Do phạm vi về độ dài và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài luận chỉ tập trung
nghiên cứu một khách hàng cụ thể. Do đó, những vẫn đề nêu trên chưa thể giúp cho
người đọc có cái nhìn xuyên suốt và thấu đáo về toàn bộ quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát được. Vì vậy, em xin được kiến
nghị hướng phát triển đề tài trong tương lai như sau:
- Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp mà công ty
TNHH Kiểm toán An Phát áp dụng đối với nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau,
hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau
105 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3000 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán An Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Hới 20.000 Đóng 29/02/2016
Cty TNHH kỹ thuật lạnh 40.000.000 Mở 29/02/2016 05/03/2016
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 68
Phương Nam
Cty TNHH NNMTV & cấp
nước Đồng Hới
70.970.976 Mở 29/02/2016 05/03/2016
FR-EX CO., LTD 4.593.283.992 Mở 29/02/2016 04/03/2016
MILLENNIUM OCEAN
STAR CORPORATION
6.553.500 Mở 29/02/2016 05/03/2016
Nguyễn Lâm Bách 374.781.021 Mở 29/02/2016 01/03/2016
Trung tâm kinh doanh VNPT
Đồng Hới, CN tổng cty dịch
vụ Viễn Thông
996.731 Đóng 29/02/2016
Trung tâm thông tin di động
khu vực III
450.904 Đóng 29/02/2016
Trung tâm ứng dụng tiến bộ
KH-CN Đồng Hới
9.594.000 Mở 29/02/2016 03/03/2016
Kết luận:
Các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN.
- KTV kiểm tra số tiền trên chi tiết nhà cung cấp của khách hàng XYZ với số tiền
được ghi và xác nhận trên thư xác nhận mà các nhà cung cấp gửi về xem số tiền có
chính xác không để chứng minh nhà cung cấp có thực sự tồn tại không.
- Đối với các nhà cung cấp không gửi lại thư phản hồi cho KTV thì KTV phải tiến
hành kiểm tra các nghiệp vụ xảy ra sau ngày kết thúc niên độ để xem các khoản nợ đó
được thanh toán chưa hoặc kiểm tra hồ sơ, hợp đồng mua hàng của công ty XYZ với
nhà cung cấp để chứng minh được nhà cung cấp được phản ánh trên sổ chi tiết TK 331
thực sự tồn tại.
- Nếu thư xác nhận của nhà cung cấp không được các nhà cung cấp phản hồi trên
80% tổng số thư xác nhận thì KTV sẽ không ký báo cáo kiểm toán.
Kiểm tra các khoản trả trước cho nhà cung cấp và các khoản nợ chưa được ghi sổ:
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 69
Biểu 2.14: Kiểm tra các khoản trả trƣớc cho nhà cung cấp và các khoản chƣa
đƣợc ghi sổ
Tên khách hàng: Cty XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: KIỂM TRA CHI TIẾT PHẢI TRẢ
NCC NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản phải trả nhà cung cấp được hạch toán chính xác và ghi nhận đầy đủ.
Nguồn gốc số liệu:
Sổ chi tiết, Sổ cái TK 331, BCTC do đơn vị lập.
Công việc thực hiện:
1.Kiểm tra các khoản phải trả trước cho nhà cung cấp: Thu thập danh sách các khoản trả tiền
trước cho nhà cung cấp, đối chiếu với Sổ Cái, đối chiếu các khoản trả trước cho nhà cung cấp
với điều khoản trả trước quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ xem xét mức độ
hoàn thành giao dịch tại ngày khóa sổ kế toán và đánh giá tính hợp lý của các số dư trả trước
lớn cho nhà cung cấp.
Tên đơn vị, cá nhân Số tiền ứng trƣớc Nội dung Ghi chú
P.T Lautan makmur
sentosa
3.028.689.101 Thanh toán 70% khi
có Giấy báo hàng
Đã thanh toán sau niên độ khi nhập hàng về
2.Kiểm tra các khoản nợ chưa được ghi sổ:
+ Đối chiếu các hóa đơn chưa thanh toán tại ngày kiểm toán với số dư nợ phải trả đã ghi nhận
tại ngày khóa sổ.
+ Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng/thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày khóa sổ.
+ Kiểm tra các chứng từ gốc, so sánh ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi nhận trên sổ sách
để đảm bảo tính đúng kỳ.
3.Kiểm tra cách hạch toán có liên quan đến các trường hợp trao đổi phi tiền tệ (đổi hàng), yêu
cầu với nhà phân phối trên cơ sở các chừng từ liên quan (nếu có).
KTV kiểm tra sổ sách, chứng từ không có các hạch toán có liên quan đến các trường hợp
trao đổi phi tiền tệ.
4.Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (nếu có), kiểm tra hợp đồng, biên bản thỏa thuận và chuyển
nợ giữa các bên.
KTV kiểm tra trên sổ tổng hợp đối ứng tài khoản đơn vị không có phát sinh nghiệp vụ bù trừ
công nợ trên cùng một đối tượng.
Kết luận:
Các khoản phải trả NCC được hạch toán chính xác và ghi nhận đầy đủ.
E242 Tên Ngày
Người thực hiện DUC 07/03/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 70
- Đối với các khoản ứng trước nhà cung cấp thì KTV phải tiến hành kiểm tra hết
100% nghiệp vụ ứng trước, hợp đồng mua hàng đã được ký kết và cần tìm ra nguyên
nhân vì sao lại ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp.
- Sau đó KTV sẽ đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết TK 331 với số liệu ở sổ Cái và
đối chiếu với các điều khoản quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ.
- Trong quá trình xem xét và kiểm tra hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty
XYZ với công ty P.T Lautan makmur sentosa, KTV nhận ra rằng công ty XYZ trả
trước 70% tiền hàng khi nhận được Giấy báo Có của công ty nhằm hưởng được khoản
chiết khấu thanh toán 5% từ công ty P.T Lautan makmur sentosa nên KTV kết luận
khoản trả trước này phù hợp.
Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của khoản trả trước nhà cung cấp và khoản
phải trả nhà cung cấp bằng ngoại tệ
Biểu 2.15: Kiểm tra, xử lý chênh lệch tỷ giá của các khoản trả trƣớc và các khoản
phải trả nhà cung cấp bằng ngoại tệ
Tên khách hàng: Cty XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: KIỂM TRA CHI TIẾT PHẢI TRẢ
NCC NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Mục tiêu:
Đảm bảo số dư cuối kỳ các khoản phải trả nhà cung cấp được đánh giá đúng.
Nguồn gốc số liệu:
Sổ chi tiết, sổ Cái TK331, BCTC do đơn vị lập.
