  Ảnh hưởng của nhân tố trị giá hàng tồn kho bình quân:Trư ờ g Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 49 Tổng hợp 2 nhân tố ảnh hưởng: (-0.357) + 2.581 = 2.224 (vòng/kỳ) Kết quả phân tích năm 2013 cho thấy sự giảm xuống của gía vốn hàng bán vào năm 2013 trong điều kiện giá trị hàng tồn kho không đổi vào năm 2012 đã làm hàng tồn kho quay giảm 0.375 vòng. Tuy nhiên, trong điều kiện gía vốn hàng bán không đổi như năm 2013, việc dự trữ hàng tồn kho giảm 5.383.79 triệu đồng dẫn đến số lần luân chuyển của hàng tồn kho tăng 2.581 vòng. Tuy nhiên tốc độ giảm của giá vốn hàng bán thấp hơn so với tốc độ giảm của hàng tồn kho bình quân nên số vòng quay hàng tồn kho đã giảm đi 2.224 vòng/kỳ. Bảng 21: Bảng phân tích khoản phải thu Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % 1.Doanh thu thuần (triệu đồng) 46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.594 2.Trị giá khoản phải thu ngắn hạn (triệu đồng) 5,117.98 6,958.05 8,645.63 1,840.07 135.95 1,687.58 124.25 3.Số vòng quay KPT=(1/2 ) (lần) 8.99 14.82 10.45 5.83 164.85 -4.37 70.51 4.Số ngày một vòng quay KPT= (360/3) (ngày) 40.04 24.29 34.46 -15.75 60.66 10.17 141.86 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Chỉ tiêu số vòng quay khoản phải thu phản ánh số lần luân chuyển khoản phải thu bình quân trong kỳ. Từ bảng phân tích số liệu trên cho thấy số vòng quay khoản phải thu thay đổi qua các năm, nếu như trong năm 2011 số vòng quay khoản phải thu 8.99 vòng thì Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 50 sang năm 2012 quay được 14.82 vòng, tương ứng thì số ngày một vòng quay của khoản phải thu cũng tăng lên đạt 24.29 ngày, tăng 60.66% so với năm 2011. Nhưng đến năm 2013, số vòng quay của khoản phải thu giảm 4.37 vòng tương ứng giảm 70.51% so với năm 2012. Năm 2012 số vòng quay khoản phải thu tăng 5.83 vòng do giá trị bình quân các khoản phải thu (135.95%) tăng chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần ( 224.11%) làm cho thời gian thu hồi khoản phải thu giảm 15.75 ngày. Năm 2013 bình quân các khoản phải thu tăng (124.25%) mạnh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần (87.59%) nên số vòng quay hàng tồn kho giảm đi, mức giảm cho thấy sự biến chuyển không khả quan của chỉ tiêu số vòng quay khoản phải thu vào năm 2012. Để đánh giá tác động của từng nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ quay khoản phải thu như thế nào ta dùng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích: Năm 2012/2011  Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần:  Ảnh hưởng của nhân tố trị giá khoản phải thu bình quân: Tổng hợp 2 nhân tố ảnh hưởng: 11.158 + (-5.328) = 5.83 (vòng/kỳ) Kết quả phân tích năm 2012 cho thấy sự tăng lên của doanh thu thuần vào năm 2012 trong điều kiện giá trị khoản phải thu không đổi vào năm 2011 đã làm khoản phải thu quay nhanh hơn 11.158 vòng. Tuy nhiên trong điều kiện doanh thu thuần không đổi như năm 2012, việc quản lý khoản phải thu không phù hợp đã làm giá trị khoản phải thu tăng lên 1,840.07 triệu đồng dẫn đến số lần luận chuyển của khoản phải thu giảm 5.238 vòng. Số vòng quay của khoản phải thu vẫn tăng 5.83 vòng vì tốc độ tăng của bình quân khoản phải thu thấp hơn doanh thu thuần. Công ty cần có chính sách quản lý khoản phải thu hợp lý hơn, tránh để vốn bị chiếm dụng quá nhiều, gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 51 Năm 2013/2012  Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần:  Ảnh hưởng của nhân tố trị giá khoản phải thu bình quân: Tổng hợp 2 nhân tố ảnh hưởng: (-1.838) + (-2.534) = -4.381 (vòng/kỳ) Kết quả phân tích năm 2013 cho thấy sự giảm xuống của doanh thu thuần vào năm 2013 trong điều kiện giá trị khoản phải thu không đổi năm 2012 đã làm cho khoản phải thu quay giảm 1.838 vòng. Tuy nhiên, trong điều kiện doanh thu thuần không đổi như năm 2012, việc quản lý khoản phải thu không hợp lý đã làm giá trị khoản phải thu tăng 1,686.58 triệu đồng dẫn đến số luân chuyển của khoản phải thu giảm 2.543 vòng. Ngoài ra do tốc độ giảm của doanh thu thuần thấp hơn so với tốc độ tăng của khoản phải thu bình quân nên số vòng quay phải thu đã giảm đi 4.381 vòng/kỳ. 2.2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định Bảng 22: Phân tích kết cấu vốn cố định của công ty Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % 1.TSCĐ hữu hình 1,131.92 762.97 1,949.49 -368.95 67.41 1,186.52 255.51 2.TSCĐ vô hình 0.00 1,586.50 0.00 1,586.50 - -1,586.50 0.00 3.Chi phí XDCB 0.00 176.16 0.00 176.16 - -176.16 0.00 4.TSDH khác 1,274.72 335.57 3,579.77 0.00 100.00 0.00 100.00 5.Tổng vốn cố định= ( 1+2+3+4) 1,294.32 2,688.03 2,111.89 1,393.71 207.68 -576.14 78.57 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 52 Hình 7: Biểu đồ kết cấu vốn cố định Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng vốn cố định của công ty tăng vào năm 2012 và giảm vào năm 2013, cụ thể là: Năm 2012, tổng vốn cố định của công ty tăng 1,393.71 triệu đồng tương ứng tăng 207.68% so với năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2012 doanh nghiệp đã tăng lượng tài sản cố định vô hình, đồng thời đã mua thêm một số trang thiết bị máy móc cho hoạt động kinh doanh sản xuất. Đến năm 2013, vốn cố định giảm so với năm 2012 do việc không đầu tư vào tài sản vô hình và chi phí xây dựng cơ bản bằng không, mặt khác tài sản dài hạn khác tăng mạnh. Tóm lại trong kết cấu tổng vốn cố định của công ty luôn có sự thay đổi khác nhau qua các năm, nhưng tài sản cố định hữu hình của công ty có xu hướng tăng và các tài sản khác cũng tăng điều này thể hiện công ty đang đầu tư vào tài sản cố định. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 53 2.2.5.4.