Công ty cần thường xuyên có sự đầu tư kỹ lưỡng thực hiện các cuộc nghiên cứu
thị trường một cách nghiêm túc nắm bắt được xu hướng tiêu dùng và đánh giá của
khách hàng trên cả nước chứ không chỉ hạn chế trong thị trường Thừa Thiên Huế. Đây
cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo mà tác giả đề nghị cho việc thực hiện đề tài này.
- Bên cạnh hoạt động kinh doanh công ty cần thực hiện trách nhiệm xã hội của
mình, đặc biệt là thực hiện nhiều chương trình từ thiện và công tác xã hội tạo sự phát
triển bền vững cho doanh nghiệp cũng như của địa phương.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
109 trang | 
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2084 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích và đánh giá chính sách tiêu thụ sản phẩm tôn lạnh của công ty TNHH Tôn Bảo Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
Chính vì vậy, giải pháp cho các yếu tố liên quan đến giá chủ yếu là việc duy trì những 
mặt mạnh mà công ty đã làm được. Bên cạnh đó, một yếu tố liên quan là mức chiết 
khấu thì nên được điều chỉnh để thu hút khách hàng mua tôn của công ty. 
- Về thị trường tiêu thụ: 
+ Tích cực thực hiện tốt công tác tìm hiểu, nắm bắt thông tin ở từng chi nhánh 
và từng thị trường địa phương cũng như xuất khẩu hay công trình để nắm bắt nhu cầu 
của khách hàng và lập kế hoạch tiêu thụ về sản lượng một cách chính xác nhất có thể. 
Đẩy mạnh tiêu thụ ở từng thị trường cũng cần chú ý đến những hoạt động liên quan 
như chào hàng, vận chuyển, kho bãi, hỗ trợ bán hàng. Công ty phải đầu tư cho lực 
lượng bán hàng, làm tốt công tác chào hàng. Đối với mỗi thị trường khác nhau, công ty 
phải phối hợp việc tính toán các chi phí vận chuyển, kho bãi hay hỗ trợ bán hàng và 
thay đổi giá bán sao cho có thể chấp nhận được. Những hoạt động này nhằm duy trì và 
nâng cao khả năng tiêu thụ ở các thị trường hiện tại. Đối với những thị trường trong 
nước, mỗi thị trường tương ứng với mỗi đặc điểm tiêu dùng, thị hiếu khác nhau. Vấn 
đề này liên quan đến công tác tuyển dụng nhân sự. Công ty nên tuyển những nhân viên 
thị trường là người sinh sống tại chính các địa phương đó, vừa thuận tiện trong đi lại, 
vừa thuận tiện trong việc hiểu biết về tâm lý và thị hiếu tiêu dùng. 
+ Bên cạnh đó, công ty cần phải bảo vệ thị trường hiện tại trước sự cạnh tranh, 
xâm nhập của những đối thủ mới thông qua các giải pháp về hoạt động phân phối và 
xúc tiến hỗn hợp. Ngoài việc duy trì, bảo vệ thị trường hiện tại, công ty cần tập trung 
nổ lực mở rộng thị trường, đưa sản phẩm đến mọi miền đất nước, tăng quy mô của 
doanh nghiệp ở phạm vi quốc gia. 
+ Như vậy, giải pháp về thị trường đòi hỏi công ty phải chú ý đến khách hàng. 
Nắm bắt được nhu cầu, xu hướng lựa chọn sản phẩm của khách hàng là điều mà công 
ty nào cũng hiểu rõ. Công ty tôn Bảo Khánh là một công ty kinh doanh khá tốt trong 
ngành tại thị trường Huế nhưng quy mô chưa lớn so với nhiều đối thủ cạnh tranh, công 
tác mở rộng thị trường rất quan trọng chứ không chỉ thu hẹp đối với các thị trường 
hiện tại. 
- Về hoạt động phân phối: 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 69 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 ế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
+ Đối với công tác hỗ trợ vận chuyển và bốc dỡ, giao hàng, xếp hàng tại bãi thì 
công ty hoàn thành khá tốt. Tại mỗi cơ sở kinh doanh đội ngũ xe ba gác và oto trọng 
tải nhỏ được nhân viên liên hệ nhanh chóng mỗi khi cần giao hàng cho khách. Tuy 
nhiên, vì chưa có ký kết hợp đồng cụ thể do đó việc vận chuyển vẫn gặp nhiều khó 
khăn khi không chủ động được thời gian khi đơn hàng gấp. Vì vậy, công ty phải xem 
xét vấn đề này một cách tích cực. Tuyển lao động phổ thông cũng cần khéo léo xem 
xét và lựa chọn những người làm việc có thái độ nhiệt tình và đem lại hiệu quả, tránh 
tình trạng làm hư hỏng hàng hóa. Việc đầu tư về lâu dài cho tổ xe hay lực lượng lao 
động phổ thông đảm nhiệm công tác bốc dỡ hàng, xếp hàng tại bãi khá quan trọng. Nó 
đòi hỏi phải tính toán chặt chẽ với chi phí bỏ ra. Về phía người tiêu dùng, việc công ty 
thực hiện hỗ trợ các hoạt động này thông qua hình thức giảm giá tùy thuộc sản lượng 
bán để khách hàng tự lo liệu việc thuê phương tiện vận tải và người bốc dỡ đã được 
khách hàng đánh giá khá cao. Công tác hỗ trợ vận chuyển và bốc dỡ nên thực hiện kết 
hợp với nhau để giảm chi phí đến mức có thể. Trước khi thỏa thuận việc giao hàng cho 
khách hàng về thời điểm, các nhân viên cần quan tâm đến vấn đề thời tiết, đặc điểm 
đường đi và lựa chọn cách thức xếp hàng lên xe, bao bì, bảo vệ hàng, hạn chế tối đa 
những rủi ro hư hỏng hàng hóa. 
+ Nhu cầu của khách hàng ở từng ngày biến động khác nhau trong khi công ty 
không thể lên sẵn kế hoạch cho từng ngày. Do vậy, công ty phải có các cán bộ phụ 
trách về hoạt động ghi chép số lượng khách hàng, số hàng giao cho từng khách hàng, 
địa điểm giao nhận và thời gian cung ứng để bố trí lực lượng hỗ trợ cho phù hợp và 
đầy đủ, thỏa mãn mọi khách hàng theo đúng hẹn. Trường hợp nếu công ty không thể 
đáp ứng mọi khách hàng cùng một lúc thì công ty phải ưu tiên giải quyết tình huống 
theo một trật tự thống nhất đối với toàn bộ khách hàng. Khi đó, cán bộ liên quan cần 
có sự trình bày rõ ràng và đề nghị một thời điểm hợp lý hơn mà khách hàng có thể 
chấp nhận. 
