Khóa luận Phân tích hoạt động cho vay vốn của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cẩm Xuyên - Tỉnh Hà Tĩnh

Trong khuôn khổ đề tài "Phân tích hoạt động cho vay vốn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà Tĩnh" luận văn của tôi đã hoàn thành được nhiệm vụ đó là nghiên cứu rõ thực trạng cho vay của NH tới tất cả các đối tượng KH có nhu cầu, tìm hiểu được những kết quả đạt được cũng như những khó khăn mà NH đang gặp phải. Đồng thời tìm hiểu những ý kiến, nhận xét của KH đối với hoạt động cho vay của NH. Trên cơ sỏ đó đưa ra các giải pháp giúp NH ngày càng hoàn thiện tốt vai trò của mình trong việc cung ứng vốn cho KH. Qua quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài tôi xin rút ra một số kết luận như sau: Mặc dù nhu cầu vay vốn lớn nhưng NH đã chủ động được nguồn vốn để sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của các cá nhân, tổ chức, mọi thành phần kinh tế, mọi ngành kinh tế. Tạo điều kiện cho KH tiếp cận với vốn vay một cách đơn giản, thuận tiện. Nhu cầu vay vốn phục vụ đời sống cũng như đầu tư phát triển SXKD của các KH ngày càng được mở rộng, đồng vốn vay phần nào phát huy được hiệu quả, tạo công ăn việc làm, nâng cao mức sống cho người dân, góp phần phát triển kinh tế huyện nhà. Hoạt động cho vay của NH đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận trong việc tạo dựng được niềm tin, uy tín đối với KH, thu hút được ngày càng nhiều KH đến với NH, NHNo & PTNT Cẩm Xuyên thực sự là điểm đến khi KH có nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động của mình

pdf93 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích hoạt động cho vay vốn của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cẩm Xuyên - Tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trả nợ gốc thì mức lãi suất sẽ rất lớn, có khi còn vượt cả gốc. Đặc biệt là đối với những hộ thường xuyên vay và vay với khối lượng lớn, thời gian dài. Những hộ này thường là những hộ vay phát triển chăn nuôi bò, trồng trọt, nguồn thu nhập còn thấp nên việc phải trả lãi hàng tháng vẫn còn quá cao so với tổng thu nhập kiếm được. Một số KH khi phỏng vấn cho biết, họ không đồng ý với việc NH điều chỉnh lãi suất thay đổi liên tục theo giai đoạn như vậy. Bởi vì khi có mức lãi suất mới được ban hành thì lãi suất các món vay cũ của KH khi tiến hành vay đảo nợ hoặc chi trả lãi vay cũng phải áp dụng theo mức lãi suất mới, nếu mức lãi suất ban hành thấp hơn thì tốt, ngược lại nếu cao hơn thì gây khó khăn cho KH trong việc chi trả nợ và lãi hàng tháng. Theo những đối tượng này, NH nên xem xét lại chính sách sách trên, nếu KH vay với mức lãi suất đã ghi trong HĐTD tại thời điểm nào thì nhận mức lãi suất đó, kể cả khi có sự thay đổi lãi suất. Các KH là hộ nông dân, hộ nghèo thường có xu hướng chuyển sang vay NHCSXH để nhận mức lãi suất thấp hơn vì cơ chế cho vay hộ nghèo của NHCSXH rất thông thoáng với mức lãi suất bình quân là 0,65%, tỷ lệ này là thấp hơn nhiều so với NHNo Cẩm Xuyên. Nếu vì lãi suất cao mà KH không tới vay vốn tại NH sẽ là một bất lợi cho NH bởi lẽ nguồn thu chủ yếu từ lãi suất cho vay có thể nói là nguồn thu chủ yếu của NH, nếu nguồn này bị giảm xuống sẽ ảnh hưởng không nhỏ tới sự tồn tại và phát triển của NH. Do NHNo & PTNT Cẩm Xuyên là một NHTM hoạt động mục đích kinh doanh nên mức lãi suất đưa ra đòi hỏi phải tuỳ từng thời điểm theo quy định của NHNo Việt Nam, mức lãi suất được đưa ra nhằm đảm bảo cho NH có thể tồn tại và phát triển được. Chính vì vậy thay bằng việc điều chỉnh lãi suất NH cần phải làm tốt hơn nữa công tác cho vay, thu hút nhiều đối tượng vay đến với KH, tạo dựng niềm tin từ KH không chỉ bằng lãi suất. Số hộ cho rằng mức lãi suất cho vay như vậy là vừa, cũng không quá cao cũng không quá thấp, có 37 hộ chiếm 38,95% hộ được hỏi. Điều đó cho thấy những hộ vay theo mục đích ngành nghề, dịch vụ buôn bán, nguồn thu nhập của họ cao nên tiền lãi phải trả hàng tháng không lớn với họ. Đại học Kin h tế Hu ế 69  Đánh giá về thủ tục vay Đánh giá về thủ tục vay 55; 58% 40; 42% Đơn giản Rườm rà - phức tạp (Nguồn: Số liệu điều tra thực tế) Biểu đồ 7: Đánh giá của KH về thủ tục vay Về thủ tục vay hiện nay tại NH thì đại đa số người vay vốn mà tôi được tiếp xúc đều cho rằng thủ tục vay vốn của NH như vậy là khá đơn giản. Để được vay vốn, người dân chỉ việc đến NH gặp CBTD ở phòng kinh doanh theo cán bộ đã được phân công địa bàn quản lý và kê khai vào hồ sơ vay vốn những khoản cần vay để phục vụ mục đích của mình. Sau khi CBTD đến tận cơ sỏ thẩm định đối chiếu, trong vòng 2 - 3 ngày sau mới đồng ý duyệt và đưa trưởng phòng tín dụng xem xét đồng ý cho phép vay hay không trước khi trình lên Ban giám đốc phê duyệt trước khi nhận tiền như nhu cầu (nếu họ được chấp nhận cho vay). Qua điều tra tôi thấy có 40 hộ chiếm 42,11% hộ vay vốn có ý kiến thủ tục vay là đơn giản. Hầu hết đó là những hộ vay vốn theo hình thức tín chấp, thủ tục vay vốn tín chấp đơn giản, không phải qua nhiều cửa từ UBND địa phương mà chỉ cần kê khai danh mục vay vốn, nếu sau khi thẩm định, xem xét đủ điều kiện uy tín thì được đồng ý cho vay. Hiện nay NHCSXH do mới tách ra từ NHNo Cẩm Xuyên hình thành nên một đơn vị kinh doanh riêng biệt nên mới chỉ có một cơ sở ở trung tâm huyện và 2 chi nhánh giao dịch, lại phục vụ phần đông cho người nghèo, hộ nông dân. Sự đi lại khó khăn, tất cả các món vay đều phải thông qua UBND xã xác nhận đúng đối tượng vay- chẳng hạn như xác nhận hộ nghèo mới được đồng ý cho vay. Đối với NHCSXH đối tượng cho vay là người nghèo, sự rủi ro rất lớn do đó đòi hỏi với NH ngay từ đầu giai đoạn làm hồ sơ phải rất nghiêm ngặt, đúng đối tượng, do đó mà thủ tục đối với họ là rườm rà. Phần lớn KH đến với NHNo là vì đáp ứng được những điều trên. Đại học Kin h tế Hu ế 70 Tuy nhiên, đối với những KH đã vay tại NH thì số người cho rằng thủ tục rườm rà vẫn chiếm số đông, 55 hộ chiếm 57,89% tổng số hộ điều tra. Thường thì các hộ vay theo hình thức cơ bản cho rằng thủ tục là rườm rà phức tạp vì họ phải đi lại qua nhiều cửa để xác nhận rất nhiều loại giấy tờ. Một số hộ do trình độ văn hoá thấp, thêm vào đó lại chưa tiếp xúc với NH, tâm lý ngại tiếp xúc với CBTD nên khi viết hồ sơ thường bị sai, làm đi làm lại nhiều lần. Đối với những hộ này thủ tục vay vốn của NH còn quá nhiều giấy tờ điều này gây rắc rối và mất thời gian. Một số hộ thì do mong nóng sớm có được vốn vay, số tiền vay lớn, lại có thể do mục đích vay đòi hỏi phải thẩm định kỹ càng, do đó mà thời gian nhận tiền phải chờ đợi lâu, tâm lý đó khiến thái độ cho rằng thủ tục vay rườm rà là tất yếu.  