Các vấn đề đã thực hiện được:
Qua khóa luận tốt nghiệp, tác giả đã tìm hiểu quy trình thực nghiệm phân tích
hàm lượng đa nguyên tố dựa vào phương pháp k
0
-INAA và phần mềm k0
-DALAT
trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Từ đó áp dụng phân tích 26 nguyên tố trong 59
mẫu trầm tích biển được lấy từ 5 vị trí thuộc vùng biển ven bờ thuộc hai tỉnh Bạc
Liêu và Cà Mau.
Đánh giá phương pháp phân tích dựa vào chỉ số Z-score cho một số nguyên tố
phân tích có giá trị được chứng nhận trong mẫu chuẩn. Từ kết quả so sánh cho thấy
hầu hết các nguyên tố đều phù hợp với hàm lượng trong mẫu chuẩn tham khảo.
Thông qua chỉ số lắng đọng địa chất I
geo
và hệ số làm giàu EF, bước đầu khóa
luận đã chỉ ra tình trạng và mức độ ô nhiễm của một số các nguyên tố khảo sát.
Kết luận chung:
Từ những kết quả đạt được cho thấy phương pháp phân tích kích hoạt neutron
trên lò phản ứng mà cụ thể là phương pháp k
0
-NAA có rất nhiều ưu điểm trong việc
cung cấp dữ liệu phân tích trong bài toán nghiên cứu môi trường.
Kết quả của khóa luận còn chỉ ra rằng vùng biển bên ngoài cửa sông Gành Hào
thuộc huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu đã có dấu hiệu ô nhiễm của một số nguyên tố,
đặc biệt là vùng biển gần bờ (mẫu GH01, cách bờ 120m). Mặc dù mức độ ô nhiễm
chưa nghiêm trọng, tuy nhiên việc đưa ra những biện pháp nhằm tiếp tục khảo sát,
theo dõi và khắc phục mang tính chất lâu dài là cần thiết trong thời điểm này.
Đối với vùng biển thuộc huyện U Minh, tỉnh Cá Mau, kết quả trên mẫu nghiên
cứu cho thấy chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm, tuy nhiên vì số lượng lấy mẫu còn hạn
chế, và chưa mang tính đại diện cho khu vực nghiên cứu nên chưa thể đánh giá tổng
quan trầm tích bờ biển ở huyện U Minh, tỉnh Cà Mau có xảy ra tình trạng ô nhiễm
hay không.
50
Hướng nghiên cứu và phát triển đề tài:
Hoàn thiện công tác đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường thông qua mẫu trầm
tích lấy từ hai khu vực biển thuộc tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau. Đánh giá chi tiết mức
nhiễm bẩn từng nguyên tố theo độ sâu của từng core và so sánh mức độ ô nhiễm của
các nguyên tố giữa các core với nhau. Kết hợp với một số phương pháp khác như
AAS, XRFA, v.v mở rộng phạm vi các nguyên tố độc hại khác như Hg, Pb, Zn,
Cd, v.v để có thể đánh giá một cách tổng thể về mức độ nhiễm bẩn của khu vực
biển thuộc tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau.
Ngoài ra có thể, mở rộng vùng nghiên cứu, thiết lập một bộ số liệu về hàm lượng
của các nguyên tố trong vùng biển ven bờ ở Việt Nam thông qua khảo sát đối tượng
trầm tích biển. Góp phần vào trong quá trình khảo sát, đánh giá, quan trắc và đưa ra
các biện pháp khắc phục, bảo vệ môi trường biển Việt Nam theo chiều hướng phát
triển bền vững.
70 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2529 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích kích hoạt Neutron tại Viện nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trí của core GH01 nằm gần ngay cửa sông Gành Hào thuộc xã Long
Điền Tây, huyện Đông Hải (cách bờ khoảng 120m) là nơi thường xảy ra sạt lở đất
nghiêm trọng, tình hình sạt lở bờ khu vực cửa sông, ven biển ở đây diễn ra khá phức
tạp, khu vực ven biển sông Gành Hào đã bắt đầu bị xói lở từ năm 1886 đến nay. Tốc
độ xói lở trung bình trong vòng 100 năm (1886-1995) là 100 ha/năm. Nguyên nhân
chính có thể là do kết cấu hạ tầng nhà ở, chợ búa, các công trình công cộng xây
dựng trên bờ, ven bờ không hợp lý thiếu qui hoạch, tình trạng lấn ra sông ảnh
hưởng đến kết cấu dòng chảy; tàu thuyền neo đậu trong vùng bờ thiếu kiểm soát đã
gây mất ổn định bờ sông Gành Hào. Bên cạnh đó thì nước sông Gành Hào bị ô
nhiễm nặng có thể là do nước thải không qua xử lý của các công ty chế biến thủy
sản trên địa bàn thành phố Cà Mau đổ trực tiếp ra sông Gành Hào, rác thải từ hoạt
động nông nghiệp, cùng với rác sinh hoạt của người dân và rác thải từ chợ nổi trong
vùng.
47
Khóa luận tốt nghiệp
3.3.2. Trầm tích biển ven bờ thuộc huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
Core 070408-1:
Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện hệ số làm giàu EF theo độ sâu của 26 nguyên tố
trong core 070408-1.
Kết quả tính toán hệ số làm giàu EF trong core 070408-1 lấy từ khu vực ở vị trí
cách bờ biển huyện U Minh, tỉnh Cà Mau 5,7km thể hiện trong hình 3.10 cho thấy
hầu hết 26 nguyên tố phân tích có hệ số EF trong khoảng từ 0 < EF < 2 và thuộc
vào mức độ làm giàu ở mức ít hoặc làm giàu tối thiểu ở tất cả 13 mẫu lấy từ 13 độ
sâu. Ngoại trừ hai nguyên tố Cs (trừ mẫu độ sâu 35-40, 122-127cm) và Nd (trừ mẫu
độ sâu 55-60cm, 65-70cm) có hệ số EF trong khoảng từ (2 < EF < 5) ở mức độ làm
giàu trung bình. Qua phân tích hệ số làm giàu EF cho ta thấy rằng vùng biển huyện
U Minh, tỉnh Cà Mau 5,7km hầu như chưa bị ảnh hưởng đáng kể bởi các tác động
của của con người lên môi trường biển hoặc ở mức tác động tối thiểu.
0
1
2
3
Al Ti V Mn Dy Na K As La Sm Lu Sc Cr Fe Co Rb Sb Cs Ce Nd Eu Tb Yb Hf Ta Th
H
ệ
số
l
àm
g
ià
u
(
E
F
)
Hệ số làm giàu theo độ sâu trong core 070408-1
25-30
55-60
75-80
97-102
122-127
152-157
5-10
15-20
35-40
45-50
65-70
177-182
195-200
48
Khóa luận tốt nghiệp
Hình 3.11. Biểu đồ thể hiện chỉ số lắng đọng địa chất Igeo theo độ sâu của 26
nguyên tố trong core 070408-1.
Chỉ số lắng đọng địa chất trong core 070408-1 thể hiện trong hình 3.11 chỉ ra
rằng hầu hết các nguyên tố đều ở mức độ không bị nhiễm bẩn (Igeo < 0). Một số
nguyên tố như Na, Cs, Nd, Yb ở một vài độ sâu có chỉ số Igeo trong khoảng
(0 < Igeo < 1) thuộc vào mức không bị nhiễm bẩn tới nhiễm bẩn ở mức trung bình.
Hàm lượng Cs, Nd và Yb có thể là do sự đóng góp của khoáng chất như lepidolit,
polluxit, monazit, v.v tồn tại trong trầm tích biển tự nhiên. Do đó chỉ số lắng
đọng địa chất cho thấy mức độ nhiễm bẩn của môi trường biển thông qua trầm tích
khu vực nằm ở vị trí cách bờ biển huyện U Minh, tỉnh Cà Mau 5,7km ở mức nhiễm
bẩn không đáng quan ngại với môi trường ít nhất là đối với 26 nguyên tố đã phân
tích được.
-3
-2
-1
0
1
2
Al Ti V Mn Dy Na K As La Sm Lu Sc Cr Fe Co Rb Sb Cs Ce Nd Eu Tb Yb Hf Ta Th
C
h
ỉ
số
l
ắn
g
đ
ọ
n
g
đ
ịa
c
h
ất
I
g
eo
Chỉ số Igeotheo độ sâu trong core 070408-1
25-30
55-60
75-80
97-102
122-127
152-157
5-10
15-20
35-40
45-50
65-70
177-182
195-200
49
Khóa luận tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Các vấn đề đã thực hiện được:
Qua khóa luận tốt nghiệp, tác giả đã tìm hiểu quy trình thực nghiệm phân tích
hàm lượng đa nguyên tố dựa vào phương pháp k0-INAA và phần mềm k0-DALAT
trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Từ đó áp dụng phân tích 26 nguyên tố trong 59
mẫu trầm tích biển được lấy từ 5 vị trí thuộc vùng biển ven bờ thuộc hai tỉnh Bạc
Liêu và Cà Mau.
Đánh giá phương pháp phân tích dựa vào chỉ số Z-score cho một số nguyên tố
phân tích có giá trị được chứng nhận trong mẫu chuẩn. Từ kết quả so sánh cho thấy
hầu hết các nguyên tố đều phù hợp với hàm lượng trong mẫu chuẩn tham khảo.
Thông qua chỉ số lắng đọng địa chất Igeo và hệ số làm giàu EF, bước đầu khóa
luận đã chỉ ra tình trạng và mức độ ô nhiễm của một số các nguyên tố khảo sát.
Kết luận chung:
Từ những kết quả đạt được cho thấy phương pháp phân tích kích hoạt neutron
trên lò phản ứng mà cụ thể là phương pháp k0-NAA có rất nhiều ưu điểm trong việc
cung cấp dữ liệu phân tích trong bài toán nghiên cứu môi trường.
Kết quả của khóa luận còn chỉ ra rằng vùng biển bên ngoài cửa sông Gành Hào
thuộc huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu đã có dấu hiệu ô nhiễm của một số nguyên tố,
đặc biệt là vùng biển gần bờ (mẫu GH01, cách bờ 120m). Mặc dù mức độ ô nhiễm
chưa nghiêm trọng, tuy nhiên việc đưa ra những biện pháp nhằm tiếp tục khảo sát,
theo dõi và khắc phục mang tính chất lâu dài là cần thiết trong thời điểm này.
Đối với vùng biển thuộc huyện U Minh, tỉnh Cá Mau, kết quả trên mẫu nghiên
cứu cho thấy chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm, tuy nhiên vì số lượng lấy mẫu còn hạn
chế, và chưa mang tính đại diện cho khu vực nghiên cứu nên chưa thể đánh giá tổng
quan trầm tích bờ biển ở huyện U Minh, tỉnh Cà Mau có xảy ra tình trạng ô nhiễm
hay không.