+ Hoạt động phân phối là nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến công tác tiêu 
thụ sản phẩm thông qua việc đáp ứng đơn hàng chính xác và kịp thời. Tổng kết lại giải 
pháp cho vấn đề này là công ty cần duy trì những mặt đã làm được đó và đẩy mạnh 
công tác hỗ trợ vận chuyển hay bốc dỡ và xếp hàng. Để làm được như vậy, công ty 
nên tập trung đầu tư cho việc tăng cường phương tiện vận tải và người lao động. 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 70 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
tế 
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
- Về xúc tiến hỗn hợp: 
+ Đối với loại hàng hóa sản phẩm như tôn lạnh thì khuyến mãi là một hoạt động 
kích thích khách hàng mua được các doanh nghiệp sử dụng nhiều. Tuy vậy, theo đánh 
giá của khách hàng, hoạt động khuyến mãi của công ty không ở mức hấp dẫn cao 
trong khi đây lại là nhân tố có ảnh hưởng nhiều đến khả năng tiêu thụ sản phẩm. Tăng 
cường công tác khuyến mãi nên thực hiện dựa theo tính mùa vụ của các mẫu tôn lạnh 
khác nhau. Việc khuyến mãi có thể thực hiện vào những tháng sản phẩm tiêu thụ ít. 
Chọn lựa hình thức khuyến mãi hợp lý là việc đòi hỏi các cán bộ nghiên cứu thị trường 
phải tìm hiểu để biết được khách hàng ưa thích kiểu khuyến mãi nào, hoạt động 
khuyến mãi của đối thủ cạnh tranh ra sao, Đối với thông tin về những chương trình 
như vậy, nhân viên của công ty cần giới thiệu cụ thể đến từng khách hàng, đặc biệt 
hiện nay công ty vẫn còn hạn chế trong việc đa dạng hóa các phương tiện thông tin đại 
chúng để thông báo chương trình khuyến mãi của công ty. 
+ Hoạt động hỗ trợ bán hàng của công ty hiện còn hạn chế. Trong thời gian tới, 
công ty nên tăng cường công tác trang bị các bảng hiệu, catalogue cần thiết cho các đại 
lý để tôn lạnh có thể dễ dàng đến được với khách hàng và được họ lựa chọn nhiều hơn. 
Ở mỗi đại lý, công ty nên cung cấp một bảng hiệu và một catalogue để đại lý sử dụng 
quảng cáo đến người tiêu dùng. Bảng hiệu hay catalogue muốn gây sự chú ý từ phía 
khách hàng phải được thiết kế đẹp, bắt mắt và phù hợp. Nội dung trình bày trong bảng 
hiệu và các catalogue nên chi tiết, cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng. 
+ Công tác quảng cáo cũng phải được đầu tư thực sự mạnh mẽ hơn nữa. Việc 
tập trung quảng cáo trên truyền hình và báo chí chuyên ngành là hoạt động cần thiết. 
Vào những mùa cao điểm, công ty nên tập trung cho khâu này nhiều thông qua các 
phương tiện thông tin đại chúng phổ biến như đài địa phương chẳng hạn. Thiết kế 
pano, apphích đặt ở những khu vực đông người, có thể thu hút tầm mắt của nhiều 
khách hàng cũng là một giải pháp. 
+ Tóm lại, đây là hoạt động đóng vai trò lớn thúc đẩy khả năng tiêu thụ tôn 
lạnh. Công ty nên chú ý tập trung vào những điểm nêu trên để hoạt động tiêu thụ sản 
phẩm được thực hiện hiệu quả nhất. 
- Về công tác quản lý nguồn lực: 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 71 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
+ Bảo vệ tài sản của công ty là việc làm quan trọng trước tiên để đảm bảo tiến 
trình sản xuất không gặp trở ngại. Để làm được việc này, công ty cần có các nhân viên 
bảo vệ trông coi tài sản, nguyên vật liệu và nhân viên kỹ thuật thường xuyên kiểm tra 
hoạt động của máy móc thiết bị ở các bộ phận khác nhau, giảm thiểu thiệt hại do dừng 
máy để sữa chữa. Tuyển dụng các nhân viên này phải qua quá trình cụ thể và chặt chẽ 
để đảm bảo tìm được những người đáng tin cậy có thể làm việc vì công ty và gắn bó 
lâu dài. Đồng thời, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đều phải có trách 
nhiệm gìn giữ tài sản chung, vừa thực hành tiết kiệm vừa đảm bảo hoạt động của công 
ty luôn thuận lợi. 
+ Đối với nguồn lực con người, làm việc tại công ty đòi hỏi tinh thần tự giác và 
khả năng làm việc linh động. Công ty cần có chính sách và quy trình tuyển dụng hợp 
lý để tuyển nhân viên ở từng lĩnh vực tốt. Tính lương cần có sự gắn kết về lợi ích của 
công ty với lợi ích của người lao động thì mới khuyến khích công nhân viên làm việc 
hiệu quả. Mức lương tương ứng đối với các chức vụ khác nhau phải được tính toán chi 
tiết và quy trình tính lương phải được áp dụng thống nhất trong toàn công ty. Cơ cấu 
lương thưởng phải được xây dựng rõ ràng, cụ thể ở từng bộ phận. 
+ Việc đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng năng động là một điều quan trọng 
cần quan tâm. Hiện nay, công tác bán hàng thông qua lực lượng nhân viên bán hàng 
của công ty chưa được quan tâm đúng mức. Công ty cần lựa chọn những người có kỹ 
năng giao tiếp tốt, có khả năng am hiểu về sản phẩm và tư vấn cho khách hàng tốt. 
Việc đào tạo các kỹ năng bán hàng là vô cùng cần thiết để có thể thuyết phục khách 
hàng mua tôn lạnh của công ty. Đào tạo nhân viên bên lĩnh vực này giải pháp hợp lý 
nhất là có những hội thảo tổ chức tại công ty để các thành viên trong công ty chia sẻ 
kinh nghiệm lẫn nhau. Bên cạnh đó, công ty tạo điều kiện cho nhân viên bán hàng 
tham gia các khóa học trong thời gian ngắn nhằm nâng cao các kỹ năng giao tiếp, quan 
hệ công chúng mới dễ dàng thuyết phục khách hàng. 
+ Nói chung, nguồn lực tài sản và nhân lực là hai yếu tố quan trọng mà các nhà 
quản trị công ty cần quan tâm đến để các hoạt động của công ty được thực hiện thuận 
lợi và công tác tiêu thụ tôn lạnh cũng theo đó sẽ đạt hiệu quả cao hơn. 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 72 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
Việc thực hiện đề tài của tác giả trong quá trình thực tập tại công ty TNHH tôn 
Bảo Khánh tuy gặp nhiều khó khăn nhưng cũng đạt được các mục tiêu đề ra: 
- Nắm rõ vấn đề lý luận liên quan đến tiêu thụ sản phẩm và tìm hiểu được tình 
hình thực tiễn về hoạt động tiêu thụ tôn lạnh của nước ta. Từ đó, tác giả có cơ sở để đánh 
giá sâu hơn về hoạt động tiêu thụ tôn lạnh của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013. 
- Nắm bắt được thực trạng và đưa ra đánh giá sát với thực tế về hoạt động tiêu 
thụ tôn lạnh của công ty 3 năm vừa qua. Kết quả được tóm tắt như sau: 
+ Nhìn chung, hoạt động tiêu thụ qua 3 năm 2011 – 2013 được công ty thực 
hiện khá tốt trong tình hình thị trường đang gặp nhiều khó khăn với sản lượng bán ra 
của sản phẩm tôn lạnh tăng đều qua các năm và đạt được chỉ tiêu đã đặt ra trong kế 
hoạch. 