Công việc thực hiện:
Kiểm tra việc đánh giá đối với các số dư phải trả, số dư trả trước cho nhà cung cấp có gốc ngoại
tệ tại ngày khoá sổ kế toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
P.T Lautan makmur
sentosa – NCC337 (USD)
FR-EX CP., LTD –
NCC0003 (USD)
Số dư ngoại tệ (1) 134.968,32 204.691,80
Tỷ giá đơn vị áp dụng (2) 22.440 22.440
E243 Tên Ngày
Người thực hiện DUC 07/03/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN KẾ TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 71
Tỷ giá bình quân các ngân hàng giao
dịch (3)
22.440 22.440
Số dư đánh giá lại theo đơn vị
(4) = (1) x (2)
3.028.689.101 4.593.283.992
Số dư đánh giá lại theo kiểm toán
(5) = (1) x (3)
3.028.689.101 4.593.283.992
Chênh lệch số dư đánh giá lại
(6) = (5) – (4)
0 0
Kết luận:
Số dư cuối kỳ các khoản phải trả nhà cung cấp được đánh giá đúng.
2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ:
- Sau khi hoàn thành giấy tờ làm việc của cuộc kiểm toán, KTV tiến hành kiểm
tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc niên độ để đảm bảo rằng công ty vẫn
hoạt động liên tục và không ảnh hưởng gì đến kết quả của báo cáo kiểm toán năm nay.
Lưu giữ giấy tờ thu thập được làm bằng chứng đối chiếu:
- KTV lưu giữ lại các bằng chứng kiểm toán đã thu thập được trong quá trình
kiểm toán vào hồ sơ kiểm toán. Từ các tài liệu được lưu trữ này, KTV sẽ làm căn cứ
tham chiếu trong các giấy tờ làm việc của công ty kiểm toán và làm bằng chứng chứng
minh cho nghiệp vụ xảy ra và cho các sai sót trọng yếu về khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp xảy ra tại công ty khách hàng.
Soát xét và trao đổi với ban Giám đốc:
- Khi hoàn thành hồ sơ kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán sẽ trao đổi với Ban
Giám đốc về những vấn đề cần điều chỉnh và những tồn tại còn yếu kém trong công ty.
Đối với những rủi ro trọng yếu xảy ra trong công ty, KTV sẽ yêu cầu điều chỉnh trong
biên bản trao đổi với Ban Giám đốc. Trong đó, những trường hợp cần Giám đốc giải
thích cụ thể về một vấn đề gì thì cũng sẽ được KTV ghi rõ trong biên bản trao đổi.
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 72
Đánh giá khả năng hoạt động liên tục:
- Công ty XYZ không vi phạm khả năng hoạt động liên tục, chi tiết được trình
bày cụ thể như sau:
Biểu 2.16: Đánh giá khả năng hoạt động liên tục
Tên khách hàng: Cty XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG
HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC
A. MỤC TIÊU:
Đảm bảo giả định hoạt động liên tục đối với việc lập BCTC là hợp lý.
B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN:
STT Thủ tục
Ngƣời
thực
hiện
Tham
chiếu
1
Xác định các sự kiện dẫn tới có nghi ngờ về khả năng hoạt
động liên tục của DN thông qua phỏng vấn BGĐ và thu thập
các sự kiện liên quan (*)
2
Khi có dấu hiệu trọng yếu về khả năng hoạt động liên tục của
DN, KTV thực hiện các thủ tục kiểm toán sau:
- Đánh giá kế hoạch cụ thể của BGĐ dựa trên giả định về khả
năng hoạt động liên tục;
- Thu thập thư giải trình của BGĐ liên quan đến các kế hoạch
cụ thể trong tương lai để đảm bảo khả năng hoạt động liên
tục của DN.
3
Nếu khả năng hoạt động liên tục của DN chủ yếu dựa vào sự hỗ
trợ tài chính của Công ty mẹ, Công ty liên kết và các bên liên
quan khác, KTV phải thu thập các bằng chứng kiểm toán sau:
- Cam kết của công ty mẹ, công ty liên kết và các bên liên
quan hỗ trợ tài chính đầy đủ để đảm bảo cho DN hoạt động
liên tục;
- Kế hoạch hỗ trợ tài chính trên của bên liên quan
4
Bao gồm trong thư giải trình của BGĐ các giải trình cho việc
áp dụng giả định hoạt động liên tục khi lập BCTC.
5 Thủ tục kiểm toán khác:
(*) Các sự kiện hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động
H160 Tên Ngày
Người thực hiện 26/03/2016
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 73
liên tục gồm:
a. Xu hướng tài chính bất lợi: DN có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường, lỗ
hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị của các tài sản được dùng
để tạo ra các luồng tiền, luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm thể hiện trên BCTC
hay dự báo trong tương lai, nợ phải trả lớn hơn tài sản hoặc nợ phải trả ngắn hạn lớn
hơn tài sản lưu động.
b. Đơn vị có các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả năng được giãn nợ
hoặc không có khả năng thanh toán, hoặc đơn vị phụ thuộc quá nhiều vào các khoản vay
ngắn hạn để tài trợ các tài sản dài hạn, nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức.
c. Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn, không có khả năng tuân thủ các điều
khoản của hợp đồng tín dụng, chuyển đổi từ các giao dịch mua chịu sang mua thanh
toán ngay với các nhà cung cấp.
d. Triển vọng kinh doanh giảm: giá trị cổ phiếu giảm, chi phí hoạt động tăng lên
e. Khó khăn nội bộ: đơn vị bị thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không được thay thế,
đình công, kinh doanh phụ thuộc nhiều vào thành công của một dự án, không có khả
năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc phát triển các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các
dự án đầu tư thiết yếu
f. Khó khăn bên ngoài: đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc
mất một nhà cung cấp hoặc KH quan trọng
g. Thiếu hụt lãnh đạo: lãnh đạo đơn vị không có khả năng phát hiện và kiểm soát các rủi
ro, xử lý khối lượng công việc tăng lên hoặc mở rộng quy mô kinh doanh.
h. Không tuân thủ theo các quy định về vốn cũng như các quy định khác của pháp luật,
đang bị kiện và các vụ kiện này chưa được xử lý mà nếu đơn vị thua kiện có thể dẫn đến
các khoản bồi thường không có khả năng đáp ứng được,
i. Thay đổi về luật pháp hoặc chính sách của Nhà nước làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vị,
k. Các dấu hiệu khác.
C. KẾT LUẬN:
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở
trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được
Chữ ký của người thực hiện: ____________________
Kết luận về cuộc kiểm toán:
- Dựa vào biên bản trao đổi và thư Giải trình của Ban Giám đốc, trưởng đoàn
kiểm toán sẽ tiến hành cuộc họp trao đổi với các thành viên kiểm toán với kế toán và
Giám đốc công ty khách hàng, nêu ra những vấn đề còn mắc phải đối với khoản mục
nợ phải trả và đề nghị đơn vị bổ sung, điều chỉnh.