50
Khóa luận tốt nghiệp
Hướng nghiên cứu và phát triển đề tài:
Hoàn thiện công tác đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường thông qua mẫu trầm
tích lấy từ hai khu vực biển thuộc tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau. Đánh giá chi tiết mức
nhiễm bẩn từng nguyên tố theo độ sâu của từng core và so sánh mức độ ô nhiễm của
các nguyên tố giữa các core với nhau. Kết hợp với một số phương pháp khác như
AAS, XRFA, v.v mở rộng phạm vi các nguyên tố độc hại khác như Hg, Pb, Zn,
Cd, v.v để có thể đánh giá một cách tổng thể về mức độ nhiễm bẩn của khu vực
biển thuộc tỉnh Bạc Liêu và Cà Mau.
Ngoài ra có thể, mở rộng vùng nghiên cứu, thiết lập một bộ số liệu về hàm lượng
của các nguyên tố trong vùng biển ven bờ ở Việt Nam thông qua khảo sát đối tượng
trầm tích biển. Góp phần vào trong quá trình khảo sát, đánh giá, quan trắc và đưa ra
các biện pháp khắc phục, bảo vệ môi trường biển Việt Nam theo chiều hướng phát
triển bền vững.
51
Khóa luận tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt:
[1]. H. M. Dũng (2003), “Nghiên cứu phát triển phương pháp k-zero trong phân
tích kích hoạt neutron lò phản ứng hạt nhân cho xác định đa nguyên tố”, Luận
án Tiến sĩ, Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên Tp. HCM.
[2]. H. M. Dũng (2004), “Xác định các nguyên tố độc và vết trong tóc người và
trầm tích bằng ký thuật phân tích kích hoạt nơtrôn lò phản ứng hạt nhân dựa
trên phương pháp k-zero”.
[3]. Nguyễn Trọng Thọ, “Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp cơ sở
(2003), tổng kết đánh giá các kết quả ngiên cứu về phóng xạ môi trường biển;
Bước đầu sơ bộ đánh giá liều tích lũy tập thể dân chúng do sử dụng hải sản ở
một số vùng điển hình của Việt Nam”.
[4]. H. T. Phương (2001), “Phân tích kích hoạt neutron”, Giáo trình Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên.
[5]. H. T. Phương (2009), “Phương pháp k-zero trong phân tích kích hoạt neutron
trong vùng năng lượng thấp”, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên Tp. HCM.
Tài liệu tiếng anh:
[6]. Maria Candida Pereira Teixeira (2007), “Development and application of
intrusmenttal nuclear analystical methods for studying elemental composion of
Angola marine”.
[7]. K.K. Turekian and K.H. Wedepohl, “Distribution of the elements in some
major units of the earth's crust, Bull. Geol. Soc. Am”. 72 (1961), pp. 185-186.
[8]. GSIS Mary B. Ansari Best Reference Work Award 2004, “Sediments,
Diagenesis, and sedimentary Rocks”, pp. 1-2.
[9]. “Evaluation of the Status of Heavy Metal Pollution of Sediment of Agbabu
Bitumen Deposit Area, Nigeria”. European Journal of Scientific Research
ISSN 1450-216X Vol.41 No.3 (2010), pp. 373-382.
52
Khóa luận tốt nghiệp
[10]. C. Burgess (2001), “Valid Analytical Methods and Procedures, Royal
Society of Chemistry”, 1 edition.
[11]. IAEA (2003), “Summary report of the proficienty test for the INAA project
RAS/2/010: Quality assurance and quality control of Nuclear Analytical
Tecniques”.
53
Khóa luận tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng số liệu chuẩn bị 59 mẫu trầm tích
STT
Tên Mẫu / Core
Ký Hiệu Box
Khối lượng Bì (mg)
Khối lượng Mẫu (mg)
1 170408-3/5:10 SD104a 0,0624 0,0285
SD104d 0,0751 0,0537
SD104g 0,0725 0,1026
2 1700408-3/20:25 SD105a 0,0593 0,0279
SD105d 0,0721 0,0630
SD105g 0,0768 0,1001
3 170408-3/25:30 SD106a 0,0661 0,0279
SD106d 0,0848 0,0620
SD106g 0,0844 0,0975
4 170804-3/ 40-45 SD107a 0,0568 0,0255
SD107d 0,0795 0,0515
SD107g 0,0812 0,0811
5 170408-3/60:65 SD108a 0,0645 0,0275
SD108d 0,0695 0,0609
SD108g 0,1034 0,0821
6 170408-3/80-85 SD109a 0,0613 0,0250
SD109d 0,0723 0,0617
SD109g 0,0753 0,0575
7 170408-3/95:100 SD110a 0,0615 0,0264
SD110d 0,0769 0,0582
SD110g 0,0721 0,0890
8 170408-3/115/120 SD111a 0,0660 0,0260
SD111d 0,0732 0,0559
SD111g 0,0762 0,0959
9 170408-3/170:175 SD112a 0,0651 0,0266
SD112d 0,0779 0,0620
SD112g 0,0698 0,0929
10 170408-3/140:145 SD113a 0,0740 0,0266
SD113d 0,0841 0,0578
SD113g 0,0702 0,0944
54
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 1. Bảng số liệu chuẩn bị 59 mẫu trầm tích (tiếp theo)
STT
Tên Mẫu / Core
Ký Hiệu Box
Khối lượng Bì (mg)
Khối lượng Mẫu (mg)
11 170408-3/145:150 SD114a 0,0646 0,0287
SD114d 0,0793 0,0610
SD114g 0,0752 0,0944
12 GH01/5-10 SD115a 0,0676 0,0298
SD115d 0,1140 0,0566
SD115g 0,1169 0,0906
13 GH01/30:35 SD116a 0,0816 0,0285
SD116d 0,1099 0,0562
SD116g 0,1234 0,1020
14 GH01/40:45 SD117a 0,0901 0,0264
SD117d 0,1071 0,0529
SD117g 0,1179 0,0978
15 GH01/55:60 SD118a 0,0588 0,0300
SD118d 0,1149 0,0598
SD118g 0,1117 0,1002
16 GH01/85:93 SD119a 0,0616 0,0280
SD119d 0,0903 0,0657
SD119g 0,1146 0,1087
17 GH01/108:113 SD120a 0,0641 0,0271
SD120d 0,0971 0,0608
SD120g 0,0873 0,1012
18 GH01/133:138 SD121a 0,0678 0,0255
SD121d 0,0993 0,0546
SD121g 0,1104 0,0921
19 GH01/147:151 SD122a 0,0816 0,0281
SD122d 0,0820 0,0624
SD122g 0,1204 0,0972
20 GH01/166:170 SD123a 0,0593 0,0258
SD123d 0,0775 0,0539
SD123g 0,1210 0,0910
21 GH01/175:180 SD124a 0,0811 0,0280
SD124d 0,0783 0,0525
SD124g 0,0993 0,1001
55
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 1. Bảng số liệu chuẩn bị 59 mẫu trầm tích (tiếp theo)
STT
Tên Mẫu / Core
Ký Hiệu Box
Khối lượng Bì (mg)
Khối lượng Mẫu (mg)
22 160408-2/5:10 SD125a 0,0638 0,0273
SD125d 0,1038 0,0669
SD125g 0,1160 0,0838
23 160408-2/15:20 SD126a 0,0790 0,0279
SD126d 0,1145 0,0517
SD126g 0,1124 0,0827
24 160408-2/25:30 SD127a 0,0789 0,0264
SD127d 0,0813 0,0589
SD127g 0,1099 0,0863
25 160408-2/60:65 SD128a 0,0888 0,0255
SD128d 0,1124 0,0520
SD128g 0,1096 0,0854
26 160408-2/85:90 SD129a 0,0659 0,0282
SD129d 0,1133 0,0524
SD129g 0,1172 0,0838
27 160408-2/45:50 SD130a 0,0653 0,0251
SD130d 0,0787 0,0597
SD130g 0,1047 0,0848
28 160408-2/35:40 SD131a 0,0640 0,0273
SD131d 0,0865 0,0534
SD131g 0,0983 0,0876
29 160408-2/100:105 SD132a 0,0610 0,0254
SD132d 0,0759 0,0503
SD132g 0,1207 0,0889
30 160408-2/120:125 SD133a 0,0731 0,0276
SD133d 0,0840 0,0553
SD133g 0,0769 0,0816
31 160408-2/50:55 SD134a 0,0597 0,0253
SD134d 0,1141 0,0577
SD134g 0,1124 0,0825
32 160408-2/75:80 SD135a 0,0654 0,0286
SD135d 0,1021 0,0601
SD135g 0,1138 0,0874
56
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 1. Bảng số liệu chuẩn bị 59 mẫu trầm tích (tiếp theo)
STT
Tên Mẫu / Core
Ký Hiệu Box
Khối lượng Bì (mg)
Khối lượng Mẫu (mg)
33 160408-1/5:10 SD136a 0,0737 0,0283
SD136d 0,0812 0,0538
SD136g 0,0782 0,0926
34 160408-1/15:20 SD137a 0,0746 0,0259
SD137d 0,0795 0,0575
SD137g 0,0841 0,0892
35 160408-1/25:30 SD138a 0,0739 0,0271
SD138d 0,0827 0,0679
Sd138g 0,0796 0,0882
36 160408-1/30:35 SD139a 0,0748 0,0251
SD139d 0,0763 0,0499
SD139g 0,0905 0,0919
37 160408-1/45:50 SD140a 0,0717 0,0252
SD140d 0,0728 0,0646
SD140g 0,0649 0,1007
38 160408-1/60:65 SD141a 0,0722 0,0286
SD141d 0,0778 0,0536
SD141g 0,0783 0,0859
39 160408-1/67:72 SD142a 0,0702 0,0282
SD142d 0,0874 0,0561
SD142g 0,0833 0,0865
40 160408-1/80:85 SD143a 0,0748 0,0290
SD143d 0,0882 0,0505
SD143g 0,0916 0,0910
41 160408-1/90:95 SD144a 0,0670 0,0265
SD144d 0,0863 0,0589
SD144g 0,0911 0,0974
42 160408-1/115:120 SD145a 0.0727 0,0254
SD145d 0.0753 0,0517
SD145g 0.0857 0,0907
43 160408-1/135:140 SD146a 0,0750 0,0257
SD146d 0,0802 0,0557
SD146g 0,0786 0,0985
57
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 1. Số liệu chuẩn bị 59 mẫu trầm tích (tiếp theo)
STT
Tên Mẫu / Core
Ký Hiệu Box
Khối lượng Bì (mg)
Khối lượng Mẫu (mg)
44 160408-1/160:165 SD147a 0,0776 0,0257
SD147d 0,0852 0,0503
SD147g 0,0882 0,0993
45 160408-1/175:180 SD148a 0,0721 0,0271
SD148d 0,0778 0,0514
SD148g 0,1049 0,0931
46 160408-1/195:200 SD149a 0,0739 0,0264
SD149d 0,0850 0,0526
SD149g 0,0931 0,0906
47 070408-1/25:30 SD150a 0,0704 0,0266
SD150d 0,0816 0,0680
SD150g 0,0875 0,0862
48 070408-1/55:60 SD151a 0,0689 0,0263
SD151d 0,0807 0,0535
SD151g 0,0856 0,1013
49 070408-1/75:80 SD152a 0,0903 0,0273
SD152d 0,0866 0,0534
SD152g 0,0906 0,0968
50 070408-1/97:102 SD153a 0,0711 0,0264
SD153d 0,0869 0,0666
SD153g 0,0876 0,1047
51 070408-1/122:127 SD154a 0,0703 0,0271
SD154d 0,0867 0,0497
SD154g 0,0844 0,0949
52 070408-1/152:157 SD155a 0,0678 0,0285
SD155d 0,0801 0,0547
SD155g 0,0888 0,0888
53 070408-1/5:10 SD156a 0,0769 0,0250
SD156d 0,0825 0,0517
SD156g 0,0841 0,0999
58
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 1. Bảng số liệu chuẩn bị 59 mẫu trầm tích (tiếp theo)
STT
Tên Mẫu / Core
Ký Hiệu Box
Khối lượng Bì (mg)
Khối lượng Mẫu (mg)
54 070408-1/15:20 SD157a 0,0769 0,0268
SD157d 0,0882 0,0539
SD157g 0,0830 0,0967
55 070408-1/35:40 SD158a 0,0764 0,0272
SD158d 0,0825 0,0538
SD158g 0,0784 0,0905
56 070408-1/45:50 SD159a 0,0798 0,0269
SD159d 0,0852 0,0553
SD159g 0,0807 0,1020
57 070408-1/65:70 SD160a 0,0660 0,0273
SD160d 0,0810 0,0588
SD160g 0,0868 0,0859
58 070408-1/177-182 SD161a 0,0716 0,0285
SD161d 0,0820 0,0544
SD161g 0,0795 0,0963
59 070408-1/195:200 SD162a 0,0717 0,0254
SD162d 0,0944 0,0619
SD162g 0,0890 0,0970
Bảng số liệu của 59 mẫu trầm tích, mỗi mẫu được chia làm 3 box theo 3 chế độ
chiếu khác nhau gồm có chiếu ngắn, chiếu trung bình và chiếu dài theo thứ tự (a, d,
g) dựa trên thời gian bán rã của từng nhóm đồng vị.