+ Cùng với sự tăng lên về sản lượng bán ra qua 3 năm, doanh thu tiêu thụ của 
công ty cũng tăng đều cho thấy sự cố gắng vượt bật của công ty trong quá trình kinh 
doanh và phân phối sản phẩm tôn lạnh. Tuy nhiên, dù doanh thu tăng lên qua 3 năm 
nhưng lợi nhuận đạt được lại chiếm tỷ lệ nhỏ do chi phí giá vốn hàng bán tăng lên. 
Doanh thu về tôn lạnh thường chiếm tỷ trọng cao hơn tôn lạnh Zacs vào năm 2012, 
nhưng đến năm 2013 đã có sự tăng lên rõ rệt khi sản lượng bán ra cao hơn tôn lạnh 
thường. Doanh thu tiêu thụ tôn lạnh tập trung chủ yếu ở 3 cơ sở kinh doanh của công 
ty là Tăng Bạt Hổ, Phú Bài và Kho 49. Do đặc điểm thị trường mà doanh thu bán tôn 
lạnh ở mỗi cơ sở là khác nhau và không đồng đều. 
+ Cơ cấu chi phí tiêu thụ trong tổng chi phí là hợp lý nhưng công ty cũng cần 
phải lưu tâm đến các khoản chi phí khác như khấu hao, chi phí quản lý doanh 
nghiệp và các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất để công tác định giá không 
gặp phải nhiều khó khăn. 
+ Xu hướng biến động của doanh thu theo mùa vụ cũng được hệ thống một cách 
khá chi tiết làm tiền đề cho việc đưa ra các kế hoạch tiêu thụ tôn lạnh theo từng tháng 
một cách chính xác nhất. 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 73 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
+ Các chỉ tiêu hiệu quả như doanh lợi tiêu thụ sản phẩm hay số vòng quay VLĐ 
góp phần giúp đánh giá đúng về thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty. 
+ Theo đánh giá của khách hàng thì khả năng tiêu thụ tôn lạnh có cao hay không 
là do tác động nhiều nhất từ giá, tiếp theo là các hoạt động thanh toán, và sau đó là 
hoạt động phân phối. Công ty thực hiện khá tốt khâu đáp ứng đơn hàng và thời điểm 
giao hàng nhưng còn chưa đầu tư hiệu quả bên công tác hỗ trợ vận tải cũng như bốc 
dỡ, giao hàng và xếp hàng. Đối với mức chất lượng hiện tại, khi so sánh với đối thủ 
cạnh tranh, giá bán của tôn lạnh tai công ty TNHH tôn Bảo Khánh là khá phù hợp với 
nhu cầu của đại đa số khách hàng. Chất lượng sản phẩm được khách hàng đánh giá ở 
mức vừa phải trong mối tương quan với giá bán. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện tại, thái 
độ và phong cách làm việc của nhân viên bán hàng không ảnh hưởng đến khả năng 
tiêu thụ tôn lạnh nhưng về lâu dài, việc đào tạo đội ngũ này rất cần thiết vì khách hàng 
sẽ nhận được nhiều sự trợ giúp từ họ và chọn lựa sản phẩm dễ dàng hơn. 
- Đề xuất được một số giải pháp theo định hướng cụ thể có thể được áp dụng 
nhằm nâng cao khả năng và hiệu quả tiêu thụ tôn lạnh cho công ty. Tuy nhiên, thị 
trường vật liệu xây dựng hiện nay vẫn ngày càng đối diện với thách thức lớn, công ty 
cần có những điều chỉnh cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế và năng lực công ty. 
Bên cạnh những mặt mà đề tài đã giải quyết được, bản thân nó còn hạn chế nhất 
định khi việc đánh giá chưa đi sâu vào được từng thị trường tại mỗi cơ sở kinh doanh 
của công ty trong khi ở mỗi thị trường khác nhau thì công tác tiêu thụ đều có sự thay 
đổi nhất định để phù hợp với thị trường. 
Nói tóm lại, khả năng tiêu thụ tôn lạnh của công ty chỉ mới xấp xỉ mức cao chứ 
chưa thực sự được khách hàng đánh giá cao. Công ty có thể dựa vào những giải pháp 
được đề xuất và tình hình thực tiễn của doanh nghiệp, đưa ra chiến lược và kế hoạch 
tiêu thụ tôn lạnh phù hợp nhất. 
2. Kiến nghị 
2.1. Đối với Nhà nước 
- Các thủ tục hành chính nên được cải cách hợp lý hơn để tạo điều kiện cho 
doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thành các thủ tục cần thiết như nhập khẩu nguyên vật 
liệu, xuất thành phẩm ra nước ngoài nhưng vẫn đảm bảo tuân theo pháp luật để quá 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 74 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
trình sản xuất kinh doanh của công ty có thể diễn ra liên tục và đem lại hiệu quả cao. 
- Đổi mới và quản lý chặt chẽ hệ thống pháp luật đảm bảo cạnh tranh công bằng 
giữa các doanh nghiệp. 
- Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông và thiết lập quy định về giao thông vận tải 
để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng chủ động về vận 
chuyển hàng hóa và nhập hàng về. 
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong cả nước giao lưu, hội thảo về các vấn 
đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và giới thiệu sản phẩm thông qua các 
hình thức như hội chợ, triễn lãm. 
2.2. Đối với các cơ quan chính quyền 
- Tạo điều kiện để doanh nghiệp đặt cơ sở dự trữ hàng hóa, đảm bảo có sản phẩm 
cung cấp tại các chi nhánh kịp thời, đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. 
- Việc cấp giấy phép hoạt động của các chi nhánh hay đại lý lớn ở từng địa 
phương đối với công ty phải rõ ràng, chặt chẽ trong mối quan hệ với điều kiện cụ thể 
ở mỗi tỉnh như tài nguyên, lao động, để phòng tránh những mặt xấu có thể xảy ra do 
sự cạnh tranh mạnh mẽ trong một thị trường giữa các doanh nghiệp cùng ngành, ảnh 
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đồng thời ảnh hưởng 
đến việc thu ngân sách của Nhà nước. 
- Thúc đẩy mối quan hệ doanh nghiệp và địa phương để giúp công ty nâng cao 
hình ảnh doanh nghiệp và công ty sẽ đem lại những lợi ích về mặt xã hội cho địa 
phương thông qua các hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực quan hệ công chúng. 
2.3. Đối với công ty 
- Hoàn thiện bộ máy cơ cấu tổ chức và thực hiện công tác quản lý nhân sự hiệu 
quả, đảm bảo lượng vốn cần thiết để các hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 
được thực hiện một cách tốt nhất. 
- Tạo dựng các mối quan hệ hành lang tốt đẹp với chính quyền các địa phương để 
doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động sản xuất, phân phối sản phẩm thuận lợi, đem 
lại doanh thu và lợi nhuận cao, xây dựng được hình ảnh tốt đẹp về công ty trong xã hội 
nói chung và đặc biệt là khách hàng. 
- Thực hiện các giải pháp tác giả đã đề ra sao cho phù hợp với công ty nhằm tăng 
cường khả năng tiêu thụ tôn lạnh. Đồng thời, phải chú trọng đến công tác mở rộng thị 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 75 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
trường, phát triển quy mô của doanh nghiệp. 