Ý kiến về đối tượng được vay Phương châm đặt ra của các NH khi đưa vào hoạt động là phục vụ tối đa nhu cầu vốn vay của tất cả các đối tượng KH, các thành phần kinh tế khác nhau. NHNo Cẩm Xuyên cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Khi được hỏi về ý kiến của KH về đối tượng được vay của NH theo họ là như thế nào, đa dạng hay chưa đa dạng. Kết quả cho thấy: Đánh giá về đối tượng được vay 12; 13% 83; 87% Chưa đa dạng Đa dạng (Nguồn: Số liệu điều tra thực tế) Biểu đồ 8: Đánh giá của KH về đối tượng được vay Có 83 hộ chiếm 87,36% tổng số hộ cho rằng NH cho vay đến tất cả các KH, đáp ứng được nhu cầu phong phú, đa dạng của các đối tượng. Thực tế cho thấy NHNo Cẩm Xuyên cho vay đối với hoạt động mở rộng sản xuất, cho vay tiêu dùng cá nhân, cho các doanh nghiệp kinh doanh vừa và nhỏ trên địa bàn vay, đáp ứng tốt nhất nhu cầu bức thiết về vốn của mọi thành phần kinh tế trong toàn huyện với cơ chế hợp lý và Đại học Kin h tế Huế 71 thông thoáng nhất có thể. Đó là điểm mạnh mà NH Cẩm Xuyên đạt được so với NHCSXH và các Quỹ tín dụng nhân dân. Như chúng ta đã biết Quỹ tín dụng nhân dân ra đời phục vụ trước hết cho các đối tượng vay là người nông dân trong địa bàn xã mà Quỹ tín dụng đóng cơ sở. Các thành phần muốn vay món vay lớn thì quỹ không thể đáp ứng được. Cũng như Quỹ tín dụng nhân dân, NHCSXH đúng như tên gọi của nó là NH của người nghèo, NH phục vụ người nghèo, do đó phạm vi KH chủ yếu là hộ nông dân, hộ nghèo, các thành phần khác chỉ chiếm số ít theo cơ chế NHCSXH Việt Nam đã ban hành. Số ý kiến cho rằng đối tượng vay của NH là chưa đa dạng có 12 hộ chiếm 12,64% tổng số hộ điều tra. Sỡ dĩ theo họ chưa đa dạng là vì: Cơ chế cho vay của NHNo là nếu đã qua tuổi lao động, không đủ khả năng lao động, hoặc đến tuổi lao động nhưng mất khả năng lao động thì không được phép vay. Nếu cho vay các đối tượng này thì rủi ro rất cao, thậm chí có thể thành nợ không thể thu hồi. Mặt khác theo như điều kiện vay vốn thì để được vay phải có người thừa kế, nếu trường hợp xấu xảy ra thì NH dựa vào người đại diện đó để truy cứu nghĩa vụ. Chính vì thế để vay vốn đối với họ là rất khó khăn, trong khi nhu cầu đồng vốn thì không thể bỏ sót ai, nếu KH muốn vay phải thông qua người khác, nhờ họ đứng tên, với mức chênh lệch cao hơn. Do vậy, đứng về góc độ chủ quan, theo họ đối tượng vay của NH là chưa đa dạng, điều này đòi hỏi CBTD phải nhiệt tình, làm tốt công tác tuyên truyền, dữ vững niềm tin từ các KH thân thiết, cũng như thu hút được ngày càng nhiều KH đến với NH hơn nữa.  Ý kiến về CBTD Đánh giá về CBTD 38; 40% 39; 41% 18; 19% Thờ ơ Bình thường Nhiệt tình (Nguồn: Số liệu điều tra thực tế) Biểu đồ 9: Đánh giá của KH về thái độ của CBTD Đại học Kin h tế Hu ế 72 Để ngày một tăng số lượng KH đến với NH thì yếu tố rất quan trọng là thái độ làm việc của CBTD. Khi được hỏi về vấn đề này có 39 hộ, chiếm 41,05%. Chiếm đa số trong số ý kiến cho rằng thái độ làm việc của CBTD là bình thường không gây khó khăn gì đối với họ. 40% tiếp theo cho rằng các CBTD của NH có thái độ đón tiếp dân rất nhiệt tình, lịch sự, niềm nở. Hướng dẫn KH cụ thể từng bước trong quá trình vay vốn; Cũng như công tác kiểm tra, thẩm định trước khi đồng ý vay là thực tế, khách quan. Tuy nhiên vẫn còn một số hộ ý kiến phàn nàn không được tốt về CBTD, con số này chiếm 18,95% tổng số hộ có ý kiến. Đó là tình trạng một số cán bộ tỏ ra thờ ơ, quan liêu, coi thường, không nhiệt tình với người vay mà lại tỏ ra khó chịu, không niềm nở giúp người vay trong việc lập hồ sơ vay cũng như kê khai HĐTD. Một số trường hợp KH vì lý do nào đó mà làm sai nguyên tắc, khiến CBTD khó chịu, gắt gỏng. Điều này khiến người vay có tâm lý ngại khi tiếp xúc với CBTD. Để đánh giá kết quả làm việc của một CBTD thì trước hết dựa vào DSCV - DSTN, sau đó là đến tình hình kết quả các món nợ xấu, NQH, nợ không thể thu hồi của các món vay mà CBTD đó đảm nhận. Nếu DSCV cao nhưng tỷ lệ NQH cũng cao thì chứng tỏ công tác cho vay của CBTD đó chưa thực sự có hiệu quả. Do dó để đảm bảo món vay an toàn thì ngay từ lúc lập hồ sơ cho KH, CBTD phải thẩm định kỹ càng, phân tích cụ thể phương án SXKD hiện tại xem có khả thi hay không để có phương án cho vay đúng đắn. Ưu tiên những hộ SXKD khá giỏi, những dự án có tính khả thi cao, nhằm xóa bỏ hiện tượng sản xuất manh mún ở nông thôn. Sau khi cho vay, CBTD phải thường xuyên xuống tận hộ để đôn đốc KH nộp lãi và gốc cho NH đúng hạn. Cần phải cho KH thấy rằng thu nhập của họ còn thấp, kết quả SXKD phụ thuộc vào nhiều yếu tố, do đó khi có nguồn tích lũy thì nên thanh toán cho NH, phòng khi đến hạn thanh toán mà không xoay đủ số tiền để trả. Trách nhiệm của CBTD là rất nặng nề, do đó CBTD phải nỗ lực cố gắng vượt khó để đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu của KH cũng như đóng góp vào kết quả, thành công chung của chi nhánh NHNo &PTNT huyện Cẩm Xuyên. Đại học Kin h tế Hu ế 73 CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CHI NHÁNH 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NHNo & PTNT CẨM XUYÊN Hoạt động tín dụng luôn có ý nghĩa quan trọng đối với NHTM nói chung và NHNo Cẩm Xuyên nói riêng. Bởi lẽ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của NH, góp phần chủ đạo trong việc duy trì phát triển mọi hoạt động của NH. Đặc biệt trong tín dụng, hoạt động cho vay là quan trọng nhất, trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho NH, là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của NH. Tuy nhiên hoạt động cho vay luôn chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro, khả năng xảy ra NQH đối với một khoản vay luôn tồn tại. Trong những năm tới, để nâng cao hiệu quả hoạt động, NH đã đưa ra những định hướng chung: - Tập trung nâng cao chất lượng cho vay, tổ chức rà soát, đối chiếu, phân loại dư NQH theo các nguyên nhân khách quan và chủ quan, qua từng giai đoạn để có biện pháp hữu hiệu nhất, phấn đấu giảm tỷ lệ NQH dưới mức cho phép. - Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ở cơ sở, đối chiếu nợ tận hộ vay để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót trong việc chấp hành thể lệ, nghiệp vụ, chủ động và tích cực lựa chọn những KH SXKD có hiệu quả, những dự án có tính khả thi, đủ điều kiện cho vay để tăng dư nợ lành mạnh. Loại nhanh những hộ làm ăn không nghiêm túc, kinh doanh thua lỗ, thiếu trách nhiệm trả nợ và lãi vay. - Coi