59
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 2. Bảng số liệu hàm lượng của 26 nguyên tố trong 59 mẫu trầm tích
STT Core Độ sâu Al Ti V Mn Dy Na K As La
1 170408-3 5-10 42290 4488 54.6 619 5.32 7800 10900 9.4 29.8
2 20-25 49390 3437 46.4 602 3.86 8447 14220 11.2 29.6
3 25-30 57100 4648 66.4 596 4.28 9129 14080 10.4 30.0
4 40-45 76470 4888 88.9 676 5.26 10700 18090 16.8 36.7
5 60-65 81760 5225 83.7 707 5.79 10970 17100 17.7 39.2
6 80-85 74760 7660 107.5 677 4.37 10450 17670 14 36.0
7 95-100 73110 4565 88.5 687 5.89 12510 16650 14.2 39.3
8 115-120 62660 5043 70.6 634 4.5 10680 19220 14.8 38.5
9 170-175 84270 5315 122.1 671 7.25 10940 20360 13.2 37.8
10 140-145 81440 3296 127.2 657 4.89 10670 20530 14.9 36.7
11 145-150 80280 5175 97.2 638 5.15 10580 16620 13.9 39.1
12 GH01 5-10 42200 7457 73.3 627 10.60 9475 13350 14.7 94.7
13 30-35 48200 6408 67.0 762 6.55 9525 12780 14.4 50.2
14 40-45 43950 3273 60.0 1730 5.00 8369 12810 19.5 40.0
15 55-60 45610 2487 60.8 1267 5.74 9116 11900 21.1 38.7
16 85-93 36540 2400 46.2 1106 4.71 8431 15510 15.0 33.0
17 108-113 42170 5283 55.9 497 5.66 9898 10680 14.9 47.3
18 133-138 38040 3115 37.5 572 6.01 8983 11840 9.3 38.5
19 147-151 46540 5574 59.1 836 6.02 10070 14980 14.2 50.0
20 166-170 48000 4301 68.6 578 6.28 10920 14520 14.1 49.8
21 175-180 53140 4836 70.9 832 5.63 12240 18480 22.9 44.4
22 160408-2 5-10 80730 4452 84.1 630 4.73 12520 20030 21.7 41.8
23 15-20 84800 5877 111.3 704 6.05 12440 20180 19.5 39.8
24 25-30 98300 8753 113.9 682 4.57 12540 19420 19.8 40.5
25 60-65 92950 4612 125.7 634 5.30 12860 27000 19.0 42.3
26 85-90 87010 7813 132.5 801 5.47 13520 24910 18.2 45.1
27 45-50 86130 3386 108.7 700 5.05 13130 25370 19.9 43.0
28 35-40 84440 5661 110.6 710 4.76 12560 26810 20.1 42.7
29 100-105 85190 6176 117.0 843 5.81 13290 33920 20.2 42.2
30 120-125 83970 8805 139.9 781 5.00 14660 24060 25.4 46.7
31 50-55 85420 7377 94.9 664 5.80 13620 25330 19.0 44.4
32 75-80 80540 5323 99.1 695 5.88 13300 21020 24.7 42.5
33 160408-1 5-10 60560 2889 73.3 750 4.62 11752 19419 18.9 41.8
34 15-20 59940 2578 66.2 865 4.38 12244 18966 20.6 39.8
35 25-30 60860 3011 80.8 794 5.09 12228 15738 20.2 42.8
36 30-35 67420 3501 45.8 800 3.76 11892 18856 20.4 41.6
37 45-50 60770 3744 80.1 748 5.48 11352 25800 18.9 42.1
38 60-65 64070 3120 82.2 737 3.31 10580 19144 14.8 38.4
39 67-72 61730 5197 68.6 1013 4.38 24972 45281 43.3 90.4
40 80-85 56650 4327 70.6 644 3.71 10492 15047 13.9 36.7
41 90-95 67870 3868 101.7 908 4.94 11892 21056 20.0 44.8
42 115-120 73740 3756 102.3 864 5.19 11064 21381 23.6 46.5
43 135-140 71030 4744 88.9 833 4.81 11788 25184 21.9 49.5
44 160-165 71990 2564 108.0 762 4.74 10912 16603 22.5 48.6
45 175-180 73010 4593 90.3 815 4.96 12000 17350 24.2 50.0
46 195-200 79410 2518 111.5 846 5.68 11720 24191 19.6 47.1
47 070408-1 25-30 83080 2453 84.3 844 5.6 15424 33188 19.1 53.4
48 55-60 80370 6673 103.1 963 5.2 14960 19016 14.1 55.2
49 75-80 84200 3224 107.8 900 4.86 14676 23138 14.1 51.3
50 97-102 86470 5485 79.7 1240 3.64 13796 25163 17.1 52.1
51 122-127 90860 2755 103.3 943 4.63 13624 25288 15.1 52.5
52 152-157 81340 4023 71.8 924 6.03 12660 21938 12.6 51.6
53 5-10 74940 6158 60.8 1039 5.64 14132 18572 15.2 49.0
54 15-20 85130 4399 92.3 960 5.61 14408 19378 15.1 48.7
55 35-40 81660 2894 105.1 893 5.34 14352 23672 16.6 52.3
56 45-50 83800 2698 97.6 860 5.48 13700 29884 14.1 50.0
57 65-70 82200 5560 83.0 932 5.96 14172 26531 17.5 51.5
58 177-182 82450 2670 104.5 801 4.7 13628 21916 13.2 49.2
59 195-200 83880 5627 110.1 840 4.94 12620 21325 12.8 50.1
60
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 2. Bảng số liệu hàm lượng của 26 nguyên tố trong 59 mẫu trầm tích
(tiếp theo)
STT Core Độ sâu Sm Lu Sc Cr Fe Co Rb Sb
1 170408-3 5-10 5.23 0.45 7.83 67.4 28890 12.2 70.6 0.83
2 20-25 5.21 0.47 8.45 68.0 29210 12.6 89.5 1.22
3 25-30 5.29 0.46 9.84 74.9 30830 12.4 115.5 1.04
4 40-45 6.53 0.64 14.10 100.8 40290 15.6 143.7 1.14
5 60-65 6.54 0.61 14.50 95.1 40980 15.7 130.8 1.22
6 80-85 6.13 0.68 13.70 93.7 40060 15.5 122.4 1.59
7 95-100 6.66 0.45 13.90 96.3 40690 16.0 148.3 1.63
8 115-120 6.89 0.45 15.00 98.3 42020 15.8 136.8 1.8
9 170-175 6.66 0.71 15.40 96.7 43310 16.1 156.7 1.57
10 140-145 6.44 0.55 15.30 95.8 42330 16.3 161.0 1.71
11 145-150 6.66 0.58 15.10 103.8 42740 16.5 154.9 1.82
12 GH01 5-10 15.20 1.63 11.60 154.6 32920 10.4 103.7 1.85
13 30-35 8.25 0.92 10.90 104.1 32780 11.5 80.7 1.96
14 40-45 6.98 0.61 9.49 78 33240 13.3 76.8 1.79
15 55-60 6.71 0.61 9.91 76.8 32700 13.5 91.8 1.00
16 85-93 5.97 0.55 7.64 79.1 28610 11.5 51.1 1.12
17 108-113 7.69 0.61 9.14 96.7 28100 9.84 72.7 1.32
18 133-138 6.03 0.70 7.67 111.8 24750 9.82 51.5 2.23
19 147-151 8.33 0.97 9.94 91.9 31020 11.3 99.3 1.25
20 166-170 7.96 0.73 10.50 109.5 31050 11.3 128.6 1.80
21 175-180 7.52 0.74 12.30 97 37960 13.8 105.8 1.86
22 160408-2 5-10 7.06 0.89 17.00 105.7 45960 17.6 148 1.46
23 15-20 6.93 0.65 16.40 105.2 44530 17.6 142.4 1.37
24 25-30 7.14 0.67 16.70 100.1 46770 18.1 215.9 1.65
25 60-65 7.34 0.46 17.40 105.9 46750 17.7 181.6 2.07
26 85-90 7.63 0.43 18.40 113.1 50530 19.1 192.2 1.97
27 45-50 7.23 0.72 17.30 105.3 46880 17.6 140.7 2.15
28 35-40 7.23 0.69 17.30 103.4 47520 18.9 158.5 2.00
29 100-105 7.19 0.34 17.10 100.3 46900 17.7 148.8 1.54
30 120-125 7.88 0.56 18.60 129.3 51870 19.5 148.4 2.47
31 50-55 7.77 0.49 18.50 111.4 49780 18.9 165.5 2.35
32 75-80 7.20 0.64 16.70 119.1 47030 17.5 131.6 2.11
33 160408-1 5-10 6.96 0.58 10.20 75.7 38660 12.5 121.0 1.51
34 15-20 7.03 0.48 9.68 75.8 42210 12.5 101.5 1.39
35 25-30 7.15 0.58 10.70 78.5 34460 13.0 128.6 1.55
36 30-35 7.49 0.51 10.70 82.1 33910 13.2 109.4 1.04
37 45-50 7.30 0.47 9.98 70.9 31250 12.4 103.3 1.27
38 60-65 6.36 0.43 10.20 65.7 30000 11.7 108.2 0.98