- Công ty cần thường xuyên có sự đầu tư kỹ lưỡng thực hiện các cuộc nghiên cứu 
thị trường một cách nghiêm túc nắm bắt được xu hướng tiêu dùng và đánh giá của 
khách hàng trên cả nước chứ không chỉ hạn chế trong thị trường Thừa Thiên Huế. Đây 
cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo mà tác giả đề nghị cho việc thực hiện đề tài này. 
- Bên cạnh hoạt động kinh doanh công ty cần thực hiện trách nhiệm xã hội của 
mình, đặc biệt là thực hiện nhiều chương trình từ thiện và công tác xã hội tạo sự phát 
triển bền vững cho doanh nghiệp cũng như của địa phương. 
Nói tóm lại, kết quả nghiên cứu của đề tài này giúp Công ty TNHH tôn Bảo 
Khánh hệ thống lại một cách tổng hợp tình hình hoạt động tiêu thụ tôn lạnh giai đoạn 
2011 – 2013. Từ đó, công ty có cơ sở để thúc đẩy công tác quản lý hoạt động tiêu thụ 
sản phẩm hiệu quả hơn. 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 76 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1) Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền (2009), Quản trị kinh doanh, NXB Đại 
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
2) Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân (2008), Giáo trình Kinh tế thương mại, NXB 
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
3) Hoàng Minh Đường, Nguyễn Thừa Lộc (2005), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp 
thương mại tập I, NXB Lao động xã hội, Hà Nội. 
4) Trịnh Văn Sơn (2007), Giáo trình Phân tích kinh doanh, NXB Đại học Huế. 
5) Nguyễn Khắc Hoàn (2009), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp, NXB Đại học Huế. 
6) Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu 
với SPSS, NXB Hồng Đức, Tp. Hồ Chí Minh. 
7) Các khóa luận và tạp chí khoa học tại thư viện trường ĐH Kinh tế Huế, ĐH Kinh 
tế Đà Nẵng và ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh. 
8) Đỗ Thị Minh Nhâm (2010), “Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản 
phẩm”, cập nhật ngày 23/08/2010,  
9) Các website về lĩnh vực xây dựng và trang web của công ty TNHH tôn Bảo Khánh. 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
PHỤ LỤC 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
PHỤ LỤC 1 
BẢNG HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH 
 Số phiếu:.. 
 Xin chào anh/chị. Tôi là sinh viên trường ĐHKT Huế. Hiện tôi đang thực hiện 
một đề tài: “ Phân tích và đánh giá chính sách tiêu thụ sản phẩm tôn lạnh của công ty 
TNHH tôn Bảo Khánh”. Vậy nên tôi cần một vài thông tin để phục vụ cho việc nghiên 
cứu đề tài này. 
Mong anh/chị dành một ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau. Mọi thông tin 
anh (chị) cung cấp sẽ được giữ bí mật và chỉ sử dụng với mục đích nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý anh (chị) ! 
o0o. 
Câu 1: Anh/chị biết đến sản phẩm tôn lạnh của công ty TNHH tôn Bảo Khánh qua 
những kênh thông tin nào? 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
Câu 2: Anh/chị đã mua sản phẩm tôn lạnh tại công ty TNHH tôn Bảo Khánh bao 
nhiêu lần? 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
Câu 3: Anh/chị có quan tâm đến chính sách tiêu thụ của công ty khi mua sản phẩm 
không? Nếu có thì những yếu tố nào của chính sách tiêu thụ mà anh/chị quan tâm khi 
mua sản phẩm? 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
Câu 4: Anh/chị có thể cho biết cụ thể đối với mối yếu tố trong chính sách tiêu thụ thì 
anh chị quan tâm đến những vấn đề nào? 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
Câu 5: Theo anh/chị, trong yếu tố trên yếu tố nào anh/chị cho là quan trọng nhất của 
chính sách tiêu thụ và sắp xếp theo thứ tự quan trọng tăng dần của các yếu tố đó? 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
Câu 6: Theo anh/chị, công ty TNHH tôn Bảo Khánh đã có sự quan tâm đầu tư cho 
chính sách tiêu thụ của công ty chưa? Đánh giá chung của anh/chị về chính sách tiêu 
thụ của công ty như thế nào? 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................................... 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
PHỤ LỤC 2 
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG THAM GIA PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH 
STT Thông tin mẫu 
1 
Lê Viết Thành, nam, Giám đốc kinh doanh công ty TNHH tôn Bảo Khánh. 
SĐT: 0949.065.228 
2 
Trịnh Minh Nhân, nam, Trưởng cơ sở Tứ Hạ của công ty TNHH tôn Bảo 
Khánh. 
Địa chỉ: Tứ Hạ, Hương Trà 
SĐT: 0120.2761.364 
3 
Nguyễn Thị Kim Duyên, nữ, 25 tuổi, nhân viên văn phòng. 
Địa chỉ: Tứ Hạ, Hương Trà 
SĐT: 0963.040.145 
4 
Trần Thị Vinh, nữ, 45 tuổi, nội trợ. 
Địa chỉ: Quảng Thành, Quảng Điền. 
SĐT: 0162.6555.166 
5 
Huỳnh Thủy, nam, 43 tuổi, nông dân. 
Địa chỉ: Quảng Thành, Quảng Điền 
SĐT: (054)3766679 
6 
Đặng Hữu Phúc, nam, 28 tuổi, giáo viên. 
Địa chỉ: Dương Văn An, Huế. 
SĐT: 0978.577.443 
7 
Lê Ngọc Thọ, nam, 50 tuổi, nông dân. 
Địa chỉ: Quảng Thành, Quảng Điền 
SĐT: 0163.8365.029 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
PHỤ LỤC 3 
 Mã số phiếu:......... 
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN KHÁCH HÀNG 
Xin chào Anh/ Chị! Tôi là sinh viên đến từ trường Đại Học Kinh Tế Huế, hiện 
tôi đang thu thập những ý kiến của khách hàng đối với chính sách tiêu thụ sản 
phẩm tôn lạnh của công ty TNHH tôn Bảo Khánh (Công ty TNHH SX TM DV 
Chiến Quý) nhằm đưa ra những giải pháp để tăng cường sự hài lòng của các khách 
hàng về chính sách tiêu thụ sản phẩm tôn lạnh của công ty TNHH tôn Bảo Khánh. 
Vì vậy kính mong sự giúp đỡ của Anh/ Chị. Mọi thông tin Anh/ Chị cung cấp sẽ 
được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho việc nghiên cứu. 
Xin chân thành cảm ơn Anh/ Chị! 
----------------------------------------------------- --------------------------------------------- 
I. NỘI DUNG CHÍNH 
Câu 1: Anh / Chị hãy đọc các câu phát biểu sau về chính sách tiêu thụ sản 
phẩm tôn lạnh của công ty TNHH tôn Bảo Khánh và khoanh tròn vào một ý kiến 
trả lời ở phía dưới câu phát biểu với thang đo từ 1 đến 5 tương ứng với Rất không 
đồng ý đến Rất đồng ý. 
 1 2 3 4 5 
Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 
MẪU MÃ VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (SP) 
SP1. Có nhiều sản phẩm tôn của nhiều thương hiệu khác nhau để 
lựa chọn. 
