Nhịp sống hiện đại đưa chúng ta đến một thế giới mà mọi thứ đều được đặt trong
một sự liên kết chặt chẽ với nhau, ngay cả thương hiệu cũng vậy. Thương hiệu ngày
nay không còn đơn thuần là một cái tên, một từ ngữ, một kí hiệu, một hình vẽ mà nó
còn là một giá trị, một niềm tin, một sự cam kết, là một sự thỏa mãn đối với những
mong đợi của khách hàng. Để làm được điều này, đòi hỏi một quá trình nỗ lực xây
dựng và phát triển lâu dài để hình thành nên tài sản thương hiệu, cũng như khả năng
tạo lập và chăm sóc mối quan hệ đối với khách hàng. Dựa trên nỗ lực đó nó sẽ bao
gồm cả hai yếu tố là cảm tính, lý tính. Nhưng yếu tố cảm tính chính là chìa khóa thành
công, không có nó thương hiệu của doanh nghiệp không tồn tại. Công nghệ sẽ giúp
doanh nghiệp phát triển sản phẩm, có thể cả dịch vụ của bạn, nhưng rất tiếc là việc tác
động cảm tính với khách hàng mới là điểm lớn nhất trong quá trình ra quyết định sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của họ. Vì vậy mà doanh nghiệp phải sẵn sàng cung cấp
những yếu tố cảm tính “thúc đẩy” để truyền tải trong cam kết của mình. Giá trị cảm
tính giúp khách hàng quyết định nhanh chóng hơn, giúp họ yêu thích thương hiệu hơn
trong quá trình trải nghiệm, và là yếu tố quyết định tao nên sự trung thành của khách
hàng đối với thương hiệu. Và giá trị cảm tính không phải là cái gì khác mà đó chính là
sự nhận biết, là sự liên tưởng, là chất lượng cảm nhận, là sự hài lòng của khách hàng
đối với thương hiệu. Qua đây ta thấy được sợi dây vô hình nối cảm nhận thương hiệu
đến lòng trung thành của khách hàng. Muốn nâng cao được lòng trung thành khách
hàng, muốn tạo dựng và duy trì mối quan hệ gắn bó với khách hàng, cần phải nâng cao
cảm nhận thương hiệu của họ
102 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích mối liên hệ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u
được những kết quả khá quan trọng và hết sức cần thiết đối với hoạt động xây dựng
thương hiệu kết hợp với nâng cao lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại ngân
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 78 - 78 - - 78 - - 78 -
hàng trong thời gian tới. Nghiên cứu giải quyết được những câu hỏi nghiên cứu đề ra
ban đầu như:
- Có 5 nhóm nhân tố chính phản ánh cảm nhận của khách hàng về thương hiệu
ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế, bao gồm: Hình ảnh thương hiệu, Liên
tưởng thương hiệu, Chất lượng cảm nhận, Giá trị cảm nhận, Tin Cậy.
- Các nhân tố kể trên phù hợp với dữ liệu thị trường và sử dụng tốt trong việc
xây dựng mô hình cấu trúc, cũng như thể hiện mức độ tin cậy của mối liên hệ giữa
cảm nhận thương hiệu và lòng trung thành KHCN tại MB Huế
- Nghiên cứu đã tiến hành xây dựng mô hình cấu trúc SEM,và tiến hành phân
tích mối liên hệ giữa 5 thành phần đại diện cho cảm nhận thương hiệu của khách hàng
và thành phần hài lòng, than phiền và đặc biệt là thành phần trung thành. Kết quả
nghiên cứu cho thấy thành phần tính tin cậy, chất lượng cảm nhận và sự hài lòng là
những nhân tố thuộc về cảm nhận thương hiệu có tác động đến lòng trung thành của
khách hàng. Qua đây có thể khẳng định có mối liên hệ chặt chẽ giữa cảm nhận thương
hiệu và lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu ngân hàng TMCP Quân Đội
chi nhánh Huế.
- Ngoài ra, để nhìn nhận một cách khách quan, chi tiết, tránh cái nhìn phiến diện
chủ quan khi đưa ra nhận định về đánh giá của khách hàng khi cảm nhận về thương
hiệu. Nghiên cứu đã thông qua kiểm định one sample t-test kết hợp kiểm định
frequency từ đó đã có những kết luận khá chính xác về cảm nhận thương hiệu của
khách hàng. Và khi đã biết khách hàng nghĩ gì về thương hiệu MB Huế thì sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đưa ra những giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục
điểm yếu còn tồn tại của thương hiệu MB Huế.
Bên cạnh những vấn đề đã giải quyết được, vẫn còn tồn tại một số khiếm khuyết
của đề tài như: nghiên cứu chỉ được thực hiện trên địa bàn thành phố Huế, tại các
phòng giao dịch và trong khoảng thời gian tương đối ngắn trong vòng 3 tháng nên khả
năng đại diện của mẫu có thể chưa tương xứng với kỳ vọng đặt ra ban đầu, kinh
nghiệm của người nghiên cứu chưa thực sự nhiều nên có thể tồn tại những sai sót trong
quá trình phản ánh thực tế dựa trên số liệu. Mong rằng sẽ có nhiều hơn các nghiên cứu
về sau nhằm làm rõ hơn nữa mối liên hệ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung
thành khách hàng.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 79 - 79 - - 79 - - 79 -
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THƯƠNG HIỆU NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HUẾ
3.1 Định hướng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao lòng trung thành của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế
3.1.1 Định hướng chung
Kết quả phân tích ở chương hai đã nói lên được mối liên hệ chặt chẽ giữa cảm
nhận thương hiệu và lòng trung thành khách hàng. Do vậy, để có những giải pháp
vừa giúp phát triển thương hiệu, vừa nâng cao lòng trung thành khách hàng đồng
thời phù hợp với định hướng phát triển chung của ngân hàng cần dựa trên một số
yếu tố nền tảng như:
Định hướng chung của ngân hàng
Để phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP Quân Đội Huế cần phải dựa vào
định hướng phát triển từ hội sở cũng chính là định hướng phát triển về các mặt của
toàn chi nhánh.
Năm 2011 là năm mở ra một cơ hội mới, khi nền kinh tế đang dần dần ổn định.