39 67-72 15.30 1.06 10.40 80.3 36960 15.5 163.1 1.43
40 80-85 5.93 0.25 8.75 60.8 25850 10.8 89.4 1.32
41 90-95 8.21 0.54 12.00 80.5 36780 14.7 129.0 1.61
42 115-120 7.71 0.45 12.10 77.6 35210 13.8 124.2 1.10
43 135-140 8.21 0.57 13.00 80.5 35880 13.5 124.2 1.58
44 160-165 6.74 0.50 12.70 85.0 36450 14.3 161.3 1.61
45 175-180 8.32 0.57 13.30 84.0 37660 14.0 147.1 1.38
46 195-200 7.88 0.51 12.80 78.7 34770 13.4 125.1 1.08
47 070408-1 25-30 9.03 0.52 15.10 84.1 38690 15.1 130.8 1.27
48 55-60 9.09 0.57 15.70 91.7 42180 16.3 162.7 1.02
49 75-80 8.30 0.49 15.10 88.8 40720 15.3 143.1 0.99
50 97-102 8.66 0.49 14.90 86.6 40020 14.9 132.9 1.01
51 122-127 8.87 0.58 15.20 89.5 39730 15.1 148.9 0.81
52 152-157 8.53 0.54 15.00 88.9 39700 15.1 143.2 0.87
53 5-10 7.82 0.40 13.30 80.9 44050 16.4 140.6 0.92
54 15-20 7.84 0.41 13.50 80.8 38480 14.3 135.5 0.87
55 35-40 8.67 0.52 15.40 92.9 39610 15.2 141.1 0.68
56 45-50 8.43 0.63 14.40 85.1 37490 14.4 130.5 0.46
57 65-70 8.80 0.51 15.10 90.8 40630 15.2 184.4 1.19
58 177-182 8.10 0.43 14.10 87.1 37430 14.1 132.0 1.09
59 195-200 8.21 0.49 14.10 84.2 38120 14.6 150.1 0.77
61
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 2. Bảng số liệu hàm lượng của 26 nguyên tố trong 59 mẫu trầm tích
(tiếp theo)
STT Core Độ sâu Cs Ce Nd Eu Tb Yb Hf Ta Th
1 170408-3 5-10 4.05 79.3 27.7 1.15 0.72 2.55 10.6 0.32 17.5
2 20-25 4.96 74.1 29.5 1.08 0.79 2.96 9.4 0.44 13.6
3 25-30 6.62 64 22.7 1.25 0.92 2.75 7.2 0.33 12.4
4 40-45 10.45 105.7 37 1.46 0.96 2.07 6.5 0.55 18.3
5 60-65 10.48 70.1 35.4 1.50 1.13 3.79 6.1 0.50 17.5
6 80-85 9.77 89.4 32.5 1.41 0.63 3.26 6.8 0.55 15.4
7 95-100 10.16 94.6 60.4 1.50 1.44 3.27 6.4 0.53 16
8 115-120 11.1 95.1 62.8 1.55 0.97 4.37 6.4 0.57 17.2
9 170-175 11.69 93 36.7 1.52 0.65 4.09 6.3 0.59 16.7
10 140-145 11.45 93.1 53.7 1.49 0.92 3.48 6.0 0.53 16.5
11 145-150 11.34 94.8 33.6 1.50 0.76 3.78 5.9 0.61 17.7
12 GH01 5-10 5.1 217.6 152.9 2.25 1.96 11.44 58.00 1.56 42.2
13 30-35 6.3 110.9 24.3 1.60 1.42 6.28 21.70 0.84 20.5
14 40-45 4.7 94.6 21.1 1.42 0.91 4.76 16.30 0.69 15.3
15 55-60 6.4 83.4 22.5 1.29 0.79 3.63 12.70 0.54 16.4
16 85-93 4.0 81.4 21.0 1.22 0.75 4.52 13.40 0.53 16.3
17 108-113 5.1 106.0 23.8 1.38 1.12 5.52 24.70 0.82 22.1
18 133-138 4.4 69.8 47.6 1.20 0.86 4.81 19.20 0.58 15.7
19 147-151 5.3 120.2 22.5 1.51 0.91 5.72 21.30 0.93 22.0
20 166-170 6.6 137.9 21.9 1.57 1.14 5.95 22.60 0.97 20.0
21 175-180 8.4 94.7 39.2 1.47 1.02 5.32 17.80 0.71 19.6
22 160408-2 5-10 13.1 100.7 35.0 1.62 1.31 4.17 5.97 0.88 19.0
23 15-20 12.2 95.0 48.2 1.55 0.73 4.13 5.19 0.56 17.9
24 25-30 13.1 96.4 25.6 1.57 1.60 4.27 4.91 0.78 17.5
25 60-65 13.5 101.3 25.7 1.68 1.22 4.69 5.76 0.77 18.0
26 85-90 14.3 103.8 25.6 1.71 1.19 4.55 5.18 0.81 18.9
27 45-50 13.3 96.7 39.2 1.57 0.85 4.47 3.93 0.81 18.1
28 35-40 13.0 100.3 59.8 1.60 0.91 4.47 5.07 0.68 18.5
29 100-105 13.4 99.2 26.3 1.60 1.40 3.82 5.04 0.78 18.6
30 120-125 14.6 109.7 26.4 1.80 1.01 5.82 5.47 0.89 20.4
31 50-55 13.7 105.5 38.3 1.73 0.84 4.25 6.25 0.70 19.7
32 75-80 12.6 97.9 42.1 1.56 0.72 4.72 6.07 0.63 18.4
33 160408-1 5-10 7.35 69.0 28.1 1.12 0.63 3.31 5.29 0.46 12.2
34 15-20 7.46 65.9 26.5 1.11 1.00 2.69 4.77 0.47 11.4
35 25-30 7.69 70.2 43.1 1.15 0.73 3.12 5.03 0.46 12.4
36 30-35 7.70 68.0 31.2 1.18 0.86 2.95 4.85 0.48 12.2
37 45-50 6.85 66.0 36.5 1.09 0.72 2.74 4.75 0.42 11.4
38 60-65 8.16 59.1 23.4 0.96 0.51 2.50 3.84 0.36 11.0
39 67-72 8.72 65.0 14.0 1.10 0.82 2.85 3.99 0.48 11.5
40 80-85 6.33 56.4 13.3 0.88 0.46 2.76 4.93 0.46 9.9
41 90-95 8.22 60.1 34.1 1.21 0.82 2.78 4.49 0.42 13.1
42 115-120 9.53 73.8 29.4 1.19 0.71 3.55 3.90 0.45 13.0
43 135-140 9.24 51.0 35.4 1.21 0.61 3.41 4.08 0.43 13.8
44 160-165 9.15 77.5 38.0 1.27 0.79 3.26 5.08 0.56 14.0
45 175-180 9.69 79.6 30.5 1.33 0.86 3.40 4.71 0.49 14.9
46 195-200 9.47 72.1 24.8 1.23 0.51 2.67 3.79 0.44 13.2
47 070408-1 25-30 11.40 76.1 35.7 1.35 0.82 3.44 4.25 0.52 15.0
48 55-60 12.70 88.3 49.3 1.38 1.20 4.12 3.87 0.55 16.7
49 75-80 11.30 63.3 50.3 1.38 0.95 3.34 3.59 0.56 16.0
50 97-102 10.80 74.0 37.6 1.38 0.69 2.79 3.19 0.51 15.0
51 122-127 11.10 78.8 51.9 1.33 0.75 3.11 3.73 0.40 15.6
52 152-157 11.70 82.3 34.8 1.40 0.99 2.47 3.59 0.47 16.3
53 5-10 10.20 72.7 36.5 1.25 0.62 3.23 3.85 0.51 14.0
54 15-20 10.30 63.6 29.9 1.24 0.61 2.44 3.58 0.48 13.8
55 35-40 11.50 84.9 26.4 1.43 1.32 3.94 3.72 0.45 16.4
56 45-50 10.60 63.1 27.2 1.30 0.90 2.50 3.83 0.53 15.0
57 65-70 11.70 82.6 21.9 1.35 0.97 3.16 3.84 0.54 16.2
58 177-182 10.70 78.8 35.9 1.35 0.99 3.10 3.82 0.53 14.9
59 195-200 11.20 80.1 38.9 1.35 0.85 3.52 4.01 0.53 15.6
62
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 3. Số liệu tính toán chỉ số lắng đọng địa chất (Igeo) của 26 nguyên tố
trong 5 core
STT Core Độ sâu Al Ti V Mn Dy Na K As La
1 170408-3 5-10 -1.50 -0.62 -1.84 -1.04 -0.38 -0.88 -1.87 -1.05 -2.21
2 20-25 -1.28 -1.01 -2.07 -1.08 -0.84 -0.77 -1.49 -0.80 -2.22
3 25-30 -1.07 -0.57 -1.55 -1.10 -0.69 -0.66 -1.50 -0.91 -2.20
4 40-45 -0.65 -0.50 -1.13 -0.92 -0.39 -0.43 -1.14 -0.22 -1.91
5 60-65 -0.55 -0.40 -1.22 -0.85 -0.25 -0.39 -1.22 -0.14 -1.82
6 80-85 -0.68 0.15 -0.86 -0.91 -0.66 -0.46 -1.18 -0.48 -1.94
7 95-100 -0.71 -0.60 -1.14 -0.89 -0.23 -0.20 -1.26 -0.46 -1.81
8 115-120 -0.94 -0.45 -1.47 -1.01 -0.62 -0.43 -1.05 -0.40 -1.84
9 170-175 -0.51 -0.38 -0.68 -0.93 0.07 -0.40 -0.97 -0.56 -1.87
10 140-145 -0.56 -1.07 -0.62 -0.96 -0.50 -0.43 -0.96 -0.39 -1.91
11 145-150 -0.58 -0.42 -1.00 -1.00 -0.42 -0.44 -1.26 -0.49 -1.82
12 GH01 5-10 -1.51 0.11 -1.41 -1.02 0.62 -0.60 -1.58 -0.41 -0.54
13 30-35 -1.32 -0.11 -1.54 -0.74 -0.08 -0.60 -1.64 -0.44 -1.46
14 40-45 -1.45 -1.08 -1.70 0.44 -0.46 -0.78 -1.64 0.00 -1.79
15 55-60 -1.40 -1.47 -1.68 -0.01 -0.27 -0.66 -1.75 0.11 -1.83