trọng công tác cán bộ, quan tâm đào tạo bối dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, các kiến thức về kinh tế thị trường... giáo dục chính trị, tư tưởng cho CBCNV chức, tích cực đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực trong các hoạt động nghiệp vụ, xây dựng nội bộ đoàn kết. Để góp phần thực hiện mục tiêu theo định hướng phát triển KT - XH huyện nhà và hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh của ngành đề ra, NHNo Cẩm Xuyên cũng đã xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động cụ thể: Đại họ Kin h tế Hu ế 74  Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của NHNo Cẩm Xuyên là mở rộng và nâng cao chất lượng, hiệu quả mọi mặt hoạt động, xây dựng NH vững mạnh, đáp ứng tốt các nhu cầu phát triển sản xuất và đời sống, phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH, đưa Cẩm Xuyên thoát khỏi tình trạng nghèo đói, có nhiều đóng góp xứng đáng vào việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, vào sự nghiệp đổi mới của ngành NHNo & PTNT Việt Nam.  Mục tiêu cụ thể: + Nguồn vốn huy động nội tệ trên địa bàn hằng năm tối thiểu tăng 30% so với cùng kỳ năm trước. + Nguồn vốn huy động ngoại tệ tăng tối thiểu hằng năm là 20%. + Nâng cao chất lượng tín dụng, hạ thấp NQH dưới tỷ lệ cho phép. + Dư nợ đạt 408.842 tr.đ, tăng 13,49% so với năm 2009. + Tỷ lệ NQH dưới 2%. + Mở rộng và thực hiện tốt các sản phẩm dịch vụ để phục vụ nhu cầu KH và tăng thu ngoài tín dụng đạt từ 3 - 5% tổng thu hằng năm. + Hệ số lương đạt tối đa theo quy định của NHNo Việt Nam 3.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH 3.3.1. Thuận lợi: Trong những năm gần đây, nhờ sự quan tâm giúp đỡ chỉ đạo của các cấp các ngành trên địa bàn toàn huyện, nền kinh tế của huyện Cẩm Xuyên vẫn luôn được ổn định và phát triển theo chiều hướng tích cực, quy mô của nền kinh tế ngày càng được đầu tư và mở rộng, đời sống nhân dân địa bàn ngày một nâng cao. + Đảng và Nhà Nước đã ban hành hàng loạt các chủ trương chính sách tín dụng, phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, nhằm tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng hóa, tăng thu nhập, nâng cao mức sống ở khu vực nông thôn. + Cơ sở hạ tầng, giao thông nông thôn trong toàn huyện được củng cố và mở rộng thuận lợi cho việc tiếp cận KH. + Kinh tế trên địa bàn có những bước phát triển khá tốt, hoạt động SXKD đa dạng, giúp giảm bớt rủi ro khi hoàn trả vốn vay. Tất cả những điều kiện đó, tạo nhiều cơ hội về đầu tư tín dụng nói chung và công tác cho vay nói riêng. Đại ọc Kin h tế Hu ế 75 3.3.2. Khó khăn: + Là địa bàn có các thành phần kinh tế chưa phát triển mạnh, đầu tư chủ yếu là kinh tế hộ, trải dài khắp 27 xã - thị trấn, món vay nhiều nhưng chủ yếu là các món vay nhỏ nên yêu cầu lớn về lượng CBTD, chi phí đầu vào cao. + Vốn đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực nông nghiệp nên chịu ảnh hưởng lớn bởi điều kiện tự nhiên dịch bệnh, dịch cúm gia cầm của những năm trước vẫn còn ảnh hưởng đến sức đầu tư và công tác thu hồi vốn. + Giá cả các loại, chi phí đầu vào cho nông nghiệp tăng đột biến nhưng giá sản phẩm lại tăng chậm, thậm chí giảm đáng kể, khó tiêu thụ, đặc biệt là giá lương thực giảm mạnh, giá gia súc gia cầm không ổn định làm ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng trả nợ của KH. + Thị trường huy động vốn cạnh tranh với mức độ ngày càng cao như Quỹ tín dụng nhân dân, NHCSXH, bưu điện, kho bạc, các tổ chức bảo hiểm... + Trình độ tư vấn của CBTD còn hạn chế, sự hiểu biết các lĩnh vực đầu tư chưa cao, khả năng phân tích tài chính còn hạn hẹp, trình độ thẩm định dự án còn yếu nên ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình cho vay và chất lượng đầu tư. + Việc cấp bìa đỏ cho đất trang trại, đất canh tác còn chậm chạp điều này gây khó khăn trong việc thế chấp tài sản của KH đối với NH. 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT CẨM XUYÊN - HÀ TĨNH 3.4.1. Tăng cường công tác huy động vốn Huy động và sử dụng vốn là hai mặt có quan hệ biện chứng với nhau, có huy động được nguồn vốn mới có cơ sở sử dụng vốn và ngược lại có sử dụng vốn hiệu quả mới tiếp tục bổ sung vào nguồn vốn, mở rộng quy mô kinh doanh và đa dạng hóa được hình thức cho vay, duy trì khả năng thanh khoản tốt cho NH. Từ đó mới có điều kiện để nâng cao chất lượng cho vay. Hiện nay, NHNo Cẩm Xuyên có nguồn vốn tăng trưởng ổn định qua các năm tuy nhiên quy mô chưa thực sự lớn. Chi nhánh cần đa dạng hóa các tiền gửi về kỳ hạn với lãi suất linh hoạt, phương thức trả lãi phù hợp: trả lãi trước, trả lãi bậc thang mở rộng hình thức huy động như huy động bằng vàng, Đại học Kin h tế Hu ế 76 các loại ngoại tệ có giá trị chuyển đổi cao. Điều chỉnh cơ cấu nguồn hợp lý hơn để tạo ra nguồn có chi phí rẻ và đảm bảo khả năng thanh khoản. 3.4.2. Xây dựng chính sách cho vay phù hợp - Chính sách cho vay phải rõ ràng, linh hoạt và phù hợp với mục tiêu hoạt động của NH. - Chính sách tín dụng của NH cần phải xác định cơ cấu cho hợp lý, thể hiện ở tỷ trọng tín dụng cho từng thành phần kinh tế, từng ngành nghề; Tỷ trọng tín dụng cho vay ngắn, trung và dài hạn. - Tuỳ theo đặc điểm, quy mô, và hoạt động của từng NH mà có thể xây dựng chính sách phù hợp. 3.4.3. Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay Muốn phát triển và thu hút được KH, NH phải có nhiều loại sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của nhiều loại KH khác nhau. Vì vậy trong thời gian tới chiến lược sản phẩm của NHNo & PTNT Cẩm Xuyên cần hướng tới những nội dung sau: - Luôn cải tiến và đổi mới các hình thức cho vay, đầu tư cho phù hợp với quá trình biến đổi nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của người vay cũng như nền kinh tế, để thu hút KH. - Mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn, đảm bảo an toàn vốn tín dụng bằng cách khoán triệt để cho CBTD về số lượng KH và số dư nợ. - Đa dạng hoá loại tiền cho vay; Ngoài cho vay bằng VNĐ còn cho vay bằng các đồng ngoại tệ khác như: USD. EURO,... 