Phương hướng hoạt động của ngân hàng là tiếp tục giữ vững sự ổn định, đảm bảo kinh
doanh an toàn hiệu quả, tập trung đầu tư, tăng năng lực quản trị, phát triển nguồn nhân
lực chất lượng cao, mở rộng thị phần tạo tiền đề thực hiện kế hoạch giai đoạn 2010 –
2013. Thực hiện biện pháp nhằm tăng vốn điều lệ lên 10.000 tỷ đồng vào cuối năm
2011. Cụ thể:
- Hoàn thiện chiến lược: Hoàn thiện chiến lược đến năm 2013 và tầm nhìn 2015
với mục tiêu trở thành một ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam trên các mảng thị
trường đã chọn.
- Củng cố tổ chức: Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mô hình tổ chức từ hội sở
đến chi nhánh, khoa học hoá các mối quan hệ hội sở - cơ sở với các quy định cụ thể về
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 80 - 80 - - 80 - - 80 -
phạm vi công việc. Ổn định tổ chức ở các điểm giao dịch. Rà soát, đánh giá lại tình
hình hoạt động kinh doanh của các điểm giao dịch trong hệ thống, hoàn thiện đề án
kênh bán hàng trực tuyến.
- Nhân sự - đào tạo: Nâng cao năng lực điều hành của cán bộ quản lý các cấp, bổ
sung kịp thời nguồn lực cho sự phát triển. Hoàn thiện đề án quản trị nhân sự; nâng cao
tính chuyên nghiệp cho nhân viên ngân hàng; hoàn thiện chính sách đảm bảo khuyến
khích lao động sáng tạo, thu hút được nguồn lực có chất lượng cao (tiền lương, thưởng, cơ
hội làm việc, học tập, khuyến khích tài năng, cơ hội thăng tiến).
- Hoàn thiện các dự án: Khai thác một cách có hiệu quả tính ưu việt của hệ
thống Corebanking, phát triển mạnh các sản phẩm ngân hàng bán lẻ đặc biệt là sản
phẩm ngân hàng điện tử. Triển khai dự án quản trị chất lượng ISO và quản trị quan hệ
khách hàng CRM.
Định hướng phát triển thương hiệu MB Huế:
- Xây dựng kế hoạch truyền thống trên cơ sở kế hoạch phát triển thương hiệu,
đảm bảo tính nhất quán, sáng tạo và hiệu quả.
- Tiếp tục xây dựng, vun đắp và phát triển văn hoá doanh nghiệp đậm đà bản
sắc dân tộc đồng thời đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nội bộ, xây dựng nền tảng
để truyền thông tới công chúng.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hoá sản phẩm.
- Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng.
Định hướng nâng cao lòng trung thành khách hàng:
- Kết quả nghiên cứu cho thấy lòng trung thành của khách hàng tại MB Huế chịu
tác động chủ yếu của ba nhân tố gồm chất lượng cảm nhận, tính tin cậy và sự thỏa mãn
những kỳ vọng của khách hàng. Do vậy, cần có những giải pháp nhắm đến việc nâng
cao cảm nhận của khách hàng đối với những thành phần này.
- Bên cạnh đó, để nâng cao lòng trung thành của khách hàng cũng cần phải dựa
vào những than phiền, những rủi ro cảm nhận từ phía khách hàng thông qua một số
tiêu chí được liệt kê trong nghiên cứu nhằm có những giải pháp cụ thể, khắc phục yếu
điểm còn tồn tại, đưa thương hiệu MB Huế lên một tầm cao mới trong tương lai.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 81 - 81 - - 81 - - 81 -
3.1.2. Môi trường hoạt động của Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Huế
Bất kỳ một giải pháp hay một chiến lược nào đưa ra cần được đặt trong mối
tương quan giữa nhiều mặt của tình hình hiện tại, do vậy để đưa ra giải pháp một cách
thiết thực và phù hợp, nghiên cứu cũng đã tiến hành phân tích SWOT tình hình kinh
doanh hiện tại của ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế.
Thuận Lợi
- Về kinh tế: Hiện nay Thừa Thiên Huế đang phấn đấu trở thành thành phố trực
thuộc trung ương nên việc phát triển kinh tế rất được chú trọng. Thành phố Huế là
thành phố Festival của Việt Nam, lễ hội Festival được tổ chức 2 năm một lần thu hút
rất đông khách du lịch đến Huế đã tạo nhiều cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển. Mặt
khác, Hiện nay cơ cấu kinh tế của tỉnh đang dần chuyển dịch theo hướng dịch vụ -
công nghiệp, các lĩnh vực dịch vụ, bưu chính viễn thông, nhà hàng – khách sạn ngày
càng phát triển. Sự phát triển của các dự án trên địa bàn tỉnh là cơ hội để phát triển sản
phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng.
- Về chính trị - xã hội: Môi trường chính trị - xã hội tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói
chúng, và thành phố Huế nói riêng được đánh giá là an toàn tạo điều kiện cho sự phát triển
kinh tế, thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong đó có các ngân hàng.
- Đặc điểm dân cư: Tập quán dân cư tại Huế có xu hướng tích luỹ nên thuận lợi
cho hoạt động huy động vốn, Huế cũng là nơi tập trung đông số dân có trợ cấp từ Việt
kiều từ đó tạo cơ hội cho việc phát triển các dịch vụ như : nhận tiền, chuyển tiền, thu
đổi ngoại tệ...
Bên cạnh đó, do có môi trường học tập tốt nên ở đây có một lượng rất đông các
sinh viên ngoại tỉnh, từ đó tạo cơ hội phát triển các dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ thẻ. Mặt khác, đời sống người dân dang ngày càng tăng cao, theo xu hướng đó mức
thu nhập cũng tăng kéo theo nhu cầu sử dụng các dịch vụ tài chính.
Khó khăn
- Hiện nay, trên địa bàn thành phố Huế có khảng 20 chi nhánh ngân hàng đang
hoạt động. Ngoài ra, là thị trường tiềm năng do đó trong tương lai Huế sẽ thu hút sự
tham gia của các doanh nghiệp nước ngoài, trong đó có cả các ngân hàng trên thế giới
mở chi nhánh. Việc gia nhập WTO sẽ tạo điều kiện cho những ngân hàng này gia nhập
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 82 - 82 - - 82 - - 82 -
vào thị trường Việt Nam nói chung, thị trường Huế nói riêng một cách nhanh chóng.
Điều này tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt trong lĩnh vực ngân hàng trên địa bàn.