16 85-93 -1.72 -1.52 -2.08 -0.21 -0.55 -0.77 -1.36 -0.38 -2.06
17 108-113 -1.51 -0.39 -1.80 -1.36 -0.29 -0.54 -1.90 -0.39 -1.54
18 133-138 -1.66 -1.15 -2.38 -1.16 -0.20 -0.68 -1.75 -1.08 -1.84
19 147-151 -1.37 -0.31 -1.72 -0.61 -0.20 -0.52 -1.41 -0.46 -1.46
20 166-170 -1.32 -0.68 -1.51 -1.14 -0.14 -0.40 -1.46 -0.47 -1.47
21 175-180 -1.18 -0.51 -1.46 -0.62 -0.29 -0.23 -1.11 0.23 -1.64
22 160408-2 5-10 -0.57 -0.63 -1.21 -1.02 -0.54 -0.20 -0.99 0.15 -1.72
23 15-20 -0.50 -0.23 -0.81 -0.86 -0.19 -0.21 -0.98 0.00 -1.79
24 25-30 -0.29 0.34 -0.78 -0.90 -0.59 -0.20 -1.04 0.02 -1.77
25 60-65 -0.37 -0.58 -0.63 -1.01 -0.38 -0.16 -0.56 -0.04 -1.71
26 85-90 -0.46 0.18 -0.56 -0.67 -0.34 -0.09 -0.68 -0.10 -1.61
27 45-50 -0.48 -1.03 -0.84 -0.87 -0.45 -0.13 -0.65 0.03 -1.68
28 35-40 -0.51 -0.29 -0.82 -0.84 -0.54 -0.20 -0.57 0.04 -1.69
29 100-105 -0.49 -0.16 -0.74 -0.60 -0.25 -0.12 -0.23 0.05 -1.71
30 120-125 -0.52 0.35 -0.48 -0.71 -0.46 0.03 -0.73 0.38 -1.56
31 50-55 -0.49 0.10 -1.04 -0.94 -0.25 -0.08 -0.66 -0.04 -1.64
32 75-80 -0.58 -0.37 -0.98 -0.88 -0.23 -0.11 -0.92 0.34 -1.70
33 160408-1 5-10 -0.99 -1.26 -1.41 -0.77 -0.58 -0.29 -1.04 -0.04 -1.72
34 15-20 -1.00 -1.42 -1.56 -0.56 -0.66 -0.23 -1.07 0.08 -1.79
35 25-30 -0.98 -1.20 -1.27 -0.68 -0.44 -0.24 -1.34 0.05 -1.69
36 30-35 -0.83 -0.98 -2.09 -0.67 -0.88 -0.28 -1.08 0.07 -1.73
37 45-50 -0.98 -0.88 -1.28 -0.77 -0.33 -0.34 -0.63 -0.05 -1.71
38 60-65 -0.91 -1.15 -1.25 -0.79 -1.06 -0.44 -1.06 -0.40 -1.85
39 67-72 -0.96 -0.41 -1.51 -0.33 -0.66 0.79 0.18 1.15 -0.61
40 80-85 -1.08 -0.67 -1.47 -0.99 -0.90 -0.46 -1.41 -0.49 -1.91
41 90-95 -0.82 -0.84 -0.94 -0.49 -0.48 -0.28 -0.92 0.04 -1.62
42 115-120 -0.70 -0.88 -0.93 -0.56 -0.41 -0.38 -0.90 0.27 -1.57
43 135-140 -0.76 -0.54 -1.13 -0.61 -0.52 -0.29 -0.66 0.17 -1.48
44 160-165 -0.74 -1.43 -0.85 -0.74 -0.54 -0.40 -1.26 0.21 -1.51
45 175-180 -0.72 -0.59 -1.11 -0.65 -0.48 -0.26 -1.20 0.31 -1.46
46 195-200 -0.60 -1.45 -0.81 -0.59 -0.28 -0.30 -0.72 0.00 -1.55
47 070408-1 25-30 -0.53 -1.49 -1.21 -0.60 -0.30 0.10 -0.27 -0.03 -1.37
48 55-60 -0.58 -0.05 -0.92 -0.40 -0.41 0.06 -1.07 -0.47 -1.32
49 75-80 -0.51 -1.10 -0.86 -0.50 -0.51 0.03 -0.79 -0.47 -1.43
50 97-102 -0.47 -0.33 -1.29 -0.04 -0.92 -0.06 -0.67 -0.19 -1.41
51 122-127 -0.40 -1.32 -0.92 -0.44 -0.58 -0.08 -0.66 -0.37 -1.39
52 152-157 -0.56 -0.78 -1.44 -0.46 -0.19 -0.19 -0.86 -0.63 -1.42
53 5-10 -0.68 -0.16 -1.68 -0.30 -0.29 -0.03 -1.10 -0.36 -1.49
54 15-20 -0.50 -0.65 -1.08 -0.41 -0.30 0.00 -1.04 -0.37 -1.50
55 35-40 -0.56 -1.25 -0.89 -0.51 -0.37 0.00 -0.75 -0.23 -1.40
56 45-50 -0.52 -1.35 -1.00 -0.57 -0.33 -0.07 -0.42 -0.47 -1.46
57 65-70 -0.55 -0.31 -1.23 -0.45 -0.21 -0.02 -0.59 -0.16 -1.42
58 177-182 -0.54 -1.37 -0.90 -0.67 -0.55 -0.08 -0.86 -0.56 -1.49
59 195-200 -0.52 -0.29 -0.82 -0.60 -0.48 -0.19 -0.90 -0.61 -1.46
63
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 3. Số liệu tính toán chỉ số lắng đọng địa chất (Igeo) của 26 nguyên tố
trong 5 core (tiếp theo)
STT Core Độ sâu Sm Lu Sc Cr Fe Co Rb Sb
1 170408-3 5-10 -0.88 -1.60 -1.32 -1.00 -1.29 -1.22 -1.57 -1.44
2 20-25 -0.88 -1.52 -1.21 -0.99 -1.28 -1.18 -1.23 -0.88
3 25-30 -0.86 -1.57 -0.99 -0.85 -1.20 -1.20 -0.86 -1.11
4 40-45 -0.56 -1.07 -0.47 -0.42 -0.81 -0.87 -0.55 -0.98
5 60-65 -0.55 -1.16 -0.43 -0.51 -0.79 -0.86 -0.68 -0.88
6 80-85 -0.65 -0.99 -0.51 -0.53 -0.82 -0.88 -0.78 -0.50
7 95-100 -0.53 -1.58 -0.49 -0.49 -0.80 -0.83 -0.50 -0.47
8 115-120 -0.48 -1.58 -0.38 -0.46 -0.75 -0.85 -0.62 -0.32
9 170-175 -0.53 -0.93 -0.34 -0.48 -0.71 -0.82 -0.42 -0.52
10 140-145 -0.58 -1.29 -0.35 -0.49 -0.74 -0.81 -0.38 -0.40
11 145-150 -0.53 -1.21 -0.37 -0.38 -0.73 -0.79 -0.44 -0.31
12 GH01 5-10 0.66 0.27 -0.75 0.20 -1.10 -1.45 -1.02 -0.28
13 30-35 -0.22 -0.56 -0.84 -0.37 -1.11 -1.31 -1.38 -0.20
14 40-45 -0.46 -1.15 -1.04 -0.79 -1.09 -1.10 -1.45 -0.33
15 55-60 -0.52 -1.15 -0.98 -0.81 -1.11 -1.08 -1.19 -1.17
16 85-93 -0.69 -1.31 -1.35 -0.77 -1.31 -1.31 -2.04 -1.01
17 108-113 -0.32 -1.14 -1.09 -0.48 -1.33 -1.53 -1.53 -0.77
18 133-138 -0.67 -0.96 -1.35 -0.27 -1.52 -1.54 -2.03 -0.01
19 147-151 -0.20 -0.47 -0.97 -0.55 -1.19 -1.33 -1.08 -0.85
20 166-170 -0.27 -0.89 -0.89 -0.30 -1.19 -1.33 -0.71 -0.32
21 175-180 -0.35 -0.87 -0.66 -0.48 -0.90 -1.05 -0.99 -0.27
22 160408-2 5-10 -0.44 -0.60 -0.20 -0.35 -0.62 -0.70 -0.50 -0.62
23 15-20 -0.47 -1.05 -0.25 -0.36 -0.67 -0.70 -0.56 -0.72
24 25-30 -0.43 -1.02 -0.22 -0.43 -0.60 -0.65 0.04 -0.45
25 60-65 -0.39 -1.55 -0.16 -0.35 -0.60 -0.69 -0.21 -0.12
26 85-90 -0.33 -1.64 -0.08 -0.26 -0.49 -0.58 -0.13 -0.19
27 45-50 -0.41 -0.91 -0.17 -0.36 -0.59 -0.70 -0.58 -0.07
28 35-40 -0.41 -0.97 -0.17 -0.38 -0.58 -0.59 -0.41 -0.17
29 100-105 -0.42 -1.98 -0.19 -0.43 -0.59 -0.69 -0.50 -0.55
30 120-125 -0.28 -1.26 -0.07 -0.06 -0.45 -0.55 -0.50 0.13
31 50-55 -0.31 -1.48 -0.08 -0.28 -0.51 -0.59 -0.34 0.06
32 75-80 -0.42 -1.07 -0.22 -0.18 -0.59 -0.70 -0.67 -0.09
33 160408-1 5-10 -0.46 -1.22 -0.93 -0.83 -0.87 -1.19 -0.80 -0.58
34 15-20 -0.45 -1.49 -1.01 -0.83 -0.75 -1.19 -1.05 -0.69
35 25-30 -0.43 -1.22 -0.87 -0.78 -1.04 -1.13 -0.71 -0.54
36 30-35 -0.36 -1.40 -0.87 -0.72 -1.06 -1.11 -0.94 -1.11
37 45-50 -0.40 -1.52 -0.97 -0.93 -1.18 -1.20 -1.02 -0.83
38 60-65 -0.59 -1.65 -0.93 -1.04 -1.24 -1.28 -0.96 -1.20
39 67-72 0.67 -0.35 -0.91 -0.75 -0.94 -0.88 -0.36 -0.65
40 80-85 -0.70 -2.43 -1.16 -1.15 -1.45 -1.40 -1.23 -0.77
41 90-95 -0.23 -1.32 -0.70 -0.75 -0.94 -0.96 -0.70 -0.48
42 115-120 -0.32 -1.58 -0.69 -0.80 -1.01 -1.05 -0.76 -1.03
43 135-140 -0.23 -1.24 -0.58 -0.75 -0.98 -1.08 -0.76 -0.51
44 160-165 -0.51 -1.43 -0.62 -0.67 -0.96 -0.99 -0.38 -0.48
45 175-180 -0.21 -1.24 -0.55 -0.68 -0.91 -1.03 -0.51 -0.71
46 195-200 -0.28 -1.40 -0.61 -0.78 -1.03 -1.09 -0.75 -1.06
47 070408-1 25-30 -0.09 -1.38 -0.37 -0.68 -0.87 -0.92 -0.68 -0.83