3.4.4. Nâng cao chất lượng cho vay trên cơ sở nâng cao chất lượng thẩm định KH và phương án, dự án đầu tư. Muốn hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay, thì NHNo Cẩm Xuyên phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy trình, quy định cho vay theo đúng văn bản chế độ tín dụng của ngành. Công việc hết sức cần thiết trước khi cấp phát tiền vay của CBTD là phải tiến hành phân tích kỹ càng đối với các KH, các phương án, dự án vay vốn nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay, giảm thiểu rủi ro cho NH. Đại học Kin h tế Hu ế 77 - Phải nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin. Các thông tin phải được kiểm tra tính chính xác kỹ càng trước khi phân tích. - NH nên tiến hành lập phòng hoặc nhóm chuyên trách thẩm định dự án. Để công tác thẩm định đạt hiệu quả cao, NH có thể quy định đối với những dự án có số vốn lớn hơn một mức nào đó thì phải có một bộ phận chuyên trách thẩm định, như vậy công việc thẩm định sẽ toàn diện hơn và bao quát hơn. - Nâng cao hơn nữa trong việc chỉ đạo theo chuyên đề kinh doanh đối với các PGD nhằm đảm bảo tập trung thống nhất nhưng vẫn phát huy quyền tự chủ của các cơ sở. 3.4.5. Hiện đại hoá công nghệ NH. Ngày nay khi công nghệ thông tin bùng nổ, công nghệ NH ngày càng hiện đại thì việc đưa tin học vào hoạt động NH trở thành một nhu cầu bức xúc của hầu hết NH. Do đó chi nhánh cần trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, trang bị các máy tính, máy thanh toán ở trụ sở và ở các quầy giao dịch sao cho tiện lợi. Chi nhánh cần triển khai một số phần mềm trong giao dịch trực tiếp như nối mạng với kho bạc Nhà nước, chương trình tham gia trả góp, hệ thống gửi tiền một nơi lĩnh tiền nhiều nơi; Hiện đại hoá hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ chuyển tiền tự động, dịch vụ NH điện tử. 3.4.6. Ngăn ngừa và xử lý những khoản NQH. Trong hoạt động cho vay NH thì rủi ro là điều không thể tránh khỏi nhưng quan trọng là làm cách nào để NH giảm thiểu rủi ro, đồng thời không đẩy KH mình đến chỗ phá sản. Vì vậy cùng với hoạt động cho vay NH cần có những biện pháp khai thác, giúp đỡ KH để giảm thấp thiệt hại cho cả NH và KH đó là: - Cơ cấu lại các khoản nợ, phân tích thực trạng các món NQH, nợ tiềm ẩn rủi ro và nợ đã được xử lý rủi ro để từ đó đánh giá được khả năng thu hồi thông qua phân tích nợ có đảm bảo, không có đảm bảo, thực trạng tài sản thế chấp có thể xử lý thu hồi nợ tồn đọng. - Trong một số điều kiện NH có thể tăng thêm vốn vay đối với các doanh nghiệp. Theo cách này có thể làm tăng rủi ro tín dụng đối với NHTM khi KH không có khả năng trả nợ. Đây cũng là cách có lợi cho cả hai bên, vừa giúp doanh nghiệp thoát khỏi cảnh khó khăn vừa giúp NH thu được nợ. Đại học Kin h tế Hu ế 78 - Ngoài ra, đối với những khoản cho vay khó đòi thì NH cần có quan hệ chặt chẽ với cấp uỷ, chính quyền địa phương, các ban ngành chức năng có liên quan trong việc thu nợ, xử lý nợ, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay. 3.4.7. Thành lập và đưa vào hoạt động phòng Marketing Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì vai trò của Marketing là rất quan trọng trong việc quảng bá và giới thiệu về mình cũng như hình ảnh của doanh nghiệp trong con mắt người tiêu dùng. Chính Marrketing đã giúp KH hiểu biết hơn về NH và các dịch vụ mà NH cung cấp, nó làm cầu nối giúp NH đến gần với KH hơn. Một trong những công tác hoạt động yếu nhất tại các NH hiện nay là công tác Marketing. Trong xu thế hiện nay khi hoạt động của các tổ chức tín dụng cùng các NHTM khác ngày càng nhiều, các NH luôn phải chịu sức ép cạnh tranh từ nhiều phía. Đồng thời do lượng KH của NH rất đa dạng vì vậy để thu hút KH, tạo lợi thế cạnh tranh với các NHTM. Do vậy sự hình thành và đi vào hoạt động của phòng Marketing của NHNo & PTNT Cẩm Xuyên là rất cần thiết, giúp NH quảng bá được hình ảnh của mình trên thị trường và tư vấn cho KH những điều thực sự cần thiết trong quá trình vay vốn và sử dụng nguồn vốn đã vay. 3.4.8. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ. Để nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng, NH không chỉ quan tâm đến mở rộng hoạt động tín dụng mà còn phải quan tâm đúng mức tới công tác kiểm tra kiểm soát nhằm giảm nợ quá hạn và nợ khó đòi. Công tác kiểm tra, kiểm soát được đề cập không chỉ đơn thuần nhằm kiểm tra KH, mà quan trọng hơn là phải kiểm tra, giám sát việc làm của CBTD và cán bộ lãnh đạo nhằm giúp cho họ tuân thủ đầy đủ theo đúng quy trình, quy chế nghiệp vụ, đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả và theo đúng pháp luật. 3.4.9. Chú trọng nâng cao trình độ đội ngũ CBTD Kết quả hoạt động vay vốn của các NHTM phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng công việc của các CBTD. Từ việc chấp hành cơ chế chính sách đến việc thẩm định dự án, xét duyệt hồ sơ, quyết định cho vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay, thu nợ,... Mọi đúng, sai, thành công hay thất bại của các dự án cho vay thì ngoài nguyên nhân khách quan đều có nguyên nhân chủ quan của con người với tư cách là chủ thể trong quan hệ Đại học Kin h tế Hu ế 79 vay vốn. Do đó NH cần tiến hành: Thứ nhất, tiến hành tiêu chuẩn hoá CBTD, việc này phải thực hiện từ khâu tuyển chọn, sắp xếp, bố trí cán bộ theo đúng năng lực, sở trường của họ. Việc phân công cần cụ thể, khoa học, trong đó phải phân định trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng cho từng người với từng vị trí. Các nhiệm vụ chức năng tách biệt, chẳng hạn trong hoạt động cho vay, các nhân viên chuẩn bị hồ sơ vay vốn phải biệt lập với nhân viên thẩm định giá trị tài sản thế chấp và cả hai phải biệt lập với cán bộ kiểm soát và cho vay. Những cán bộ chưa đủ tiêu chuẩn phải tiến hành đào tạo và đào tạo lại để cập nhật những kiến thức mới. Thứ hai, phải nâng cao ý thức trách nhiệm cho mỗi CBTD, yêu cầu các CBTD phải tăng cường kiểm tra, kiểm soát KH ngay sau khi cho vay và việc này phải được đôn đốc, và giám sát thường xuyên. Thứ ba, công tác đào tạo phải được quan tâm đúng mức. Đối với nhân viên mới được tuyển chọn cần phải được đào tạo chuyên sâu thêm về công việc sẽ giao. Bên cạnh đó, phải hướng dẫn cho nhân viên mới nắm rõ những mục tiêu, những quy định của NH. Đối với những nhân viên đang làm cũng phải thường xuyên nghiên cứu, học tập để cập nhật kiến thức về chuyên môn cũng như các kiến thức về xã hội khác, gắn lý luận với thực tiễn để có thể vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo có hiệu quả khi cho vay. Đại học Kin h tế H ế 80 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Trong khuôn khổ đề tài "Phân tích hoạt động cho vay vốn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà Tĩnh" luận văn của tôi đã hoàn thành được nhiệm vụ đó là nghiên cứu rõ thực trạng cho vay của NH tới tất cả các đối tượng KH có nhu cầu, tìm hiểu được những kết quả đạt được cũng như những khó khăn mà NH đang gặp phải. Đồng thời tìm hiểu những ý