- Tuy được đánh giá là thành phố có tiềm năng phát triển, nhưng hiện tại so với
các thành phố lớn trong cả nước như Hà Nội, Sài Gòn, Vũng Tàu, Cần Thơ...Đặc biệt
là thành phố láng giềng Đà Nẵng số lượng các doanh nghiệp lớn vẫn chưa đáng kể.
Hiện tại trên thị trường Huế chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa nên việc kinh
doanh vẫn còn hạn chế.
Điểm mạnh – năng lực nội tại
- Với hơn 15 năm ra đời và phát triển, hội sở đã có những chiến lược tạo dựng
thương hiệu MB hết sức hiệu quả, và rất phù hợp với đặc điểm thị trường. Đây là tiền
đề giúp chi nhánh tại thị trường Huế phát triển thương hiệu theo hướng cụ thể, rõ ràng.
- Thương hiệu ngân hàng Quân Đội gây được thiện cảm đối với khách hàng,
mang lại cho khách hàng những liên tưởng tốt. Đặc biệt hai từ “Quân đội” luôn tạo sự
yên tâm, tin cậy trong tâm trí khách hàng khi nghĩ về MB Huế.
- Ban giám đốc chi nhánh là những người trẻ, có tri thức nên sẽ có những sáng
tạo và cách làm mới, hiệu quả cao, bắt kịp thời đại.
- Đội ngũ nhân viên trẻ với tri thức và nhiệt huyết tuổi trẻ, dễ dàng tiếp cận những
kiến thức mới nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhân viên MB có kiến thức nhất định về
thương hiệu nên sẽ có sự cố gắng nỗ lực nâng cao hình ảnh thương hiệu ngân hàng.
- Về mạng lưới chi nhánh, tại Huế ngân hàng đã xây dựng được một chi nhánh và
ba phòng giao dịch tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp xúc khách hàng, nâng cao
yếu tố thuận tiện cho khách hàng.
Điểm yếu – hạn chế năng lực nội tại
- Đội ngũ nhân viên trẻ năng động những cũng vì vậy thiếu kinh nghiệm trong
công tác chuyên môn.
- Tại chi nhánh chưa có một phòng ban Marketing chính thức, các hoạt động
marketing, quảng bá thương hiệu, xây dựng lòng trung thành đối với thương hiệu phụ
thuộc nhiều vào hội sở, gây nhiều khó khăn trong thực hiện do sự khác biệt văn hoá
vùng miền.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 83 - 83 - - 83 - - 83 -
- Cơ sở vật chất còn chưa được hoàn thiện, là một yếu thế so với các chi nhánh
ngân hàng khác trên thị trường.
- Cơ cấu tổ chức đang trong quá trình kiện toàn, giai đoạn vừa phân tách nên cần
có thời gian để hoàn thiện.
- Quy mô hoạt động, lượng vốn của chi nhánh vẫn còn hạn chế so với một số
ngân hàng khác trên địa bàn, nên chi phí cho hoạt động quảng bá thương hiệu là không
nhiều.
3.2 Giải pháp phát triển thương hiệu nhằm nâng cao lòng trung thành của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu MB Huế
Quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu (HTNDTH) tại chi nhánh
Hiện nay với HTNDTH được thiết kế rõ ràng, thống nhất của MB trên toàn quốc
sẽ là cẩm nang hướng dẫn cụ thể về cách thức quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu
tại mỗi chi nhánh. Ở chi nhánh Huế, việc quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu cũng
được tiến hành khá tốt. Tuy nhiên cần lưu ý một số vấn đề:
- Cẩm nang HTNDTH cần được phổ biến đến tất cả mọi cá nhân trong chi nhánh
để mọi người cùng biết, cùng thực hiện.
- Cần có quy định cụ thể về HTNDTH trong công việc: việc sử dụng form mẫu
công văn, giấy tờ, hợp đồng, cách sử dụng logo...
- Tổ chức những cuộc thi kiến thức liên quan đến nhận diện thương hiêu như:
nhận biết logo, slogan...dành cho khách hàng. Những món quà sẽ thu hút khách hàng
tham gia, từ đó nâng cao mức độ nhận biết đối với người dân trên địa bàn.
- Hình ảnh bề ngoài của trụ sở chi nhánh sẽ có tác động đến cảm nhận của khách
hàng về hình ảnh thương hiệu MB Huế, do vậy trong thời gian tới MB Huế cần có một
trụ sở mới với quy mô thiết kế lớn hơn, bề thế và uy nghi hơn. Việc chuyển trụ sở chi
nhánh từ số 3 Hùng Vương sang tòa nhà Viettel ở số 11 Lý Thường Kiệt, sẽ là một
bước đi tích cực trong việc xây dựng thương hiệu MB Huế thời gian tới.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 84 - 84 - - 84 - - 84 -
Phương tiện truyền thông tích hợp (IMC)
Mặc dù hoạt động quảng bá thương hiệu do hội sở quản lý chung, tuy nhiên chi
nhánh cũng cần có những hoạt động “nhằm địa phương hoá” cách làm thương hiệu
theo hướng phù hợp.
Quảng cáo
- Quảng cáo qua tivi: Các kênh HVTV, TRT hiện nay có nội dung rất hấp dẫn,
được người dân trong tỉnh theo dõi rất nhiều. Tuy nhiên, cần lưu ý những kiểu quảng
cáo tĩnh, đơn giản sẽ không gây được chú ý nhiều nên phải có những quảng cáo nội
dung hấp dẫn nhằm thu hút người xem. Thời gian quảng cáo cũng cần lựa chọn vào
những giờ “vàng”, không nên quảng cáo cùng chuyên mục thông báo, chia buồn, báo
tin... mà hiện nay một số doanh nghiệp vẫn làm trên đài địa phương.
- Quảng cáo ngoài trời: Đặt pano tại những đầu mối giao thông quan trọng như:
cầu Mới, ngã 6, cầu Trường Tiền...để thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Cần xây dựng một trang điện tử riêng của chi nhánh đăng tải đầy đủ thông tin
về chi nhánh tạo điều kiện cho khách hàng, đối tác tìm hiểu. Có thể tạo một mục trong
trang militarybank.com sau đó phát triển một trang riêng.