48 55-60 -0.08 -1.24 -0.31 -0.56 -0.75 -0.81 -0.37 -1.14
49 75-80 -0.21 -1.46 -0.37 -0.60 -0.80 -0.90 -0.55 -1.18
50 97-102 -0.15 -1.46 -0.39 -0.64 -0.82 -0.94 -0.66 -1.16
51 122-127 -0.11 -1.22 -0.36 -0.59 -0.83 -0.92 -0.50 -1.47
52 152-157 -0.17 -1.32 -0.38 -0.60 -0.83 -0.92 -0.55 -1.37
53 5-10 -0.30 -1.75 -0.55 -0.74 -0.68 -0.80 -0.58 -1.29
54 15-20 -0.29 -1.72 -0.53 -0.74 -0.88 -0.99 -0.63 -1.37
55 35-40 -0.15 -1.38 -0.34 -0.54 -0.84 -0.91 -0.57 -1.73
56 45-50 -0.19 -1.10 -0.44 -0.67 -0.92 -0.98 -0.69 -2.29
57 65-70 -0.13 -1.40 -0.37 -0.57 -0.80 -0.91 -0.19 -0.92
58 177-182 -0.25 -1.65 -0.47 -0.63 -0.92 -1.02 -0.67 -1.05
59 195-200 -0.23 -1.46 -0.47 -0.68 -0.89 -0.96 -0.48 -1.55
64
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 3. Số liệu tính toán chỉ số lắng đọng địa chất (Igeo) của 26 nguyên tố
trong 5 core (tiếp theo)
STT Core Độ sâu Cs Ce Nd Eu Tb Yb Hf Ta Th
1 170408-3 5-10 -0.89 -0.16 -0.38 -0.38 -1.06 -0.61 1.34 -1.92 -0.04
2 20-25 -0.60 -0.26 -0.29 -0.47 -0.93 -0.40 1.16 -1.44 -0.40
3 25-30 -0.18 -0.47 -0.67 -0.26 -0.71 -0.50 0.78 -1.87 -0.54
4 40-45 0.48 0.26 0.04 -0.04 -0.64 -0.91 0.63 -1.13 0.02
5 60-65 0.48 -0.34 -0.02 0.00 -0.41 -0.04 0.54 -1.26 -0.04
6 80-85 0.38 0.01 -0.15 -0.09 -1.25 -0.26 0.70 -1.12 -0.23
7 95-100 0.44 0.10 0.75 0.00 -0.06 -0.25 0.61 -1.18 -0.17
8 115-120 0.57 0.10 0.80 0.05 -0.63 0.16 0.60 -1.07 -0.07
9 170-175 0.64 0.07 0.03 0.02 -1.21 0.07 0.58 -1.02 -0.11
10 140-145 0.61 0.07 0.58 -0.01 -0.71 -0.16 0.50 -1.18 -0.13
11 145-150 0.60 0.10 -0.10 0.00 -0.98 -0.05 0.48 -0.99 -0.02
12 GH01 5-10 -0.55 1.30 2.09 0.58 0.39 1.55 3.79 0.38 1.23
13 30-35 -0.26 0.33 -0.56 0.09 -0.08 0.69 2.37 -0.51 0.19
14 40-45 -0.67 0.10 -0.77 -0.08 -0.72 0.29 1.96 -0.80 -0.23
15 55-60 -0.22 -0.09 -0.68 -0.22 -0.93 -0.10 1.60 -1.15 -0.13
16 85-93 -0.91 -0.12 -0.78 -0.30 -1.00 0.21 1.67 -1.18 -0.14
17 108-113 -0.56 0.26 -0.60 -0.12 -0.42 0.50 2.56 -0.55 0.30
18 133-138 -0.77 -0.34 0.40 -0.32 -0.80 0.30 2.19 -1.05 -0.20
19 147-151 -0.50 0.44 -0.68 0.01 -0.72 0.55 2.34 -0.37 0.29
20 166-170 -0.19 0.64 -0.72 0.07 -0.40 0.61 2.43 -0.31 0.15
21 175-180 0.16 0.10 0.12 -0.03 -0.56 0.45 2.08 -0.76 0.12
22 160408-2 5-10 0.80 0.19 -0.04 0.11 -0.20 0.10 0.51 -0.45 0.08
23 15-20 0.70 0.10 0.42 0.05 -1.04 0.08 0.31 -1.10 -0.01
24 25-30 0.80 0.12 -0.49 0.07 0.09 0.13 0.23 -0.62 -0.04
25 60-65 0.85 0.19 -0.49 0.16 -0.30 0.27 0.46 -0.64 0.00
26 85-90 0.93 0.23 -0.49 0.19 -0.33 0.22 0.30 -0.57 0.07
27 45-50 0.83 0.13 0.12 0.07 -0.82 0.20 -0.10 -0.57 0.01
28 35-40 0.79 0.18 0.73 0.09 -0.72 0.20 0.27 -0.82 0.04
29 100-105 0.84 0.16 -0.45 0.09 -0.10 -0.03 0.26 -0.62 0.05
30 120-125 0.96 0.31 -0.45 0.26 -0.57 0.58 0.38 -0.43 0.18
31 50-55 0.87 0.25 0.09 0.21 -0.84 0.12 0.57 -0.78 0.13
32 75-80 0.75 0.15 0.23 0.06 -1.06 0.28 0.53 -0.93 0.03
33 160408-1 5-10 -0.03 -0.36 -0.36 -0.42 -1.25 -0.24 0.33 -1.38 -0.56
34 15-20 -0.01 -0.43 -0.44 -0.43 -0.58 -0.54 0.18 -1.35 -0.66
35 25-30 0.04 -0.33 0.26 -0.38 -1.04 -0.32 0.26 -1.38 -0.54
36 30-35 0.04 -0.38 -0.21 -0.35 -0.80 -0.40 0.21 -1.32 -0.56
37 45-50 -0.13 -0.42 0.02 -0.46 -1.06 -0.51 0.18 -1.51 -0.66
38 60-65 0.12 -0.58 -0.62 -0.64 -1.56 -0.64 -0.13 -1.74 -0.71
39 67-72 0.22 -0.45 -1.36 -0.45 -0.87 -0.45 -0.07 -1.32 -0.65
40 80-85 -0.24 -0.65 -1.44 -0.77 -1.71 -0.50 0.23 -1.38 -0.86
41 90-95 0.13 -0.56 -0.08 -0.31 -0.87 -0.49 0.10 -1.51 -0.46
42 115-120 0.35 -0.26 -0.29 -0.33 -1.08 -0.14 -0.11 -1.42 -0.47
43 135-140 0.30 -0.80 -0.02 -0.31 -1.30 -0.19 -0.04 -1.48 -0.38
44 160-165 0.29 -0.19 0.08 -0.24 -0.93 -0.26 0.27 -1.10 -0.36
45 175-180 0.37 -0.15 -0.24 -0.17 -0.80 -0.20 0.17 -1.29 -0.27
46 195-200 0.34 -0.30 -0.54 -0.29 -1.56 -0.55 -0.15 -1.45 -0.45
47 070408-1 25-30 0.60 -0.22 -0.01 -0.15 -0.87 -0.18 0.02 -1.21 -0.26
48 55-60 0.76 0.00 0.45 -0.12 -0.32 0.08 -0.12 -1.13 -0.11
49 75-80 0.59 -0.48 0.48 -0.12 -0.66 -0.22 -0.23 -1.10 -0.17
50 97-102 0.53 -0.26 0.06 -0.12 -1.12 -0.48 -0.40 -1.23 -0.26
51 122-127 0.57 -0.17 0.53 -0.17 -1.00 -0.33 -0.17 -1.58 -0.21
52 152-157 0.64 -0.10 -0.05 -0.10 -0.60 -0.66 -0.23 -1.35 -0.14
53 5-10 0.44 -0.28 0.02 -0.26 -1.27 -0.27 -0.13 -1.23 -0.36
54 15-20 0.46 -0.48 -0.27 -0.27 -1.30 -0.68 -0.23 -1.32 -0.38
55 35-40 0.62 -0.06 -0.45 -0.07 -0.18 0.01 -0.18 -1.42 -0.13
56 45-50 0.50 -0.49 -0.40 -0.21 -0.74 -0.64 -0.13 -1.18 -0.26
57 65-70 0.64 -0.10 -0.72 -0.15 -0.63 -0.30 -0.13 -1.15 -0.15
58 177-182 0.51 -0.17 0.00 -0.15 -0.60 -0.33 -0.14 -1.18 -0.27
59 195-200 0.58 -0.14 0.11 -0.15 -0.82 -0.15 -0.07 -1.18 -0.21
65
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 4. Số liệu tính toán hệ số làm giàu (EF) của 26 nguyên tố trong 5
core
STT Core Độ sâu Al Ti V Mn Dy Na K As La
1 170408-3 5-10 1 1.85 0.79 1.38 2.19 1.54 0.78 1.37 0.61
2 20-25 1 1.21 0.58 1.15 1.36 1.43 0.87 1.40 0.52
3 25-30 1 1.42 0.72 0.98 1.30 1.33 0.74 1.12 0.46
4 40-45 1 1.11 0.72 0.83 1.20 1.17 0.71 1.35 0.42
5 60-65 1 1.11 0.63 0.81 1.23 1.12 0.63 1.33 0.42
6 80-85 1 1.78 0.88 0.85 1.02 1.16 0.71 1.15 0.42
7 95-100 1 1.09 0.74 0.88 1.40 1.43 0.68 1.20 0.47
8 115-120 1 1.40 0.69 0.95 1.25 1.42 0.92 1.45 0.53
9 170-175 1 1.10 0.89 0.75 1.50 1.08 0.73 0.96 0.39
10 140-145 1 0.70 0.96 0.76 1.04 1.09 0.76 1.13 0.39
11 145-150 1 1.12 0.75 0.75 1.12 1.10 0.62 1.07 0.42
12 GH01 5-10 1 3.07 1.07 1.40 4.37 1.87 0.95 2.14 1.95
13 30-35 1 2.31 0.86 1.49 2.36 1.65 0.80 1.84 0.91
14 40-45 1 1.30 0.84 3.70 1.98 1.59 0.88 2.73 0.79
15 55-60 1 0.95 0.82 2.61 2.19 1.67 0.78 2.85 0.74
16 85-93 1 1.14 0.78 2.85 2.24 1.92 1.28 2.53 0.79
17 108-113 1 2.18 0.82 1.11 2.33 1.96 0.76 2.17 0.98
18 133-138 1 1.42 0.61 1.42 2.75 1.97 0.94 1.50 0.88
19 147-151 1 2.08 0.78 1.69 2.25 1.80 0.97 1.88 0.93
20 166-170 1 1.56 0.88 1.13 2.28 1.90 0.91 1.81 0.90
21 175-180 1 1.58 0.82 1.47 1.84 1.92 1.05 2.65 0.73