Phát hành báo cáo kiểm toán:
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 74
- Sau khi kết luận về cuộc kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán sẽ đưa ra báo cáo
kiểm toán cho công ty khách hàng. Trường hợp công ty khách hàng XYZ được công ty
kiểm toán APS phát hành báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần.
- Báo cáo kiểm toán được công ty thể hiện ở giấy tờ làm việc sau:
Biểu 2.17: Báo cáo kiểm toán
Số : .../2016/BC.KTTC-APS.KT
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015
của Công ty Cổ phần XYZ
Kínhgửi: Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần XYZ
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần XYZ được lập ngày 22 tháng
02 năm 2016 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2015, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài
chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2015 được trình bày từ trang 05 đến trang 30 kèm theo.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo
tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp
lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát
nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo
tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc
kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các
chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề
nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu
báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán
về các số liệu và thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa
trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo
tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 75
xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính
trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy
nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty.
Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được
áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc
trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ
và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần XYZ tại ngày 31 tháng 12 năm 2015,
cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán (doanh nghiệp) Việt Nam và các
quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 03 năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 76
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG
CẤP TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN AN PHÁT THỰC HIỆN
3.1. Đánh giá công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát
3.1.1. Ưu điểm
Công ty TNHH Kiểm toán An Phát có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, có
kiến thức chuyên sâu về kế toán và kiểm toán. Bên cạnh đó, nhân viên tại công ty rất
năng động và chịu được áp lực công việc tốt. Đặc biệt, công ty thường xuyên tạo điều
kiện tối đa cho nhân viên nâng cao kiến thức về chuyên môn, nghề nghiệp cũng như
cập nhật thông tin mới nhất về tình hình kinh tế - xã hội để làm cho chất lượng dịch vụ
luôn được đảm bảo, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Môi trường làm việc tại công ty được chuyên môn hóa thể hiện qua các cấp bậc.
Các KTV lâu năm có kinh nghiệm sẽ làm những phần hành phức tạp, trọng yếu và
quan trọng, KTV mới sẽ đảm nhiệm những phần hành đơn giản. Điều này sẽ làm giảm
tải công việc cho KTV chính, giúp KTV chính có thời gian xem xét các khía cạnh
trọng yếu kỹ càng hơn.
3.1.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch
- Tìm hiểu và đánh giá rủi ro khách hàng: Trưởng nhóm kiểm toán thực hiện các
bước công việc rất chi tiết, cập nhật theo tình hình hiện nay để đánh giá rủi ro trọng
yếu có thể xảy ra đối với từng khách hàng cụ thể dựa vào khả năng xét đoán và kinh
nghiệm của mình.
- Phân công nhiệm vụ cho từng KTV rõ ràng, theo cấp bậc: Những KTV có cấp
bậc cao sẽ được phân những việc chính, quan trọng còn những KTV cấp thấp sẽ được
giao những việc đơn gản theo từng phần hành cụ thể.
- Hồ sơ, giấy tờ làm việc và chương trình kiểm toán được thiết kế khoa học, rõ
ràng và dễ hiểu: Chương trình kiểm toán do công ty TNHH Kiểm toán An Phát tuân
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 77
thủ các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và Chuẩn mực kiểm toán quốc tế và áp dụng
theo chương trình kiểm toán mẫu do Hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA) gợi ý
và được áp dụng rộng rãi tại Việt Nam. Tùy vào từng loại hình khách hàng cụ thể,
công ty TNHH Kiểm toán An Phát sẽ áp dụng các giấy tờ làm việc cụ thể, phù hợp với
đặc điểm của công ty khách hàng.
3.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
- Kiểm tra đối chiếu số liệu rõ ràng, cụ thể: Khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
được KTV kiểm tra kỹ lưỡng trên từng đối tượng nhà cung cấp để đối chiếu số dư đầu
kỳ, cuối kỳ kết hợp với theo dõi, xem xét các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của từng
nhà cung cấp. Bên cạnh đó, KTV thực hiện đối chiếu số liệu giữa các sổ sách mà
khách hàng cung cấp như: sổ chi tiết TK 331, sổ Cái TK 331, bảng cân đối phát sinh,
báo cáo kiểm toán năm trước và báo cáo tài chính do đơn vị lập.
- Thủ tục gửi thư xác nhận đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được
thực hiện đầy đủ,cẩn thận: KTV hướng dẫn kế toán công ty khách hàng lập thư xác
nhận để gửi đến từng nhà cung cấp. Đối với những nhà cung cấp có số dư cuối kỳ lớn,
KTV sử dụng thư xác nhận mở để đảm bảo tính chính xác và tính khách quan cao hơn.
Đối với những nhà cung cấp có số dư cuối kỳ thấp, KTV chỉ sử dụng thư xác nhận
đóng. Quá trình gửi và nhận thư đều được KTV kiểm soát, tránh trường hợp gian lận.
Trong trường hợp các nhà cung cấp không phản hồi lại lần 1 thì KTV sẽ tiến hành thực
hiện gửi thư xác nhận lần 2 hoặc sử dụng các thủ tục thay thế bằng cách kiểm tra hồ
sơ, chứng từ liên quan.
- Quan tâm đến các khoản trả trước: Các khoản trả trước tiền cho nhà cung cấp
luôn tồn tại những rủi ro, do đó KTV sẽ kiểm tra kỹ lưỡng toàn bộ những khoản trả
trước nhà cung cấp và tìm hiểu đầy đủ nguyên nhân tại sao công ty được kiểm toán trả
trước tiền hàng cho khách hàng.
- Số dư ngoại tệ được kiểm tra, đánh giá kỹ lưỡng: KTV tiến hành kiểm tra số dư
ngoại tệ cuối kỳ và nhân với tỷ giá của ngân hàng vào ngày 31/12/. để xem xét, đối
chiếu có khớp đúng với bút toán điều chỉnh chênh lệch vào cuối kỳ của công ty được
kiểm toán hay không.
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 78
- Bằng chứng kiểm toán được KTV thu thập đầy đủ, thận trọng: thông qua các
thủ tục phỏng vấn, quan sát, kiểm tra đối chiếu số liệu các tài khoản trên các sổ sách
kế toán, KTV sẽ photo chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ mà kiểm toán viên cho
là trọng yếu và những giấy tờ liên quan đến rủi ro trọng yếu mà KTV xác định ở bước
lập kế hoạch kiểm toán.