Hoạt động khuyến mãi
Các chương trình “Tiết kiệm MB lì xì tiền tỷ”, “Chào xuân MB hái lộc vàng”,
hay “Tiết kiệm tri ân”...thu hút được rất nhiều khách hàng tham gia, cả những khách
hàng mới lẫn khách hàng truyền thống. Có thể thấy đây là một công cụ quảng bá hiệu
quả cần quan tâm.
- Hoạt động khuyến mãi cần được diễn ra với tần suất hợp lý, nên có những
chương trình khuyến mãi đa dạng và phong phú.
- Do hoạt động khuyến mãi tại ngân hàng Quân Đội xuyên suốt trên toàn ngân
hàng, nên số lượng giải thưởng vẫn hạn chế, nên có hướng khắc phục điều này vì tâm
lý khách hàng tham gia luôn muốn nhận được giải. Có thể chi nhánh nên có các giải
phụ tặng vật phẩm: lịch, áo, mũ...vừa quảng cáo cho thương hiệu MB vừa khuyến
khích khách hàng.
- Cần có sự giới thiệu về chương trình khuyến mãi rộng rãi để mọi khách hàng
đều biết và tham gia; các băng rôn, apphich quảng cáo chương trình khuyến mãi cần
đầy đủ thông tin và treo ở những nơi thu hút sự chú ý nhiều người.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 85 - 85 - - 85 - - 85 -
Marketing trực tiếp
Hoạt động marketing trực tiếp tại ngân hàng Quân Đội chi nhánh Huế hiện nay
chỉ được quan tâm với đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Trong khi đó với khách
hàng cá nhân thì chi nhánh chưa thực sự tận dụng được lợi ích của công cụ này. Do đó
trong thời gian tới nên có những hoạt đông:
- Thư ngõ giới thiệu về ngân hàng, sản phẩm với khách hàng tiềm năng cần được
tiếp tục triển khai. Bên cạnh đó, cần sử dụng thêm thư thông báo, hay giới
thiệu, thăm hỏi với những khách hàng truyền thống, khách hàng cũ.
- Hình thức trình bày cần đẹp mắt, trang trọng, văn phong lịch sự nhưng phải thu
hút được người đọc.
Bán hàng cá nhân
Hiện nay có một số ngân hàng thực hiện rất hiệu quả hình thức bán hàng cá nhân,
điển hình như ngân hàng Á Châu (ACB) có riêng đội ngũ tư vấn khách hàng cá nhân
(PFC) hoạt động rất hiệu quả. Do đó, chi nhánh cũng cần học hỏi kinh nghiệm từ đó tổ
chức và sử dụng đội ngũ tư vấn khách hàng một cách hiệu quả. Các nhân viên cần
được trang bị những kỹ năng về tư vấn, thuyết phục khách hàng. Thường xuyên tổ
chức những lớp đào tạo kỹ năng cho các chuyên viên tư vấn khách hàng.
Hoạt động tài trợ
Tuy hoạt động tài trợ được hội sở thực hiện khá tốt, nhận được bằng khen của
các cơ quan chức năng. Nhưng tại địa bàn tp Huế, những hoạt động này chưa gây sự
chú ý của mọi người. Chi nhánh cần:
- Tổ chức các hoạt động từ thiện tại thành phố Huế có sự tham gia của toàn thể
cán bộ nhân viên của chi nhánh. Điều này sẽ tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các
hoạt động xã hội, nâng cao tinh thần tương thân tương ái trong mỗi cá nhân.
- Tài trợ cho các chương trình xã hội trong tỉnh như xây nhà tình nghĩa, ủng hộ
người nghèo, trẻ em mồ côi...Những hoạt này phải được thực hiện dựa trên mục đích
phi thương mại, xuất phát từ tấm lòng.
- Tài trợ các cuộc thi, đặc biệt là các hoạt động tại các trường Đại học nhằm
quảng bá thương hiệu. Hiện nay trên địa bàn tỉnh, ngân hàng Đông Á là ngân hàng
thực hiện hoạt động quảng bá trong giới sinh viên, học sinh hiệu quả nhất.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 86 - 86 - - 86 - - 86 -
Hoạt động trong nội bộ công ty
- Các hoạt động giao lưu giữa các cá nhân trong tổ chức cần được thực hiện thường
xuyên, nhằm gắn kết tình cảm nội bộ, nâng cao tinh thần bản sắc văn hoá công ty.
- Mối quan hệ giữa ngân hàng, gia đình nhân viên cũng cần được chú trọng để
không chỉ nhân viên mà gia đình họ cũng trở thành những kênh thông tin hiệu quả.
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận và sự hài lòng của khách
hàng đối với thương hiệu MB Huế
Giá trị mà khách hàng cảm nhận từ thương hiệu cao hay thấp được thể hiện qua
sự hài lòng, hay không hài lòng về chất lượng dịch vụ. Chính vì vậy để nâng cao giá trị
cảm nhận trong lòng khách hàng thì cần có biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ.
Đây là việc mà bản thân chi nhánh có thể chủ động. Cụ thể:
- Qua nghiên cứu, có thể thấy hình ảnh về một ngân hàng của “Quân Đội” vẫn
chưa thật sự thể hiện rõ trong thương hiệu MB Huế, có tới 13% khách hàng cho là như
vậy. Chính vì điều này, ngân hàng cần có những hoạt động nhằm khắc sâu hình ảnh
một ngân hàng của “Quân đội” đang hoạt động trên địa bàn thông qua việc lồng ghép
vào các hoạt động quảng bá thương hiệu.
- Không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên để việc
phục vụ khách hàng diễn ra trôi chảy và nhanh chóng. Thái độ nhân viên MB chi
nhánh Huế được khách hàng đánh giá tốt, trong tương lai cần phát huy hơn nữa để đây
trở thành một lợi thế của chi nhánh.
- Giảm bớt các quy trình, thủ tục phức tạp không cần thiết để thời gian phục vụ
được rút ngắn mang lại sự hài lòng cao cho khách hàng.
- Hiện nay các sản phẩm của ngân hàng đều có sự góp mặt của các bộ phận, do
đó cần có sự phân chia nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng để tránh sự đùn đẩy, ách tắc
công việc dẫn đến quá trình phục vụ chậm trễ.
- Quản trị chất lượng dịch vụ là điều nên được đưa vào thực hiện nhằm kiểm tra,
sửa chữa kịp thời những sai sót trong dịch vụ, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất.