22 160408-2 5-10 1 0.96 0.64 0.73 1.02 1.29 0.75 1.65 0.45
23 15-20 1 1.21 0.81 0.78 1.24 1.22 0.72 1.42 0.41
24 25-30 1 1.55 0.71 0.65 0.81 1.06 0.59 1.24 0.36
25 60-65 1 0.86 0.83 0.64 0.99 1.15 0.87 1.26 0.40
26 85-90 1 1.56 0.94 0.87 1.09 1.29 0.86 1.29 0.45
27 45-50 1 0.68 0.78 0.76 1.02 1.27 0.89 1.42 0.43
28 35-40 1 1.17 0.81 0.79 0.98 1.24 0.95 1.46 0.44
29 100-105 1 1.26 0.85 0.93 1.19 1.30 1.20 1.46 0.43
30 120-125 1 1.82 1.03 0.88 1.04 1.45 0.86 1.86 0.48
31 50-55 1 1.50 0.68 0.73 1.18 1.33 0.89 1.37 0.45
32 75-80 1 1.15 0.76 0.81 1.27 1.38 0.78 1.89 0.46
33 160408-1 5-10 1 0.83 0.74 1.17 1.33 1.62 0.96 1.92 0.60
34 15-20 1 0.75 0.68 1.36 1.27 1.70 0.95 2.11 0.58
35 25-30 1 0.86 0.82 1.23 1.45 1.67 0.78 2.04 0.61
36 30-35 1 0.90 0.42 1.12 0.97 1.47 0.84 1.87 0.54
37 45-50 1 1.07 0.81 1.16 1.57 1.56 1.28 1.91 0.60
38 60-65 1 0.85 0.79 1.08 0.90 1.38 0.90 1.42 0.52
39 67-72 1 1.46 0.68 1.54 1.23 3.37 2.21 4.32 1.27
40 80-85 1 1.33 0.77 1.07 1.14 1.54 0.80 1.51 0.56
41 90-95 1 0.99 0.92 1.26 1.27 1.46 0.93 1.81 0.57
42 115-120 1 0.89 0.85 1.10 1.22 1.25 0.87 1.97 0.55
43 135-140 1 1.16 0.77 1.10 1.18 1.38 1.07 1.90 0.61
44 160-165 1 0.62 0.92 1.00 1.15 1.26 0.69 1.92 0.59
45 175-180 1 1.09 0.76 1.05 1.18 1.37 0.71 2.04 0.60
46 195-200 1 0.55 0.86 1.00 1.24 1.23 0.92 1.52 0.52
47 070408-1 25-30 1 0.51 0.62 0.96 1.17 1.55 1.20 1.41 0.56
48 55-60 1 1.44 0.79 1.13 1.13 1.55 0.71 1.08 0.60
49 75-80 1 0.67 0.79 1.01 1.00 1.45 0.83 1.03 0.53
50 97-102 1 1.10 0.57 1.35 0.73 1.33 0.88 1.22 0.52
51 122-127 1 0.53 0.70 0.98 0.89 1.25 0.84 1.02 0.50
52 152-157 1 0.86 0.54 1.07 1.29 1.30 0.81 0.96 0.55
53 5-10 1 1.43 0.50 1.30 1.31 1.57 0.75 1.25 0.57
54 15-20 1 0.90 0.67 1.06 1.15 1.41 0.68 1.09 0.50
55 35-40 1 0.62 0.79 1.03 1.14 1.46 0.87 1.25 0.56
56 45-50 1 0.56 0.72 0.97 1.14 1.36 1.07 1.04 0.52
57 65-70 1 1.18 0.62 1.07 1.26 1.44 0.97 1.31 0.54
58 177-182 1 0.56 0.78 0.91 0.99 1.38 0.80 0.98 0.52
59 195-200 1 1.17 0.81 0.94 1.02 1.25 0.76 0.94 0.52
66
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 4. Số liệu tính toán hệ số làm giàu (EF) của 26 nguyên tố trong 5
core (tiếp theo)
STT Core Độ sâu Sm Lu Sc Cr Fe Co Rb Sb
1 170408-3 5-10 1.55 0.94 1.14 1.42 1.16 1.21 0.95 1.05
2 20-25 1.32 0.85 1.05 1.22 1.00 1.07 1.04 1.32
3 25-30 1.16 0.71 1.06 1.17 0.92 0.91 1.16 0.97
4 40-45 1.07 0.75 1.13 1.17 0.89 0.86 1.07 0.80
5 60-65 1.00 0.66 1.09 1.03 0.85 0.81 0.91 0.80
6 80-85 1.02 0.81 1.13 1.11 0.91 0.87 0.94 1.13
7 95-100 1.14 0.55 1.17 1.17 0.94 0.92 1.16 1.19
8 115-120 1.37 0.64 1.47 1.39 1.14 1.06 1.25 1.53
9 170-175 0.99 0.75 1.12 1.02 0.87 0.80 1.06 0.99
10 140-145 0.99 0.60 1.16 1.05 0.88 0.84 1.13 1.12
11 145-150 1.04 0.65 1.16 1.15 0.90 0.87 1.10 1.21
12 GH01 5-10 4.50 3.43 1.69 3.26 1.32 1.04 1.40 2.34
13 30-35 2.14 1.69 1.39 1.92 1.15 1.00 0.96 2.17
14 40-45 1.99 1.23 1.33 1.58 1.28 1.27 1.00 2.17
15 55-60 1.84 1.18 1.34 1.50 1.22 1.25 1.15 1.17
16 85-93 2.04 1.33 1.29 1.92 1.33 1.33 0.80 1.63
17 108-113 2.28 1.29 1.33 2.04 1.13 0.98 0.99 1.67
18 133-138 1.98 1.62 1.24 2.61 1.10 1.09 0.77 3.13
19 147-151 2.24 1.86 1.31 1.76 1.13 1.02 1.22 1.43
20 166-170 2.07 1.34 1.35 2.03 1.10 0.99 1.53 2.00
21 175-180 1.77 1.23 1.42 1.62 1.21 1.09 1.14 1.87
22 160408-2 5-10 1.09 0.98 1.30 1.16 0.96 0.92 1.05 0.96
23 15-20 1.02 0.69 1.19 1.10 0.89 0.87 0.96 0.86
24 25-30 0.91 0.60 1.05 0.91 0.81 0.78 1.26 0.90
25 60-65 0.99 0.44 1.15 1.01 0.85 0.80 1.12 1.19
26 85-90 1.10 0.44 1.30 1.16 0.98 0.92 1.26 1.21
27 45-50 1.05 0.74 1.24 1.09 0.92 0.86 0.93 1.33
28 35-40 1.07 0.73 1.26 1.09 0.95 0.94 1.07 1.26
29 100-105 1.05 0.36 1.24 1.05 0.93 0.87 1.00 0.96
30 120-125 1.17 0.60 1.36 1.37 1.05 0.98 1.01 1.57
31 50-55 1.14 0.50 1.33 1.16 0.99 0.93 1.11 1.47
32 75-80 1.12 0.71 1.28 1.31 0.99 0.91 0.93 1.40
33 160408-1 5-10 1.44 0.85 1.04 1.11 1.08 0.87 1.14 1.33
34 15-20 1.47 0.71 0.99 1.12 1.19 0.88 0.97 1.24
35 25-30 1.47 0.85 1.08 1.15 0.96 0.90 1.21 1.36
36 30-35 1.39 0.67 0.98 1.08 0.85 0.82 0.93 0.82
37 45-50 1.50 0.69 1.01 1.04 0.87 0.86 0.97 1.11
38 60-65 1.24 0.60 0.98 0.91 0.79 0.77 0.97 0.82
39 67-72 3.10 1.53 1.04 1.16 1.01 1.06 1.51 1.24
40 80-85 1.31 0.39 0.95 0.95 0.77 0.80 0.90 1.24
41 90-95 1.51 0.71 1.09 1.05 0.92 0.91 1.09 1.27
42 115-120 1.31 0.54 1.01 0.94 0.81 0.79 0.96 0.80
43 135-140 1.44 0.71 1.13 1.01 0.86 0.80 1.00 1.19
44 160-165 1.17 0.62 1.09 1.05 0.86 0.84 1.28 1.19
45 175-180 1.42 0.69 1.12 1.02 0.87 0.81 1.15 1.01
46 195-200 1.24 0.57 0.99 0.88 0.74 0.71 0.90 0.73
47 070408-1 25-30 1.36 0.56 1.12 0.90 0.79 0.77 0.90 0.82
48 55-60 1.41 0.63 1.20 1.01 0.89 0.85 1.16 0.68
49 75-80 1.23 0.52 1.10 0.94 0.82 0.77 0.97 0.63
50 97-102 1.25 0.50 1.06 0.89 0.78 0.73 0.88 0.62
51 122-127 1.22 0.57 1.03 0.88 0.74 0.70 0.94 0.48
52 152-157 1.31 0.59 1.13 0.97 0.83 0.78 1.01 0.57
53 5-10 1.30 0.47 1.09 0.96 1.00 0.92 1.07 0.65
54 15-20 1.15 0.43 0.98 0.84 0.77 0.71 0.91 0.55
55 35-40 1.33 0.57 1.16 1.01 0.82 0.78 0.99 0.44
56 45-50 1.26 0.67 1.06 0.90 0.76 0.72 0.89 0.29
57 65-70 1.34 0.55 1.13 0.98 0.84 0.78 1.28 0.77
58 177-182 1.23 0.46 1.05 0.94 0.77 0.72 0.91 0.71
59 195-200 1.22 0.52 1.03 0.89 0.77 0.73 1.02 0.49
67
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 4. Số liệu tính toán hệ số làm giàu (EF) của 26 nguyên tố trong 5
core (tiếp theo)
STT Core Độ sâu Cs Ce Nd Eu Tb Yb Hf Ta Th
1 170408-3 5-10 1.53 2.54 2.18 2.18 1.36 1.86 7.16 0.75 2.76
2 20-25 1.61 2.03 1.99 1.75 1.28 1.84 5.44 0.89 1.84
3 25-30 1.85 1.52 1.33 1.75 1.29 1.48 3.60 0.57 1.45
4 40-45 2.19 1.87 1.61 1.53 1.00 0.83 2.43 0.72 1.60
5 60-65 2.05 1.16 1.44 1.47 1.11 1.43 2.13 0.61 1.43
6 80-85 2.09 1.62 1.45 1.51 0.67 1.34 2.60 0.74 1.37
7 95-100 2.22 1.75 2.75 1.64 1.58 1.38 2.50 0.72 1.46
8 115-120 2.83 2.06 3.34 1.98 1.24 2.15 2.90 0.91 1.83