3.1.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán
- Thảo luận, trao đổi với các thành viên tham gia vào cuộc kiểm toán để lấy ý kiến
tổng hợp cuộc kiểm toán: Cuối cuộc kiểm toán, trưởng nhóm kiểm toán sẽ tập hợp, kiểm
tra các giấy tờ làm việc của các KTV để tổng hợp những rủi ro trọng yếu phát hiện được
trong quá trình thực hiện kiểm toán. Sau đó, trưởng nhóm kiểm toán sẽ trao đổi với các
KTV về kết quả thu thập được, những nhầm lẫn của KTV trong quá trình kiểm toán sẽ
được cùng nhau điều chỉnh và làm rõ. Từ đó, trưởng nhóm kiểm toán sẽ thống nhất ý
kiến giữa các KTV và tiến hành lập biên bản trao đổi với khách hàng.
3.1.2. Nhược điểm
- Về đội ngũ nhân viên:
Tất cả nhân viên trong công ty là những nhân viên có kinh nghiệm nhiều năm
hành nghề nhưng số lượng nhân viên vẫn không đủ để áp lực cho tất cả các khách
hàng có nhu cầu mời kiểm toán trong mùa kiểm toán. Với số lượng nhân viên ít như
vậy, các KTV thường bị áp lực vì phải giải quyết với khối lượng công việc lớn và phải
di chuyển qua nhiều tỉnh đối với công ty ở xa. Áp lực về thời gian sẽ ảnh hưởng một
phần nào đó đến công việc của kiểm toán viên tại công ty khách hàng.
- Về tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:
Tìm hiểu HTKSNB tại đơn vị khách hàng là bước quan trọng để các KTV có cái
nhìn tổng quát về công ty nhằm giúp đánh giá được phạm vi thực hiện các thử nghiệm
cơ bản trên số dư nghiệp vụ của đơn vị khách hàng. Tuy nhiên, đối với khách hàng
kiểm toán năm đầu tiên thì công ty kiểm toán An Phát mới tiến hành kiểm tra kỹ lưỡng
quy trình kiểm soát nội bộ của khách hàng thông qua tìm hiểu chu trình đang diễn ra
tại công ty khách hàng, tham gia kiểm kê, phỏng vấn, quan sát quá trình làm việc tại
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 79
công ty khách hàng. Nhưng đối với những khách hàng đã kiểm toán những năm trước,
KTV chỉ kiểm tra sơ lược qua về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng hoặc xem
hồ sơ kiểm toán năm trước hoặc có thể bỏ qua bước này. Do đó, KTV có thể đưa ra kết
luận chưa hoàn toàn chính xác về tính hiện hữu và hữu hiệu của khách hàng.
Hiện nay việc đánh giá HTKSNB trong hoạt động kiểm toán của công ty chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm của KTV dựa trên các phương pháp phỏng vấn và thu thập câu
trả lời dưới dạng “Có” hoặc “Không”. Đây là bảng hỏi được thiết kế chung cho các
loại hình DN nên dạng câu hỏi chỉ mang tính đặc thù chung cho toàn bộ hệ thống chứ
không thể đánh giá hiệu quả cho loại hình doanh nghiệp cụ thể. Điều này sẽ khiến cho
KTV kết luận thiếu chính xác về HTKSNB của đơn vị khách hàng và gây ảnh hưởng
đến kết quả kiểm toán.
- Về thủ tục phân tích:
Khi thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, công ty ít chú
trọng đến việc sử dụng thủ tục phân tích. Tại công ty kiểm toán An Phát, thủ tục phân
tích mới chỉ phân tích xu hướng tức là so sánh biến động số liệu giữa năm nay so với
năm trước mà chưa chú trọng phân tích biến động số liệu qua nhiều năm cũng như
không so sánh số liệu có được với trung bình ngành. Đặc biệt, trong giấy tờ làm việc
khoản mục nợ phải trả, KTV chỉ tính ra hệ số mà chưa phân tích cụ thể ý nghĩa của hệ
số. Điều này khiến cho thủ tục phân tích không được hiệu quả khiến các KTV mất
nhiều thời gian đi vào các thử nghiệm chi tiết để đưa ra kết luận về khoản mục này.
- Về thủ tục kiểm tra chi tiết từ chứng từ gốc đến sổ:
Tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát, KTV thực hiện chủ yếu việc kiểm tra số
liệu trên sổ sách sau đó đối chiếu với chứng từ gốc nhưng việc thực hiện kiểm tra
ngược lại từ chứng từ gốc vào sổ sách thì rất ít khi thực hiện. Việc này khiến cho việc
một số chứng từ bị thiếu sót chưa hạch toán vào sổ sách sẽ ít bị phát hiện và không
đảm bảo được mục tiêu đầy đủ trong kiểm toán.
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 80
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm
toán An Phát thực hiện
- Về đội ngũ nhân viên:
Công ty TNHH Kiểm toán An Phát nên tìm kiếm và tuyển thêm nhân viên mới
để đáp ứng đủ số lượng nhân viên phục vụ nhu cầu của các khách hàng trong mùa
kiểm toán. Bên cạnh đó, công ty Kiểm toán nên liên kết với các trường đại học nhằm
tổ chức các cuộc thi để có thể tuyển chọn được thực tập sinh tiềm năng nhằm có được
nguồn nhân lực đủ năng lực phục vụ cho công việc của công ty Kiểm toán.
- Về tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ:
KTV cần tập trung đầu tư thời gian để có thể đánh giá chính xác và khách quan
vào việc đánh giá HTKSNB, điều này sẽ giúp cho công việc của KTV được hiệu quả
và chất lượng hơn. Đối với khách hàng cũ, KTV nên xem xét các thay đổi trong năm
vừa qua có ảnh hưởng lớn đến HTKSNB của đơn vị không, đặc biệt là sự thay đổi về
cơ chế tổ chức, quản lý điều hành nhân sự, môi trường hoạt động, thay đổi hệ thống
thông tin trong đơn vị và những thay đổi về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến quy trình sản
xuất của công ty khách hàng, Bên cạnh đó, KTV nên trau dồi kiến thức xác định rủi
ro về việc đánh giá hệ thống nội bộ của bất kỳ công ty nào cũng như trang bị những
kiến thức cần thiết giúp cho việc đánh giá này được thực hiện trong thời gian ngắn
nhất với hiệu quả cao.
Khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán An Phát ngày càng đa dạng nên cần
thiết kế mỗi bảng hỏi riêng phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp đáp ứng cho từng
khách hàng cụ thể. Vì mỗi khách hàng luôn có sự khác nhau trong hoạt động kinh
doanh nên HTKSNB cũng sẽ có những đặc trưng riêng. Có thể phân chia khách hàng
thành các loại hình DN như sau: Doanh nghiệp thương mại, Doanh nghiệp sản
xuất,.. Sau đây là bảng câu hỏi đánh giá HTKSNB của công ty cổ phần XYZ thuộc
loại hình doanh nghiệp sản xuất:
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 81
Bảng 3.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB của công ty cổ phần XYZ
Các yếu tố cần xem xét Có Không Ghi chú
Bộ phận kho và bộ phận sản xuất có độc lập với nhau
không?