- Có kế hoạch xây dựng chi nhánh hiện đại hơn xứng tầm với quy mô hoạt động
của chi nhánh, hơn nữa việc xây dựng cơ sở vật chất khang trang cũng tạo được niềm
tin với khách hàng hơn.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 87 - 87 - - 87 - - 87 -
- Mở rộng hệ thống máy ATM, tăng số lượng máy tạo tiền đề phát triển sản phẩm
thẻ. Hiện nay mảng thẻ của ngân hàng Quân Đội vẫn chưa phát triển lắm do số máy
ATM còn hạn chế, chính sách phát triển sản phẩm vẫn còn chưa phong phú, hấp dẫn.
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao, duy trì liên tưởng qua thương hiệu
Để sự liên tưởng qua thương hiệu giữa các khách hàng đồng nhất và đúng với
định vị thương hiệu của ngân hàng, trong quá trình xây dựng thương hiệu chi nhánh
cần lưu ý:
- Qua nghiên cứu, có thể nhận thấy 55% khách hàng đánh giá MB Huế là một
ngân hàng có uy tín. Với việc hạn chế trong cạnh tranh về lãi suất, về nguồn vốn so
với các ngân hàng khác trên địa bàn, MB Huế cần tạo ra sự khác biệt trong liên tưởng
thương hiệu thông qua tạo dựng hình ảnh một ngân hàng có uy tín, có quy cách làm
việc như Quân Đội tức là rõ ràng, khoa học, nhanh chóng, tiện lợi, phục vụ tốt nhu cầu
khách hàng trong mọi hoàn cảnh.
- Chất lượng dịch vụ tại chi nhánh hay các phòng giao dịch phải đảm bảo thống
nhất, tránh tình trạng mất cân đối về chất lượng giữa các điểm giao dịch. Điều này tạo
cho khách hàng sự cảm nhận giống nhau khi đến giao dịch tại bất cứ phòng giao dịch
nào của chi nhánh.
- Cần có sự nhắc nhở khách hàng về đặc điểm nổi bật của thương hiệu MB, hay
định vị thương hiệu mà ngân hàng đã chọn, làm nổi khẩu hiệu “vững vàng, tin cậy”
của MB.
3.2.4. Nhóm giải pháp trực tiếp nhằm nâng cao lòng trung thành của khách
hàng tại MB Huế
Với mối liên hệ chặt chẽ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung thành khách
hàng, việc đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cảm nhận, tính tin cậy và
sự hài lòng của khách hàng, chắc chắn sẽ tạo ra những hiệu quả tích cực trong việc xây
dựng và duy trì lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu MB Huế. Bên
cạnh đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số giải pháp liên quan trực tiếp đến việc tác
động vào lòng trung thành khách hàng, gồm:
- Có những chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho khách hàng truyền thống, có
thời gian sử dụng dịch vụ lâu dài. Khuyến khích khách hàng gắn bó với ngân hàng.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 88 - 88 - - 88 - - 88 -
- Có sự quan tâm đặc biệt với những khách hàng quen thuộc, thể hiện tình cảm
như tặng quà sinh nhật, thăm hỏi vào các dịp cần thiết. Sự giao tiếp giữa nhân viên và
khách hàng là cần thiết và rất quan trọng. Những khách hàng lâu năm, hay khách hàng
lớn thì đôi khi ban lãnh đạo cũng cần tỏ thái độ quan tâm khiến khách hàng cảm thấy
hài lòng, cảm động từ đó trung thành với thương hiệu MB hơn nữa.
- Hội nghị khách hàng thường niên cần được mở rộng cho các khách hàng cá
nhân, có thời gian dài gắn bó với ngân hàng để tỏ lòng tri ân với khách hàng, không
nên để khách hàng có cảm giác bị đối xử phân biệt quá rõ ràng.
- Khuyến khích, phát huy ý kiến đóng góp của khách hàng. Cần thẳng thắn tiếp
thu ý kiến và sửa chữa sai lầm. Việc tiếp thu phàn nàn, thắc mắc của khách hàng cần
nhanh chóng và kịp thời để nhanh chóng giải toả bức xúc của khách hàng.
3.2.5. Nhóm giải pháp về nhân sự
- Chi nhánh cần có một bộ phận Marketing riêng biệt, nhằm xây dựng những
chiến lược phát triển thương hiệu, đặc biệt là đưa ra những chiến lược phát triển
thương hiệu giúp nâng cao được lòng trung thành khách hàng, theo đường hướng
chung của toàn ngân hàng nhưng phải phù hợp với địa phương hoạt động.
- Đẩy mạnh công tác nâng cao nhận thức của nhân viên về thương hiệu và hoạt
động xây dựng thương hiệu.
- Thường xuyên kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên để kịp thời đào
tạo lại, hoặc nâng cao trình độ nhằm hướng tới mục tiêu có đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp, nhiệt tình.
- Tổ chức các cuộc thi về chuyên môn, các cuộc bình bầu nhân viên do khách
hàng bình chọn để tạo động lực cho nhân viên trong công việc.
- Tạo môi trường làm việc và giải trí cho nhân viên trong mối liên kết với tổ chức
để từ đó nâng cao tình yêu với ngân hàng trong từng nhân viên, bản thân họ sẽ là kênh
marketing hiệu quả cho ngân hàng.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 89 - 89 - - 89 - - 89 -
Phần III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nhịp sống hiện đại đưa chúng ta đến một thế giới mà mọi thứ đều được đặt trong
một sự liên kết chặt chẽ với nhau, ngay cả thương hiệu cũng vậy. Thương hiệu ngày
nay không còn đơn thuần là một cái tên, một từ ngữ, một kí hiệu, một hình vẽ mà nó
còn là một giá trị, một niềm tin, một sự cam kết, là một sự thỏa mãn đối với những
mong đợi của khách hàng. Để làm được điều này, đòi hỏi một quá trình nỗ lực xây
dựng và phát triển lâu dài để hình thành nên tài sản thương hiệu, cũng như khả năng
tạo lập và chăm sóc mối quan hệ đối với khách hàng. Dựa trên nỗ lực đó nó sẽ bao
gồm cả hai yếu tố là cảm tính, lý tính. Nhưng yếu tố cảm tính chính là chìa khóa thành
công, không có nó thương hiệu của doanh nghiệp không tồn tại. Công nghệ sẽ giúp
doanh nghiệp phát triển sản phẩm, có thể cả dịch vụ của bạn, nhưng rất tiếc là việc tác
động cảm tính với khách hàng mới là điểm lớn nhất trong quá trình ra quyết định sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của họ. Vì vậy mà doanh nghiệp phải sẵn sàng cung cấp
những yếu tố cảm tính “thúc đẩy” để truyền tải trong cam kết của mình. Giá trị cảm
tính giúp khách hàng quyết định nhanh chóng hơn, giúp họ yêu thích thương hiệu hơn
trong quá trình trải nghiệm, và là yếu tố quyết định tao nên sự trung thành của khách
hàng đối với thương hiệu. Và giá trị cảm tính không phải là cái gì khác mà đó chính là
sự nhận biết, là sự liên tưởng, là chất lượng cảm nhận, là sự hài lòng của khách hàng
đối với thương hiệu. Qua đây ta thấy được sợi dây vô hình nối cảm nhận thương hiệu
đến lòng trung thành của khách hàng. Muốn nâng cao được lòng trung thành khách
hàng, muốn tạo dựng và duy trì mối quan hệ gắn bó với khách hàng, cần phải nâng cao
cảm nhận thương hiệu của họ.