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định Vốn cố định của doanh nghiệp tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Trong từng chu kỳ kinh doanh, vốn cố định tham gia toàn bộ giá trị và hoàn thành một vòng tuần hoàn vốn khi tài sản dài hạn hết thời gian sử dụng. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định là phân tích các chỉ tiêu dưới đây: Bảng 23: Bảng đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % Vốn chủ sở hữu 8,639.01 8,645.08 7,599.58 6.07 100.07 -1,045.50 87.91 Vốn cố định 1,294.32 2,688.03 2,111.89 1,393.71 207.68 -576.14 78.57 Chênh lệch 7,344.69 5,957.05 5,487.69 -1,387.64 81.11 -469.36 92.12 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Qua bảng phân tích trên, nguồn vốn cố định của công ty năm 2011 là 1,294.32 triệu đồng trong đó nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ là 8.639.01 triệu đồng, cho thấy vốn cố định của công ty được tài trợ hoàn toàn bằng vốn chủ sở hữu, công ty không đi vay dài hạn để tài trợ cho vốn cố định. Năm 2012, vốn cố định công ty tăng 107.68% đạt 2,688.03 triệu đồng, đồng thời vốn chủ sở hữu đạt 8,645.08 triệu đồng. Sang năm 2013, phần chệnh lệch giữa vốn chủ sở hữu và vốn cố định chỉ còn 5,487.69 triệu đồng. Điều này có nghĩa là trong năm 2013 doanh nghiệp cũng đã có đủ khả năng tự tài trợ vốn cố định của công ty mà không cần vay nợ dài hạn. Tóm lại phân tích khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định cho thấy vốn cố định của công ty luôn được tài trợ hoàn toàn từ vốn chủ sở hữu, giảm thiểu rủi ro trong việc vay nợ dài hạn cho doanh nghiệp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 54 Bảng 24: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định Đơn vị tính:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % 1.Doanh thu thuần (triệu đồng) 46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59 2.Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99 3.VCĐ bình quân (triệu đồng) 1,294.32 2,688.03 2,111.89 1,393.71 207.68 -576.14 78.57 4.Hiệu suất sử dụng VCĐ = (1/3 ) (lần) 35.55 38.36 42.77 2.81 - 4.41 - 5.Hiệu quả sử dụng VCĐ = (2/3 ) (lần) 1.17 0.46 0.67 -0.71 - 0.21 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét : Qua bảng phân tích ta thấy hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty tăng qua 3 năm. Nếu như năm 2011 cứ 1 triệu đồng vốn cố định của công ty tạo ra được 35.55 triệu đồng doanh thu thuần nhưng sang năm 2012 thì giá trị này tăng lên 38.36 triệu dồng đến năm 2013 hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty tăng 4.41 triệu đồng so với năm 2012, đạt 42.77 triệu đồng doanh thu thuần trên 1 triệu đồng vốn cố định. Sở dĩ như vậy là do doanh thu thuần của công ty giảm năm 2013 nhưng tốc độ giảm doanh thu thuần là 87.59% thấp hơn tốc độ giảm của VCĐ bình quân là 78.57% . Những điều này đã làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty tăng qua các năm phân tích. Ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới hiệu suất sử dụng vốn cố định.Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 55 Năm 2012/2011  Ảnh hưởng của doanh thu thuần:  Ảnh hưởng của vốn cố định Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của 2 nhân tố: 44.12 + (-41.31) = 2.81 Năm 2013/2012  Ảnh hưởng của doanh thu thuần:  Ảnh hưởng của vốn cố định: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của 2 nhân tố: (-4.76) + (9.17) = 4.41 Kết quả phân tích trên cho thấy, năm 2012 trong điều kiện vốn cố định ít thay đổi việc gia tăng doanh thu thuần đã làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng 44.12 lần. Tuy nhiên trong điều kiện doanh thu không thay đổi như năm 2012 việc tăng vốn cố định làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm 41.31 lần Như vậy hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2012 tăng chủ yếu là do hoạt động kinh doanh có hiệu quả, doanh thu thuần của công ty tăng đã bù đắp được khoản giảm do sự tăng lên về đầu tư vốn cố định của doanh nghiệp trong năm 2012. Năm 2013, doanh thu thuần của doanh nghiệp giảm làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp giảm 4.76 lần, vốn cố định của doanh nghiệp giảm đã làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp tăng 9.17 lần. Như vậy, trong năm 2013 doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả, việc sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 56 vốn cố định của công ty đã làm cho hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2013 tăng. Ta tiến hành đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn cố định bằng phương pháp thay thế liên hoàn: Năm 2012/2011  Ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận sau thuế  Ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định Tổng hợp hai nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định (-0.21) + (-0.5) = -0.71 Năm 2013/2012  Ảnh hưởng của nhan tố lợi nhuận sau thuế  Ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định Tổng hợp hai nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định 0.06 + 0.14 = 0.2 Từ kết qủa trên ta thấy, năm 2012 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm làm cho hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp giảm 0.21 lần tuy nhiên vốn cố định của công ty tăng khiến chỉ tiêu này giảm 0.5 lần. Năn 2013, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng đã làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng 0.06 lần, đồng thời vốn cố định vốn cố định của công ty giảm khiến cho hiệu quả sử dụng vốn tăng 0.14 lần. Điều này thể hiện, trong năm 2013 công ty sử dụng vốn cố định hiệu quả, trong năm 2013 đã tăng 0.21 lần so với năm 2012. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 57 Bảng 25: Hệ số hàm lượng vốn cố định và suất hao phí vốn cố định Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % 1.VCĐ bình quân (triệu đồng) 1,294.32 2,688.03 2,111.89 1,393.71 207.68 -576.14 78.57 2.Doanh thu thuần (triệu đồng) 46,013.05 103,121.00 90,328.23 57,107.95 224.11 -12,792.77 87.59 3.Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 1,514.77 1,248.89 1,423.58 -265.88 82.45 174.69 113.99 4.Hệ số hàm lượng VCĐ = (1/2 ) (lần) 0.03 0.03 0.02 0.00 - 0.00 - 5.Suất hao phí VCĐ = (1/3 ) (lần) 0.85 2.15 1.48 1.30 - -0.67 - (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy mức đảm nhận vốn cố định của doanh nghiệp thay đổi qua các năm. Năm 2011, hệ số hàm lượng vốn cố định là 0.03 có nghĩa là cần có 3 triệu đồng vốn cố định để đảm bảo được 100 triệu đồng doanh thu trong kỳ. Sang năm 2012 mức đảm nhận vốn cố định bàng với năm 2011 đến năm 2013 hệ sô hàm lượng vốn cố định chỉ còn 0.02, vậy để vốn cố định có thể bảo toàn được 100 triệu đồng doanh thu thuần ta cần tươg ứng 2 triệu đồng. Ta nhận thấy chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định của công ty thay đổi qua các năm, đây là dấu hiệu cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty có nhưng biến chuyển theo hướng tích cực. Theo bảng trên ta thấy được suất hao phí vốn cố định của donh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm, cụ thể là: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 58 Năm 2011, suất hao phí vốn cố định là 0.85 nghĩa là cần có 85 triệu đồng vốn cố định để đạt được 100 triệu đồng lợi nhuận trong kỳ. Sang năm 2012 suất hao phí vốn cố định tăng 1.3 lần tương ứng đạt 2.11 lần. Năm 2013 với 1.48 thấp hơn 2012 vậy để đạt được 100 triệu đồng lợi nhuận trong kỳ thì cần 148 triệu đồng. Chỉ tiêu này luôn tăng cao trong năm 2012 đến năm 2013 giảm, một phần là do doanh nghiệp giảm đầu tư vào tài sản cố định làm giảm nguồn vốn cố định, thứ hai là do doanh nghiệp đã tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh. Bảng 26: Hệ số hao mòn tài sản cố định Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % 1.Nguyên giá (triệu đồng) 8,194.30 8,245.48 9,390.87 51.18 100.625 1,145.39 113.891 2.Khấu hao (triệu đồng) 7,062.38 7,482.51 7,441.38 420.13 105.949 -41.13 99.450 3.Giá trị còn lại = (1-2) (triệu đồng) 1,131.92 762.97 1,949.49 -368.95 67.405 1,186.52 255.513 3.Hệ số hao mòn= = (2/1) (lần) 0.86 0.91 0.79 0.05 105.291 -0.12 87.321 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Đặc trưng cơ bản của tài sản cố định trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần, đánh giá đúng mức độ hao mòn, xem xét tài sản còn mới hay cũ nhằm đưa ra những biện pháp nhằm để tái sản xuất. Từ bảng phân tích trên ta thấy, hệ số hao mòn của công ty tăng vào năm 2012 và giảm năm 2013 nguyên nhân là do năm 2012 công ty đã đầu tư mua thêm nhiều trang thiết bị máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 59 Năm 2012, giá trị khấu hao của tài sản cố định là 7,482.51 triệu đồng, tăng 5.945% trong khi nguyên giá của tài sản cố định là 8,245.48 triệu đồng tăng gần 1% so với năm 2012. Tốc độ tăng của nguyên giá chậm hơn của giá trị khấu hao lũy kế, điều này dẫn tới hệ số hao mòn tài sản cố định tăng 0.05 triệu đồng tương ứng tăng 5.291%. Năm 2013 khấu hao của tài sản cố định tiếp tục giảm 7,441.38 triệu đồng tương ứng giảm gần 1%, trong khi đó nguyên giá của tài sản cũng tăng 9,390.87 triệu đồng tăng 13.891% so với năm 2012 cao hơn tốc độ tăng của gía trị khấu hao, điều này làm cho hệ số hao mòn năm 2013 của công ty giảm 0.12 triệu đồng tương ứng giảm 2.979%. 2.2.6. Phân tích Dupont 2.2.6.1 Mô hình phân tích qua các năm  Năm 2011 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 60  Năm 2012  Năm 2013 Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn có xu hướng giảm mạnh vào năm 2012, nhưng lại tăng trở lại vào năm 2013, cụ thể hư sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 61 - Qua sô liệu phân tích năm 2011 và năm 2012 trên ta thấy được, tỷ suất lợi nhuận trên vốn bình quân năm 2011 co hơn năm 2012 tăng 0.53%. Năm 2012 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có tốc độ giảm 63.21% và hệ số vòng quay vốn tăng với tốc độ 123.33%. Doanh thu tăng mạnh vào năm 2012 làm cho vốn được quay vòng nhanh hơn, đồng thời lợi nhuận tạo ra giảm đã làm tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm mạnh. - Qua số liệu phân tích năm 212 và năm 2013 trên cho thấy được, tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm 2013 so với năm 2012 tăng 123.05%. Đó là do tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng mạnh với tỷ lệ tăng 30.13%, Doanh thu giảm vào năm 2013 làm cho vốn vòng quay chậm hơn, nhưng lợi nhuận tạo ra lại tăng. 2.2.6.2 Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ Chỉ tiêu tỷ số nợ phản ánh trong tổng nguồn vốn của công ty có bao nhiêu phần trăm giá trị tài sản được hình thành bằng nguồn vay. Tỷ số này càng lớn thì tính rủi ro càng cao. Tỷ số nợ qua các năm: - Năm 2011: - Năm 2012: - Năm 2013: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 62 Bảng 27: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Năm 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 ± % ± % Tỷ suất LN trên vốn (%) 2.96 3.43 2.99 0.47 115.88 -0.44 87.17 1- Tỷ số nợ 0.185 0.156 0.16 -0.03 84.61 0.00 102.50 Tỷ suất LN trên VCSH (%) 17.53 14.45 18.73 -3.09 82.39 4.29 129.67 (Nguồn: Phòng kế toán - Tài chính) Nhận xét: Qua số liệu phân tích trên ta thấy được tỷ số nợ của công ty qua các năm điều thấp hơn 1 cho thấy công ty đang hoạt động bình thường. Năm 2012 tỷ số nợ giảm 15,39% tương ứng giảm với tỷ lệ 0.03% đạt 0.156%. Năm 2013 tỷ số nợ tăng đạt mức 0.16%. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, có xu hướng giảm vào năm 2012 nhưng tăng lên vào năm 2013, Năm 2012 tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giảm 17.61% so với năm 2011 chỉ đạt mức 14.45%. Trong khi đó tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2013 tăng lên so với năm 2012 với tỷ lệ tăng 29.67% ở mức 18.73%. Nguyên nhân làm cho tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng là do tỷ suất lợi nhuận trên vốn giảm mạnh cà sự tăng lên tỷ số nợ vào năm 2013. Mặc dù tỷ số nợ của công ty không cao cho thấy công ty ít chịu rủi ro trong việc vay nợ để tài trợ tài sản, nhưng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty cao cho thấy công ty đang sử dụng hiệu quả nguồn vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận. Qua quá trình phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế ta có kết luận: trong năm 2011, 2012 và 2013 vốn kinh doanh của công ty chưa thực sự sử dụng hiệu quả, nhât là vốn lưu động nhưng xét tổng quan thì kết quả này rất khả quan. Trong thời gian qua công ty không tránh khỏi những hạn chế phát sinh trong quản lý và sử dụng vốn, vân đề đặt ra là phải Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 63 tìm ra những sai sót và đưa ra các giải pháp để khắc phục tình trạng này nhằm tạo hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng. 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế 2.3.1 Những mặt đã đạt được Trải qua bao nhiêu khó khăn để tự khẳng định mình, cho đến nay Công ty đã trở thành một Công ty độc lập, hoạt động kinh doanh mang tính hiệu quả cao và đã đạt được một số thành tựu: Dù phải đối mặt với môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong ngành xây dựng, nhưng tính tự chủ trong tài chính của công ty rất cao, các hệ số tự tài trợ của công ty đều đạt mức cao. Công ty đã cố gắng phát huy hết năng lực của mình để dần thích ứng và tạo ra uy tín trên thị trường, nhiều hợp đồng lớn được ký kết, tạo mối quan hệ lâu dài với các đối tác. 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục - Kết cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp chưa có sự cân đối, vốn lưu động chiếm tỷ trọng khá lớn, trên 95% so với vốn cố định. Mặc dù doanh nghiệp muốn đảm bảo khả năng thanh toán tốt trong việc duy trì một tỷ lệ vốn lưu động lớn nhưng doanh nghiệp cũng nên cần trang bị thêm thiết bị, tài sản cố định nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. - Hệ số quay vòng vốn, các chỉ tiêu ROA, ROE của công ty đều có xu hướng thay đổi qua các năm Doanh nghiệp chưa tận dụng triệt để nguồn vốn đang có để tăng hiệu quả,góp phần sinh lợi trong quá trình kinh doanh. - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn chậm, trong khi đó kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân chiếm rất nhiều thời gian. Nguyên nhân là do doanh nghiệp để vốn nhàn rỗi ở các khoản dự trữ tiền mặt tại quỹ, dẫn đến vốn bằng tiền không giúp sinh lời. - Trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu chiếm chủ yếu, nợ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 64 phải trả chiếm tỷ lệ rất thấp. Trong nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, doanh nghiệp không vay ngắn hạn mà chỉ có các khoản: phải trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế nộp Nhà nước, các khoản phải trả, phải nộp khác. Việc không vay nợ giúp công ty không phải gánh chịu rủi ro về chi phí lãi vay, không gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng đồng thời doanh nghiệp đã không tận dụng được công cụ đòn bẩy tài chính. Một trong những nguyên nhân mà doanh nghiệp không sử dụng công cụ này là vì trong những năm qua tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam đang gặp khó khăn, bất động sản đóng băng trong thời gian dài, ngành xây dựng cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ. Vì thế, công ty ưu tiên sử dụng nguồn vốn tự có để hạn chế mọi rủi ro khi không chi trả được các khoản nợ. - Trong kết cấu vốn lưu động, tỷ trọng hàng tồn kho doanh nghiệp rất lớn,trên 77% vào năm 2011, trên 59% vào năm 2012 và vào năm 2013. Tuy doanh nghiệp đang giảm đần việc dự trữ hàng tồn kho song tỷ lệ này vẫn còn rất cao. Mặt khác, việc dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là điều tất yếu mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. Vì đặc điểm ngành nghề nên doanh nghiệp dự trữ một khoản lớn vốn bằng tiền để hỗ trợ, hoàn thành đúng tiến độ các công trình. Nhưng qua quá trình phân tích cho thấy doanh nghiệp đã giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu thực tế dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi rất thấp so với chi phí lãi vay của doanh nghiệp). Hơn nữa, sức mua của đồng tiền có thể giảm sút nhanh do tình hình lạm phát hiện nay ở Việt Nam. - Trong kết cấu vốn lưu động các khoản phải thu của Công ty chiếm tỷ trọng không cao nhưng số lượng các khoản phải thu nhiều và thời gian chiếm dụng của khách hàng là tương đối lâu, đặc biệt vẫn chưa có sự thay đổi về tỷ trọng khoản phải thu vào năm 2013. Nếu doanh nghiệp không giảm được các khoản phải thu thì nó sẽ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 65 trở thành nợ khó đòi, gây ảnh hưởng không nhỏ đến tốc độ luân chuyển và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nguyên nhân làm cho khoản phải thu tăng lên là do công tác thanh toán các hạng mục, công trình đã hoàn thành bị chậm lại. Trên thực tế thời gian từ khi Công ty hoàn thành việc thẩm định, xây dựng cho bên khách hàng thường lâu hơn nhiều so với thời gian thi công thực tế. Bên khách hàng cần có thời gian để thẩm định chất lượng công trình hoặc chưa có đủ tiền thanh toán cho Công ty. Điều này gây khó khăn cho Công ty trong việc thu hồi vốn, đầu tư cho các dự án khác. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 66 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định  Đánh giá lại tài sản cố định và thanh lý một số tài sản đã quá cũ hoặc không còn phù hợp với yêu cầu của quá trình kinh doanh Định kì doanh nghiệp phải xem xét và đánh giá lại tài sản cố định. Điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với giá cả thị trường. Đánh giá tài sản cố định thấp hơn giá trị thực của nó thì không thực hiện tái sản xuất tài sản cố định, ngược lại nếu như đánh giá cao hơn giá trị thực sẽ nâng cao giá thành sản xuất, sản phẩm tạo ra được định giá cao mất đi tính cạnh tranh và khó tiêu thụ. Đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định giúp cho nhà quản lí nắm bắt được tình hình biến động vốn của công ty để có những giải pháp đúng đắn đối với loại vốn này như lập kế hoạch khấu hao, thanh lý hoặc nhượng bán một số tài sản cố định không cần thiết, tài sản sử dụng không hiệu quả góp phần bổ sung nguồn vốn lưu động. G ĐL = C ĐL x G CL Trong đó: G ĐL:giá trị còn lại của TSCĐ được định giá lại tại thời điểm đánh giá lại C ĐL: chỉ số đánh giá lại TSCĐ ở thời điểm đánh giá lại G CL : giá trị còn lại của TSCĐ tính theo giá nguyên thủy ở thời điểm đánh giá lại C ĐL = NGt NG0 NGt : giá trị hiện tại của TSCĐ ở thời điểm đánh giá NG0 : giá trị nguyên thủy của TSCĐ Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 67  Tăng cường việc đầu tư đổi mới tài sản cố định, chế độ bảo dưỡng và quản lý tài sản cố định hợp lý Công ty nên mua bảo hiểm cho tài sản cố định. Các doanh nghiệp hiện nay không muốn mua bảo hiểm cho tài sản cố định vì lý do chi phí bảo hiểm cho tài sản cố định là rất lớn. Vì vậy các doanh nghiệp thường không chọn phương án mua bảo hiểm để bảo toàn giá trị tài sản cố định. Tuy nhiên để tiết kiệm chi phí mua bảo hiểm công ty nên mua bảo hiểm cho một số tài sản cố định trọng yếu, có xác suất gặp rủi ro cao như: thiết bị dụng cụ quản lý,Như vậy công ty vừa tiết kiệm chi phí vừa bảo đảm được năng lực sản xuất. Ngoài ra công ty nên lập quỹ dự phòng tài chính để bù đắp vốn khi gặp rủi ro.  Coi trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ sử dụng và quản lý tài sản cố định Lao động là nhân tố cực kỳ quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng như toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Trong thực tế khi tài sản cố định, máy móc thiết bị càng tiên tiến thì người lao động phải được đào tạo một cách cẩn thận qua trường lớp để họ có thể sử dụng và quản lý chúng có hiệu quả. Vì thế trước khi áp dụng những biện pháp kỹ thuật mới, hiện đại cũng như việc đầu tư mới, công ty cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách nâng cao tay nghề cho công nhân. Được đào tạo và bồi dưỡng trình độ, người lao động sẽ nắm vững về mặt lý thuyết cũng như thực tế ứng dụng trong sử dụng tài sản cố định, máy móc thiết bị. Đồng thời giúp họ có ý thức nghiêm túc trong lao động, thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, qui định trong sản xuất. Để nâng cao chất lượng lao động thì:  Lao động phải qua sử dụng và có tiêu chuẩn chặt chẽ.  Học nghề nào làm nghề đó. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 68  Hằng năm công ty phải tạo điều kiện cho người lao động bổ túc, đào tạo thêm chuyên môn, tay nghề đáp ứng nhu cầu công việc. 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động:  Quản lý việc dự trữ tiền mặt tại quỹ sao cho hợp lý Tiền mặt kết nối tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Vì thế, nhà quản lý cần phải tập trung vào quản trị tiền mặt để giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán, tăng hiệu quả sử dụng tiền, đồng thời ngăn ngừa các hành vi gian lận về tài chính trong nội bộ doanh nghiệp hoặc của bên thứ ba. Quản trị tiền mặt là quá trình bao gồm quản lý lưu lượng tiền mặt tại quỹ và tài khoản thanh toán ở ngân hàng, kiểm soát chi tiêu, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, bù đắp thâm hụt ngân sách, giải quyết tình trạng thừa, thiếu tiền mặt trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Nếu giữ quá nhiều tiền mặt so với nhu cầu sẽ dẫn đến việc ứ đọng vốn, tăng rủi ro về tỷ giá (nếu dự trữ ngoại tệ), tăng chi phí sử dụng vốn (vì tiền mặt tại quỹ không sinh lãi, tiền mặt tại tài khoản thanh toán ngân hàng thường có lãi rất thấp so với chi phí lãi vay của doanh nghiệp). Hơn nữa, sức mua của đồng tiền có thể giảm sút nhanh do lạm phát. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá ít tiền mặt, không đủ tiền để thanh toán sẽ bị giảm uy tín với nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan. Doanh nghiệp sẽ mất cơ hội hưởng các khoản ưu đãi giành cho giao dịch thanh toán ngay bằng tiền mặt, mất khả năng phản ứng linh hoạt với các cơ hội đầu tư phát sinh ngoài dự kiến. Lượng tiền mặt dự trữ tối ưu của doanh nghiệp phải thỏa mãn được 3 nhu cầu chính:  Chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất - kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp như: trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả người lao động, trả thuế. Trư ờ g Đạ i ọ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 69  Dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch.  Dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trường có sự thay đổi đột ngột. - Doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp Baumol hoặc mô hình Miller Orr để xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý. Sau khi xác định được lưu lượng tiền mặt dự trữ thường xuyên, doanh nghiệp nên áp dụng những chính sách, quy trình sau để giảm thiểu rủi ro cũng như những thất thoát trong hoạt động. - Số lượng tiền mặt tại quỹ giới hạn ở mức thấp chỉ để đáp ứng những nhu cầu thanh toán không thể chi trả qua ngân hàng. Ưu tiên lựa chọn nhà cung cấp có tài khoản ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng có tính minh bạch cao, giảm thiểu rủi ro gian lận, đáp ứng yêu cầu pháp luật liên quan. Theo Luật thuế Giá trị gia tăng (sửa đổi), có hiệu lực từ ngày 01/01/2009, tất cả các giao dịch từ 20 triệu đồng trở lên nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng sẽ không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào. - Xây dựng quy trình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, bao gồm: danh sách các mẫu bảng biểu, chứng từ (hợp đồng kinh tế, hóa đơn, phiếu nhập kho, biên bản giao nhận...). Xác định quyền và hạn mức phê duyệt của các cấp quản lý trên cơ sở quy mô của từng doanh nghiệp. Đưa ra quy tắc rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan đến quá trình thanh toán để việc thanh toán diễn ra thuận lợi và chính xác. - Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm, tách bạch vai trò của kế toán và thủ quỹ. Có kế hoạch kiểm kê quỹ thường xuyên và đột xuất, đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế, sổ quỹ với số liệu kế toán . Đối với tiền gửi ngân hàng, định kỳ đối chiếu số dư giữa sổ sách kế toán của doanh nghiệp và số dư của ngân hàng để phát hiện kịp thời và xử lý các khoản chênh lệch nếu có. - Hiện tại doanh nghiệp đang dự trữ tiền mặt vượt quá nhu cầu sử dụng thực tế, doanh nghiệp nên sử dụng lượng tiền này vào việc đầu tư mua thêm tài sản cố định, Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 70 đầu tư đào tạo nguồn nhân lực cũng như đầu tư vào các dự án để tiền được sinh lợi.  Quản lý chặt chẽ khoản phải thu Các khoản phải thu có tác dụng làm tăng doanh thu bán hàng, chi phí tồn kho giảm, tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả, song nó cũng làm tăng chi phí đòi nợ, chi phí bù đắp cho sự thiếu hụt ngân quỹ. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu để công ty vừa tăng được doanh thu, tận dụng tối đa năng lực sản xuất hiện có vừa đảm bảo tính hiệu quả là điều hết sức quan trọng. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay vòng vốn. Để rút ngắn thời gian trung bình từ khi bán hàng đến khi thu được nợ từ khách hàng, nhà quản lý doanh nghiệp nên đưa ra một giải pháp toàn diện từ chính sách, hệ thống, con người, công cụ hỗ trợ đến kỹ năng, quy trình thu nợ. Biện pháp để giảm thiểu các khoản phải thu tốt nhất là: Không chấp nhận bán chịu với mọi giá để giải phóng hàng tồn kho mà trước khi quyết định bán chịu hay không công ty nên phân tích khả năng tín dụng của khách hàng và đánh giá khoản tín dụng được đề nghị. Đánh giá khả năng tín dụng của khách hàng nhằm xác định liệu khoản tín dụng này có được khách hàng thanh toán đúng thời hạn hay không. Để làm được điều này công ty phải xây dựng được một hệ thống các chỉ tiêu tín dụng như: phẩm chất, tư cách tín dụng, năng lực trả nợ, vốn của khách hàng, tài sản thế chấp, điều kiện của khách hàng. Công ty chỉ được bán chịu cho khách hàng khi được cái lớn hơn cái đã mất. - Doanh nghiệp nên có một bộ phận chuyên trách về quản lý thu nợ và theo dõi công nợ, chia theo ngành nghề kinh doanh của khách hàng, vị trí địa lý hoặc giá trị công nợ. Những nhân viên này được đào tạo về kỹ năng giao tiếp qua điện thoại, khả năng thuyết phục khách hàng thanh toán hoặc cam kết thanh toán, cách xử lý các tình huống khó, sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ... - Công ty phải theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu bằng cách sắp xếp chúng theo độ dài thời gian để theo dõi và có biện pháp giải quyết các khoản phải thu khi đến hạn. Theo dõi kỳ thu tiền bình quân, khi thấy kỳ thu tiền bình quân tăng lên mà Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 71 doanh thu không tăng có nghĩa là công ty đang bị ứ đọng ở khâu thanh toán, cần phải có biện pháp kịp thời để giải quyết.  Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho của Công ty gồm khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi phí này tăng lên khi có càng nhiều công trình của Công ty chưa được quyết toán, nó bao gồm chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, giá trị khấu hao tài sản cố định....đã phát sinh trong quá trình thi công công trình. Nếu khoản mục này tăng lên điều đó đồng nghĩa với số lượng các công trình thi công đã hoàn thành nhưng chưa quyết toán tăng lên, vốn kinh doanh của công ty bị ứ đọng chưa thu hồi, quay vòng vốn chậm, làm cho hiệu quả hoạt động của công ty giảm xuống. Vì vậy công ty nên đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình, giảm thời gian “chết “ trong quá trình thi công, đồng thời nhanh chóng hoàn tất hồ sơ quyết toán công trình. Thông thường một công trình bị quyết toán chậm là do thời gian khách hàng (bên A) nghiệm thu công trình và kiểm nghiệm chất lượng công trình bị kéo dài hoặc do tài chính bên A vào thời điểm công trình đã hoàn thành đang rất khó khăn. Vì vậy, để giảm được chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong trường hợp này trước khi thi công công trình Công ty (bên B) cần yêu cầu chủ đầu tư khảo sát thật kỹ thiết kế công trình, làm hợp đồng rõ ràng và đưa ra các điều khoản thoả thuận giữa hai bên về vấn đề thời gian và thời hạn quyết toán, có ghi rõ mức độ chịu trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện sai các điều khoản trong hợp đồng. Bên cạnh đó để rút ngắn thời gian nghiệm thu công trình của bên A, Công ty phải yêu cầu bên A nhanh chóng mời chuyên gia kiểm nghiệm chất lượng thi công. Nếu đã đạt tiêu chuẩn thì bên A phải quyết toán công trình đúng thời hạn đã thoả thuận giữa hai bên. Ngoài ra, Công ty nên yêu cầu các đội thi công phải tập trung làm việc và quản lý chặt chẽ trong quá trình làm việc để sao cho đạt được hiệu quả cao nhưng cũng không làm cho công nhân cảm thấy gò bó, tiếp thu