9 170-175 2.22 1.50 1.45 1.44 0.62 1.49 2.13 0.70 1.32
10 140-145 2.25 1.55 2.20 1.46 0.90 1.31 2.09 0.65 1.35
11 145-150 2.26 1.60 1.40 1.49 0.76 1.45 2.08 0.75 1.47
12 GH01 5-10 1.94 6.99 12.08 4.27 3.72 8.34 39.27 3.70 6.67
13 30-35 2.08 3.12 1.68 2.66 2.36 4.01 12.86 1.74 2.84
14 40-45 1.71 2.92 1.60 2.58 1.66 3.33 10.60 1.57 2.32
15 55-60 2.26 2.48 1.65 2.26 1.39 2.45 7.96 1.18 2.40
16 85-93 1.75 3.02 1.91 2.67 1.64 3.81 10.48 1.45 2.97
17 108-113 1.93 3.41 1.88 2.62 2.12 4.03 16.73 1.94 3.49
18 133-138 1.85 2.49 4.17 2.52 1.81 3.89 14.42 1.52 2.75
19 147-151 1.82 3.50 1.61 2.60 1.56 3.78 13.08 2.00 3.15
20 166-170 2.19 3.90 1.52 2.62 1.90 3.81 13.45 2.02 2.78
21 175-180 2.52 2.42 2.46 2.21 1.54 3.08 9.57 1.34 2.46
22 160408-2 5-10 2.60 1.69 1.45 1.61 1.30 1.59 2.11 1.09 1.57
23 15-20 2.30 1.52 1.89 1.46 0.69 1.50 1.75 0.66 1.41
24 25-30 2.13 1.33 0.87 1.28 1.30 1.34 1.43 0.79 1.19
25 60-65 2.32 1.48 0.92 1.45 1.05 1.55 1.77 0.83 1.29
26 85-90 2.63 1.62 0.98 1.57 1.09 1.61 1.70 0.93 1.45
27 45-50 2.47 1.52 1.52 1.46 0.79 1.60 1.30 0.94 1.40
28 35-40 2.46 1.61 2.36 1.52 0.86 1.63 1.72 0.81 1.46
29 100-105 2.52 1.58 1.03 1.50 1.31 1.38 1.69 0.92 1.46
30 120-125 2.78 1.77 1.05 1.71 0.96 2.13 1.86 1.06 1.62
31 50-55 2.57 1.67 1.49 1.62 0.79 1.53 2.09 0.82 1.54
32 75-80 2.50 1.65 1.74 1.55 0.72 1.80 2.15 0.78 1.52
33 160408-1 5-10 1.94 1.54 1.55 1.48 0.83 1.68 2.50 0.76 1.34
34 15-20 1.99 1.49 1.47 1.48 1.33 1.38 2.27 0.78 1.27
35 25-30 2.02 1.56 2.36 1.51 0.96 1.58 2.36 0.76 1.36
36 30-35 1.83 1.37 1.54 1.40 1.02 1.35 2.06 0.71 1.21
37 45-50 1.80 1.47 2.00 1.43 0.95 1.39 2.23 0.69 1.25
38 60-65 2.04 1.25 1.22 1.20 0.64 1.20 1.71 0.56 1.14
39 67-72 2.26 1.43 0.76 1.43 1.06 1.42 1.85 0.78 1.24
40 80-85 1.79 1.35 0.78 1.24 0.65 1.50 2.49 0.81 1.17
41 90-95 1.94 1.20 1.67 1.43 0.97 1.26 1.89 0.62 1.29
42 115-120 2.07 1.36 1.33 1.29 0.77 1.48 1.51 0.61 1.18
43 135-140 2.08 0.97 1.66 1.36 0.69 1.48 1.64 0.61 1.30
44 160-165 2.03 1.46 1.76 1.41 0.88 1.39 2.02 0.78 1.30
45 175-180 2.12 1.48 1.39 1.46 0.94 1.43 1.84 0.67 1.36
46 195-200 1.91 1.23 1.04 1.24 0.51 1.03 1.36 0.55 1.11
47 070408-1 25-30 2.20 1.24 1.43 1.30 0.79 1.27 1.46 0.63 1.20
48 55-60 2.53 1.49 2.04 1.37 1.19 1.58 1.38 0.68 1.39
49 75-80 2.15 1.02 1.99 1.31 0.90 1.22 1.22 0.67 1.27
50 97-102 2.00 1.16 1.45 1.28 0.64 0.99 1.05 0.59 1.16
51 122-127 1.95 1.18 1.90 1.17 0.66 1.05 1.17 0.44 1.14
52 152-157 2.30 1.37 1.43 1.38 0.97 0.93 1.26 0.58 1.34
53 5-10 2.18 1.32 1.62 1.33 0.66 1.33 1.47 0.68 1.25
54 15-20 1.94 1.01 1.17 1.17 0.57 0.88 1.20 0.56 1.08
55 35-40 2.25 1.41 1.08 1.40 1.29 1.48 1.30 0.55 1.34
56 45-50 2.02 1.02 1.08 1.24 0.86 0.92 1.31 0.63 1.19
57 65-70 2.28 1.36 0.89 1.31 0.94 1.18 1.33 0.66 1.31
58 177-182 2.08 1.30 1.45 1.31 0.96 1.16 1.32 0.64 1.20
59 195-200 2.14 1.29 1.55 1.29 0.81 1.29 1.37 0.63 1.24
68
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 5: Bảng giới hạn phát hiện của 26 nguyên tố phân tích
STT Chỉ tiêu phân tích Giới hạn phát hiện (LOD)
1 Al 2630
2 Ti 2870
3 V 26
4 Mn 8
5 Dy 1,9
6 Na 187
7 K 3000
8 As 5,1
9 La 1,3
10 Sm 0,15
11 Lu 0,28
12 Sc 0,06
13 Cr 6,1
14 Fe 400
15 Co 0,26
16 Rb 24
17 Sb 0,46
18 Cs 0,57
19 Ce 3,1
20 Nd 18,7
21 Eu 0,05
22 Tb 0,38
23 Yb 0,74
24 Hf 0,48
25 Ta 0,1
26 Th 0,6
69
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 6. Bảng số liệu hạt nhân của 26 đồng vị phân tích kích hoạt
Ng/tố
Đồng vị
kích hoạt
T1/2
θ
σ(th)-
barn
RI-barn
γ1
f1
γ 2
f2
γ 3
f3
Al Al-28 2.24 m 1 0.226 0.16 1778.9 100
Dy Dy-156 2.33 h 0.282 2725 518 94.7 3.58 361.7 0.84 633.4 0.57
Mn Mn-56 2.58 h 1 13.2 13.9 846.8 98.87 1810.7 27.19 2113.1 14.34
Ti Ti-51 5.76 m 0.054 0.171 0.115 320.1 93.1 928.6 6.9
V V-52 3.75 m 0.9975 4.79 2.63 1434.1 100
K K-42 12.36 h 0.0673 1.45 1.41 1524.58 18.8 312.9 0.3
Na Na-24 14.96 h 1 0.513 0.303 1368.6 100 2754 99.94
As As-76 26.32 h 1 3.86 52.5 559.1 44.6 657 6.17 1216.08 3.42
La La-140 40.27 h 0.9991 9.34 11.6 1596.21 95.4 487.02 44.27 815.77 22.9
Nd Nd-147 10.98 d 0.1719 1.45 2.9 91.1 28 531.01 13.1 319.41 1.95
Cr Cr-51 27.7 d 0.0435 15.2 8.1 320.08 10.08
Ce Ce-141 32.5 d 0.8848 0.575 0.48 145.44 48.2
Hf Hf-181 42.39 d 0.351 13.5 34 482.18 80.6 133.03 35.87 345.94 15.07
Fe Fe-59 44.5 d 0.0028 1.31 1.28 1099.25 56.5 1291.6 43.2
Lu Lu-177m 160.9 d 0.026 7 3.8 208.36 60.9 228.47 37.2 378.5 27.7
Cs Cs-134 2.06 y 1 30 390 604.7 97.56 795.85 85.44 569.32 15.43
Co Co-60 5.27 y 1 37.13 74 1332.5 99.98 1173.24 99.9
Eu Eu-152 13.33 y 0.478 5900 5564 121.78 28.37 344.29 26.58 1408 20.85
Rb Rb-86 18.66 d 0.7217 0.494 7.31 1076.6 8.78
Sb Sb-124 60.2 d 0.427 4.08 118 602.73 97.8 1690.98 47.34 722.79 10.76
Sc Sc-46 83.81 d 1 26.3 11.3 1120.55 99.99 889.28 99.98
Sm Sm-153 46.27 h 0.267 220 3168 103.18 28.82 69.67 4.85
Ta Ta-182 114.5 d 0.99988 20.4 679 67.75 42.3 1121.3 35 1221.41 27.1
Tb Tb-160 72.3 d 1 23.8 426 879.38 32.9 298.58 28.89 966.17 27.18
Th Pa-233 27 d 1 7.26 83.7 312.01 36 300.18 6.2 340.59 4.2
Yb Yb-169 32.02 d 0.0013 3470 31000 63.12 43.74 197.96 34.94 177.21 21.45
70
Khóa luận tốt nghiệp
Phụ lục 7. Số liệu phân bố nền (Background Shales) của 26 nguyên tố trong
trầm tích biển [ K.K Turekian và K.H. Wedepohl 1961]
STT Nguyên tố Kí hiệu Hàm lượng (ppm)
1 Aluminum Al 80000
2 Titanium Ti 4600
3 Vanadium V 130
4 Manganese Mn 850
5 Dysprosium Dy 4,6
6 Sodium Na 9600
7 Potassium K 26600
8 Arsenic As 13
9 Lanthanum La 92
10 Samarium Sm 6,4
11 Lutetium Lu 0,9
12 Scandium Sc 13
13 Chromium Cr 90
14 Iron Fe 47200
15 Cobalt Co 19
16 Rubidium Rb 140
17 Antimony Sb 1,5
18 Cesium Cs 5
19 Cerium Ce 59
20 Neodymium Nd 24
21 Europium Eu 1
22 Terbium Tb 1
23 Ytterbium Yb 2,6
24 Hafnium Hf 2,8
25 Tantalum Ta 0,8
26 Thorium Th 12
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_2__5441.pdf