Mặt khác, trong bối cảnh môi trường cạnh trang ngày càng khốc liệt, đối thủ cạnh
tranh tham gia vào thị trường ngày càng đông, đầu tư cho thương hiêu, khẳng định vị
trí của ngân hàng là hướng đi đúng đắn. Hoạt động xây dựng thương hiệu cần có sự
tham gia của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên trong ngân hàng, và cần có chiến lược
phát triển lâu dài và cụ thể.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo 90 - 90 - - 90 - - 90 -
Trong khuôn khổ khoá luận tốt nghiệp, và với những kiến thức học tập trên ghế
nhà trường, đề tài “Phân tích mối liên hệ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung
thành của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế” không
thể tránh khỏi những mặt khiếm khuyết xuất phát từ những hạn chế về thời gian và
kinh nghiệm. Tuy nhiên với những cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các đề tài có liên quan,
những lý thuyết hữu ích và những nỗ lực tích lũy kinh nghiệm thực tế, thu thập ý kiến
của khách hàng. Tôi hi vọng rằng đây sẽ là một đề tài hữu ích cho hoạt động phát triển
thương hiệu, hoạt động xây dựng lòng trung thành khách hàng tại ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Huế.
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước
- Xây dựng hệ thống luật thương hiệu, bảo vệ thương hiệu làm cơ sở cho các
doanh nghiệp hoạt động, là văn bản pháp lý trong các cuộc tranh kiện về thương hiệu.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đăng ký bản quyền thương hiệu, xây
dựng thương hiệu có hệ thống, chuyên nghiệp.
- Kịp thời ngăn chặn, cảnh báo những sai phạm trong hoạt động xây dựng thương
hiệu của các doanh nghiệp trong nước.
- Giữ vững sự ổn định, và tham gia điều tiết thị trường tài chính trong nước, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đặc biêt là các ngân hàng phát triển bền vững.
- Hoàn thiện, sửa chữa hệ thống luật ngân hàng thương mại nhằm tạo điều kiện,
cơ sở pháp lý cho hoạt động của các ngân hàng.
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước
- Khuyến khích các ngân hàng thương mại xây dựng thương hiệu riêng cho mình,
tránh sự chồng chéo, ăn cắp thương hiệu giữa các ngân hàng.
- Có sự tư vấn, nghiên cứu để phổ biến những thông tin mới liên quan đến
thương hiệu của các ngân hàng trên thế giới với các ngân hàng thương mại.
- Thường xuyên tổ chức những cuộc thi liên quan đến thương hiệu trong ngành
ngân hàng, tổ chức các cuộc bình bầu, xếp hạng thương hiệu ngân hàng nhằm khuyến
khích ngân hàng thương mại tích cực xây dựng thương hiệu.
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 91 - - 91 - - 91 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
---------
[1] Erez Manhaimer, Relationship Between the Brand Strength and Customers'
Loyalty at Different Involvement Levels, Consulting firm BBDO – Israel.
[2] Kong Shin Yee, Customer perceived quality, relationship quality and business
loyalty: an example of B2B organization, Taylor university colledge, Malaysia.
[3] Nadim Jahangir, The relationship between brand affect, brand quality, and
customers’ brand extention attitude: exploring the mediating role of customer
loyalty, Independent university, Bangladesh
[4] Ths.Nguyễn Thị Mai Trang (2010), đề tài: chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và
lòng trung thành của khách hàng siêu thị tại thành phố Hồ Chí Minh, Khoa Kinh
tế, ĐHQG-HCM
[5] Th.s Hoàng Thị Thư, đề tài: Tác động của các nhân tố tính cách thương hiệu đến lòng
trung thành của khách hàng: nghiên cứu trường hợp thị trường di động Việt Nam
[6] Phillip Kotler (2007), Kotler bàn về tiếp thị, Nhà xuất bản Trẻ Tp Hồ Chí Minh.
[7] Thương hiệu với nhà quản trị, Nhà Xuất bản Chính Trị Quốc Gia
[8] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
tập 1, tập 2, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Hồng Đức.
[9] Nguyễn Khánh Duy (2007), Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
bằng SPSS, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[10] Nguyễn Khánh Duy (5/2009), Bài Giảng “Thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) với phần mêm Amos, trường Đại học Kinh Tế TPHCM.