1 2 3 4 5 
SP2. Sản phẩm tôn với 11 sóng đảm bảo độ bền và chắc hơn 1 2 3 4 5 
SP3. Kích thước tôn đúng với yêu cầu của khách hàng 1 2 3 4 5 
SP4. Sản phẩm ít bị chợt vẹt, bóp méo và không bị lệch sóng 1 2 3 4 5 
NHÂN VIÊN (NV) 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
NV1. Đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình, năng động, lịch sự. 1 2 3 4 5 
NV2. Nhân viên bán hàng xử lý tình huống nhanh nhạy. 1 2 3 4 5 
NV3. Nhân viên nắm bắt thông tin sản phẩm và giới thiệu rõ ràng 
với khách hàng. 
1 2 3 4 5 
NV4. Khi có vấn đề về sản phẩm, nhân viên thực sự quan tâm giải 
quyết. 
1 2 3 4 5 
XÚC TIẾN HỖN HỢP (XT) 
XT1. Thường xuyên có chương trình khuyến mãi đối với sản phẩm 
tôn lạnh. 
1 2 3 4 5 
XT2. Chương trình khuyến mãi của công ty kích thích khách hàng 
sử dụng nhiều sản phẩm hơn. 
1 2 3 4 5 
XT3. Chính sách đổi trả sản phẩm tôn nếu bị lỗi và giá cao hơn thị 
trường làm khách hàng yên tâm. 
1 2 3 4 5 
GIÁ (G) 
G1. Báo giá tôn theo 3 mức (công ty trả tiền vận chuyển, công ty 
giao hàng chậm, khách hàng tự trả tiền) là hợp lý. 
1 2 3 4 5 
G2.Giá bán thay đổi linh hoạt theo biến động thị trường. 1 2 3 4 5 
G3. Giá bán ra so với nhà cung cấp khác là cạnh tranh và không cao 
hơn giá thị trường. 
1 2 3 4 5 
PHÂN PHỐI (PP) 
PP1. Đáp ứng đơn hàng chính xác. 1 2 3 4 5 
PP2. Vận chuyển nhanh chóng. 1 2 3 4 5 
PP3. Sản phẩm được vận chuyển đến nơi trong tình trạng tốt. 1 2 3 4 5 
PP4. Người giao hàng bốc xếp, giao hàng gọn gàng, thái độ phục 
vụ tốt. 
1 2 3 4 5 
THANH TOÁN (TT) 
TC1. Công ty/ cơ sở cho trả tiền cọc và chỉ thanh toán tiền hoàn 
toàn khi giao hàng đến tận tay khách hàng tạo sự thuận tiện. 
1 2 3 4 5 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
i h
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
TC2. Thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản nếu 
đơn hàng số lượng lớn rất linh hoạt. 
1 2 3 4 5 
TC3. Mức chiết khấu hấp dẫn. 1 2 3 4 5 
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH TIÊU THỤ 
TT1. Chính sách tiêu thụ sản phẩm tôn lạnh của công ty tốt 1 2 3 4 5 
Phần II. Xin vui lòng cho biết đôi nét về công việc và bản thân anh/chị 
1. Giới tính:  Nam  Nữ 
2. Tuổi: 
 Dưới 18 tuổi  Từ 18 - 25 tuổi  Từ 26 - 40 tuổi  Từ 41 - 55 tuổi 
 Trên 55 tuổi 
3. Công việc hiện tại 
 Học sinh, sinh viên  Cán bộ công chức  Nội trợ, hưu trí 
 Lao động phổ thông  Kinh doanh  Nhân viên văn phòng 
 Khác 
4. Thu nhập bình quân mỗi tháng: 
 <2 triệu  2 - 5 triệu  5 - 10 triệu  Trên 10 triệu 
Xin chân thành cảm ơn, kính chúc quý khách hàng sức khỏe! 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
PHỤ LỤC 4 
XỬ LÝ DỮ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS 16.0 
1. Thống kê mô tả 
 Độ tuổi 
do tuoi 
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid <18 6 4,0 4,0 4,0 
18-25 37 24,7 24,7 28,7 
26-40 74 49,3 49,3 78,0 
41-55 28 18,7 18,7 96,7 
>55 5 3,3 3,3 100,0 
Total 150 100,0 100,0 
 Giới tính 
gioi tinh 
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid nam 
128 85,3 85,3 85,3 
nu 22 14,7 14,7 100,0 
Total 150 100,0 100,0 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
 Nghề nghiệp 
nghe nghiep 
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid HSSV 1 ,7 ,7 ,7 
LDPT 70 46,7 46,7 47,3 
CBCC 13 8,7 8,7 56,0 
KD 36 24,0 24,0 80,0 
NVVP 5 3,3 3,3 83,3 
Noi tro 13 8,7 8,7 92,0 
Khac 12 8,0 8,0 100,0 
Total 150 100,0 100,0 
 Thu nhập 
tnhap 
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
Valid <2tr 
32 21,3 21,3 21,3 
2-5tr 60 40,0 40,0 61,3 
5 - 10tr 32 21,3 21,3 82,7 
>10tr 26 17,3 17,3 100,0 
Total 150 100,0 100,0 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
2. Kiểm tra tính phân phối chuẩn 
Statistics 
SP1- nhieu san 
pham khac nhau 
de lua chon 
SP2- san pham 
11 song dam bao 
do ben chac 
SP3- kich thuoc 
ton dung voi yeu 
cau 
SP4- san pham it 
chot vet bop meo 
va khong lech 
song 
N Valid 150 150 150 150 
Missing 0 0 0 0 
Skewness -1,120 -,830 -,881 -,387 
Std. Error of Skewness ,198 ,198 ,198 ,198 
Kurtosis 1,571 ,294 ,851 -,006 
Std. Error of Kurtosis ,394 ,394 ,394 ,394 
Statistics 
 NV1- đoi ngu 
nhan vien nhiet 
tinh nang dong 
lich su 
NV2- nhan vien 
xu ly tinh huong 
nhanh nhay 
NV3- nhan vien 
nam bat thong tin 
san pham de gioi 
thieu 
NV4- nhiet tinh 
quan tam giai 
quyet van de cho 
khach hang 
N Valid 150 150 150 150 
Missing 0 0 0 0 
Skewness -,426 -,263 -,555 -,189 
Std. Error of Skewness ,198 ,198 ,198 ,198 
Kurtosis -,445 -1,080 -,344 -,132 
Std. Error of Kurtosis ,394 ,394 ,394 ,394 
Statistics 
XT1- thuong xuyen co 
chuong trinh khuyen 
mai 
XT2- chuong trinh 
khuyen mai kich thich 
tieu dung 
XT3- chinh sach doi 
tra san pham lam 
khach hang yen tam 
N Valid 150 150 150 
Missing 0 0 0 
Skewness -,624 -,535 -,274 
Std. Error of Skewness ,198 ,198 ,198 
Kurtosis -,068 -,188 -,830 
Std. Error of Kurtosis ,394 ,394 ,394 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
Statistics 
 G1- bao gia theo 3 
muc la hop ly 
G2- gia ban thay doi 
linh hoat 
G3- gia ban canh 
tranh 
N Valid 150 150 150 
Missing 0 0 0 
Skewness -,377 -,581 -,236 
Std. Error of Skewness ,198 ,198 ,198 