Yêu cầu thêm nguyên vật liệu sản xuất có sự phê duyệt
không?
Trong quá trình sản xuất có bộ phận giám sát không?
Việc giám sát sản xuất có thực hiện thường xuyên
không?
Sản phẩm hư hỏng trong quá trình sản xuất có được
báo cáo và giải quyết triệt để không?
Có thực hiện sản xuất đúng mức dự toán hay vượt định
mức cho phép không?
Đối với thành phẩm có kiểm định chất lượng sản phẩm
trước khi nhập kho không?
Khi nhập kho có người kiểm đếm trong quá trình vận
chuyển không?
Việc cất giữ, bảo quản, kiểm đếm hàng trong kho có
được chú trọng và thực hiện thường xuyên không?
- Về thủ tục phân tích: Thủ tục phân tích là thủ tục giúp KTV có thể đánh giá tổng
quan nhất, nhanh chóng và giúp giảm thời gian, công sức khi thực hiện cuộc kiểm toán
thông qua những bằng chứng thu được có tính hiệu quả cao. Thông qua thủ tục phân
tích, KTV sẽ nhận ra được rủi ro của công ty bằng cách so sánh với trung bình ngành,
KTV sẽ dễ dàng nhận ra công ty đang trong tình trạng như thế nào và sẽ dễ dàng nhận
ra các rủi ro, sai phạm trong công ty khách hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 82
- Về thủ tục kiểm tra chi tiết từ chứng từ gốc đến sổ sách:
Thông thường, KTV thường tập trung chủ yếu vào việc kiểm tra sổ sách rồi sau đó đối
chiếu với chứng từ nhưng điều này vẫn chưa đủ, KTV nên kết hợp việc kiểm tra ngược
lại bằng cách kiểm tra từ chứng từ rồi sau đó đối chiếu lại vào sổ sách. Điều này sẽ
giúp cho KTV phát hiện ra các chứng từ bị hạch toán thừa hoặc thiếu. Việc kết hợp
kiểm tra này sẽ giúp KTV phát hiện được kế toán có hạch toán thừa hay không khi sổ
sách có nghiệp vụ trùng lắp nhưng chứng từ không có hoặc là kế toán có hạch toán
thiếu hay không khi có chứng từ chứng minh nghiệp vụ phát sinh nhưng sổ sách lại
không được ghi nhận.
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát, em đã được các
chú,anh chị kiểm toán viên tạo điều kiện nghiên cứu, tìm hiểu về thực tiễn công việc
kiểm toán báo cáo tài chính và đặc biệt là kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung
cấp tại công ty khách hàng. Trong bài viết, em đã cố gắng liên hệ những kiến thức đã
học ở trường với những thực tiễn công việc của kiểm toán viên để rút ra những nhận xét
về công việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp của công ty TNHH Kiểm
toán An Phát. Khóa luận này hệ thống hóa và hình thành các vấn đề cơ bản như sau:
Đầu tiên, khóa luận hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kiểm toán
báo cáo tài chính, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp và quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả nhà cung cấp, cụ thể như sau:
- Khái quát về kiểm toán BCTC.
- Khái quát về nợ phải trả nhà cung cấp.
- Khái quát về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.
- Giới thiệu các giai đoạn, thủ tục và công việc cần thực hiện trong từng giai
đoạn về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.
Thứ hai, khóa luận phản ánh tương đối đầy đủ những nét tổng quan về công ty
TNHH Kiểm toán An Phát, quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
tại công ty và thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán khoán mục nợ phải trả nhà
cung cấp tại công ty khách hàng XYZ, cụ thể như sau:
- Quá trình hình thành, mục tiêu, phương châm hoạt động, ngành nghề kinh
doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát.
- Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được xây dựng tại
công ty TNHH Kiểm toán An Phát.
- Thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
tại công ty khách hàng XYZ.
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 84
Thứ ba, trên cơ sở lý luận và thực trạng thực hiện quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả nhà cung cấp tại công ty khách hàng XYZ để nêu rõ những ưu điểm,
nhược điểm và giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát.
3.2. Kiến nghị
Do phạm vi về độ dài và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài luận chỉ tập trung
nghiên cứu một khách hàng cụ thể. Do đó, những vẫn đề nêu trên chưa thể giúp cho
người đọc có cái nhìn xuyên suốt và thấu đáo về toàn bộ quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải trả tại công ty TNHH Kiểm toán An Phát được. Vì vậy, em xin được kiến
nghị hướng phát triển đề tài trong tương lai như sau:
- Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp mà công ty
TNHH Kiểm toán An Phát áp dụng đối với nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau,
hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
- Nghiên cứu quy trình kiểm toán hàng tồn kho để có thể hiểu được mối liên hệ
giữa hai khoản mục này trong quá trình kiểm toán. Vì nợ phải trả nhà cung cấp liên
quan đến chu trình mua hàng - thanh toán - trả tiền, điều này sẽ giúp cho việc giảm bớt
công việc kiểm toán khi làm thực hiện kiểm toán hai khoản mục này cùng một lúc.
3.3. Hƣớng nghiên cứu tiếp tục
- Trong quá trình thực tập, do chỉ có cái nhìn tạm thời tại một thời điểm nên em chỉ
có cái nhìn tạm thời về công việc của Kiểm toán viên về quy trình kiểm toán nợ phải
trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán An
Phát. Bên cạnh đó, thời gian thực tập tương đối ngắn do đó việc tìm hiểu quy trình vẫn
chưa thật sự kỹ lưỡng, nhận xét còn mang tính chủ quan, đề xuất còn mang tính gợi
mở. Nếu có cơ hội tham gia kiểm toán tại đơn vị dài hơn thì em sẽ có thể rút ra những
nhược điểm trong công việc kiểm toán mang tính chính xác hơn.
- Quá trình thực tập chỉ diễn ra một thời gian ngắn nên em chỉ được thực tập tại một
công ty kiểm toán. Nếu có cơ hội được thực tập tại nhiều công ty kiểm toán khác nhau
thì em mới có cái nhìn tổng quan và so sánh được ưu điểm của quy trình kiểm toán này.