[11] www.lantabrand.com
[12]
[13] EzineArticles.com
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 92 - - 92 - - 92 -
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
----------
MB Military Bank (Ngân hàng Quân Đội)
MB Huế Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
ECSI European Customer Satisfaction Index
BCSI Banking Customer Satisfaction index
ACSI American Customer Satisfaction Index
HA Hình ảnh thương hiệu
LT Liên tưởng thương hiệu
CLCN Chất lượng cảm nhận
GTCN Giá trị cảm nhận
TC Tin cậy
HL Hài lòng
TP Than phiền
TT Trung thành
EFA Exploratory Factor Analysis
CFA Confirmatory factor analysis
SEM Structural Equation Modeling
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 93 - - 93 - - 93 -
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ.........................................................................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................................................iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................................2
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.1.1 Mục tiêu chung .......................................................................................................2
2.1.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................2
2.2 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
4. Dàn ý nội dung nghiên cứu: ........................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................4
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................4
1.1.1 Lý thuyết về thương hiệu........................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm về thương hiệu ...................................................................................4
1.1.1.2 Vai trò của thương hiệu .......................................................................................4
1.1.1.2.1 Vai trò của thương hiệu đối với người tiêu dùng .............................................4
1.1.1.2.2 Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp .................................................5
1.1.1.2.3 Vai trò thương hiệu đối với ngân hàng.............................................................5
1.1.2 Lý thuyết về khách hàng, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng.........5
1.1.2.1 Khái niệm khách hàng .........................................................................................5
1.1.2.2 Phân loại khách hàng của ngân hàng..................................................................6
1.1.2.3 Sự hài lòng của khách hàng................................................................................6
1.1.2.4 Lòng trung thành và các nguyên tắc xây dựng lòng trung thành thương hiệu ....8
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 94 - - 94 - - 94 -
1.1.2.4.1 Lòng trung thành thương hiệu ..........................................................................8
1.1.2.4.2 Các cấp độ trung thành thương hiệu.................................................................9
1.1.2.4.3 Các nguyên tắc xây dựng lòng trung thành thương hiệu..................................9
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................10
1.2.1 Những nghiên cứu liên quan ................................................................................10
1.2.1.1 Các nghiên cứu có liên quan ở trong và ngoài nước .........................................10
1.2.1.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ..............................................................................13
1.2.2 Mô hình nghiên cứu liên quan của các nhà nghiên cứu khác ở trong nước và
trên thế giới ...................................................................................................................14
1.2.2.1 Nhóm mô hình nghiên cứu về sự thỏa mãn khách hàng ở trong nước và trên thế giới..14
1.2.2.2 Nhóm mô hình nghiên cứu về thương hiệu ở trong nước và trên thế giới ...............17
1.2.3 Hướng nghiên cứu ................................................................................................19
1.2.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................22
1.2.4.1 Nghiên cứu định tính .........................................................................................22
1.2.4.2 Nghiên cứu định lượng ......................................................................................22
1.2.4.2.1 Xác định kích thước mẫu và phương pháp thu thập số liệu ...........................22
1.2.4.2.2 Phân tích Dữ Liệu Sơ Cấp ..............................................................................26
Chương 2: MỐI LIÊN HỆ GIỮA THƯƠNG HIỆU VÀ LÒNG TRUNG THÀNH
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH HUẾ...............................................................................................................27
2.1 Tổng quan về địa bàn nghiên cứu............................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội ..................27
2.1.2 Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế........................................................28
2.1.2.2 Tình hình lao động của MB Huế giai đoạn 2009-2011.....................................30
2.1.2.3 Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................31
2.1.3 Hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu của ngân hàng TMCP Quân Đội
chi nhánh Huế ................................................................................................................32
2.1.3.1 Cấu trúc nền móng của thương hiệu MB - chi nhánh Huế................................32
2.1.3.1.1 Định hướng phát triển thương hiệu MB .........................................................32
2.1.3.1.2 Sự tin cậy của thương hiệu .............................................................................32
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 95 - - 95 - - 95 -
2.1.3.2 Hệ thống nhận diện thương hiệu MB ................................................................33
2.1.3.2.1 Tên thương hiệu..............................................................................................33
2.1.3.2.2 Logo................................................................................................................34
2.1.3.2.3 Slogan .............................................................................................................34
2.1.3.2.4 Đồng phục nhân viên......................................................................................34
2.1.3.2.5 Một số nhận diện thương hiệu khác ...............................................................35
2.1.3.3 Các hoạt động xây dựng thương hiệu................................................................36
2.1.3.3.1 Hoạt động quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu ......................................37
2.1.3.3.2 Hoạt động quảng bá thương hiệu (IMC) ........................................................37
2.1.3.3.2.1 Quảng cáo ....................................................................................................37
2.1.3.3.2.2 Các hoạt động tài trợ ...................................................................................37
2.1.3.3.2.3 Các chương trình khuyến mãi .....................................................................38
2.1.3.3.2.4 Marketing trực tiếp ......................................................................................38
2.1.3.3.2.5 Quan hệ công chúng ....................................................................................38
2.1.3.4 Đánh giá hoạt động xây dựng thương hiệu .......................................................39
2.1.3.4.1 Lợi nhuận........................................................................................................39
2.1.3.4.2 Hoạt động huy động vốn ................................................................................41
2.1.3.4.3 Hoạt động cho vay..........................................................................................41
2.2 Mối liên hệ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung thành của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế ....................................................44
2.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................................44
2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA).....................49
2.2.2.1 Rút trích nhân tố chính các yếu tố cảm nhận thương hiệu của khách hàng tại
ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế..................................................................49
2.2.2.1.1 Rút trích nhân tố chính các yếu tố cảm nhận thương hiệu của khách hàng tại
ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế lần 1.........................................................49
2.2.2.1.2 Rút trích nhân tố chính các yếu tố cảm nhận thương hiệu của khách hàng tại
ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế lần 2.........................................................50
2.2.2.2 Rút trích nhân tố chính mức độ hài lòng của khách hàng khi cảm nhận về
thương hiệu ....................................................................................................................54
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 96 - - 96 - - 96 -
2.2.2.3 Rút trích nhân tố chính nhận định than phiền của khách hàng: ........................55
2.2.2.4 Rút trích nhân tố chính lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu
ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế..................................................................56
2.2.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo .............................................................................56
2.2.4 Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory factor analysis – CFA)..................58
2.2.4.1 Kiểm định mức độ phù hợp và tính đơn nguyên ...............................................58
2.2.4.2 Kiểm định giá trị hội tụ & độ tin cậy thang đo..................................................60
2.2.5 Đánh giá sự phù hợp của mô hình bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ...............62