Kurtosis -,484 ,154 -,137 
Std. Error of Kurtosis ,394 ,394 ,394 
Statistics 
 TT1- chi thanh toan 
tien khi giao hang tan 
tay khach hang 
TT2- thanh toan tien 
mat hoac chuyen 
khoan linh hoat 
TT3- muc chiet khau 
hap dan 
N Valid 150 150 150 
Missing 0 0 0 
Skewness -,351 -,544 -,310 
Std. Error of Skewness ,198 ,198 ,198 
Kurtosis -,222 -,198 ,116 
Std. Error of Kurtosis ,394 ,394 ,394 
Statistics 
PP1- dap ung don 
hang nhanh 
chong 
PP2- van chuyen 
nhanh chong 
PP3- san pham 
duoc van chuyen 
den noi trong tinh 
trang tot 
PP4- nguoi giao 
hang co thai do 
phuc vu tot 
N Valid 150 150 150 150 
Missing 0 0 0 0 
Skewness -,233 -,421 -,619 -,311 
Std. Error of Skewness ,198 ,198 ,198 ,198 
Kurtosis -,517 -,044 ,210 ,253 
Std. Error of Kurtosis ,394 ,394 ,394 ,394 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
3. Kiểm định Independent Sample T – test theo nhóm giới tính 
Group Statistics 
 gioi tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
SP1- nhieu san pham khac nhau 
de lua chon 
nam 128 4,2422 ,80104 ,07080 
nu 22 3,7727 1,06600 ,22727 
SP2- san pham 11 song dam bao 
do ben chac 
nam 128 4,0625 ,90275 ,07979 
nu 22 3,8636 ,94089 ,20060 
SP3- kich thuoc ton dung voi yeu 
cau 
nam 128 4,0859 ,85138 ,07525 
nu 22 3,8636 1,03719 ,22113 
SP4- san pham it chot vet bop 
meo va khong lech song 
nam 128 3,9688 ,80292 ,07097 
nu 22 3,9091 ,86790 ,18504 
NV1- đoi ngu nhan vien nhiet tinh 
nang dong lich su 
nam 128 4,0391 ,80747 ,07137 
nu 22 3,7273 ,88273 ,18820 
NV2- nhan vien xu ly tinh huong 
nhanh nhay 
nam 128 4,1172 ,77988 ,06893 
nu 22 4,0000 ,81650 ,17408 
NV3- nhan vien nam bat thong tin 
san pham de gioi thieu 
nam 128 4,1562 ,79800 ,07053 
nu 22 3,9545 ,78542 ,16745 
NV4- nhiet tinh quan tam giai 
quyet van de cho khach hang 
nam 128 3,8281 ,83345 ,07367 
nu 22 3,5455 ,67098 ,14305 
XT1- thuong xuyen co chuong 
trinh khuyen mai 
nam 128 4,1953 ,77418 ,06843 
nu 22 3,9091 ,75018 ,15994 
XT2- chuong trinh khuyen mai 
kich thich tieu dung 
nam 128 3,9922 ,83709 ,07399 
nu 22 3,7273 ,82703 ,17632 
XT3- chinh sach doi tra san pham 
lam khach hang yen tam 
nam 128 4,1172 ,73839 ,06526 
nu 22 4,0455 ,78542 ,16745 
G1- bao gia theo 3 muc la hop ly nam 128 3,6406 1,02515 ,09061 
nu 22 3,3182 ,89370 ,19054 
G2- gia ban thay doi linh hoat nam 128 3,7031 ,99098 ,08759 
nu 22 3,4091 ,95912 ,20449 
G3- gia ban canh tranh nam 128 3,5000 ,99606 ,08804 
nu 22 3,1818 ,85280 ,18182 
PP1- dap ung don hang nhanh 
chong 
nam 128 3,6094 ,91561 ,08093 
nu 22 3,4545 ,96250 ,20521 
PP2- van chuyen nhanh chong nam 128 3,6172 ,96490 ,08529 
nu 22 3,5000 ,74001 ,15777 
PP3- san pham duoc van chuyen 
den noi trong tinh trang tot 
nam 128 3,8047 ,99652 ,08808 
nu 22 3,5455 1,01076 ,21550 
PP4- nguoi giao hang co thai do 
phuc vu tot 
nam 128 3,6562 ,86432 ,07640 
nu 22 3,6818 ,71623 ,15270 
TT1- chi thanh toan tien khi giao 
hang tan tay khach hang 
nam 128 3,6328 ,96286 ,08511 
nu 22 3,5000 ,96362 ,20545 
TT2- thanh toan tien mat hoac 
chuyen khoan linh hoat 
nam 128 3,6641 1,08879 ,09624 
nu 22 3,4091 ,85407 ,18209 
TT3- muc chiet khau hap dan nam 128 3,5547 ,89450 ,07906 
nu 22 3,0455 ,95005 ,20255 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
4. Kiểm định One Way Anova 
 Theo độ tuổi 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
PP1- dap ung don hang nhanh chong ,774 4 145 ,544 
PP2- van chuyen nhanh chong ,565 4 145 ,688 
PP3- san pham duoc van chuyen den 
noi trong tinh trang tot ,270 4 145 ,897 
PP4- nguoi giao hang co thai do phuc 
vu tot 
,641 4 145 ,634 
NV4- nhiet tinh quan tam giai quyet 
van de cho khach hang ,711 4 145 ,586 
ANOVA 
 Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
PP1- dap ung don hang 
nhanh chong 
Between Groups 17,531 4 4,383 5,839 ,000 
Within Groups 108,842 145 ,751 
Total 126,373 149 
PP2- van chuyen nhanh 
chong 
Between Groups 6,972 4 1,743 2,054 ,090 
Within Groups 123,028 145 ,848 
Total 130,000 149 
PP3- san pham duoc van 
chuyen den noi trong tinh 
trang tot 
Between Groups 12,461 4 3,115 3,312 ,012 
Within Groups 136,372 145 ,940 
Total 148,833 149 
PP4- nguoi giao hang co 
thai do phuc vu tot 
Between Groups 9,022 4 2,256 3,384 ,011 
Within Groups 96,638 145 ,666 
Total 105,660 149 
NV4- nhiet tinh quan tam 
giai quyet van de cho 
khach hang 
Between Groups 15,566 4 3,891 6,749 ,000 
Within Groups 83,608 145 ,577 
Total 99,173 149 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
G1- bao gia theo 3 muc la hop ly ,578 4 145 ,679 
G2- gia ban thay doi linh hoat 4,591 4 145 ,002 
G3- gia ban canh tranh 2,009 4 145 ,096 
ANOVA 
 Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
G1- bao gia theo 3 muc la 
hop ly 
Between Groups 18,675 4 4,669 5,070 ,001 
Within Groups 133,518 145 ,921 
Total 152,193 149 
G2- gia ban thay doi linh 
hoat 
Between Groups 9,432 4 2,358 2,510 ,044 
Within Groups 136,228 145 ,940 
Total 145,660 149 
G3- gia ban canh tranh Between Groups 9,137 4 2,284 2,471 ,047 
Within Groups 134,037 145 ,924 
Total 143,173 149 
Test of Homogeneity of Variances 
Levene Statistic df1 df2 Sig. 