ý kiến của công nhân để có biện Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 72 pháp điều chỉnh phương thức xây dựng cho phù hợp với năng lực của công nhân. Các hạng mục công trình phải tập hợp đầy đủ chứng từ về công ty, mở sổ theo dõi từng hạng mục công trình. Nhờ đó, công ty sẽ kiểm soát được các hợp đồng đã kí kết, xác định khối lượng công trình xây dựng dở dang. Từ đó, tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ của công ty. Đối chiếu với những công trình hoàn thành, công ty nhanh chóng làm các thủ tục cần thiết để nghiệm thu bàn giao cho chủ đầu tư. 3.3. Giải pháp khác nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty  Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định Tăng cường công tác nghiên cứu và dự báo thị trường để nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ có hiệu quả. Đây là biện pháp tốt nhất để tăng doanh thu cho công ty trong cả hiện tại và tương lai, tạo điều kiện cho việc định hướng đầu tư trong những năm tiếp theo. Thị trường liên quan đến cả “đầu vào” và “đầu ra” của quá trình hoạt động trong doanh nghiệp. Việc nghiên cứu thị trường giúp doanh nghiệp nắm bắt nhanh được nhu cầu của khách hàng, từ đó hướng đến đến cải tiến dịch vụ, xây dựng công trình tốt hơn, tạo doanh thu nhiều hơn, từ đó doanh nghiệp mới xây dựng tốt kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy thị trường tiêu thụ cũng là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Để có được thị trường tiêu thụ một cách tốt hơn ta thực hiện các biện pháp sau: - Tăng cường công tác tiếp thị nghiên cứu thị trường marketing, nắm bắt những yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng, giá cả sản phẩm, dịch vụ. Từ đó có những biện pháp khắc phục kịp thời những mặt tồn tại, hạn chế của sản phẩm, phát huy thế mạnh hiện có. - Công ty cần tìm kiếm những khách hàng có nhu cầu lớn và sử dụng có tính chất thường xuyên lâu dài để ký kết các hợp đồng, tạo cho công ty một thị trường lâu dài, ổn định. Trư ờng Đạ i họ c K i h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 73 Có được một thị trường lâu dài và ổn định thì công ty mới đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, tăng tốc độ luân chuyển, làm cho hiệu quả sử dụng vốn không ngừng tăng lên, từ đó cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên, mở rộng phát triển quy mô sản xuất kinh doanh của công ty.  Về tổ chức đào tạo Công ty tổ chức bố trí lao động sao cho phù hợp, sắp xếp bố trí lại công việc sao cho phù hợp với khả năng của từng cán bộ cũng như từng người lao động để họ phát huy được tiềm năng sáng tạo của mình, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. - Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của công ty Để hoạt động sản xuất kinh doanh thực sự có hiệu quả thì doanh nghiệp phải biết được đồng vốn mình bỏ ra sẽ đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Việc thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ giúp công ty có cái nhìn đích thực và nắm bắt chính xác tình hình tài chính của mình, từ đó đưa ra các giải pháp kịp thời và có hiệu quả để giải quyết các khó khăn cũng như các biện pháp phát huy các mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong việc sử dụng vốn của mình. Đó là các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay. Ngoài các giải pháp trên ta còn sử dụng các giải pháp khác như: có chế độ thưởng phạt rõ ràng đối với các bộ phận phòng ban, thực hiện tốt công tác sử dụng vốn, hoàn thiện hơn nữa công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, tìm nơi đầu tư có lợi nhất... Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 74 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Kết Luận Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhìn chung là đạt hiệu quả. Để quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty đạt lợi nhuận ngày càng cao, công ty cần cố gắng giữ vững những thành quả đạt được và không ngừng cải tiến những chỉ tiêu, yếu tố chưa đạt để nhằm mục đích cuối cùng là tạo được hiệu quả ngày càng nhiều. 3.2. Kiến Nghị Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, kết hợp chặt chẽ giữa đảm bảo chế độ tài chính của Nhà nước và doanh nghiệp nhằm giảm tối đa giá thành sản phẩm, dịch vụ tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tăng cường công tác thu hồi nợ, giải quyết dứt điểm các khoản nợ đến hạn và nợ quá hạn. Hướng đến việc tăng doanh thu trong những năm tới, doanh nghiệp nên có những chính sách hợp lý trong việc tiết kiệm chi phí. Từ những chi phí rất nhỏ như chi phí điện, nước. Quản lý tốt nguồn tiền mặt tại quỹ bằng cách xác định đúng nhu cầu sử dụng tiền mặt trong từng giai đoạn, tránh gây ứ đọng vốn, sao cho tiền được sinh lợi ở mức tốt nhất. Công ty phải thường xuyên kiểm tra hiệu quả hoạt động, cải tiến, đổi mới máy móc, dây chuyền công nghệ, đầu tư thêm tài sản cố định. Công ty cũng nên giữ lại quỹ khấu hao để Công ty có thể tăng thêm nguồn vốn bổ sung đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Cần thực hiện tốt công tác tinh giảm biên chế theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả, sử dụng cán bộ phù hợp với năng lực, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm kỷ luật, vi phạm quy chế tài chính. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và chuyên môn của cán bộ, công nhân viên, đảm bảo nguồn lực thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh dài hạn của doanh nghiệp. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Giáo trình thống kê kinh doanh, Nhà xuất bản đại học kinh tế Quốc Dân 2) Giáo trình lý thuyết thống kê , Nhà xuất bản thống kê Hà Nội 3) Tài chính doanh nghiệp – Nhà xuất bản Thống Kê 4) Quản trị tài chính doanh nghiệp – Nhà xuất bản Thống Kê 5) Bảng cân đối kế toán 2011, 2012 và 2013 của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế. 6) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2011, 2012 và 2013 của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế. 7) Thông tin từ các trang web: www. xaylaphue.com.vn www. tailieu.vn www. slideshare.net Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 76 MỤC LỤC Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục sơ đồ và biểu đồ Danh mục bảng biểu PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ··································································· 1 1. Lý do chọn đề tài······································································ 1 2. Mục tiêu của đề tài···································································· 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ·················································· 2 4. Phương pháp nghiên cứu····························································· 2 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU······························· 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN4 1.1. Khái niệm về vốn và hiệu quả sử dụng vốn ·································· 4 1.1.1. Khái niệm về vốn······························································ 4 1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn ········································ 5 1.2. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty··········································· 6 1.3 Phân loại vốn········································································ 7 1.3.1 Vốn cố định: ··································································· 7 1.3.2 Vốn lưu động ·································································· 9 1.4 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn····································· 11 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính·············· 11 1.4.2 Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp ······· 12 Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 77 1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán························ 12 1.4.4 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp ············ 14 1.4.4.1 Các chỉ tiêu phân tích chung·········································· 14 1.4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động··························· 15 1.4.4.3 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ·················· 17 1.4.5 Phân tích Dupont ···························································· 18 1.4.5.1 Phương trình Dupont ·················································· 18 1.4.5.2 Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ ························ 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ············································································· 21 2.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế································································· 21 2.1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập ·············································· 21 2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty························· 21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy công ty ·································· 22 2.1.4. Đặc điểm nguồn lực của công ty ·········································· 23 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế··········································· 26 2.2.1. Khái quát tình hình vốn tại Công ty qua 3 năm························· 26 2.2.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của Công ty························· 30 2.2.3. Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của doanh nghiệp ······· 34 2.2.4. Đánh giá khả năng thanh toán ············································· 35 2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế··································· 39 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Thị Phước Hà SV: Nguyễn Viết Bảo_K44 TKKD 78 2.2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh························· 39 2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dung vốn lưu động ··························· 42 2.2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ····························· 51 2.2.5.4.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định······························ 53 2.2.6. Phân tích Dupont ···························································· 59 2.2.6.1 Mô hình phân tích qua các năm······································· 59 2.2.6.2 Phương pháp Dupont mở rộng với tỷ số nợ························ 61 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Thừa Thiên Huế ································· 63 2.3.1 Những mặt đã đạt được······················································ 63 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục ············································· 63 CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ ·········································· 66 3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định··························· 66 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động·························· 68 3.3. Giải pháp khác nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty ··············· 72 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ·············································· 74 3.1. Kết Luận··········································································· 74 3.2. Kiến Nghị ········································································· 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_5994.pdf