2.2.5.1 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 .............................................63
2.2.5.2 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 2 .............................................65
2.2.5.3 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 3 .............................................66
2.2.5.4 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 4 .............................................66
2.2.6 Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu ........................................................69
2.2.7 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố cảm nhận thương hiệu MB Huế ............70
2.2.7.1 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố hình ảnh thương hiệu ........................71
2.2.7.2 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố Liên tưởng thương hiệu .....................72
2.2.7.3 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố chất lượng cảm nhận ..........................74
2.2.7.4 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố giá trị cảm nhận..................................76
2.2.7.5 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố tin cậy.................................................77
2.3 Nhận xét chung ........................................................................................................77
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NHẰM
NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ ..........................................79
3.1 Định hướng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao lòng trung thành của khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế ......................................79
3.1.1 Định hướng chung ................................................................................................79
3.1.2. Môi trường hoạt động của Ngân hàng Quân Đội chi nhánh Huế........................81
3.2 Giải pháp phát triển thương hiệu nhằm nâng cao lòng trung thành của khách hàng
cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế ...............................................83
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu MB Huế .....................83
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 97 - - 97 - - 97 -
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao giá trị cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng đối với
thương hiệu MB Huế .....................................................................................................86
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao, duy trì liên tưởng qua thương hiệu ...........................87
3.2.4. Nhóm giải pháp trực tiếp nhằm nâng cao lòng trung thành của khách hàng tại
MB Huế 87
3.2.5. Nhóm giải pháp về nhân sự .................................................................................88
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................89
1. Kết luận......................................................................................................................89
2. Kiến nghị ...................................................................................................................90
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước ....................................................................................90
2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước ..................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 98 - - 98 - - 98 -
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
----------------------
Hình 1: Tháp các mức độ trung thành của khách hàng .................................................... 9
Hình 2: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ - ASCI........................................ 15
Hình 3: Mô hình chỉ số quốc gia về hài lòng khách hàng của các quốc gia EU – ECSI ...... 15
Hình 4: Mô hình lí thuyết về chỉ số thỏa mãn khách hàng của các ngân hàng .............. 17
Hình 5: Mô hình về tài sản thương hiệu của David Aaker............................................. 18
Hình 6: Các thành phần đo lường của tài sản thương hiệu ............................................ 18
Hình 7: Sơ đồ các bước xử lý và phân tích dữ liệu ........................................................ 26
Hình 8: Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP quân đội – Chi nhánh Huế.....29
Hình 9: cơ cấu giới tính của khách hàng đến giao dịch tại NHTMCP Quân Đội – Chi
Nhánh Huế ...................................................................................................................... 44
Hình 10: cơ cấu “công việc hiện tại” của khách hàng đến giao dịch tại NHTMCP Quân
Đội – Chi Nhánh Huế ..................................................................................................... 45
Hình 11: cơ cấu độ tuổi của khách hàng đến giao dịch tín dụng tại NHTMCP Quân
Đội – Chi Nhánh Huế .................................................................................................... 46
Hình 12: cơ cấu thu nhập của khách hàng đến giao dịch tín dụng tại NHTMCP Quân
Đội – Chi Nhánh Huế .................................................................................................... 47
Hình 13: cơ cấu “ thời gian tiến hành giao dịch” của khách hàng đến giao dịch tín dụng
tại NHTMCP Quân Đội – Chi Nhánh Huế.................................................................... 48
Hình 14: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ............................. 63
Hình 15: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 4 ............................. 67
Hình 16: Mối liên hệ giữa cảm nhận thương hiệu và lòng trung thành KH................... 69
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 99 - - 99 - - 99 -
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
---------------------------
Bảng 1: Quy mô và cơ cấu lao động tại MB – Chi nhánh Huế .....................................30
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn........................................................................31
Bảng 3: Đồng phục nhân viên MB................................................................................35
Bảng 4: Kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm .................................................39
Bảng 5: Quy mô huy động vốn tại chi nhánh qua 3 năm ..............................................42
Bảng 6: Quy mô tiền vay của chi nhánh qua 3 năm ......................................................43
Bảng 7: Mẫu điều tra theo giới tính...............................................................................44
Bảng 8: Mẫu điều tra theo công việc hiện tại ................................................................45
Bảng 9: Mẫu điều tra theo độ tuổi .................................................................................46
Bảng 10: Mẫu điều tra theo thu nhập hằng tháng..........................................................47
Bảng 11: Mẫu điều tra theo thời gian tiến hành giao dịch ............................................48
Bảng 12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test EFA lần 1 ..............................................49
Bảng 13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test EFA lần 2 ..............................................51
Bảng 14: Kết quả phân tích nhân tố mức độ hài lòng của KH khi cảm nhận về thương hiệu ...54
Bảng 15: Kết quả phân tích nhân tố than phiền của khách hàng...................................55
Bảng 16: Kết quả phân tích nhân tố lòng trung thành của khách hàng đối với thương
hiệu ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế .........................................................56
Bảng 17: Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát về cảm nhận thương hiệu...57
Bảng 18: Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát về sự hài lòng, sự than
phiền và lòng trung thành thương hiệu..........................................................................57
Bảng 19: Quy tắc đánh giá mức độ phù hợp của mô hình cấu trúc ..............................59
Bảng 20: Tổng hợp hệ số tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích được ..................61
Bảng 21: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 1 ............................64
Bảng 22: Các trọng số chưa chuẩn hóa phân tích SEM lần 2 .......................................65
Bảng 23: Các trọng số chưa chuẩn hóa phân tích SEM lần 3 .......................................66
Bảng 24: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM lần 4 ............................67
Bảng 25: Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu ........................70
Sinh Viên: Dương Đắc Quang Hảo - 100 - - 100 - - 100 -
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến quý
thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế - Huế, đặc biệt là thầy giáo
Nguyễn Đăng Hào đã cho tôi những hướng đi thích hợp và truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý
Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Huế đã quan tâm giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt,
tôi xin cảm ơn các anh chị của Phòng Giao Dịch Nam Vỹ đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu,
đồng thời luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi rất nhiều trong lĩnh
vực chuyên môn và kinh nghiệm thực tế...
Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có
hạn..., mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài này không thể tránh
khỏi những sai sót nhất định. Kính mong quý ngân hàng, quý thầy cô
giáo và tất cả các bạn đóng góp những ý kiến bổ sung để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHAÂN TÍCH MOÁI LIEÂN HEÄ GIÖÕA CAÛM
NHAÄN THÖÔNG HIEÄU
VAØ LOØNG TRUNG THAØNH CUÛA KHAÙCH
HAØNG CAÙ NHAÂN
TAÏI NGAÂN HAØNG TMCP QUAÂN ÑOÄI CHI
NHAÙNH HUEÁ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Dương Đắc Quang Hảo TS. Nguyễn Đăng Hào
Lớp: K42 QTKD Thương Mại
Huế, tháng 5 năm 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_moi_lien_he_giua_cam_nhan_thuong_hieu_va_long_trung_thanh_cua_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan.pdf