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kiểm toán tập 1 của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
2. Giáo trình Kiểm toán tập 2 của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
3. Thông tư 200 của Bộ Tài Chính
4. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ Tài Chính
5. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam của Bộ Tài Chính
6. “Những sai sót thường gặp trong kế toán nợ phải trả”_Đào Thúy Mai
7. Giáo trình Kiểm toán tài chính của GS.TS Nguyễn Quang Quynh
8. Khóa luận tốt nghiệp của các sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế.
9. Trang web: https://ktanphat.com/
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 86
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp
Phụ lục số 2: Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán
Phụ lục số 3: Chứng từ minh họa của công ty XYZ
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 87
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN KHÁCH HÀNG CUNG CẤP
DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN KHÁCH HÀNG CUNG CẤP
Phục vụ kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015
A- TỔNG QUÁT:
Nội dung
Ngày đề
nghị
nhận
Ngày
nhận
thực tế
1. Biên bản họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị/Hội
đồng thành viên và Ban Tổng Giám đốc trong năm/kỳ
và cho đến thời điểm kiểm toán.
2/3/2016
2. Điều lệ 2/3/2016
3. Quy chế tài chính 2/3/2016
4. Quy chế lương 2/3/2016
5. Quy định nội bộ về hạch toán, phân công phân nhiệm
các phòng ban
2/3/2016
6. Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015
2/3/2016
7. Các hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng liên
doanh (nếu có).
2/3/2016
8. Bảng cân đối số phát sinh cho năm tài chính kết thúc
ngày 31/12/2015
2/3/2016
9. Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015
2/3/2016
10. Sổ Cái và các sổ chi tiết các tài khoản cho năm tài
chính kết thúc ngày 31/1/2015
2/3/2016
11. Sổ Cái và một số sổ chi tiết các tài khoản từ ngày
31/12/2015 đến thời điểm kiểm toán (yêu cầu cụ thể
khi làm việc của trưởng nhóm kiểm toán).
2/3/2016
B – CỤ THỂ:
Nội dung
Ngày đề
nghị
nhận
Ngày
nhận
thực tế
1. Tiền:
Giấy báo số dư ngân hàng (hoặc xác nhận của ngân hàng) và
giải thích chênh lệch (nếu có) tại ngày 31/12/2015
7/3/2016
Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày 31/12/2015 7/3/2016
2. Các khoản phải thu:
Danh mục các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác tại
ngày 31/12/2015
7/3/2016
Các Biên bản đối chiếu công nợ phải thu tại ngày 31/12/2015 7/3/2016
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 88
Nội dung
Ngày đề
nghị
nhận
Ngày
nhận
thực tế
Bảng phân tích tuổi nợ của các khoản nợ phải thu: dưới 1 năm,
từ 1 năm đến dưới 2 năm, từ 2 năm đến dưới 3 năm, trên 3
năm. Chi tiết các khoản đã thanh toán sau ngày 31/12/2015
(nếu có) gồm: ngày thanh toán, chứng từ tham chiếu, số tiền
thanh toán.
7/3/2016
Danh mục nợ phải thu đã được lập dự phòng tại ngày
31/12/2015 và quyết định xóa sổ nợ phải thu khó đòi trong
năm (nếu có).
7/3/2016
3. Chi phí trả trƣớc
Chính sách phân bổ các loại chi phí trả trước. 7/3/2016
Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn trong
năm/kỳ.
7/3/2016
4. Tài sản cố định hữu hình
Chính sách kế toán về thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu
hình.
7/3/2016
Danh mục TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2015 7/3/2016
Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2015 (nếu
có)
7/3/2016
Bảng chi tiết tình hình biến động tăng, giảm từng loại TSCĐ
hữu hình trong năm như trong Bản thuyết minh Báo cáo tài
chính gồm: Nhà xưởng, vật kiến trúc; Máy móc thiết bị;
Phương tiện vận tải, truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý,
TSCĐ khác,.
7/3/2016
5. Tài sản cố định vô hình
Chính sách kế toán về thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ vô hình. 7/3/2016
Danh mục TSCĐ vô hình tại ngày 31/12/2015 7/3/2016
Bảng chi tiết tình hình biến động tăng, giảm từng loại TSCĐ
vô hình năm/kỳ như trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
gồm: Quyền sử dụng đất; Bản quyền, bằng sáng chế; Nhãn
hiệu hàng hóa; Phần mềm vi tính,
7/3/2016
6. Chi phí đầu tƣ XDCB dở dang
Tài liệu về XDCB và tình hình biến động tăng, giảm từng
công trình, hạng mục công trình.
7/3/2016
7. Các tài sản khác
Danh mục khoản tạm ứng cho nhân viên, ký quỹ, ký cược, tài
sản thiếu chờ xử lý tại ngày 31/12/2015
7/3/2016
Các bản đối chiếu, xác nhận hay tài liệu liên quan đến khoản
tạm ứng cho nhân viên, ký quỹ, ký cược tại ngày 31/12/2015
7/3/2016
8. Phải trả cho ngƣời bán
Danh mục các khoản phải trả cho người bán tại ngày 7/3/2016
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 89
Nội dung
Ngày đề
nghị
nhận
Ngày
nhận
thực tế
31/12/2015
Các Biên bản đối chiếu nợ phải trả cho người bán tại ngày
31/12/2015
7/3/2016
Danh mục các khoản đã thanh toán sau ngày 31/12/2015 (nếu
có) gồm: ngày thanh toán, chứng từ tham chiếu, số tiền thanh
toán.
7/3/2016
9. Các khoản phải trả khác
Danh mục các khoản chi phí phải trả, và các khoản phải trả,
phải nộp khác tại ngày 31/12/2015
7/3/2016
Các Biên bản đối chiếu các khoản nợ phải trả, phải nộp khác
tại ngày 31/12/2015
7/3/2016
Cơ sở tính toán các khoản chi phí phải trả và các chứng từ, tài
liệu hoặc Danh mục thanh toán sau của các khoản này.
7/3/2016
10. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu
nhập cá nhân, thuế GTGT và các loại thuế khác (nếu có).
7/3/2016
Biên bản kiểm tra quyết toán thuế năm gần nhất. 7/3/2016
Bảng tổng hợp các loại thuế phải nộp trong năm. 7/3/2016
11. Phải trả ngƣời lao động
Các tài liệu liên quan đến quỹ lương được phép chi trong năm 7/3/2016
Các quyết định tăng, giảm lương của nhân viên trong năm. 7/3/2016
12. Các khoản vay và nợ
Danh mục các khoản vay (cả ngắn và dài hạn) bao gồm: tên
đơn vị cho vay (công ty/ngân hàng), hạn mức vay, thời hạn
vay, các biện pháp đảm bảo, lãi suất, số dư tiền vay tại ngày
31/12/2015; lãi vay phải trả trong năm/kỳ.
7/3/2016
Thư xác nhận các khoản vay và nợ tại ngày 31/12/2015 7/3/2016
Các hợp đồng vay có hiệu lực trong năm. 7/3/2016
Bảng biến động các khoản vay và nợ thuê tài chính, nợ dài hạn
trong năm
7/3/2016
13. Dự phòng phải trả
Chính sách của Công ty liên quan đến bảo hành sản phẩm,
hàng hóa, công trình xây lắp.