kiến, nhận xét của KH đối với hoạt động cho vay của NH. Trên cơ sỏ đó đưa ra các giải pháp giúp NH ngày càng hoàn thiện tốt vai trò của mình trong việc cung ứng vốn cho KH. Qua quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài tôi xin rút ra một số kết luận như sau: Mặc dù nhu cầu vay vốn lớn nhưng NH đã chủ động được nguồn vốn để sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của các cá nhân, tổ chức, mọi thành phần kinh tế, mọi ngành kinh tế. Tạo điều kiện cho KH tiếp cận với vốn vay một cách đơn giản, thuận tiện. Nhu cầu vay vốn phục vụ đời sống cũng như đầu tư phát triển SXKD của các KH ngày càng được mở rộng, đồng vốn vay phần nào phát huy được hiệu quả, tạo công ăn việc làm, nâng cao mức sống cho người dân, góp phần phát triển kinh tế huyện nhà. Hoạt động cho vay của NH đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận trong việc tạo dựng được niềm tin, uy tín đối với KH, thu hút được ngày càng nhiều KH đến với NH, NHNo & PTNT Cẩm Xuyên thực sự là điểm đến khi KH có nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động của mình. Tuy nhiên, bên cạnh các kết quả đạt được thì NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên. cũng có một số hạn chế nhất định ảnh hưởng đến chất lượng công tác cho vay, những khó khăn hạn chế đó không chỉ xuất phát từ phía NH mà còn xuất phát từ KH. Do đó, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay phải là một trong những mục tiêu hàng đầu trong chiến lược phát triển của NH. Bên cạnh đó cũng rất cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp các ngành có liên quan để tạo ra một hành lang vững chắc cho NH phát huy có hiệu quả. Đại học Kin h tế Hu ế 81 II. KIẾN NGHỊ Mục tiêu cho vay vốn để phát triển kinh tế, đặc biệt là công ngiệp hóa nông nghiệp nông thôn là một vấn đề phức tạp, mang tính chiến lược lâu dài. Vì vậy nâng cao năng lực hoạt động của chi nhánh đòi hỏi phải có sự phối hợp của các ban ngành liên quan. Với tư cách là người nghiên cứu đề tài, tôi xin đề xuất một số kiến nghị sau: 2.1. Đối với nhà nước - Nhà nước nên có những biện pháp nhằm đảm bảo môi trường kinh tế ổn định cho hoạt động của doanh nghiệp trong đó có các NHTM và các tổ chức tín dụng. nên có những bước đệm hoặc những giải pháp thiết thực tháo gỡ những khó khăn gây ra khi có sự chuyển đổi, điều chỉnh cơ chế, chính sách liên quan đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. - Chỉ đạo cho NHTW phân phối với lãi suất phù hợp cho NHNo để đáp ứng nhu cầu vay vốn của KH. 2.2. Đối với chính quyền địa phương - Đảm bảo tốt vai trò là cầu nối trung gian giữa NH và KH - Xác nhận, chứng thực đầy đủ, cấp bìa đỏ cho người dân một cách kịp thời để tạo điều kiện cho KH vay vốn khi cần thế chấp. - Kết hợp với CBTD của NH trong công tác thẩm định, kiểm tra sử dụng vốn vay, giúp cán bộ NH xử lý NQH, nợ khó đòi. 2.3. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam - NHNo & PTNT Việt Nam cần có các văn bản, chế độ hướng dẫn đầy đủ, kịp thời và chính xác nghiệp vụ tín dụng. Đồng thời quy trình tín dụng phải được giảm bớt, thuận tiện cho cả NH và KH. - Các chương trình đào tạo đội ngũ CBTD cần được tổ chức hàng năm về kiến thức pháp luật, về kỹ thuật thẩm định, về Marketing...vv. Tiếp tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ NH mà đặc biệt là CBTD để đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động NH nói chung và chất lượng tín dụng nói riêng. - Cần trang bị thêm cho chi nhánh cơ sở vật chất kỹ thuật để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, thu thập và xử lý thông tin. Đại học Kin h tế Hu ế 82 - Phân quyền phán quyết cho vay đến từng chi nhánh. - Thực hiện tổng kết công tác cho vay qua các năm, đúc rút kinh nghiệm, qua thực tiễn và tổng hợp lại thành những bài học, phổ biến trong toàn ngành để hoạt động thực sự có bài bản từ đó nâng cao cả về số lượng và chất lượng của công tác này trong thời gian tới. 2.4. Đối với NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên - Quan tâm hơn nữa đến công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho CBTD. - Thực hiện tốt công tác tiếp dân tại trụ sở, tại các điểm thu nợ lưu động; Nâng cao năng lực thẩm định, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, bảo đảm tiền vay được sử dụng đúng mục đích hiệu quả. - Đối với những món nợ xấu - NQH đã tác động nhiều lần đề nghị trả nợ nhưng không trả thì buộc phải làm hồ sơ khởi kiện. - Dữ vững thị trường, thị phần, KH truyền thống trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt với các NH khác, có chính sách tiếp thị quảng cáo, tiếp cận KH thích hợp. - Chi nhánh nên đề nghị với NH cấp trên trang bị thêm về cơ sở vật chất kĩ thuật nhằm hiện đại hoá công nghệ NH để có điều kiện thu thập thông tin, phân tích, kiểm tra và xử lý thông tin được nhánh chóng chính xác. - Chi nhánh nên không ngừng cải tiến đổi mới các sản phẩm, dịch vụ nhằm phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của KH. - Chi nhánh nên củng cố và hoàn thiện bộ máy tổ chức cho các phòng ban, nhất là đối với phòng kinh doanh, bổ sung biên chế cho phòng thêm từ 3 đến 5 người, nhằm hoàn thành tốt chỉ tiêu, công tác cho vay. 2.5. Đối với KH. - Xây dựng và lập kế hoạch kinh doanh cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế. - Mạnh dạn vay vốn để đầu tư phát triển, mở rộng hoạt động SXKD. - Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có trách nhiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn và giá trị để tạo uy tín với NH. ại h ọc K inh tế H uế iMỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu:....................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................. 4 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN: ............................................................................................ 4 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHTM .................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 4 1.1.2. Chức năng.................................................................................................... 4 1.1.2.1. NHTM là trung gian tín dụng ................................................................. 4 1.1.2.2. NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán ................................. 4 1.1.2.3. NHTM thực hiện chức năng trung gian trong việc thực hiện các chính sách kinh tế quốc gia. ........................................................................................... 