TT1- chi thanh toan tien khi giao hang 
tan tay khach hang 
1,359 4 145 ,251 
TT2- thanh toan tien mat hoac chuyen 
khoan linh hoat 4,695 4 145 ,001 
TT3- muc chiet khau hap dan 
1,086 4 145 ,366 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
TT1- chi thanh toan tien khi 
giao hang tan tay khach 
hang 
Between Groups 13,951 4 3,488 4,091 ,004 
Within Groups 123,623 145 ,853 
Total 137,573 149 
TT2- thanh toan tien mat 
hoac chuyen khoan linh 
hoat 
Between Groups 12,690 4 3,173 2,979 ,021 
Within Groups 154,403 145 1,065 
Total 167,093 149 
TT3- muc chiet khau hap 
dan 
Between Groups 14,883 4 3,721 4,880 ,001 
Within Groups 110,557 145 ,762 
Total 125,440 149 
 Theo thu nhập 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
PP1- dap ung don hang nhanh chong ,461 3 146 ,710 
PP2- van chuyen nhanh chong ,764 3 146 ,516 
PP3- san pham duoc van chuyen den 
noi trong tinh trang tot 
,480 3 146 ,697 
PP4- nguoi giao hang co thai do phuc 
vu tot 
,835 3 146 ,477 
NV4- nhiet tinh quan tam giai quyet 
van de cho khach hang 
,926 3 146 ,430 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
ANOVA 
 Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
PP1- dap ung don hang 
nhanh chong 
Between Groups 2,545 3 ,848 1,000 ,395 
Within Groups 123,828 146 ,848 
Total 126,373 149 
PP2- van chuyen nhanh 
chong 
Between Groups 5,144 3 1,715 2,005 ,116 
Within Groups 124,856 146 ,855 
Total 130,000 149 
PP3- san pham duoc van 
chuyen den noi trong tinh 
trang tot 
Between Groups 4,071 3 1,357 1,369 ,255 
Within Groups 144,762 146 ,992 
Total 148,833 149 
PP4- nguoi giao hang co 
thai do phuc vu tot 
Between Groups 4,511 3 1,504 2,170 ,094 
Within Groups 101,149 146 ,693 
Total 105,660 149 
NV4- nhiet tinh quan tam 
giai quyet van de cho 
khach hang 
Between Groups 5,277 3 1,759 2,735 ,046 
Within Groups 93,897 146 ,643 
Total 99,173 149 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
G1- bao gia theo 3 muc la hop ly 
1,507 3 146 ,215 
G2- gia ban thay doi linh hoat 
1,958 3 146 ,123 
G3- gia ban canh tranh 1,227 3 146 ,302 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
ANOVA 
 Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
G1- bao gia theo 3 muc la 
hop ly 
Between Groups 2,657 3 ,886 ,865 ,461 
Within Groups 149,537 146 1,024 
Total 152,193 149 
G2- gia ban thay doi linh 
hoat 
Between Groups ,874 3 ,291 ,294 ,830 
Within Groups 144,786 146 ,992 
Total 145,660 149 
G3- gia ban canh tranh Between Groups 2,952 3 ,984 1,024 ,384 
Within Groups 140,222 146 ,960 
Total 143,173 149 
Test of Homogeneity of Variances 
 Levene Statistic df1 df2 Sig. 
TT1- chi thanh toan tien khi giao hang 
tan tay khach hang 
2,299 3 146 ,080 
TT2- thanh toan tien mat hoac chuyen 
khoan linh hoat 
2,828 3 146 ,041 
TT3- muc chiet khau hap dan 1,466 3 146 ,226 
ANOVA 
 Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
TT1- chi thanh toan tien 
khi giao hang tan tay 
khach hang 
Between Groups 1,341 3 ,447 ,479 ,697 
Within Groups 136,232 146 ,933 
Total 137,573 149 
TT2- thanh toan tien mat 
hoac chuyen khoan linh 
hoat 
Between Groups 4,362 3 1,454 1,305 ,275 
Within Groups 162,731 146 1,115 
Total 167,093 149 
TT3- muc chiet khau hap 
dan 
Between Groups 7,636 3 2,545 3,155 ,027 
Within Groups 117,804 146 ,807 
Total 125,440 149 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
5. Kiểm định Kruskal Wallis 
 Theo nghề nghiệp 
Test Statisticsa,b 
PP1- dap ung don 
hang nhanh chong 
PP2- van chuyen 
nhanh chong 
PP3- san pham 
duoc van chuyen 
den noi trong tinh 
trang tot 
PP4- nguoi giao 
hang co thai do 
phuc vu tot 
NV4- nhiet tinh 
quan tam giai 
quyet van de cho 
khach hang 
Chi-Square 9,670 7,727 8,319 9,636 4,576 
df 6 6 6 6 6 
Asymp. Sig. ,139 ,259 ,216 ,141 ,599 
a. Kruskal Wallis Test 
b. Grouping Variable: nghe nghiep 
Test Statisticsa,b 
 G1- bao gia theo 3 muc la 
hop ly 
G2- gia ban thay doi linh 
hoat G3- gia ban canh tranh 
Chi-Square 3,258 4,422 5,051 
df 6 6 6 
Asymp. Sig. ,776 ,620 ,537 
a. Kruskal Wallis Test 
b. Grouping Variable: nghe nghiep 
Test Statisticsa,b 
 TT1- chi thanh toan tien khi 
giao hang tan tay khach 
hang 
TT2- thanh toan tien mat 
hoac chuyen khoan linh hoat 
TT3- muc chiet khau hap 
dan 
Chi-Square 6,231 10,387 18,210 
df 6 6 6 
Asymp. Sig. ,398 ,109 ,006 
a. Kruskal Wallis Test 
b. Grouping Variable: nghe nghiep 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
6. Phân tích nhân tố 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,816 
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1,734E3 
df 210 
Sig. ,000 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 
SP3- kich thuoc ton dung voi yeu 
cau ,827 
SP2- san pham 11 song dam bao 
do ben chac ,823 
SP4- san pham it chot vet bop meo 
va khong lech song ,802 
SP1- nhieu san pham khac nhau de 
lua chon ,663 
XT2- chuong trinh khuyen mai kich 
thich tieu dung ,637 
PP1- dap ung don hang nhanh 
chong ,864 
PP3- san pham duoc van chuyen 
den noi trong tinh trang tot ,767 
PP2- van chuyen nhanh chong ,726 
PP4- nguoi giao hang co thai do 
phuc vu tot ,640 
NV4- nhiet tinh quan tam giai quyet 
van de cho khach hang ,558 
NV1- đoi ngu nhan vien nhiet tinh 
nang dong lich su ,794 
NV3- nhan vien nam bat thong tin 
san pham de gioi thieu ,734 
NV2- nhan vien xu ly tinh huong 
nhanh nhay ,716 
XT3- chinh sach doi tra san pham 
lam khach hang yen tam ,714 
XT1- thuong xuyen co chuong trinh 
khuyen mai ,622 
G2- gia ban thay doi linh hoat ,798 
G1- bao gia theo 3 muc la hop ly ,786 
G3- gia ban canh tranh ,783 
TT1- chi thanh toan tien khi giao 
hang tan tay khach hang ,768 
TT2- thanh toan tien mat hoac 
chuyen khoan linh hoat ,746 