7/3/2016
Bảng tổng hợp các khoản dự phòng nợ phải trả trong năm (dự
phòng chi phí bảo hành)
7/3/2016
14. Vốn chủ sở hữu
Bảng đối chiếu tình hình biến động của vốn chủ sở hữu trong
năm
7/3/2016
Chi tiết vốn điều lệ/pháp định và những tài liệu liên quan
chứng minh tình hình biến động (nếu có) về vốn điều lệ/pháp
7/3/2016
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 90
Nội dung
Ngày đề
nghị
nhận
Ngày
nhận
thực tế
định của Công ty trong năm
Các quyết định hoặc biên bản của Đại hội cổ đông, Hội đồng
quản trị/Hội đồng thành viên về phân phối lợi nhuận sau thuế
trong năm
7/3/2016
15. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng liệt kê doanh thu hàng tháng/quí cho từng loại sản phẩm,
dịch vụ.
7/3/2016
16. Giá vốn hàng bán
Bảng liệt kê giá vốn hàng bán theo khoản mục hàng tháng/quí
.
7/3/2016
17. Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi tiết Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp
hàng tháng/quí theo từng khoản mục chi phí (ví dụ: tiền điện,
nước, điện thoại, lương nhân viên, chi phí khấu hao,).
7/3/2016
18. Thu nhập và Chi phí hoạt động tài chính
Chi tiết các khoản thu nhập và chi phí tài chính trong năm/kỳ. 7/3/2016
19. Thu nhập và Chi phí khác
Chi tiết các khoản thu nhập và chi phí khác trong năm/kỳ.
7/3/2016
20. Giao dịch với các bên liên quan
Chi tiết thu nhập của các thành viên trong Ban lãnh đạo Công
ty (gồm Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc tài
chính, Kế toán trưởng) trong năm.
7/3/2016
Bảng liệt kê các nghiệp vụ phát sinh trong năm và nợ phải thu,
phải trả tại ngày 31/12/2015 với Ban lãnh đạo Công ty (gồm
Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc tài chính,
Kế toán trưởng) và các thành viên ruột thịt của Ban lãnh đạo
Công ty (gồm bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột).
7/3/2016
Bảng liệt kê các bên liên quan khác (bao gồm: các công ty liên
kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, các cá nhân có quyền
trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở Công ty và các thành viên
trong gia đình có quan hệ họ hàng thân thuộc của họ, các
doanh nghiệp do các nhân viên quản lý chủ chốt và các cá
nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết của Công ty
và các thành viên ruột thịt của họ). Bảng chi tiết các nghiệp vụ
phát sinh trong năm/kỳ và nợ phải thu, phải trả tại ngày
31/12/2015 với các bên liên quan khác này.
7/3/2016
21. Tài liệu khác
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 91
PHỤ LỤC 2: PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM KIỂM TOÁN
Tên khách hàng: Cty XYZ
Ngày khóa sổ: 31/12/2015
Nội dung: PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM
KIỂM TOÁN
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM KIỂM TOÁN
Nội dung công việc
Thành
viên
Ngày hoàn
thành
A- KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
A110 Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng
A120 Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp
đồng
MVL
A230 Thư gửi khách hàng về Kế hoạch kiểm toán MVL
A240 Danh mục tài liệu cần khách hàng cung cấp MVL
A260 Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán MVL
A270 Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm
toán viên
MVL
A280 Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm
toán
N/A
A290 Trao đổi với Ban Giám đốc đơn vị về kế hoạch kiểm toán MVL
A310 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động MVL
A410 Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền N/A
A420 Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền N/A
A430 Tìm hiểu chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá vốn N/A
A440 Tìm hiểu chu trình lương và phải trả người lao động N/A
A450 Tìm hiểu chu trình TSCĐ và xây dựng cơ bản N/A
A510 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính MVL
A610 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị MVL
A620 Trao đổi với Ban Giám đốc về gian lận MVL
A630 Trao đổi với bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban kiểm soát N/A
A710 Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực hiện MVL
A810 Xác định phương pháp chọn mẫu MVL
A910 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán MVL
B- TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ LẬP BÁO CÁO
B110 Phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán và Thư quản lý TTMT
B120 Soát xét chất lượng của thành viên Ban Giám đốc độc lập N/A
B130 Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết TTH
A250 Tên Ngày
Người thực hiện 20/12/2015
Người soát xét 1
Người soát xét 2
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AN PHÁT
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 92
B210 Thư quản lý năm nay TTH
B310 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán năm nay MVL
B340 Báo cáo tài chính trước và sau điều chỉnh kiểm toán MVL
B360 Các bút toán điều chỉnh và phân loại lại MVL
B370 Các bút toán không điều chỉnh MVL
Nội dung công việc
Thành
viên
Ngày hoàn
thành
B380 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán năm trước MVL
B410 Tổng hợp kết quả kiểm toán MVL
B420 Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối MVL
B430 Thư giải trình của Ban Giám đốc khách hàng MVL
B450 Thư giải trình của Ban Quản trị khách hàng N/A
B560 Danh mục tài liệu quan trọng để lưu hồ sơ kiểm toán
chung
N/A
C- KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
C110 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng,
phải thu và thu
tiền
N/A
C210 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng,
phải trả và trả
tiền
N/A
C310 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình tồn kho,
tính giá thành và
giá vốn
N/A
C410 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình lương và
phải trả người
lao động
N/A
C510 Kiểm tra hệ thống KSNB đối với chu trình tài sản cố
định và xây
dựng cơ bản
N/A
D- KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN
D100 Tiền và các khoản tương đương tiền NTDH
D200 Đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
D300 Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn NTDH
D400 Phải thu nội bộ và phải thu khác ngắn hạn và dài hạn NTDH