4 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của NHTM............................................................... 5 1.1.3.1. Huy động vốn:......................................................................................... 5 1.1.3.2. Hoạt động cho vay .................................................................................. 5 1.1.3.3. Các hoạt động khác: ................................................................................. 6 1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM.............. 6 1.2.1. Khái niệm: ................................................................................................... 6 1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM .................................................... 6 1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn sử dụng tiền vay của người vay .............................. 6 1.2.2.2. Theo mục đích sử dụng vốn vay. ............................................................. 7 1.2.2.3. Theo điều kiện đảm bảo ........................................................................... 7 1.2.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả: ........................................................... 7 1.2.2.5. Ngoài ra hoạt động cho vay còn được phân loại theo các cách sau: ....... 8 1.2.3. Vai trò hoạt động cho vay của NHTM........................................................ 8 Đại ọ Kin h tế Hu ế ii 1.2.3.1. Vai trò đối với ngân NH........................................................................... 8 1.2.3.2. Vai trò đối với KH: .................................................................................. 8 1.2.3.3. Vai trò đối với nền kinh tế ....................................................................... 9 1.2.4. Những quy định về hoạt động cho vay của NHNo & PTNT...................... 9 1.2.4.1. Mục đích cho vay: .................................................................................... 9 1.2.4.2. Nguyên tắc cho vay: ................................................................................. 9 1.2.4.3. Điều kiện vay vốn: ................................................................................... 9 1.2.4.4. Đối tượng cho vay:................................................................................. 10 1.2.4.5. Định mức cho vay ................................................................................... 10 1.2.4.6. Lãi suất cho vay: .................................................................................... 10 1.2.4.7. Quy trình cho vay................................................................................... 11 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay vốn ................................. 11 1.2.5.1. Nhân tố khách quan17 1.2.5.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 13 1.2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay của NHNo .............. 15 1.2.6.1. Doanh số cho vay .................................................................................. 15 1.2.6.2. Doanh số thu nợ .................................................................................... 15 1.2.6.3. Dư nợ:.................................................................................................... 15 1.2.6.4. Nợ quá hạn ............................................................................................. 15 1.2.6.5. Lợi nhuận cho vay:................................................................................. 16 1.2.6.6. Vòng quay vốn tín dụng trong năm. ...................................................... 16 II/ CƠ SỞ THỰC TIỄN: ..................................................................................... 16 2.1. Kết quả đạt được trong công tác cho vay vốn của NHNo & PTNT Việt Nam và NHNo & PTNT tỉnh Hà Tĩnh......................................................................... 16 2.2. Kết quả đạt được trong công tác cho vay của NHNo Cẩm Xuyên .............. 17 CHƯƠNG II ........................................................................................................ 19 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHNo & PTNT HUYỆN CẨM XUYÊN QUA 3 NĂM 2007 - 2009 .......................................... 19 2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHNO& PTNT CẨM XUYÊN ............. 19 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 19 2.2.2. Chức năng- nhiệm vụ ................................................................................ 20 2.2.2.1. Chức năng: ............................................................................................. 20 Đại học Kin h tế Hu ế iii 2.2.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 20 2.2.3. Bộ máy tổ chức ......................................................................................... 20 2.2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy............................................................................. 20 2.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận - phòng ban .............................. 21 2.2.3.3. Tình hình sủ dụng lao động:................................................................... 22 2.2.3.3. Tình hình về cơ sở vật chất của NH....................................................... 24 2.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHNO & PTNT CẨM XUYÊN 3 NĂM QUA (2007 - 2009) ........................................... 26 2.3.1. Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn............................................. 26 2.3.2. Phân tích tình hình hoạt động cho vay tại NHNo & PTNT Cẩm Xuyên........ 29 2.3.2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay tại NH ...................................... 29 2.3.2.2. .Phân tích tình hình cho vay theo thành phần kinh tế ............................ 32 2.3.2.3. Phân tích tình hình cho vay theo ngành kinh tế ........................................ 37 2.3.2.4. Phân tích tình hình cho vay theo kỳ hạn................................................... 43 2.3.2.5. Phân tích tình hình cho vay theo từng đơn vị cơ sở............................... 47 2.3.2.6. Phân tích tình hình cho vay theo kênh vốn ............................................ 52 2.3.2.7. Phân tích tình hình hoạt động cho vay của CBTD................................. 55 2.3.2.8. Tình hình lãi suất cho vay của NHNo Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 - 2009 ............................................................................................................................. 