TT3- muc chiet khau hap dan ,520 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 7 iterations. 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
7.Kiểm định độ tin cậy thang đo 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
,862 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
SP1- nhieu san pham khac nhau 
de lua chon 
16,0000 8,336 ,572 ,860 
SP2- san pham 11 song dam 
bao do ben chac 
16,1400 7,356 ,756 ,813 
SP3- kich thuoc ton dung voi 
yeu cau 
16,1200 7,314 ,800 ,801 
SP4- san pham it chot vet bop 
meo va khong lech song 
16,2133 8,062 ,692 ,831 
XT2- chuong trinh khuyen mai 
kich thich tieu dung 
16,2200 8,334 ,592 ,855 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
,847 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
NV4- nhiet tinh quan tam giai 
quyet van de cho khach hang 
14,6133 9,474 ,512 ,851 
PP1- dap ung don hang nhanh 
chong 
14,8133 7,978 ,747 ,791 
PP2- van chuyen nhanh chong 14,8000 8,255 ,668 ,813 
PP3- san pham duoc van 
chuyen den noi trong tinh trang 
tot 
14,6333 7,657 ,733 ,794 
PP4- nguoi giao hang co thai 
do phuc vu tot 
14,7400 8,865 ,626 ,824 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
,848 5 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
XT3- chinh sach doi tra san 
pham lam khach hang yen tam 
16,3733 6,236 ,752 ,793 
NV1- đoi ngu nhan vien nhiet 
tinh nang dong lich su 
16,4867 6,198 ,660 ,817 
NV2- nhan vien xu ly tinh 
huong nhanh nhay 
16,3800 6,653 ,572 ,839 
NV3- nhan vien nam bat thong 
tin san pham de gioi thieu 
16,3533 6,351 ,646 ,820 
XT1- thuong xuyen co chuong 
trinh khuyen mai 
16,3267 6,383 ,663 ,815 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
,839 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
G1- bao gia theo 3 
muc la hop ly 
7,1133 3,054 ,748 ,731 
G2- gia ban thay doi 
linh hoat 
7,0467 3,213 ,713 ,766 
G3- gia ban canh 
tranh 
7,2533 3,412 ,648 ,828 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
,704 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
TT1- chi thanh toan tien khi 
giao hang tan tay khach hang 
7,1067 2,942 ,477 ,665 
TT2- thanh toan tien mat hoac 
chuyen khoan linh hoat 
7,0933 2,501 ,542 ,589 
TT3- muc chiet khau hap dan 7,2400 2,882 ,550 ,581 
8. Kiểm tra sự tương quan giữa biến phụ thuộc và từng biến độc lập 
 Correlations 
SP PP NV-XT G TT 
HL- nhin chung 
chinh sach tieu 
thu cua cong ty 
tot 
SP Pearson Correlation 1 ,000 ,000 ,000 ,000 ,126 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 ,126 
N 150 150 150 150 150 150 
PP Pearson Correlation ,000 1 ,000 ,000 ,000 ,252** 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 ,002 
N 150 150 150 150 150 150 
NV-XT Pearson Correlation ,000 ,000 1 ,000 ,000 ,064 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 ,437 
N 150 150 150 150 150 150 
G Pearson Correlation ,000 ,000 ,000 1 ,000 ,847** 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 ,000 
N 150 150 150 150 150 150 
TT Pearson Correlation ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,256** 
Sig. (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 1,000 ,002 
N 150 150 150 150 150 150 
HL- nhin chung 
chinh sach tieu 
thu cua cong ty 
tot 
Pearson Correlation ,126 ,252** ,064 ,847** ,256** 1 
Sig. (2-tailed) ,126 ,002 ,437 ,000 ,002 
N 150 150 150 150 150 150 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-
tailed). 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
9. Hồi quy 
Model Summaryf 
Model R R Square Adjusted R Square 
Std. Error of the 
Estimate Durbin-Watson 
1 ,847a ,717 ,716 ,52181 
2 ,885b ,783 ,780 ,45864 
3 ,920c ,847 ,843 ,38717 
4 ,929d ,862 ,859 ,36802 
5 ,931e ,866 ,862 ,36378 1,783 
ANOVAf 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 102,342 1 102,342 375,869 ,000a 
Residual 40,298 148 ,272 
Total 142,640 149 
2 Regression 111,719 2 55,859 265,556 ,000b 
Residual 30,921 147 ,210 
Total 142,640 149 
3 Regression 120,754 3 40,251 268,516 ,000c 
Residual 21,886 146 ,150 
Total 142,640 149 
4 Regression 123,001 4 30,750 227,036 ,000d 
Residual 19,639 145 ,135 
Total 142,640 149 
5 Regression 123,584 5 24,717 186,778 ,000e 
Residual 19,056 144 ,132 
Total 142,640 149 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
95% Confidence 
Interval for B 
Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound Tolerance VIF 
1 (Constant) 3,680 ,043 86,374 ,000 3,596 3,764 
G ,829 ,043 ,847 19,387 ,000 ,744 ,913 1,000 1,000 
2 (Constant) 3,680 ,037 98,271 ,000 3,606 3,754 
G ,829 ,038 ,847 22,058 ,000 ,755 ,903 1,000 1,000 
TT ,251 ,038 ,256 6,677 ,000 ,177 ,325 1,000 1,000 
3 (Constant) 3,680 ,032 116,409 ,000 3,618 3,742 
G ,829 ,032 ,847 26,129 ,000 ,766 ,891 1,000 1,000 
TT ,251 ,032 ,256 7,909 ,000 ,188 ,314 1,000 1,000 
PP ,246 ,032 ,252 7,764 ,000 ,184 ,309 1,000 1,000 
4 (Constant) 3,680 ,030 122,466 ,000 3,621 3,739 
G ,829 ,030 ,847 27,488 ,000 ,769 ,888 1,000 1,000 
TT ,251 ,030 ,256 8,320 ,000 ,191 ,310 1,000 1,000 
PP ,246 ,030 ,252 8,168 ,000 ,187 ,306 1,000 1,000 
SP ,123 ,030 ,126 4,073 ,000 ,063 ,182 1,000 1,000 
5 (Constant) 3,680 ,030 123,897 ,000 3,621 3,739 
G ,829 ,030 ,847 27,810 ,000 ,770 ,888 1,000 1,000 
TT ,251 ,030 ,256 8,418 ,000 ,192 ,310 1,000 1,000 
PP ,246 ,030 ,252 8,263 ,000 ,187 ,305 1,000 1,000 
SP ,123 ,030 ,126 4,120 ,000 ,064 ,182 1,000 1,000 
NV-XT ,063 ,030 ,064 2,099 ,038 ,004 ,121 1,000 1,000 
a. Dependent Variable: HL- nhin chung chinh sach tieu thu 
cua cong ty tot 
SVTH: Lê Thị Phương Thảo – K44 QTKDTM 
Đạ
i h
ọc
 K
inh
 tế
 H
uế
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
phan_tich_va_danh_gia_chinh_sach_tieu_thu_san_pham_ton_lanh_tai_cong_ty_tnhh_ton_bao_khanh_3192.pdf