D500 Hàng tồn kho MVL
D600 Chi phí trả trước & tài sản khác ngắn hạn, dài hạn MVL
D700 TSCĐ hữu hình, vô hình, XDCB dở dang và bất động
sản đầu tư
NTCT
D800 TSCĐ thuê tài chính
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 93
E- KIỂM TRA CƠ BẢN NỢ PHẢI TRẢ
E100 Vay và nợ ngắn hạn và dài hạn DUC
E200 Phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn DUC
E300 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước DUC
E400 Phải trả người lao động, các khoản trích theo lương
và dự phòng
trợ cấp mất việc làm
DUC
E500 Chi phí phải trả ngắn hạn và dài hạn DUC
E600 Phải trả nội bộ và phải trả khác ngắn hạn và dài hạn DUC
F- KIỂM TRA CƠ BẢN NVCSH VÀ TK NGOẠI BẢNG
F100 Vốn chủ sở hữu MVL
F200 Cổ phiếu quỹ
F300 Nguồn kinh phí và quỹ khác
F400 Tài khoản ngoại bảng cân đối kế toán
G- KIỂM TRA CƠ BẢN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH
DOANH
G100 Doanh thu MVL
G200 Giá vốn hàng bán MVL
Nội dung công việc
Thành
viên
Ngày hoàn
thành
G300 Chi phí bán hàng MVL
G400 Chi phí quản lý doanh nghiệp MVL
G500 Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính MVL
G600 Thu nhập và chi phí khác MVL
G700 Lãi trên cổ phiếu MVL
H- KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG KHÁC
H110 Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan
MVL
H120 Soát xét các bút toán tổng hợp MVL
H130 Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu năm MVL
H140 Soát xét giao dịch với các bên có liên quan MVL
H150 Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài
chính
MVL
H160 Đánh giá khả năng hoạt động liên tục MVL
H170 Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo
tài chính đã
được kiểm toán
MVL
H180 Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các khoản cam kết MVL
H190 Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán
và sai sót
MVL
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 94
H210 Trao đổi các vấn đề với chuyên gia MVL
H220 Sử dụng công việc của kiểm toán nội bộ MVL
H230 Thủ tục kiểm toán khi khách hạng có sử dụng dịch vụ
bên ngoài
MVL
NHIỆM VỤ KHÁC
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 95
PHỤ LỤC 3: CHỨNG TỪ MINH HỌA CỦA CÔNG TY XYZ
CÔNG TY CỔ PHẦN XYZ
Đồng Hới
PHIẾU NHẬP KHO (NHẬP MUA)
Ngày 21 tháng 12 năm 2015 Số: 22
Người giao hàng: Trần Thanh Bình
Đơn vị: NB0036 – Trần Thanh Bình
Địa chỉ: Thu mua
Số hóa đơn: Seri: Ngày: / /
Chứng từ khác: Ngày: / /
Nội dung: Nhập kho
Tài khoản có: 331111 – Phải trả cho người bán: hoạt động SXKD (VND)
STT Mã kho Mã vật tư Tên vật tư TK ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 NL01 NLI019 Mực ống n/c size 4/6 1521 Kg 201,00 41 300 8 301 300
2 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 228,20 61 300 75 288 660
3 NL01 NLI019 Mực ống n/c size 4/6 1521 Kg 857,00 41 157 35 271 549
4 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 928,50 60 889 56 535 437
5 NL01 NLI019 Mực ống n/c size 4/6 1521 Kg 2 298,00 41 157 94 578 786
6 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 502,00 60 889 91 455 278
7 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 489,00 60 889 90 663 721
8 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 517,00 60 889 92 368 613
9 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 500,00 60 889 91 333 500
10 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 341,00 60 504 81 135 864
11 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 528,00 60 504 92 450 112
12 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 1 434,00 60 504 86 762 736
13 NL01 NLI019 Mực ống n/c size 4/6 1521 Kg 2 214,00 40 266 85 524 984
14 NL01 NLI019 Mực ống n/c size 4/6 1521 Kg 762,60 40 266 30 706 852
15 NL01 NLI0014 Mực ống n/c size 6/10 1521 Kg 495,10 60 504 29 955 530
Tổng cộng tiền hàng
Chi phí
Thuế giá trị gia tăng
1 042 332 922
0
0
Tổng cộng tiền thanh toán 1 042 332 922
Bằng chữ: Một tỷ, bốn mươi hai triệu, ba trăm ba mươi hai nghìn, chin trăm hai mươi hai đồng
chẵn
Nhập ngày .. tháng..năm..
Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán Người giao hàng Thủ kho
Khóa luận tốt nghiệp
SV: Nguyễn Nhã Uyên – K46C Kiểm toán 96
BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA
ĐƠN
Tháng 12 năm 2015
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty cổ phần XYZ
Địa chỉ: Đồng Hới
Địa chỉ nơi tổ chức thu mua: Đồng Hới
Người phụ trách thu mua: Trần Thanh Bình Mã số thuế: 3300362743
Số
phiếu
Ngày tháng
năm mua
hàng
Ngƣời bán Hàng hóa mua vào
Ghi
chú
Tên ngƣời
bán
Địa chỉ
Số
CMTND
Tên mặt
hàng
Số
lƣợng
(kg)
Đơn
giá
(VNĐ)
Tổng giá thanh
toán
1 2 3 4 5 7 9
722 11/12/2015
Nguyễn
Đức Linh
Đồng
Hới
194025155
M.ống N.con 4-6 201 41.300 8.301.300
M.ống N.con 6-0 1.228 61.300 75.288.660
723 14/12/2015
Nguyễn
Ngọc
Minh
Đồng
Hới
194015915
M.ống N.con 4-6 762,8 40.266 30.706.852
M.ống N.con 6-9 495,1 60.504 29.955.530
724 14/12/2015
Nguyễn
Hữu Nhân
Đồng
Hới
194472594 M.ống N.con 4-6 2.124 40.266 85.524.984
725 14/12/2015 Lê Sỹ Quý
Đồng
Hới
191228024 M.ống N.con 6-10 1.434 60.504 86.762.736
726 14/12/2015
Nguyễn
Ngọc Sơn
Đồng
Hới
194375205 M.ống N.con 6-10 1.528 60.504 92.450.112
727 14/12/2015
Cao Anh
Tình
Đồng
Hới
194101577 M.ống N.con 6-10 1.341 60.504 81.135.864
728 15/12/2015
Nguyễn
Ngọc Tân
Đồng
Hới
194066515
M.ống N.con 4-6 857 41.157 35.271.549
M.ống N.con 6-10 928,5 60.889 56.535.437
729 15/12/2015
Phạm Hoài
Thu
Đồng
Hới
191279480 M.ống N.con 4-6 2.298 41.157 94.578.786
730 15/12/2015
Nguyễn
Đình Chúc
Đồng
Hới
190659716 M.ống N.con 6-10 1.502 60.889 91.455.278
731 15/12/2015
Phạm Viết
Vấn
Đồng
Hới
194480402 M.ống N.con 6-10 1.489 60.889 90.663.721
732 15/12/2015
Lê Hồng
Quảng
Đồng
Hới
194101626 M.ống N.con 6-10 1.517 60.889 92.368.613
733 15/12/2015
Đồng
Khánh
Thành
Đồng
Hới
191279474 M.ống N.con 6-10 1.500 60.889 91.333.500
Tổng 19.205,4 1.042.332.922
Tổng giá trị mua vào: Một tỷ không trăm bốn mứoi hai triệu ba trăm ba mƣơi nghìn chin trăm hai mƣơi
đồng./.
Ngày 21 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập bảng kê Giám đốc
Mẫu số: 01/TNDN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 78/2014/TT-
BTC của Bộ Tài Chính)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_tot_nghiep_uyen_4902.pdf