58 2.3.3. Đánh giá kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của NHNo Cẩm Xuyên .... 59 2.3.4. Đánh giá từ phía KH về hoạt động cho vay của NHNo Cẩm Xuyên. ........ 62 2.3.4.1./ Tình hình chung của KH ....................................................................... 63 2.3.4.2. Những vấn đề làm cản trở quá trình vay vốn của các hộ vay vốn......... 64 2.3.4.3. Tình hình ý kiến của KH về hoạt động cho vay của NH ....................... 65 CHƯƠNG III....................................................................................................... 73 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ............................. 73 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA CHI NHÁNH ................................................. 73 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NHNo & PTNT CẨM XUYÊN ............................ 73 3.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CHI NHÁNH .................. 74 3.3.1. Thuận lợi: .................................................................................................. 74 3.3.2. Khó khăn: .................................................................................................. 75 Đại học Kin h tế Hu ế iv 3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT CẨM XUYÊN- HÀ TĨNH ................................................................................................................... 75 3.4.1. Tăng cường công tác huy động vốn .......................................................... 75 3.4.2. Xây dựng chính sách cho vay phù hợp .................................................... 76 3.4.3. Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay........................................ 76 3.4.4. Nâng cao chất lượng cho vay trên cơ sở nâng cao chất lượng thẩm định KH và phương án, dự án đầu tư. ......................................................................... 76 3.4.5. Hiện đại hoá công nghệ NH. ..................................................................... 77 3.4.6. Ngăn ngừa và xử lý những khoản NQH. .................................................. 77 3.4.7. Thành lập và đưa vào hoạt động phòng Marketing .................................. 78 3.4.8. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ. .................................................... 78 3.4.9. Chú trọng nâng cao trình độ đội ngũ CBTD............................................. 78 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 80 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 80 II. KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 81 2.1. Đối với nhà nước.......................................................................................... 81 2.2. Đối với chính quyền địa phương.................................................................. 81 2.3. Đối với NHNo & PTNT Việt Nam .............................................................. 81 2.4. Đối với NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên................................................ 82 2.5. Đối với KH. .................................................................................................. 82 Đại học Kin h tế Hu ế vDANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung BQC Bình quân chung CBCNV Cán bộ công nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CP Chính phủ DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ HĐND Hội đồng nhân dân KH Khách hàng KT - XH Kinh tế - xã hội NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NQH Nợ quá hạn PGD Phòng giao dịch QĐ Quyết định tr.đ Triệu đồng Tr/ng Triệu đồng/ người SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân XKLĐ Xuất khẩu lao động UTĐT Ủy thác đầu tư Đại học Kin h tế Hu ế vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1: Tình hình NQH theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 .................................................................................... 36 Biểu đồ 2: Tình hình NQH của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên theo ngành kinh tế qua 3 năm 2007 – 2009 ................................................................. 42 Biểu đồ 3: Tình hình NQH theo kỳ hạn của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 - 2009 ......................................................................................................... 46 Biểu đồ 4: Tình hình NQH theo từng đơn vị cơ sở của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 .................................................................................... 51 Biểu đồ 5: Tình hình lãi suất bình quân của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 - 2009 ......................................................................................................... 58 Biểu đồ 6: Nguyên nhân gây cản trở việc vay vốn của các hộ .................................... 64 Biểu đồ 7: Đánh giá của KH về thủ tục vay ................................................................ 69 Biểu đồ 8: Đánh giá của KH về đối tượng được vay........................................................... 70 Biểu đồ 9: Đánh giá của KH về thái độ của CBTD .................................................... 71 Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của NHNo & PTNT Cẩm Xuyên............................... 21 Đại học Kin h tế Hu ế vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình lao động tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm (2007 - 2009) ....................................................................................................... 21 Bảng 2: Tình hình cơ sở vật chất của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 - 2009 ............................................................................................. 25 Bảng 3. Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 ................................................................................................................ 28 Bảng 4. Tình hình chung về hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 .......................................................................... 30 Bảng 5 : Phân tích tình hình cho vay theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT huyện Căm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 ............................................................... 33 Bảng 6: Tình hình cho vay theo ngành kinh tế của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 .............................................................................................. 39 Bảng 7: Tình hình cho vay theo kỳ hạn của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 ........................................................................................................ 44 Bảng 8: Tình hình cho vay của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên theo từng đơn vị cơ sở qua 3 năm 2007 - 2009. ......................................................................................... 48 Bảng 9: Tình hình cho vay theo kênh vốn của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 ..................................................................................................... 54 Bảng 10: Tình hình hoạt động của CBTD qua 3 năm 2007 - 2009 ............................ 57 Bảng 11: Kết quả tài chính hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên qua 3 năm 2007 – 2009 ................................................................................... 60 Bảng 12: Tình hình chung của khách hàng điều tra .................................................... 63 Bảng 13: Đánh giá của KH về mức vốn vay - Thời hạn vay - Lãi suất vay .............. 65 Đại học Kin h tế Hu ế viii TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Phùng Thị Hồng Hà (2008), Bài giảng tài chính vi mô, Đại học kinh tế Huế. 2. TS. Phùng Thị Hồng Hà (2004), Quản trị kinh doanh nông nghiệp, Đại học kinh tế Huế. 3. TS. Trịnh Văn Sơn (2006), Phân tích kinh doanh, Đại học kinh tế Huế. 4. PGS.TS Nguyễn Đăng Doãn (2008), Nghiệp vụ tín dụng trong NHTM Việt Nam, NXB Thống Kê, Hà Nội. 5. NHNN (1997), Luật Ngân hàng, Hà Nội. 6. NHNo & PTNT Việt Nam (2005), Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng, Trung tâm đào tạo, Hà Nội. 7. NHNo & PTNT Việt Nam (2005), Hệ thống hóa các văn bản quy định của NHNo & PTNT Việt Nam, Hà Nội. 8. NHNo & PTNT Hà Tĩnh (07/2007), Các văn bản về nghiệp vụ tín dụng, Hà Tĩnh. 9. NHNo & PTNT Hà Tĩnh (2010), Nội quy lao động và những quy định trong công tác quản lý, Hà Tĩnh. 10. NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên (2009), Báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Hà Tĩnh giai đoạn 2006 - 2010, Cẩm Xuyên. 11. NHNo & PTNT Cẩm Xuyên (2007, 2008, 2009, 2010), Đề án kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên, Cẩm Xuyên. 12. UBND huyện Cẩm Xuyên (2010), Báo cáo chính trị tại đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cẩm Xuyên ( Nhiệm kỳ 2005-2010), Cẩm Xuyên. 13.Phạm Thị Luyến (2008), Phân tích tình hình hoạt động tín dụng hộ nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên – Tỉnh Hà Tĩnh, Đại học kinh tế Huế. 14. Hồ Thị Lan Anh (2006), Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế, Đại học kinh tế Huế. 15. Một số Website: - Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, www.vi.wikipedia.org/wiki. - Tạp chí ngân hàng, www.tapchinganhang.com. - NHNo & PTNT Việt Nam, www.agribank.com.vn - NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tĩnh, www.hatinhagribank.com.vn Đại học Kin h tế Hu ế ix PHIẾU ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG 1. Người phỏng vấn: Nguyễn Thị Yến 2. Hiện đang là sinh viên ĐH Kinh tế Huế 3. Mục đích phỏng vấn: Thu thập thông tin về thái độ của khách hàng đối với hoạt động cho vay của NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên. 4. Mã phiếu điều tra: NỘI DUNG CÂU HỎI 1. Thông tin về khách hàng: - Họ tên khách hàng: - Tuổi: - Giới tính - Trình độ văn hóa của khách hàng A. Cấp 1 B. Cấp 2 C. Cấp 3 - Loại hộ: A. Khá B. Hộ nghèo - Nghề nghiệp: A. Nông nghiệp B. Thủy- hải sản C. Buôn bán D. Khác 2. Tình hình vay vốn - Ông, bà có vay vốn không A. Có B. Không - Nếu có, ông bà vay của tổ chức nào A. NHNo & PTNT B. Tổ chức tín dụng khác C. Cả hai - Nguyên nhân làm cản trở việc vay vốn của ông bà A. Lãi suất cao B. Nợ quá hạn chưa trả C. Không đủ điều kiện vay vốn D. Nguyên nhân khác 3. Nhận xét của khách hàng về NHNo & PTNT - Mức vốn vay A. Cao B. Vừa C. Thấp - Thời hạn vay A. Cao B. Vừa C. Thấp Đại học Kin h tế Hu ế x- Lãi suất vay A. Cao B. Vừa C. Thấp - Thủ tục vay A. Rườm rà- phức tạp B. Đơn giản - Đối tượng được vay A. Đa dạng B. Chưa đa dạng - Ý kiến về Cán bộ tín dụng A. Nhiệt tình B. Bình thường C. Thờ ơ - Ý kiến đóng góp riêng của ông bà đối với NHNo & PTNT huyện Cẩm Xuyên ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Thông tin này sẽ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu. Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm nếu có vấn đề gì xảy ra. Mong được sự đóng góp trung thực nhất của ông (bà). Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác đóng góp ý kiến của ông (bà). Cẩm Xuyên, ngày... tháng.... năm 2010 Sinh viên : Nguyễn Thị Yến Đại học Kin h tế Hu ế xi Lôøi caûm ôn Ñeå hoaøn thaønh khoùa luaän toát nghieäp naøy, toâi ñaõ nhaän ñöôïc söï giuùp ñôõ, uûng hoä taän tình cuûa taát caû moïi ngöôøi. Ñaàu tieân, toâi xin göûi lôøi caûm ôn ñeán caùc thaày, coâ giaùo trong tröôøng ñaïi hoïc kinh teá Hueá vaø caùc thaày, coâ giaùo trong khoa kinh teâ & phaùt trieån, ñaõ taän tình daïy doã, truyeàn ñaït nhöõng kieán thöùc boå ích cho toâi trong suoát 4 naêm hoïc taäp taïi tröôøng. Ñaëc bieät toâi xin göûi lôøi caûm ôn saâu saéc tôùi thaày giaùo – ThS. Nguyeãn Leâ Hieäp, ngöôøi ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ, höôùng daãn toâi trong suoát quaù trình nghieân cöùu vaø thöïc hieän khoùa luaän naøy. Trong suoát thôøi gian thöïc taäp, toâi luoân nhaän ñöôïc söï giuùp ñôõ, chæ baûo taän tình cuûa caùc coâ, chuù, anh, chò trong chi nhaùnh Ngaân haøng noâng nghieäp vaø Phaùt trieån noâng thoân huyeän Caåm Xuyeân - Tænh Haø Tónh. Qua ñaây toâi xin göûi lôøi caûm ôn chaân thaønh ñeán Ban laõnh ñaïo, caùc phoøng ban chöùc naêng ñaõ taïo ñieàu kieän cho toâi trong suoát thôøi gian thöïc taäp taïi ñôn vò. Toâi xin caûm ôn gia ñình vaø baïn beø ñaõ luoân ñoäng vieân vaø uûng hoä toâi trong suoát thôøi gian qua. Toâi xin chaân thaønh caûm ôn. Hueá, thaùng 5, naêm 2010 Sinh vieân Nguyeãn Thò Yeán Đại học Ki h tế H ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_hoat_dong_cho_vay_vo_n_cu_a_chi_nhanh_nhno_ptnt_huyen_cam_xuyen_ti_nh_ha_ti_nh_0272.pdf
Luận văn liên quan